1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi...

15
Ver 1.0 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 MĐẦU + LAYOUT Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 1 1 Ví dmđầu 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project

Transcript of 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi...

Page 1: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 1

1 Ví dụ mở đầu

1.1 Tạo một Project trong Android Studio.

Khởi động Android Studio

Chọn Start a new Android Studio project

Page 2: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 2

Application Name: Tên Ứng dụng muốn đặt

Company Domain: Tên domain công ty, thường được dùng để kết hợp

với tên Application để tạo thành Package (chú ý viết thường hết và có ít

nhất 1 dấu chấm).

Package name: Nó sẽ tự động nối ngược Company Domain với

Application name.

Project location: Là nơi lưu trữ ứng dụng.

Click Next Màn hình cấu hình Target Android Devices (cấu hình thiết bị mục tiêu

mà ứng dụng Support tốt nhất):

Page 3: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 3

Hiện nay bản API19 Android 4.4 (KitKat) thường hỗ trợ tối đa gần hết các thiết bị

hiện có.

Click Next, để chọn loại Activity mặc định:

Page 4: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 4

Chọn Empty (Blank) Activity Next: Xuất hiện màn hình hiệu chỉnh Activity

Page 5: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 5

Nếu bắt đầu new project, thì để mặc định không chỉnh sửa activity_main Click finish.

Activity Name: Tên class Activity (java) để ta viết mã lệnh

Layout Name: Tên file XML làm giao diện cho Activity Name.

Title: Tiêu đề hiển thị khi kích hoạt Activity trên thiết bị.

Menu Resource Name: Tên file xml để tạo menu cho phần mềm.

Sau khi cấu hình xong, Click Finish, Màn hình Build Gradle project hiển thị

Khi build xong mặc định có màn hình dưới đây:

Page 6: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 6

Một số phím tắt Android Studio:

o Tìm kiếm: Nhấn 2 lần phím Shift liên tục

o Để xem project: Nhấn tổ hợp phím tắt ALT+1

o Để mở 1 file : Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+ shift+N

o Để mở các file trước đó: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+E

1.2 Thực thi Project trên thiết bị ảo Genymotion:

Khởi động Genymotion đã cài đặt chọn thiết bị ảo click Start để khởi động.

Page 7: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 7

Để chạy ứng dụng trên phần mềm Android Studio ta có nhiều cách:

Nhấn biểu tượng Run trên thanh Toolbar

Vào menu Run/Run ‘App’ (nhấn Shift + F10)

Vào menu Run/Run (nhấn Alt + Shift + F10)

Bây giờ ta thực thi MyFirstApp:

Page 8: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 8

Điều chỉnh nội dung TextView ở chế độ Design:

Double Click vào nội dung trên màn hình thiết kế, điều chỉnh nội dung và đặt tên cho

TextView hoặc chỉnh sửa thông tin thuộc tính id, text trên thanh Properties.

Kết quả thực hiện:

Xem file thiết kế ở chế độ Text: res/layout/activity_main.xml

Page 9: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 9

2 Vòng đời của ứng dụng

2.1 Yêu cầu:

- Tạo một Android Project, đặt tên là LearnAndroidLifetime

- Trong MainActivity, tiến hành Override các hàm onStart, onResume, onPause,

onStop, onDestroy, onRestart; trong mỗi hàm này đơn giản chỉ sử dùng Toast để

hiển thị tên hàm được thực thi.

- Hãy tìm cách để cho các hàm Override ở trên sảy ra, cho nhận xét.

2.2 Toast

Cú pháp xem thêm: http://developer.android.com/intl/vi/guide/topics/ui/notifiers/toasts.html

Toast có thể được tạo và hiển thị trong Activity hoặc trong Servive.

Không cho phép người sử dụng tương tác.

Khi hiển thị sau khoảng thời gian nào đó sẽ tự đóng lại.

Có 2 giá trị mặc định (ta nên sử dụng 2 giá trị này, không nên gõ con số cụ thể vào):

hằng số Toast.LENGTH_SHORT hiển thị trong 2 giây,

Toast.LENGTH_LONG hiển thị trong 3.5 giây.

Hướng dẫn:

- Cách sử dụng Toast:

Để tìm kiếm lệnh trong Android Studio bấm Ctrl + Shift + A. Ví dụ hiển thị cửa sổ Override:

3 Layout

Thực hiện tạo các giao diện theo layout:

Page 10: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 10

3.1 Linear Layout

3.2 TableLayout

Page 11: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 11

4 Bài tập Tính toán

- Thiết kế giao diện như hình bên dưới và thực hiện các yêu cầu sau:

Hướng dẫn:

- Để lấy số a: EditText edita=(EditText) findViewById(R.id.editsoa);

int a=Integer.parseInt(edita.getText()+"");

- Để thoát chương trình gọi hàm: finish();

Page 12: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 12

5 Bài tập đổi nhiệt độ

- Viết chương trình chuyển đổi nhiệt độ CF. Thiết kế giao diện và thực hiện các

yêu cầu như bên dưới:

Page 13: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 13

- Khi bấm Convert To Fahrenheit sẽ chuyển đổi từ CF

- Khi bấm nút Clear sẽ xóa trắng toàn bộ dữ liệu trong EditText

- Khi bấm Convert To Celsius sẽ chuyển đổi từ FC

Hướng dẫn:

- Kết hợp LinearLayout – vertical và LinearLayout – horizontal để thiết kế giao diện

trên

- Chọn kiểu lập trình sự kiện tùy thích

- Công thức:

Ví dụ:

- Chuyển từ 37°C tới F : 37°C x 9/5 + 32 = 98.6°F

- Chuyển từ 98.6°F tới C : (98.6°F - 32) x 5/9 = 37°C

6 Phát sinh mã ngẫu nhiên

Viết chương trình phát sinh mã ngẫu nhiên theo các trường hợp sau đây:

Một số từ 0000001 - 9999999

gồm 7 ký tự, mỗi ký tự có thể lấy từ A-Z hoặc 0-9.

Hướng dẫn:

Sử dụng thư viện Random: import java.util.Random;

Random rand = new Random(); int value = rand.nextInt(50);

Page 14: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 14

7 Tính BMI

Xây dựng ứng dụng tính Chỉ số khối cơ thể - BMI (Body Mass Index )

BMI được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người. Chỉ số này có thể giúp

xác định một người bị bệnh béo phì hay bị bệnh suy dinh dưỡng.

Cách tính như sau: Gọi W là khối lượng của một người (tính bằng kg) và H là chiều

cao của người đó (tính bằng m), chỉ số khối cơ thể được tính theo công thức:

Phân loại để đánh giá như sau:

BMI < 18: người gầy

BMI = 18 – 24,9: người bình thường

BMI = 25 – 29,9: người béo phì độ I

BMI = 30 – 34,9: người béo phì độ II

BMI > 35: người béo phì độ III

Thiết kế giao diện như hình bên:

Outline của giao diện này dưới đây:

Page 15: 1 Ví dụ mở đầu - ptuddd.weebly.com · 1.1 Tạo một Project trong Android Studio. Khởi động Android Studio Chọn Start a new Android Studio project. Ver 1.0 – 2016,

Ver 1.0 – 2016, FIT - HCMUP Lập trình Di động : LAB02 – MỞ ĐẦU + LAYOUT

Ths. Lương Trần Hy Hiến, KHOA CNTT – TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM 15

Đây là nội dung Code trong Activity:

----Kết thúc Lab----