BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và...

45
BNI VTRƢỜNG ĐẠI HC NI VHÀ NI Nội dung Đề án gm: 1. Công văn kính đề nghBGiáo dục và Đào tạo phê duyệt Đề án. 2. Đề án Tuyển sinh đại hc hchính quy năm 2017 ca Trường Đại hc Ni vHà Ni. 3. Các phlục kèm theo Đề án. Hà Ni - 2017

Transcript of BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và...

Page 1: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

BỘ NỘI VỤ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Nội dung Đề án gồm:

1. Công văn kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo phê

duyệt Đề án.

2. Đề án Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017 của

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.

3. Các phụ lục kèm theo Đề án.

Hà Nội - 2017

Page 2: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

BỘ NỘI VỤ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Số: 211 /ĐHNV-KTBĐCL

V/v Đề án tuyển sinh đại học hệ chính

quy năm 2017

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2017

Kính gửi: - Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Vụ Giáo dục Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Căn cứ Công văn số 37/BGGĐT-GGĐH ngày 06/01/2017 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo về việc rà soát, cung cấp và công bố thông tin tuyển sinh hệ chính quy ĐH,

CĐ nhóm ngành đào tạo giáo viên năm 2017;

- Căn cứ Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm

ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư số 05/2017/TT-

BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Căn cứ Thông tư số 32/2015/TT- BGD ĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của

Bộ giáo dục và Đào tạo về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục

đại học;

- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN- BGDĐT ngày 25 tháng 3 năm 2016

của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia, hợp nhất

Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 và Thông tư số

02/2016/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào

tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia;

- Căn cứ phương án tổ chức kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia

năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố ngày 28/9/2016;

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội xây dựng Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy

giai đoạn 2017-2020 của Trường bằng cách kết hợp hai phương thức tuyển sinh, áp dụng

từ năm 2017 như sau:

1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả các bài thi THPT Quốc gia theo

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm học lớp 12 ở cấp

Trung học phổ thông (xét tuyển học bạ THPT).

(Chi tiết trong Đề án gửi kèm)

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội kính đề nghị Vụ Giáo dục Đại học, Bộ Giáo

dục và Đào tạo xem xét, phê duyệt Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy giai đoạn

2017-2020 và cho phép Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tổ chức thực hiện công tác

tuyển sinh theo các phương thức trên từ năm 2017.

Nơi nhận: - Như trên;

- Bộ Nội vụ (để b/c);

- Thứ trưởng BNV Triệu Văn Cường (để b/c);

- Các Phó Hiệu trưởng;

- Lưu: VT, KTBĐCL.

KT. HIỆU TRƢỞNG

PHÓ HIỆU TRƢỞNG

PGS.TS Nguyễn Minh Phƣơng

Page 3: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

2

BỘ NỘI VỤ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Số: 268/ĐA-ĐHNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2017

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH

Đại học chính quy năm 2017 của Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội

1. Thông tin chung về Trƣờng

1.1. Tên trƣờng, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin

điện tử của Trƣờng

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội được thành lập theo Quyết định số

2016/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trường là cơ sở giáo

dục đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, trực thuộc Bộ Nội vụ.

Chức năng, nhiệm vụ: Quy định tại Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày

19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ là: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân

lực có trình độ đại học, sau đại học và thấp hơn trong lĩnh vực công tác nội vụ và

các ngành nghề khác có liên quan; hợp tác quốc tế; nghiên cứu khoa học và triển

khai áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Sứ mệnh: Mở cơ hội học tập cho mọi người với chất lượng tốt, phục vụ

nhu cầu học tập đa dạng với nhiều hình thức đào tạo, đa ngành, đa cấp độ, đáp

ứng yêu cầu nguồn nhân lực của ngành nội vụ và cho xã hội trong công cuộc

xây dựng đất nước và hội nhập quốc tế.

Các trụ sở:

1.1.1. Cơ sở chính Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội

Tên trường: ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

(Mã trường: DNV)

Địa chỉ: Số 36 đường Xuân La, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội

Điện thoại: 04.375 32 864-122 Fax: 04.37532.955

Website: http://www.truongnoivu.edu.vn/

Email: [email protected]

Page 4: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

3

1.1.2. Phân hiệu Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại tỉnh Quảng Nam

Phân hiệu được thành lập tại Quyết định số 5989/QĐ-BGDĐT ngày

21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại tỉnh Quảng Nam,

thông tin phục vụ công tác tuyển sinh như sau:

- Tên trường: PHÂN HIỆU TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ

NỘI TẠI TỈNH QUẢNG NAM (gọi tắt: PHÂN HIỆU QUẢNG NAM)

Mã trường: DNV (sử dụng chung mã trường với Trường chính)

- Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn, tỉnh

Quảng Nam

- Điện thoại: (0235) 6263232 - (0236) 2240390 Fax: (0235) 62 63 239

-Địa chỉ website: http://truongnoivu-csmt.edu.vn/

- Email: [email protected]

1.1.3. Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại thành phố Hồ Chí Minh

- Tên trường: CƠ SỞ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI TẠI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (gọi tắt: CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)

- Địa chỉ: Số 181 Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh

- Điện thoại: (08) 38952372 - (08) 39849838. Fax: (08) 38940475.

- Địa chỉ website: http://truongnoivu-csmn.edu.vn/

1.2. Quy mô đào tạo

Nhóm ngành

Mã ngành

Quy mô hiện tại

Ngành đào tạo Cộng Đại học Cao đẳng

C.quy LT C.quy LT

Tổng cộng 7.620 5.775 790 965 90

Nhóm ngành III 3.957 2.739 538 614 66

1 ĐH Quản trị văn phòng 52340406 1.470 1.255 215

2 CĐ Quản trị văn phòng 51340406 203

137 66

3 CĐ Thư ký VP 51340407 52

52

4 ĐH Quản trị nhân lực 52340404 1.688 1.392 296

5 CĐ Quản trị nhân lực 51340404 196

196

6 CĐ Hành chính học 51340406 52

52

Page 5: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

4

Nhóm ngành

Mã ngành

Quy mô hiện tại

Ngành đào tạo Cộng Đại học Cao đẳng

C.quy LT C.quy LT

7 ĐH Luật 52380101 119 92 27

8 CĐ Dịch vụ pháp lý 51380201 177

177

Nhóm ngành V 50 - - 50 -

1 CĐ Tin học ứng dụng 51480201 50

50

Nhóm ngành VII 3.613 3.036 252 301 24

1 ĐH Quản lý văn hóa 52220342 463 428 35

2 CĐ Quản lý văn hóa 51220342 67

67

3 ĐH Quản lý nhà nước 52310205 1.484 1.380 104

4 ĐH Chính trị học 52310201 52 52

5 ĐH Lưu trữ học 52320303 974 875 99

6 CĐ Lưu trữ học 51320303 49

49

7 CĐ Văn thư - Lưu trữ 51320304 174

150 24

8 ĐH Khoa học thư viện 52320202 315 301 14

9 CĐ Khoa học thư viện 51320202 35

35

Số liệu trên chưa bao gồm số học viên các lớp tại chức

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

Phƣơng thức tuyển sinh và điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử

dụng phương thức tuyển sinh dựa vào kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển

vào học các ngành học của Trường.

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội cân đối điểm trúng tuyển vào trường theo các

mức điểm khác nhau bảo đảm tuyển đúng đối tượng, bảo đảm chất lượng đầu

vào đối với sinh viên từng ngành học và tuyển đủ chỉ tiêu được giao.

Chi tiết về chỉ tiêu, số trúng tuyển và điểm trúng tuyển từng ngành học

trong năm tuyển sinh 2015 và 2016 như sau:

Page 6: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

5

Nhóm ngành Năm T.sinh 2016 Năm T.sinh 2015

Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Số TT Điểm

TT Chỉ tiêu Số TT

Điểm

TT

Tổng cộng 1.630 1.350

1.480 1.781

Nhóm ngành III 770 696

640 800

1 Quản trị văn phòng 52340406 240 272

250 331 21,75

Tổ hợp 1: C00

221 21,5

287 21,75

Tổ hợp 2: D01

51 17,0

44 21,75

Tổ hợp 3: A00

Tổ hợp 4: A01

2 Quản trị văn phòng

(MT) 52340406 80 40

60 74 15,50

Tổ hợp 1: C00

31 15,0

65 15,50

Tổ hợp 2: D01

7 15,0

9 15,50

Tổ hợp 3: A01

-

Tổ hợp 4: C03

1 15,0

3 Quản trị nhân lực 52340404 260 210

250 265 22,75

Tổ hợp 1: C00

186 23,5

239 22,75

Tổ hợp 2: D01

9 17,0

26 22,75

Tổ hợp 3: A00

15 17,0

Tổ hợp 4: A01

4 Quản trị nhân lực

(MT) 52340404 120 98

80 130 16,50

Tổ hợp 1: C00

82 15,0

95 16,50

Tổ hợp 2: D01

15 15,0

35 16,50

Tổ hợp 3: A00

1 15,0

Tổ hợp 4: A01

5 Luật 52380101 70 76

x x x

Tổ hợp 1: C00

58 18,0

Tổ hợp 2: D01

13 16,0

Tổ hợp 3: A00

3 16,0

Tổ hợp 4: A01

2 16,0

6 Luật (MT) 52380101

x x x

Tổ hợp 1: C00

Tổ hợp 2: D01

Tổ hợp 3: A00

Page 7: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

6

Nhóm ngành Năm T.sinh 2016 Năm T.sinh 2015

Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Số TT Điểm

TT Chỉ tiêu Số TT

Điểm

TT

Tổ hợp 4: A01

Nhóm ngành VII 860 654

840 981

7 Quản lý văn hóa 52220342 140 127

150 157 21,00

Tổ hợp 1: C00

116 19,5

157 21,00

Tổ hợp 2: D01

3 16,0

- 21,00

Tổ hợp 3: A00

-

Tổ hợp 4: C03

8 19,5

8 Quản lý nhà nƣớc 52310205 240 217

300 339 22,00

Tổ hợp 1: C00

201 21,5

331 22,00

Tổ hợp 2: D01

12 17,0

8 22,00

Tổ hợp 3: A00

1 17,0

Tổ hợp 4: A01

3 17,0

9 Quản lý nhà nƣớc

(MT) 52310205 120 92

80 156 16,00

Tổ hợp 1: C00

79 15,0

144 16,00

Tổ hợp 2: D01

8 15,0

12 16,00

Tổ hợp 3: A01

3 15,0

Tổ hợp 4: C03

2 15,0

10 Chính trị học 52310201 60 49

x x x

Tổ hợp 1: C00

39 16,0

Tổ hợp 2: D01

10 15,0

Tổ hợp 3: A00

Tổ hợp 4: A01

11 Chính trị học (MT) 52310201 40 -

x x x

Tổ hợp 1: C00

Tổ hợp 2: D01

Tổ hợp 3: A00

Tổ hợp 4: A01

12 Lƣu trữ học 52320303 120 121

150 189 20,25

Tổ hợp 1: C00

113 17,0

189 20,25

Tổ hợp 2: D01

5 15,0

-

Tổ hợp 3: A00

3 15,0

Tổ hợp 4: A01

15,0

Page 8: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

7

Nhóm ngành Năm T.sinh 2016 Năm T.sinh 2015

Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Số TT Điểm

TT Chỉ tiêu Số TT

Điểm

TT

13 Lƣu trữ học (MT) 52320303 60 -

60 46 15,25

Tổ hợp 1: C00

46 15,25

Tổ hợp 2: D01

-

Tổ hợp 3: A00

Tổ hợp 4: A01

14 Khoa học thƣ viện 52320202 80 48

100 94 19,50

Tổ hợp 1: C00

42 17,0

94 19,50

Tổ hợp 2: D01

4 15,0

-

Tổ hợp 3: A00

Tổ hợp 4: C03

2 15,0

2. Các thông tin của năm tuyển sinh

2.1. Đối tƣợng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2017 trở về

trước.

2.2. Vùng tuyển sinh: Toàn quốc

2.3. Phƣơng thức tuyển sinh: kết hợp nhiều phương thức

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tổ chức thực hiện kết hợp hai phương thức

tuyển sinh như sau:

a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả các bài thi THPT quốc gia

b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm học lớp 12 ở

cấp Trung học phổ thông (xét tuyển học bạ THPT)

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Năm 2017 Trường Đại học Nội vụ Hà Nội được Bộ Giáo dục và Đào tạo

phân bổ 1.480 chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy tương ứng với

09 nhóm ngành ở các cơ sở đào tạo của Trường.

- Tại Hà Nội có 1.120 chỉ tiêu, trong đó:

+ Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia là 1.030 chỉ tiêu

+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập (học bạ) là: 90 chỉ tiêu

- Tại Phân hiệu Quảng Nam có 360 chỉ tiêu, trong đó:

+ Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia là: 180 chỉ tiêu

+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập (học bạ) là: 180 chỉ tiêu

Chi tiết về dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp môn xét tuyển theo từng

ngành học theo biểu sau:

Page 9: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

TT (1)

trƣờng

(2)

Mã ngành

(3) Tên ngành (4)

Chỉ tiêu (dự kiến) (5) Tổ hợp môn xét

tuyển 1 (6)

Tổ hợp môn xét

tuyển 2 (7)

Tổ hợp môn xét

tuyển 3 (8)

Tổ hợp môn xét

tuyển 4 (9)

Theo xét

KQ thi

THPT QG

Xét học

bạ THPT

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Tổng cộng 1.210 270

Cơ sở tại Hà Nội 1.030 90

1 DNV 52340404 Quản trị nhân lực 190

A00 Toán A01 T. Anh C00 Ngữ văn D01 T. Anh

2 DNV 52340406 Quản trị văn phòng 190

C00 Ngữ văn D01 T. Anh D14 T. Anh D15 Ngữ văn

3 DNV 52310205 Quản lý nhà nước 140

A00 Toán A01 T. Anh C00 Văn D01 T. Anh

4 DNV 52220342 Quản lý Văn hóa 80 30 C00 Địa C20 Ngữ văn D01 T. Anh D15 Địa lý

5 DNV 52320202 Khoa học thư viện 30 20 A00 Toán C00 Ngữ văn D01 Ngữ văn D14 Ngữ văn

6 DNV 52380101 Luật 120

A00 Toán A01 T. Anh C00 Ngữ văn D01 T. Anh

7 DNV 52310201 Chính trị học 70

C00 Ngữ văn C19 Ngữ văn C20 Ngữ văn D66 Ngữ văn

8 DNV 52320303 Lưu trữ học 120

C00 Ngữ văn D01 T. Anh D14 T. Anh D15 Ngữ văn

9 DNV 52480104 Hệ thống thông tin 90 40 A00 Toán A01 Toán A16 Toán D01 Toán

Page 10: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

9

TT (1)

trƣờng

(2)

Mã ngành

(3) Tên ngành (4)

Chỉ tiêu (dự kiến) (5) Tổ hợp môn xét

tuyển 1 (6)

Tổ hợp môn xét

tuyển 2 (7)

Tổ hợp môn xét

tuyển 3 (8)

Tổ hợp môn xét

tuyển 4 (9)

Theo xét

KQ thi

THPT QG

Xét học

bạ THPT

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Phân hiệu tại Quảng Nam 180 180

1 DNV 52340404D Quản trị nhân lực 35 35 A00 Toán A01 T. Anh C00 Ngữ văn D01 T. Anh

2 DNV 52340406D Quản trị văn phòng 35 35 C00 Ngữ văn D01 T. Anh D14 T. Anh D15 Ngữ văn

3 DNV 52310205D Quản lý nhà nước 35 35 A00 Toán A01 T. Anh C00 Văn D01 T. Anh

4 DNV 52220342D Quản lý Văn hóa C00 Địa C20 Ngữ văn D01 T. Anh D15 Địa lý

5 DNV 52380101D Luật 30 30 A00 Toán A01 T. Anh C00 Ngữ văn D01 T. Anh

6 DNV 52320303D Lưu trữ học 20 20 C00 Ngữ văn D01 T. Anh D14 T. Anh D15 Ngữ văn

7 DNV 52480104D Hệ thống thông tin 25 25 A00 Toán A01 Toán A16 Toán D01 Toán

Cộng 1.210 270

Page 11: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

10

2.5. Ngƣỡng bảo đảm chất lƣợng đầu vào, điều kiện ĐKXT

2.5.1. Tiêu chí xét tuyển theo phƣơng thức 1: Dựa trên kết quả thi các

bài thi THPT Quốc gia

a. Tốt nghiệp THPT.

b. Chỉ xét tuyển những thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường dựa trên cơ

sở dữ liệu cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo; có tổng điểm

03 môn xét tuyển bằng và cao hơn ngưỡng bảo đảm chất lượng theo quy định

của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c. Ðiểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối

với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25;

cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Ðiều 7 của Quy chế tuyển sinh

đại học. Ðối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng

tuyển theo các điều kiện điểm môn chính, môn phụ trong từng tổ hợp môn xét

tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

d. Nguyên tắc xét tuyển chung: lấy thí sinh có kết quả thi từ cao xuống

thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.

đ. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy

định.Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem nhu từ chối

nhập học và truờng được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

2.5.2. Tiêu chí xét tuyển theo Phƣơng thức 2: xét tuyển dựa vào kết

quả học tập ở cấp Trung học phổ thông

a. Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình chung lớp 12 của ba môn thuộc

tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên theo quy định

Điểm ưu tiên: Theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học chính quy

hiện hành.

b. Tiêu chí xét tuyển:

- Tốt nghiệp THPT.

- Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên

- Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng: Tổng điểm trung bình chung lớp 12

của 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.

- Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu đã xác định.

* Trường hợp có nhiều thí sinh ở những chỉ tiêu cuối có số điểm bằng

nhau thì thứ tự ưu tiên sẽ là thí sinh nào có điểm môn ưu tiên cao hơn (do Chủ

tịch Hội đồng tuyển sinh quy định) thì trúng tuyển.

Page 12: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

11

2.6. Tổ chức tuyển sinh

2.6.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Xét tuyển theo phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả các bài thi

THPT Quốc gia

- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (bản đóng dấu đỏ)

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.

Xét tuyển theo phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm

học lớp 12 ở cấp Trung học phổ thông (xét tuyển học bạ THPT)

- Phiếu xét tuyển (Mẫu 01-ĐKXT của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội).

- Bản sao công chứng Học bạ THPT.

- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời.

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.

* Hồ sơ đăng ký xét tuyển được cho vào một túi đựng hồ sơ.

2.6.2. Thời gian, địa điểm và cách thức nộp hồ sơ

2.6.2.1. Thời gian:

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: Xét tuyển đợt 1 và các đợt xét

tuyển bổ sung theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.

- Xét tuyển theo kết quả học tập:

+ Đợt 1: từ ngày 15/7/2017 đến ngày 25/7/2017

+ Đợt 2: từ ngày 13/8/2017 đến ngày 01/9/2017

+ Đợt 3: Trường sẽ có thông báo cụ thể sau

2.6.2.2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội bố trí 03 địa điểm tiếp nhận hồ sơ gồm:

+ Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Số 36, đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP Hà Nội.

Điện thoại: (043) 7532864-227, Fax: (043) 7588 640 - (043) 7532 955

+ Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam

Đường Trần Hưng Đạo, phường Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam

ĐT: (0235) 6263 232 - (0236) 2240 390; Hotline: 19009010

Fax : (0235) 62 63 239

Page 13: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

12

+ Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại thành phố Hồ Chí Minh

Số 181 Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 38952372 - (08) 39849838. Fax: (08) 38940475.

2.6.2.3. Cách thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ theo 1 trong số các cách

thức sau:

+ Nộp trực tiếp tại các địa điểm nhận hồ sơ của Trường: Thí sinh chuẩn bị

đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và lệ phí tại một trong số các địa điểm tiếp

nhận hồ sơ theo địa chỉ trên.

+ Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển

phát ưu tiên: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và chuyển tiền

lệ phí tại Bưu điện (loại dịch vụ “Chuyển phát hồ sơ kèm lệ phí xét tuyển”) về 1

trong số các địa chỉ tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ trên.

+ Đăng ký xét tuyển theo phương thức trực tuyến (online)

Thí sinh đăng ký trực tuyến trên trang thông tin của Bộ GD&ĐT. Sau khi

đăng ký trực tuyến, thí sinh phải nộp hồ sơ ( đầy đủ như hướng dẫn ở mục 4) và

lệ phí trực tiếp tại các địa điểm thu hồ sơ của Trường hoặc gửi chuyển phát

nhanh qua đường bưu điện.

2.7. Chính sách ƣu tiên

Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính

quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành

kèm theo thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo

mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển, cụ thể như sau:

- Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo

quy định tại Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng

nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư số

05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nhà trường tuyển thẳng những đối tượng là học sinh giỏi quốc gia theo

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Trường dành 100 chỉ tiêu tuyển thẳng các thí sinh thuộc các huyện nghèo

theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về

Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và

thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh vùng Tây bắc, Tây Nguyên và Tây

Nam bộ.

Page 14: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

13

2.8. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.9. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tổ chức thu học phí theo số lượng tín chỉ

tương ứng đối với mỗi ngành học.

Học phí 1 tín chỉ là: 249.000đ/SV/tín chỉ

Mỗi năm thu 02 lần, mỗi lần 1 kỳ theo số lượng tín chỉ tích lũy.

3. Thông tin về các điều kiện bảo đảm chất lƣợng chính

3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

Nhà trường hiện có ba Cơ sở đào tạo gồm: Cơ sở chính tại Hà Nội, Phân

hiệu Trường tại Quảng Nam và Cơ sở Trường tại thành phố Hồ Chí Minh

Tổng diện tích: 14,3581 ha,

Tổng diện tích xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học: 34.960m2

Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 4.789 m2 với 92 phòng

Chi tiết cơ sở vật chất được thể hiện cụ thể trong Phụ lục về cơ sở vật

chất kèm theo Đề án.

Trường đang triển khai Dự án xây dựng trụ sở Viện Nghiên cứu và phát

triển, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Xuân Tảo với các hạng mục đã được

duyệt như sau:

Tổng diện tích đất: 9.336 m2

Diện tích xây dựng nhà đa năng (giai đoạn 1): 1.956 m2

Tổng diện tích sàn: 7.590 m2

Chiều cao tầng: 7 tầng

Hạ tầng kỹ thuật đồng bộ gồm: sân, đường, vườn hoa cây cảnh, hàng rào,

nhà thường trực, trạm biến áp …

3.1.2 Thống kê các loại phòng học, phòng thực hành, thí nghiệm

Phòng học máy tính: 7 phòng, học ngoại ngữ: 02 phòng, thư viện 8 phòng

Phòng học:

TT Loại phòng Số lƣợng

1 Hội trường, phòng học trên 200 chỗ 3

2 Phòng học từ 100 đến 200 chỗ 14

3 Phòng học từ 50 đến 100 chỗ 67

4 Phòng học dưới 50 chỗ 10

5 Phòng học đa phương tiện 2

Tổng cộng 96

Page 15: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

14

3.1.3. Thống kê về học liệu

Tổng số học liệu tại thư viện Trường là 68.369 trong đó có 4.347 sách,

37.418 giáo trình, 24.517 tạp chí, 1.277 tài liệu nội sinh và 810 tài liệu số. Số

học liệu được thống kê theo các nhóm ngành và ngành đào tạo cụ thể như sau:

TT Nội dung Tổng

Sách

phòng

đọc

Giáo

trình

Tạp

chí

Tài liệu

nội sinh

Tài

liệu số

Tổng cộng 68.369 4.347 37.418 24.517 1.277 810

Nhóm ngành III 28.475 2.153 13.376 12.368 464 114

1 Quản trị văn phòng 22.088 688 9.235 11.924 169 72

2 Quản trị nhân lực 1.468 593 476 66 291 42

3 Luật 4.919 872 3.665 378 4

Nhóm ngành V 5.460 130 5.248 41 12 29

4 Hệ thống thông tin 5.460 130 5.248 41 12 29

Nhóm ngành VII 34.434 2.064 18.794 12.108 801 667

5 Quản lý văn hóa 3.999 855 2.882 79 46 137

6 Quản lý nhà nước 6.378 688 5.235 192 244 19

7 Chính trị học 2.715 291 1.989 435

8 Lưu trữ học 15.133 115 3.277 11.378 214 149

9 Khoa học thư viện 6.209 115 5.411 24 297 362

3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu

Tại thời điểm 31/12/2016 tổng số viên chức của Trường là: 402 người

Trong đó: Viên chức quản lý: 69 người

Giảng viên: 274 người

Viên chức hành chính: 36 người

Nhân viên phục vụ: 23 người

Về trình độ đào tạo cơ cấu viên chức theo bảng sau:

Page 16: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

15

Tổng

số

Trong đó Chia theo trình độ đào tạo

Nữ Dân

tộc

Học hàm TSKH

Tiến sĩ

Thạc

CK

Y

cấp

I, II

Đại

học

Cao

đẳng Khác

GS

Phó

giáo

A 1 2 3 5 7 9 11 13 15 17 19

Tổng số: (I+II) 402 251 5 0 5 42 211 106 14 29

I- Cán bộ nhân viên: 128 69 1 0 4 23 44 18 14 29

1- Cán bộ quản lý 69 37 0 0 4 23 43 3 0 0

Trong đó: Kiêm nhiệm

giảng dạy 69 37 0 0 3 23 43 3 0 0

2- Cán bộ hành chính,

nghiệp vụ, phục vụ (không bao gồm giảng viên )

36 25 1 0 0 0 1 15 14 6

Trong đó: Kiêm nhiệm

giảng dạy 16 12 0 0 0 0 1 15 0 0

3- Nhân viên phục vụ 23 7 0 0 0 0 0 0 0 23

II- Giảng viên cơ

hữu 274 182 4 0 1 19 167 88 0 0

III-G.viên thỉnh

giảng 54 17 0 1 6 25 28 1 0 0

IV-Danh hiệu : 0 0 x x x x x X x x

- Nhà giáo nhân dân 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

- Nhà giáo ưu tú 2 0 0 0 2 2 0 0 0 0

Đội ngũ giảng viên cơ hữu theo nhóm ngành và tỷ lệ sinh viên/giảng viên

của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội như sau:

TT Khối ngành Tổng

số

Trong đó

Tỷ lệ

sinh

viên/GV Giáo

Phó

GS

Tiến

Thạc

Đại

học

Số

giảng

viên

quy đổi

1 Cộng 359 0 5 37 211 106 353 21,59

2 Khối ngành Chung 48

2 30 16 42

3 Khối ngành III 171

1 10 110 50 158 25,82

4 Khối ngành V 23

12 11 17,5 2,86

5 Khối ngành VII 117

4 25 59 29 135,5 25,76

Page 17: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

16

Tính chung, tỷ lệ sinh viên/ giảng viên là 21,59 sinh viên / 1 giảng viên, tỷ

lệ như vậy là thấp so với quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. Với đội ngũ

giảng viên, viên chức quản lý hiện có, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội bảo đảm

tốt các nhiệm vụ đào tạo của Trường.

Chi tiết về danh sách giảng viên cơ hữu theo nhóm ngành trong phụ lục

kèm theo Đề án này.

4. Tình hình việc làm

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội mới có 01 khóa với 1.095 sinh viên tốt

nghiệp đại học chính quy ra trường vào tháng 9 năm 2016, trong đó có 739 sinh

viên tìm được việc làm. Tình hình việc làm cụ thể của sinh viên như sau:

Nhóm ngành Chỉ tiêu

tuyển

sinh

Số SV

trúng

tuyển

nhập học

Số

SV

bị

sàng

lọc

trong

quá

trình

đào

tạo

Số SV tốt

nghiệp

Trong đó số

SV TN đã

có việc làm

Ngành đào tạo Mã

ngành Đại

học

SP

Đại

học

C

Đ

SP

Đại

học

C

Đ

SP

Số

lượn

g

Tỷ

lệ %

Tổng cộng 950 - 1.188 - 93 1.095 - 739 67,49

Nhóm ngành III 800 - 990 - 83 907 - 615 67,81

1 Quản trị văn phòng 52340406 300 x 358 x 27 331 x 218 65,86

2 Quản trị nhân lực 52340404 500 x 632 x 56 576 x 397 68,92

3 Luật 52380101 x x x x x x x x x

Nhóm ngành VII 150 - 198 - 10 188 - 124 65,96

4 Quản lý văn hóa 52220342 x x x x x x x x x

5 Quản lý nhà nước 52310205 x x x x x x x x x

6 Chính trị học 52310201 x x x x x x x x x

7 Lưu trữ học 52320303 100 x 138 x 8 130 x 85 65,38

8 Khoa học thư viện 52320202 50 x 60 x 2 58 x 39 67,24

Page 18: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

17

5. Tài chính

- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm: 113,3 tỷ đồng trong đó

Nguồn thu từ ngân sách nhà nước: 23,0 tỷ đồng

Nguồn thu từ học phí, lệ phí: 45,3 tỷ đồng

Từ nguồn khác: 45,0 tỷ đồng

- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 SV/năm của năm học 2015-2016 là

10.400.000đ/1 sinh viên/năm.

KT. HIỆU TRƢỞNG

PHÓ HIỆU TRƢỞNG

PGS.TS Nguyễn Minh Phƣơng

Page 19: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

18

PHỤ LỤC

1. Thông tin liên lạc của Trường

2. Thông tin phục vụ tuyển sinh hệ chính quy trình độ ĐH

3. Phụ lục các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường

4. Phụ lục về đội ngũ viên chức của Trường

5. Phụ lục về cơ sở vật chất

6. Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng theo hình thức xét học

bạ

Page 20: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

19

PHỤ LỤC 1:

THÔNG TIN LIÊN LẠC CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

1. Đăng ký ngƣời dùng Hệ thống phần mềm thống kê nguyện vọng xét tuyển

1.1. Tên trƣờng: TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI Mã Trƣờng: DNV

TT Họ và tên Ngày sinh Giới tính Chức danh/

chức vụ

Đơn vị công

tác trong

trƣờng

Số CMND Số điện thoại Email

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

1 Trần Trọng Nghĩa 15/11/1986 Nam Chuyên viên Phòng Khảo

thí và BĐCL 0987 761 916 [email protected]

2. Thông tin liên lạc của trƣờng

Thông tin chung Chức danh/

chức vụ Họ và tên Điện thoại Fax Mobile E-mail

trường DNV Hiệu trưởng

Triệu Văn

Cường

04.37532864-

123 04.37 532 955 0913 230 213 [email protected]

Tên

trường TRƢỜNG ĐẠI HỌC

NỘI VỤ HÀ NỘI

Phó Hiệu

trưởng

Nguyễn Minh

Phương

04.37532864-

231 04.37 532 955 0904 341 588 [email protected]

Địa chỉ Số 36, Xuân La, Tây Hồ,

Hà Nội

Trưởng phòng

QL Đào tạo Đỗ Phú Hải

04.37532864-

130 0169 284 1943 [email protected]

ĐT

phòng

HC 04.375 32 864-122

Trưởng phòng

Khảo thí và

BĐCL

Nguyễn Đức

Hạnh

04.37532864-

227 0983 323 010 [email protected]

Page 21: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

20

Thông tin chung Chức danh/

chức vụ Họ và tên Điện thoại Fax Mobile E-mail

Fax HC: 04-375 329 55

Phó Trưởng

phòng Khảo thí

và BĐCL

Đỗ Khánh Năm 04.37532864-

227 0947 396 412 [email protected]

Website: truongnoivu.edu.vn Phó TP Khảo

thí và BĐCL

Phạm Thị

Phương

Nguyên

04.37532864-

227 0978.743.307 [email protected]

C.viên máy tính

hỗ trợ tuyển

sinh

Trần Trọng

Nghĩa

04.37532864-

227 0987 761 916 [email protected]

Chuyên viên

KTBĐCL

Hoàng Anh

Tuấn

04.37532864-

227 0937 477 388 [email protected]

Chuyên viên

QLĐT Cao Anh Thịnh

04.37532864-

130 0983 425 648 [email protected]

Page 22: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

21

PHỤ LỤC 2:

THÔNG TIN PHỤC VỤ TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NĂM 2017

Tên trƣờng: ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

(Mã trƣờng: DNV)

Địa chỉ: Số 36, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội

Điện thoại: 04.375 32 864-122 Fax: 04.37532.955

Website: http://www.truongnoivu.edu.vn/

Email: [email protected]

1. Vùng tuyển sinh: Toàn quốc

2. Phƣơng thức tuyển sinh:

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tổ chức thực hiện kết hợp hai phương thức

tuyển sinh như sau:

a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả các bài thi THPT quốc gia.

b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm học lớp 12 ở

cấp Trung học phổ thông (xét tuyển học bạ THPT)

3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của trƣờng

3.1. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

3.1.1. Tiêu chí xét tuyển theo phƣơng thức 1: Dựa trên kết quả thi các

bài thi THPT Quốc gia

a. Tốt nghiệp THPT.

b. Chỉ xét tuyển những thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường dựa trên cơ

sở dữ liệu cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo; có tổng điểm

03 môn xét tuyển bằng và cao hơn ngưỡng bảo đảm chất lượng theo quy định

của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c. Ðiểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối

với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25;

cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Ðiều 7 của Quy chế tuyển sinh

đại học. Ðối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng

tuyển theo các điều kiện điểm môn chính, môn phụ trong từng tổ hợp môn xét

tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

d. Nguyên tắc xét tuyển chung: lấy thí sinh có kết quả thi từ cao xuống

thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.

Page 23: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

22

đ. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy

định.Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem nhu từ chối

nhập học và truờng được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

3.1.2. Tiêu chí xét tuyển theo Phƣơng thức 2: xét tuyển dựa vào kết

quả học tập ở cấp Trung học phổ thông

a. Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình chung lớp 12 của ba môn thuộc

tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên theo quy định

Điểm ưu tiên: Theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học chính quy

hiện hành.

b. Tiêu chí xét tuyển:

- Tốt nghiệp THPT.

- Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên

- Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng: Tổng điểm trung bình chung lớp 12

của 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.

- Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu đã xác định.

* Trường hợp có nhiều thí sinh ở những chỉ tiêu cuối có số điểm bằng

nhau thì thứ tự ưu tiên sẽ là thí sinh nào có điểm môn ưu tiên cao hơn (do Chủ

tịch Hội đồng tuyển sinh quy định) thì trúng tuyển.

3.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

3.2.1. Xét tuyển theo phƣơng thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả các

bài thi THPT Quốc gia

- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.

3.2.2. Xét tuyển theo phƣơng thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học

tập năm học lớp 12 ở cấp Trung học phổ thông (xét tuyển học bạ THPT)

- Phiếu xét tuyển (Mẫu 01-ĐKXT của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội).

- Bản sao công chứng Học bạ THPT.

- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời.

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.

* Hồ sơ đăng ký xét tuyển được cho vào một túi đựng hồ sơ.

Page 24: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

23

3.3. Thời gian, địa điểm và cách thức nộp hồ sơ

3.3.1. Thời gian:

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: Xét tuyển đợt 1 và các đợt xét

tuyển bổ sung theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.

- Xét tuyển theo kết quả học tập:

+ Đợt 1: từ ngày 15/7/2017 đến ngày 25/7/2017

+ Đợt 2: từ ngày 13/8/2017 đến ngày 01/9/2017

+ Đợt 3: Trường sẽ có thông báo cụ thể sau

3.3.2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

Thí sinh nộp giấy báo kết quả thi hoặc hồ sơ ĐKXT theo một trong hai (02)

hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ sau:

+ Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Số 36, đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.

Điện thoại: (043) 7532864-227, Fax: (043) 7588 640 - (043) 7532 955

+ Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam

Đường Trần Hưng Đạo, phường Điện Ngọc - thị xã Điện Bàn tỉnh Quảng Nam

ĐT: (0235) 6263 232 - (0236) 2240 390; Hotline: 19009010

Fax : (0235) 62 63 239

+ Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại thành phố Hồ Chí Minh

Số 181 Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 38952372 - (08) 39849838. Fax: (08) 38940475.

3.3.3. Cách thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ theo 1 trong số các cách

thức sau:

+ Nộp trực tiếp tại các địa điểm nhận hồ sơ của Trường: Thí sinh chuẩn bị

đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và lệ phí tại một trong số các địa điểm tiếp

nhận hồ sơ theo địa chỉ trên.

+ Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển

phát ưu tiên: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và chuyển tiền

lệ phí tại Bưu điện (loại dịch vụ “Chuyển phát hồ sơ kèm lệ phí xét tuyển”) về 1

trong số các địa chỉ tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ trên.

+ Đăng ký xét tuyển theo phương thức trực tuyến (online)

Thí sinh đăng ký trực tuyến trên trang thông tin của Bộ GD&ĐT. Sau khi

đăng ký trực tuyến, thí sinh phải nộp hồ sơ ( đầy đủ như hướng dẫn ở mục trên)

và lệ phí trực tiếp tại các địa điểm thu hồ sơ của Trường hoặc gửi chuyển phát

nhanh qua đường bưu điện.

4. Các thông tin khác

- Số lượng chỗ trong ký túc xá: 300 chỗ ở

5. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi

tuyển

Page 25: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

24

TT (1)

trƣờng

(2)

Mã ngành

(3) Tên ngành (4)

Chỉ tiêu (5) Tổ hợp môn xét

tuyển 1 (6)

Tổ hợp môn xét

tuyển 2 (7)

Tổ hợp môn xét

tuyển 3 (8)

Tổ hợp môn xét

tuyển 4 (9)

Theo xét

KQ thi

THPT QG

Xét học bạ

THTP

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Cơ sở tại Hà Nội 1.030 90

1 DNV 52340404 Quản trị nhân lực 190

A00 Toán A01 T. Anh C00 Ngữ văn D01 T. Anh

2 DNV 52340406 Quản trị văn phòng 190

C00 Ngữ văn D01 T. Anh D14 T. Anh D15 Ngữ văn

3 DNV 52310205 Quản lý nhà nước 140

A00 Toán A01 T. Anh C00 Văn D01 T. Anh

4 DNV 52220342 Quản lý Văn hóa 80 30 C00 Địa C20 Ngữ văn D01 T. Anh D15 Địa lý

5 DNV 52320202 Khoa học thư viện 30 20 A00 Toán C00 Ngữ văn D01 Ngữ văn D14 Ngữ văn

6 DNV 52380101 Luật 120

A00 Toán A01 T. Anh C00 Ngữ văn D01 T. Anh

7 DNV 52310201 Chính trị học 70

C00 Ngữ văn C19 Ngữ văn C20 Ngữ văn D66 Ngữ văn

8 DNV 52320303 Lưu trữ học 120

C00 Ngữ văn D01 T. Anh D14 T. Anh D15 Ngữ văn

9 DNV 52480104 Hệ thống thông tin 90 40 A00 Toán A01 Toán A16 Toán D01 Toán

Page 26: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

25

THÔNG TIN PHỤC VỤ TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NĂM 2017 PHÂN HIỆU QUẢNG NAM

- Tên trƣờng: PHÂN HIỆU TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ

NỘI TẠI TỈNH QUẢNG NAM

- (Mã trƣờng: DNV)

- Địa chỉ: Đƣờng Trần Hƣng Đạo, phƣờng Điện Ngọc - Điện Bàn -

Quảng Nam

- Điện thoại: (0235) 6263 232 - (0236) 2240 390; Hotline: 19009010

Fax : (0235) 62 63 239

- Địa chỉ website: http://truongnoivu-csmt.edu.vn/

- Email: [email protected]

1. Vùng tuyển sinh: Toàn quốc

2. Phƣơng thức tuyển sinh:

Đối với Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam,

Trường tổ chức thực hiện song song hai phương thức tuyển sinh như sau:

a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả các bài thi THPT quốc gia

b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm học lớp 12 ở

cấp Trung học phổ thông (xét tuyển học bạ THPT)

3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của trƣờng

3.1. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

3.1.1. Tiêu chí xét tuyển theo phƣơng thức 1: Dựa trên kết quả thi các

bài thi THPT Quốc gia

a. Tốt nghiệp THPT.

b. Chỉ xét tuyển những thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường dựa trên cơ

sở dữ liệu cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo; có tổng điểm

03 môn xét tuyển bằng và cao hơn ngưỡng bảo đảm chất lượng theo quy định

của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c. Ðiểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối

với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25;

cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Ðiều 7 của Quy chế tuyển sinh

đại học. Ðối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng

tuyển theo các điều kiện điểm môn chính, môn phụ trong từng tổ hợp môn xét

tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

d. Nguyên tắc xét tuyển chung: lấy thí sinh có kết quả thi từ cao xuống

thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.

Page 27: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

26

đ. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy

định.Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem nhu từ chối

nhập học và truờng được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

3.1.2. Tiêu chí xét tuyển theo Phƣơng thức 2: xét tuyển dựa vào kết

quả học tập ở cấp Trung học phổ thông

a. Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình chung lớp 12 của ba môn thuộc

tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên theo quy định

Điểm ưu tiên: Theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học chính quy

hiện hành.

b. Tiêu chí xét tuyển:

- Tốt nghiệp THPT.

- Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên

- Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng: Tổng điểm trung bình chung lớp 12

của 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.

- Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu đã xác định.

* Trường hợp có nhiều thí sinh ở những chỉ tiêu cuối có số điểm bằng

nhau thì thứ tự ưu tiên sẽ là thí sinh nào có điểm môn ưu tiên cao hơn (do Chủ

tịch Hội đồng tuyển sinh quy định) thì trúng tuyển.

3.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

3.2.1. Xét tuyển theo phƣơng thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả các

bài thi THPT Quốc gia

- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.

3.2.2. Xét tuyển theo phƣơng thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học

tập năm học lớp 12 ở cấp Trung học phổ thông (xét tuyển học bạ THPT)

- Phiếu xét tuyển (Mẫu 01-ĐKXT của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội).

- Bản sao công chứng Học bạ THPT.

- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời.

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.

* Hồ sơ đăng ký xét tuyển được cho vào một túi đựng hồ sơ.

3.3. Thời gian, địa điểm và cách thức nộp hồ sơ

3.3.1. Thời gian:

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: Xét tuyển đợt 1 và các đợt xét

tuyển bổ sung theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.

Page 28: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

27

- Xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT:

+ Đợt 1: từ ngày 15/7/2017 đến ngày 25/7/2017

+ Đợt 2: từ ngày 13/8/2017 đến ngày 01/9/2017

+ Đợt 3: Trường sẽ có thông báo cụ thể sau

3.3.2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

Thí sinh nộp giấy báo kết quả thi hoặc hồ sơ ĐKXT theo một trong hai (02)

hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ sau:

+ Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Số 36, đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.

Điện thoại: (043) 7532864-227, Fax: (043) 7588 640 - (043) 7532 955

+ Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam

Đường Trần Hưng Đạo, phường Điện Ngọc - thị xã Điện Bàn tỉnh Quảng Nam

ĐT: (0235) 6263 232 - (0236) 2240 390; Hotline: 19009010

Fax : (0235) 62 63 239

+ Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại thành phố Hồ Chí Minh

Số 181 Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 38952372 - (08) 39849838. Fax: (08) 38940475.

3.3.3. Cách thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ theo 1 trong số các cách

thức sau:

+ Nộp trực tiếp tại các địa điểm nhận hồ sơ của Trường: Thí sinh chuẩn bị

đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và lệ phí tại một trong số các địa điểm tiếp

nhận hồ sơ theo địa chỉ trên.

+ Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển

phát ưu tiên: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và chuyển tiền

lệ phí tại Bưu điện (loại dịch vụ “Chuyển phát hồ sơ kèm lệ phí xét tuyển”) về 1

trong số các địa chỉ tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ trên.

+ Đăng ký xét tuyển theo phương thức trực tuyến (online)

Thí sinh đăng ký trực tuyến trên trang thông tin của Bộ GD&ĐT. Sau khi

đăng ký trực tuyến, thí sinh phải nộp hồ sơ ( đầy đủ như hướng dẫn ở mục trên)

và lệ phí trực tiếp tại các địa điểm thu hồ sơ của Trường hoặc gửi chuyển phát

nhanh qua đường bưu điện.

4. Các thông tin khác

- Số lượng chỗ trong ký túc xá: 300 chỗ ở

5. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi

tuyển

Đối với mã ngành của Phân hiệu tại Quảng Nam là mã ngành và thêm chữ “D”

vào cuối ví dụ: ngành Quản trị nhân lực: 52340404D

Page 29: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

28

TT (1)

trƣờng

(2)

Mã ngành

(3) Tên ngành (4)

Chỉ tiêu (5) Tổ hợp môn xét

tuyển 1 (6)

Tổ hợp môn xét

tuyển 2 (7)

Tổ hợp môn xét

tuyển 3 (8)

Tổ hợp môn xét

tuyển 4 (9)

Theo xét

KQ thi

THPT QG

Theo xét

học bạ

THPT

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Mã tổ

hợp

môn

Môn

chính

Phân hiệu tại Quảng Nam 180 180

1 DNV 52340404D Quản trị nhân lực 35 35 A00 Toán A01 T. Anh C00 Ngữ văn D01 T. Anh

2 DNV 52340406D Quản trị văn phòng 35 35 C00 Ngữ văn D01 T. Anh D14 T. Anh D15 Ngữ văn

3 DNV 52310205D Quản lý nhà nước 35 35 A00 Toán A01 T. Anh C00 Văn D01 T. Anh

4 DNV 52220342D Quản lý Văn hóa C00 Địa C20 Ngữ văn D01 T. Anh D15 Địa lý

5 DNV 52380101D Luật 30 30 A00 Toán A01 T. Anh C00 Ngữ văn D01 T. Anh

6 DNV 52320303D Lưu trữ học 20 20 C00 Ngữ văn D01 T. Anh D14 T. Anh D15 Ngữ văn

7 DNV 52480104D Hệ thống thông tin 25 25 A00 Toán A01 Toán A16 Toán D01 Toán

Page 30: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

29

PHỤ LỤC 3: CÁC NGÀNH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG

Quy mô đào tạo của Trường thời điểm 31/12/2016 như sau:

Khối

ngành

Mã lĩnh

vực cấp

2

Lĩnh vực Ngành Trình độ

Quy mô

(tính

đến

31/12/2

016)

Dự kiến số

lƣợng sinh

viên tốt

nghiệp

năm 2017

III

5234

Kinh doanh

và quản lí

Quản trị nhân lực Đại học chính quy

1.392 395

Quản trị văn phòng 1.255 375

Quản trị nhân lực Đại học Liên thông

CQ

296 161

Quản trị văn phòng 215 139

5134

Quản trị văn phòng

Cao đẳng chính quy

137 51

Quản trị nhân lực 196 86

Thư kí văn phòng 52 32

Hành chính văn thư

Văn thư Lưu trữ 150 50

Quản trị văn phòng Cao đẳng Liên thông

CQ

66 66

Văn thư Lưu trữ 24 24

5238

Pháp luật

Luật Đại học chính quy 92

Luật

Đại học Liên thông

CQ 27

5138 Dịch vụ pháp lí Cao đẳng chính quy 177 65

Cộng nhóm III 4.079 1.444

V 5248 Máy tính

và CNTT Tin học ứng dụng Cao đẳng chính quy 50 28

Cộng nhóm V 50 28

VII

5222 Nhân văn

Quản lí văn hóa Đại học chính quy 428

Quản lí văn hóa Đại học Liên thông

CQ 35 25

5122 Quản lí văn hóa Cao đẳng chính quy 67 39

5231

Khoa học

xã hội và

hành vi

Quản lí nhà nước Đại học chính quy 1.380 266

Chính trị học Đại học chính quy 52

Quản lí nhà nước Đại học Liên thông

CQ 104 82

Hành chính học Cao đẳng chính quy 52 23

5232 Báo chí và

thông tin

Khoa học thư viện Đại học chính quy 301 85

Lưu trữhọc Đại học chính quy 875 265

Khoa học thư viện Đại học Liên thông

CQ 14 9

Lưu trữhọc Đại học Liên thông

CQ 99 59

5132 Lưu trữhọc Cao đẳng chính quy 49

Khoa học thư viện Cao đẳng chính quy 35 17

Cộng nhóm VII 3.491 870

Tổng cộng 7.620 2.342

Page 31: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

30

PHỤ LỤC 4.1: SỐ LIỆU VỀ VIÊN CHỨC, GIẢNG VIÊN (thời điểm 31/12/2016)

Tổng

số

Trong đó Chia theo trình độ đào tạo

Nữ

Dân tộc Học hàm (1) TSKH

Tiến

Tr.đó:

Nữ

Thạc

Tr.đó:

Nữ

CK

Tr.đó:

Nữ

Đại

học

Tr.đó:

Nữ

Cao

đẳng

Tr.đó:

Nữ Khác

Tr.đó:

Nữ Tổng

số

Tr.đó:

Nữ

Giáo

Tr.đó:

Nữ

Phó

giáo

Tr.đó:

Nữ

Y

cấp

I, II

A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Tổng số: (I+II) 402 251 5 0 0 0 5 0 42 22 211 137 0 0 106 72 14 10 29 10

I- Cán bộ nhân viên: 128 69 1 0 0 0 4 0 23 9 44 29 0 0 18 11 14 10 29 10

1- Cán bộ quản lý 69 37 4 23 9 43 28 3

Trong đó: Kiêm nhiệm giảng dạy 69 37 3 23 9 43 28 3

2- Cán bộ hành chính, nghiệp vụ,

phục vụ (không bao gồm giảng viên ) 36 25 1 1 1 15 11 14 10 6 3

Trong đó: Kiêm nhiệm giảng dạy 16 12 1 1 15 11

3- Nhân viên phục vụ 23 7 23 7

II- Giảng viên cơ hữu 274 182 4 1 19 13 167 108 88 61

III-Giảng viên thỉnh giảng 54 17 1 6 1 25 5 28 12 1

IV-Danh hiệu : 0 0 x X x x x x x x x x x x X x x x x x

- Nhà giáo nhân dân 0 0

- Nhà giáo ưu tú 2 0 2 2

Page 32: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

31

PHỤ LỤC 4.2:

DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CƠ HỮU

1. Số liệu tổng hợp

Nhóm ngành Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

Nhóm ngành III 1 0 50 110 11

Nhóm ngành V 11 12

Nhóm ngành VII 4 0 29 59 29

Nhóm ngành chung 16 30 2

Tổng giảng viên toàn trƣờng 5 0 106 211 42 0

2. Danh sách giảng viên cơ hữu

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

Nhóm ngành III

1 Nguyễn Phương Anh Đại học

2 Trần Kim Anh Đại học

3 Triệu Thị Hải Anh Đại học

4 Hồ Thị Bình Đại học

5 Lê Thanh Bình Đại học

6 Nguyễn Thị Nhật Ánh Đại học

7 Phan Thị Bích Đại học

8 Đỗ Thị Hoài Hương Đại học

9 Phạm Thị Kiều Hoa Đại học

10 Tô Thị Thu Huyền Đại học

11 Huỳnh Thảo Chi Đại học

12 Đặng Thị Thuỳ Dung Đại học

13 Phạm Đình Kiên Đại học

14 Phạm Thị Thanh Lê Đại học

15 Nguyễn Phan Mỹ Liên Đại học

16 Nguyễn Thuỵ Ánh Ly Đại học

17 Trần Thị Mai Đại học

18 Huỳnh Thục My Đại học

19 Nguyễn Thị Trang Nguyên Đại học

20 Trần Thị Hồng Nhung Đại học

Page 33: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

32

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

21 Đàm Việt Phương Đại học

22 Nguyễn Minh Tâm Đại học

23 Nguyễn Thị Tâm Đại học

24 Nguyễn Đức Thiện Đại học

25 Nguyễn Xuân Thịnh Đại học

26 Bùi Ngọc Thủy Đại học

27 Đặng Thị Trang Đại học

28 Trần Thị Trung Đại học

29 Nguyễn Thị Vân Đại học

30 Dương Văn Nam Đại học

31 Nguyễn Thị Thanh Đại học

32 Trần Thanh Xuân Đại học

33 Trần Thành Đại học

34 Nông Trương Ngọc Sơn Đại học

35 Trần Thị Cẩm Tú Đại học

36 Trần Xuân Hòa Đại học

37 Thái Thị Minh Hằng Đại học

38 Nguyễn Văn Hải Đại học

39 Ngô Văn Linh Đại học

40 Lê Thị Lan Phương Đại học

41 Nguyễn Thị Hằng Đại học

42 Lê Huy Anh Đại học

43 Đỗ Thành Trí Đại học

44 Nguyễn Thanh Hoàn Đại học

45 Nguyễn Thị Bình Đại học

46 Vũ Thị Kim Cúc Đại học

47 Nguyễn Duy Vĩnh Đại học

48 Nguyễn Thị Loan Đại học

49 Vương Hồng Hạnh Đại học

50 Nguyễn Thị Thu Đại học

51 Trương Thị Mai Anh Thạc sĩ

52 Đặng Thị Hạnh Thạc sĩ

53 Nguyễn Trần Thái Dương Thạc sĩ

Page 34: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

33

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

54 Phan Thị Thu Hiền Thạc sĩ

55 Lê Thị Phương Thảo Thạc sĩ

56 Tô Ngọc Trâm Thạc sĩ

57 Hoàng Thị Thúy Vân Thạc sĩ

58 Trần Văn Quang Thạc sĩ

59 Nguyễn Vinh Sáu Thạc sĩ

60 Nguyễn Mạnh Cường Thạc sĩ

61 Nguyễn Hữu Danh Thạc sĩ

62 Nguyễn Thị Hồng Thạc sĩ

63 Nguyễn Thu An Thạc sĩ

64 Đoàn Thị Hồng Anh Thạc sĩ

65 Phạm Thị Mai Anh Thạc sĩ

66 Trịnh Thị Thùy Anh Thạc sĩ

67 Trương Văn Anh Thạc sĩ

68 Vi Tiến Cường Thạc sĩ

69 Nguyễn Thị Kim Chi Thạc sĩ

70 Trần Thiện Chiến Thạc sĩ

71 Huỳnh Ngọc Dũng Thạc sĩ

72 Đặng Thị Thuỳ Dương Thạc sĩ

73 Hoàng Ngọc Hà Thạc sĩ

74 Đỗ Thị Hải Hà Thạc sĩ

75 Trần Việt Hà Thạc sĩ

76 Phạm Thị Hạnh Thạc sĩ

77 Lâm Thu Hằng Thạc sĩ

78 Nguyễn Thị Ngọc Hiên Thạc sĩ

79 Trương Cộng Hòa Thạc sĩ

80 Dương Mạnh Hùng Thạc sĩ

81 Lê Thanh Hùng Thạc sĩ

82 Đỗ Thị Thu Huyền Thạc sĩ

83 Vi Thị Thanh Hương Thạc sĩ

84 Tạ Thị Liễu Thạc sĩ

85 Nguyễn Ngọc Linh Thạc sĩ

86 Trần Thị Loan Thạc sĩ

Page 35: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

34

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

87 Trần Thị Mai Thạc sĩ

88 Tô Trọng Mạnh Thạc sĩ

89 Trịnh Thị Năm Thạc sĩ

90 Trần Thị Ngọc Ny Thạc sĩ

91 Phạm Thị Nga Thạc sĩ

92 Ngô Thị Kiều Oanh Thạc sĩ

93 Trịnh Thị Kim Oanh Thạc sĩ

94 Lương Việt Quân Thạc sĩ

95 Phạm Thị Hồng Quyên Thạc sĩ

96 Đặng Thanh Tuấn Thạc sĩ

97 Hồ Thị Mộng Tuyền Thạc sĩ

98 Lê Sơn Tùng Thạc sĩ

99 Hoàng Văn Thanh Thạc sĩ

100 Nguyễn Xuân Trung Thạc sĩ

101 Nguyễn Đăng Việt Thạc sĩ

102 Đinh Thị Hải Yến Thạc sĩ

103 Trần Thu Hà Thạc sĩ

104 Trần Thị Hạnh Thạc sĩ

105 Nguyễn Thị Thúy Hằng Thạc sĩ

106 Lê Thu Hiền Thạc sĩ

107 Nguyễn Thị Hoa Thạc sĩ

108 Nguyễn Thị Hoa Thạc sĩ

109 Nguyễn Thị Hoàn Thạc sĩ

110 Nguyễn Thị Hường Thạc sĩ

111 Nguyễn Thị Thu Hường Thạc sĩ

112 Nguyễn Xuân Kiểm Thạc sĩ

113 Nhâm Thuý Lan Thạc sĩ

114 Hà Diệu Linh Thạc sĩ

115 Nguyễn Thị Ngọc Linh Thạc sĩ

116 Phùng Thị Thanh Loan Thạc sĩ

117 Lê Thị Lý Thạc sĩ

118 Nguyễn Thị Hoàng Lý Thạc sĩ

119 Giang Thị Ngọc Thạc sĩ

Page 36: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

35

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

120 Nguyễn Thị Bích Ngọc Thạc sĩ

121 Hoàng Kim Oanh Thạc sĩ

122 Nguyễn Văn Phong Thạc sĩ

123 Trần Tuấn Phong Thạc sĩ

124 Nguyễn Văn Phú Thạc sĩ

125 Đoàn Văn Tình Thạc sĩ

126 Nguyễn Tiến Thành Thạc sĩ

127 Nguyễn Thị Thảo Thạc sĩ

128 Bùi Thị Minh Thu Thạc sĩ

129 Hà Thị Thu Thủy Thạc sĩ

130 Đặng Thị Đào Trang Thạc sĩ

131 Hoàng Thị Quỳnh Trang Thạc sĩ

132 Trần Thu Trang Thạc sĩ

133 Nguyễn Văn Trị Thạc sĩ

134 Đàm Thị Thanh Vân Thạc sĩ

135 Nguyễn Lê Hoài Vi Thạc sĩ

136 Trương Quốc Việt Thạc sĩ

137 Đoàn Thị Vượng Thạc sĩ

138 Phương Hữu Từng Thạc sĩ

139 Bùi Lệ Giang Thạc sĩ

140 Nguyễn Kế Toại Thạc sĩ

141 Bùi Thị Thùy Dung Thạc sĩ

142 Võ Thiện Chín Thạc sĩ

143 Nguyễn Thị Hoa Thạc sĩ

144 Nguyễn Lương Định Thạc sĩ

145 Đào Ngọc Quang Thạc sĩ

146 Nguyễn Xuân An Thạc sĩ

147 Vũ Thị Thu Hường Thạc sĩ

148 Bùi Thị Bình Thạc sĩ

149 Nguyễn Công Quyền Thạc sĩ

150 Trần Lệ Hường Thạc sĩ

151 Phạm Văn Năm Thạc sĩ

152 Phạm Thị Hiền Thạc sĩ

Page 37: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

36

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

153 Nguyễn Thị Hiên Thạc sĩ

154 Nguyễn Thị Cẩm Hà Thạc sĩ

155 Phạm Thị Hà Thạc sĩ

156 Trần Thị Hoàng Anh Thạc sĩ

157 Trần Đình Thảo Thạc sĩ

158 Vũ Thị Thu Hằng Thạc sĩ

159 Phạm Hoàng Phương Thạc sĩ

160 Lê Thị Hiền Thạc sĩ

161 Bùi Thị Ngọc Hiền Tiến sĩ

162 Nguyễn Tất Đạt Tiến sĩ

163 Nguyễn Hoài Thu Tiến sĩ

164 Ngô Sỹ Trung Tiến sĩ

165 Nguyễn Thị Ngọc Mai Tiến sĩ

166 Trần Đình Chín Tiến sĩ

167 Hạ Nhất Duy Tiến sĩ

168 Bùi Thị Thảo Tiến sĩ

169 Phạm Thị Vân Tiến sĩ

170 Trịnh Việt Tiến Tiến sĩ

171 Đỗ Phú Hải PGS Tiến sĩ

Tổng của nhóm ngành III 1 0 50 110 11 0

Nhóm ngành V

1 Đoàn Cẩm Bình Đại học

2 Phan Thị Doan Đại học

3 Trần Quốc Huy Đại học

4 Nguyễn Tùng Lâm Đại học

5 Trần Trọng Nghĩa Đại học

6 Trần Ngọc Thái Sơn Đại học

7 Phạm Ngọc Tú Đại học

8 Phạm Phú Tứ Đại học

9 Nguyễn Đình Bảo Khoa Đại học

10 Hô Đức Hiệp Đại học

11 Tôn Nữ Thị Sáu Đại học

12 Trần Thế Vinh Thạc sĩ

Page 38: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

37

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

13 Bùi Xuân Diện Thạc sĩ

14 Lê Hoàng Diệp Thạc sĩ

15 Mai Trung Đông Thạc sĩ

16 Hoàng Minh Ngọc Thạc sĩ

17 Nguyễn Thị Lan Phượng Thạc sĩ

18 Đinh Thị Phượng Thạc sĩ

19 Nguyễn Đạt Tiến Thạc sĩ

20 Lê Minh Tuấn Thạc sĩ

21 Bùi Thị Thanh Thạc sĩ

22 Nguyễn Năng Thành Thạc sĩ

23 Mai Ngọc Tuấn Thạc sĩ

Tổng của nhóm ngành V 0 0 11 12 0 0

Nhóm ngành VII

1 Hoàng Thị Công Đại học

2 Lê Thị Diệu Đại học

3 Đào Thế Dũng Đại học

4 Thân Thị Thanh Hiếu Đại học

5 Nguyễn Thị Thanh Hòa Đại học

6 Nguyễn Văn Linh Đại học

7 Phạm Mai Linh Đại học

8 Lê Thị Mai Phương Đại học

9 Lê Thị Thanh Tuyền Đại học

10 Lê Thị Thanh Đại học

11 Phan Văn Thịnh Đại học

12 Hồ Thị Bích Thủy Đại học

13 Nguyễn Thị Thu Thủy Đại học

14 Hoàng Trần Thanh Đại học

15 Trịnh Thị Tịnh Đại học

16 Lê Công Cẩn Đại học

17 Trần Thị Hảo Đại học

18 Phạm Thị Tấm Đại học

19 Đặng Thị Phương Lan Đại học

Page 39: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

38

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

20 Hoàng Văn Giang Đại học

21 Lê Hồng Huệ Đại học

22 Nguyễn Thị Ngọc Bích Đại học

23 Phạm Thị Thu Trang Đại học

24 Nguyễn Thị Hằng Đại học

25 Hoàng Châu Thân Đại học

26 Nguyễn Thị Yến Đại học

27 Trần Thị Châu Đại học

28 Đoàn Thị Trang Đại học

29 Trần Minh Thăng Đại học

30 Phạm Thị Tuyết Mai Thạc sĩ

31 Trần Lệ Quyên Thạc sĩ

32 Lê Thị Tươi Thạc sĩ

33 Nguyễn Thị Kim Chi Thạc sĩ

34 Lê Huy Dân Thạc sĩ

35 Lê Ngọc Diệp Thạc sĩ

36 Nguyễn Văn Dũng Thạc sĩ

37 Nguyễn Thị Thanh Hải Thạc sĩ

38 Nguyễn Bích Hạnh Thạc sĩ

39 Nguyễn Đức Hạnh Thạc sĩ

40 Huỳnh Thị Thu Hiền Thạc sĩ

41 Trịnh Gia Hiểu Thạc sĩ

42 Nguyễn Thị Phương Hoa Thạc sĩ

43 Nguyễn Thái Hòa Thạc sĩ

44 Nguyễn Thị Hòa Thạc sĩ

45 Lê Thu Huyền Thạc sĩ

46 Ngô Thị Thu Huyền Thạc sĩ

47 Hà Thị Thu Hương Thạc sĩ

48 Phạm Thị Hương Thạc sĩ

49 Nguyễn Thị Hường Thạc sĩ

50 Nguyễn Quốc Khương Thạc sĩ

Page 40: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

39

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

51 Cồ Huy Lệ Thạc sĩ

52 Lê Vĩnh Hoàng Linh Thạc sĩ

53 Nghiêm Xuân Mừng Thạc sĩ

54 Hồ Thị Thùy Nga Thạc sĩ

55 Vũ Thị Yến Nga Thạc sĩ

56 Tạ Thị Kim Ngôn Thạc sĩ

57 Phạm Thị Phương Nguyên Thạc sĩ

58 Trần Văn Nhã Thạc sĩ

59 Nguyễn Thị Hồng Nhung Thạc sĩ

60 Vũ Thị Xuân Oanh Thạc sĩ

61 Nguyễn Thị Phương Thạc sĩ

62 Lưu Thị Kim Quế Thạc sĩ

63 Phạm Quang Quyền Thạc sĩ

64 Nguyễn Thị Quỳnh Thạc sĩ

65 Lê Thanh Toàn Thạc sĩ

66 Hoàng Anh Tuấn Thạc sĩ

67 Nguyễn Thanh Tuấn Thạc sĩ

68 Nguyễn Thị Tươi Thạc sĩ

69 Phạm Kim Thanh Thạc sĩ

70 Đoàn Thị Hương Thảo Thạc sĩ

71 Nguyễn Thị Kim Thoa Thạc sĩ

72 Lô Xuân Thống Thạc sĩ

73 Lê Thị Thơm Thạc sĩ

74 Lê Thị Thu Thạc sĩ

75 Trần Thị Vân Thuỳ Thạc sĩ

76 Trần Thị Phương Thuý Thạc sĩ

77 Trương Thị Thủy Thạc sĩ

78 Cao Thị Phương Thúy Thạc sĩ

79 Trần Thị Diệu Thúy Thạc sĩ

80 Võ Thị Thanh Thúy Thạc sĩ

81 Phạm Thị Thương Thạc sĩ

Page 41: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

40

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

82 Bùi Thị Phương Trang Thạc sĩ

83 Luyện Thị Trang Thạc sĩ

84 Đào Bình Trịnh Thạc sĩ

85 Vũ Thị Hoàng Yến Thạc sĩ

86 Nguyễn Ánh Nguyệt Thạc sĩ

87 Cao Hoàng Nga Thạc sĩ

88 Trần Thị Xuyến Thạc sĩ

89 Lê Thị Vân Anh Tiến sĩ

90 Trần Thị Lan Anh Tiến sĩ

91 Lưu Anh Đức Tiến sĩ

92 Nguyễn Cảnh Đương Tiến sĩ

93 Trần Thị Ngân Hà Tiến sĩ

94 Trần Thị Thu Hằng Tiến sĩ

95 Chu Thị Hậu Tiến sĩ

96 Lê Thị Hiền Tiến sĩ

97 Vũ Ngọc Hoa Tiến sĩ

98 Đoàn Thị Hòa Tiến sĩ

99 Trần Hoàng Tiến sĩ

100 Lê Thanh Huyền Tiến sĩ

101 Đinh Thị Hương Tiến sĩ

102 Hoàng Thị Hương Tiến sĩ

103 Đỗ Thị Ngọc Lan Tiến sĩ

104 Nguyễn Thị Tuyết Mai Tiến sĩ

105 Đỗ Thị Thanh Nga Tiến sĩ

106 Hà Quang Ngọc Tiến sĩ

107 Hoàng Sĩ Nguyên Tiến sĩ

108 Nguyễn Nghị Thanh Tiến sĩ

109 Nguyễn Văn Tạo Tiến sĩ

110 Bùi Thị Ánh Vân Tiến sĩ

111 Vũ Thị Kim Xuyến Tiến sĩ

112 Lương Thị Tâm Uyên Tiến sĩ

Page 42: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

41

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

113 Đỗ Thu Hường Tiến sĩ

114 Nguyễn Minh Phương PGS Tiến sĩ

115 Triệu Văn Cường PGS Tiến sĩ

116 Trần Đình Thảo PGS Tiến sĩ

117 Ngô Hữu Hoàng PGS Tiến sĩ

Tổng của nhóm ngành VII 4 0 29 59 29 0

Nhóm ngành chung

1 Vũ Thành Hưng Đại học

2 Nguyễn Thị Thanh Hương Đại học

3 Phạm Thanh Phú Đại học

4 Lê Phước Quang Đại học

5 Nguyễn Văn Thành Đại học

6 Phạm Duy Cảnh Đại học

7 Hồ Công Tuyến Đại học

8 Hồ Thị Ánh Hồng Đại học

9 Nguyễn Thị Kiều Trang Đại học

10 Lưu Mạnh Hà Đại học

11 Tạ Văn Tân Đại học

12 Đỗ Thu Hằng Đại học

13 Lê Minh Phương Đại học

14 Đỗ Văn Hanh Đại học

15 Nguyễn Vinh Hải Đại học

16 Vũ Thị Hà Linh Đại học

17 Trần Thị Phượng Thạc sĩ

18 Trịnh Thị Lan Anh Thạc sĩ

19 Hoàng Xuân Bính Thạc sĩ

20 Nguyễn Thanh Cảnh Thạc sĩ

21 Dương Thị Dung Thạc sĩ

22 Nguyễn Đức Đồng Thạc sĩ

23 Tạ Thị Hà Thạc sĩ

24 Dương Thị Thúy Hằng Thạc sĩ

Page 43: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

42

STT Họ và tên Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS GS ĐH ThS TS TSKH

25 Lê Văn Hùng Thạc sĩ

26 Lương Thị Huyền Thạc sĩ

27 Lê Thị Thu Hương Thạc sĩ

28 Nguyễn Thị Lệ Hữu Thạc sĩ

29 Bành Thăng Long Thạc sĩ

30 Đỗ Thị Thanh Mỹ Thạc sĩ

31 Hoàng Lưu Phi Thạc sĩ

32 Trần Văn Quang Thạc sĩ

33 Vũ Thị Cẩm Tú Thạc sĩ

34 Hồ Phan Lâm Trường Thạc sĩ

35 Phạm Hải Yến Thạc sĩ

36 Phạm Thúy Quỳnh Nga Thạc sĩ

37 Nguyễn Thị Hương Thạc sĩ

38 Nguyễn Thị Linh Nhâm Thạc sĩ

39 Nguyễn Quang Thạc sĩ

40 Nguyễn Anh Quyền Thạc sĩ

41 Trần Quốc Toanh Thạc sĩ

42 Cao Anh Thịnh Thạc sĩ

43 Phan Thị Thu Thạc sĩ

44 Nguyễn Thị Quỳnh Trang Thạc sĩ

45 Phạm Hồng Đạc Thạc sĩ

46 Hoàng Quốc Việt Thạc sĩ

47 Nguyễn Thị Thúy Hoa Tiến sĩ

48 Đỗ Khánh Năm Tiến sĩ

Tổng của nhóm ngành chung 0 0 16 30 2 0

Tổng giảng viên toàn trƣờng 5 0 106 211 42 0

Page 44: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

43

PHỤ LỤC 5: CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

(Thời điểm 31/12/2016)

Đơn vị

tính

Tổng số

Trong

đó:

làm mới

trong

năm

Tổng số chia ra

Kiên

cố

Bán

kiên cố

(cấp 4)

Nhà

tạm

A 1 2 3 4 5 6

I - Đất đai nhà trƣờng quản lý sử

dụng

Diện tích đất đai (Tổng số) ha 14,3581 x x x x

II- Diện tích sàn xây dựng (Tổng số) m2 34.960

Trong đó:

1- Hội trƣờng/giảng đƣờng/phòng

học: Diện tích m

2 24.997

Số phòng học phòng 99 Trong đó:

1.1 - Phòng máy tính m

2 786

Số phòng phòng 7 1.2 - Phòng học ngoại ngữ m

2 100

Số phòng phòng 2 1.3 - Phòng nhạc, hoạ m

2

Số phòng phòng

2. Thƣ viện/Trung tâm học liệu:

Diện tích m

2

5.095 Số phòng phòng 9 3-Phòng thí nghiệm: Diện tích m2

Số phòng phòng

4- Xƣởng thực tập, thực hành: Diện

tích m

2

1.919 Số phòng phòng

5- Nhà tập đa năng: Diện tích m2 2.949

Số phòng phòng 2 6- Nhà ở học sinh (ký túc xá): Diện

tích m

2 4.789

Số phòng phòng 92 7-Diện tích khác

- Bể bơi : Diện tích m2

-Sân vận động: Diện tích m2 2.000

Page 45: BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI · Trong năm tuyển sinh 2015 và 2016, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng phương thức tuyển

44

BỘ NỘI VỤ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THEO HỌC BẠ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1. Số phiếu (Dành cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thí sinh không ghi mục này)

2. Trƣờng đăng ký xét tuyển: TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Tên ngành ĐKXT 1: ...................................................................... Mã ngành:……………………..

Tên ngành ĐKXT 2: ...................................................................... Mã ngành:……………………..

Điểm TBC tổ hợp môn xét tuyển lớp 12:

Tên môn 1:………...điểm……; Tên môn 2:…………điểm:…..; Tên môn 3:…………điểm….. ...

Hạnh kiểm lớp 12:…………………

3. Họ và tên thí sinh (Chữ in hoa có dấu) ..................................................................... giới tính:……………

4. Ngày tháng và 2 số cuối của năm sinh (Nếu ngày, tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)

Ngày tháng năm

5. Nơi sinh: ......................................................................................... 6. Dân tộc (ghi bằng chữ):……………..

7. Thuộc đối tƣợng ƣu tiên nào khoanh tròn vào ký hiệu của đối tƣợng đó: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.

8. Hộ khẩu thƣờng trú (Số nhà, đường, thông/xóm, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)

.......................................................................................................................... Mã tỉnh mã huyện

....................................................................................................................................................

9. Nơi học THPT hoặc tƣơng đƣơng (Ghi tên trường và địa chỉ nơi trường đóng xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)

Năm lớp 10: .................................................................................................................

Năm lớp 11: .................................................................................................................

Năm lớp 12: ................................................................................................................. Mã tỉnh Mã trường

10. Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó: KV1, KV2-NT, KV2, KV3

11. Năm tốt nghiệp THPT hoặc tƣơng đƣơng (ghi đủ 4 chữ số của năm tốt nghiệp vào ô)

12. Số CMND/Thẻ căn cƣớc (Nếu CMND 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch 3 ô cuối)

13. Địa chỉ giử giấy báo kết quả xét tuyển: ............................................................................................................

................................................................................................................................................................

14. Số điện thoại:…… ......................................... Email:……………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những thông tin ghi trong phiếu DKXT này là đúng sự thật. Nếu sai tôi chịu xử lý theo

Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

D N

Ảnh mầu

4x6

Ghi chú: Sau khi nộp hồ sơ, mọi yêu

cầu sửa đổi, bổ sung nội dung thông

tin sẽ không được chấp nhận.

Ngày … tháng … năm 20…

Chữ ký của thí sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN NGƢỜI KHAI PHIẾU NÀY

Đang học lớp………..Trường…………………….

Hoặc đang thường trú ở xã, phường………............

…………………………………………………….. Lưu ý: Hiệu trƣởng các trường (đối với HS đang học),

hoặc công an xã, phường (đối với thí sinh tự do đang cư

trú tại địa phương) ký tên và đóng dấu (đóng dấu cả

phần giáp lai trên ảnh).

Ngày … tháng … năm 20… (ký tên và đóng dấu)

V

Mẫu 01-ĐKXT