PHÁT SINH CHỦNG LOẠI CỦA THỰC VẬT CÓ MẠCH

1
Abies Cathaya Cedrus Hesperopeuce Keteleeria Larix Nothotsuga Picea Pinus Pseudolarix Pseudotsuga Tsuga COLE TCH, BACHELIER JB, HILGER HH, BUI THU HA (2021) PHÁT SINH CHỦNG LOẠI CỦA NHÓM THỰC VẬT CÓ MẠCH KHÔNG HẠT • Cây phát sinh chủng loại giả thuyết dựa trên dữ liệu phát sinh phân tử (2020) • Chiều dài nhánh có chủ ý không diễn tả thời gian thực tế • Các đặc điểm được liệt kê không nhất thiết phải áp dụng cho tất cả các thành viên của clade liên quan • Poster hiện có sẵn bằng 21 ngôn ngữ Tài liệu tham khảo Schuettpelz, Schneider, The Pteridophyte Phylogeny Group, 2016 Kubitzki (ed.) 1990, FGVP, Vol. I, Pteridophytes and Gymnosperms Christenhusz et al. 2011/2014; Soltis et al. 2005/2011; Ran et al. 2018 Stevens 2021: APweb, www.mobot.org/MOBOT/research/APweb Thanks to all members of the TPP team: Fernanda Antunes Carvalho, Johannes Enroth, Mohamed Fennane, Bui Thu Ha, Joo-Hwan Kim, Diego Medan, Sergei L. Mosyakin, Sofi Mursidawati, Sławomir Nowak, Dashzeveg Nyambayar, Anastasiya V. Odintsova, Batlai Oyuntsetseg, Federico Selvi, Gabriella Somogyi, Magsar Urgamal, Xin Zhong Pinaceae Angiosperms xem poster phát sinh chủng loại củA thực vật hạt kín Cupressaceae Taxaceae Sciadopityaceae Podocarpaceae Araucariaceae Agathis Araucaria Wollemia Amentotaxus Austrotaxus Cephalotaxus Pseudotaxus Taxus Torreya Actinostrobus Athrotaxis Austrocedrus Callitris Calocedrus Chamaecyparis Cryptomeria Cunninghamia Cupressus Diselma Glyptostrobus Fitzroya Fokienia Juniperus Libocedrus Metasequoia Neocallitropsis Papuacedrus Pilgerodendron Platycladus Sequoia Sequoiadendron Taiwania Taxodium Tetraclinis Thuja Thujopsis Widdringtonia Xanthocyparis Sciadopitys Acmopyle Afrocarpus Dacrycarpus Dacrydium Falcatifolium Halocarpus Lagarostrobus Lepidothamnus Manoao Microcachrys Nageia Parasitaxus Pherosphaera Phyllocladus Podocarpus Prumnopitys Retrophyllum Saxegothaea Gnetaceae Welwitschiaceae Ephedraceae Ginkgoaceae Zamiaceae Gnetum Welwitschia Ephedra Ginkgo Cycas Cycadaceae Bowenia Ceratozamia Chigua Dioon Encephalartos Lepidozamia Macrozamia Microcycas Stangeria Zamia polypodiAles cyAtheAles sAlviniAles schizAeAles gleicheniAles hymenophyllAles osmundAles mArAttiAles psilotAles ophioglossAles equisetAles selAginellAles isoëtAles lycopodiAles Monilophytes Gymnosperms Dương xỉ Spermatophytes Lycophytes Marattiaceae Equisetaceae Psilotaceae Ophioglossaceae Selaginellaceae Isoëtaceae Lycopodiaceae Osmundaceae Hymenophyllaceae Anemiaceae Lygodiaceae Schizaeaceae Marsileaceae Salviniaceae Thể bào tử chiếm ưu thế Mô dẫn: quản bào + tế bào rây Nhiều túi bào tử Hợp tử: 1, phân chia theo chiều ngang Các túi bào tử tạo thành ổ túi bào tử Các túi bào tử nguyên thủy Nhiều lớp túi bào tử: lớp tế bào chứa sắc tố có hình dạng biến đổi Có bào tử nội sinh giả Trụ ống Xylem của thân sơ cấp phân hoá ly tâm Lá thường có 1 gân giữa, gân không phân nhánh Rễ phân nhánh đôi Các túi bào tử hình thận, mở theo hướng ngang và sau trước, 1 túi bào tử (đính ở gốc) mặt trên lá bào tử Rễ không phân nhánh, không có lông hút (lông rễ) Bó dẫn chồng chất ở lá Thể giao tử không tự dưỡng, thường dạng thân ngầm dưới đất, nấm rễ cộng sinh Chỉ có 1 lá gồm 2 phần: phần lá sinh sản (có các túi bào tử) và phần lá bất thụ (sinh dưỡng) (phần lá sinh dưỡng thường ở phía gốc) Có rễ thật Lá tiêu giảm, không có hệ gân hoặc chỉ có 1 gân 2-3 túi bào tử dính nhau: có vách ngăn giữa 3 túi bào tử Cây nhiệt đới, lá lớn, có lá kèm Đa trụ Các túi bào tử thường dính nhau, không có vòng cơ Các túi bào tử thường mở theo đường nứt dọc hoặc lỗ ở đỉnh Túi bào tử mỏng Túi bào tử có vòng cơ bên Túi bào tử mở ở đỉnh Các túi bào tử chỉ có 1 lớp tế bào, có vòng cơ Rễ gồm 3-5 cực phân hoá xylem sơ cấp Thân rễ có nhiều vảy Hệ gân hình mạng Các túi bào tử chín cùng một thời điểm Có 2 lớp bào tử nội sinh Bào tử có lông Cây thủy sinh Có mô chứa khí Có hai loại hình dạng lá Hai loại bào tử, các túi bào tử được bao bọc trong 1 khoang xốp kín; không có vòng cơ Thường là dương xỉ thân gỗ Các ổ túi bào tử trên hệ gân Các túi bào tử chín rải rác (các túi bào tử chín khác thời điểm) Vòng cơ trên đỉnh của túi bào tử, khi mở từ phía cuống lên phía trên bằng đường nứt Vòng cơ mở ngang, gần đỉnh, hoặc mở dọc Cuống túi bào tử dài Lá mỏng, thường 1 lớp tế tào Các ổ túi bào tử ở mép lá Cành sinh sản mang bông bào tử ở đỉnh Lá mọc vòng, dính nhau ở gốc thành bẹ lá Các cành mọc quanh đốt, các gióng rỗng Bào tử có 4-6 sợi đàn hồi, mảnh Bào tử dị hình Lá hình vảy Bông bào tử xếp theo 4 mặt, gồm nhiều túi bào tử, Lá xếp 4 dãy/hàng Các bào tử nhỏ có 3 rãnh Một túi bào tử lớn có 4 bào tử lớn Thân hành hoặc thân rễ bò Lá xếp xoắn kiểu hoa thị Các bào tử nhỏ có 1 rãnh Số lượng bào tử lớn 50-300 trong 1 túi bào tử lớn Bào tử đồng hình Lá nhỏ, hình lưỡi Các túi bào tử đôi khi tập trung thành bông bào tử ở đỉnh cành Các vảy của nón xếp đối Cây đơn tính cùng gốc (trừ Juniperus: đơn tính cùng gốc hoặc khác gốc) Lá thường hình vẩy Hạt phấn không có sọc; noãn 1-20 vảy Nhiều lá mầm Nón mang hạt ở đỉnh cành Cây đơn tính khác gốc Cây thường xanh Nón đực nhỏ Cuống túi bào tử nhỏ hình khiên 1 noãn, 1 hạt/nón, Lá mầm 2 Cây đơn tính cùng gốc Lá mọc trên cành làm thành đốt 7-9 noãn Cây đơn tính khác gốc Rễ có nốt sần 1 noãn/1 vảy, nón thường chỉ có 1 hạt Cuống của nón hoặc/và lá noãn mọng nước Lá mầm 2 Cây đơn tính cùng gốc hoặc khác gốc Lá rộng hoặc hình vảy Hạt phấn không có túi khí Nón mang hạt lớn, không có trục đính hạt Lá mầm 2-4 Cây đơn tính cùng gốc Có ống dẫn nhựa Lá hình dải (hình kim) Hạt phấn có 2-túi khí Hai noãn, xếp ngược Hạt có cánh Rễ có nấm cộng sinh Lá mọc đối, đơn, phiến lá rộng Gân mạng lưới (giống thực vật hạt kín: cùng nguồn gốc tiến hóa) Có nhựa mủ Thân gỗ Trong cả quá trình sinh trưởng luôn có 2 lá; gân song song Ống thể giao tử cái phát triển hướng về ống phấn Cây chịu hạn; lá hình vẩy bao quanh thân, rụng sớm Thân ngắn, có sọc, tự dưỡng Nón cái: 1-3 noãn; thụ tinh kép Chồi ngắn mập, lá dạng quạt, gân lưỡng phân, cây rụng lá Hai noãn (có nếp gấp bên) Ống phấn phân nhánh Lá mầm 2 Nón cái gồm 2[3] hạt trên một lá bào tử lớn Gỗ có chứa hợp chất syringaldehydes Cây đực: các lá bào tử lớn trưởng thành xếp thành nhiều vòng Lá sinh dưỡng mọc cách ở đỉnh thân (trên cây đực nón không có hạt) Euphyllophytes Thân to không phân nhánh. Lá lớn xẻ thùy lông chim Nón đực có chứa các hạt phấn Ống phấn đơn giản Rễ cộng sinh với vi khuẩn lam cố định nitơ Trụ thật Có sinh trưởng thứ cấp Có 2 loại bào tử Noãn/hạt Hạt phấn Mỗi ống phấn có 2 tinh tử Hoa lưỡng tính, quả (noãn được bao bọc trong lá noãn) Tinh trùng không có roi Ống phấn xuyên qua đầu nhụy/vòi nhụy/nhân/tế bào kèm (thụ tinh trong ống phấn hoàn toàn) Hệ thống dẫn; bề mặt hạt phấn có lớp dính; thích nghi nguyên thủy với thụ phấn nhờ động vật Thụ tinh kép: nội nhũ tam bội Lá thật Vết lá: là vị trí hệ thống dẫn của thân tách ra nối vào gân lá, phía trên vết lá là mô mềm xylem sơ cấp tiếp giáp với trụ bì Rễ 1 trục chính Hệ thống dẫn đa dạng Đoạn đảo ở hệ gen lục lạp có chiều dài 30 kb Hệ thống dẫn có bản thủng lỗ kép Cây đơn tính khác gốc Noãn/hạt không được lá noãn bao bọc kín Ống phấn có giác mút Dạng nguyên thuỷ thụ phấn nhờ gió Nội nhũ đơn bội Bông bào tử đơn tính ngành rêu sừng, ngành rêu, ngành rêu tản xem poster hthống phát sinh chủng loại nhóm rêu ginkgoAles cycAdAles cycAds ginkgo ephedrA WelwitschiA GNETUM CONIFERS FERNS (incl. horsetAils) seed plAnts lycophytes AnA grAde Asterids mAgnoliids gymnosperms ANGIOSPERMS FAbids mAlvids lAmiids cAmpAnulids HORNWORTS MOSSES liverworts rosids Angiosperm Phylogeny Poster Tracheophyte Phylogeny Poster Bryophyte Phylogeny Poster © The Authors, 2021 ( CC-BY ) Cyatheaceae Cibotiaceae Dicksoniaceae Metaxyaceae Thyrsopteridaceae Loxsomataceae Culcitaceae Plagiogyriaceae Saccolomataceae Cystodiaceae Lonchitidaceae Lindsaeaceae Pteridaceae Dennstaedtiaceae Eupolypods I: Polypodiineae (incl. Polypodiaceae, Davalliaceae, Didymochlaenaceae, Dryopteridaceae, Hypodematiaceae, Lomariopsidaceae, Oleandraceae, Tectariaceae) Eupolypods II: Aspleniineae (incl. Aspleniaceae, Athyriaceae, Blechnaceae, Cystopteridaceae, Desmophlebiaceae, Diplaziopsidaceae, Hemidictyaceae, Onocleaceae, Rhachidosoraceae, Thelypteridaceae, Woodsiaceae) Gleicheniaceae Matoniaceae Dipteridaceae Dipl. Biol. Theodor C. H. Cole Prof. Dr. Julien B. Bachelier Prof. Dr. Hartmut H. Hilger Dahlem Centre of Plant Sciences (DCPS) Institute of Biology – Botany Freie Universität Berlin Altensteinstr. 6 D-14195 Berlin, Germany T rAcheophytes PHÁT SINH CHỦNG LOẠI CỦA THỰC VẬT CÓ MẠCH THỰC VẬT CÓ MẠCH – HỆ THỐNG HỌC VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM gnetAles pinAles cupressAles Tinh trùng không có roi Nhân kết hợp với tinh tử sau khi di chuyển qua ống phấn Hình thái lá đa dạng Cây đơn tính khác gốc Thụ phấn bằng bào tử động (tinh trùng có roi) Thực vật có nón II Hạt phấn có sọc Tinh trùng 2 nhân Hai lá mầm MONOCOTS Thực vật có nón I Dr. Bui Thu Ha Faculty of Biology Hanoi National University of Education 136 Xuan Thuy Rd., Cau Giay Dist. Hanoi, Vietnam

Transcript of PHÁT SINH CHỦNG LOẠI CỦA THỰC VẬT CÓ MẠCH

Abies Cathaya Cedrus Hesperopeuce Keteleeria Larix Nothotsuga Picea Pinus Pseudolarix Pseudotsuga Tsuga

COLE TCH, BACHELIER JB, HILGER HH, BUI THU HA (2021) PHÁT SINH CHỦNG LOẠI CỦA NHÓM THỰC VẬT CÓ MẠCH KHÔNG HẠT • Cây phát sinh chủng loại giả thuyết dựa trên dữ liệu phát sinh phân tử (2020)

• Chiều dài nhánh có chủ ý không diễn tả thời gian thực tế • Các đặc điểm được liệt kê không nhất thiết phải áp dụng cho tất cả các

thành viên của clade liên quan • Poster hiện có sẵn bằng 21 ngôn ngữ

Tài liệu tham khảo Schuettpelz, Schneider, The Pteridophyte Phylogeny Group, 2016

Kubitzki (ed.) 1990, FGVP, Vol. I, Pteridophytes and Gymnosperms Christenhusz et al. 2011/2014; Soltis et al. 2005/2011; Ran et al. 2018

Stevens 2021: APweb, www.mobot.org/MOBOT/research/APweb Thanks to all members of the TPP team: Fernanda Antunes Carvalho, Johannes Enroth, Mohamed Fennane, Bui Thu Ha,

Joo-Hwan Kim, Diego Medan, Sergei L. Mosyakin, Sofi Mursidawati, Sławomir Nowak, Dashzeveg Nyambayar, Anastasiya V. Odintsova, Batlai Oyuntsetseg, Federico Selvi, Gabriella Somogyi, Magsar Urgamal, Xin Zhong

Pinaceae

Angiosperms xem poster phát sinh chủng loại củA thực vật hạt kín

Cupressaceae

Taxaceae

Sciadopityaceae

Podocarpaceae

Araucariaceae Agathis Araucaria Wollemia

Amentotaxus Austrotaxus Cephalotaxus Pseudotaxus Taxus Torreya

Actinostrobus Athrotaxis Austrocedrus Callitris Calocedrus Chamaecyparis Cryptomeria Cunninghamia Cupressus Diselma Glyptostrobus Fitzroya Fokienia Juniperus Libocedrus Metasequoia Neocallitropsis Papuacedrus Pilgerodendron Platycladus Sequoia Sequoiadendron Taiwania Taxodium Tetraclinis Thuja Thujopsis Widdringtonia Xanthocyparis

Sciadopitys

Acmopyle Afrocarpus Dacrycarpus Dacrydium Falcatifolium Halocarpus Lagarostrobus Lepidothamnus Manoao Microcachrys Nageia Parasitaxus Pherosphaera Phyllocladus Podocarpus Prumnopitys Retrophyllum Saxegothaea

Gnetaceae

Welwitschiaceae

Ephedraceae

Ginkgoaceae

Zamiaceae

Gnetum

Welwitschia

Ephedra

Ginkgo

Cycas Cycadaceae Bowenia Ceratozamia Chigua Dioon Encephalartos Lepidozamia Macrozamia Microcycas Stangeria Zamia

polypodiAles

cyAtheAles

sAlviniAles

schizAeAles

gleicheniAles

hymenophyllAles

osmundAles

mArAttiAles

psilotAles

ophioglossAles

equisetAles

selAginellAles

isoëtAles

lycopodiAles M

onilo

phyt

es

Gym

nosp

erm

s

Dương xỉ

Spe

rmat

ophy

tes

Lyc

ophy

tes

Marattiaceae

Equisetaceae

Psilotaceae

Ophioglossaceae

Selaginellaceae

Isoëtaceae

Lycopodiaceae

Osmundaceae

Hymenophyllaceae

Anemiaceae Lygodiaceae Schizaeaceae

Marsileaceae Salviniaceae

Thể bào tử chiếm ưu thếMô dẫn: quản bào + tế bào rây

Nhiều túi bào tửHợp tử: 1, phân chia

theo chiều ngang

Các túi bào tử tạo thành ổ túi bào tửCác túi bào tử nguyên thủyNhiều lớp túi bào tử: lớp tế bào chứa sắc tố có hình dạng biến đổiCó bào tử nội sinh giảTrụ ốngXylem của thân sơ cấp phân hoá ly tâm

Lá thường có 1 gân giữa, gân không phân nhánh Rễ phân nhánh đôiCác túi bào tử hình thận, mở theo hướng ngang và sau trước, 1 túi bào tử (đính ở gốc) mặt trên lá bào tử

Rễ không phân nhánh, không có lông hút (lông rễ) Bó dẫn chồng chất ở lá

Thể giao tử không tự dưỡng, thường dạng thân ngầm dưới đất, nấm rễ cộng sinh

Chỉ có 1 lá gồm 2 phần: phần lá sinh sản (có các túi bào tử)

và phần lá bất thụ (sinh dưỡng)(phần lá sinh dưỡng thường ở phía gốc)

Có rễ thậtLá tiêu giảm, không có hệ gân hoặc chỉ có 1 gân

2-3 túi bào tử dính nhau: có vách ngăn giữa 3 túi bào tử

Cây nhiệt đới, lá lớn, có lá kèmĐa trụ

Các túi bào tử thường dính nhau, không có vòng cơCác túi bào tử thường mở theo đường nứt dọc hoặc lỗ ở đỉnh

Túi bào tử mỏng

Túi bào tử có vòng cơ bên Túi bào tử mở ở đỉnh

Các túi bào tử chỉ có

1 lớp tế bào, có vòng cơ

Rễ gồm 3-5 cực phân hoá xylem sơ cấp Thân rễ có nhiều vảy

Hệ gân hình mạngCác túi bào tử chín cùng một thời điểm

Có 2 lớp bào tử nội sinh

Bào tử có lông

Cây thủy sinhCó mô chứa khí

Có hai loại hình dạng láHai loại bào tử, các túi bào tử được bao bọc trong 1 khoang xốp kín;

không có vòng cơ

Thường là dương xỉ thân gỗCác ổ túi bào tử trên hệ gân

Các túi bào tử chín rải rác (các túi bào tử chín khác thời điểm)

Vòng cơ trên đỉnh của túi bào tử, khi mở từ phía cuống lên phía

trên bằng đường nứt

Vòng cơ mở ngang, gần đỉnh, hoặc mở dọc

Cuống túi bào tử dàiLá mỏng, thường 1 lớp tế tào

Các ổ túi bào tử ở mép lá

Cành sinh sản mang bông bào tử ở đỉnhLá mọc vòng, dính nhau ở gốc thành bẹ láCác cành mọc quanh đốt, các gióng rỗng

Bào tử có 4-6 sợi đàn hồi, mảnh

Bào tử dị hìnhLá hình vảy

Bông bào tử xếp theo 4 mặt, gồm nhiều túi bào tử,

Lá xếp 4 dãy/hàngCác bào tử nhỏ có 3 rãnh

Một túi bào tử lớn có 4 bào tử lớn

Thân hành hoặc thân rễ bòLá xếp xoắn kiểu hoa thị

Các bào tử nhỏ có 1 rãnh Số lượng bào tử lớn 50-300 trong 1 túi bào tử lớn

Bào tử đồng hìnhLá nhỏ, hình lưỡi

Các túi bào tử đôi khi tập trung thành bông bào tử ở đỉnh cành

Các vảy của nón xếp đối Cây đơn tính cùng gốc (trừ Juniperus:

đơn tính cùng gốc hoặc khác gốc)Lá thường hình vẩy

Hạt phấn không có sọc; noãn 1-20 vảyNhiều lá mầm

Nón mang hạt ở đỉnh cành

Cây đơn tính khác gốcCây thường xanh

Nón đực nhỏCuống túi bào tử nhỏ hình khiên

1 noãn, 1 hạt/nón, Lá mầm 2

Cây đơn tính cùng gốcLá mọc trên cành làm thành đốt

7-9 noãn

Cây đơn tính khác gốc Rễ có nốt sần

1 noãn/1 vảy, nón thường chỉ có 1 hạtCuống của nón hoặc/và lá noãn mọng nước

Lá mầm 2

Cây đơn tính cùng gốc hoặc khác gốcLá rộng hoặc hình vảy

Hạt phấn không có túi khíNón mang hạt lớn, không có trục đính hạt

Lá mầm 2-4

Cây đơn tính cùng gốcCó ống dẫn nhựa

Lá hình dải (hình kim)Hạt phấn có 2-túi khíHai noãn, xếp ngược

Hạt có cánh

Rễ có nấm cộng sinhLá mọc đối, đơn, phiến lá rộng

Gân mạng lưới (giống thực vật hạt kín: cùng nguồn gốc tiến hóa)

Có nhựa mủ

Thân gỗTrong cả quá trình sinh trưởng luôn có 2 lá;

gân song songỐng thể giao tử cái phát triển hướng về ống phấn

Cây chịu hạn; lá hình vẩy bao quanh thân, rụng sớmThân ngắn, có sọc, tự dưỡng

Nón cái: 1-3 noãn; thụ tinh kép

Chồi ngắn mập, lá dạng quạt, gân lưỡng phân, cây rụng lá

Hai noãn (có nếp gấp bên)Ống phấn phân nhánh

Lá mầm 2

Nón cái gồm 2[3] hạt trên một lá bào tử lớn

Gỗ có chứa hợp chất syringaldehydes

Cây đực: các lá bào tử lớn trưởng thành xếp thành nhiều vòng

Lá sinh dưỡng mọc cách ở đỉnh thân (trên cây đực nón không có hạt) E

uphy

lloph

ytes

Thân to không phân nhánh. Lá lớn xẻ thùy lông chimNón đực có chứa các hạt phấn

Ống phấn đơn giảnRễ cộng sinh với vi khuẩn lam cố định nitơ

Trụ thậtCó sinh trưởng thứ cấp

Có 2 loại bào tửNoãn/hạtHạt phấn

Mỗi ống phấn có 2 tinh tử

Hoa lưỡng tính, quả (noãn được bao bọc trong lá noãn) Tinh trùng không có roi

Ống phấn xuyên qua đầu nhụy/vòi nhụy/nhân/tế bào kèm (thụ tinh trong ống phấn hoàn toàn)

Hệ thống dẫn; bề mặt hạt phấn có lớp dính; thích nghi nguyên thủy với thụ phấn nhờ động vật

Thụ tinh kép: nội nhũ tam bội

Lá thậtVết lá: là vị trí hệ thống dẫn của

thân tách ra nối vào gân lá, phía trên vết lá là mô mềm

xylem sơ cấp tiếp giáp với trụ bìRễ 1 trục chính

Hệ thống dẫn đa dạngĐoạn đảo ở hệ gen lục lạp

có chiều dài 30 kb

Hệ thống dẫn có bản thủng lỗ kép

Cây đơn tính khác gốc

Noãn/hạt không được lá noãn bao bọc kín

Ống phấn có giác mútDạng nguyên thuỷ thụ phấn nhờ gió

Nội nhũ đơn bội Bông bào tử đơn tính

ngành rêu sừng, ngành rêu, ngành rêu tản xem ở poster hệ thống phát sinh chủng loại nhóm rêu

ginkgoAles

cycAdAles

cycAds ginkgo

ephedrA WelwitschiA Gnetum Conifers

ferns (incl. horsetAils)

seed plAnts

lycophytes

AnA grAde

Asterids

mAgnoliids

gymnosperms

AnGiosperms

FAbids

mAlvids

lAmiids

cAmpAnulids

HornWorts

mosses

liverworts

rosids

AngiospermPhylogenyPoster

TracheophytePhylogenyPoster

BryophytePhylogenyPoster

© T

he A

utho

rs, 2

021

( CC

-BY)

Cyatheaceae Cibotiaceae Dicksoniaceae Metaxyaceae Thyrsopteridaceae Loxsomataceae Culcitaceae Plagiogyriaceae

Saccolomataceae Cystodiaceae Lonchitidaceae Lindsaeaceae Pteridaceae Dennstaedtiaceae

Eupolypods I: Polypodiineae (incl. Polypodiaceae, Davalliaceae,

Didymochlaenaceae, Dryopteridaceae, Hypodematiaceae, Lomariopsidaceae, Oleandraceae, Tectariaceae)

Eupolypods II: Aspleniineae (incl. Aspleniaceae, Athyriaceae, Blechnaceae,

Cystopteridaceae, Desmophlebiaceae, Diplaziopsidaceae, Hemidictyaceae, Onocleaceae, Rhachidosoraceae,

Thelypteridaceae, Woodsiaceae)

Gleicheniaceae Matoniaceae Dipteridaceae

Dipl. Biol. Theodor C. H. ColeProf. Dr. Julien B. BachelierProf. Dr. Hartmut H. HilgerDahlem Centre of Plant Sciences (DCPS)Institute of Biology – BotanyFreie Universität BerlinAltensteinstr. 6D-14195 Berlin, Germany

trAcheophytes

PHÁT SINH CHỦNG LOẠI CỦA THỰC VẬT CÓ MẠCHTHỰC VẬT CÓ MẠCH – HỆ THỐNG HỌC VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM

gnetAles

pinAles

cupressAles

Tinh trùng không có roi

Nhân kết hợp với tinh tử sau khi di

chuyển qua ống phấn

Hình thái lá đa dạng

Cây đơn tính khác gốcThụ phấn bằng bào tử động

(tinh trùng có roi)

Thực vật có nón II

Hạt phấn có sọcTinh trùng 2 nhân

Hai lá mầm

monoCots

Thực vật có nón I

Dr. Bui Thu HaFaculty of BiologyHanoi National University of Education136 Xuan Thuy Rd., Cau Giay Dist. Hanoi, Vietnam