KẾ HOẠCH Học kỳ I, ăm học 2019 - 2020 · UỶ BAN NHÂN DÂNHUYỆN CỦ CHI CỘNG HÒA...
Transcript of KẾ HOẠCH Học kỳ I, ăm học 2019 - 2020 · UỶ BAN NHÂN DÂNHUYỆN CỦ CHI CỘNG HÒA...
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 227/KH-TT Củ Chi, ngày 16 tháng 9 năm 2019
KẾ HOẠCH
Học kỳ I, Năm học 2019 - 2020
Căn cứ văn bản số 681/BC-GDĐT-TH ngày 29/5/2018 của Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện về “Báo cáo tổng kết công tác giáo dục tiểu học năm học 2018 - 2019”;
Căn cứ văn bản số 974/BC-GDĐT ngày 15/8/2019 của Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện về “Báo cáo tổng kết năm học 2018 - 2019 và phương hướng nhiệm
vụ năm học 2019 - 2020”;
Căn cứ văn bản số 1009/KH-GDĐT-TH ngày 26 tháng 8 năm 2019 của
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi về “Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm
học 2019-2020 cấp Tiểu học”;
Căn cứ văn bản số 213/KH-TT ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Trường Tiểu
học Tân Thành về Kế hoạch năm học 2019- 2020,
Trường Tiểu học Tân Thành xây dựng Kế hoạch Học kỳ 1, Năm học 2019 -
2020 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1.Thuận lợi, khó khăn:
1.1.Thuận lợi:
- Đảng ủy - Ủy ban và các ban ngành, đoàn thể Thị Trấn Củ Chi rất quan tâm
và thường xuyên hỗ trợ, phối hợp với nhà trường về công tác giáo dục nên việc
thực hiện quy chế phối hợp 3 môi trường giáo dục đồng bộ, có nhiều thuận lợi.
- Cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên đáp ứng đủ yêu cầu để tổ chức dạy học
2 buổi/ngày cho 100% học sinh.
1.2. Khó khăn:
- Thiếu nhân sự : hiện có 47 người ( bao gồm 03 CBQL, 02 nhân viên và 42
giáo viên ), so với biên chế được giao năm 2019 là 55 người theo vị trí việc làm,
hiện đang thiếu 8 người ( giáo viên thiếu 04, nhân viên thiếu 04 )
- Sĩ số học sinh vượt chuẩn : bình quân 41 hs/lớp. Đặc biệt, trong đó khối lớp
2` bình quân 48 hs/lớp. Đây là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất
lượng giáo dục và việc đảm bảo tiêu chí xây dựng trường đạt Chuẩn quốc gia.
2
2.Về nhân sự, trường lớp và cơ sở vật chất:
2.1.Tình hình cán bộ, giáo viên, nhân viên :
Tổng số Đảng
viên
Công
đoàn
Chi
đoàn
Biên chế GV
dạy
nhiều
môn
GV
dạy
bộ
môn SL Nữ SL Nữ SL Nữ SL Nữ BC HĐ
BGH 3 3 3 3
GV 42 36 12 9 37 32 7 6 38 4 33 9
NV 2 1 2 1 2
Cộng 47 37 15 9 42 33 7 6 43 4 33 9
Chưa đạt
chuẩn
Đạt chuẩn THSP Cao đẳng Đại học
SL % SL % SL % SL % SL %
BGH 3 100 3 100
GV 42 100 1 2,4 17 40,4% 24 57,1%
NV 2 100
Cộng 47 100 1 2,1 17 36,2 27 57,4
2.2.Tình hình học sinh:
Khối Số
lớp
Số
HS
Nữ Học
2b/ngày
Bán
trú
Học
Tiếng
Anh
(Bộ)
Học
Tiếng
Anh
tăng
cường
Học Tin
học tự
chọn
Một 7 260 136 260 116 260 260
Hai 6 289 141 289 136
289 289
Ba 6 226 113 226 93
226 226
Bốn 5 179 70 179 70
179 179
3
Năm 6 265 127 265 81
265 265
Cộng 30 1219 587 1219 496 1219 1219
2.3.Tình hình cơ sở vật chất
Mục Cơ sở
chính
Cơ sở phụ
………. Cộng Ghi chú
Diện tích (m2) 10 064,5 10 064,5
Bình quân m2/HS 8,2 8,2
Số phòng học 30 30
Số phòng hành chính 8 8
Số phòng chức năng 15 15
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Thực hiện chương trình giáo dục
- Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học.
- Nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh và Tin học.
- Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và tăng cường dạy tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số.
- Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Nâng cao chất lượng dạy học 2 buổi/ngày.
- Đổi mới công tác quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục tiểu học.
2. Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, đảm bảo hiệu quả
kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và quy
hoạch hợp lý mạng lưới trường, lớp.
- Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học.
- Đảm bảo hiệu quả kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Rà soát, quy hoạch hợp lý mạng lưới trường, lớp đảm bảo thuận lợi cho học sinh đến trường.
4
3. Chuẩn bị thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT đối với cấp tiểu học.
- Công tác tham mưu, chỉ đạo triển khai chương trình giáo dục phổ thông.
- Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp đổi mới trong các hoạt động dạy và học.
- Lập danh sách c giáo viên tham gia các lớp tập huấn, bồi dư ng cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông, đặc biệt đối với lớp 1.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Công tác chính trị tư tưởng
1.1. Biện pháp:
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tiếp tục “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ
năng sống cho học sinh.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực học đường thông
qua các môn học, các hoạt động giáo dục.
- Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ Tổ quốc; Hướng dẫn học sinh tập hát Quốc ca, Đội ca đúng nhạc và lời để hát tại các buổi lễ theo đúng nghi
thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam.
- Nâng cao chất lượng giờ sinh hoạt đầu tuần, giờ sinh hoạt chủ nhiệm.
- Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; Tổ
chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường, lớp học và các công trình
trong khuôn viên nhà trường.
- Tổ chức lễ khai giảng năm học mới gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho học sinh; tổ chức lễ đón học sinh lớp 1, tạo ấn tượng và cảm xúc cho học
sinh.
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, gương mẫu, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; Tạo cơ hội, động viên,
khuyến khích giáo viên, CBQL học tập và sáng tạo; Ngăn ngừa và đấu tranh kiên
quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. Thực hiện các quy
định về những hành vi giáo viên không được làm theo Điều 38, Điều lệ trường tiểu
học.
1.2.Chỉ tiêu:
5
- 100% CB,GV,NV thực hiện tốt Kế hoạch Học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh theo chủ đề năm 2019.
- Không có CB, GV vi phạm quy định về đạo đức nhà giáo và những điều
giáo viên không được làm.
- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống phù hợp
- 100% học sinh được tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, lao động vệ
sinh trường lớp và các ngày lễ hội.
2. Thực hiện chương trình giáo dục
2.1.Biện pháp:
2.1.1. Tổ chức th c h chươ t h h ch d c the h hư
h t t c h c h
- Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông, nhà trường chủ động xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học
sinh. Khuyến khích giáo viên nghiên cứu, tham khảo những nội dung giáo dục tiên
tiến của các mô hình giáo dục hiện đại để đưa vào kế hoạch giáo dục nhà trường
một cách phù hợp. Tích cực chuẩn bị chương trình giáo dục phổ thông tổng thể,
chuẩn bị tâm thế và các điều kiện cần thiết cho giáo viên lớp 1.
- Tiếp tục thực hiện lồng ghép các nội dung học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tiếp tục s dụng bộ tài liệu “Bác Hồ và những
bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh” lồng ghép trong giảng dạy các môn
học và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động Đội; giáo dục Quốc
phòng và An ninh, giáo dục An toàn giao thông trong một số môn học và hoạt động
giáo dục; tiếp tục triển khai việc tổ chức giảng dạy và giáo dục đạo đức cho HS
thông qua các sự kiện, tình hình thời sự trong nước và quốc tế.
- Tiếp tục tổ chức các câu lạc bộ năng khiếu, động viên học sinh tham gia
đồng thời phát hiện và phát triển những tiềm năng bẩm sinh của học sinh như: Câu
lạc bộ bóng đá, bóng rổ, võ thuật, mĩ thuật, âm nhạc, ….
- Tiếp tục đưa giáo dục STEM vào nhà trường thông qua hình thức CLB
Robotic; Tổ chức đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo dục kỹ năng sống
cho tất các các khối lớp (4 tiết/tháng). Hướng dẫn học sinh thực hiện có nề nếp việc
tập thể dục đầu giờ, giữa giờ, các bài thể dục tại chỗ theo quy định.
2.1.2. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học
sinh tiểu học
a) Đổi mới phương pháp dạy học
- Từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng
phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức,
kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế.
6
- Tiếp tục chú trọng dạy học phân hoá, dạy học cá thể, dạy học theo dự án,
dạy học ngoài trời, ngoại khóa, dạy học bằng phương pháp trải nghiệm, ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT), quan tâm hơn đến từng em học sinh trên cơ sở chuẩn
kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; phát huy vai trò tích cực
của học sinh trong việc chủ động sưu tầm thông tin để nâng cao chất lượng học tập
và giúp học sinh có điều kiện tự quản trong hoạt động nhóm (tổ, lớp).
- Thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học trong các môn học nhất là trong
việc giảng dạy lịch s , địa lý địa phương. Mạnh dạn đổi mới và chú trọng việc tổ
chức các hoạt động giáo dục, sưu tầm, tìm tòi kiến thức và s dụng các tài liệu lịch
s , địa lý địa phương một cách hiệu quả.
- Tiếp tục tổ chức trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy phẩm chất, năng lực của học sinh. Tiếp tục tổ chức và
thực hiện đánh giá hiệu quả các chuyên đề đã được triển khai.
- Vận dụng việc đổi mới phương pháp dạy học vào hội thi giáo viên giỏi một
cách hiệu quả nhất.
- Tiếp tục thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo Văn bản số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ GD&ĐT. Xây dựng, hoàn thiện các
tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”; tổ chức giờ học
cho học sinh tự thiết kế, thực hành thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực
hiện, hướng tới việc thành lập các phòng hỗ trợ thí nghiệm tại trường.
- Tiếp tục thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới ở các trường
tiểu học theo Văn bản số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GD&ĐT.
b) Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống
- Thực hiện dạy học gắn kết giữa lý thuyết với thực hành; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh.
Lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, nhân cách; giáo dục quốc phòng và an ninh;
giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng
giới; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; chú trọng giáo dục
lối sống, kĩ năng sống, các kĩ năng tự bảo vệ, chống xâm hại, bạo lực; thực hiện tốt
công tác chăm sóc sức khỏe và y tế trường học; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền
quốc gia về biên giới, biển đảo; bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên; ứng phó
với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, giáo dục an toàn giao
thông…
- Chú trọng giáo dục phẩm chất, kĩ năng để hội nhập cho học sinh. Tổ chức các hoạt động, mô hình giáo dục sáng tạo, lồng ghép định hướng nghề nghiệp ngay
từ cấp tiểu học.
- Thực hiện chủ trương của Thành phố, tuyên truyền, vận động giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh hạn chế s dụng sản phẩm bằng nhựa, hạn chế rác thải
7
nhựa để bảo vệ môi trường; thực hiện cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ
Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì thành phố sạch và giảm ngập nước”.
- Tiếp tục thực hiện dạy học gắn với di sản văn hóa theo hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch một cách thiết thực, hiệu quả. Chỉ đạo tốt công tác Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng theo hướng dẫn của Hội đồng Đội và các
cấp cơ sở Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở địa phương.
- Đẩy mạnh việc xây dựng và s dụng hiệu quả thư viện lớp học, thư viện
trường học; tổ chức các hoạt động giáo dục tại thư viện nhằm phát huy tốt công
năng của thư viện và phát triển văn hóa đọc cho học sinh, góp phần tích cực nâng
cao chất lượng dạy và học trong nhà trường. Phấn đấu xây dựng theo mô hình “Thư
viện thân thiện” phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị theo Công văn số
430/BGDĐT-GDTH ngày 30/01/2019.
c) Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
- Khuyến khích CBQL, giáo viên tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
s dụng phần mềm quản lí kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực
về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi
mới phương pháp dạy học.
- Tiếp tục tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đ , tập huấn nâng cao năng lực
cho giáo viên về kĩ thuật đánh giá thường xuyên học sinh theo Thông tư 22; tiếp tục
hướng dẫn GV xây dựng ma trận để khi tổ chức ra đề kiểm tra đánh giá học sinh.
- Tiếp tục thực hiện khảo sát chất lượng học sinh lớp 3 làm cơ sở để đánh giá
tình hình học tập của học sinh, điều chỉnh kịp thời việc giảng dạy và đánh giá học
sinh.
2.1.3.Nâ ca chất ượ d y h c T A h t h c
a) Dạy học Tiếng Anh
- Tổ chức cho 100% học sinh của trường được học Tiếng Anh theo đúng
tiến độ đề án của Thành phố; s dụng giáo viên bản ngữ, phần mềm bổ trợ, các
chương trình dạy học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng CNTT.
- Do chưa đảm bảo điều kiện đủ giáo viên dạy học môn Tiếng Anh 4
tiết/tuần, trường chủ động xây dựng kế hoạch dạy Tiếng Anh cho học sinh các lớp
với thời lượng 3 tiết/tuần; Căn cứ vào tài liệu đã được Sở GD&ĐT hướng dẫn để
lựa chọn nội dung và ngữ liệu phù hợp dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một
cách hiệu quả; S dụng bài kiểm tra định kì phù hợp với nội dung đã học.
- Thực hiện rà soát, thẩm định tài liệu theo đúng quy định, đảm bảo các tiêu
chí của Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 ban hành Khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, Thông tư số 31/2015/TT-BGDĐT ngày
14/12/2015 quy định bộ tiêu chí đánh giá sách giáo khoa tiếng Anh giáo dục phổ
8
thông, Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 ban hành Chương trình thí
điểm tiếng Anh tiểu học.
- Xây dựng, phát triển môi trường học và s dụng ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên cùng học tiếng Anh với học sinh. Tăng cường dạy và học
ngoại ngữ trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Tổ chức và tham gia cuộc
thi sáng tác truyện bằng tiếng Anh.
- Khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn quốc tế; chuẩn bị tốt nhất cho việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
2018.
- Tiếp tục nâng cao việc thiết kế đề kiểm tra tiếng Anh ở trường trong việc đánh giá học sinh học tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế và chỉ đạo của ngành.
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động “Open house”, tạo điều kiện để cha mẹ học sinh tham gia vào các hoạt động của nhà trường.
b). Dạy học Tin học
- Tiếp tục tổ chức thực hiện dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày
05/5/2006 của Bộ GD&ĐT.
- Đảm bảo về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên; từng bước nâng cao chất lượng dạy môn Tin học ở trường.
- Thường xuyên cập nhật các nội dung, phần mềm mới trong dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy tin học đáp ứng chuẩn quốc tế.
- Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung tin học, CNTT dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kĩ năng ứng dụng
CNTT vào học tập.
- Khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ Tin học theo chuẩn quốc tế IC3 Spark. Đẩy mạnh việc giảng dạy và các hoạt động tin học theo
đề án của thành phố, chuẩn bị tốt nhất cho việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
2018.
2.1.4. Th c h d c ố v t ẻ huy t tật t ẻ em có h à cả h hó
h và t cườ d y t V t ch t ẻ em dâ tộc th u ố
a) Đối với trẻ em khuyết tật
- Tiếp tục tạo điều kiện cho trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng và hòa nhập cộng đồng; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật theo Luật
Người khuyết tật và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch giáo dục người khuyết tật giai đoạn 2018-
2020 của ngành Giáo dục ban hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BGDĐT ngày
30/01/2018 phù hợp với địa phương và Quyết định số 1463/QĐ-BGDĐT ngày
28/5/2019 ban hành Kế hoạch thực hiện "Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận
9
các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025". Tiếp
tục thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 Quy định về giáo
dục hòa nhập đối với người khuyết tật (thay Quyết định số 23/2006).
- Tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho giáo viên việc lập và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân, tổ chức việc dạy học, giáo dục cho các học sinh khuyết tật
học hòa nhập.
b) Đối với trẻ em lang thang cơ nh
- Thực hiện Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 19/12/2009 ban hành
quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Tổ chức các lớp
học linh hoạt cho trẻ lang thang, cơ nh theo kế hoạch dạy học và thời khoá biểu
được điều chỉnh phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện của địa phương.
- Nội dung học tập, tập trung vào các môn Tiếng Việt, Toán nhằm rèn kĩ năng đọc, viết và tính toán cho học sinh.
- Đánh giá và xếp loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn căn cứ vào mức độ
đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư
số 39/2009/TT-BGDĐT.
c) Đối với học sinh dân tộc thiểu số
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường Tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
2025” theo Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Triển khai các hoạt động tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc
thiểu số năm học 2019 - 2020 theo Kế hoạch số 596/KH-BGD ĐT ngày 11/7/2019
đảm bảo cho học sinh đạt chuẩn năng lực Tiếng Việt của mỗi khối lớp.
- Xây dựng môi trường giao tiếp Tiếng Việt cho học sinh qua các hoạt động dạy học Tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục.
- Bảo đảm cho học sinh dân tộc thiểu số được hưởng chế độ miễn giảm học phí và các chế độ khác theo quy định.
2.1.5. Tổ chức c c h t ộ tậ th h t ộ d c à ờ ê
- Xây dựng và quản lý tốt môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, dân
chủ, an toàn, chất lượng và bình đẳng; cần chuyển mạnh các hoạt động tập thể, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng tổ chức hoạt
động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh, giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm
hại, bạo lực, ý thức giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp; thực hiện tốt công tác
chăm sóc sức khỏe, làm quen với một số nghề truyền thống ở địa phương, …
- Tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số
04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về quản
lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
10
- Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh. Phát triển các hoạt
động phục vụ cộng đồng và hình thức hoạt động câu lạc bộ trong nhà trường.
- Thực hiện các yêu cầu của Văn bản số 5547/BGDĐT-GDTH về việc
hướng dẫn địa phương triển khai tập huấn dạy học môn Âm nhạc và tổ chức hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp cấp tiểu học và Kế hoạch số 176/KH-UBND triển
khai Quyết định số 1076/QĐTTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt “Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn
2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn Thành phố. Bảo đảm thực
hiện hiệu quả chương trình giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ gắn với hoạt động
ngoại khóa; tiếp tục đưa giáo dục âm nhạc dân tộc, văn hóa truyền thống vào nhà
trường; tiếp tục phong trào học bơi và phòng, chống đuối nước cho học sinh.
- Tiếp tục đưa giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường; tổ chức các hoạt động nâng cao chất lượng các bài hát dân ca trong chương trình, tổ chức cho
học sinh hát các bài hát dân ca, các bài hát đã học trong đầu giờ, giờ chuyển tiết và
trong các sinh hoạt tập thể khác. Củng cố việc hát các bài hát tập thể trong nhà
trường, tại lớp học, trong các buổi sinh hoạt tập thể. Tiếp tục duy trì và phát triển
hoạt động đưa âm nhạc dân tộc vào trường tiểu học thông qua các hoạt động văn
nghệ, giao lưu.
- Tiếp tục đưa giáo dục STEM vào trường; tổ chức hoạt động Robotics trên
tinh thần tự nguyện tham gia của học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội
dung học tập của học sinh.
- Tiếp tục tổ chức các hoạt động chuyên môn, hội thi truyền thống và các
hoạt động khác cho thầy và trò như: “Ngày toàn dân đưa trẻ tới trường", giáo dục
Môi trường, giáo dục "Trật tự an toàn giao thông", “An toàn giao thông cho nụ
cười trẻ thơ”, “Ý tưởng Trẻ Thơ”, “Chiếc ô tô mơ ước”, “Nét vẽ xanh”, … nhằm hỗ
trợ tốt hơn cho việc nâng cao chất lượng dạy và học.
2.1.6. Nâ ca về ố ượ và chất ượ d y h c 2 buổ / ày
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho 100% học sinh nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện; thời lượng tối đa 7 tiết học/ngày. Nhà trường chủ động
xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày phù hợp, hiệu quả.
- Tham mưu với lãnh đạo chính quyền địa phương để có Nghị quyết chuyên đề về phát triển giáo dục của địa phương, trong đó đặc biệt quan tâm đến việc xây
dựng kế hoạch, tăng cường các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, phát triển đội ngũ
giáo viên, đẩy mạnh xã hội hóa để đảm bảo các điều kiện chuẩn bị cho việc triển
khai dạy học Chương trình giáo dục phổ thông 2018, sách giáo khoa mới bắt đầu ở
khối lớp 1 từ năm học 2020 – 2021.
2.1.7. Đổ m cô t c quả ý và ph t t ộ ũ v ê CBQL
a) Về đổi mới công tác quản lý
11
- Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong trường tiểu học;
Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; thực
hiện các khoản thu đầu năm học đúng quy định.
- Thực hiện quyền tự chủ được giao theo quy định; thực hiện Quy chế công
khai đối với cơ sở giáo dục theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày
28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định
kì và đột xuất; thực hiện linh hoạt chế độ báo cáo nhanh bằng thư điện t theo yêu
cầu của cấp có thẩm quyền.
- Cập nhật kịp thời các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện quy chế dân
chủ; công khai định kỳ kết quả kiểm tra, đánh giá thực hiện Nghị quyết hội nghị
công chức, viên chức và người lao động.
- Công khai chất lượng giáo dục bằng nhiều hình thức đến cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội để tạo niềm tin cho cộng đồng về giáo dục của nhà trường:
mời cha mẹ học sinh đến tham dự các tiết học, tham gia công tác xã hội hóa và
cùng giám sát các hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm ngoài nhà trường, công tác
bán trú, vệ sinh an toàn thực phẩm,…
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong quản lý, quán triệt thực hiện Chỉ thị
số 138/CT-BGD ĐT ngày 18/01/2019 về việc chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ
sơ, sổ sách trong nhà trường; chỉ đạo, điều hành và triển khai Chính phủ điện t
theo hướng đồng bộ, kết nối liên thông; hình thành cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học. Giảm thiểu các hoạt động hành chính, hồ sơ
sổ sách, báo cáo các loại để giáo viên có nhiều thời gian tập trung vào nhiệm vụ đổi
mới hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện Văn bản số 5807/BGDĐT-CNTT về hướng dẫn triển khai mô
hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông và Văn bản số 1166/CTr về Chương
trình phối hợp công tác giữa Bộ GDĐT và Bộ Thông tin truyền thông về tuyên
truyền và ứng dụng CNTT giai đoạn 2018-2022.
- Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy, học; bồi dư ng giáo viên và quản lý
giáo dục, triển khai s dụng các phần mềm quản lý, kết nối liên thông dữ liệu với
phần mềm cơ sở dữ liệu ngành.
- Tổ chức thực hiện việc triển khai các nội dung của chương trình giáo dục phổ thông đến giáo viên, tập trung cho lớp 1 theo yêu cầu của Sở GD&ĐT.
- Phân công bộ phận phụ trách cơ sở vật chất nắm tình hình, tổ chức các
hoạt động chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018, đặc biệt là
tình hình chuẩn bị phòng học 2 buổi/ngày cho lớp 1 năm học 2020 – 2021.
b) Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục tiểu học
12
- Phát triển đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chuẩn bị tốt nguồn nhân lực cho việc triển
khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Tạo điều kiện để tất cả CBQL, giáo viên được tham gia các đợt tập huấn năng cao năng lực quản lý, tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học. Bồi dư ng nâng
cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc
làm; bồi dư ng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên.
- Thực hiện tốt các chính sách phát triển đội ngũ: thăng hạng chức danh nghề nghiệp, chế độ tiền lương và các phụ cấp theo lương, trợ cấp khác; đánh giá,
khen thưởng nhằm nâng cao đời sống, tạo động lực cho đội ngũ nhà giáo chuyên
tâm với nghề.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho học
sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”.
- Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày
16/4/2008 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về đạo đức nhà giáo và Chỉ thị số
1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao
đạo đức nhà giáo; thực hiện đúng quy chế làm việc và văn hóa công sở, tạo điều
kiện cho giáo viên tham gia học và thi lấy chứng chỉ chức danh nghề nghiệp, trình
độ Tin học, Ngoại ngữ để đủ tiêu chuẩn theo Thông tư Liên tịch số 21/2015/TTLT-
BGDĐT-BNV.
2.2. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên nắm vững và thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo
dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- 100% giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học; thực hiện dạy học
tích hợp theo hướng dẫn một cách hợp lý, nhẹ nhàng, hiệu quả.
- 100% giáo viên thực hiện đổi mới đánh giá học sinh.
- 100% học sinh được học Tiếng Anh.
- 100% học sinh được học Tin học.
- 100% trẻ khuyết tật, lang thang cơ nh , dân tộc thiểu số được tiếp nhận vào
học tại trường.
- 100% học sinh tuỳ theo năng lực, sở thích, được tham gia các hoạt động
câu lạc bộ hoặc các hoạt động ngoại khoá, giáo dục NGLL.
- Tổ chức dạy 2 buổi/ngày : 100% học sinh
13
- 100% CBQL thực hiện ứng dụng CNTT, đôỉ mới công tác quản lý
- Mỗi giáo viên có ít nhất 60 tiết dạy/năm học có ứng dụng CNTT
- Bảo đảm 100% yêu cầu về chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
3. Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, đảm bảo hiệu quả
kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và quy
hoạch hợp lý mạng lưới trường, lớp
3.1. Biện pháp:
3.1.1. Duy t â ca chất ượ hổ cậ d c t u h c
- Tiếp tục thực hiện Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 Quy
định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày
24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Tích cực, chủ động tham mưu với lãnh đạo chính quyền địa phương trong việc kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; xây dựng kế hoạch với
giải pháp tích cực để củng cố, duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vững
chắc và phấn đấu đạt chuẩn mức độ cao hơn.
- Đảm bảo thu nhận hết trẻ trong độ tuổi vào học tiểu học tại địa bàn. Kiên
quyết không để học sinh bỏ học; Tạo mọi điều kiện và cơ hội cho trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn được đi học và hoàn thành chương trình tiểu học.
3.1.2. Đảm bả h u quả m h chất ượ d c và xây d t ườ
t u h c the chuẩ Quốc a
- Xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém ngay từ đầu năm học nhằm
hạn chế thấp nhất số học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học. Tiếp tục duy
trì và nâng cao hiệu suất đào tạo.
- Củng cố cơ sở vật chất, thực hiện các giải pháp nhằm giảm sĩ số học sinh/lớp, phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.
- Áp dụng một số mô hình giáo dục tiên tiến, hiện đại, phù hợp với điều
kiện của đơn vị, từng bước thực hiện hội nhập quốc tế .
3.1.3. Rà t quy h ch m ư t ườ ảm bả thuậ ợ ch
h c h t ườ
- Đến năm 2020, đảm bảo 100% học sinh lớp 1 học 2 buổi/ngày đáp ứng
các yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông từ năm học 2010 - 2021.
- Đầu tư s a chữa, cải tạo phòng học, phòng chức năng, nhà ăn, nhà vệ sinh,
công trình nước sạch và mua sắm bổ sung các thiết bị dạy học còn thiếu.
3.2.Chỉ tiêu:
- Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 1 đạt tỉ lệ 100%
14
- Duy trì sĩ số học sinh: 100%
- Duy trì trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1.
- Phấn đấu hoàn thành các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia.
4. Chuẩn bị thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT đối với cấp tiểu học
4.1. Biện pháp:
4.1.1. Công tác tham mưu, chỉ đạo triển khai chương trình giáo dục phổ thông
- Hiệu trưởng tham mưu, đề xuất với lãnh đạo về việc xây dựng kế hoạch
ngân sách hàng năm, huy động các nguồn lực hợp pháp để thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông theo lộ trình quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26/12/2018.
- Tham gia nghiên cứu nội dung giáo dục địa phương bổ sung cho nội dung
giáo dục bắt buộc theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức triển khai các hoạt động chuẩn bị cho việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông vào năm học 2020 – 2021.
4.1.2. Chuẩ b c c ều th c h chươ t h d c hổ
thông
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học để đề xuất kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên đáp ứng
yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
- Chọn, c giáo viên tham gia tập huấn Chương trình giáo dục phổ thông
mới.
- Rà soát, s a chữa, sắp xếp cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học hiện có một cách hợp lý, nâng cao hiệu quả s dụng; xây dựng kế
hoạch đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung, tự làm thiết bị dạy học
và đảm bảo việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
4.1.3. T t c th c h c c ả h ổ m t c c h t ộ d y và
h c
- Tạo điều kiện để giáo viên được tham gia tập huấn, hướng dẫn về hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực; xây dựng kế hoạch bài học theo
hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua
việc thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp
và ngoài lớp học.
- Chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ
học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh luyện tập,
15
thực hành, trình bày kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh
giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định đánh giá học sinh tiểu học. Nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo
dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
Thực hiện đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh bằng các hình thức khác
nhau như: đánh giá qua việc quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ
học tập, vở hoặc sản phẩm học tập,…
4.1.4. Tham a tậ huấ bồ dưỡ về ổ m chươ t h ch
h a d c hổ thô ặc b t ố v 1
- Chọn c giáo viên (ưu tiên cho giáo viên đảm nhiệm dạy khối lớp 1) tham
gia thực hiện kế hoạch bồi dư ng giáo viên.
- Hướng dẫn giáo viên tham gia tổ/nhóm chuyên môn cùng xây dựng kế
hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp
giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách
giáo khoa mới.
4.1.5. Đẩy m h cô t c t uyề thô về d c t u h c
- S dụng trang web của trường, các phương tiện truyền thông để vận động, khuyến khích đội ngũ giáo viên, CBQL giáo dục chủ động viết, đưa tin, bài về các
hoạt động của trường, nhất là gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của
cấp học để khích lệ thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan
tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông và tuyên truyền việc thực hiện 50 năm Di
chúc của Hồ Chủ tịch. Tuyên truyền sâu rộng đến học sinh, cha mẹ học sinh và
giáo viên biết tổng đài 111 về phòng chống xâm hại cho trẻ em.
4.2.Chỉ tiêu:
- 100% CBQL và giáo viên đáp ứng yêu cầu tham gia tập huấn Chương trình
giáo dục phổ thông.
- Đảm bảo cơ sở vật chất để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho 100% học sinh
5. Các công tác và hoạt động khác
5.1. Tổ chức bán trú
5.1.1. Biện pháp:
- Tổ chức bán trú cho học sinh một cách linh hoạt, đa dạng, tổ chức cho học
sinh biết cách tự phục vụ cùng với việc hướng dẫn các kĩ năng sống một cách khoa
học, phù hợp với khả năng của học sinh.
16
- Bảo đảm thực hiện tốt công tác y tế trường học, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thực hiện văn bản số 1015/BQLATTP-QLCL ngày 06/7/2018 của Ban quản lý an
toàn thực phẩm thành phố về việc s dụng thực phẩm thuộc “chuỗi thực phẩm an
toàn” tại bếp ăn, nhà ăn, cơ sở cung cấp thức ăn cho học sinh, căn tin trong trường
học..
- Thực hiện nghiêm túc Văn bản số 415/GDĐT-HSSV ngày 15/02/2017 về
áp dụng phần mềm “Xây dựng thực đơn cân bằng dinh dư ng” và Văn bản số
608/GDĐT-HSSV ngày 03/3/2017 về triển khai phần mềm “Xây dựng thực đơn
cân bằng dinh dư ng” theo CV số 576/BGDĐT-CTHSSV.
- Thực hiện Quyết định 1246/QĐ-BYT ngày 31/3/2017 của Bộ Y tế về việc
ban hành hướng dẫn thực hiện chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-
BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Trên cơ sở đó,
người lấy mẫu thức ăn, nhân viên y tế và Hiệu trưởng phải chịu trách nhiệm kiểm tra
giám sát việc lưu mẫu theo đúng quy định
5.1.2. Chỉ tiêu:
- Tổ chức bán trú cho 100% học sinh có nhu cầu
- 100% học sinh bán trú được giáo dục kỹ năng sống và chăm sóc sức khoẻ.
- Bảo đảm VSATTP, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm
5.2.Công tác kiểm tra
5.2.1.Biện pháp:
- Hiệu trưởng quán triệt cho toàn thể đội ngũ về tinh thần của công tác kiểm
tra. Kiểm tra để phát hiện, điều chỉnh những việc chưa hợp lý và tuyên dương
những tâp thể, cá nhân tích cực, sáng tạo. Đồng thời rút kinh nghiệm, hướng dẫn,
điều chỉnh kịp thời cho tất cả tập thể, cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ.
- Công tác kiểm tra được tiến hành theo kế hoạch và đột xuất về hoạt động
chuyên môn; quản lý tài sản, tài chính; thực hiện quy chế dân chủ cơ sở…
- Thực hiện kiểm tra theo nội dung đánh giá Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học.
5.2.2. Chỉ tiêu:
- Kiểm tra giáo viên: ít nhất 30%/giáo viên/Học kỳI
- Kiểm tra bộ phận: 50%/bộ phận/ Học kỳI
5.3. Các hội thi:
5.3.1. Biện pháp:
17
- Hội thi “Giáo viên dạy giỏi”: Tiếp tục tổ chức hội thi cấp trường theo tinh
thần Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/7/2010 của Bộ GD&ĐT về “Ban
hành Điều lệ Hội thi giáo viên giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”.
- Đề c giáo viên đủ điều kiện tham gia Hội thi “Giáo viên chủ nhiệm giỏi”
theo tinh thần Thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 26/11/2012 của Bộ GD&ĐT
về “Ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi giáo dục phổ thông và giáo
dục thường xuyên.
5.3.2. Chỉ tiêu:
- 50% giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi” cấp trường.
- Có giáo viên đạt giải Hội thi “Giáo viên chủ nhiệm giỏi” cấp huyện.
6. Công tác xây dựng tổ chức Đảng và các đoàn thể trong nhà trường
6.1.Chi bộ:
6.1.1. Biện pháp:
- Chi bộ xây dựng nghị quyết và lãnh đạo đơn vị theo nghị quyết đã ban hành.
- Đảng viên phát huy vai trò tiên phong, gương mẫu trong mọi hoạt động
giảng dạy và giáo dục của nhà trường, làm nòng cốt trong các tổ chức, bộ phận mà
mình tham gia sinh hoạt, công tác.
6.1.2. Chỉ tiêu:
- 100% đảng viên được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
- Chi bộ được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
6.2.Công đoàn:
6.2.1. Biện pháp:
Ban chấp hành CĐCS phối hợp với lãnh đạo đơn vị tổ chức thực hiện 4 nội
dung hoạt động của công đoàn:
Nội dung 1: Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng và chăm lo đời
sống nhà giáo và lao động trong ngành, xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn
định, tạo động lực nâng cao chất lượng, hiệu quả Giáo dục - Đào tạo, phục vụ sự
nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Nội dung 2: Nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, nhằm thực hiện
nhiệm vụ Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng Giáo dục - Đào tạo của ngành.
Nội dung 3: Vận động, tổ chức cho nhà giáo và lao động tích cực tham
gia các phong trào thi đua và các cuộc vận động mang tính xã hội rộng lớn trong
ngành.
18
Nội dung 4: Đổi mới tổ chức, tăng cường công tác kiểm tra, nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn các cấp, xây dựng tổ chức công đoàn vững
mạnh, tham gia xây dựng và phát triển Đảng, góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị
vững mạnh.
6.2.2. Chỉ tiêu:
- 100% CĐV thực hiện tốt cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- 100% CĐV thực hiện tốt “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”.
- 100% CĐV hưởng ứng cuộc vận động ”Kỷ cương, Tình thương, Trách
nhiệm”.
- Giới thiệu 01 Công đoàn viên ưu tú cho Đảng
- Xếp loại CĐCS “Vững mạnh”
6.3. Chi đoàn
6.3.1. Biện pháp
- Tiếp tục triển khai cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh, nâng cao nhận thức và hành động của đoàn viên về trách nhiệm của thế
hệ trẻ đối với nhà trường, cộng đồng và xã hội.
- Phát huy tính tích cực, chủ động từ chi đoàn trong tổ chức các hoạt động
Đoàn.
- Quán triệt tư tưởng chỉ đạo của chi bộ, BGH nhà trường tới toàn thể đoàn
viên trong chi đoàn.
- Phối hợp và tranh thủ sự ủng hộ của các cấp uỷ, công đoàn, đoàn thể để triển
khai “Chương trình hoạt động Đoàn năm học 2019-2020”.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết các hoạt động theo từng tháng, theo chủ điểm
trọng tâm.
- Phát huy tối đa tính tự chủ, săn sàng, sáng tạo của mỗi cán bộ đoàn, của đoàn
viên và chi đoàn.
- Phát huy vai trò nòng cốt, xung kích của Đoàn TNCSHCM trong các hoạt
động của nhà trường.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường để nâng cao
chuyên môn, tổ chức tốt các hoạt động GDNGLL, Quản lý và chăm sóc HS.
6.3.2. Chỉ tiêu
- 100% đoàn viên nhiệt tình tham gia các hoạt động GDNGLL.
19
- 100% đoàn viên thanh niên có đạo đức tốt. Thực hiện tốt chính sách của
Đảng và pháp luật của nhà nước.
- Giới thiệu 01 Đoàn viên ưu tú cho Đảng
- Xếp loại Chi đoàn “Vững mạnh xuất sắc”
6.4. Đội TNTPHCM:
6.4.1. Biện pháp :
- Tổng phụ trách xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác theo
Chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 2019-2020 của Hội
đồng Đội huyện Củ Chi với chủ đề “Thiếu nhi thành phố đoàn kết, chăm ngoan”.
- Tham mưu cho hiệu trưởng, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, giáo viên
chủ nhiệm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên dạy bộ môn tổ chức các
hoạt động ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp và các hoạt động giáo dục khác trong nhà
trường.
- Chủ động xây dựng chương trình, nâng cao chất lượng tiết sinh hoạt dưới cờ
nhằm tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh.
6.4.2. Chỉ tiêu:
- 100% HS lớp 4, 5 tham gia sinh hoạt Đội
- 100% HS lớp 1, 2, 3 được sinh hoạt Sao Nhi đồng.
- Xếp loại Liên Đội “Xuất sắc”
6.5. Ban đại diện CMHS
6.5.1. Biện pháp:
- Thành lập Ban đại diện CMHS đầu năm học và tổ chức hoạt động theo Điều
lệ Ban đại diện CMHS (Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT
ngày 22 /11 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Xây dựng và đảm bảo việc thực hiện Quy chế phối hợp nhà trường, gia đình,
xã hội với đại diện chính quyền địa phương và Ban Đại diện CMHS trường nhằm
đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trong trường học, nâng cao trách nhiệm và hiệu
quả giáo dục cho học sinh, chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh thần cho và học sinh
để đảm bảo việc học tập tại trường.
6.5.2. Chỉ tiêu:
- 100% CMHS tham gia sinh hoạt với Ban Đại diện và phối hợp giáo dục với
GVCN.
6.6. Hội khuyến học
20
6.6.1. Biện pháp:
- Liên kết, vận động mọi gia đình cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà
trường và các tổ chức xã hội góp phần động viên, chăm lo về vật chất và tinh thần
đối với các thầy cô giáo, thực hiện sự kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội,
học kết hợp với hành, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp sức phấn đấu
cho phong trào "toàn dân học tập, toàn dân tham gia làm giáo dục", "cả nước trở
thành một xã hội học tập”.
- Tiếp tục củng cố Chi hội khuyến học, thực hiện kế hoạch vận động các tổ
chức xã hội, các nhà hảo tâm, các mạnh thường quân hỗ trợ học sinh nghèo, con em
diện chính sách xã hội, các đối tượng phổ cập giáo dục, đảm bảo trẻ em được đi
học, được chăm sóc, được hưởng các chế độ công bằng bình đẳng và mọi cơ hội
trong giáo dục.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, tranh thủ sự ủng hộ và trợ giúp về tinh thần,
vật chất của mọi tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật vì sự nghiệp khuyến
học, khuyến tài.
- Tổ chức phát động phong trào “Tiết kiệm nuôi heo đất khuyến học” trong
hội viên, cán bộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị.
6.6.2. Chỉ tiêu:
- 100% CB,GV,NV tham gia Hội KH
- 100% CB, GV, NV đăng ký “Gia đình hiếu học”
- 100% CB, GV, NV và học sinh thực hiện nuôi heo đất
7. Công tác của các bộ phận trong nhà trường:
7.1. Văn thư hành chính
7.1.1. Biện pháp:
- Tiếp nhận, chuyển giao, lưu trữ công văn, thư từ, soạn thảo, trình ký văn
bản theo quy định.
- Thiết lập, lưu trữ, cập nhật, quản lư các loại hồ sơ nhà trường theo Quy chế
văn thư, lưu trữ.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị và các quy định
của các văn bản hướng dẫn về công tác chuyên môn có liên quan.
- Phối hợp với các bộ phận khác khi có yêu cầu.
7.1.2. Chỉ tiêu :
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao.
7.2.Thư viện- Thiết bị:
7.2.1. Biện pháp :
21
- Tổ chức thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ TV-TB.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và kế
hoạch của cấp trên về công tác chuyên môn có liên quan.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị và các quy định
của các văn bản hướng dẫn về công tác chuyên môn có liên quan.
- Phối hợp với GVCN, Tổng phụ trách Đội và các bộ phận khác khi có yêu
cầu.
7.2.2. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh tham gia đọc sách tại thư viện trường, lớp.
7.3. Y tế trường học
7.3.1. Biện pháp :
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và kế
hoạch của cấp trên về công tác chuyên môn có liên quan.
- Tổ chức thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ y tế trường học.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị và các quy định
của các văn bản hướng dẫn về công tác chuyên môn có liên quan..
- Phối hợp với GVCN và các bộ phận khác khi có yêu cầu.
7.3.2. Chỉ tiêu:
- Bảo đảm các tiêu chuẩn về VSATTP.
- 100% học sinh tham gia BHYT, BHTN
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh được khám sức khoẻ tổng
quát.
7.4. Kế toán - Tài vụ:
7.4.1. Biện pháp :
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và kế
hoạch của cấp trên về công tác chuyên môn có liên quan.
- Thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ kế toán tài chính, quản lý tài
sản.
- Thực hiện thu, chi và lập hồ sơ, chứng từ đúng quy định, đúng Quy chế chi
tiêu nội bộ của đơn vị.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị và các quy định
của các văn bản hướng dẫn về công tác chuyên môn có liên quan.
- Phối hợp với các bộ phận khác khi có yêu cầu.
7.4.2. Chỉ tiêu:
22
- Bảo đảm kế hoạch thu, chi ngân sách theo Quy chế Chi tiêu nội bộ.
- Thực hiện kịp thời tiền lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách đối với
công chức, viên chức, người lao động.
- Tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản đúng quy định.
7.5. Bảo vệ, phục vụ:
7.5.1. Biện pháp :
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác theo yêu cầu nhiệm vụ và các quy
định có liên quan.
- Đảm bảo an ninh trật tự, bảo quản an toàn tài sản của nhà trường; đảm bảo
vệ sinh, mỹ quan môi trường sư phạm.
- Thực hiện đúng Quy chế làm việc và phân công của đơn vị .
- Phối hợp với các bộ phận khác khi có yêu cầu.
7.5.2. Chỉ tiêu :
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao.
- Môi trường sư phạm luôn sạch, đẹp.
- Không để xảy ra trường hợp tài sản bị mất cắp, hư hỏng.
IV. CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
( Ph c í h èm )
V. LỊCH CÔNG TÁC
Tháng Nội dung công tác
Tháng
7.2019
- Tổ chức hoạt động Hè 2019
- Tổ chức tuyển sinh lớp 1 năm học 2019 - 2020
- Giải quyết học sinh chuyển trường
Tháng
8.2019
- Họp HĐSP triển khai công tác đầu năm học, các quyết định phân
công năm học mới
- Hoàn tất hồ sơ tuyển sinh lớp 1
- Tổ chức cho CBQL, giáo viên tham gia bồi dư ng chuyên môn
- Triển khai công tác xây dựng Kế hoạch năm học 2019 - 2020
- Chỉnh trang cơ sở vật chất, môi trường sư phạm
- Chuẩn bị lễ khai giảng năm học 2019-2020
- Thực hiện chương trình giảng dạy (Tuần 1 : 26/8/2019)
- Chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân sự cho công tác bán trú
- Triển khai các văn bản chỉ đạo của ngành về các hoạt động đầu
năm học.
- Kiểm tra việc thực hiện ổn định nền nếp lớp, tập vở và đồ dùng
học tập của học sinh.
23
Tháng
9.2019
- Dự tổng kết năm học 2018 - 2019 và triển khai kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học 2019 – 2020
- Tổ chức Lễ khai giảng năm học 2019-2020 (7g30 ngày 05/9/2019)
- Thống kê và báo cáo số liệu đầu năm học
- Báo cáo tình hình khai giảng năm học mới.
- Tổ chức thảo luận các chỉ tiêu, kế hoạch năm học
- Hoàn chỉnh Kế họach năm học 2019-2020, duyệt kế hoạch (nộp :
04/9/2019; duyệt: 12.9.2019)
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2019-2020
- Họp Ban Đại diện CMHS
- Tổ chức họp CMHS đầu năm
- Tổ chức thảo luận các văn kiện chuẩn bị Hội nghị Cán bộ Công
chức, viên chức
- Tổ chức Hội nghị CB,CC,VC NH 2019-2020
- Triển khai kế hoạch Hội thi “Giáo viên chủ nhiệm giỏi” cấp huyện.
- Tự kiểm tra, đánh giá trường đạt CQG
- Triển khai giảng dạy Giáo dục An toàn giao thông cho học sinh
- Triển khai kế hoạch cuộc thi sáng tác truyện bằng tiếng Anh do
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
- Thăm lớp, dự giờ
Tháng
10.2019
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Dự giờ
- Triển khai kế hoạch Hội thi “Giáo viên dạy giỏi”, “Giáo viên chủ
nhiệm giỏi” cấp trường.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ GHKI lớp 4, 5
- Hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký thi đua, nộp PGD&ĐT
- Tổ chức chuyên đề (thao giảng) khối 5
Tháng
11.2019
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
- Dự giờ
- Dự họp giao ban chuyên môn lần 1
- Tổ chức kỷ niệm ngày NGVN 20.11.2019
- Triển khai “Hướng dẫn kiểm tra và báo cáo sơ kết cuối HKI” - Tham dự chuyên đề Tiếng Anh cấp huyện về “Nâng cao chất
lượng soạn giảng giáo án trước khi lên lớp”
- Tổ chức chuyên đề (thao giảng) khối 4
*Tổ chức Hộ thi: “Giáo v ê d y ỏ ” cấp trường.
Tháng
12.2019
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
- Dự giờ
- Tổ chức kiểm tra định kì CHKI, báo cáo sơ kết Học kỳ I
- Nộp hồ sơ giáo viên tham gia Hội thi “Giáo viên chủ nhiệm giỏi”
cấp huyện
- Tham dự chuyên đề “Nâng cao chất lượng ra đề kiểm tra định kì”
24
- Sơ kết công tác kiểm tra nội bộ
- Tổ chức chuyên đề (thao giảng) môn Tiếng Anh
Tháng
01.2020
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
- Dự giờ
- Tham gia Hội thi “Giáo viên chủ nhiệm giỏi” cấp huyện
- Báo cáo sơ kết HKI về đánh giá học sinh theo TT22
- Sơ kết Học kì 1
- Tổ chức chuyên đề (thao giảng) khối 1
*Tổ chức HS tham qua hóa
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các cán bộ quản lý, các tổ, bộ phận căn cứ vào nội dung kế hoạch nêu trên,
cụ thể hóa trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học thuộc lĩnh vực được phân
công phụ trách với các biện pháp khả thi và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả
góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Học kỳ I, Năm học 2019– 2020 của đơn
vị./.
Nơ hậ : HIỆU TRƯỞNG - Cán bộ quản lý;
- Tổ trưởng;
- Lưu VT.