IMPROVING THE QUALITY OF CREDIT FOR SMALL AND MEDIUM...
Transcript of IMPROVING THE QUALITY OF CREDIT FOR SMALL AND MEDIUM...
HUTECH
IMPROVING THE QUALITY OF CREDIT FOR SMALL AND MEDIUM
ENTERPRISES OF THE BANK OF ARGICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT IN VIETNAM IN HO CHI MINH
, TS *
K , Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM, Việt nam * . HCM
TÓM TẮT
,
. :
. .
.HCM.
TP.HCM. ABSTRACT
The reseach topic “Improving the quality of credit for small and medium Enterprises of the Bank
of Argiculture and Rural Development in Vietnam In Ho Chi Minh” the the aim to help them possible to loan in the banks so thay they can imporove their new technological knowledge to carry out their plans in manufacturing products and doing business, contribute to the development of the contry.
The research consists of three chapters with the main ideas as following: Discussing about credit and bank credit: The concerning about the quality credit: Bank credit for
small and medium Enterprises. Studying the operation of small and medium Enterprises in Ho Chi Minh City. Evaluating the quality of credits for small and medium Enterprises, comparing the HCM Bank of
Agriculture and Rural development with the other ones as well as another banks such as: Vietcombank, Viettinbank, BIDV all parts of Ho Chi Minh City.
Carrying out the solutions for improving the quality credit for small and medium Enterprises of The Bank of Agriculture and Rural development. 1.
Tín dụng ngân hàng thương mại là một trong những kênh chủ yếu yếu thu hút và điều hòa nguồn vốn cho sự nghiệp phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh đặc biệt, đi vay để cho vay. Vì thế, sự hoàn trả cả gốc và lãi của khách hàng vay vốn có ý nghĩa quyết định đến sự phát
GIỚI THIỆU
HUTECH
triển của mỗi ngân hàng, nó đảm bảo quá trình luân chuyển vốn của các ngân hàng được tuần hoàn, liên tục sinh lời và còn là khả năng thanh toán của ngân hàng.
Hội nhập kinh tế đã đem đến cho Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội và thách thức mới trên nhiều lĩnh vực. Đặc biệt là khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều bất cập so với doanh nghiệp của các nước trên thế giới. Việt Nam đã chọn lộ trình phát triển khả năng cạ nh tranh của các doanh nghiệp bằng việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, làm tiền đề phát triển kinh tế đất nước trong những năm tiếp theo. Tuy nhiên, thực tế các DNNVV vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong đó khó khăn lớn nhất là nguồn vốn. Do thiếu vốn nên các DNNVV khó có thể đổi mới công nghệ, đầu tư máy móc trang thiết bị hiện đại, nâng cao chất lượng đội ngũ công nhân viên, nâng cao năng lực quản lý nhăm nâng khả năng tồn tại và phát triển, đóng góp cho sự phát triển của kinh tế - xã hội của đất nước. 2. NỘI DUNG
TP.HCM 2.1.1.
Tại việt Nam theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 thì DNNVV chiếm tỉ lệ 97% trong khoảng 500.000 DN, đóng góp 47% GDP, 40% ngân sách nhà nước
. Tuy nhiên DNNVV vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong đó khó khăn lớn nhất là nguồn vốn. Theo kết quả điều tra của Cục Phát triển DN bộ KH&ĐT: 32,38% DN tiếp cận được vốn vay ngân hàng; 35,24% khó tiếp cận và 32,38% không tiếp cận được vốn vay. Doanh nghiệp đang gánh chịu chi phí lãi vay quá cao khoảng 20 – 25%.
: Do xuất phát điểm DNNVV thấp, lại khó
tiếp cận với nguồn tín dụng của các NHTM nên nguồn vốn chủ yếu của DNNVV được huy động từ các nguồn sau:
Huy động nguồn vốn tự có: đóng vai trò quan trọng trong việc khởi nghiệp kinh doanh, trong đó quan trọng nhất là nguồn vốn tiền mặt, tiền gửi tiết kiệm...
đề nghị khách hàng ứng trước sau đó có trách nhiệm cung cấp sản phẩm hàng hóa cho khách hàng.
Nguồn vốn từ gia đình, bạn bè: việc huy động nguồn vốn này với điều kiện về lãi suất vay mượn dễ dàng hơn so với vay ngân hàng.
Nguồn vốn từ nhà cung cấp: các nh
thấp. 2.1.
TP.HCM Công tác huy động vốn tại NHNN&PTNT khu vực TP.HCM:
TP
TP.HCM
đây.
.HCM.)
Tình hình dư nợ tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vực TP.HCM:
NHNN&PTNT khu vực TP.HCM trên 40% tổng dư nợ của hệ thống. Trong tổng dư nợ thì dư nợ củ a đ ối tượn g DNNVV ch iếm tỷ lệ kh á cao , năm 2007 chiếm 60,25% tổng dư nợ đến 06/2011 tăng lên 84,92%. Điều này cho thấy dư nợ DNNVV ngày càng tăng theo sự tăng trưởng tín dụng của toàn hệ thống, giai đoạn từ 2007 – 06/2011 tăng 41.455 tỷ đồng, tăng 149,43% so với năm 2007
2.2 sau
HUTECH
.HCM )
2.1.3
TP.HCM Chi tiêu :
2007-06/2011. Trong dư nợ quá hạ
2.3 sau
.HCM Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu:
nợ xấu của các chi nhánh tăng nhanh qua từng năm và ngày càng vượt quy định của NHN 5%, nhưng đến 30/06/2011 tỷ lệ nợ xấu là 7,80%
TP.HCM.2.4
c TP.HCM Chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời của tín dụng:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn tín dụng, một khoản tín dụng ngắn hạn hay trung dài hạn sẽ không thể coi là có chất lượng nếu không mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. C
-
1,04. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn:
Hiệu suất sử dụng vốn thì các chi nhánh có khả năng tự cung ứng nguồn vốn để cho vay và có thể ứng nguồn vốn cho các khu vực khác trong hệ thống NHNN&PTNT hiệu suất sử dụng vốn luôn dưới 0,76 lần
2.5 sau
.HCM 2.1.4. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Nguyên nhân khách quan:
- : Môi trường pháp lý còn chưa đầy đủ và đồng bộ cho hoạt động tín dụng, tuy đã được cải thiện nhiều, n hưng vẫn còn nhiều bất cập. Những thay đổi chính sách nhiều khi còn mang tính chủ quan và thiếu nhất quán của một số cơ quan quản lý Nhà Nước đã gây ra rủi ro khá lớn cho cả ngân hàng và doanh nghiệp.
HUTECH
- Tình hình kinh tế vĩ mô và môi tr ường kinh doanh còn nhiều hạn chế:
, đặc biệt là DNNVV lại càng khó khăn hơn trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các diễn biến phức tạp
phải là nhỏ, do đó ảnh hưở
nước ta phải hoạt động trong điều kiện thông tin không được đầy đủ và thông tin thường rất lạc hậu so với diễn biến của nền kinh tế thị trường.
&PTNT: -
, các chi nhánh vẫn đang tự làm theo quy trình chung chung chưa theo một chuẩn mực thống nhất trong toàn hệ thống.
- Công tác kiểm tra giám sát kế hoạch tăng trưởng dư nợ, nguồn vốn, đánh giá chất lượng tín dụng trong thời gian qua của NHNN&PTNT Việt Nam chưa được quan tâm đúng mức. Vai trò của văn phòng đại diện khu vực Miền nam chưa tương xứng là một cơ quan kiểm tra giám sát của NHNN&PTNT Việt Nam đối với các chi nhánn trong khu vực Miền Nam mà cnỉ mang tính điều hành, báo cáo số liệu hoặc thông qua một số chuyên đề kiểm tra định kỳ.
- Các chi nhánh lo chạy theo chỉ tiêu được giao, tăng trưởng tín dụng nóng không kiểm soát được đặc biệt là những chi nhánh mới thành lập.
-, gặp phải rủi ro khi
nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao từ năm 2008 do thị trường bất động sản trầm lắng.
- Tại một số chi nhánh có sự không khớp giữa hồ sơ tín dụng và số liệu nhập trên hệ thống IPCAS như không phân định kỳ hạn trả nợ theo quy định so với hồ sơ giấy.
- Công tác quản trị, dự báo tình hình kinh tế và xây dựng chính sách phát triển tín dụng, danh mục đầu tư tín dụng chưa được quan tâm dẫn đến sự bị động trước những diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong thời gian qua.
- Dù hiện na y NHNN&PTNT đã thực hiện giao dịch 01 cửa, món vay được thực hiện từ
ban đầu đến khi tất toán khoản vay đều từ 01 CBTD, điều này tạo thuận lợi cho khách hàng trong quá trình giao dịch. Nhưng cũng gây bất lợi vì CBTD phải thực hiện nhiều khâu, đa năng trong công nên công tác thẩm định khách hàng còn sơ sài, thu thập thông tin không được đầu tư dẫn đến đánh giá không chính xác tình hình của khách hàng, kiểm tra giám sát khoản vay không thường xuyên dẫn đến sai sót.
- Tại một số chi nhánh chưa tuân thủ quy trình, quy chế trong cho vay, không có sự thống nhất trong quy trình tại mỗi chi nhánh. Mỗi chi nhánh có được mức phán quyết mức dư nợ đối với từng đối tượng khách hàng khác nhau
- Công việc kiểm tra trước, trong, và sau khi cho vay chưa thực hiện được nghiêm túc, nhất là việc kiểm tra sau khi cho vay hay khác hơn là tình trạng quá tải đối với CBTD đã dẫn đến khả năng kiểm tra bị hạn chế không phát hiện để thu hồi vốn kịp thời đối với các khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích.
- Công tác thẩm định đánh giá t ài sản chưa thật sự chính xác do CBTD trực tiếp làm hồ sơ vay vốn phụ trách, cơ sở định giá chủ yếu tham khảo giá cả trên thị trường rao bán tài sản mà chưa có một phòng chuyên về thẩm định tài sản.
- Công tác bổ nhiệm cán bộ phần lớn không khách quan, khô
. Nguyên nhân từ DNNVV:
- Năng lực quản lý, điều hành của DNNVV yếu kém không theo kịp với những chuyển biến thay đổi của thị trường kinh tế.
- Hạn chế của DNNVV là quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, nguồn vốn tham gia ít, thị trường không lớn thường mang tính địa phương và thiếu ổn định, cộng thêm công nghệ thiết bị, máy móc kém hiện đại.
- DNNVV thường không có sự thống nh ất và công khai số liệu tài chính nên khi cung cấp cho NH số liệu không trung thực.
- Các DNNVV hiện nay thường thiếu tài sản đảm bảo cho khoản vay khi đi vay vốn.
-Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các DNNVV thường hoạt động khá độc lập chưa có nhiều sự liên kết lẫn nhau.
TP.HCM 2.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vực TP.HCM
HUTECH
Hoàn chỉnh hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng:
.HCM nên xây dựng và áp dụng một quy trình chấm điểm tín dụng
. Tham khảo một số mô hình chấm điểm tín dụng đang được áp dụng phổ biến tại các ngân hàng Singapore cho thấy, để phân loại khách hàng là doanh nghiệp, ngân hàng dựa vào 2 nhóm chỉ tiêu là chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Nhóm các chỉ tiêu tài chính gồm: Vốn kinh doanh, doanh thu thuần, nhóm chỉ tiêu thanh khoản (khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh), nhóm chỉ tiêu năng lực hoạt động (vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu nợ bình quân...), chỉ tiêu cân nợ (nợ phải trả/tổng tài sản, nợ phải trả/vốn chủ sở hữu..), nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận trước thuế/doanh thu, lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu)... Nhóm các chỉ tiêu phi tài chính gồm: Năng lực điều hành của Ban Giám đốc, môi trường kiểm soát nội bộ, tính khả thi của phương án kinh doanh, triển vọng ngành, giá trị thương hiệu của công ty, vị thế cạnh tranh (thị phần), tác động của môi trường vĩ mô
:
, chí
. Cần phát huy hơn nữa tính chất cũng như
vai trò của Văn phòng đại diện khu vực Miền Nam là một bộ phận của trụ sở chính để tiện cho các chi nhánh liên hệ đồng thời VPĐD thực hiện chức năng kiểm tra giám sát giảm công việc cho các Ban tại trụ sở chính như kiểm tra chất lượng tín dụng về đánh giá quy trình nghiệp vụ cùng
với tình hình thực tế triển khai của khách hàng; kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch về nguồn vốn, tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tại mỗi chi nhánh. Xử lý nghiêm trường hợp vi phạm kế hoạch về tăng tưởng tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao. Văn phòng đại diện khu vực Miền Nam không thể hiện được ngoài các công tác đào tạo, báo cáo thống kê, số liệu... và thực hiện theo các đợt kiểm tra do Trụ sở chính lên kế hoạch, phối hợp với VPĐD.
Chấp hành quy trình cho vay, thủ tục vay vốn:
, các tổ chuyên môn phụ
Nâng cao chất lượng trong công tác thẩm định:
Quy trình thẩm định và cho vay ‘một cửa’ đã bộc lộ nhiều hạn chế. Trong đó, hạn chế lớn nhất là cán bộ tín dụng vẫn thực hiện cả ba khâu cơ bản trong quá trình cho vay như đã đề cập ở trên. Để hạn chế nhược điểm, sau khi tham khảo quy trình cho vay ở một số ngân hàng trong khu vực, nên tách quy trình cho vay làm 2 bộ phận
- Bộ phận quan hệ hệ khách hàng (front office): chịu trách nhiệm tiếp thị, chăm sóc, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, trực tiếp nhận hồ sơ vay vốn nhưng không có trách nhiệm thẩm định và đề xuất đố i với một khoản vay, thực hiện quản lý khoản vay sau khi cho vay.
- Bộ phận thẩm định và phê duyệt khoản vay (back office): Th ực hiện phân tích, đánh giá, định lượng rủi ro trước khi đề xuất lãnh đạo phê duyệt đối với một khoản vay. Chú trọng công tác đảm bảo tiền vay:
, thường sử dụng tài sản bảo lãnh của bên thứ ba hoặc những tài sản hình thành từ chính nguồn vốn vay như bất động sản, vật tư hàng hóa.
HUTECH
luôn thu hồi từ việc xử lý tài sản thế chấp đó. Đối với tài sản hình thành từ vốn vay thì
phải cần xác định được quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu đó thu ộ c về chín h DN vay vố n đồng thời giá trị tài sản đó phải lớn hơn số tiền giải n gân và h ồ sơ ph áp lý về tài sản th ế ch ấp phải đầy đủ hợp pháp hợp lệ theo quy định đồng thời NH phải quản lý được tài sản thế chấp.
:
t
.
:
: -
. -
2.2.2. Nhóm giải pháp đối với DNNVV tại TP.HCM Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh khả thi:
được các yêu cầu như: mục đích vay vốn kinh ,
chứng minh năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh, kinh nghiệm chuyên môn, những thuận lợi và khó khăn của thị trường đầu vào đầu ra, đối thủ cạnh tranh và những ảnh hưởng của biến động kinh tế. Nâng cao trình đ ộ chuyên môn, năng lực quản lý điều hành
: -
, giúp DNNVV ổn định, phát triển trong tương lai.
-
; kỹ năng lãnh đạo; kỹ năng quản lý sự thay đổi; kỹ năng thuyết trình, đàm phán, giao tiếp và quan hệ công chúng; kỹ năng quản lý thời gian. Trung thực trong việc cung cấp thông tin, hợp tác với ngân hàng:
.
HUTECH
Nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp:
- DNNVV là đối tượng chịu không ít khó khăn trong quá trình tiếp cận nguồn vốn vay, tuy nhiên cũng có những điểm thuận lợi
huy các lợi thế đó một cách hiệu quả nhất. -
. Vì DNNVV dễ dàng ứng dụng các công nghệ mới vào sản xuất, dễ thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu nhân sự phù hợp với những thay đổi và yêu cầu của thị trường.
- DNNVV phải thường xuyên nghiên cứu và xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh hợp lý, đầu tư đổi mới khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh không những ở thị trường trong nước mà còn trên thị trường quốc tế. 2.2.3. Các giải pháp hỗ trợ của cơ quan quản lý Nhà nước Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách hỗ trợ DNNVV:
. Hiện nay, Các chí
đưa ra nh
đối với DNNVV trong việc thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, quy định cụ thể trong việc lưu chứng từ bắt buộc và chứng từ không bắt buộc, đơn giản các thủ tục về việc hưởng chế độ ưu đãi về thuế. Đơn giản hóa thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu nhằm khuyến khích DNNVV đẩy mạnh công tác xuất khẩu, mở rộng thị trường
Tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV tiếp cận các nguồn vốn.
-
, thông qua các công ty đầu tư tài chính của nhà nước để mua cổ phần của DNNVV, hoặc mua trái phiếu của DNNVV được phát hành trái phiếu theo dự án.
- Nguồn vốn của các ngân hàng thương mại là nguồn vốn quan trọng của DNNVV, Ngân hàng Nhà nước cần chỉ đạo các ngân hàng thương mại xây dựng kế hoạch định hướng cho vay các DNNVV với số dư nợ tín dụng đạt đến trên 60% tổng dư nợ. Ngân hàng thương mại cần tăng cường tiếp thị với tư cách ngân hàng bán lẻ để đáp ứng nhu cầu của DNNVV, có các biện pháp thẩm định món vay, giám sát và đôn đốc thu nợ thay cho việc đòi hỏi các thế chấp cầm cố vượt quá khả năng của DNNVV, phối hợp với quỹ bảo lãnh tín dụng, các quỹ khác và doanh nghiệp có hợp đồng kinh tế để cho vay. -
triển đều có quỹ
2 năm Chính phủ đã ban hành Nghị định 56/2009 cùng một số các quy
.
:
hiên
một kho dữ liệu phong phú, đa dạng và chất lượng hơn.
:
hợp với điều k
HUTECH
-
-27/09/2010.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nam
,-
.
.
4.
DNNVV là một bộ phận kinh tế quan trọng và ngày càng có nhiều đóng góp vào sự phát triển kinh tế, tạo ra công ăn việc làm, góp phần đảm bảo an sinh xã hội. DNNVV có nhiều lợi thế, nhiều tiềm năng để phát triển. Nhà nước cũng đã có nhiều chính sách, chương trình trợ giúp nhằm phát triển các DNNVV. tuy nhiên với đ
.
-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Trương Quang Thông, Tài trợ ứng dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, NXB Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh
2. (2005),
, Quy -
. 3. (2005),
, -.
3. (2007), 493/2005/QĐ -
NHNN, -
4. Trang web Cục thống kê Tp.Hồ Chí Minh. 5. Trang web Sở kế hoạch Đầu tư Tp.Hồ Chí
Minh. 6. Trang web doanh nghiệp nhỏ và vừa. 7. Trang web Ngân hàng Nhà nước. 8.
năm 2007 9.
năm 2008 10. N
năm 2009 11.
năm 2007 12.
2008 13.
2009 14.
2010 15.
2011 16.
(2007,
17. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, Tiền tệ ngân hàng, NXB Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
HUTECH
18. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại , NXB Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
19. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB thống kê.
20. TS.Hồ Diệu, Tín dụng ngân hàng , NXB thống kê TP.HCM
HUTECH
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
PGS. TS Vu Công Tuân
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. Lai Tiên Dinh
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 17 tháng 04 năm 2012
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
1. PGS. TS Vu Công Tuân
2. TS Pham Văn Tai
3. TS Huynh Thanh Tu
4. TS Nguyên Văn Trai
5. TS Phan Đinh Nguyên
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn và Khoa quản lý chuyên ngành
sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có).
HUTECH
TRƢỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
TP. HCM, ngày 15 tháng 09 năm 2011
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Đô Minh Thông. Giới tính: Nam.
Ngày, tháng, năm sinh: 19/09/1981. Nơi sinh: Đồng Nai.
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh. MSHV:1084011036.
I- TÊN ĐỀ TÀI:
Nâng cao chât lƣơng tin dung đôi vơi doanh nghiêp Nho va Vừa tại Ngân hàng
Nông nghiêp va Phat triên Nông thôn Viêt Nam khu vƣc TP. Hô Chi Minh.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Lý luận chung về tín dụng và tín dụng ngân hà ng; nhƣng nôi dung cơ ban vê
chât lƣơng tin dung; Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV.
- Tim hiểu tinh hinh hoạt động của các DNNVV khu vưc TP.Hô Chi Minh.
- Đanh gia thƣc trang chât lƣơng tin dung đôi vơi DNNVV ; so sanh chât lƣơng
tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu vưc
TP.HCM vơi toan hê thông NHNN&PTNT Việt Nam và các Ngân hàng
thƣơng mai khác nhƣ VietComBank, VietinBank, BIDV tai khu vƣc TP.HCM.
- Đua ra cac giai phap nhăm nâng cao chât lƣơng tin dung đôi vơi DNNVV tại
NHNN&PTNT Việt Nam khu vƣc TP.HCM.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/09/2011
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/03/2012
V- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS LAI TIÊN DINH
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
TS Lại Tiến Dĩnh
HUTECH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trinh nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thưc . Luân văn đƣơc hoan thanh sau qua trinh hoc
tâp, nghiên cƣu thƣc tiên va dƣơ i sƣ hƣơng dân cua thây Lại Tiến Dĩnh . Luân văn
này chƣa từng đƣợc ai công bố trƣơc đây.
Tác giả Luận văn
Đô Minh Thông
HUTECH
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thanh cam ơn sƣ giup đơ nhiêt tinh cua cac ban hoc viên lơp 10SQT
trƣơng Đai hoc Ky Thuât Công Nghê TP.HCM, các cán bộ tín dụng đang công tác tại
Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên Nông thôn Viêt Nam khu vƣc TP.HCM va đăc
biêt la sƣ chi dân nhiêt tinh cua thây Lai Tiên Dinh đa giup đơ tôi trong suôt qua trinh
thƣc hiên luân văn nay.
Tác giả Luận văn
Đô Minh Thông
HUTECH
TÓM TẮT LUÂN VĂN
Đê tai luân văn "Nâng cao chât lƣơng Tin dung đôi vơi Doanh nghiêp Nho
và Vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam khu vưc
Thành phố Hồ Chí Minh " vơi muc đich giup NHNN &PTNT Viê t Nam khu vuc
TP.HCM thƣc hiên tôt cac phƣơng an kinh doanh đa đê ra , đông thơi giup cho cac
DNNVV co thê tiêp cân đƣơc nguôn vôn vay ngân hang , tƣ đo giup cac DNNVV
đôi mơi đƣơc trinh đô công nghê , thƣc hiên đƣơc cac phƣ ơng an san xuât kinh
doanh, đong gop vao viêc phat triên cua đât nƣơc.
Tác giả đã thưc hiện luận văn gồm 03 chƣơng, vơi nôi dung chinh nhƣ sau:
- Lý luận chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng; nhƣng nôi dung cơ ban vê
chât lƣơng tin dung; Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV.
- Tim hiểu tinh hinh hoạt động của các DNNVV khu vưc TP.Hô Chi Minh.
- Đanh gia thƣc trang chât lƣơng tin dung đôi vơi DNNVV; so sanh chât lƣơng
tín dụng của Ngân hàng Nôn g nghiêp va Phat triên Nông thôn khu vƣc
TP.HCM vơi toan hê thông NHNN&PTNT va cac Ngân hang thƣơng mai
khác nhƣ VietComBank, VietinBank, BIDV tai khu vƣc TP.HCM.
- Đƣa ra cac giai phap nhăm nâng cao chât lƣơng tin dung đôi vơi DNNVV tai
NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM.
HUTECH
ABSTRACT
The reseach topic “Improving the quality of credit for small and medium
Enterprises of the Bank of Argiculture and Rural Development in Vietnam In Ho
Chi Minh” the the aim to help them possible to loan in the banks so thay they can
imporove their new technological knowledge to carry out their plans in
manufacturing products and doing business, contribute to the development of the
contry.
The research consists of three chapters with the main ideas as following:
- Discussing about credit and bank credit: The concerning about the
quality credit: Bank credit for small and medium Enterprises.
- Studying the operation of small and medium Enterprises in Ho Chi
Minh City.
- Evaluating the quality of credits for small and medium Enterprises,
comparing the HCM Bank of Agriculture and Rural development with
the other ones as well as another banks such as : Vietcombank,
Viettinbank, BIDV all parts of Ho Chi Minh City.
- Carrying out the solutions for improving the quality credit for small
and medium Enterprises of The Bank of Agriculture and Rural
development.
HUTECH
MỤC LỤC
Nhiêm vu Luân văn Thac si .
Lơi Cam đoan.
Lơi Cam ơn.
Tóm tăt luận văn.
Abstract.
Danh muc tƣ viêt tăt ................................................................................................. i
Danh mục bảng biểu ................................................................................................ ii
Danh muc biêu đô .................................................................................................. iv
Lơi mơ đâu .............................................................................................................. v
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............. 1
1.1 Lý luận chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng .............................................. 1
1.1.1 Quá trinh ra đời và bản chất của tín dụng ........................................................ 1
1.1.2 Chức năng của tín dụng .................................................................................. 2
1.1.3 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế ............................................................. 3
1.1.4 Các hinh thức tín dụng .................................................................................... 4
1.1.5 Các vấn đề chung về tín dụng ngân hàng ........................................................ 5
1.1.5.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................................ 5
1.1.5.2 Công cụ hoạt động của tín dụng ngân hàng .................................................. 5
1.1.5.3 Tác dụng của tín dụng ngân hàng ................................................................. 6
1.1.5.4 Phân loai tin dung ........................................................................................ 6
1.2 Những nội dung cơ bản về chất lƣợng tín dụng ngân hàng ................................. 8
1.2.1 Khái niệm ....................................................................................................... 8
1.2.2 Đặc điểm ........................................................................................................ 9
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng .................................... 10
1.2.3.1 Phân loai cac khoan nơ .............................................................................. 10
1.2.3.2 Tỉ lệ nợ quá hạn ......................................................................................... 12
HUTECH
1.2.3.3 Tỉ lệ nợ xấu ................................................................................................ 12
1.2.3.4 Tỉ lệ sinh lời của tín dụng .......................................................................... 13
1.2.3.5 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ................................................................... 13
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng............................................ 13
1.2.4.1 Môi trƣờng kinh tế vĩ mô ........................................................................... 14
1.2.4.2 Môi trƣờng pháp lý .................................................................................... 14
1.2.4.3 Chiến lƣợc phát triển của NHTM ............................................................... 14
1.2.4.4 Chính sách tín dụng của NHTM ................................................................. 15
1.2.4.5 Cán bộ tín dụng.......................................................................................... 15
1.2.4.6 Năng lưc của khách hàng ........................................................................... 15
1.3 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .............................................................. 16
1.3.1 Khái niệm và vai trò của DNNVV ................................................................ 16
1.3.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 16
1.3.1.2 Vai trò của các DNNVV ............................................................................ 17
1.3.2 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ........................................................... 17
1.3.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ................................... 17
1.3.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV........................................ 17
1.3.2.3 Các loại hinh tín dụng dành cho DNNVV .................................................. 18
1.4 Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của một số
nƣớc trên thế giới .................................................................................................. 20
1.4.1 kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của một số nƣớc
trên thế giới ........................................................................................................... 20
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM và NHNN&PTNT Việt Nam .............. 22
CHƢƠNG 2: THƢC TRANG CHÂT LƢƠNG TIN DUNG ĐÔI VƠI
DOANH NGHIÊP NHO VA VƢA TAI NGÂN HANG NÔNG NGHIÊP VA
PHAT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT NAM KHU VƢC TP. HÔ CHI MINH .......... 25
2.1 Giới thiệu về NHNN&PTNT Việt Nam và khu vưc TP. Hồ Chí Minh ............. 25
2.1.1 Hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam .............................................................. 25
2.1.2 Hệ thống NHNN&PTNT Khu vưc TP.HCM................................................. 28
HUTECH
2.2 Tinh hinh hoạt động của DNNVV tại TP.HCM ............................................... 29
2.1.1 Tình hình DNNVV tại TP.HCM ................................................................... 30
2.1.1.1 Cơ cấu DNNVV theo ngành kinh tế ........................................................... 30
2.1.1.2 Cơ cấu DNNVV theo quy mô nguồn vốn ................................................... 31
2.1.1.3 Cơ cấu DNNVV theo quy mô lao động ...................................................... 31
2.1.1.3 Cơ cấu DNNVV theo loại hinh .................................................................. 32
2.2.2 Quy mô vốn và cách tiếp cận nguồn vốn của các DNNVV ........................... 33
2.2.3 Khả năng tiếp cận thị trƣờng ......................................................................... 34
2.3 Tinh hinh hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vưc
TP.HCM ................................................................................................................ 34
2.3.1 Công tác huy động vốn tại NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM ....................... 34
2.3.2 Tinh hinh dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vưc
TP.HCM. ............................................................................................................... 37
2.3.2.1 Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo thành phần kinh tế ............................... 39
2.3.2.2 Dƣ nợ cho vay DNNVV theo chƣơng trinh, loại hinh. ............................... 40
2.4 Thưc trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vưc
TP.HCM. ............................................................................................................... 42
2.4.1 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................... 42
2.4.2 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ...................................................................................... 44
2.4.3 Chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời của tín dụng................................................................. 46
2.4.4 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn. ..................................................................... 47
2.5 So sánh tinh hinh tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vưc
TP.HCM với toàn hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam và các NHTM tại khu vưc
TP.HCM. ............................................................................................................... 48
2.5.1 Tinh hinh tín dụng DNNVV tại NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM so với toàn
hệ thống................................................................................................................. 48
2.5.1.1 Tinh hinh dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV ................................................. 48
2.5.1.2 Các chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu
vưc TP.HCM so với toàn hệ thống......................................................................... 51
HUTECH
2.5.2 Tinh hinh tín dụng DNNVV NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM so với các
NHTM khác tại khu vưc TP.HCM ......................................................................... 53
2.5.2.1 Tinh hinh dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV. ................................................ 53
2.5.2.2 Các chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu
vưc TP.HCM so với các NHTM tại khu vưc TP.HCM .......................................... 54
2.6 Đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vưc
TP.HCM. ............................................................................................................... 57
2.6.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 57
2.6.2 Nhƣng hạn chế tôn tại. .................................................................................. 59
2.6.3 Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng .............................. 60
2.6.3.1 Nguyên nhân khách quan. .......................................................................... 60
2.6.3.2 Nguyên nhân từ ngân hàng......................................................................... 61
2.6.3.3 Nguyên nhân từ DNNVV: ......................................................................... 65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHAP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIÊP NHO VA VƢA TAI NGÂN HANG NÔNG NGHIÊP VA
PHAT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT NAM KHU VƢC TP. HÔ CHI MINH .......... 68
3.1 Định hƣớng kinh doanh của NHNN&PTNT Việt Nam. ................................... 68
3.1.1 Định hƣớng chung của NHNN&PTNT Việt Nam. ........................................ 68
3.1.2 Định hƣớng hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT Việt Nam. .................... 69
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT
Viêt Nam khu vưc TP. HCM. ................................................................................ 71
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
NHNN&PTNT Viêt Nam khu vưc TP. HCM......................................................... 71
3.2.1.1 Hoàn chỉnh hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng. ......................... 71
3.2.1.2 Nâng cao công tác quản trị điều hành ......................................................... 72
3.2.1.3 Chấp hành quy trinh cho vay, thủ tục vay vốn. ........................................... 73
3.2.1.4 Nâng cao chất lƣợng trong công tác thẩm định........................................... 74
3.2.1.5 Chu trọng công tác đảm bảo tiền vay ......................................................... 75
3.2.1.6 Nâng cao công tác kiểm tra kiêm soat hoat đông tin dung .......................... 76
HUTECH
3.2.1.7 Nâng cao năng lƣc đôi ngu can bô nhân viên ............................................. 77
3.2.1.8 Đổi mới công nghệ .................................................................................... 79
3.2.1.9 Tăng cƣờng các công tác khác. .................................................................. 79
3.2.2 Nhóm giải pháp đối với DNNVV tại TP. HCM ............................................ 81
3.2.2.1 Xây dưng phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi ...................................... 81
3.2.2.2 Nâng cao trinh độ chuyên môn, năng lưc quản lý điều hành ....................... 81
3.2.2.3 Trung thưc trong việc cung cấp thông tin, hợp tác với ngân hàng ............... 82
3.2.2.4 Nâng cao năng lưc cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp ............................. 82
3.2.2.5 Tranh thủ khả năng vay vốn tín chấp và khả năng tín nhiệm của ngân hang
trong quá trinh vay vốn .......................................................................................... 83
3.2.3 Các giải pháp hô trợ của cơ quan quản lý Nhà nƣớc ...................................... 84
3.2.3.1 Xây dưng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách hô trợ DNNVV .... 84
3.2.3.2 Tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV tiếp cận các nguồn vốn. ............. 85
3.2.3.3 Hô trơ DNNVV phát triển nguồn nhân lưc ................................................. 86
3.2.3.4 Nâng cao chât lƣơng trung tâm thông tin tin dung ngân hang CICB ........... 86
3.2.3.5 Hoàn thiện các chính sách của Ngân hàng Nhà nƣớc ................................. 87
HUTECH
i
DANH MUC CAC TƢ VIÊT TĂT
CHƢ VIÊT TĂT TIÊNG VIÊT TIÊNG ANH
Agribank Agriculture and rural Development
bank
BIDV Bank for investment and Development
of Vietnam
CBTD Cán bộ tín dụng
CICB Credit Information Center Bank
CP Cô phân
DNNVV Doanh nghiêp nho và vừa
HTX Hơp tac xa
IPCAS
The modernization of Interbank
Payment and Customer Accounting
System
NHNN Ngân hang nha nƣơc
NHNN&PTNT Ngân hang Nông nghiêp va
Phát triển nông thôn
NHTM Ngân hang thƣơng mai
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tô chƣc tin dung
TDNH Tín dụng ngân hàng
TDTM Tín dụng thƣơng mại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Ủy bản nhân dân
Vietcombank Joint stock commercial bank for foreign
trade of Vietnam
Vietinbank Vietnam bank for industry and trade
WTO World Trade Organization
HUTECH
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
S
T
T
KÝ
HIỆU TÊN BẢNG NGUỒN SỐ LIỆU
1 Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại DNNVV theo qui đinh
cua khối EU EU
2 Bảng 2.1 Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam NĐ số 56/2009/NĐ-CP
3 Bảng 2.2 Số liệu nguồn vốn huy động NH
NN&PTNT khu vưc TP.HCM
NH NN&PTNT Viêt Nam
khu vưc TP.HCM
4 Bảng 2.3
Số liệu nguồn vốn huy động NH
NN&PTNT khu vưc TP.HCM theo thời
gian
NH NN&PTNT Viêt Nam
khu vưc TP.HCM
5 Bảng 2.4 Số liệu dư nơ cho vay DNNVV NH NN&PTNT khu vưc
TP.HCM
6 Bảng 2.5 Số liệu dư nơ cho vay DNNVV theo thành
phân kinh tế
NH NN&PTNT Viêt Nam
khu vưc TP.HCM
7 Bảng 2.6 Số liệu dư nơ cho vay DNNVV theo
chƣơng trinh, loại hình
NH NN&PTNT Viêt Nam
khu vưc TP.HCM
8 Bảng 2.7 Số liệu về chỉ tiêu nợ quá hạn đối với
DNNVV
NH NN&PTNT Viêt Nam
khu vưc TP.HCM
9 Bảng 2.8 Số liệu về chỉ tiêu nợ xấu đối với
DNNVV
NH NN&PTNT Viêt Nam
khu vưc TP.HCM
10 Bảng 2.9 Số liệu về chỉ tiêu sinh lời của tín dụng NH NN&PTNT Viêt Nam
khu vưc TP.HCM
11 Bảng 2.10 Số liệu về chỉ tiêu sinh hiệu suất sử dụng
vốn
NH NN&PTNT Viêt Nam
khu vưc TP.HCM
12 Bảng 2.11 Số liệu dư nợ DNNVV NH NN&PTNT
Việt Nam NH NN&PTNT Viêt Nam
HUTECH
iii
13 Bảng 2.12 Tỷ lệ dƣ nợ khu vục TP.HCM so với toàn
hệ thống NH NN&PTNT Viêt Nam
14 Bảng 2.13 Các chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng NH
NN&PTNT Việt Nam NH NN&PTNT Viêt Nam
15 Bảng 2.14 Dƣ nợ cho vay DNNVV của các TCTD
khu vưc TP.HCM NHNN chi nhánh TP.HCM
16 Bảng 2.15 Chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng của các
NHTM khu vục TP.HCM NHNN chi nhánh TP.HCM
HUTECH
iv
DANH MỤC BIÊU ĐÔ
STT KÝ HIỆU TÊN HÌNH
1 Biêu đô 2.1 Cơ cấu doanh nghiệp tại TP.HCM
2 Biêu đô 2.2 Cơ cấu DNNVV tại TP.HCM theo ngành kinh tế
3 Biêu đô 2.3 Cơ cấu DNNVV tại TP.HCM theo quy mô nguồn vốn
4 Biêu đô 2.4 Cơ cấu DNNVV tại TP.HCM theo quy mô lao động
5 Biêu đô 2.5 Cơ cấu DNNVV tại TP.HCM theo loại hinh
6 Biêu đô 2.6 Sô liêu huy đông vôn cua NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
7 Biêu đô 2.7 Tỷ lệ nguồn vốn huy động theo ky hạn
8 Biêu đô 2.8 Dƣ nơ cho vay cua NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
8 Biêu đô 2.9 Dƣ nơ cho vay DNNVV khu vƣc TP.HCM theo thanh phân
kinh tê
10 Biêu đô 2.10 Nơ qua han DNNVV tai NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
11 Biêu đô 2.11 Tỷ lệ nợ xấu tại DNNVV tại NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
12 Biêu đô 2.12 Hiêu suât sƣ dung vôn tai NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
13 Biêu đô 2.13 Tỷ lệ dƣ nợ DNNVV so với tổng dƣ nợ
14 Biêu đô 2.14 Tỷ lệ dƣ nợ DNNVV tại NHNN&PTNT
15 Biêu đô 2.15 Tỷ lệ dƣ nợ cho vay DNNVV của các TCTD khu vưc TP.HCM
HUTECH
v
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiêt của Đề tài
Tín dụng ngân hàng thƣơng mại là một trong những kênh chủ yếu yếu thu
hut và điều hòa nguồn vốn cho sư nghiệp phát triển kinh tế - Xã hội của đất nƣớc.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh đặc biệt, đi vay để cho vay. Vi thế,
sư hoàn trả cả gốc và lãi của khách hàng vay vốn có ý nghĩa quyết định đến sư phát
triển của môi ngân hàng, nó đảm bảo quá trinh luân chuyển vốn của các ngân hàng
đƣợc tuần hoàn, liên tục sinh lời và còn là khả năng thanh toán của ngân hàng. Tuy
nhiên, trong giai đoạn hiện nay tỉ lệ nợ xấu của các ngân hàng ngày càng tăng, làm
tăng nguy cơ mất vốn của các ngân hàng càng lớn, điều này đòi hỏi các ngân hàng
phải có những phƣơng án theo kịp với tinh hinh kinh tế xã hội để ổn định và phát
triển.
Hơn thế nữa, trong giai đoạn hiện nay do ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới, các doanh nghiệp tại việt nam đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa gặp rất nhiều khó khăn nhƣ: khó khăn về thị trƣờng tiêu thụ, khó khăn về
nguyên – nhiên vật liệu sản xuất và đặc biệt là khó khăn về nguồn vốn. Theo kết
quả khảo sát của Cục phát triển doanh nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ chỉ có
32,28% doanh nghiệp có thể tiếp cận đƣợc vốn vay từ các ngân hàng. Đặc biệt,
trong giai đoạn hiện nay các doanh nghiệp đang phải gãnh chịu chi phí lãi vay quá
cao từ 20% - 25%, dẫn đến rất nhiều danh nghiệp đứng trƣớc nguy cơ phá sản và
ngừng hoạt động. Cụ thể theo số liệu của phòng công nghiệp thƣơng mại Việt Nam
tính đến tháng 6 năm 2011 số lƣợng doanh nghiệp giải thể đã bằng tổng số lƣợng
doanh nghiệp giải thể năm 2010. Trƣớc tinh hinh trên, Chính phủ, Ngân hàng nhà
nƣớc Việt Nam, đặc biệc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
rất chu trọng việc phát triển, nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Ý thức đƣợc vấn đề này, nên tôi chọn đề tài:" Nâng cao chất lƣợng tín
dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam khu vưc TP. Hồ Chí Minh" làm đề tài nghiên cứu của minh.
2. Mục đích của Đề tài
HUTECH
vi
- Nghiên cứu các lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, chất lƣợng tín dụng, tín
dụng ngân hàng đối với DNNVV của các NHTM
- Từ họa động thưc tiễn, đánh giá thưc trạng về hoạt động tín dụng và châ t
lƣợng tín dụng đối với DNNVV của NHNN&PTNT Việt Nam khu vưc
TP.HCM thời gian vừa qua để tim ra những nguyên nhân tồn tại, những khó
khăn vƣớng măc cần giải quyết
- Nêu lên những giải pháp có cơ sở khoa học và thưc tiễn để nâng cao chất
lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT Việt Nam khu vưc
TP.HCM.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
NHNN&PTNT khu vưc TP. HCM
- Chất lƣợng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung nhƣng luận
văn chỉ giới hạn phân tích các chỉ tiêu: tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, chỉ tiêu
hiệu suất sử dụng vốn, chỉ tiêu lợi nhuận.
4. Pham vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiêu cứu: NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM.
- Thời gian nghiêu cứu dưa trên số liệu từ năm 2007 đến tháng 06 năm 2011.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luân văn chu yêu sƣ dung phƣơng phap nghiên cƣu đinh tinh trên cơ sơ khao
sát và tổng hợp những số liệu chính thức . Bên canh đo , cung sử dụng phƣơng pháp
nghiên cƣu đinh lƣơng đê minh hoa cho cac tiêu chi đa đinh tinh.
6. Kêt cấu của luận văn
Luân văn gôm co phân mở đầu, phân kết luận va 03 chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan về chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của NHTM
Chƣơng 2: Thưc trạng về chất lƣợng tín dụng đối với DNNNVV tại
NHNN&PTNT Việt Nam khu vưc TP.HCM.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
NHNN&PTNT Viêt Nam khu vưc TP.HCM.
HUTECH
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Lý luận chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng
1.1.1 Quá trình ra đời và bản chất của tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mƣợn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa ngƣời đi
vay và ngƣời cho vay dưa trên nguyên tăc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn.
Nhƣ vậy, tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một qua hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều
hinh thức: cho vay, bán chịu hàng hóa, chiết khấu, bảo lãnh,... đƣợc sử dụng trong
một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, có quá trinh ra đời tồn tại và
phát triển cùng với sư phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Luc đầu, các quan hệ tín
dụng hầu hết đều bằng hiện vật và một phần nhỏ là tín dụng hiện kim, tồn tại dƣới
tên gọi tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín dụng luc bấy giờ là sư phát triển luc
đầu của các quan hệ hàng hóa – tiền tệ trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa
kém phát triển.
Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời ky chiếm hữu nô lệ và chế độ
phong kiến. Phản ánh thưc trạng của một nền kinh tế sản xuất nhỏ.
Chỉ đến khi phƣơng thức sản xuất TBCN ra đời, các qua hệ tín dụng mới có
điều kiện phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhƣờng chô cho tín dụng bằng hiện
kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhƣờng chô cho các loại tín dụng khác ƣu việt
hơn nhƣ tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nƣớc.
Dù tín dụng có một quá trinh tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hinh thái
kinh tế XH, với nhiều hinh thức khác nhau, song đều có tính chất quan trọng sau:
- Tín dụng trƣớc hệt chỉ là sư chuyển giao sử dụng một số tiền (hiện kim),
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi
quyền sở hữu chung.
- Tín dụng bào giờ cung có thời hạn và phải đƣợc hoàn trả.
HUTECH
2
- Giá trị của tín dụng không những đƣợc bảo tồn mà còn đƣợc nâng cao nhờ
lợi tức của tín dụng.
Bản chất của tín dụng đƣợc hiểu theo hai khía canh sau:
- Thứ nhất: tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa ngƣời đi vay
và ngƣời cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ đƣợc vận động từ chu thể này sang
chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
- Thứ hai: Tín dụng đƣợc coi là một số vốn, có thể bằng hiện vật hoặc hiện
kim vận động theo nguyên tăc hoàn trà, đáp ứng cho các nhu cầu của chủ thể tín
dụng.
1.1.2 Chức năng của tín dụng
- Tập trung và phân phối lai vốn tiền tệ trên cơ sở hoàn trả:
Đây là chức năng cơ bản của tín dụng, nhờ chức năng này mà nguồn vốn tiền
tệ trong xã hội đƣợc điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng nhằm phát triển
nền kinh tế.
Ở mặt tập trung vốn tiền tệ: nhờ sư hoạt động của hệ thống tín dụng mà các
nguồn tiền nhàn rôi đƣợc tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rôi của dân chung, của
các doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể xã hội,..v.v
Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ: đó là sư chuyển hóa để sử dụng các nguồn
vốn đã tập trung nhằm đáp ừng nhu cầu sản xuất lƣu thông hàng hóa cung nhƣ nhu
cầu tiêu dùng trong xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều đƣợc thưc hiện theo nguyên
tăc có hoàn trả, vi vậy tín dụng có ƣu thế rõ rệt, nó kích thích tập trung vốn và thuc
đây việc sử dụng vốn có hiệu quả. Do đó, nhờ chức năng này của tín dụng mà phần
lớn nguồn tiền trong xã hội từ chô là tiền nhàn rồi một cách tƣơng đối đã đƣợc huy
động và sử dụng cho các nhu cầu sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng
vốn trong xã hội tăng.
- Tiêt kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thông cho xã hội:
Hoạt động tín dụng đã tạo điều kiện cho sư ra đời của các công cụ lƣu thông
tín dung nhƣ: thƣơng phiếu, ky phiếu ngân hàng, các loại séc, phƣơng tiện thanh
HUTECH
3
toán hiện đại nhƣ thẻ tín dụng, thẻ thanh toán... cho phép thay thế một số lƣợng lớn
tiền mặt lƣu hành, nhờ đó giảm bớt các chi phí nhƣ in, đuc, vận chuyển, bảo quản
tiền.
Với sư hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng đã mở ra một
khả năng trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng
dƣới hinh thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau.
Cùng với sư phát triển mạnh mẽ của tín dụng thi hệ thống thanh toán qua
ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng , vƣa giup giải quyết nhanh cho ng các mối quan
hệ kinh tế, tạo điều kiện cho kinh tế xã hội phát triển. Ngoài ra, nhờ hoạt động tín
dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội đƣợc huy động để sử dụng cho các
nhu cầu của sản xuất và lƣu thông hàng hóa, làm tăng tố độ chu chuyển vốn trong
phạm vị toàn xã hội.
- Phát triển và kiêm soát các hoat động kinh tê:
Đây là chức năng phát sinh từ hai chức năng trên. Sư vận động của vốn tín
dụng là sư vân động găn liền với sư vận động của vật tƣ hàng hóa, chi phí trong các
tổ chức, doanh nghiệp, vi vậy tín dụng không chỉ là tấm gƣơng phan anh mọi hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp mà con thông quá đó thưc hiện việc kiểm soát các
hoạt động ấy, nhằm ngăn chăn sư tiêu cưc, lãng phí, các hành vi vi phạm pháp luật.
1.1.3 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tê
Nói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến tác động của tín dụng đối với
nền kinh tế xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm các vai trò cơ bản sau đây:
- Tín dụng thuc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa phát triển.
+ Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn, bao gồm vốn
cố định và vốn lƣu động.
+ Đối với dân chung: tín dụng là cấu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
+ Đối với toàn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật
tư xã hội.
HUTECH
4
- Tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan
hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lƣu quốc tế. Sư phát triển của tín dụng không
những ở trong phạm vi quốc gia mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thuc
đẩy mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, nhăm giup đỡ và giải quyết các
nhu cầu lẫn nhau trong quá trinh đi lên của môi nƣớc, làm cho các nƣớc có điều
kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
1.1.4 Các hình thức tín dụng
- Tín dụng thƣơng mai (Commercial Credit)
TDTM là quan hệ tín dụng giữa các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp đƣợc
thưc hiện dƣới hinh thức mua bán chịu hàng hóa. TDTM có các đặc điểm sau:
+ Là tín dụng giữa những ngƣời SXKD, là hinh thức tín dụng phát triển rộng
rãi nhƣng không phải là loại hinh tín dụng chuyên nghiệp , sư tôn tại và phát triển
dưa trên sư tín nhiệm cung nhƣ mối quan hệ về cung cấp hàng hóa dịch vụ giữa
những ngƣời SXKD.
+ Đối tƣợng của TDTM là hàng hóa chứ không phải là tiền tệ.
+ Sư vận động và phát triê n của TDTM găn với sư phát triển của sản xuất và
trao đổi hàng hóa.
Công cụ TDTM chính là thƣơng phiếu (Commercial Bill). Thưc chất đây là
giấy nợ thƣơng mại, có hinh thức ngăn gọn, chặt chẽ, đƣợc pháp luật thừa nhận để
sử dụng trong mua bán chịu hàng hàng. Thƣơng phiếu gồm hai loại: Hối phiếu ( bill
of exchange) do ngƣời bán lập ra để ra lệnh cho ngƣời mua chịu trả tiền, và lệnh
phiếu (promissory note) do ngƣời mua lập để cam kết trà tiền cho ngƣời bán theo
thời gian và địa điểm ghi trên phiếu.
- Tín dụng ngân hàng (Bank Credit)
Đây là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức, cá nhân đƣợc thưc
hiện dƣới hinh thức ngân hàng đứng ra huy động vốn và cho vay đối với cá đối
tƣợng nói trên. TDNH là hinh thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan
trọng trong nền kinh tế.
- Tín Dụng Nhà nƣớc ( State Credit )
HUTECH
5
Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nƣớc bao ồm Chính phủ Trung Ƣơng và Chính
quyền địa phƣơng với các đơn vị và cá nhân trong xã hội thông qua việc phát hành
trái phiếu để tập trung vốn cho các chƣơng trinh, dư án của Nhà nƣớc. Trái phiếu là
công cụ của tín dụng Nhà nƣớc.
Tín dụng nhà nƣớc có chức năng bù đăp những thiếu hụt ngân sách Nhà
nƣớc nhăm giải quyết những thiếu hut trong chi tiêu và cao hơn là bù đăp thiếu hụt
trong đầu tƣ phát triển kinh tế, cung nhƣ để tăng cƣờng nguồn lưc tài chính nhằm
thưc thi các chính sách quản lý vĩ mô đối với nền Kinh tế - Xã hội. Ngoài ra, TDNN
còn có chức năng phân phối lại nguồn tài nguyên của xã hội nhằm phục vụ nhu cầu
điều hòa phân phối nguồn lưc đầu tƣ phát triển Kinh tế - Xã hội đất nƣớc theo
những mục tiêu Nhà nƣớc đã định hƣớng trong ngăn hạn và dài hạn.
- Tín dụng quốc tê
Đây là quan hệ tín dụng giữa các Chính phủ, giữa các tổ chức tài chính tiền
tệ đƣợc thưc hiện bằng nhiều phƣơng thức khác nhau nhằm trợ giup lẫn nhau để
phát triển Kinh tế - Xã hội của một nƣớc.
1.1.5 Các vấn đề chung về tín dụng ngân hàng
1.1.5.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
- Đối tƣợng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ nghĩa là ngân hàng huy
động vốn và cho vay bằng tiền.
- Trong TDNH, chủ thể đƣợc xác định một cách rõ ràng, trong đó ngân hàng
là ngƣời cho vay, còn các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân... là ngƣời đi
vay.
- TDNH vừa là tín dụng mang tính chất SXKD găn với hoạt động SXKD của
các doanh nghiệp vừa là tín dụng tiêu dùng không găn với hoạt động SXKD của các
doanh nghiệp, vi vậy quá trinh vận động và phát triển của TDNH không hoàn toàn
phù hợp với quá trinh phát triển của sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
1.1.5.2 Công cụ hoat động của tín dụng ngân hàng
Trong TDNH các công cụ đƣợc sử dụng rất đa dạng và phong phu.
HUTECH
6
Để tập trung ngồn vốn tiền tệ trong xã hội, ngân hàng sử dụng các công cụ
nhƣ ky phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi , các sổ tiết kiệm định mức hoặc không
định mức...
Để cung ứng tín dụng cho các doanh nghiệp (cho vay vốn ), ngân hàng sử
dụng công củ chủ yếu là khế ƣớc cho vay ( hoặc hợp đồng tín dụng), với khế ƣớc
này ngân hàng thu hồi đầy đủ số vốn gốc và tiền lãi theo thời gian đã xác định.
1.1.5.3 Tác dụng của tín dụng ngân hàng
- TDNH có thể mở rộng cho mọi đối tƣợng trong xã hội, có thể thâm nhập
vào các ngành với nhiều loại hinh và qui mô hoạt động lớn, vừa và nhỏ. Không
những xâm nhập vào lĩnh vưc SXKD mà còn xâm nhập vào nhiều lĩnh vưc dịch vụ,
đời sống. Vi vậy có thể khẳng định vài trò to lớn của TDNH trong việc thuc đẩy sư
phát triển của nền Kinh tế - Xã hội.
- TDNH không bị giới hạn về qui mô, có nghĩa là TDNH có thể cung ứng
vốn cho nền kinh tế với số lƣợng rất lớn, với nhiều thời hạn khác nhau, nhờ đó
không những giup doanh nghiệp có vốn để kinh doanh mà còn có vốn để mở rộng
đầu tƣ, đổi mới thiế bị, nhằm nâng cao năng lưc sản xuất, nhƣ vậy TDNH có tác
dụng đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế.
- Hoạt động của TDNH còn có tác động và ảnh hƣợng lớn đối với tinh hinh
lƣu thông tiền tệ của đất nƣớc. Nhờ hoạt động của tín dụng ngân hàng mà vốn tiền
tệ của xã hội đƣợc huy động và sử dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế, tác
dụng đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn , vƣa làm cho các chu chuyển tiền tệ đƣợc
tập trung phần lớn qua hệ thống ngân hàng. Đây là điều kiện quan trọng để ổn định
lƣu thông tiền tệ, ổn định giá cả thị trƣờng.
1.1.5.4 Phân loai tin dung
Kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển, xu hƣớng tư do hóa càng sâu săc thi
các ngân hàng phải nghiên cứu đƣa ra các hinh thức tín dụng đa dạng nhằm đáp ứng
tốt nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, thu hut khách
hàng, tăng lợi nhuận, thưc hiện phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh.
TDNH đƣợc phân loại theo những tiêu chí sau:
HUTECH
7
- Căn cứ vào thời han tín dụng
+ Tín dụng ngăn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 01 năm và đƣợc sử
dụng để bù đăp thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 01 năm đến 05
năm và sƣ dụng chủ yếu đề đầu tƣ mua săm tài sản cố định, cải tiến mới trang thiết
bị, mở rộng sản xuất và xây dưng công trinh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 05 năm đáp ứng nhu
cầu xây dụng cơ bản, cơ sở hạ tầng.
- Căn cứ vào đảm bảo tín dụng
+ Tín dụng có đảm bao : là loại tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh của ngƣời thứ ba.
+ Tín dụng không có đảm báo: là loại tín dụng không có tài sản cầm cố,
thế chấp, bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho khách hàng
truyền thống có hệ số tín nhiệm cao.
- Căn cứ vào mục đích tín dụng:
+ Tín dụng bất động sản: đây là các khoản tín dụng đầu tƣ vào bất động
sản nhƣ: mua nhà, mua đất, xây dụng mở rộng đất, nhà cửa...
+ Tín dụng công thƣơng nghiệp: Đây là tín dụng cho khách hàng trang trải
các chi phí mua hàng hóa, nguyên vật liệu...
+ Tín dụng nông nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nông nghiệp nhƣ: Trồng trọt, chăn nuôi, hoa màu.
+ Tín dụng tiêu dùng: đây là những khoản tín dụng cấp cho các cá nhân,
hộ gia đinh để mua săm hàng hóa tiêu dùng.
- Căn cứ vào chủ thể vay vốn
+ Tín dụng doanh nghiệp.
+ Tín dụng cá nhân, hộ gia đinh.
+ Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là những khoản tín dụng cấp cho
các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính.
- Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay:
HUTECH
8
+ Tín dụng trả góp: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc
và lãi vay định ky thành những khoản bằng nhau.
+ Tín dụng hoàn trả một lần: là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn trả
một lần gốc và lãi khi đến hạn.
+ Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại tín dụng mà khách hàng có thể
hoàn trả nợ vay bấy cứ luc nào. Loại tín dụng này áp dụng cho những khoản vay
thẻ tín dụng, thấu chi.
- Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
+ Tín dụng bằng tiền: là tín dụng mà hinh thái giá trị của nó là bằng tiền.
Tín dụng băng tiền gọi là cho vay.
+ Tín dụng bằng tài sản: là tín dụng mà hinh thái giá trị của nó là bằng tài
sản. Hinh thức tín dụng này gọi là cho thê tài chính.
- Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
+ Tín dụng trưc tiếp: là hinh thức tín dụng trong đó ngân hàng cấp vốn
trưc tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả trưc
tiếp cho ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp: là hinh thức cấp tín dụng thông qua trung gian nhƣ
tín dụng ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể.
- Tín dụng khác: bao gồm các khoản tín dụng chƣa đƣợc phân loại ở trên
nhƣ kinh doanh chứng khoán.
1.2 Những nội dung cơ bản về chất lƣợng tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm
Thưc tế có một sư thống nhất trong ba yếu tố: giá cả, chất lƣợng và lƣợng
bán hàng, yếu tố chất lƣợng là quan trọng nhất. Khi chất lƣợng đƣợc nâng lên đồng
thời giá thành không đổi, kết quả là khối lƣợng hàng hóa bán ra đƣợc nhiều hơn. Từ
đó, để tồn tại và phát triển, bất cứ doanh nghiệp nào cung phải cải thiện và nâng cao
chất lƣợng.
HUTECH
9
Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000, thuật ngƣ "Chất lƣợng" đƣợc định nghĩa là
khả năng thỏa mẵn các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan khác của tập
hợp các đặc tính vốn có của sản phẩm, hệ thống hoặc quá trinh.
Một trong những sản phẩm của TCTD và NHTM là tín dụng, đây là loại
hàng hóa mang tính xã hội cao, chỉ một biến động của nó về mặt giá trị trên thị
trƣờng là có thể ảnh hƣởng đến nhiều hoạt động của nền kinh tế xã hội và hoạt động
kinh doanh của các NHTM.
Xét ở góc độ ngân hàng, chất lƣợng tín dụng ngân hang không chỉ nhằm để
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, mà còn phải đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển
kinh tế của đất nƣớc nói chung, của địa phƣơng nói riêng trên cơ sở khả năng thu
hồi đƣợc gốc và lãi đung hạn nhƣ đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Trong quá
trinh kinh doanh thi rủi ro là không tránh khỏi, nên ngân hàng thƣờng cố găng giảm
tỷ lệ nợ xấu càng thấp càng tốt.
1.2.2 Đặc điểm
- Chất lƣợng tín dụng trƣớc tiên phải phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay
của ngƣời vay, phù hợp với lãi suất và ky hạn nợ, thủ tục đơn giản, thuận tiên thu
hut đƣợc nhiều khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc nguyên tăc tín dụng.
- Chất lƣợng tín dụng còn thể hiện ở sụ thỏa mãn cơ hội kinh doanh về khía
cạnh không gian, thời gian và qui mô cho khác hàng.
+ Không gian: TDNH phải luôn gần gui với khách hàng và có sư thuận lợi
trong giao dịch.
+ Thời gian: TDNH phản thỏa mãn đƣợc thời điểm kinh doanh của khách
hàng khi giải ngân và khi hoàn vốn.
+ Qui mô: TDNH bảo đảm yêu cầu về khối lƣợng mà khách hàng mong
muốn.
Ngoài các yếu tố cốt lõi là cung ứng vốn cho khách hàng, chất lƣợng TDNH
còn thể hiện ở nhiều yếu tố phụ trợ nhƣ: tiết kiệm chi phí đi lại, giao dịch thuận
tiện, điều kiện vay vốn hợp lý... để khách hàng dễ dàng đáp ƣng , nhƣng vẫn đảm
bảo chặt chẽ về việc sử dụng vốn có hiệu quả.
HUTECH
10
Chất lƣợng tín dụng là một nhân tố xuyên suốt trong quá trinh hoạt động của
TDNH. Để đảm báo tín dụng luôn có chất lƣợng, đòi hỏi trong quá trinh xét duyệt
cho vay, cán bộ tín dụng khi lưa chọn khách hàng, lưa chọn đối tƣợng cho vay cần
thẩm định, phân tích về các mặt nhƣ tƣ cách, khả năng tài chính,... để từ đó đi đến
quyết định cho vay, mức cho vay vừa có thể hô trợ nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của
khách hàng vừa năm trong giới hạn phạm vi cho phép.
Mặt khác về phƣơng thức cho vay, thời gian cho vay cung phải xác định để
khách hàng có điều kiện sử dụng vốn vay có hiệu quả và trả nợ ngân hàng cả gốc và
lãi đung theo định ky hạn nợ. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng cung cần có sư lưa
chọn phƣơng phap thu nợ, thu lãi, việc xử lý những khoản tín dụng có vấn đề sau
khi cho vay, đến hạn mà ngƣời vay chƣa trả.
Ngoài ra chất lƣợng TDNH không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan mà
còn chịu sư tác động rất lớn vào những điều kiện khách quan nhƣ tác động của kinh
tế các nƣớc trong khu vưc và quốc tế, hoàn cảnh trong nƣớc về môi trƣờng tư nhiên,
môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp luật hay sư thay đổi về giá cả...Đó chinh là
những nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Những vấn đề nêu trên cho thấy để đảm bảo chất lƣợng tín dụng là một trong
những vấn đề phức tạp. Rủi ro trong kinh doanh tín dụng luôn là vấn đề các tổ chức
tín dụng quan tâm. Điều này cho thấy chất lƣợng tín dụng là một khái niệm tƣơng
đối và năng động, thƣờng xuyên biến đổi và rất nhạy cảm với nhiều tác động trong
nền kinh tế - Xã hội.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng
Chất lƣợng tín dụng phải đƣợc xem xét trên cả hai phƣơng diên nhƣ hiệu quả
kinh tế -Xã hội, lợi nhuận của bên đi vay cung nhƣ bên cho vay. Thưc tế về mặt
định tính rất khó xác định rõ phần đóng góp của tín dụng đối với sư phát triển kinh
tế - Xã hội. Để đánh giá chất lƣợng tín dụng, thông thƣờng phải sử dụng các chỉ tiêu
cơ bản nhƣ sau:
1.2.3.1 Phân loai cac khoan nơ
HUTECH
11
Dƣa vao Quyêt đinh sô 493/2005/QĐ-NHNN ngay 22/04/2005 và Quyết
đinh sô 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
thi các khoản nợ đƣợc phân thành 05 nhóm sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đung hạn.
+ Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đung thời hạn còn lại.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Các khoản nợ điều chỉnh ky hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thi tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đung ky hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
- Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu .
+ Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
HUTECH
12
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
1.2.3.2 Tỉ lệ nợ quá han
Nợ quá hạn phản ánh số dƣ nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chƣa thu hồi đƣợc.
Nợ quá hạn cho biết cứ trên 100 đồng dƣ nợ hiện hành có bao nhiêu đồng đã quá
hạn, đây là một chỉ tiêu cơ bản cho thấy chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Chỉ tiêu này đƣợc tính theo công thức (1.1)
1.2.3.3 Tỉ lệ nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng tổng dƣ nợ thi có bao nhiêu đồng là nợ
xấu, chính vi vậy, tỉ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hôi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng
luc này không còn ở mức độ rủi ro thông thƣờng nữa mà là nguy cơ mất vốn. Chỉ
tiêu này đƣợc tính theo công thức (1.2)
Nợ quá hạn
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% ( 1.1)
Nợ xấu
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ nợ xấu = x 100% ( 1.2)
HUTECH
13
Trong quá trinh kinh doanh thi rủi ro là không tránh khỏi, nên ngân hàng thƣờng cố
găng giảm thỉ lệ nợ xấu càng thấp càng tốt.
1.2.3.4 Tỉ lệ sinh lời của tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng, cho biết số
tiền lãi thu đƣợc trên 100 đồng dƣ nợ là bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
chất lƣợng tín dụng càng tốt. Chỉ tiêu này đƣợc tính theo công thức (1.3)
1.2.3.5 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vôn
Chỉ tiêu này phản ánh mối tƣơng quan giữa dƣ nợ cho vay và nguốn vớn huy
động. Nếu tiền gửi ít hơn tiền vay thi ngân hàng phải tim kiếm nguốn vốn có chi phí
cao hơn, còn nếu tiền gửi nhiều hơn tiền cho vay thi ngân hàng sẽ rơi vào tinh trạng
thừa vốn. Do đó chỉ tiêu này chỉ mang tính tƣơng đối giup chung ta so sánh khả
năng cho vay và huy động của ngân hàng mà thôi. Chỉ tiêu này đƣợc tính theo công
thức (1.4)
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đên chất lƣợng tín dụng
Hoạt động tín dụng bao giờ cung giữ một vai trò quan trọng trong hoạt động
của một ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng tốt hay xấu ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả
kinh doanh của ngân hàng. Hiện nay cùng với sư phát triển của nền kinh tế thi hoạt
động tín dụng ngày càng mở rộng về qui mô. Tăng trƣởng tín dụng cùng với đảm
Lãi từ tín dụng
Tổng dƣ nợ tín dụng
Tỷ lệ sinh lời của tín dụng = x 100% ( 1.3)
Tổng dƣ nợ cho vay
Tổng nguồn vốn huy động
Hiệu suất sử dụng vốn = x 100% ( 1.4)
HUTECH
14
bảo chất lƣợng tín dụng tốt là một vấn đề đƣợc tất cả các ngân hàng đều quan tâm.
Để phản ánh chính xác chất lƣợng tín dụng nhƣ thế nào, các ngân hàng thƣơng mại
cần quan tâm đến các nhâ tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.
1.2.4.1 Môi trƣờng kinh tê vi mô
Hoạt động của NHTM chịu ảnh hƣởng tốt hoặc xấu bở sư biến động của môi
trƣờng kinh tế vĩ mô. Vi thế mọi sư biến động trong điều hành hệ thống pháp luật,
chính sách tiền tệ đều tác động đến quy mô và chất lƣợng của hoạt động tín dụng.
Nếu môi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn định tạo điều kiện thuận lợi để NHNN kiểm soát
đƣợc hoạt động của NHTM đồng thời để ngân hàng thƣơng mại phát triển ổn định
và hạn chế rủi ro, chất lƣợng ngày càng đƣợc nâng cao ngƣợc lại sẽ gây khó khăn
cho ngân hàng ảnh hƣởng hoạt động kinh doanh cung nhƣ chất lƣợng tín dụng.
1.2.4.2 Môi trƣờng pháp lý
Khi hệ thống pháp luật ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho NHTM hoạt
động hiệu quả, ngăn chặn kịp thời những rủi ro, tiêu cưc xảy ra góp phần nâng cao
chất lƣợng tín dụng đồng thời NHNN có thể kiểm soát và ổn định tiền tệ quốc gia.
Các công cụ chính sách, văn bản của nhà nƣớc, ngân hàng Nhà nƣớc nhƣ quy chế
tín dụng, tỷ lệ dư trữ băt buộc, lãi suất, tái chiết khấu sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt
động của NHTM nói chung và chất lƣợng tín dụng nói riêng. Nếu hoạt động tín
dụng kém hiệu quả, cho vay không thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi đung hạn hoặc sư gia
tăng tín dụng thiếu lành mạnh, mở rộng quá mức sẽ gây hậu quả nghiêm trọng,
không những ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của NHTM mà còn ảnh hƣởng đến
sư ổn định của nền kinh tế vĩ mô.
1.2.4.3 Chiên lƣợc phát triển của NHTM
Chiến lƣợc phát triển của ngân hàng là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến
chất lƣợng tín dụng của chính bản thân ngân hàng. Một chiến lƣợc đung đăn sẽ đảm
bảo cho ngân hàng phát triển, ngƣợc lại sẽ làm chậm sư phát triển của ngân hàng
hoặc có thể dẫn đến thua lô, phá sản.
Một chiến lƣợc phát triển phù hợp là một chiến lƣợc làm sao phát huy tối đa
hóa các điểm mạnh, khai tác đƣợc các cơ hội và hạn chế thấp nhất các điểm yếu.
HUTECH
15
1.2.4.4 Chính sách tín dụng của NHTM
Hoạt động tín dụng mang tính chất quan trong đối với NHTM, hơn nữa chức
năng huy động vốn, cho vay quyết định quy mô, chất lƣợng, sản phẩm ngân hàng
tạo nên bộ mặt ngân hàng trƣớc công chung. Chính sách tín dụng đóng vai trò then
chốt điều tiết các mặt nhƣ huy động vốn, cho vay, lãi suất, sản phẩm tín dụng, kỹ
thuật quản lý rủi ro tín dụng... nhằm thưc hiện mục tiếu cuối cùng là hoạt động kinh
doanh của ngân hàng đƣợc hiệu quả. Vi vậy, trong từng thời ky nhất định các
MHTM phải định hƣớng tích cưc đến việc điều chỉnh mọi hoạt động NHTM. Một
chính sách tín dụng hiệu quả sẽ đảm bảo tối ƣu hóa nguồn vốn khi cho vay, đảm
bảo an toàn trong kinh doanh là điều kiện quan trong để nâng cao chất lƣợng tín
dụng của NHTM.
1.2.4.5 Cán bộ tín dụng.
Đây là một nhân tố hết sức quan trong ảnh hƣởng trưc tiếp đến chất lƣợng tín
dụng. Sư thành công trong hoạt động tín dụng của NHTM phụ thuộc vào năng lưc,
trách nhiệm và phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng.
CBTD là cầu nối giữa bên đi vay và ngân hàng, là ngƣời trưc tiếp tiến hành
công tác khai thác khách hàng, hƣớng dẫn khách hàng, thẩm định khách hàng, theo
dõi kiểm soát trƣớc, trong và sau khi cho vay.
Nếu năng lưc của CBTD không cao, phẩm chất đạo đức kém sẽ không đánh
giá chính xác hoặc cố tinh làm sai nhằm cho vay những khách hàng có năng lưc
kém, phƣơng án không hiệu quả dân đến nợ quá hạn, nợ xấu gây thất thoát cho ngân
hàng làm cho chất lƣợng tín dụng suy giảm. Ngƣợc lại nếu CBTD có năng lưc,
phẩm chất tốt sẽ làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đồng thời đánh giá đung,
lưa chọn đƣợc khách hàng tốt, phƣơng án kinh doanh hiệu quả điều này góp phần
nâng cao chất lƣợng tín dụng.
1.2.4.6 Năng lực của khách hàng
Trong quan hệ TDNH, khách hàng vay vốn có nhiều loại khác nhau, đó là sư
khác nhau về khả năng tài chính, mục đích sử dụng vốn vay... Do đó, nếu khách
hàng vay vốn có khả năng tài chính dồi dào, kinh doanh đung pháp luật, làm ăn có
HUTECH
16
hiệu quả, sử dụng vốn vay đung mục đích đã cam kết thi nguồn vốn vay của ngân
hàng nhất định sẽ tạo ra lợi nhuận và hoàn trả đƣợc nợ cho ngân hàng; ngƣợc lại
một bất trăc dù nhỏ trong kinh doanh của khách hàng cung khiến cho khách hàng
gặp nhiều khó khăn trong việc trả nợ ngân hàng, chƣa kể đến những khách hàng cố
ý lừa đảo, sử dụng vốn sai mục đích.. dẫn đến kinh doanh khó khăn, tinh hinh tài
chính mất cân đối, nguy cơ phá sản nên không trả đƣợc nợ gây hậu quả nghiêm
trọng đến ngân hàng.
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung.
Việc nâng cao chất lƣợng tín dụng là mục tiêu mà bất cứ ngân hàng nào cung phái
hƣớng đến. Nhƣng đê thưc hiện mục tiêu này lại phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan
và khách quan. Vi thế, để nâng cao chất lƣợng tín dụng, hạn chế rủi ro có thể xảy ra,
ngân hàng phải cân đối nguồn vốn huy động với dƣ nợ cho vay, mặt khác phải tuân
thủ chặt chẽ có chế tín dụng của ngân hàng cung nhƣ việc phân tích, thẩm định
trƣớc khi quyết định cho vay, và cho vay với mục đích an toàn và hiệu quả.
1.3 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
1.3.1 Khái niệm và vai trò của DNNVV
1.3.1.1 Khái niệm
Khái niệm DNNVV gợi ý cho chung ta tiêu chuẩn về quy mô, kích cỡ. Trên
thưc tế khó có thể định nghĩa mang tính phổ quát với lý do là môi trƣờng kinh
doanh của các DNNVV thƣờng không đồng nhất và ổn định.
Theo quan niệm của ngân hàng thế giới (WB), DNNVV là những doanh
nghiệp có uy mô nhỏ bé về phƣơng diện vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có
thể chia thành ba loại, căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa. Ở Pháp DNNVV là các doanh nghiệp có từ 10 đến
500 công nhân. Theo quy định của khối EU thi phân loại nhƣ sau
HUTECH
17
Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại DNNVV theo quy định của khối EU
Loại DN Số nhân công
(không đổi)
Doanh số
(triệu euro)
Hoặc tổng tài sản
(triệu euro)
Vừa <250 50 43
Nhỏ <50 10 10
1.3.1.2 Vai trò của các DNNVV
- Tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Đóng góp vào tăng trƣởng của tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP), đóng góp
đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nƣớc và huy động ngày càng nhiều nguồn vốn
trong xã hội nhằm đầu tƣ và phát triển kinh tế.
- Góp phần thuc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và phân
công lao động giữa các vùng ,địa phƣơng.
- Góp phần đào tạo lưc lƣơng lao động cơ đông , linh hoạt và có chất lƣợng.
- Ngoai rà DNNVV còn góp phần tạo môi trƣờng kinh doanh, tư do canh
tranh và giảm độc quyền, đẩy nhanh tiến trinh hội nhập quốc tế, phát huy đƣợc tiềm
lưc trong nƣớc.
1.3.2 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
1.3.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
Xuất phát từ các đặc điểm chung của các DNNVV là vốn tư có thấp, khả
năng tiếp cận thông tin và thị trƣờng hạn chế, thiếu tài sản thế chấp, khả năng chống
đỡ rủi ro thấp và tinh trạng không minh bạch về tài chính. Các ngân hàng thƣờng
thận trong hơn khi cho các DNNVV vay, vi rủi ro tín dụng là cao hơn nhiều so với
khi cho yay các DN lớn.
Các DNNVV thƣờng có nhu cầu vay vốn ngân hàng để bổ dung vốn lƣu
động, đầu tƣ các dư án nhỏ, do tiềm lưc tài chính cung nhƣ khả năng quản lý không
đủ để đạm nhiệm các dư án có tầm vóc lớn.
1.3.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
HUTECH
18
Việc mở rộng cho vay các DNNVV giup cho nền kinh tế vận hành trôi chảy
hơn. Các DNNVV có thể kịp thời bổ sung vốn để tiếp tục đầu tƣ máy móc thiết bị,
cải tiến phƣơng thức kinh doanh, hoạt động tốt, tạo công ăn việc làm, gia tăng giá
trị thặng dƣ, năm băt cơ hội chiếm lĩnh thị trƣờng.
Tín dụng ngân hàng cho các DNNVV góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của DN nhằm đảm bảo trả đung nợ gốp và lãi cho ngân hàng đung hạn và có
thể vay thêm các khoản vay mới. Ngoài ra, trong quá trinh cấp tín dụng thi ngân
hàng thưc hiện kiểm soát trƣớc, trong và sau khi giải ngân buộc DN phải sử dụng
vốn đung mục đích và có lợi nhuận. Nguồn vốn vay đƣợc coi là đòn bẩy tài chính
giup DNNVV tối ƣu hóa cơ cấu vốn, đạt chi phí sử dụng vốn thấp nhất, tiết kiệm
chi phí. Các DNNVV thƣờng có nguồn vốn hạn chế, nếu sử dụng 100% vốn tư có
thi chi phí sử dụng vốn rất cao, biết kết hợp thêm nguồn vốn vay với tỷ lệ hợp lý sẽ
giup tối đa hóa lợi nhuận với mức giá vốn binh quân rẻ nhất.
1.3.2.3 Các loai hình tín dụng dành cho DNNVV
Các loại hinh tín dụng dành cho DNNVV cung giống nhƣ các loại hinh
doanh nghiệp khác, bao gồm:
- Cho vay ngắn hạn: cho vay ngăn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động
thƣờng xuyên hay theo thời vụ của các DNNVV. Hai phƣơng thức cho vay ngăn
hạn thƣờng đƣợc áp dụng phổ biến hiện nay.
+ Cho vay từng lần: thƣờng áp dụng cho các khách hàng mới hoặc quan hệ
tín dụng chƣa thƣờng xuyên, chƣa đƣợc sư tín nhiệm từ phía ngân hàng. Với
phƣơng thức này, môi lần vay vốn thi DN và ngân hàng thưc hiện thủ tục vay vốn
cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức: Ngân hàng và khác hàng cùng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy tri trong một khoảng thời gian nhất định. Đặc điểm
cơ bản của loại hinh tính dụng này là một bộ hồ sơ đƣợc sử dụng cho nhiều món
vay, món giải ngân khác nhau. Hạn mức tín dụng có thể đƣợc hiểu nhƣ là mức dƣ
nợ vay tối đa có thể đƣợc duy tri trong một thời gian nhất định.
HUTECH
19
- Chiêt khấu chứng từ có giá: là hinh thức tín dụng, theo đó ngân hàng
nhận các chứng từ có già và trao cho khách hàng một số tiến nhất định bằng mệnh
giá của chứng từ trừ đi các khoản hoa hồng và lãi suất chiết khấu. Loại chứng từ có
giá trị mà ngân hàng thƣờng nhận chiết khấu là thƣơng phiếu, các loại chứng từ
khác nhƣ trái phiếu, ky phiếu.
- Cho vay trung dài han: mục đích của tín dụng trung dài hạn thƣờng là đầu
tƣ vào tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc đầu tƣ vào dư án.
- Tài trợ ngoai thƣơng: là các hoạt động mang tính tài trợ của ngân hàng,
gồm các hinh thức: cho vay tiền xuất khẩu, cho vay chiết khấu bộ chứng từ xuất
khẩu, cho vay mở thƣ tín dụng.
- Bảo lãnh: là cam kết từ phía ngân hàng và bên có quyền về việc thưc hiện
nghĩa vụ tài chính thay khách hàng khi khách hàng không thể thưc hiện hoặc thưc
hiện đung nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
- Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc
cho thê máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các bất động sản khác trên cơ
sở hợp đồng thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy
móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên
thuê và năm giữ quyền sở hữu đối với các tải sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản
thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thỏa thuận.
Khi kết thuc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lưa chọn mua lại tài sản thuê hoặc
tiếp tục thê theo các điều kiện đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài
chính. Tổng số tiền thuê một loải tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính,
ít nhất phải tƣơng đƣơng với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Về
mặt lý thuyết, cho thuê tài chính có thể là phƣơng cách tiếp cận tín dụng trung dài
hạn thuận lợi hơn đối với các doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ, ít có tài sản thế
chấp, hoăc mới thành lập. Đa phần các DNNVV nằm trong dạng này.
- Nghiệp vụ bao thanh toán: theo Công ƣớc về bao thanh toán quốc tế của
UNIDROIT 1988, nghiệp vụ bao thanh toán đƣợc định nghĩa nhƣ là một dang tài
trợ bằng việc mua bán các khoản nợ ngăn hạn trong giao dịch thƣơng mại giữa hai
HUTECH
20
tổ chức tài trợ và bên cung ứng. Theo đó, tổ chức tài trợ thưc hiện tối thiểu hai trong
số các chức năng sau: tài trợ bên cung ứng (gồm cho vay và ứng trƣớc tiền), quản
lý sổ sách liên quan đến các khoản phải thu, thu nợ các khoản phải thu, bảo đảm rủi
ro không thanh toán của bên mua hàng.
Theo hiệp hội bao thanh toán thế giới FCI thi định nghĩa bao thanh toán là
một loại hinh dịch vụ tài chính trọn gói bao gồm sư kết hợp giữa tài trợ vốn hoạt
động, bảm hiểm rủi ro tín dụng, theo dõi các khoản phải thu va dịch vụ thu hộ. Đó
là một sư thỏa thuận giua ngƣời cung cấp dịch vu bao thanh toán với ngƣời cung
ứng hàng hóa dịch vụ, hay còn gọi là ngƣời bán trong quan hệ mua bán hàng hóa.
Theo nhu thỏa thuận ngƣời cung cấp dịch vụ bao thanh toán sẽ mua lại các khoản
phải thu của ngƣời bán dưa trên khả năng trả nợ của ngƣời mua trong quan hệ mua
bán hàng hóa, hay còn gọi là con nợ trong quan hệ tín dụng.
Ngoài ra, đối với một số tổ chức cung cấp dịch vụ bao thanh toán khác thi
nghiệp vu bao thanh toán đƣợc định nghĩa là việc mua lại các khoản phải thu, hay
việc cung cấp tài trợ tài chính ngăn hạn thông qua việc trả các khoản phai thu ngay
lập tức bằng tiền mặt để cải thiện dòng ngân lƣu của khách hàng đồng thời nhân lấy
rủi ro tín dụng. Các dịch vụ đi kèm gồm có quản lý nợ, quản lý sổ cái bán hàng, xếp
hạn mức tín dụng và thu hộ.
1.4 Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của
một số nƣớc trên thê giới
1.4.1 kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của một số
nƣớc trên thê giới
- Trung Quốc:
Trung Quốc có "vƣờn ƣơm DNNVV" đây là nơi các doanh nghiệp đều đƣợc
sư hô trợ từ Chính phủ. Thông thƣờng các DNNVV trong vƣờn ƣơm đƣợc hô trợ từ
3-5 năm. Tại đây, các DNNVV có thể đƣợc giup để tim kiếm các nhà tài trợ hoăc
các TCTD có thể tăng nguồn vốn kinh doanh. Vƣờn ƣơm giup các DNNVV tăng
vốn ban đầu lên 5-6 lần bằng cách hô trợ ngay từ đầu.
HUTECH
21
Ngoài ra các DNNVV còn dễ dàng đƣợc hô trợ nguồn vốn phát triển kinh
doanh thông qua mô hinh “doanh nghiệp Hƣng chấn“ nhằm phát triển DNNVV ơ
khu vưc nông thôn, các HTX ở Trung Quốc cung cấp hoạt động dịch vụ cho phat
triển công nghiệp vùng nông nghiệp nông thôn, hoạt động thƣơng mại ở các khu đô
thị.
Trong công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV các ngân hàng
Trung Quốc chu trong các công tác nhƣ nâng cao trinh độ cán bộ tín dụng, đầu tƣ
vào các ngành truyền thống thế mạnh của quốc gia, thận trong trong đánh giá tài sản
thế chấp vi tinh hinh bất động sản có những chuyển biến phức tạp, ngoài ra các
ngân hàng đặt nặng công tác giám sát, kiểm tra khoản vay.
- Hàn Quốc
Tại Hàn Quốc có nhiều chính sách hô trợ vốn nhằm hô trợ DNNVV phá triển
nhƣ các doanh nghiêp khi tiêu thụ sản phẩm của DNNVV sẽ đƣợc vay 50% vốn.
Nếu tổ chức nào cung cấp dịch vụ hô trợ sư phát triển về công nghệ mới cho các
DNNVV, Chính phủ sẽ đảm bảo họ nhận đƣợc 70% vốn vay ngân hàng.
Ngoài ra để hô trợ vốn cho các DNNVV, chính phủ băt buộc các ngân hàng
dành 35% toàn bộ vốn vay của minh cho các DNNVV, đối với các ngân hàng nƣớc
ngoài và tổ chức bảo hiểm tỷ lệ là 25%.
Các quỹ bảo lãnh tín dụng tạo điều kiện cho các DNNVV có điều kiện vay
vốn với lãi suất ƣu đãi. Ngân hàng Hàn Quốc đảm bảo cung cấp khoảng 90% tổng
số vốn vay trong lĩnh vưc nhập khẩu công nghệ, hoạt động nghiên cứu phá triển,
nhập máy móc để sản xuất vật liệu, phụ tung.
Các ngân hàng Hàn Quốc trong công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng đối
với DNNVV rất chu trọng trong việc tư cải tổ chính hệ thống ngân hàng bằng cách
công bố nhƣng ngân hàng có nợ xấu cao và cho phá sản những ngân hàng yếu kém.
Các ngân hàng chu trọng hợn vào đối tƣợng khách hàng là các DNNVV nhƣ tăng
cƣờng phát triển công nghệ thông tin, sản phẩm ngày càng đa dạng, có những
phòng VIP để phục những đối tƣợng khác nhau.. thay vi tâp trung vò các Chaebol
trƣớc đây. Ngoài ra Chính Phủ khuyến khích ngân hàng cạnh tranh ra thị trƣờng thế
HUTECH
22
giới và tăng lòng tin của doanh nghiêp đôi với ngân hàng. Trong công tác tín dụng
Chính phủ thiết lập hệ thống thanh tra hợp nhất, tái cấp vốn cho các ngân hàng cung
ứng tín dụng ra thi trƣờng và thưc hiện mua bán các khoản nợ xấu của ngân hàng
qua các công ty KAMCO.
-Thái Lan
Trong công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của các ngân
hàng Thái Lan có tách bạch, phân công rõ ràng chức năng cho các bộ phận và tuân
thủ các khâu trong quy trinh giải quyết các khoản nợ vay từ khi tiếp xuc doanh
nghiêp, phân tích tín dụng, thẩm định tín dụng, đánh giả rủi ro, thủ tục giấy tờ, đánh
giá chất lƣợng khoản vay.
Các ngân hàng luôn quan tâm đến thông tin của DNNVV nhƣ tƣ các pháp
nhân, hiệu quả kinh doanh, mục đích vay vốn, khả năng trả nợ, kiểm soát và nâng
cao năng lưc quản trị điều hành thưc trang tài chính của doanh nghiệp.
Ngoài ra các ngân hàng còn tiến hành chấm điểm các DNNVV , tuân thủ
quyên phát quyết tín dụng đối với một doanh nghiệp. Trong công tác kiểm tra giám
sát sau khi cho vay rất đƣợc chu trọng và thƣờng xuyên thu thập thông tin về doanh
nghiệp và đánh giá xếp loại doanh nghiệp để có biện pháp xử lý kịp thời các tinh
huống rui ro có thể xảy ra.
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM và NHNN&PTNT Việt Nam
Từ những kinh nghiệm của các nƣớc có thể rut ra một số bài khọc kinh
nghiệm chung có giá trị tham khảo cho việc nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với
DNNVV của các NHTM Việt Nam nói chung và ngân hàng NN&PTNT Việt Nam
nói riêng trong nền kinh tế thi trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa nhƣ sau:
- Các DNNVV trƣớc tiên phải tư hoàn thiện, phát triển dưa trên chính minh,
tranh thủ sư trợ giup từ Chính phủ.
- Chính phủ thiết lập những cơ chế chính sách hô trợ DNNVV nhƣ dành một
tỷ lệ vốn huy động nhất định để cho vay DNNVV, thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng,
các trung tâm trợ giup, tƣ vấn cho DNNVV.
HUTECH
23
- NHTM phải không ngừng nâng cao năng lưc cạnh tranh của chính ngân
hàng nhƣ năng lưc tài chính bằng cách tăng vốn điều lệ, cổ phần hóa NHTM nhà
nƣớc, đồng thời có sư hợp nhất của cac ngân hàng nhỏ thành một ngân hàng lớn đủ
sức cạnh tranh với các NHTM nƣớc ngoài.
- Các NHTM tăng cƣờng phát triển sản phẩm dịch vụ phục vụ cho đối tƣợng
DNNVV và có chính sách lãi suất, chi phí, tín dụng phù hợp với điều kiện của
DNNVV.
- Chu trọng đầu tƣ tín dụng cho các DNNVV để đầu tƣ máy móc, trang thiết
bị, kỹ thuật công nghệ, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Trong công tác tín dụng của ngân hàng đối với DNNVV các NHTM cần
tăng cƣờng công tác thẩm định cho vay nhằm thẩm định doanh nghiệp khách quan
chính xác để có những quyết định cho vay phù hợp. NHTM chu trọng việc nâng
cao trinh độ của đội ngu CBTD trong tinh hinh cạnh tranh nhƣ hiện nay và tính chất
của các doanh nghiệp ngày càng phức tạp hơn nhiều.
- Các khoản vay đƣợc đảm bảo giám sát chặt chẽ, xuyên suốt ở bất cứ giai
đoạn trƣớc, trong và sau khi cho vay, xây dụng chƣơng trinh đánh giá xếp loại
khách hàng dành riêng cho đối tƣợng DNNVV.
HUTECH
24
Kêt luận chƣơng 1:
Trong chƣơng 1, luân văn đã tông hơp va trinh bay các lý luận cơ bản về tín
dụng và tín dụng ngân hàng, chất lƣợng tín dụng ngân hàng, trong đo nêu lên đƣơc
khái niệm, nhƣng nhân tô anh hƣơng đên chât lƣơng tin dung ; đông thơi cung khai
quát những vấn đề cơ bản về DNNVV , tiêu chi đê phân loai DNNVV trên thê giơi
và ở nƣớc ta . Bên canh đo, đề tài cung nêu ra những bài học kinh nghiệm nâng cao
chât lƣơng tin dung cua cac nƣơc trên thê giơi , qua đo rut ra bai hoc chung cho hoat
đông tin dung đôi vơi DNNVV ơ Viêt Nam . Điều này làm cơ sở để phân tích, đánh
giá chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT Viêt Nam khu vưc
TP.HCM ở chƣơng tiếp theo.
HUTECH
25
CHƢƠNG 2: THƢC TRANG CHÂT LƢƠNG TIN DUNG ĐÔI VƠI
DOANH NGHIÊP NHO VA VƢA TAI NGÂN HANG NÔNG NGHIÊP VA
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT NAM KHU VƢC TP. HÔ CHÍ MINH
2.1 Giới thiệu về NHNN&PTNT Việt Nam và khu vực TP. Hồ Chí Minh
2.1.1 Hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -
Agribank là Ngân hàng thƣơng mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lưc trong
phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tƣ cho nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.
Agribank la ngân hang lơn nhât , dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
vê vôn , tài sản , nguôn nhân lƣc , mạng lƣới hoạt động , sô lƣơng khach hang . Đên
tháng 9/2011, Agribank co tôn g tai san 524.000 tỷ đồng; vốn tư có 22.176 tỷ đồng;
tông nguôn vôn 478.000 tỷ đồng; tông dƣ nơ 414.464 tỷ đồng; đôi ngu can bô nhân
viên 37.500 ngƣơi; hơn 2.300 chi nhanh va phong giao dich.
Agribank luôn chu trọng đầu tƣ đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đăc lưc cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lƣới dịch vụ
ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dư án Hiện đại hóa
hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
Với hệ thống IPCAS đã đƣợc hoàn thiện, Agribank đủ năng lưc cung ứng các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối
tƣợng khách hàng trong và ngoài nƣớc. Hiện nay, Agribank đang có 10 triệu khách
hàng là hộ sản xuất, 30.000 khách hàng là doanh nghiệp.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất
Việt Nam với 1.065 ngân hàng đại lý tại 97 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Agribank là Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu A
Thái Binh Dƣơng (APRACA) nhiêm ky 2008 - 2010, là thành viên Hiệp hội Tín
dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu A (ABA); đăng
cai tổ chức nhiều hội nghị quốc tế lớn nhƣ: Hội nghị FAO vao năm 1991, Hội nghị
HUTECH
26
APRACA vao năm 1996 và năm 2004, Hội nghị tín dụng nông nghiệp quốc tế
CICA vao năm 2001, Hội nghị APRACA về thuỷ sản vao năm 2002.
Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển
khai các dư án nƣớc ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫn
đƣợc các tổ chức quốc tế nhƣ Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu
Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tƣ châu Âu (EIB)… tin
nhiêm, ủy thác triển khai trên 136 dư án với tổng số vốn tiếp nhận đạt trên 5,1 tỷ
USD. Agribank không ngừng tiếp cận, thu hut các dư án mới: Hợp đồng tài trợ với
Ngân hàng Đầu tƣ châu Âu (EIB) giai đoạn II; Dư án tài chính nông thôn III (WB);
Dư án Biogas (ADB); Dư án JIBIC (Nhật Bản); Dư án phát triển cao su tiểu điền
(AFD).v.v...
Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội
của một doanh nghiệp lớn với sư nghiệp An sinh xã hội của đất nƣớc. Thưc hiện
Nghị quyết 30A/2008/NQ-CP của Chính phủ về chƣơng trinh hô trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, Agribank đã triển khai hô
trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện Mƣờng Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên . Sau
khi bàn giao 2.188 nhà ở cho ngƣời nghèo vao 2009, tháng 8/2010 Agribank tiêp
tục bàn giao 41 khu nhà ở với 329 phòng, 40 khu vệ sinh, 40 hệ thống cấp nƣớc, 40
nhà bếp, 9.000m2 sân bê tông, trang thiêt bi phuc vu sinh hoat cho 38 trƣơng hoc
trên đia ban hai huyên nay . Bên canh đo, Agribank ung hô xây dƣng nha tinh nghia ,
nhà đại đoàn kết tại nhiều địa phƣơng trên cả nƣớc; tăng sô tiêt kiêm cho cac cƣu nƣ
thanh niên xung phong co hoan canh kho khăn ; tài trợ kinh phí mổ tim cho các em
nhỏ bị bệnh tim bẩm sinh ; tài trợ kinh phí xây dưng Bệnh viện ung bƣớu khu vưc
miên Trung ; tôn tao , tu bô cac Di tich lich sƣ quôc gia . Hăng năm , cán bộ , viên
chức trong toan hê thông đóng góp 04 ngày lƣơng ung hô Quỹ đền ơn đáp nghĩa ,
Quỹ Ngay vi ngƣời nghèo , Quỹ Bao trơ trẻ em Viêt Nam , Quỹ tinh nghĩa ngành
ngân hàng. Số tiền Agribank đóng góp cho cac hoạt động xã hội từ thiện vi công
đông năm 2010 đạt trên 180 tỷ đông.
HUTECH
27
Bƣớc vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhƣng đồng thời
cung phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức sau khi Việt Nam gia nhập
Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn
thị trƣờng tài chính - ngân hàng vào năm 2011, Agribank xác định kiên tri mục tiêu
và định hƣớng phát triển theo hƣớng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện đại
có uy tín trong nƣớc, vƣơn tầm ảnh hƣởng ra thị trƣờng tài chính khu vưc và thế
giới.
Năm 2010 và những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp
tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thƣơng mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tƣ
vốn cho nền kinh tế đất nƣớc, chủ đạo, chủ lưc trên thị trƣờng tài chính, tiền tệ ở
nông thôn, kiên tri bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ
thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nƣớc.
Duy tri tăng trƣởng tín dụng ở mức hợp lý. Ƣu tiên đầu tƣ cho “tam nông”, trƣớc
tiên là các hộ gia đinh sản xuất nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tƣ cho sản xuất nông
nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dƣ nợ cho lĩnh vưc này đạt 70%/tổng dƣ nợ. Để tiếp
tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện
đại có chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng
nguồn thu ngoài tín dụng, Agribank không ngừng tập trung đổi mới, phát triển
mạnh công nghệ ngân hàng theo hƣớng hiện đại hóa. Năm 2011, Agribank phấn đấu
đạt đƣợc các mục tiêu tăng trƣởng cụ thể , đó là: so với năm 2010, nguồn vốn tăng
từ 15%-17%; dƣ nơ tăng 11%- 12%; tỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thôn đạt
70%/tổng dƣ nợ; nợ xấu dƣới 3%; tỷ lệ thu ngoài tín dụng tăng 20%; hệ số an toàn
vốn (CAR) theo chuẩn quốc tế.
Để đạt đƣợc các mục tiêu trên , Agribank tập trung toàn hệ thống thưc hiện
đồng bộ các giải pháp , đo la : Thƣc hiên nghiêm tuc chủ trƣơng , chính sách của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc về chính sách tiền tệ năm 2011 và các năm tiếp
theo; Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhăm đap ƣng nhu câu vôn đâu tƣ cho “Tam
nông” va nên kinh tê ; Tiêp tuc đôi mơi va tăng cƣơng quan ly điêu hanh kê hoach
HUTECH
28
kinh doanh, bám sát diễn biến thị trƣờng nhằm tăng trƣởng nguôn vôn va ôn đinh
thanh khoan ; Tăng cƣơng mơ rông hơp tac , kêt nôi thanh toan vơi cac tô chƣc ,
doanh nghiêp lơn; Xây dƣng lô trinh thƣc hiên Thông tƣ 13, 19 của Ngân hàng Nhà
nƣơc vê ty lê an toan trong hoat đông cua Tô chƣc tin dung ; trinh Thống đốc
NHNN, các bộ ngành cấp bổ sung vốn điều lệ 2011; Triên khai thƣc hiên co hiêu
quả Nghị định 41/2010/NĐ-CP cua Chinh phu; Đê an mơ rông va nâng cao hiêu qua
tín dụng nông nghiệp , nông thôn; Đê an phat triên san phâm dich vu ; Đê an mơ
rông va phat triên quan hê quôc tê , mơ rông va nâng cao hiêu qua cac dƣ an nƣơc
ngoài giai đoạn 2010- 2015. Hoàn thanh viêc chuyên đôi NHNN &PTNT Viêt Nam
sang mô hinh Công ty TNHH môt thanh viên 100% vôn nha nƣơc ; Đẩy mạnh
nghiên cƣu phat triên công nghê ngân hang theo hƣơng hiên đai trên hê thông
IPCAS giai đoan II đê phat triên cac ƣng dung va san phâm dich vu mơi co chât
lƣơng đap ƣng nhu câu cua khach hang , chu ý phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng phục vụ nông nghiệp , nông thôn nhăm tăng kha năng canh tranh cua Agribank
và tăng nguồn thu ngoài tín dụng ; Xây dƣng chiên lƣơc phat triên nguôn nhân lƣc
chât lƣơng cao ; Hoàn thiện và triển khai Đề án chiến lƣợc phát triển kinh doanh
2011- 2015, tâm nhin 2020 và Chiến lƣợc xây dưng phát triển thƣơng hiệu v .v…
tiêp tuc đƣa thƣơng hiêu, văn hoa Agribank không ngƣng lan toa , nâng cao sƣc canh
tranh, khăng đinh vi thê, uy tin cua Ngân hang Thƣơng mai – Đinh chê tai chinh lơn
nhât Viêt Nam.
2.1.2 Hệ thống NHNN&PTNT Khu vực TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh giữ vai trò đầu tàu trong quá trinh phát triển kinh tế
- xã hội đất nƣớc, là trung tâm kinh tế, tài chính, thƣơng mại, dịch vụ mang tính
cạnh tranh cao. Trải qua quá trinh phát triển lâu dài từ năm 1990, đến nay hệ thống
Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam tai khu vưc TP.HCM đã phát triển không ngừng
về số lƣợng và chất lƣợng, gồm 48 Chi nhánh cấp 1, 135 Phòng giao dịch đƣợc đặt
tại khăp các quận – huyện trên địa bàn Thành phố và luôn giữ vai trò và đóng góp
một phần quan trọng vòa hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT Việt Nam
HUTECH
29
Đây là địa bàn kinh doanh chủ lưc mang lại 30,5% tổng thu nhập cho toàn hệ
thống, 23,4 % tiền gửi toàn hệ thống và chiếm 19,2% tổng dƣ nợ. Tỷ lệ sử dụng vốn
đạt 71.6% so với nguồn vốn huy động, đảm bảo điều chuyển một lƣợng vốn đáng
kể cho toàn hệ thống NHNH&PTNT, dƣ nợ chiếm trên 18% tổng dƣ nợ so với các
tổ chức tín dụng khác trên địa bàn.
2.2 Tình hình hoat động của DNNVV tai TP.HCM
Tại việt Nam theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 thì
DNNVV đƣợc xác định nhƣ sau:
DNNVV và cơ sở kinh doanh đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật
đƣợc chia thảnh ba cấp sau: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn đƣợc
xác định trên bảng CĐKT của doanh nghiêp hoặc số lao động binh quân năm.
Bảng 2.1 Tiêu chí phân loai DNNVV tai Việt Nam
Quy mô khu
vưc
DN siêu
nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Số lao
động
Tổng
nguồn
vốn
Số lao động Tổng
nguồn vốn Số lao động
I Nông, Lâm
nghiệp và
Thủy sản
10 ngƣời
trở xuống
20 tỷ
đồng trở
xuống
Từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời
Từ trên 20
tỷ đến 100
tỷ
Từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
II Công nghiệp
và xây dưng
10 ngƣời
trở xuống
20 tỷ
đồng trở
xuống
Từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời
Từ trên 20
tỷ đến 100
tỷ
Từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
III Thƣơng
mại và dịch vụ
10 ngƣời
trở xuống
20 tỷ
đồng trở
xuống
Từ trên 10
ngƣời đến 50
ngƣời
Từ trên 20
tỷ đến 50
tỷ
Từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời
HUTECH
30
Nhƣ vậy theo định nghĩa trên DNNVV là loại hinh doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế và chịu ảnh hƣởng của các Luật nhƣ Luật doanh nghiệp, Luật
doanh nghiệp Nhà Nƣớc, Luật hợp tác xã.
2.1.1 Tình hình DNNVV tai TP.HCM
Biêu đô 2.1 Cơ cấu doanh nghiệp tai TP.HCM
Số lƣợng DNNVV tại TP.HCM chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số lƣợng doanh
nghiệp hiện nay, luôn chiếm tỷ lệ trên 95% tổng số lƣợng doanh nghiệp và đóng
góp phần lớn vào nền kinh tế góp phần giải quyết việc làm cho ngƣời lao động.
2.1.1.1 Cơ cấu DNNVV theo ngành kinh tê
Biêu đô 2.2 Cơ cấu DNNVV tai TP.HCM theo ngành kinh tê
HUTECH
31
Cơ cấu DNNVV theo ngành kinh tế thi trong lĩnh vưc vận tải kho bãi – sửa
chửa xe có động cơ chiếm tỷ trọng cao nhấ trên 40%, Năm 2007 giảm 1,2% so với
năm 2006, năm 2008 giảm 1,3% so với năm 2007, và năm 2009 giảm 0,3% so với
năm 2008, năm 2010 giảm 0,4% so với năm 2009. Ngoài ra lĩnh vưc sản xuất cung
ngày càng giảm tỷ trọng từ năm 2006 – 2009 giãm 4.8%. Trong khi đó lĩnh vưc
thƣơng mai – dịch vụ và xây dƣ ng đang có chiều hƣớng gia tăng về tỷ trọng trong
cơ cấu theo ngành kinh tế. Điều này cho thấy sư chuyển dịch trong lĩnh vưc kinh
doanh của DNNVV và sư chuyển dịch này phù hợp với xu thế phát triển kinh tế xã
hội cua Thành Phố theo hƣờng ngày càng phát triển về quy mô nguồn vốn, lao động
trinh độ kỹ thuật chuyên môn cao.
2.1.1.2 Cơ cấu DNNVV theo quy mô nguồn vốn
Biêu đô 2.3 Cơ cấu DNNVV tai TP.HCM theo quy mô nguồn vốn
Theo cơ cấu quy mô nguồn vốn kinh doanh thi tỷ trọng DNNVV có nguồn
vốn từ 1-5 tỷ đồng luôn chiếm tỷ trọng cao nhất. DNNVV có nguồn vốn dƣới 0.5 tỷ
đồng có tỷ lệ thấp nhất và ngày càng giảm. Đối với DNNVV có nguốn vốn cao
trong khoảng từ 10 tỷ đến 100 tỷ đồng thi tỷ trọng đƣợc cải thiện và có chiều hƣớng
tăng. Điều này cho thấy quy mô nguồn vốn của DNNVV ngày càng đƣợc cải thiện
và tăng nguồn vốn vào trong sản xuất kinh doanh hơn.
2.1.1.3 Cơ cấu DNNVV theo quy mô lao động
HUTECH
32
Biêu đô 2.4 Cơ cấu DNNVV tai TPHCM theo quy mô lao động
Theo cơ cấu về quy mô lao động thi DNNVV có lao động trong khoảng 5
đến 9 ngƣời luôn chiếm tỷ trọng cao nhất tuy có sư biến động trong một số năm
nhƣng luôn giu tỷ trọng trên 30%. Chiêm tỷ trọng thấp nhất trong quy mô lao động
là doanh nghiệp trên 50 ngƣời tỷ lệ này đang có chiều hƣớng giảm, giai đoạn từ
năm 2006 – 2009 giảm 2,6%. Tỷ lệ doanh nghiệp có quy mô lao động dƣới 5 ngƣời
và từ 10 ngƣời đến 49 ngƣời có tỷ lệ khá trong cơ cấu theo quy mô lao động đối với
DNNVV. Điều này cho thấy phù hợp với thưc tế là DNNVV co quy mô nhỏ không
chỉ về cả nguồn vốn và cả lƣợng lao động.
2.1.1.3 Cơ cấu DNNVV theo loai hình
Cơ cấu DNNVV theo loại hinh tại khu vưc TP.HCM thi loai hinh doanh
nghiệp ngoài nhà nƣớc chiếm tỷ lệ cao nhất trên 95% và tăng dần qua các năm từ
95,8% năm 2005 đến 97,5% năm 2010. Loại hinh doanh nghiệp nhà nƣớc càng
giảm dần về tỉ lệ từ 1,1% năm 2006 đến năm 2009 chiếm 0,2% đã giảm 0.9%, loại
hinh doanh nghiệp nhà nƣớc đối với DNNVV ngày càng giảm là do giải thể, sát
nhập những doanh nghiệp nhỏ làm ăn không hiệu quả để tập trung vào các doanh
nghiệp nhà nƣớc có quy mô lớn. Loại hinh doanh nghiệp nƣớc ngoài tỷ lệ ngày
càng giảm, giai đoạn 2006 – 2010 giảm 0,8%. Điều này cho thấy sư năng động và
HUTECH
33
phát triển nhanh của thành phần kinh tế tƣ nhân trong quá trinh hội nhập và ngày
càng phù hợp với quá trinh phát triển kinh tế.
Biêu đô 2.5 Cơ cấu DNNVV tai TPHCM theo loai hình
2.2.2 Quy mô vốn và cách tiêp cận nguồn vốn của các DNNVV
Trong hoạt động sản xuất, vốn đƣợc xem là nền tảng cơ bản nhất. Vốn trong
doanh nghiêp đƣợc thể hiện dƣới dạng máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, nguyên -
nhiên vật liệu và các tài sản vô hinh khác. Với các DNNVV, nguồn vốn đóng vai trò
quan trọng. Do xuất phát điểm DNNVV thấp, lại khó tiếp cận với nguồn tín dụng
của các NHTM nên nguồn vốn chủ yếu của DNNVV đƣợc huy động từ các nguồn
sau:
Huy động nguồn vốn tư có: đóng vai trò quan trọng trong việc khởi nghiệp
kinh doanh, trong đó quan trọng nhất là nguồn vốn tiền mặt, tiền gửi tiết kiệm...
Huy động ứng trƣớc: nguồn vốn này đƣợc chủ doanh nghiêp đề nghị khách
hàng ứng trƣớc sau đó có trách nhiệm cung cấp sản phẩm hàng hóa cho khách hàng.
Nguồn vốn từ gia đinh, bạn bè: việc huy động nguồn vốn này với điều kiện về
lãi suất vay mƣợn dễ dàng hơn so với vay ngân hàng.
Nguồn vốn từ nhà cung cấp: các nhà cung cấp thƣờng tạo thêm điều kiện
thuận lợi cho chủ doanh nghiêp dƣới dạng cho vay với lãi suất rất thấp.
HUTECH
34
Những nguyên nhân dẫn đên khả năng han chê khi tiêp cận nguồn vốn
ngân hang của DNNVV.
- Giá trị tài sản thế chấp, đảm bảo của các DNNVV thấp nên ngân hàng không
thể cho vay theo nhu cầu đề nghị của doanh nghiêp.
- Xây dưng phƣơng án vay vốn không thuyết phục đƣợc ngân hàng, các thông
tin về báo cáo tài chính không minh bạch làm cho ngân hàng không tin tƣởng vào
DNNVV. Ngoài ra việc xây dưng mối quan hệ xã hội thông qua mức độ quen biết
hay thiết lập mối quan hệ đối tác giữa các DNNVV và các ngân hàng là rất thấp một
phần là do doanh nghiêp không tin tƣởng vào cán bộ tín dụng.
- Thủ tục vay vốn của ngân hàng còn khá rƣờm rà và nhiều doanh nghiêp đã
không hội đủ điều kiện vay vốn. Trong khi các DNNVV hạn chế về nguồn lưc con
ngƣời, tài chính và khả năng lập dư án, còn phía ngân hàng thi luôn gặp khó khăn
trong việc thẩm định các dư án cho vay DNNVV ở vấn đề lưa chọn công nghệ phù
hợp. Các DNNVV thƣờng có quy mô nhỏ về tài chính, mặt bằng sản xuất, trinh độ
nhân lưc nhƣng khi lập dư án thi đƣa các loại máy móc, thiết bị đăt tiền...
2.2.3 Khả năng tiêp cận thị trƣờng
Khả năng tiếp cận thị trƣờng còn nhiều hạn chế đặc biệt đối với thị trƣờng
nƣớc ngoài. Nguyên nhân là do các DNNVV thƣờng là những doanh nghiêp mới
thành lập khả năng tài chính cho công tác Marketing không có và cung chƣa có
khách hàng truyền thống. Quy mô DNNVV thƣờng bó hẹp trong phạm vi địa
phƣơng, việc mở rộng thị trƣờng mới là rất khó khăn.
Ngoài ra các DNNVV phải đối mặt với vấn đề nguồn nhân lưc (vấn đề đào tạo
và đào tạo lại), công nghệ (do vốn đầu tƣ và nghiên cứa hạn chế), thị trƣờng sản
phẩm (khả năng cạnh tranh thấp)...
2.3 Tình hình hoat động tín dụng đối với DNNVV tai NHNN&PTNT khu vực
TP. HCM
2.3.1 Công tác huy động vốn tai NHNN&PTNT khu vực TP.HCM
TP. Hô Chi Minh la trung tâm kinh tê lơn nhât nƣơc , là nơi có dịch vụ tài
chính ngân hàng phát triển nhất cả nƣớc , do đo NHNN&PTNT rât chu trong trong
HUTECH
35
công tac huy đông vôn tai đây . Trong giai đoan tƣ năm 2007 đến nay, nguôn vôn
huy đông tai NHNN &PTNT khu vuc TP . Hô Chi Minh tăng trƣơng đêu qua cac
năm du chiu nhiêu anh hƣơng cua cuôc khung hoang kinh tê thê giơi cung vơi sƣ
cạnh tranh cao của các tổ chức tín dụng tại khu vục . Sô liêu nguôn vôn huy đông
đƣơc thê hiên trong bang 2.2 và biểu đồ 2.6 dƣơi đây.
Bảng 2.2 sô liêu nguôn vôn huy đông cua NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
ĐVT: ty đông
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
Nguồn vốn huy động 63.802 87.874 90.548 109.097 112.151
Nội tệ 57.720 79.637 77.843 94.748 100.936
Ngoại tệ 6.082 8.237 12.705 14.349 11.215
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM )
Biêu đô 2.6: sô liêu huy đông vôn cua NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên cho thấy, các chi nhánh NHNN&PTNT khu
vưc TP.HCM luôn chu trọng và tập trung phát triển công tac huy đông vôn . Trong
giai đoạn từ năm 2007 - 2010, nguồn huy đông vốn tăng 45.295 tỷ đồng, tăng 71%
so với năm 2007. Trong đó năm 2008 có tỷ lệ tăng cao nhất với nguồn vốn tăng
HUTECH
36
24.072 tỷ đồng, tăng 37,7% so với năm 2007. Nguyên nhân là do các các chi nhánh
mở rộng mạng lƣới, thành lập nhiều chi nhánh mới và tăng cƣờng nhận tiền gửi từ
tổ tài chính, bảo hiểm xã hội. Năm 2009 nguôn vôn huy đông tăng it nhât trong cac
năm, nguôn vôn huy đông chi tăng 2.674 tỷ đồng, tăng 3,29% so vơi năm 2008,
nguyên nhân là các chi nhánh không đƣợc tiếp tục nhận tiền gửi của các tổ chức tài
chính, bảo hiểm khi đến ky hạn thanh toán, điều này gây khó khăn khi nguồn vốn
này rut đột ngột. Nguồn vốn huy động nội tệ luôn giữ vai trò quan trọng trong tổng
nguồn vốn, tỷ lệ luôn trên 85% tổng nguồn vốn huy động. Đến năm 2010 tình hình
huy động vốn bớt khó khăn tổng nguồn vốn tăng 18.594 tỷ đồng, tăng 20,49% so
với năm 2009. Sáu tháng đầu năm 2011, nguôn vôn huy đông tăng 3.064 tỷ, tăng
2,8% so với năm 2010.
Bảng 2.3 Số liệu nguồn vốn huy động của NHNN &PTNT khu vƣc TP.HCM
theo ky han
ĐVT: ty đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
TG không ky hạn 15.817 15.304 15.756 20.087 22.255
TG có ky hạn dƣới 12T 13.912 29.698 40.967 47.885 51.976
TG có ky hạn từ 12T trở lên 34.073 42.872 33.825 41.125 37.920
Tổng 63.802 87.874 90.548 109.097 112.151
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM )
HUTECH
37
Biêu đô 2.7: ty lệ nguồn vốn huy động theo ky han
Phân theo ky hạn thi tỷ lệ tiên gƣi ky hạn 12 tháng trở lên có xu hƣớng
giảm, năm 2007 tỷ lệ này chiến 53% nhƣng đến hết tháng 06/2011 tỷ lệ này giảm
xuông chỉ còn 34% . Trong đo ky hạn dƣới 12 tháng có xu hƣớng tăng , năm 2007
tỷ lệ tiên gƣi dƣơi 12 tháng đat 22% nhƣng đến hết tháng 06/2011 tỷ lê nay tăng
lên 46%. Tiền gửi không ky hạn luôn chiếm tỷ trọng thấp nhất, đến hêt thang
06/2011 tỷ lệ này chỉ chiếm 20,0% trong tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy các chi
nhánh chƣa khai thác tốt công tác huy động tiền gửi không ky hạn này nhằm giảm
chi phí đầu vào tăng chênh lệch lãi suất đầu vào ra để mang lại hiệu quả trong kinh
doanh.
2.3.2 Tình hình dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV tai NHNN&PTNT Viêt Nam
khu vực TP.HCM.
HUTECH
38
Bảng 2.4 sô liêu dƣ nơ cho vay cua NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM.
ĐVT: ty đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
Tổng dƣ nợ 46.049 54.559 69.078 80.979 81.483
Dƣ nợ DNNVV 27.743 37.739 47.686 65.057 69.198
Dƣ nợ DNNVV ngăn hạn 14.143 20.413 25.750 37.962 40.254
Dƣ nợ DNNVV trung, dài hạn 13.589 17.326 21.936 27.095 28.944
Số lƣợng DNNVV quan hệ NH 11.904 13.776 14.304 15.321 16.118
Doanh số cho vay DNNVV 36.077 45.187 72.116 75.288 79.856
Doanh số thu nợ DNNVV 25.034 41.598 55.751 58.917 60.128
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM. )
Biêu đô 2.8: dƣ nơ cho vay cua NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
Tỷ lệ trung binh d ƣ nợ cho vay DNNVV của NHNN&PTNT Viêt Nam khu
vưc TP.HCM trên 40% tổng dƣ nợ của hệ thống. Trong tổng dƣ nợ thi dƣ nợ của
đối tƣợng DNNVV chiếm tỷ lệ khá cao, năm 2007 chiếm 60,25% tổng dƣ nợ đến
06/2011 tăng lên 84,92%. Điều này cho thấy dƣ nợ DNNVV ngày càng tăng theo sư
tăng trƣởng tín dụng của toàn hệ thống, giai đoạn từ 2007 – 06/2011 tăng 41.455 tỷ
đồng, tăng 149,43% so với năm 2007. Dƣ nợ tăng đều qua các năm, năm 2008 dƣ
HUTECH
39
nợ DNNVV tăng 9.996 tỷ đồng, tăng 36,03% so với năm 2007; Năm 2009 dƣ nợ
DNNVV tăng 9.947 tỷ đồng, tăng 26,36% so với năm 2008; Năm 2010 dƣ nợ
DNNVV có mức tăng cao nhất trong các năm tăng 17.731 tỷ đồng, tăng 36,43% so
với năm 2009. Sáu tháng đầu năm 2011 dƣ nơ tin dung chi tăng 4.141 tỷ đồng, tăng
6,37% so vơi cuôi năm 2010. Ngoài ra thi cùng với sư tăng trƣởng của dƣ nợ
DNNVV thi lƣợng khách hàng là DNNVV quan hệ với ngân hàng cung tăng về số
lƣợng. Trong phân bố dƣ nợ DNNVV thi dƣ nợ ngăn hạn ngày càng đƣợc tập trung
và chiếm tỷ trọng tăng so với dƣ nợ trung dài hạn, năm 2007 tỷ lệ dƣ nợ ngăn hạn
DNNVV chiếm 50,98% thì đến thang 06/2011 tỷ lệ này đạt 58,17 %, tăng 7,19% so
với năm 2007. Điều này cho thấy sư chuyển dịch trong cơ cấu đầu tƣ tín dụng của
các chi nhánh trong việc tăng cƣờng cho vay ngăn hạn để đảm bảo khả năng luân
chuyển nguồn vốn tín dụng đồng thời mang lại hiệu quả hạn chế rủi ro hơn.
2.3.2.1. Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo thành phần kinh tê
Bảng 2.5 Số liệu dƣ nơ cho vay DNNVV khu vực TP.HCM theo thành phần kinh tê
ĐVT: ty đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
DN nhà nƣớc 409 417 459 528 587
Công ty CP 6.656 10.944 13.829 24.874 26.533
Công ty TNHH 14.975 20.002 26.704 31.379 33.574
DN tƣ nhân 5.571 6.163 6.369 7.928 8.147
Hợp tác xã 132 213 325 348 357
Tông Công 27.743 37.739 47.686 65.057 69.198
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM )
HUTECH
40
Biêu đô 2.9: dƣ nơ cho vay DNNVV khu vƣc TP.HCM theo thanh phân kinh tê
Công ty Cổ phần và Công ty TNHH là 02 đối tƣợng khách hàng đƣợc
NHNN&PTNT quan tâm tài trợ nhiều nhất trong khi đo doanh nghiêp Nhà nƣớc,
doanh nghiêp tƣ nhân, HTX chỉ chiếm mức dƣ nợ rất nhỏ. Năm 2007 tỷ lệ dƣ nợ
Cty CP 23,99%, Cty TNHH 53,98%, doanh nghiêp tƣ nhân 20,8%, doanh nghiêp
nhà nƣớc 1,47%, Hợp tác xã 0,48% thi đến năm tháng 06/2011 dƣ nợ Cty CP chiếm
tỷ lệ 38,33% ( dƣ nợ tăng 19.877 tỷ đồng, tăng 298.63% so với năm 2007 ); Cty
TNHH 48,52% (dƣ nợ tăng 18.599 tỷ đồng nhƣng tỷ lệ giảm 5,46% so với năm
2007); doanh nghiêp tƣ nhân 11,77% (dƣ nợ tăng 2.576 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 8,31%
so với năm 2007); doanh nghiêp nhà nƣớc 0,85% (dƣ nợ tăng 119 tỷ đồng, nhƣng tỷ
lệ giảm 0,63% so với năm 2007); hợp tác xã 0,52% (dƣ nợ tăng 225 tỷ đồng tƣơng
ứng với tỷ lệ tăng 0,04% so với năm 2007). Dƣa trên nhƣng kêt qua trên cho chung
ta thây trong những năm qua các chi nhánh NHNN&PTNT khu vƣc Tp.HCM cho
vay khách hàng DNNVV khá đa dạng, sư tăng trƣởng dƣ nợ tập trung vào 02 đối
tƣợng chính là Cty CP và Cty TNHH là phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh
tế Viêt Nam.
2.3.2.2 Dƣ nợ cho vay DNNVV theo chƣơng trình, loai hình.
HUTECH
41
Bảng 2.6 sô liêu dƣ nơ cho vay DNNVV khu vƣc TP .HCM theo
chƣơng trinh, loai hình
ĐVT: ty đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
DN nông nghiệp, nông thôn 3.986 4.782 5.602 7.867 9.146
DN nuôi, khai thác thủy sản 132 147 168 197 230
DN thu mua lua gạo 709 725 914 1.318 1.494
DN xuất khẩu 1.586 1.707 1.863 2.981 3.483
DN nhập khẩu 1.125 1.162 1.236 1.663 1.986
DN bất động sản 8.987 9.550 9.893 12.437 11.170
DN sản xuất kinh doanh 11.218 19.666 28.010 38.594 41.689
Tổng 27.743 37.739 47.686 65.057 69.198
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM )
Dƣa trên bang sô liêu 2.6 trên cho chung ta thây : Trong cơ cấu dƣ nợ theo
chƣơng trinh, loại hinh thi dƣ nợ trong đầu tƣ DNNVV tập trung ở nhiều lĩnh vưc.
Trong đó dƣ nợ cho vay đầu tƣ bất động sản chiếm một tỷ lệ khá cao và năm 2007
có tỷ lệ tăng trƣởng và chiếm tỷ trọng cao nhất trong các năm. Dƣ nợ bất động sản
năm 2007 chiếm tỷ lệ 32,39% tổng dƣ nợ; năm 2008 dƣ nơ tăng 563 tỷ đồng, tăng
6,26% so vơi năm 2007 và chiếm 25,31% tông dƣ nơ ; năm 2009 dƣ nơ tăng 343
tỷ đồng, tăng 3,59% và chiếm 20,75% tổng dƣ nợ; Năm 2010 dƣ nơ tăng 2.544 tỷ
đông, tăng 25,72% và chiếm tỷ lệ 19,12% tông dƣ nơ ; 06 tháng đâu năm 2011
thưc hiện Nghị Định 11 của chính phủ giảm cho vay lĩnh vưc bất động sản nên tổng
dƣ nợ cho vay giảm 1.267 tỷ, giảm 10,19% so với năm 2010. Điều này cho thấy có
sư chuyển dịch rõ rệt trong cơ cấu đầu tƣ tín dụng phù hợp với định hƣớng của
Chính phủ, NHNN, NHNN&PTNT nhằm không tập trung nhiều dƣ nợ vào một lĩnh
vưc nhằm hạn chế đƣợc rủi ro. Ngoài ra cung thấy NHNN&PTNT luôn giành một
tỷ lệ đáng kể dƣ nợ cho đối tƣợng nông nghiệp nông thôn, thủy hải sản, các doanh
nghiệp thu mua lua gạo phù hợp vơi chính sách của ngân hàng và theo sư điều hành
HUTECH
42
của NHNN. Dƣ nợ trong lĩnh vưc nông nghiệp nông thôn ngày càng tăng từ năm
2007- 06/2011 tăng 5.160 tỷ đồng, tăng 129,5% so vơi năm 2007. Ngoài ra dƣ nợ
trong lĩnh vưc xuất nhập khẩu cung rất đƣợc quan tâm tăng ổn định qua các năm từ
năm 2007-06/2011 dƣ nợ 02 lĩnh vưc này tăng 2758 tỷ đồng với mức tăng 101,7%.
Điều này cho thấy sư nổ lưc của các chi nhánh dù đây không là thế mạnh của
NHNo&PTNT. Dƣ nợ lĩnh vưc xuất khẩu tăng 1.897 tỷ đồng, tăng 119,6 so với
năm 2007, dƣ nợ nhập khẩu tăng 861 tỷ đồng, tăng 76,5% so với năm 2007. Dƣ nơ
trong linh vƣ san xuât kinh doanh tăng 30.471 tỷ đồng , tăng 271,6% so vơi năm
2007.
2.4 Thực trang chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tai NHNN&PTNT khu
vực TP.HCM.
Để đánh giá một cách chính xác chất lƣợng tín dụng của ngân hàng phải dưa
trên nhiều tiêu chí , nhƣng luân văn chi giơi han va tâp trung phân tich đánh giá 4
chỉ tiêu cơ bản sau:
2.4.1 Chỉ tiêu ty lệ nợ quá han.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN thi nợ
quá hạn là những khoản nợ đƣợc phân từ nhóm 2 đến nhóm 5. Chỉ tiêu nợ quá hạn
đƣơc phan anh trong bang 2.7 sau.
HUTECH
43
Bảng 2.7 Số liệu nợ quá han tai NHNN&PTNT khu vƣc TP .HCM
ĐVT: ty đồng,%
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
Tổng dƣ nợ 46.049 54.559 69.078 80.979 81.483
Dƣ nợ DNNVV 27.743 37.739 47.686 65.057 69.198
Nợ quá hạn 871 1.758 2.818 5.702 7.245
Nợ quá hạn DNNVV 538 1.675 2.366 4.421 6.893
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ 1,89 3,22 4,08 7,04 8,89
Tỷ lệ NQH DNNVV/Tổng dƣ nợ 1,17 3,07 3,43 5,46 8,46
Tỷ lệ NQH DNNVV/Dƣ DNNVV 1,94 4,44 4,96 6,80 9,96
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM )
Biêu đô 2.10: Nơ qua han DNNVV tai NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
Tƣ dƣ liê u bang 2.7 và biểu đồ 2.10 ta nhân thây : Nợ quá hạn của
NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM có dâu hiêu xâu , tỉ lệ Nợ quá h ạn tăng liên tục
trong giai đoan t ừ 2007-06/2011, dƣ nợ quá hạn tăng 6.374 tỷ đồng, tăng 732% so
với năm 2007. Trong dƣ nợ quá hạn thi dƣ nợ quá hạn của DNNVV chiếm tỷ lệ cao,
tỷ lệ nợ quá hạn trung binh trong giai đoạn này là 82% trong tông dƣ nơ . Điều này
HUTECH
44
cho thấy chất lƣợng tín dụng của NHNN&PTNT không đƣợc cải thiện mà có chiều
hƣớng xấu đi cùng với tăng trƣởng tín dụng, đăc biêt tƣ năm đâu năm 2010 đến nay
tỷ lệ nợ quá hạn đã vƣợt mức quy định của NHNN là nhỏ hơn 5%. Điều này đòi hỏi
các chi nhánh NHNN&PTNT khu vƣc TP .HCM cần có những kê hoach , chính
sách, hành động khẩn cấp để cải thiện tinh trạng nợ quá hạn của chi nhánh.
2.4.2 Chỉ tiêu ty lệ nợ xấu
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN, nợ xấu
là những khoản nợ đƣợc phân từ nhóm 3 đến nhóm 5 và đƣợc phản ảnh trong bảng
2.8 sau.
Bảng 2.8 sô liêu nơ xâu NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
ĐVT: ty đông,%
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
Tổng dƣ nợ 46.049 54.559 69.078 80.979 81.483
Dƣ nợ DNNVV 27.743 37.739 47.686 65.057 69.198
Nợ xấu 672 1.217 2.041 3.886 5.542
Nợ xấu DNNVV 432 1.195 1.946 3.837 5.395
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dƣ nợ 1,46 2,23 2,95 4,80 6,80
Tỷ lệ nợ xấu DNNVV/Tổng dƣ nợ 0,94 2,19 2,82 4,74 6,62
Tỷ lệ nợ xấu DNNVV/Dƣ nợ DNNVV 1,56 3,17 4,08 5,90 7,80
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM )
HUTECH
45
Biêu đô 2.11: ty lệ nợ xấu tai DNNVV tai NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
Chỉ tiêu nợ xấu là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lƣợng tín
dụng của ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ xấu càng cao thi chất lƣợng tín dụng càng xấu.
Theo quy định của NHNN thi tỷ lệ nợ xấu của các TCTD phải dƣới 3% và mục tiêu
phấn đấu của NHNN&PTNT phải dƣới 3%. Dƣa vao bang 2.8 cho chung ta thây:
Tổng dƣ nợ xấu của các chi nhánh tăng nhanh qua từng năm và tỷ lệ nợ xấu
ngày càng vƣợt quy định của NHNN là phải nho hơn 3%. Đến 30/06/2011 tỷ lệ nợ
xấu là 7,80% và là môt trong cac ngân hang co ty lê nơ xâu cao nhât tại khu vưc
TP.HCM.
Trong giai đoạn từ năm 2007-06/201, dƣ nợ xấu tăng 4.870 tỷ đồng, tăng
724% so vơi năm 2007. Trong tổng dƣ nợ xấu thi nợ xấu đối với DNNVV chiếm tỷ
lệ cao, tỷ lệ nợ xấu trung binh đối với DNNVV trong giai đoan nay trên 90% so với
tổng dƣ nợ xấu.
Nguyên nhân nợ xấu DNNVV tăng cao xuất phát từ công tác tín dụng chƣa
hợp lý khi tập trung dƣ nợ vào lĩnh vưc bất động sản quá nhiều. Khi thị trƣờng bất
động sản trầm lăng thi khả năng trả nợ từ đối tƣợng khách hàng gặp khó khăn khả
năng tài chính suy giảm ảnh hƣởng đến kế koạch trả nợ theo cam kết. Ngoài ra do
những lỏng lẻo trong công tác tín dụng tại một số chi nhánh dẫn đến tinh trạng
HUTECH
46
khách hàng lừa đảo, khoản vay khó thu hồi hoặc không đủ để thu hồi nhƣ tại CN
Chợ Lớn, CN 08, CN Tân Binh.
2.4.3 Chỉ tiêu ty lệ sinh lời của tín dụng.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn tín dụng, một khoản tín
dụng ngăn hạn hay trung dài hạn sẽ không thể coi là có chất lƣợng nếu không mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao cho thấy khoản vay của ngân hàng
sinh lời, chất lƣợng tín dụng tốt, ngƣợc lại thi hiệu quả không cao. Sô liêu tỷ lệ sinh
lơi cua NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM đƣơc thê hiên trong bang 2.10 dƣơi đây.
Bảng 2.10 Số liệu ty lê sinh lơi cua tin dung tai NHNN& PTNT Viêt Nam
khu vƣc TP.HCM
ĐVT: ty đồng,%
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng 1.174 -742 1.915 803 850
Tổng dƣ nợ 46.049 54.559 69.078 80.979 81.483
Tỉ lệ sinh lợi của tín dụng 2,55 -1,36 2,77 0,99 1,04
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM )
Dƣa vào bảng số liệu trên cho thấy rằng chỉ tiêu tỷ lệ sinh lợi của tín dụng tại
NHNN&PTNT khu vƣc TP .HCM có nhiều biến động. Năm 2007 lơi nhuân tƣ hoat
đông tin dung đa t 1.174 tỷ đồng, đat tỷ lệ 2,55%; năm 2008 lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng âm 742 tỷ đồng, đây không phải do hoạt động tín dụng không mang lại
hiệu quả mà là do lãi suất đầu vào có nhiều biến động, lãi suất huy động cao trong
khi đó việc điều chỉnh lãi suất cho vay gặp khó khăn; ngoài ra nguyên nhân chính
làm cho lợi nhuận âm là do tại một số chi nhánh đã trích lập dư phòng rủi ro cao và
chƣa thu hồi đƣợc trong năm 2008 nhƣ CN Chợ Lớn (-l.420 tỷ đồng), CN Hùng
Vƣơng (-l63,9 tỷ đồng), CN 11 (- 24 tỷ đồng) , CN 04 (-61,5 tỷ đồng); Năm 2009,
lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tăng 741 tỷ đồng đạt tỷ lệ 63,1% so với năm 2007;
HUTECH
47
Năm 2010 lơi nhân tƣ hoat đông tin dung giam 1.112 tỷ, giảm 58,06% so vơi năm
2009; trong 06 tháng đầu năm 2011 lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đạt 850 tỷ
đồng, tăng 47 tỷ đồng, tăng 5,8% với năm 2010. Tuy nhiên để đạt tỷ lệ sinh lời từ
hoạt động tín dụng đat đƣơc trong kê hoach năm 2011 của cac chi nhanh thi các chi
nhánh cần phải rất nô lưc trong hoạt động tín đụng, đặc biệt là công tác lãi suất, thu
hồi nợ quá hạn, nợ xấu vi tinh hinh kinh tế những tháng cuối năm thƣờng có những
biến động mạnh.
2.4.4 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn.
Hiệu suất sứ dụng vốn là một trong những tiêu chí đánh giá chất lƣợng tín
dụng. Chỉ tiêu này nhằm đánh giá chính xác khả năng của các chi nhánh trong việc
chủ động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế tại TP.
HCM. Hiêu suât sƣ dung vôn đƣơc thê hiên trong bang 2.11 dƣơi đây.
Bảng 2.11 Số liệu về chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn của NHNN &PTNT
Viêt Nam khu vƣc TP.HCM
ĐVT: ty đông,lân
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
Nguồn vốn huy động 63.802 87.874 90.548 109.097 112.151
Tổng dƣ nợ 46.049 54.559 69.078 80.979 81.483
Hiêu suât sƣ dung vôn 0,72 0,62 0,76 0,74 0,73
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM )
HUTECH
48
Biêu đô 2.12: Hiêu suât sƣ dung vôn tai NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM
Dƣa vao bảng số liệu trên cho ta thây, nguồn vốn đên thang 06 năm 2011 tăng
48.349 tỷ đồng, tăng 76% so với năm 2007, trong khi đó dƣ nợ đên thang 06/2011
tăng 35.434, tăng 77% tỷ đồng so với năm 2007, cho thấy nguồn vốn bao giờ cung
có số dƣ tuyệt đối tăng cao hơn so với dƣ nợ. Xét về hiệu suất sử dụng vốn thi các
chi nhánh có khả năng tư cung ứng nguồn vốn để cho vay và có thể ứng nguồn vốn
cho các khu vưc khác trong hệ thống NHNN&PTNT hiệu suất sử dụng vốn luôn
dƣới 0,76 lần. Nhìn chung thì các chi nhánh NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM vẫn
không phải vay từ nguồn vốn của trung ƣơng để đáp ứng nhu cầu tín dụng của
khách hàng mà còn cung ứng nguồn vốn cho hệ thống NHNN&PTNT.
2.5 So sánh tình hình tín dụng đối với DNNVV tai NHNN&PTNT khu vực
TP.HCM với toàn hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam và các NHTM tai khu
vực TP.HCM.
2.5.1 Tình hình tín dụng DNNVV tai NHNN&PTNT khu vực TP.HCM so với
toàn hệ thống.
2.5.1.1 Tình hình dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV
HUTECH
49
Bảng 2.12 Số liệu dƣ nơ tai NHNN&PTNT Viêt Nam
ĐVT: ty đồng,%
Chỉ tiêu
2007 2008 2009 2010 06/2011
Toàn
ngành
TP.
HCM
Toàn
ngành
TP.
HCM
Toàn
ngành
TP.
HCM
Toàn
ngành
TP.
HCM
Toàn
ngành
TP.
HCM
Tổng dƣ nợ
cho vay 247.092 46.049 288.941 54.559 354.112 69.078 414.755 80.979 417.312 81.483
Số lƣợng
DNNVV 3.432 2.400 5.470 3.696 6.451 4.272 8.014 5.040 8.836 5.664
Dƣ nợ cho
vay DNNVV 76.387 27.743 93.845 37.739 132.715 47.686 141.832 65.057 149.046 69.198
Tỷ lệ Dƣ nợ
DNNVV/
Tổng dƣ nợ
30,91 60,25 32,48 69,17 37,48 69,03 34,20 80,34 35,72 84,92
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM )
Biêu đô 2.13: ty lệ dƣ nợ DNNVV so với tổng dƣ nợ
Dƣa vao sô liê u bang 2.12 và biểu đồ 2.13 cho thây: Tinh hinh dƣ nợ cho
vay của toàn hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam tăng qua các năm. Năm 2008 dƣ nơ
cho vay toan hê thông tăng 41.849 tỷ đồng, tăng 16,9% so với năm 2007. Năm 2009
dƣ nơ cho vay toan hê thông tăng 65.1711 tỷ đồng, tăng 22,6% so vơi năm 2008, là
HUTECH
50
năm co tôc đô tăn g cao nhât trong giai đoan 2007 – 06/2011. Năm 2010 dƣ nơ cho
vay co dâ u hiêu tăng châm lai va tăng 60.643 tỷ đồng , tăng 17,1% so vơi năm
2010. Sáu tháng đầu năm 2011, dƣ nơ cho vay cua toan hê thông chi tăng rât it cu
thê dƣ nơ cho vay tăng 2.557 tỷ đổng, chỉ tăng 0,6% so vơi năm 2010.
Đối với dƣ nợ cho vay DNNVV toàn hệ thống cung tăng với tỷ lệ đáng kể,
giai đoạn từ năm 2007 – 06/2011 dƣ nợ tăng 72.569 tỷ đồng, tăng 95,1% so với
năm 2007. Xét về tỷ lệ dƣ nợ của DNNVV/tổng dƣ nợ khu vưc TP.HCM có tỷ lệ
cao hơn so với toàn hệ thống vi đây là nơi tập trung nhiều DNNVV so với các khu
vưc trên toàn quốc.
Khi đánh giá dƣ nợ của khu vưc TP.HCM so vơi dƣ nơ cua toan hê thông
NHNN&PTNT Viêt Nam cung nhƣ dƣ nợ DNNVV khu vƣc TP.HCM so vơi dƣ nơ
DNNVV toàn hệ thống NHNN&PTNT Viêt Nam thi hai tỷ lê dƣ nợ tại khu vưc
TP.HCM luôn chiếm ty lê trọng khá cao va ty lê nay tăng đêu qua cac năm (xem
bảng 2.12 và biểu đồ 2.13 ).
Dƣa vao bang sô liêu bang 2.13, ta thây Năm 2007 tỷ lệ dƣ nợ khu vưc
TP.HCM so vơi toan hê thông la 30,91% đến tháng 06/2011 chiêm 35,72%, tƣơng
tƣ ty lê dƣ nơ DNNVV khu vƣc TP .HCM so vơi dƣ nơ DNNVV toan hê thông năm
2007 là 36,32% đến tháng 06/2011 chiêm 46,43%.
Bảng 2.13 sô liêu dƣ nơ khu vƣc TP.HCM so vơi toan hê thông NHNN&PTNT
ĐVT: ty đông,%
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
Dƣ nơ toan hê thông 247.092 288.941 354.112 414.755 417.312
Dƣ nơ DNNVV toan hê thông 76.387 93.845 132.715 141.832 149.046
dƣ nợ DNNVV khu vưc Tp.HCM 27.743 37.739 47.686 65.057 69.198
Tỷ lệ dƣ nợ khu vưc
Tp.HCM/Toàn hệ thống 30,91 32,48 37,48 34,20 35,72
Tỷ lệ dƣ nợ DNNVV khu vưc
Tp.HCM/ DNNVV Toàn hệ thống 36,32 40,21 35,93 45,87 46,43
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt qua kinh doanh cua NHNN&PTNT )
HUTECH
51
Biêu đô 2.14: ty lệ dƣ nợ DNNVV tai NHNN&PTNT
2.5.1.2 Các chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tai NHNN&PTNT
khu vực TP.HCM so với toàn hệ thống.
Đê đanh giá các chỉ tiêu về chất lƣợng tin dụng đối với DNNVV tại
NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM so với toàn hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam
chung ta xem bảng số liệu 2.14 dƣơi đây.
HUTECH
52
Bảng 2.14 các chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng NHNN &PTNT
ĐVT: %
Chỉ tiêu
2007 2008 2009 2010 06/2011
Toàn ngành
TP. HCM
Toàn ngành
TP. HCM
Toàn ngành
TP. HCM
Toàn ngành
TP. HCM
Toàn ngành
TP. HCM
Tỷ lệ NQH/
Tổng dƣ nợ 2,81 1,89 2,85 3,22 3,12 4,08 6,52 7,04 7,61 8,89
Tỷ lệ NQH
DNNVV/
Tổng dƣ nợ 1,24 1,17 1,27 3,07 1,31 3,43 5,31 5,46 7,43 8,46
Tỷ lệ NQH
DNNVV/
Dƣ nợ
DNNVV 1,85 1,94 3,32 4,44 3,78 4,96 6,18 6,80 8,41 9,96
Tỷ lệ nợ xấu/
Tổng dƣ nợ 2,50 1,46 2,68 2,23 2,60 2,95 5,71 4,80 6,70 6,80
Tỷ lệ nợ xấu
DNNVV/
Tổng dƣ nợ 1,03 0,94 1,78 2,19 1,98 2,82 4,51 4,74 5,18 6,62
Tỷ lệ nợ xấu
DNNVV 1,37 1,56 2,21 3,17 3,01 4,08 5,75 5,90 7,10 7,80
Tỷ lệ sinh lợi
của tín dụng 4,84 2,55 4,90 -1,36 3,30 2,77 1,34 0,99 1,21 1,04
Hiệu suất sử
dụng vốn 0,81 0,72 0,79 0,62 0,82 0,76 0,94 0,74 0,75 0,73
( Nguôn: Tông hơp bao cao kêt quả kinh doanh của NHNN&PTNT )
Dƣa vao bang 2.14 cho ta thây : Xét về chỉ tiêu nợ quá hạn thi tỷ lệ nợ quá
hạn của toàn hệ thống đều tăng qua các năm, năm 2007 tỷ lệ nơ qua han chiêm
2,81% nhƣng đên thang 06/2011 tỷ lệ này chiếm 7,61% và đã vƣợt qua mức 5% và
đang co chiêu hƣơng rât xâu . Trong tỷ lệ nợ quá hạn thi khu vưc TP.HCM có tỷ lệ
HUTECH
53
thƣờng cao hơn so với toàn hệ thống cu thê năm 2007 nơ qua han khu vƣc TP.HCM
chiêm 1,89% nhƣng đên thang 06/2011 tỷ lệ này đã tăng lên va chiêm 8,89%.
Chỉ tiêu nợ xấu qua các năm vẫn tăng cùng với sư tăng trƣởng của dƣ nợ tín
dụng và tỷ lệ đến cuối năm 2010 đa chiêm 5,71% và đặc biệt đến cuối tháng
06/2011 tỷ lê này chiếm 6,7% điều này cho thấy chất lƣợng tín dụng của toàn hệ
thống đang có dấu hiệu xấu đi. Trong tỷ lệ nợ xấu thi DNNVV vẫn giữ một tỷ lệ
đáng kể và khu vưc TP.HCM luôn có tỷ lệ nợ xấu cao hơn tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ
thống NHNN&PTNT Viêt Nam.
Xét về chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng thi cho thấy lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng của toàn hệ thống luôn giữ vai trò quan trọng và có tỷ lệ thƣờng cao
hơn 4% trong 02 năm 2007 và 2008. Nhƣng tƣ năm 2009 đến nay tỷ lệ này giảm
dân, do chi phí lãi suất đầu vào ngày càng cao cùng với việc điều chỉnh lãi suất cho
vay gặp khó khăn. Xét về tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng thi khu vưc
TP.HCM có tỷ lệ thấp hơn so với toàn hệ thống, điều này phản ánh chính xác tinh
hinh thưc tế vi khu vưc TP.HCM cạnh tranh hơn các khu vưc khác.
Về chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn thi NHNN&PTNT luôn dƣ thừa về nguồn
vốn huy động (hiệu suất sử dụng vốn luôn thấp hơn 1) và khu vưc TP.HCM thƣờng
có tỷ lệ thấp hơn so với toàn hệ thống đều này cho thấy công tác huy động vốn tại
các chi nhanh hiệu qua và cung ứng một phần vốn cho các khu vưc khác.
2.5.2 Tình hình tín dụng DNNVV NHNN&PTNT khu vực TP.HCM so với các
NHTM khác tai khu vực TP.HCM
2.5.2.1 Tình hình dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV.
Tinh hinh dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV của các TCTD tại khu vưc
TP.HCM tăng trƣởng đều qua các năm và luôn chiếm tỷ lệ trên 40% tổng dƣ nợ.
Điều này cho thấy các TCTD rất quan tâm đến đối tƣợng DNNVV và việc đầu tƣ
tín dụng vào loại hinh doanh nghiệp này góp phần rất quan trọng trong việc giải
quyết vấn đề sử dụng vốn của các TCTD.
HUTECH
54
Bảng 2.15 sô liêu dƣ nơ cho vay cua cac TCTD khu vƣc TP.HCM
ĐVT: ty đông
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
Dƣ nợ DNNVV NHNN&PTNT
khu vưc TP.HCM
27.743
37.739
47.686
65.057
69.198
Tổng dƣ nợ DNNDV các TCTD
trên địa bàn TP.HCM
150.925
186.200
264.277
317.145
375.898
( Nguôn: Ngân hang nha nươc chi nhanh TP.HCM )
Biêu đô 2.15 Ty lệ dƣ nợ cho vay DNNVV của các TCTD khu vực TP.HCM
Dƣa vao biêu đô 2.1 cho ta thây: Trong tổng dƣ nợ đối với DNNVV trên khu
vưc TP.HCM thi các chi nhánh NHNN&PTNT chiếm tỷ lệ khá cao luôn trên 18%
và tỷ lệ này co xu hƣớng tăng dần qua các năm. Điều này cho thấy vai trò đầu tàu
của NHNN&PTNT là một ngân hàng lớn góp phần cung ứng vốn đáng kể cho các
DNNVV để sản xuất kinh doanh.
2.5.2.2 Các chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tai NHNN&PTNT
khu vực TP.HCM so với các NHTM tai khu vực TP.HCM
HUTECH
55
Để so sánh các chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
NHNN&PTNT Viêt Nam khu vưc TP.HCM với một số NHTM khác nhƣ NH Đầu
tƣ & phát triển, NHTM CP Ngoại thƣơng, NHTM CP Công thƣơng phản ánh qua
bảng số liệu 2.16 dƣơi đây.
Bảng 2.16 chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng các NHTM khu vưc TP .HCM
Chỉ tiêu
2007 2008 2009
knabirgA
VDIB
knabmocteiV
knabniteiV
knabirgA
VDIB
knabmocteiV
knabniteiV
knabirgA
VDIB
knabmocteiV
knabniteiV
Tỷ lệ
nơ qua han 1,89 27,37 7,20 0,04 3,22 23,50 7,20 5,09 4,08 19,07 8,10 1,63
Tỷ lệ nợ xấu 1,46 3,95 2,66 0,01 2,23 2,80 4,61 1,80 2,95 2,82 2,40 0,61
Tỷ lệ sinh lợi của
tín dụng 2,55 3,87 4,20 0,05 -1,36 3,86 3,30 5,90 2,77 3,12 4,50 2,70
Hiệu suất
sử dụng vốn 0,72 0,97 0,68 0,78 0,62 0,83 0,71 0,99 0,76 0,95 0,83 0,73
Chỉ tiêu
2010 06/2011
knabirgA
VDIB
knabmocteiV
knabniteiV
knabirgA
VDIB
knabmocteiV
knabniteiV
Tỷ lệ nợ quá hạn 7,04 15,8 8,60 1,81 8,89 4,95 9,43 2,10
Tỷ lệ nợ xấu 4,80 2,13 2,81 0,66 6,80 2,58 3,45 1,17
Tỷ lệ sinh lợi của tín dụng 0,99 3,24 4,18 2,78 1,04 3.54 3,97 2,54
Hiệu suất sử dụng vốn 0,74 0,90 0,82 0,88 0,73 0,85 0,80 0,85
( Nguôn: Ngân hang nha nươc Viêt Nam khu vưc TP.HCM )
Dƣa vào bảng số liệu bang trên cho thấy : chất lƣợng tín dụng đối với
DNNVV tại NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM nhin chung chƣa tốt và có nhiều
biến động so với các NHTM khác.
HUTECH
56
Chỉ tiêu nợ quá hạn của NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM giai đoạn 2007-
06/2011 có xu hƣớng tăng . Năm 2007 tỷ lệ nợ quá hạn là 1,89% nhƣng đên thang
06/2011 tỷ lệ này chiếm 8,89%. So sanh với 03 ngân hàng lớn trên cùng địa bàn
thi tỷ lệ này thấp hơn so với ngân hàng BIDV và ngân hang Vietcombank nhƣng lại
cao hơn ngân hang Vietinb ank. Theo chỉ tiêu này thi ngân hang BIDV có tỷ lệ cao
nhất đặc biệt là năm 2007 chiếm tỷ lệ 27,37% nhƣng các năm sau nơ qua han cua
ngân hang BIDV đƣợc kiểm soát và đã giảm đáng kể , đến tháng 06/2011 Nơ qua
hạn của BIDV giảm xuống còn 4,95%.
Chỉ tiêu nợ xấu của NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM trong giai đoan tƣ 2007
– 2009 vân năm trong tỷ lệ an toàn và ty lê nay thấp hơn so với ngân hang BIDV và
ngân hang Vietcombank nhƣng cao hơn ngân hang Vietinbank. Nhƣng tƣ năm 2010
đến nay tỉ lệ nợ xấu của các ngân hàng đều tăng rất nhanh đặc biệt tỉ lệ nợ xấu của
ngân hang NN&PTNT tăng cao nhât , chiêm ty lê 6,8% ở cuối tháng 06/20011 và đã
vƣơt mƣc 5% mƣc qui đinh cua NHNN.
Chỉ tiêu về lợi nhuận từ hoạt động tín dụng thi NHNN&PTNT khu vưc
TP.HCM có tỷ lệ thấp nhất so với các NHTM khác. Điều này cho thấy dù có dƣ nợ
tín dụng cao hơn nhƣng hiệu quả mang lại thấp hơn các ngân hang khác, điều này
phần nào đƣợc lý giải là do NHNN&PTNT phải đầu tƣ cho vay phần lớn đối tƣợng
nông nghiệp nông thôn nên lãi suất cho vay không cao. Ngoài ra các chi nhánh
NHNN&PTNT nên chu trọng công tác huy động vốn đặc biệt là nguồn vốn rẻ nhằm
giảm chi phí đầu vào mang lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Về chỉ tiêu này
thi NHTM CP ngoại thƣơng là ngân hang có chỉ tiêu lợi nhuận tín dụng cao nhất
cho thấy chất lƣợng và hiệu quả trong công tác tín dụng là tốt hơn.
Về chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn thi NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM so với
các NHTM khác có tỷ lệ thấp nhất đảm bảo tỷ lệ an toàn để đầu tƣ cho vay tín dụng
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Qua chỉ tiêu này cho thấy công tác huy động vốn
là một thế mạnh của NHNo&PTNT. Tuy nhiên nếu xem xét mức độ hiệu quả thi
các chi nhánh NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM vẫn chƣa tận dụng khai thác hết
HUTECH
57
nguồn vốn huy động so với 03 NHTM khác và ngân hang BIDV là ngân hang có
hiệu suất sử dụng vốn cao nhất với hệ số luôn trên 0,85.
2.6 Đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tai NHNN&PTNT khu vực
TP.HCM.
2.6.1 Những kêt quả đat đƣợc
Dƣa phân tích thưc trạng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu
vưc TP.HCM và so sánh tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vưc
TP.HCM so với toàn hệ thống và các NHTM khác tại khu vưc TP.HCM cho ta kết
quả nhƣ sau:
- Đầu tƣ cho vay đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM góp
phần phát triển kinh tế xã hội của TP.HCM. Dƣ nợ DNNVV của NHNN&PTNT
khu vưc TP.HCM luôn chiếm tỷ lệ cao trên 18% tổng dƣ nợ DNNVV (xem bang
2.15) của khu vưc và chiếm tỷ lệ 35% tổng dƣ nợ DNNVV của toàn hệ thống
NHNN&PTNT (xem bang 2.13), tập trung chủ yếu các doanh nghiêp San xuât Kinh
Doanh, doanh nghiêp bât đông san , doanh nghiêp trong linh vƣc nông nghiêp nông
thôn. Điều đáng ghi nhận trong thời gian qua NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM tâp
trung vào đối tƣợng khách hàng DNNVV và đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn trong
sản xuất kinh doanh cua các doanh nghiệp.
- Cho vay DNNVV phù hợp với chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc.
Trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chính sách, quỹ hô trợ để
giup DNNVV nguồn tài chính để phục vụ sản xuất kinh doanh, nhất là trong giai
đoạn gia nhập WTO hiện nay, với khủng hoảng kinh tế thế giới thi DNNVV lại gặp
vô vàn khó khăn. Chính phủ đã ban hành Nghị định 56/2009/NĐ- CP quy định cụ
thể chính sách trợ giup phát triển DNNVV về tài chính, mặt bằng sản xuất; đổi mới
năng lưc công nghệ... Chính phủ cho phép DNNVV tham gia kế hoạch mua săm,
cung ứng dịch vụ công nhằm hô trợ DNNVV phát triển mảng dịch vụ Khi cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu gây tác động tiêu cưc đến Việt Nam, Chính phủ đã
kịp thời ban hành những giải pháp tài chính, hô trợ DNNVV vƣợt qua khó khăn nhƣ
thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng hô trợ DNNVV; thưc hiện chính sách hô trợ lãi suất
HUTECH
58
4% cho doanh nghiêp vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh; hô trợ 50% lãi suất
khi vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội… năm 2010 các doanh nghiệp đã
đƣợc giảm và hoàn hơn 18.000 tỷ đồng tiền thuế NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM
đã cho vay hô trợ lãi suất theo quy định của Chính phủ đối với DNNVV với kết quả
khá cao: theo thông tƣ 02/2009/TT-NHNN ngày 03/02/2009 của NHNN đã có 812
khách hàng, số tiền giải ngân 1.020 tỷ đồng, dƣ nợ 900,3 tỷ đồng, chiếm 1,15%
tổng dƣ nợ, lãi đã hô trợ 30,1 tỷ đồng; theo thông tƣ 05/2009/TT-NHNN ngày
07/04/2009 của NHNN có 100 khách hàng, số tiền giải ngân 95,5 tỷ đồng, dƣ nợ
94,88 tỷ đồng, chiếm 0,12%/tổng dƣ nợ, lãi đã hô trợ lãi suất luy kế 257,5 triệu
đồng.
- Chấp hành nghiêm tuc quy trinh, qui chế cho vay, qui chế đảm bảo tiền vay
cung nhƣ thưc hiện tốt các khâu kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay đối với
DNNVV.
- Tăng cƣờng công tác quản lý, kiểm soát đƣợc sư gia tăng khối lƣợng tín
dụng ở mức hợp lý, góp phần thuc đẩy tăng trƣởng kinh tế TP.HCM. Đặc biệt chu
trọng công tác thanh tra, kiểm tra chất lƣợng tín dụng, phân tích thưc trạng dƣ nợ
cho vay, nợ xấu, phân loại từng đối tƣợng KH để có kế hoạch thu nợ tốt hơn.
- Tổ chức tốt công tác thông tin tín dụng, làm cơ sở cho việc tổng hợp phân
tích đánh giá các dư án, phƣơng án SXKD của các doanh nghiệp.
- Tăng cƣờng cho vay theo phƣơng thức hạn mức tín dụng, thưc hiện nghiêm
tuc công tác cho vay hô trợ lãi suất, đảm bảo DNNVV đƣợc nhận tiền hô trợ đung
đối tƣợng theo quy định
- Thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra do các Ban tín dụng của NHNN&PTNT
kết hợp với văn phòng đại diện Khu vưc Miền Nam kiểm tra hồ sơ, đánh giá tinh
hinh triển khai dư án, phƣơng án khoản vay, từ đó có những đề xuất kịp thời trong
việc tiếp tục đầu tƣ hay thu hồi nợ trƣớc hạn. Đồng thời thành lập đoàn kiểm tra
khản vay có hô trợ lãi suất từ đó có những chấn chỉnh kịp thời theo đung quy định.
- Thưc hiện chuyển dịch cơ cấu cho vay để tránh rủi ro và thưc hiện trích lập
dư phòng rủi ro theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN.
HUTECH
59
2.6.2 Nhƣng han chê tôn tai.
- Tinh hinh nợ quá hạn, nợ xấu từ năm 2008 có chuyển biến xấu, tỷ lệ và số dƣ
nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao, đặc biệt là đối tƣợng DNNVV, nợ xấu tăng 4.870 tỷ
đồng, tăng 724% so vơi năm 2007, chiếm tỷ lê 7,8% tổng dƣ nợ, trong đó có 20 Chi
nhánh có tỷ lệ nợ xấu trên 5%.
- Một số chi nhánh còn thụ động trong tiếp cận, năm băt, phân tích hoạt động
của DNNVV nên chƣa có giải pháp cụ thể và hiệu quả về mở rộng quan hệ với
khách hàng DNNVV.
- Sản phẩm trọn gói cho DNNVV còn đơn điệu hạn chế trong một số sản
phẩm cho vay, dịch vụ truyền thống.
- Số lƣợng khách hàng DNNVV quan hệ vay vốn và thuê tài chính tại
NHNN&PTNT khu vưc TP.HCM tăng nhanh nhƣng so với các NHTM khác thi vẫn
còn rất hạn chế.
- Tỷ lệ trích lập quỹ dư phòng rủi ro ngày càng tăng do tỷ lệ nợ quá hạn tăng
cao, đồng thời tỷ lệ thu hồi nợ đã xƣ ly rui ro không nhƣ kế hoạch đề ra, điều này đã
ảnh hƣởng đến tinh hinh tài chính tại một số chi nhánh khi có quỹ thu nhập âm.
- Tỷ lệ nguồn vốn ngăn hạn cho vay trung, dài hạn tại một số chi nhánh vƣợt
30% trong khi theo thông tƣ 15/2009/TT-NHNN ngày 10/08/2009 của NHNN tỷ lệ
quy định duy tri ở mức 30%.
- Đầu tƣ cho vay vào lĩnh vưc bất động sản vẫn còn tăng và chiếm tỷ lệ cao
trung binh tƣ năm 2007 – 06/2011 chiêm ty lê 21,03% tổng dƣ nợ, một số chi nhánh
có tỷ lệ cho vay BĐS cao nhƣ Mạc Thị Bƣởi, TP. HCM, Binh Chánh, Nhà Bè,
CN10, CN06...điều này gây khó khăn cho các chi nhánh trong việc thu hồi nợ đến
hạn khi thị trƣờng bất động sản trầm lăng.
- Cán bộ tín dụng chuyên trách nhiều việc nhƣ phụ trách tín dụng, giao dịch
viên, các công tác huy động, phát triển sản phẩm dịch vụ...cộng thêm với năng lưc
hạn chế, săp xếp bố trí công việc chƣa khoa học đã làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng
tín dụng của NHNN&PTNT.
HUTECH
60
- Tinh hinh sai phạm tại một số chi nhánh thời gian qua trong công tác tín
dụng đã ảnh hƣởng đến uy tín thƣơng hiệu của NHNN&PTNT Việt Nam đồng thời
gây hậu quả nghiêm trọng trong việc thất thoát tài sản của Nhà nƣớc nhƣ các trƣờng
hợp tại các chi nhánh Tân Bình làm thât thoat 30tỷ đồng, chi nhanh Hùng Vƣơng
làm thất thoát 120tỷ đồng..v.v.
2.6.3 Những nguyên nhân ảnh hƣởng đên chất lƣợng tín dụng
2.6.3.1 Nguyên nhân khách quan.
- Về mặt pháp lý : Môi trƣờng pháp lý còn chƣa đầy đủ và đồng bộ cho hoạt
động tín dụng, tuy đã đƣợc cải thiện nhiều, nhƣng vẫn còn nhiều bất cập. Những
thay đổi chính sách nhiều khi còn mang tính chủ quan và thiếu nhất quán của một
số cơ quan quản lý Nhà Nƣớc đã gây ra rủi ro khá lớn cho cả ngân hàng và doanh
nghiệp đặc biệt là DNNVV với quy mô nhỏ, nhiều mặt hạn chế nhƣ các quy định về
chính sách thuế, hoàn thuế, hải quan... đối với doanh nghiêp chƣa phù hợp và thay
đổi thƣờng xuyên. Trong thời ky ảnh hƣởng của khủng hoảng và suy thoái kinh tế,
trong điều kiện kinh chế lạm phát NHNN đã đƣa ra hàng loạt các chính sách công
cụ mang tính cấp thời và những chính sách đôi khi chƣa kịp thời và có độ trễ đã ảnh
hƣởng không nhỏ đến hoạt động của Ngân hàng đồng thời gây sốc cho nền kinh tế
và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp.
- Tình hình kinh tê vi mô và môi trƣờng kinh doanh còn nhiều han chê
Việt Nam đang đƣợc đánh giá là một trong những quốc gia có môi trƣờng đầu
tƣ hấp dẫn nhất thế giới do là nƣớc đang phát triển, tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao,
dân số đông, trẻ, chính trị ổn định... Tuy nhiên Việt Nam vẫn còn rất nghèo nàn về
nguồn lưc kinh doanh, và đây đang là một trở ngại lớn đối với các doanh nghiêp ,
nhất là các DNNVV. Trong thời gian qua nền kinh tế có nhiều biến động và thách
thức lớn khi hội nhập đã gây rất nhiều khó khăn cho các doanh nghiêp , đặc biệt là
DNNVV lại càng khó khăn hơn trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay găt.
Các diễn biến phức tạp của tinh hinh kinh tế nhƣ giá nguyên liệu tăng, ảnh hƣởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thị trƣờng bất động sản,
chứng khoán trầm lăng, trong khi nguồn vốn mà các doanh nghiêp đầu tƣ vào hai
HUTECH
61
kênh này không phải là nhỏ, do đó ảnh hƣởng đến luồng tiền, khả năng thanh toán
của các doanh nghiêp.
- Thông tin thị trƣờng chƣa đƣợc cập nhật thƣờng xuyên. So với các nƣớc trên
thế giới cung nhƣ các nƣớc trong khu vưc, các doanh nghiêp nƣớc ta phải hoạt động
trong điều kiện thông tin không đƣợc đầy đủ và thông tin thƣờng rất lạc hậu so với
diễn biến của nền kinh tế thị trƣờng. Do đó doanh nghiêp khó thu thập những thông
tin cần thiết hô trợ trong hoạt động kinh doanh đặc biệt là đối với DNNVV có trinh
độ và quy mô hạn chế lại càng khó khăn hơn trong việc tim kiếm khai thác thông tin
từ đó đƣa ra những chiến lƣợc sản xuất kinh doanh phù hợp, đáp ứng đủ nhu cầu thị
trƣờng, không gây ứ đọng trong SXKD hoặc không đáp ứng đủ hàng hóa cho thị
trƣờng.
2.6.3.2 Nguyên nhân từ ngân hàng.
Đê đanh hiêu ro thêm vê chât lƣơng tin dung đôi vơi DNNVV tai
NHNN&PTNT khu vƣc TP .HCM tac gia đa tiên hanh khao sat đôi vơi khach hang
doanh nghiêp thƣc giao dich tai NHNN &PTNT khu vƣc TP .HCM thông qua bang
câu hoi. Tông số phiếu khao sat đƣơc tiên hanh là 320, số phiếu thu về là 285, trong
đó có 274 phiếu là các DNNVV đã từng có quan hệ giao dịch với NHNN&PTNT
khu vƣc TP .HCM. Kết quả khảo sát thê hiên trong (phụ lục 1). Tuy nhiên kết quả
khảo sát vẫn còn rất hạn chế, do thơi gian co và số lƣợng mẫu không nhiều.
- Kết quả thống kê cho thấy mức độ hài lòng của DNNVV đối với chât lƣơng
tín dụng NHNN& PTNT khu vưc TP.HCM là trung binh va thâp. Đối với nhóm các
câu hỏi liên quan đên công tac tin dung cho thây nhân xet cua cac DNNVV la ơ
mƣc trung binh ; thủ tục vay vốn kéo dài và phƣc tap; thái độ phục vụ hô trợ của
CBTD đối với DNNVV không nhiệt tinh. Đối với các câu hỏi liên quan đến những
sản phẩm dịch vụ hô trợ khác kết quả khảo sát đƣợc đánh giá các tiện ích của sản
phẩm không nhiều, sản phẩm không đa dạng, không mang tính cạnh tranh cao và
khác biệt nhiều so với các NHTM khác đồng thời không đáp ứng nhiều cho nhu cầu
ngày càng đa dạng cho các DNNVV. Điều này cho thấy dù NHNN&PTNT hiện
nay là một trong nhƣng ngân hang có vốn lớn nhât nƣơc, hệ thống mạng lƣới rộng
HUTECH
62
khăp nhƣng chất lƣợng của những sản phẩm ngân hang đối với DNNVV vẫn chƣa
đƣơc tôt và cân phải nô lưc rất nhiều trong thời gian tới đê trơ thanh một tập đoàn
tài chính vững mạnh.
- Công tác quản trị điều hành:
+ Hiện nay NHNN&PTNT chƣa có quy trinh cụ thể cho từng đối tƣợng khách
hàng riêng lẻ đặc biệt là khách hàng doanh nghiêp, các chi nhánh vẫn đang tư làm
theo quy trinh chung chung chƣa theo một chuẩn mưc thống nhất trong toàn hệ
thống.
+ Công tác kiểm tra giám sát kế hoạch tăng trƣởng dƣ nợ, nguồn vốn, đánh giá
chất lƣợng tín dụng trong thời gian qua của NHNN&PTNT Việt Nam chƣa đƣợc
quan tâm đung mức. Vai trò của văn phòng đại diện khu vưc Miền nam chƣa tƣơng
xứng là một cơ quan kiểm tra giám sát của NHNN&PTNT Việt Nam đối với các chi
nhánn trong khu vưc Miền Nam mà cnỉ mang tính điều hành, báo cáo số liệu hoặc
thông qua một số chuyên đề kiểm tra định ky.
+ Các chi nhánh lo chạy theo chỉ tiêu đƣợc giao, tăng trƣởng tín dụng nóng
không kiểm soát đƣợc đặc biệt là những chi nhánh mới thành lập. Nhiều chi nhánh
cho vay cùng một nhóm các doanh nghiêp , khi DN gặp khó khăn hay chuyển nợ
quá hạn sẽ chuyển liên đới nhiều chi nhánh với nhau.
+ Cho vay đối tƣợng khách hàng trong lĩnh vưc BĐS chiêm ty trong lơn, gặp
phải rủi ro khi nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao từ năm 2008 do thị trƣờng bất động sản
trầm lăng. Đây là điều khó khăn mà các chi nhánh trên khu vưc TP.HCM đang tim
cách khăc phục trong thời gian săp tới.
+ Tại một số chi nhánh có sư không khớp giữa hồ sơ tín dụng và số liệu nhập
trên hệ thống IPCAS nhƣ không phân định ky hạn trả nợ theo quy định so với hồ sơ
giấy. Khi khách hàng đóng trễ lãi, gốc hệ thống không thể hiện là nợ quá hạn.Từ đó
môi chi nhánh sẽ tư chỉnh sửa trên hồ sơ giấy hoặc gia hạn nợ lại không đung theo
quy định.
+ Công tác quản trị, dư báo tinh hinh kinh tế và xây dưng chính sách phát triển
tín dụng, danh mục đầu tƣ tín dụng chƣa đƣợc quan tâm dẫn đến sư bị động trƣớc
HUTECH
63
những diễn biến phức tạp của tinh hinh kinh tế làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín
dụng trong thời gian qua.
- Quy trình, thủ tục vay vốn:
+ Dù hiện nay NHNN&PTNT đã thưc hiện giao dịch 01 cửa, món vay đƣợc
thưc hiện từ ban đầu đến khi tất toán khoản vay đều từ 01 CBTD, điều này tạo
thuận lợi cho khách hàng trong quá trinh giao dịch. Nhƣng cung gây bất lợi vi
CBTD phải thưc hiện nhiều khâu, đa năng trong công việc (vừa phát triển tín dụng,
vừa các công tác khác ngoài tín dụng nhƣ quản lý hồ sơ tín dụng, giải ngân, huy
động, phát hành thẻ...) nên công tác thẩm định khách hàng còn sơ sài, thu thập
thông tin không đƣợc đầu tƣ dẫn đến đánh giá không chính xác tinh hinh của khách
hàng, kiểm tra giám sát khoản vay không thƣờng xuyên dẫn đến sai sót.
+ Theo quy định về thời gian giải quyết hồ sơ vay vốn đối với khách hàng vay
ngăn hạn tối đa 05 ngày; trung dài hạn tối đa 15 ngày nhƣng đôi khi không thưc
hiện đung làm kéo dài thời gian vay vốn của khách hàng.
+ Tại một số chi nhánh chƣa tuân thủ quy trinh, quy chế trong cho vay, không
có sư thống nhất trong quy trinh tại môi chi nhánh. Môi chi nhánh có đƣợc mức
phán quyết mức dƣ nợ đối với từng đối tƣợng khách hàng khác nhau. Chính vi thế
sẽ có tƣ tƣởng né tránh, thưc hiện không đung quy trinh quy chế theo quy định của
NHNN&PTNT đối với những khách hàng không trinh ra trụ sở chính. Ngoài ra một
số chi nhánh thƣờng cho vay tập đoàn các công ty của cùng một nhóm khách hàng
nhằm để tránh quyền phán quyết đối với một khách hàng tại chi nhánh, điều này dễ
dẫn đến rủi ro do tập trung dƣ nợ quá nhiều cho một nhóm khách hàng đó.
+ Công việc kiểm tra trƣớc, trong, và sau khi cho vay chƣa thưc hiện đƣợc
nghiêm tuc, nhất là việc kiểm tra sau khi cho vay hay khác hơn là tinh trạng quá tải
đối với CBTD đã dẫn đến khả năng kiểm tra bị hạn chế không phát hiện để thu hồi
vốn kịp thời đối với các khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích; trƣờng hợp xấu
hơn là do thiếu kiểm tra đã dẫn đến việc bị khách hàng lợi dụng, gian dối giả mạo
giấy tờ... làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.
HUTECH
64
+ Công tác thẩm định đánh giá tài sản chƣa thật sư chính xác do CBTD trưc
tiếp làm hồ sơ vay vốn phụ trách, cơ sở định giá chủ yếu tham khảo giá cả trên thị
trƣờng rao bán tài sản mà chƣa có một phòng chuyên về thẩm định tài sản do đó
không tránh đƣợc rủi ro tổn thất trong quá trinh phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
- Công tác kiểm tra, giám sát , kiểm soát khoản vay.
+ Tại môi chi nhánh đều có Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ, nhƣng công tác
tư kiểm tra tại môi chi nhánh chƣa thật cao. Lưc lƣợng phục vụ công tác này không
nhiều, chủ yếu là kiểm tra phát hiện những sai sót nhỏ trong hồ sơ vay vốn nhƣ
không khớp giữa các hồ sơ vay vốn, hồ sơ chứng từ kế toán, giải ngân... mà chƣa
thật đi vào chiều sâu đánh giá chất lƣợng của khoản vay tín dụng.
+ Công tác kiểm tra quy trinh khoản vay, của lãnh đạo chƣa thật sư nghiêm tuc
chƣa dám đấu tranh để nêu lên những sai sót trong quy trinh đối với bộ phận tín
dụng, chỉ khi nào xảy ra chuyện và có sư can thiệp của trụ sở chính hoặc cơ quan
điều tra nhƣ trƣờng hợp của CN Hung Vƣơng, Tân Bình...
+ Việc tham mƣu cho lãnh đạo về quy trinh quy chế tín dụng còn hạn chế,
công tác kiểm tra giám sát khoản vay trong sau khi cho vay hạn chế dẫn đến tỷ lệ nợ
quá hạn, nợ xấu cao.
- Công tác tổ chức cán bộ, trình độ cán bộ phục vụ công tác chuyên môn :
+ Công tác bổ nhiệm cán bộ phần lớn không khách quan, không dưa vào năng
lưc chuyên môn mà vi mối quan hệ quen biết.
+ Trinh độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác của CBTD còn yếu và không
đều. Tại một số chi nhánh mới thành lập kinh nghiệm của CBTD không nhiều lại
đƣợc giao thưc hiện cho vay những khách hàng có dƣ nợ lớn, phức tạp nên dẫn đến
yếu kém trong thẩm định khoản vay.
- Các công tác khác:
+ Trong thời gian qua công tác huy động vốn chƣa đƣợc quan tâm và chƣa đề
cập đến tỷ lệ nguồn vốn huy động ngăn hạn để đầu tƣ dƣ nợ trung hạn là bao nhiêu
điều này đã làm mất cân đối khi mà nguồn vốn huy động ngăn hạn lại đƣợc đầu tƣ
cho vay trung, dài hạn tại một số chi nhánh cao so với quy định của NHNN.
HUTECH
65
+ Công tác chăm sóc khách hàng, tăng cƣờng công tác huy động vốn đặc biệt
là nguồn vốn rẻ trong dân cƣ, doanh nghiệp không đƣợc chu trọng. Tại một số chi
nhánh nhận tiền gửi từ các tổ chức tài chính, bảo hiểm...chi phí cao làm ảnh hƣởng
đến tài chính của NHNN&PTNT.
+ Công tác tiếp thị, quảng bá thƣơng hiệu NHNN&PTNT trên thông tin đại
chung còn khá khiêm tốn, chƣa đồng bộ và thiếu chuyên nghiệp.
+ Công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xử lý rủi ro...chủ yếu thông qua khởi kiện
bán tài sản của khách hàng còn yếu và tốn nhiều thời gian. NHNN&PTNT chƣa có
công ty thưc hiện mua nợ, mua tài sản thế chấp nhƣ các NTHM khác nên việc thu
hồi nợ từ xử lý tài sản rất lâu và phải qua các đơn vị khác.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai việc chấm điểm doanh nghiêp
theo thông lệ quốc tế chƣa đƣợc chu trọng và đƣa vào áp dụng. Ngoài ra việc hỏi
thông tin khách hàng ở CICB chƣa đƣợc các quan tâm trong quá trinh thẩm định và
kiểm soát khoản vay để có những đánh giá chính xác lịch sử tín dụng, cung nhƣ
những tiềm ẩn rủi ro trong quá trinh vay vốn của doanh nghiệp.
2.6.3.3 Nguyên nhân từ DNNVV:
- Năng lưc quản lý, điều hành của DNNVV yếu kém không theo kịp với
những chuyển biến thay đổi của thị trƣờng kinh tế. Kinh doanh trở nên thua lô khi
khủng hoảng kinh tế xảy ra hoặc gặp sư cạnh tranh ngày càng gay găt mà tư bản
thân môi DNNVV không tư vặn động để thay đổi, trang bị để theo kịp thời đại.
- Hạn chế của DNNVV là quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, nguồn vốn tham
gia ít, thị trƣờng không lớn thƣờng mang tính địa phƣơng và thiếu ổn định, cộng
thêm công nghệ thiết bị, máy móc kém hiện đại... khi suy thoái kinh tế xảy ra các
DNNVV là đối tƣợng sẽ chịu tác động trƣớc nhất ảnh hƣờng đến tinh hinh sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiêp theo chiều hƣớng xấu ảnh hƣởng đến khả năng tài
chính và khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng.
- DNNVV thƣờng không có sư thống nhất và công khai số liệu tài chính nên
khi cung cấp cho NH số liệu không trung thưc ngoài ra một số tr ƣờng hợp các
DNNVV còn làm giả hóa đơn, chứng từ, báo cáo, khai mang khả năng tài chính...
HUTECH
66
đôi khi CBTD vi năng lưc hạn chế đã không phát hiện kịp thời dẫn đến những sai
phạm trong quy trinh giải quyết khoản vay tín dụng.
- Các DNNVV hiện nay thƣờng thiếu tài sản đảm bảo cho khoản vay khi đi
vay vốn. Các tài sản chủ yếu là của cá nhân, bên thứ ba bảo lãnh. Giá trị tài sản
thƣờng thấp so với quy mô và nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
- Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các DNNVV thƣờng hoạt động khá
độc lập chƣa có nhiều sư liên kết lẫn nhau hay tham gia vào các hiệp hội dành riêng
cho đối tƣợng DNNVV và liên kết với các doanh nghiệp lớn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
HUTECH
67
Kêt luận Chƣơng 2:
Trong chƣơng 2, luân văn đa giơi thiê u khai quat vê qua trinh hinh thanh va
phát triển của NHNN &PTNT Viêt Nam cung nhƣ các chi nhánh NHNN&PTNT
khu vưc TP. HCM; phân tich đăc điêm , thƣc trang DNNVV khu vƣc TP .HCM.
Tiêp theo luân văn tâp trung vao viêc phân tich tinh hinh hoạt động tín dụng , thƣc
trạng chất lƣợng tín dụng , So sanh tinh hinh tin dung đôi vơi DNNVV khu vƣc
TP.HCM so vơi toan hê thông NHNN &PTNT va cac ngân hang thƣơng mai khac
trong khu vƣc nhƣ : ngân hang Vietcomb ank, ngân hang Vietinb ank, ngân hang
BIDV. Từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc cung nhƣ những hạn chế tồn tại,
tim ra những nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng đối với DNNNV tại
NHNN&PTNT khu vưc TP .HCM , là cơ sở để đƣa ra những giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại NHNN&PTNT khu vƣc TP.HCM.
HUTECH
68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIÊP NHO VA VƢA TAI NGÂN HANG NÔNG NGHIÊP VA
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT NAM KHU VƢC TP. HÔ CHI MINH
3.1 Định hƣớng kinh doanh của NHNN&PTNT Việt Nam.
3.1.1 Định hƣớng chung của NHNN&PTNT Việt Nam.
Bƣớc vào thời ky hội nhập, NHNN&PTNT Việt Nam đang hoạch định những
chính sách kinh doanh để phù hợp với giai đoạn mới nhằm phát triển Agribank
thành một tập đoàn tài chính vững mạnh.
- Chính sách của NHNN&PTNT Viêt Nam là phát triển và tăng tỷ trọng dịch
vụ để tránh phụ thuộc quá nhiều đối với nguồn thu truyền thống là tín dụng. Chính
sách này mang lại cho ngân hang rất nhiều lợi ích là đa dạng hóa hoạt động của
ngân hang để phát triển thành một ngân hang hiện đại, thu hut đƣợc khách hàng là
doanh nghiêp vi phục vụ trọn gói cho khách hàng khi bán chéo đƣợc nhiều sản
phẩm, đồng thời thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá khả năng năng lưc của khách
hàng nhằm tăng năng lưc cạnh tranh đối với các ngân hang khác. Mặt khác khi phát
triển hoạt động dịch vụ thu hut đƣợc nguồn tiền gửi không ky hạn, giảm chi phí đầu
vào, từ đó có chính sách lãi suất cho vay hợp lý mang tính cạnh tranh mà vẫn đảm
bảo đƣợc hiệu quả.
Để làm đƣợc điều này NHNN&PTNT Viêt Nam cần nô lưc rất nhiều, từ việc
nghiên cứu đƣa ra nhiều sản phẩm cho khách hàng nhƣ các sản phẩm về ngân hàng
điện tử và trong quá trinh thưc hiện thi điều quan trọng là chiến lƣợc tầm nhin, con
ngƣời phải đáp ứng phục vụ nhu cầu của công việc đồng thời đầu tƣ trang thiết bị
phục vụ công tác ngày một tốt hơn.
- Tập trung tăng trƣởng nguồn vốn, nâng cao chất lƣợng tín dụng thay vi tăng
trƣởng tín dụng nhƣ thời gian qua. Đặc biệt đảm bảo tính thanh khoản của toàn hệ
thống thông qua việc đảm bảo nguồn vốn phát triển bền vững, lãi suất hợp lý.
Trong tinh hinh kinh tế khó khăn thời gian qua, NHNN&PTNT Viêt Nam đã
thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác huy động vốn và đã thưc hiện nhiều chính
HUTECH
69
sách để các chi nhánh NHNN&PTNT Viêt Nam tăng cƣờng, tập trung vào công tác
huy động vốn nhƣ báo cáo tinh hinh tăng trƣởng nguồn vốn hàng tháng, hàng quý
và khen thƣởng nếu chi nhánh nào đạt đƣợc việc huy động cao và khiển trách đối
với chi nhánh tăng trƣởng dƣ nợ vƣợt kế hoạch đã đề ra.
Chính sách phát triển nguồn vốn ổn định đƣợc dưa trên kinh nghiệm của các
ngân hang nƣớc ngoài khi giai đoạn cạnh tranh lãi suất gay găt , các ngân hang
thƣơng mại đua nhau chạy đua lãi suất để tăng cƣờng huy động, đảm bảo tính thanh
khoản và nguồn vốn để đầu tƣ tín dụng . Còn các ngân hang nƣớc ngoài trƣớc đó đã
thưc hiện chính sách nguồn vốn gửi không ky hạn của các doanh nghiệp nên việc
cạnh tranh lãi suất đề tăng cƣờng nguồn huy động không ảnh hƣởng nhiều. Trong
giai đoạn khó khăn về nguồn vốn các ngân hang nƣớc ngoài vẫn có nguồn để giải
ngân và chủ động hơn trong việc chọn lưa khách hàng có tiềm lưc tài chính tốt.
3.1.2 Định hƣớng hoat động tín dụng của NHNN&PTNT Việt Nam.
- Chính sách tín dụng là tăng cƣờng về mặt chất lƣợng, đảm bảo mục tiêu cân
bằng giữa tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, đảm bảo tăng trƣởng bền vững
theo thông lệ quốc tế. Xây dưng chính sách khách hàng có sư phân hóa rõ rệt giữa
các nhóm khách hàng theo các tiêu chí nhƣ lịch sử quan hệ tín dụng, chiến lƣợc
kinh doanh, an toàn về vốn vay, lợi ích khách hàng mang lại... từ đó sẽ có những
chính sách đối với khách hàng cho phù hợp về lãi suất vay, mở rộng hạn mức tín
dụng, giảm biện pháp đảm bảo tiền vay, giảm phí trong việc sử dụng các dịch vụ...
- Thưc hiện chính sách tín dụng linh hoạt đối với từng thời ky, áp dụng vào
từng loại tiền, ky hạn, quy mô của dư án, khách hàng khác nhau.
- Mục tiêu chính của hoạt động tín dụng là phát triển bền vững, hiệu quả, đảm
bảo an toàn về vốn phù hợp với từng địa phƣơng, vùng, chi nhánh và từng CBTD.
- Phát triển danh mục tín dụng phù hợp với từng thời ky kinh tế xã hội khác
nhau. Đối với tinh hinh kinh tế xã hội trong thời gian qua thi chính sách danh mục
tín dụng của NHNN&PTNT Viêt Nam đƣợc xây dưng nhƣ đa dạng hóa ngành nghề,
khách hàng vay; phù hợp với tinh hinh kinh tế vĩ mô, điều kiện xu hƣớng phát triển
HUTECH
70
của thị trƣờng; phù hợp xu thế phát triển và lợi thế so sánh của NHNN&PTNT Viêt
Nam.
- Tập trung phát triển tín dụng đối với DNNVV:
+ Doanh nghiệp có tài chính lành mạnh, khả năng quản lý tốt, đầu tƣ trang
thiết bị công nghệ, trinh độ chuyên môn, kinh nghiệm trong kinh doanh.
+ Doanh nghiệp có tài sản đảm bảo cho khoản vay.
+ Tập trung đầu tƣ doanh nghiệp xuất nhập khẩu, chế biến tiêu thụ hàng nông,
lâm thủy hải sản, lƣơng thưc thưc phẩm...
- Tập trung đầu tƣ vốn ngăn hạn: bổ sung vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh
doanh, hạ thấp tỷ lệ trung dài hạn.
- Hạn chế đầu tƣ các lĩnh vưc có rủi ro cao:
+ Thận trọng trong việc cho vay BĐS, khi đầu tƣ phải đánh giá tính khả thi
của dư án theo các chƣơng trinh của Chính phủ, phù hợp vơi chủ trƣơng của nhà
nƣớc và pháp lý của dư án đó phải đầy đủ.
+ Tạm ngƣng cho vay chứng khoán và thế chấp bằng chứng khoán.
- Tập trung đầu tƣ tín dụng trong lĩnh vưc nông nghiệp nông thôn, các đề án,
quỹ hô trợ của Chính phủ, Nhà nƣớc...
- Xây dưng mô hinh kinh tế chuyên nghiệp, tập trung vào DNNVV:
+ NHNN&PTNT đã xây dưng mô hinh chuyên môn hóa với việc phân ra Ban
tín dụng DNNVV và Ban tín dụng hộ cá nhân ở trụ sở chính và tại chi nhánh cung
áp dụng bộ phận tín dụng doanh nghiệp và hộ gia đinh, cá nhân. Theo đó thi Ban tín
dụng DNNVV tại trụ sở chính chịu trách nhiệm trong việc ban hành các quy trinh,
chính sách, sản phẩm đến từng chi nhánh NHNN&PTNT, tại môi chi nhánh có bộ
phận tín dụng DNNVV sẽ trưc tiếp phục vụ khách hàng.
+ Tổ chức học tập, đào tạo chuyên sâu các kiến thức về DNNVV gồm các
kiến thức hô trợ nhƣ quản trị doanh nghiệp, luật doanh nghiệp, các chính sách hô
trợ khác đến các kỹ năng tiếp cận, thẩm định cho vay, cung cấp các sản phẩm dịch
vụ công tác quản trị rủi ro...cho CBTD nhằm tạo một đội ngu đủ trinh độ chuyên
môn nghiệp vụ để phục vụ đối tƣợng DNNVV.
HUTECH
71
+ Cần xây dưng chính sách tín dụng, quy trinh cho vay dành riêng cho đối
tƣợng DNNVV. Các chính sách này phải đƣợc thống nhất, thể hiện quan điểm rõ
ràng, phân cấp phán quyết, tài sản đảm bảo, xử lý rủi ro. Từ đó có sư chuẩn hóa về
quy trinh cho vay DNNVV đảm bảo hiệu quả, chặt chẽ và an toàn vốn.
+ Xây dưng gói sản phẩm riêng giành cho đối tƣợng DNNVV, để ngày càng
nhiều tiếp cận, phục vụ ngày càng nhiều, càng tốt cho đối tƣợng khách hàng này
nhƣ cho vay, bao thanh toán, bảo lãnh, cho thuê tài chính, các sản phẩm dịch vụ
thanh toán, ngân quỹ, tƣ vấn, bảo hiểm...
+ Thưc hiện chính sách ƣu đãi DNNVV nhƣ lãi suất, phí dịch vụ, điều kiện
thế chấp...
+ Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chấm điểm khách hàng nội bộ phù hợp với đối
tƣợng khách hàng DNNVV, đảm bảo tính công khai minh bạch, thuc đẩy DNNVV
phát triển, từ đó có sư thống nhất chấm điểm khách hàng theo thông lệ quốc tế.
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tai NHNN&PTNT
khu vực TP. HCM.
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tai
NHNN&PTNT khu vực TP. HCM.
3.2.1.1 Hoàn chỉnh hệ thống chấm điểm và xêp hang khách hàng.
Để nâng cao chất lƣợng tín dụng đôi vơi khach hang noi chung va DNNVV
nói riêng và từng bƣớc chuẩn hoá công tác quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế thi
NHNN&PTNT Viêt Nam khu vƣc TP.HCM nên xây dưng và áp dụng một quy trinh
chấm điểm tín dụng và phân loại khách hàng duy nhât cho tât ca cac chi nhanh trên
nên tang ƣng dung công nghê thông tin vao quan ly , hê thông nay cho phep tât ca
các chi nhánh trong hệ thống NHNN &PTNT Viêt Nam có thể chia sẽ thông tin
khách hàng, lịch sử tín dụng, xêp hạng tín dụng của khách hàng . Dƣa vào hệ thống
châm điêm va xêp hang nay giup CBTD dê dang ra cac quyêt đinh liên quan đên
khoản vay của từng khách hàng . Tham khảo một số mô hinh chấm điểm tín dụng
đang đƣợc áp dụng phổ biến tại các ngân hàng Singapore cho thấy, để phân loại
HUTECH
72
khách hàng là doanh nghiệp, ngân hàng dưa vào 2 nhóm chỉ tiêu là chỉ tiêu tài chính
và chỉ tiêu phi tài chính.
Nhóm các chỉ tiêu tài chính gồm: Vốn kinh doanh, doanh thu thuần, nhóm chỉ
tiêu thanh khoản (khả năng thanh toán ngăn hạn, khả năng thanh toán nhanh), nhóm
chỉ tiêu năng lưc hoạt động (vòng quay hàng tồn kho, ky thu nợ binh quân...), chỉ
tiêu cân nợ (nợ phải trả/tổng tài sản, nợ phải trả/vốn chủ sở hữu..), nhóm chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận trƣớc thuế/doanh thu, lợi nhuận
trƣớc thuế/vốn chủ sở hữu)...
Nhóm các chỉ tiêu phi tài chính gồm: Năng lưc điều hành của Ban Giám đốc,
môi trƣờng kiểm soát nội bộ, tính khả thi của phƣơng án kinh doanh, triển vọng
ngành, giá trị thƣơng hiệu của công ty, vị thế cạnh tranh (thị phần), tác động của
môi trƣờng vĩ mô...
Ngoài ra, lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng với ngân hàng cung là một
tiêu chí quan trọng trong việc cho điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. Nhóm các
chỉ tiêu ngân hàng thƣờng xem xét là: tinh hinh phát sinh nợ quá hạn, số lần khách
hàng gia hạn nợ hoặc điều chỉnh ky hạn trả nợ, số lần chậm trả lãi vay, mức độ hoạt
động của tài khoản tiền gửi.
Trong việc xây dưng mô hinh chấm điểm tín dụng, ngân hàng cần xét đến tính
đặc thù và lợi thế của từng ngành kinh tế. Trƣờng hợp doanh nghiệp hoạt động đa
ngành nghề thi phân loại theo ngành nghề/lĩnh vưc nào đem lại tỷ trọng doanh thu
lớn nhất cho doanh nghiệp
3.2.1.2 Nâng cao công tác quản trị điều hành
- Tât ca c ác chi nhánh NHNN&PTNT Viêt Nam khu vưc TP .HCM phải chấp
hành moi chủ trƣơng, chính sách điều hành, chính sách tín dụng theo quy định của
NHNN va NHNN &PTNT Việt Nam, đồng thời tich cƣc bao cao những phát sinh
thưc tế tại thị trƣờng TP.HCM làm cơ sở cho trụ sở chính có chính sách hiệu chỉnh
phù hợp và kịp thời với tinh hinh diễn biến phức tạp của khu vưc, làm cơ sở để hệ
thông NHNN&PTNT Viêt Nam khu vƣc TP.HCM hoat đông môt cach hiêu qua.
HUTECH
73
- Cần phát huy hơn nữa tính chất cung nhƣ vai trò của Văn phòng đại diện khu
vưc Miền Nam là một bộ phận của trụ sở chính để tiện cho các chi nhánh liên hệ
đồng thời VPĐD thưc hiện chức năng kiểm tra giám sát giảm công việc cho các
Ban tại trụ sở chính nhƣ kiểm tra chất lƣợng tín dụng về đánh giá quy trinh nghiệp
vụ cùng với tinh hinh thưc tế triển khai của khách hàng; kiểm tra giám sát tinh hinh
thưc hiện chỉ tiêu kế hoạch về nguồn vốn, tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tại môi
chi nhánh. Xử lý nghiêm trƣờng hợp vi phạm kế hoạch về tăng tƣởng tín dụng, tỷ lệ
nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao. Văn phòng đại diện khu vưc Miền Nam không thể
hiện đƣợc ngoài các công tác đào tạo, báo cáo thống kê, số liệu... và thưc hiện theo
các đợt kiểm tra do Trụ sở chính lên kế hoạch, phối hợp với VPĐD.
- Môi chi nhánh nên cơ cấu lại danh mục đầu tƣ tín dụng phù hợp không để xảy
ra tinh trang mất cân đối nhƣ hiên nay nhƣ: tỷ lệ tín dụng bất động sản khá cao; tỷ
lệ cho vay trung dài hạn cao và chỉ tập trung tại một vài chi nhánh trọng điểm làm
ảnh hƣởng đến tính thanh khoản và cân đối nguồn vốn của NHNN&PTNT Viêt
Nam. Trƣớc tinh hinh khó khăn hiện nay các chi nhánh cần kiên quyết và khéo léo
trong viêc xƣ ly các khoản nợ đang gặp rủi ro và tiềm ẩn rủi ro. Đồng thời chuyển
hƣớng tập trung cho DNNVV phục vụ sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu đặc biệt
là hàng nông lâm thủy hải sản, tiểu thủ công nghiệp...
- Môi chi nhánh phải đảm bảo khớp đung giữa hồ sơ giấy tín dụng với dữ liệu
trên hệ thống IPCAS đảm bảo phản ánh chính xác tinh hinh thưc tế tín dụng theo
quy định của NHNN từ đó có những xử lý kịp thời nếu khoản vay suy giảm khả
năng tài chính.
- Môi chi nhánh cần tăng cƣờng công tác dư báo tinh hinh kinh tế xã hội, xây
dưng danh mục tín dụng hợp lý theo đặc thù tại môi chi nhánh, xây dƣng chính sách
tín dụng phù hợp với diễn biến của nền kinh tế.
3.2.1.3 Chấp hành quy trình cho vay, thủ tục vay vốn.
- Môi chi nhánh cần bố trí phòng tín dụng, các tổ chuyên môn phụ trách tín
dụng doanh nghiệp đặc biệt là DNNVV, tạo mọi thuận lợi cho khach hang trong
quá trinh giao dịch, đồng thời nâng cao trinh đô chuyên môn đối với CBTD đê giải
HUTECH
74
quyết mọi nhu cầu vê san phâm, dịch vụ cho khách hàng một cách nhanh chóng mà
vẫn đảm bảo chất lƣợng tín dụng. Không nên đê tinh trạng CBTD phụ trách nhiều
công việc, săp xếp không khoa học làm công tác thẩm định trƣớc khi cho vay, công
tác kiểm tra giám sát trong và sau khi cho vay không đƣợc chặt chẽ dân đên những
rủi ro tổn thất cho ngân hàng.
- Hiện nay việc cạnh tranh giữa các NHTM khu vưc TP .HCM rất quyêt liêt vi
các NHTM khu vưc TP .HCM đêu xem khach hang doanh nghiê p đăc biêt đôi tƣơng
DNNVV là thị trƣờng mục tiêu chính của minh . Do đo tât ca cac chi nhánh bên
cạnh tuân thủ theo đung các quy định về quy trinh cho vay của NHNN và hƣớng
dẫn của NHNN&PTNT Viêt Nam để thẩm định khách hàng vay vốn đƣợc chính xác
khách quan, đảm bảo đủ các điều kiện vay theo đung quy định, đảm bảo giải quyết
nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp môt cach nhanh chóng, tiện lợi. Theo kết quả
khảo sát ý kiến của 274 doanh nghiệp đánh giá về thủ tục, trinh tư tiến hành thẩm
định cho vay thi có 17,5% đanh gia rất phức tạp, 27,7% đanh gia phức tạp , 34,3%
đanh gia trung binh và chỉ có 20,5% nhận xét ở mức đơn giản và rất đơn giản.
3.2.1.4 Nâng cao chất lƣợng trong công tác thẩm định
Quy trinh thẩm định và cho vay “một cửa” đã bộc lộ nhiều hạn chế. Trong đó,
hạn chế lớn nhất là cán bộ tín dụng vẫn thưc hiện cả ba khâu cơ bản trong quá trinh
cho vay nhƣ đã đề cập ở trên. Để hạn chế nhƣợc điểm, sau khi tham khảo quy trinh
cho vay ở một số ngân hàng trong khu vưc, nên tách quy trinh cho vay làm 2 bộ
phận.
- Bộ phận quan hệ hệ khách hàng (front office): chịu trách nhiệm tiếp thị, chăm
sóc, tim hiểu nhu cầu khách hàng, trưc tiếp nhận hồ sơ vay vốn nhƣng không có
trách nhiệm thẩm định và đề xuất đối với một khoản vay, thưc hiện quản lý khoản
vay sau khi cho vay;
- Bộ phận thẩm định và phê duyệt khoản vay (back office): Thưc hiện phân tích,
đánh giá, định lƣợng rủi ro trƣớc khi đề xuất lãnh đạo phê duyệt đối với một khoản
vay.
HUTECH
75
Bên cạnh đó, cần chuẩn hoá phƣơng pháp phân tích tín dụng theo hƣớng cho
điểm tín dụng để xếp loại khách hàng hoặc sử dụng phƣơng pháp các hệ thống
chuyên gia, nghĩa là vận dụng nguyên tăc 5Cs trong thẩm định một khoản vay:
+ Character: lịch sử hinh thành và phát triển của một doanh nghiệp hoặc lịch
sử hành nghề đối với cá nhân, lịch sử quan hệ tín dụng.
+ Capacity: Cơ cấu tài chính và chiến lƣợc đầu tƣ của khách hàng đối
với khoản vay.
+ Capital: Mức vốn tư có của khách hàng có đủ đáp ứng điều kiện vay vốn
theo quy định hay không? Khả năng tiếp cận của khách hàng đối với các nguồn vốn
khác.
+ Collateral: Giá trị và tính thanh khoản (liquidity) của tài sản thế chấp.
+ Cycle or Conditions: Khả năng ứng phó của khách hàng trƣớc các thách
thức, cách phòng vệ.
Việc phân tích để đánh giá khách hàng, khoản vay cần đƣợc thưc hiện một cách
thƣờng xuyên để kịp thời phát hiện và khăc phục sai sót. Đồng thời, là cơ sở để ban
hành các chính sách tín dụng phù hợp với từng thời ky cụ thể, đảm bảo an toàn trong
hoạt động tín dụng. Theo kết quả đánh giá của doanh nghiêp các điều kiện tín dụng
của NHNN&PTNT Viêt Nam đƣa ra thi 41,2% đánh giá nhiều hoặc quá nhiều;
32,4% đánh giá mức trung binh và chỉ có 26,3% DNNVV đánh giá rất ít hoặc ít.
3.2.1.5 Chú trọng công tác đảm bảo tiền vay
Công tác thẩm định tài sản thế chấp là một khâu quan trọng trong thẩm định
khách hàng vay vốn. Đối với DNNVV do quy mô về tài chính rất hạn chế nên tài
sản thế chấp của chính doanh nghiê p là không nhiều, thƣờng sử dụng tài sản bảo
lãnh của bên thứ ba hoặc những tài sản hinh thành từ chính nguồn vốn vay nhƣ bất
động sản, vật tƣ hàng hóa.
Đối với tài sản đảm bảo của bên thứ ba khi thẩm định tài sản thế chấp cần hết
sức cẩn thận và xác định chính xác nghĩa vụ đảm bảo của bên thứ ba, để khi có
tranh chấp xảy ra ngân hang luôn thu hồi từ việc xử lý tài sản thế chấp đó.
HUTECH
76
Đối với tài sản hinh thành từ vốn vay thi phải cần xác định đƣợc quyền sử dụng
hoặc quyền sở hữu đó thuộc về chính khach h àng vay vốn đồng thời giá trị tài sản
đó phải lớn hơn số tiền giải ngân và hồ sơ pháp lý về tài sản thế chấp phải đầy đủ
hợp pháp hợp lệ theo quy định đồng thời NH phải quản lý đƣợc tài sản thế chấp.
Bên cạnh đó việc thẩm định giá trị tài sản thế chấp tại các chi nhánh hiện nay
rất sơ sài, trong khi NHNN&PTNT Viêt Nam không có phòng ban hay bộ phận
chuyên phụ trách công tác thẩm định tài sản. Môi chi nhánh nên có những quy định
cụ thể rõ ràng trong việc thẩm định tài sản nhƣ cơ sở tham khảo giá hoặc thuê hẳn
bên thẩm định giá có năng lưc chuyên môn phụ trách công tác thẩm định để làm căn
cứ đánh giá tài sản nhằm đảm bảo sư công bằng đối với khách hàng và an toàn vốn
vay cho ngân hàng khi có rủi ro xảy ra. Theo kết quả khảo sát của DNNVV về giá
trị tài sản đảm bảo ngân hàng đánh giá thi 17,9% đanh gia giá trị tài sản định giá ở
mức rất thấp, 28,5% đanh gia thấp, 33,6% đanh gia trung bình, 10,9% đanh gia cao
và chỉ 9,1% đanh gia rất cao.
3.2.1.6 Nâng cao công tác kiểm tra kiêm soat hoat đông tín dụng
Viêc kiêm tra trƣơc khi câp tin dung đƣơc cac chi nhanh NHNN &PTNT Viêt
Nam khu vƣc TP .HCM thƣc hiên môt cach kha nghiêm tuc , tuy nhiên viêc kiêm tra
khách hàng trong và sau khi cấp tín dụng đôi luc chƣa thưc hiện thƣ ờng xuyên và
chƣa nghiêm tuc . Do đo , các chi nhánh cần phải tăng cƣờng kiểm tra trong và sau
khi câp tin dung môt cach toan diên ơ tât ca cac măt : năng lƣc hang vi dân sƣ cua
khách hàng , mục đích sử dụng vốn , phƣơng an sa n xuât kinh doanh , tài sản đảm
bảm nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời việc khách hàng sử dụng sai mục đích ,
hoạt động sản xuất kin h doanh kem hiêu qua… đê chu đông đê ra cac giai phap
khăc phuc nhƣ : thu hôi vôn vay t rƣơc han cua nhƣng khach hang sƣ dung nguôn
vôn sai muc đich ; tƣ vân , điêu chinh ky han tra nơ cho phu hơp đôi vơi cac khach
hàng kinh doanh kém hiệu quả ; ngƣng giai ngân hoăc xƣ ly tai san đam bao đôi vơi
nhƣng khach hang co nguy cơ pha san . Bên canh đo môi chi nhanh NHNN &PTNT
Viêt Nam cân xây dƣng kê hoach kiêm tra phu hơp vơi nhƣng kêt qua phân loai nơ
tƣng khoan vay , theo đo cac khoan nơ xâu , nơ qua han phai đƣơc kiêm tra vơi m ật
HUTECH
77
đô thƣơng xuyên hơn cac khoan nơ tôt . Theo kết quả khảo sát đánh giá của
DNNVV đối với công tác theo dõi, kiểm tra chăm sóc khách hàng của
NHNN&PTNT Viêt Nam trong thời gian sử dụng vốn vay thi 10,2% đanh gia rât
thờ ơ, 15,7% đanh gia t hờ ơ; 44,5% đanh gia trung binh và chỉ có 29,6% đanh gia
thƣờng xuyên hoặc rất thƣờng xuyên.
Bên canh đo NHNN &PTNT Viêt Nam cân nâng cao hiêu qua hoat đông
kiêm tra kiêm soat nôi bô . Đê nâng cao tinh khach quan , đôc lâp trong hoat đô ng
kiêm tra kiêm soat nôi bô ơ môi chi nhanh, trƣơc hêt phai giam sƣ phu thuôc cua bô
phân thanh tra, kiêm tra tin dung vao cac chi nhanh . Bô phân thanh tra tin dung vân
hoạt động tại các chi nhánh để thuận lợi cho công tác kiểm tra . Tuy nhiêm moi
chính sách lƣơng , thƣơng cua bô phân nay phai do tru sơ cua NHNN &PTNT Viêt
Nam chi tra. Kêt qua kinh doanh cua chi nhanh không anh hƣơng đên thu nhâp cua
bô phân kiêm tra kiêm soát. Viêc tuyên dụng, điêu đông, bô nhiêm nhân sƣ cho bô
phân kiêm tra kiêm soat do tru sơ NHNN&PTNT Viêt Nam quyêt đinh. Có nhƣ vậy,
hoạt động của bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ ở môi chi nhánh mới có tính độc
lâp khach quan.
Đội ngu cán bộ phụ trách kiểm tra phải đƣợc đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ
đồng thời phải có kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác. Bộ phận
kiểm tra kiểm soát kiểm tra thi phải phản ảnh chính xác tinh hinh thưc tế của những
khoản vay và nêu ra những giai phap của minh đối với những khoản vay đó cho chi
nhánh khăc phục, tránh tinh trạng mang tính hinh thức chiếu lệ cả nể không dám
mạnh dạn đƣa ra những sai sót cua cac chi nhanh , đóng góp các giải pháp cho các
chi nhánh về chính sách, công tác tín dụng.
3.2.1.7 Nâng cao năng lƣc đôi ngu can bô nhân viê n
Nhân lƣc la nguôn tai nguyên quy nhât cua môi doanh nghiêp , để nâng cao
chât lƣơng tin dung tai NHNN &PTNT Viêt Nam khu vƣc TP .HCM đoi hoi đôi ngu
cán bộ nhân viên có trinh độ chuyên môn cao , có tinh thần trách nhiệm với công
viêc, có đạo đức nghề nghiệp . Do đo , NHNH&PTNT Viêt Nam cân thƣc hiên
nhƣng viêc sau:
HUTECH
78
- Cân tuyên chon đôi ngu nhân viên môt cach công kh ai, công băng. viêc tuyên
dụng nhân viên của NHNN &PTNT Viêt Nam phải đƣợc thưc hiện và quản lý chặt
chẽ, các tiêu chí tuyển chọn khăt khe hơn , viêc thi tuyên nhân sƣ đƣơc tâp trung vê
môt đâu môi tao sƣ thông nhât, tăng hiêu qua tuyên chọn.
- Thƣơng xuyên tô chƣc cac lơp đao tao đê tâp huân bôi dƣơng nghiêp vu cho
đôi ngu can bô nhân viên cua NHNN &PTNT Viêt Nam. Bên canh đo viêc tô chƣc
thi kiêm tra trinh đô nghiêp vu cua nhân viên phai đƣơc tô chƣc th eo đinh ky, đây là
đông lƣc đê nhân viên không ngƣng trau dôi kiên thƣc . Cân co cơ chê khuyên khich
học tập bằng cách hô trợ toàn phần hoặc một phần kinh khí học tập nâng cao trinh
đô cua nhân viên ( nhƣ: sau đai hoc, các chƣng chi quôc tê vê tai chinh ngân hang ).
Thƣc hiên chê đô khen thƣơng , đề bạt đối với những nhân viên có trinh độ cao và
có nhiều thành tích cao trong công việc . Có những biện pháp kỷ luật nghiêm khăc
đôi vơi cac h ành vi sai phạm của nhân viên nhƣ : nhung nhiễu khác hàng , câu kêt
vơi khach hang gây thât thoat tai san cua ngân hang .
- Hiên nay , nhiêu chi nhanh NHNN &PTNT Viêt Nam khu vƣc TP .HCM đang
áp dụng chính sách lƣơng “cào bằng” dẫn đến tâm lý ỷ lại , thiêu tinh thân trach
nhiêm. Do đo , môi chi nhanh nên giao chi tiêu va tra thu nhâp theo kêt qua công
viêc cho tƣng nhân viên , nhơ chinh sach nay se phat huy đƣơc hêt năng lƣc , trách
nhiêm cua đôi ngu ngân viên.
- Viêc luân chuyên can bôn tin dung phai đƣơc diên ra giƣa cac chi nhanh , các
phòng giao dịch , hay can bô phu trach tin du ng ơ các nhóm khách hàng , phụ trách
các địa bàn . Do do NHNN &PTNT Viêt Nam khu vƣc TP .HCM cân xây dƣng cơ
chê luân chuyên tin dung linh hoa t, nhơ viêc luân chuyên này có thể tránh đƣợc
nhƣng trƣơng hơp nhân viên tin dung thông đông vơi khach hang , cô y lam trai, che
dâu sai pham gây tôn thât cho ngân hang.
Kết quả khảo sát đánh giá nhận xét của DNNVV đối với thái độ phục vụ của
cán bộ ngân hàng đặc biệt là CBTD không đƣợc tốt với 34,7% DNNVV đanh gia
thờ ơ hoặc rất thờ ơ , 35,8% đanh gia mức binh thƣờng và 29,5% đanh gia nhiệt
tinh hoặc rất nhiệt tinh.
HUTECH
79
3.2.1.8 Đổi mới công nghệ
Dƣ an hiên đai hoa hê thông thanh toan va kê toan khach hang (IPCAS) giai
đoan I con môt sô han chê sau : tinh trạng nghẽn mạng , rơt mang xay ra thƣơng
xuyên vao cac khi cao điêm nhƣ cuôi giơ lam viê c hay cac ngay đâu thang . Tính
năng hô trơ nhân viên tin dung lam bao cao chƣa thât sƣ hiêu qua , các biểu mấu báo
cáo chƣa đầy đủ . Nhân viên tin dung thƣơng mât nhiêu thơi gian vao viêc loc dƣ
liêu, xuât dƣ liêu qua ca c đinh dang khac ( word, excel) để tư làm báo cáo . Do đo
trong thơi gian tơi NHNN &PTNT Viêt Nam cân nâng câp hê thông mạng đảm bảo
viêc kêt nôi , không đê xay ra hiên tƣơng nghen mang – rơt mang , đông thơi xây
dƣng bô sung ngân hang bao cao chuân trên hê thông phân mêm IPCAS để nhân
viên tin dung không phai lam bao cao ma cac bao cao đƣơc xuât tƣ đông tƣ hê
thông phân mêm.
NHNN&PTNT Viêt Nam cân đẩy mạnh nghiên cứu phát triển công nghệ ng ân
hàng dƣa trên sƣ phat triên cua công nghê thông tin , giup ngân hàng NHNN&PTNT
Viêt Nam luôn la ngân hang đi tiên phong trong viêc hiên đai hoa ngân hang va theo
kịp trinh độ phát triển của hệ thống ngân hàng các nƣớc phát triên trên thê giơi.
3.2.1.9 Tăng cƣờng các công tác khác.
- Tăng cƣờng phát triển các sản phẩm tín dụng phục vụ cho DNNVV nhƣ tín
dụng tuần hoàn, cho vay trung hạn vốn lƣu động thƣờng xuyên...Khi đánh giá cho
vay đối với DNNVV nên đặt nặng vào tính hiệu quả khả thi của phƣơng án sản xuất
kinh doanh hơn là giá trị tài sản đảm bảo. Cần cải tiến thủ tục vay áp dụng cho
DNNVV theo hƣớng đơn giản, ngăn ngọn, hiệu quả đảm bảo đầy đủ thông tin phù
hợp với trinh độ quản lý của DNNVV. Theo kết quả khảo sát nhận xét của DNNVV
đối với khi thẩm định cho vay NHNN&PTNT Viêt Nam yêu cầu cung cấp hô sơ
thì 29,9% đanh gia nhiều và quá nhiều , 34,7% đanh gia trung binh và tới 31,8%
đanh gia it, 3,6% đanh gia rất ít.
- Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đảm bảo tính thanh khoản cho
NHNN&PTNT Viêt Nam, đồng thời đảm bảo đƣợc nguồn vốn để đầu tƣ phát triển
tín dụng. Việc huy động vốn đạt hiệu quả khi thưc hiện nhiều chính sách nhƣ tiếp
HUTECH
80
thị, lãi suất sản phẩm tiền gửi đa dạng, quà tặng, khuyến mãi, dư thƣởng... nhằm
tăng nguồn gửi từ dân cƣ. Tăng cƣờng phát triển tín dụng DNNVV sẽ phát triển
thêm tiền gửi không ky hạn, thanh toán của đối tƣợng khách hàng này, đây là nguồn
vốn rẻ nhằm tạo điều kiện cho lãi suất tín dụng mang tính cạnh tranh cao so với các
NHTM khác vừa đảm bảo khả năng sinh lời cho ngân hang . Theo kết quả khảo sát ý
kiến đánh giá của DNNVV đối với các sản phẩm tín dụng, dịch vụ của ngân hàng là
rất thấp với 42,3% đánh giá rất ít và ít, 35% đánh giá trung binh còn lại 22,7%
DNNVV đánh giá ở mức nhiều và rất nhiều.
- Chi phí để thu hut một khách hàng mới nhiều hơn chi phí để giữ chân một
khách hàng cu, đồng thời khách hàng cu còn giới thiệu các khách hàng khác. Do đó
cần đầu tƣ và tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng đã có giao dịch với ngân
hàng nhƣ thưc hiện chính sách ƣu tiên trong quá trinh giao dịch, đặc biệt là cho
khách hàng là DNNVV; chỉnh sách giảm lãi suất cho vay, phí chuyển thanh toán
tiền, giảm các điều kiện về tài sản đảm bảo, phát triển các sản phẩm khác ngoài tín
dụng nhƣ bao thanh toán, bảo lãnh, thuê két săt…đây là những biện pháp nhằm giữ
chân khách hàng cu và phát triển khách hàng mới. Theo kết quả khảo sát đánh giá
của các DNNVV đối với các sản phẩm dịch vụ của NHNN&PTNT Viêt Nam thì
32,5% đanh gia rất ít và ít, 41,6% đanh gia trung binh , chỉ có 25,9% đanh gia rất
nhiều và nhiều.
Khi khách hàng chuyển nợ quá hạn, nợ xử lý rủi ro thi công lác thu hồi chƣa
thật sư tốt thời gian thƣờng kéo dài và biện pháp cuối cùng là khởi kiện để xử lý tài
sản nhƣng giai đoạn đƣa ra tòa thi rất lâu ít nhất cung mất 06 tháng. Các chi nhánh
cần đẩy mạnh công tác xử lý tài sản thế chấp cung nhƣ là bán tài sản thế chấp của
khách hàng quá hạn , thƣờng thi ngân hang để khách hàng tư chuyển nhƣợng nên
kéo dài thời gian giá trị tài sản đôi khi không đủ so với gốc và lãi phát sinh với thời
gian dài dẫn đến thất thoát cho ngân hang . Cần mạnh dạn cung nhƣ chủ động rut
ngăn thời gian trong công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ XLRR đặc biệt là việc xử lý tài
sản thế chấp để thu hồi nợ, đồng thời xử lý kịp thời các khoản nợ tiềm ẩn rủi ro.
HUTECH
81
- Cần xây dưng và hệ thống mạng lƣới giao dịch trên khu vưc TP.HCM nhằm
tránh tinh trạng các chi nhánh cùng hệ thống tập trung nhiều gần một chô, điều này
dẫn đến sư lãng phí, cạnh tranh không lành mạnh giữa các chi nhánh với nhau. Về
yếu tố này thi NHNN&PTNT Viêt Nam khu vưc TP.HCM là hệ thống NHTM có
các chi nhánh nhiều nhất. Theo kết quả đánh giá của DNNVV về địa điểm giao dịch
thi chỉ có 14,1% đánh giá là bất tiện và rất bất tiện, 47,8% đánh giá mức trung binh,
24,5% đánh giá là thuận lợi và 13,5% đanh gia rất thuận lợi.
3.2.2 Nhóm giải pháp đối với DNNVV tai TP. HCM
3.2.2.1 Xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi
Tính khả thi và khả năng sinh lời của các dư án , các phƣơng án sản xuấ t kinh
doanh, khả năng trả nợ của DNNVV đƣợc coi là nhƣng yêu tô then chôt trong viêc
ra cac quyêt đinh câp tin dung cua ngân hang . Do đó trong quá trinh xây dưng
phƣơng án sản xuất kinh doanh DNNVV cần nêu rõ và chứng minh cho ngân han g
thấy đƣợc các yêu cầu nhƣ: mục đích vay vốn kinh doanh, Phƣơng an san xuât kinh
doanh kha thi , chứng minh năng lưc tài chính, năng lưc sản xuất kinh doanh, kinh
nghiệm chuyên môn, những thuận lợi và khó khăn của thị trƣờng đầu vào đầu ra,
đối thủ cạnh tranh và những ảnh hƣởng của biến động kinh tế.
3.2.2.2 Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực quản lý điều hành
Một trong những yếu tố quan trọng để DNNVV phát triển, thích nghi với tinh
hinh kinh tế xã hội là yếu tố con ngƣời. do đo, DNNVV cân tâp trung nâng cao trinh
đô chuyên môn, năng lƣc quan ly điêu hanh cho đôi ngu can bô nhân viên nhƣ sau:
- Đối với can bô câp quan ly , DNNVV cần có chính sách đãi ngộ để thu hut
nhân tài, tránh tinh trạng chảy máu chất xám sẽ gây ảnh hƣởng đến hoạt động của
doanh nghiêp, giúp DNNVV ổn định, phát triển trong tƣơng lai.
- Nâng cao năng lưc chuyên môn, quản lý điều hành đối với đội ngu lãnh đạo,
cụ thể nhƣ kỹ năng quản trị doanh nghiêp ; kỹ năng lãnh đạo; kỹ năng quản lý sư
thay đổi; kỹ năng thuyết trinh, đàm phán, giao tiếp và quan hệ công chung; kỹ năng
quản lý thời gian.
HUTECH
82
- Đối với đội ngu lao động kỹ thuật, công nhân: cần thưc hiện môi trƣờng làm
việc dân chủ, công bằng theo quy định của pháp luật, đảm bảo môi trƣờng làm việc
an toàn. Thƣờng xuyên nâng cao trinh độ chuyên môn, tay nghề ngƣời lao động; Có
chính sách đãi ngộ để thu hut ngƣời có tay nghề, chuyên môn là tạo môi trƣờng
thuận lợi nhằm găn bó với minh , tránh sư xáo trộn liên tục lưc lƣợng lao đông sẽ
làm ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuât cua doanh nghiêp.
3.2.2.3 Trung thực trong việc cung cấp thông tin, hợp tác với ngân hàng
DNNVV khu vƣc TP .HCM cân trung thƣc trong viêc cung câp thông tin cho
ngân hang hang khi vay vôn , do đo khi lâp cac bao cao tai chinh cac D NNVV phai
tuân thu cac Luât kê toan , kiểm toán, luật doanh nghiệp để thể hiện trung thưc tinh
trạng kinh doanh , tinh hinh tài chính , khả năng thanh toán của doanh nghiệp . Khi
các thông tin DNNVV cung cấp có tính tin cậy cao , ngân hàng có cơ sở tốt để xác
đinh rui ro va co chinh sach câp tin dung hơp ly cho doanh nghiêp.
Trong quá trinh sƣ dung vôn vay , DNNVV phải có trách nhiệm hợp tác vơi
ngân hang trong việc cung cấp thông tin về tinh hinh sử dụng vốn vay, tình hình tài
chính của doanh nghiêp hiện tại, tinh hinh tài sản đảm bảo cho khoản vay, cung cấp
báo cáo tài chính theo quý để ngân hang đánh giá tinh hinh tài chính đồng thời
chấm điểm tín dụng doanh nghiệp . DNNVV cần chấp hành các đợt kiểm tra đột
xuất của ngân hang và thưc hiện việc trả nợ lãi, gốc đung hạn theo quy định tại hợp
đồng tín dụng để doanh nghiêp đƣợc đánh giá mức độ tín nhiệm cao, dễ dàng tiếp
nhận nguồn vốn cao hơn hoặc những lần vay vốn sau này.
3.2.2.4 Nâng cao năng lực canh tranh, vị thê của doanh nghiệp
- DNNVV là đối tƣợng chịu không ít khó khăn trong quá trinh tiếp cận nguồn
vốn vay, tuy nhiên cung có những điểm thuận lợi, lợi thế so với doanh nghiệp lớn
khác. Do đo phải phát huy các lợi thế đó một cách hiệu quả nhất.
- Trƣớc tinh hinh kinh tế khó khăn vừa qua thi các DNNVV dễ dàng thích nghi
và khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh của minh hơn các doanh nghiêp lớn. Vi
DNNVV dễ dàng ứng dụng các công nghệ mới vào sản xuất, dễ thay đổi cơ cấu sản
xuất, cơ cấu nhân sư phù hợp với những thay đổi và yêu cầu của thị trƣờng.
HUTECH
83
- DNNVV phải thƣờng xuyên nghiên cứu và xây dưng chiến lƣợc phát triển
kinh doanh hợp lý, đầu tƣ đổi mới khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại nhằm nâng
cao chất lƣợng và khả năng cạnh tranh không những ở thị trƣờng trong nƣớc mà còn
trên thị trƣờng quốc tế. Trong xu thế hội nhập hiện nay, DNNVV phải không ngừng
khai thác các thị trƣờng tiềm năng trong và ngoài nƣớc. Đặc biệt, thƣơng hiệu ngày
càng có vai trò quan trọng đối với sư phát triển của DNNVV, vì vậy DNNVV cần
phải xây dưng cho minh một thƣơng hiệu, đồng thời không ngừng củng cố và phát
triển để có thể trở thành một thƣơng hiệu mạnh.
- Các DNNVV cần hợp tác giup đỡ lẫn nhau cùng phát triển trong một thị
trƣờng cạnh tranh ngày càng gay găt. DNNVV không nên chỉ dưa vào sư hô trợ của
Nhà nƣớc, các tổ chức quốc tế mà cần có những bƣớc đi riêng của minh. Các
DNNVV cùng hoạt động trong một ngành nghề hay trên một địa bàn sản xuất kinh
doanh có thể kết hợp với nhau, tạo thành các câu lạc bộ, hội doanh nghiệp để hô trợ,
giup đỡ lẫn nhau. Các DNNVV cung nên tích cưc tham gia vào các hiệp hội doanh
nghiêp, đồng thời phát huy tích cưc vai trò hội viên của minh trong hiệp hội.
- Các DNNVV đầu tƣ đổi mới công nghệ sản xuất, tăng cƣờng công tác có
chiến lƣợc quảng cáo, tiếp thị hợp lý để ngƣời tiêu dùng có thể biết đến sản phẩm
của doanh nghiệp nhiều hơn; thƣờng xuyên củng cố uy tín thƣơng hiệu, niềm tin
của khách hàng vào chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp.
3.2.2.5 Tranh thủ khả năng vay vốn tín chấp và khả năng tín nhiệm của ngân
hàng trong quá trình vay vốn
Một trong những khó khăn hiện nay của DNNVV vay vốn là vấn đề tài sản đảm
bảo cho khoản vay. DNNVV có qui mô nhỏ, tập trung đầu tƣ vào sản xuất kinh
doanh nên khó có đƣợc tài sản đảm bảo nhiều. Do đó việc cho vay không có tài sản
đảm bảo là việc rất khó khăn. Nếu tranh thủ đƣợc khả năng vay vốn không có tài
sản đảm bảo sẽ rất thuận lợi cho DNNVV trong quá trinh san xuât kinh doanh.
Ngân hàng khi xem xét khách hàng vay vốn không có tài sản đảm bảo theo các
tiêu chí rất khăc khe nhƣ phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi hiệu quả, đảm bảo
khả năng trả nợ từ phƣơng án, dòng tiền từ phƣơng án đảm bảo, năng lưc tài chính
HUTECH
84
của khách hàng nhƣ vôn tư có, lịch sử vay vốn của khách hàng đều thuộc nhóm nợ
đủ tiêu chuẩn. Biết đƣợc những quy định vay vốn không có tài sản đảm bảo đòi hỏi
DNNVV cần có sư chuẩn bị rất kỹ càng từ phƣơng án sản xuất kinh doanh đảm bảo
khả năng thuyết phục.
- DNNVV cần tạo mối quan hệ tốt và uy tín đối với ngân hàng. Khi tiếp xuc với
nhân viên tín dụng, DNNVV cần thể hiện thái độ hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi
cho nhân viên tín dụng tiến hành nhanh các thủ tục cho vay đáp ứng nhu cầu vay
của DNNVV một cách nhanh nhất. DNNVV cần cung cấp các thông tin một cách
đầy đủ, chính xác trung thưc. Trong quá trinh vay vốn cần thưc hiện nghiêm tuc các
thỏa thuận, cam kết với ngân hang, đặc biệt phải luôn trả nợ đung hạn.
3.2.3 Các giải pháp hỗ trợ của cơ quan quản lý Nhà nƣớc
3.2.3.1 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách hỗ trợ DNNVV
Hệ thống pháp luật , chính sách của Nhà nƣớc sẽ tác đông trƣc tiêp đên
DNNVV, có thể tạo ra những thuận lợi hoặc gây nên những khó khăn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp . Hiện nay, Các chính sách, cơ chế của
Nhà nƣớc đối với DNNVV vẫn còn đang trong quá trinh điều chỉnh, sửa đổi, đang
hoàn thiện. Do đo , Nhà nƣớc cân sơm hoàn thiện hệ thống pháp luật cho các
DNNVV để các doanh nghiêp hiêu va vân dung các chính sách, luât đƣa ra những
phƣơng an san xuât kinh doanh, chiên lƣơc phat triên cho phu hơp . Bên canh đo ,
Nhà nƣớc cần tăng cƣờng các quy định cụ thể đối với DNNVV trong việc thưc hiện
chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, quy định cụ thể trong việc lƣu chứng từ băt
buộc và chứng từ không băt buộc, đơn giản các thủ tục về việc hƣởng chế độ ƣu đãi
về thuế. Đơn giản hóa thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu nhằm khuyến khích
DNNVV đẩy mạnh công tác xuất khẩu, mở rộng thị trƣờng.
Thủ tục hành chánh là vấn đề mà các DNNVV lo ngại nhất . Hiên tại công tác
cải cách hành chánh của Nhà nƣớc đã mang lại những điểm tích cưc nhƣng vần còn
nhƣng han chê cho cac DNNVV nhƣ : thủ tục khai thuế xuât khâu – nhâp khâu, thủ
tục hoàn thuế , quyêt toan thuê , xin câp giây chƣ ng nhân đăng ky kinh doanh hoăc
HUTECH
85
sƣa đôi giây phep đăng ky kinh doanh . Do đo, cân tăng cƣơng hơn nƣa công tac cai
cách hành chính ở các cơ quan của Nhà nƣớc.
Xây dƣng các trung tâm tƣ vấn hô trợ phát triển các DNNVV. Các trung tâm
này sẽ trợ giup các doanh nghiệp trên các khía cạnh nhƣ bối dƣỡng kiến thức lãnh
đạo, năng lưc quản lý điều hành; tƣ vấn về luật, pháp lý, văn bản chính sách của
Nhà nƣớc, hô trợ khoa học Công nghệ cho các DNNVV, đào tạo nguồn nhân lưc...
điều này tạo thuận lợi cho DNNVV phát triển và mở rộng thị trƣờng, tăng cƣờng
sức cạnh tranh. Hô trợ DNNVV xây dưng thƣơng hiệu, cung cấp các thƣơng hiệu
hiện có để DNNVV không đƣa ra thƣơng hiệu trùng lặp , chu ý xây dưng sơm
thƣơng hiệu những sản phẩm có sức cạnh tranh.
Thiết lập hệ thống thông tin trong nƣớc với hinh thức cung cấp thông tin và trả
lời câu hỏi của DNNVV, nâng chất lƣợng các báo về doanh nghiệp, các trang điện
tử, bản tin của các trung tâm hô trợ DNNVV ở cac câp . Mở thêm các đƣờng dây
nóng, sử dụng các chuyên gia, công tác viên làm ngoài giờ để tƣ vấn và cung cấp
thông tin cho DNNVV.
3.2.3.2 Tao điều kiện thuận lợi cho các DNNVV tiêp cận các nguồn vốn.
- Nguồn vốn của nhà nƣớc hô trợ cho doanh nghiệp không thể vi phạm cam
kết WTO, tức là không hô trợ trưc tiếp mà hô trợ gián tiếp. Nhƣng vơi những nguồn
lưc có trong tay, thông qua các công ty đầu tƣ tài chính của nhà nƣớc để mua cổ
phần của DNNVV, hoặc mua trái phiếu của DNNVV đƣợc phát hành trái phiếu
theo dư án.
- Nguồn vốn của các ngân hàng thƣơng mại là nguồn vốn quan trọng của
DNNVV, Ngân hàng Nhà nƣớc cần chỉ đạo các ngân hàng thƣơng mại xây dưng kế
hoạch định hƣớng cho vay các DNNVV với số dƣ nợ tín dụng đạt đến trên 60%
tổng dƣ nợ. Ngân hàng thƣơng mại cần tăng cƣờng tiếp thị với tƣ cách ngân hàng
bán lẻ để đáp ứng nhu cầu của DNNVV, đƣa ra các biện pháp thẩm định món vay,
giám sát và đôn đốc thu nợ thay cho việc đòi hỏi các thế chấp cầm cố vƣợt quá khả
năng của DNNVV, phối hợp với quỹ bảo lãnh tín dụng, các quỹ khác và doanh
nghiệp có hợp đồng kinh tế để cho vay.
HUTECH
86
- Để hô trợ tài chính cho DNNVV, hầu hết các quốc gia trên thê giơi cả
nhƣng nƣơc phát triển và đang phát triển đều có quỹ phát triển DNNVV. Đây là
một nguồn vốn quan trọng giup các doanh nghiêp khởi nghiệp. Tại Việt Nam, việc
thành lập quỹ hô trợ phát triển DNNVV đã đƣợc đặt ra từ 14 năm trƣớc va cách đây
02 năm Chính phủ đã ban hành Nghị định 56/2009 cùng một số các quy định khác
quy định về thành lập Quỹ phát triển DNNVV nhƣng đến thời điểm này quỹ vẫn
chƣa đi vào hoạt động. Do đo Nha nƣơc cân hô trơ đê quy phat triên DNNVV sơ m
đi vao hoat đông.
3.2.3.3 Hô trơ DNNVV phát triển nguồn nhân lực
Kỹ năng quản lý cung nhƣ trinh độ tay nghề của lưc lƣợng lao động trong
các DNNVV hiện nay đƣợc đánh giá th ấp so với nhu cầu . Đa sô can bô quan ly
doanh nghiêp trƣơng thanh tƣ thƣc tiên; chỉ có một số ít ngƣời đƣợc đào tạo qua các
trƣơng lơp chinh quy . Do đo , Các cơ quan nhà nƣớc cần có những chính sách hô
trơ, tƣ vân , bôi dƣơng ky năng chuyên môn nhƣ : kiên thƣc vê tai chinh , thuê, kỹ
năng soan thao và trinh bày các phƣơng án kinh doanh , phƣơng thƣc tiêp cân cac
dịch vụ ngân hàng cho các cán bộ quản lý ở các DNNVV . Nhơ đo cac DNNVV co
thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn từ các ngân hàng và tổ chức tín dụng .
3.2.3.4 Nâng cao chât lƣơng trung tâm thông tin tin dung ngân hang CICB
Thông tin về khách hàng vay tại các ngân hàng và tổ chức tín dụng (thông tin
tín dụng) góp phần quan trọng phục vụ quản lý , điều hành, thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nƣớc cung nhƣ hoạt động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng
và của các tổ chức tín dụng. Do đo, trung tâm thông tin tin dung(CICB) cân đa dang
hóa các sản phẩm để đ áp ứng nhu cầu của các ngân hàng . Ngoài việc chỉ cung cấp
thông tin vê lich sƣ quan hê tin dung cua khach hang nhƣ hiên nay , CICB cân cung
câp thêm ly lich khach hang , báo cáo tài chính của khác hàng , xêp loai khach
hàng… cac thông tin nay phai đƣơc câp nhât thƣơng xuyên theo tƣng n gày thay vi
theo thang, quý. Do đo, NHNN nên cho phep CICB mơ thêm cac chi nhanh tai cac
thành phố lớn nhƣ: Đa Năng, Cân Thơ, Hải Phòng… để thu thập thông tin, tinh hinh
tín dụng nhằm hinh thành một kho dữ liệu phong phu, đa dạng và chất lƣợng hơn.
HUTECH
87
Tích cưc ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông tiên tiến hiện đại, nâng
cao chất lƣợng nguồn nhân lưc nhằm thu thập thông tin tin dung để nâng cao khả
năng và tốc độ xử lý thông tin phục vụ công tác điều hành và cung cấp cho các
khách hàng.
Liên kết hệ thống xếp hạng, chấm điểm tín dụng của CICB với các tổ chức
tín dụng; đa dạng các kênh cung cấp & dịch vụ thông tin đảm bảo an toàn, công
khai; nâng cao độ chuẩn dữ liệu đạt chuẩn quốc tế để phục vụ tốt công tác quản lý
điều hành của Ngân hàng Nhà nƣớc và hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín
dụng
3.2.3.5 Hoàn thiện các chính sách của Ngân hàng Nhà nƣớc
Vai trò của Ngân hang Nhà nƣớc đối với hoạt động của ngân hang thƣơng mai
và tổ chức tín dụng là rất quan trọng. Các chính sách của NHNN phải thƣờng xuyên
đƣợc đổi mới ngày càng theo chuẩn mưc, theo thông lê quốc tế và phù hợp với điều
kiện kinh tế xã hội tại Việt Nam. Tuy nhiên, viêc ap dụng các chuẩn mưc , thông lê
quôc tê trong hoat đông tin dung cân tuân theo môt lô trinh nhât đinh đê cac TCTD
có điều kiện t hích nghi, tránh gây ra các "cu sốc" không cân thiêt cho nên kinh tê .
Ví dụ Thông tƣ sô 13/TT-NHNN ngay 20/05/2010 ra đơi vơi muc đich nhăm tiêm
cân vơi cac quy đinh va thông lê quôc tê trong viêc đam bao kha năng thanh khoan
của các TCTD. Tuy nhiên, viêc thƣc thông tƣ nay đa gây nhƣng kho khăn nhât đinh
và vấp phải những kiến nghị của các TCTD . sau đo, NHNH buôc phai sƣa đôi cho
phù hợp với tinh hinh thưc tế bằng Thông tƣ số 19/2010/TT-NHNN ngay
27/09/2010.
Công tác kiểm tra giám sát của NHNN đối với hệ thống NHTM còn chƣa sâu
săc và chƣa kịp thời, chƣa xử lý nghiêm tuc các trƣờng hợp sai phạm của các Ngân
hàng trong hoạt động kinh doanh nhƣ: tinh hinh lãi suất huy động, phí, lãi suất cho
vay. Do đó, cần có cơ chế về hoạt động thanh tra, kiểm tra sao cho phù hợp, tránh
chồng chéo, trùng lấp, không những gây mất thời gian, công sức và cơ hội kinh
doanh của doanh nghiêp mà còn lãng phí thời gian và nguồn lưc con ngƣời của nhà
nƣớc.
HUTECH
88
Kêt luận Chƣơng 3
Trong chƣơng 3, luân văn đa trinh bay đinh hƣơng phat triên cua
NHNN&PTNT Viêt Nam , đinh hƣơng hoat đông tin dung đôi vơi DNNVV tai
NHNN&PTNT Viêt Nam khu vƣc TP.HCM. Qua đo, luân văn cung đƣa ra 03 nhóm
giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV góp
phân vao viêc phat triên K inh tê - Xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và
cả nƣớc nói chung.
Các giải pháp trên vừa mang tính vi mô vừa mang tính vĩ mô , các giải pháp vừa
thông nhât vƣa tƣơng hô lân nhau , giải pháp này vừa là cơ sở vừa là tiên đê cho
giải pháp khác thưc hiện và ngƣợc lại , vi thề đòi hỏi các giải pháp phải thưc hiện
môt cach đông bô thi viêc nâng cao chât lƣơng tin dung mơi co tinh kha thi cao .
HUTECH
89
KẾT LUẬN
DNNVV là một bộ phận kinh tế quan trọng và ngày càng có nhiều đóng góp
vào sư phát triển kinh tế, tạo ra công ăn việc làm, góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
DNNVV có nhiều lợi thế, nhiều tiềm năng để phát triển. Nhà nƣớc cung đã có nhiều
chính sách, chƣơng trinh trợ giup nhằm phát triển các DNNVV. tuy nhiên với đặc
điểm là quy mô nhỏ, phân bố rộng khăp, dễ dàng thích ứng với những thay đổi
nhƣng với khả năng tài chính yếu, nguồn vốn ít, trinh độ công nghệ sản xuất yếu ,
đôi ngu ngân viên co nhiêu biên đông nên DNNVV rất cần sư hô trơ cua Nha
Nƣơc va tài trợ tín dụng tƣ cac ngân hang, tô chƣc tin dung.
Là một ngân hàng lớn, giữ một vị thế quan trọng trong hệ thống Ngân hàng
Việt Nam, Ngân hang NN&PTNT Viêt Nam luôn xac đinh DNNVV là đối tƣợ ng
khách hàng chính của minh , tƣ đo xây dƣng cac giai phap để đa dang hoa sản
phâm - dịch vụ , nâng cao chât lƣơng phuc vu khach han , đat đƣơc muc tiêu tăng
trƣơng tin dung găn liên vơi nâng cao chât lƣơng tin dung trong thơi gian tới.
HUTECH
90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Trƣơng Quang Thông, Tài trợ ứng dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, NXB Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh
2. Ngân hang nha nƣơc Viêt Nam (2005), Phân loai nơ, trich lập dư phong đê xử lý
rủi ro trong hoat đông cua tô chưc tin dung , Quyết định số 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22/04/2005, Hà Nội.
3. Ngân hang nha nƣơc Viêt Nam (2005), Quy đinh vê cac ty lê đam bao an toan
của các tô chức tin dụng , Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày
19/04/2005, Hà Nội.
3. Ngân hang nha nƣơc Viêt Nam (2007), sưa đôi bô sung Quyêt đin sô
493/2005/QĐ -NHNN, Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007,
Hà Nội
4. Trang web Cục thống kê TP.HCM, www.pso.hochiminhcity.gov.vn.
5. Trang web Sở kế hoạch Đầu tƣ TP.HCM, www.dpi.hochiminhcity.gov.vn
6. Trang web doanh nghiệp nhỏ và vừa, www.vinasme.com.vn.
7. Trang web Ngân hàng Nhà nƣớc, www.sbv.gov.vn.
8. Ngân hang Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2008). Báo cáo
thương niên năm 2007.
9. Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên Nông thôn Viêt Nam (2009). Báo cáo
thương niên năm 2008.
10. Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên Nông thôn Viêt Nam (2010). Báo cáo
thương niên năm 2009.
11. Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên Nông thôn Viêt Nam Văn phong đai diên
khu vƣc Miên Nam (2008). Báo cáo tông kêt hoạt động kinh doanh năm 2007.
12. Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên Nông th ôn Viêt Nam Văn phong đai diên
khu vƣc Miên Nam (2009). Báo cáo tông kêt hoạt động kinh doanh năm 2008
13. Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên Nông thôn Viêt Nam Văn phong đai diên
khu vƣc Miên Nam (2010). Báo cáo tông kêt hoạt đông kinh doanh năm 2009
HUTECH
91
14. Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên Nông thôn Viêt Nam Văn phong đai diên
khu vƣc Miên Nam (2011). Báo cáo tông kêt hoạt động kinh doanh năm 2010
15. Ngân hang Nông nghiêp va Phat triên Nông thôn Viêt Nam Văn phong đai diên
khu vƣc Miên Nam (06/2011). Báo cáo tông kêt hoạt động kinh doanh 06 tháng
năm 2011
16. Ngân hang Nha nƣơc Viêt Nam Chi Nhanh TP .Hô Chi Minh (2007, 2009,
2009, 2010, 06/2011) . Báo cáo thương niên.
17. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, Tiền tệ ngân hàng, NXB Đại học quốc gia TP.Hồ
Chí Minh.
18. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Đại học
quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
19. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB
thống kê.
20. TS.Hồ Diệu, Tin dụng ngân hàng, NXB thống kê TP.HCM.
HUTECH
92
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI NHNN&PTNT VIÊT NAM KHU VỰC TP.HCM
Tông số phiếu khao sat đƣơc tiên hanh là 320, số phiếu thu về là 285, trong đó
có 274 phiếu là các DNNVV và đã từng có quan hệ giao dịch với NHNN&PTNT
Viêt Nam khu vƣc TP .HCM. kêt qua khao sat câu 1,2,34 là cơ sở để xác định doanh
nghiêp la DNNVV va đa tƣng co quan hê giao dich vơi NHNN &PTNT. Các kết quả
khảo sát từ câu 5 đến câu 23 nhƣ sau.
Câu 5: khi thẩm định cho vay NHNN&PTNT yêu cầu cung cấp hô sơ ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Qua nhieu 32 11,7 11,7 11,7
Nhieu 50 18,2 18,2 29,9
Trung binh 95 34,7 34,7 64,6
It 87 31,8 31,8 96,4
Rat it 10 3,6 3,6 100
Total 274 100 100
Câu 6: Công tác tư vấn hồ sơ khách hàng của CBTD ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat tho o 42 15,3 15,3 15,3
Tho o 68 24,8 24,8 40,1
Binh thuong 114 41,6 41,6 81,7
Nhiet tinh 38 13,9 13,9 95,6
Rat nhiet tinh 12 4,4 4,4 100
Total 274 100 100
HUTECH
93
Câu 7: Thủ tục, trình tư tiên hành thẩm định cho vay ?
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulativ
e
Percent
Valid Rat phuc tap 48 17,5 17,5 17,5
Phuc tap 76 27,7 27,7 45,2
Trung binh 94 34,3 34,3 79,5
Don gian 38 13,9 13,9 93,4
Rat don gian 18 6,6 6,6 100
Total 274 100 100
Câu 8 : Các điều kiện tin dụng NHNN&PTNT Viêt Nam đưa ra ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Qua nhieu 48 17,5 17,5 17,5
Nhieu 65 23,7 23,7 41,2
Trung binh 89 32,5 32,5 73,7
It 44 16,1 16,1 89,8
Rat it 28 10,2 10,2 100
Total 274 100 100
Câu 9 : Thơi gian thẩm định giải quyêt khoản vay của NHNN&PTNT Viêt Nam?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat lau 43 15,7 15,7 15,7
Lau 77 28,1 28,1 43,8
Trung binh 106 38,7 38,7 82,5
Nhanh 29 10,6 10,6 93,1
Rat nhanh 19 6,9 6,9 100
Total 274 100 100
HUTECH
94
Câu 10 : Giá trị tài sản đảm bảo mà NHNN& PTNT Viêt Nam định giá ?
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulativ
e
Percent
Valid Rat thap 49 17,9 17,9 17,9
Thap 78 28,5 28,5 46,4
Trung binh 92 33,6 33,6 80
Cao 30 10,9 10,9 90,9
Rat cao 25 9,1 9,1 100
Total 274 100 100
Câu 11 : Ty lệ cho vay so với giá trị tài sản định giá đảm bảo ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat thap 43 15,7 15,7 15,7
Thap 55 20,1 20,1 35,8
Trung binh 102 37,2 37,2 73
Cao 58 21,2 21,2 94,2
Rat cao 16 5,8 5,8 100
Total 274 100 100
Câu 12 : Việc cho vay không có tài sản đảm bảo của NHN&PTNT Viêt Nam ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat kho 79 28,8 28,8 28,8
Kho 115 42 42 70,8
Trung binh 40 14,6 14,6 85,4
De 26 9,5 9,5 94,9
Rat de 14 5,1 5,1 100
Total 274 100 100
HUTECH
95
Câu 13 : Đánh giá các sản phẩm tin dụng NHNN&PTNT Viêt Nam cung cấp?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat it 54 19,7 19,7 19,7
It 72 26,3 26,3 46
Trung binh 94 34,3 34,3 80,3
Da dang 34 12,4 12,4 92,7
Rat da dang 20 7,3 7,3 100
Total 274 100 100
Câu 14.Thái độ phục vụ của nhân viên tin dụng NHNN&PTNT Viêt Nam ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat tho o 41 15 15 15
Tho o 54 19,7 19,7 34,7
Bình thuong 98 35,8 35,8 70,5
Nhiet tinh 50 18,2 18,2 88,7
Rat nhiet tinh 31 11,3 11,3 100
Total 274 100 100
Câu 15. Sư giúp dỡ, hô trợ và tư vấn của NHNN& PTNT Viêt Nam trong quá trình
thưc hiện giao dịch tin dụng đối với Công ty ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 45 16,4 16,4 16,4
Co, nhung it 109 39,8 39,8 56,2
Co 79 28,8 28,8 85
Co nhieu 41 15 15 100
Total 274 100 100
HUTECH
96
Câu 16. Tình hình theo dõi, kiêm tra chăm sóc khách hàng của NHNN&PTNT Viêt
Nam trong thơi gian sử dụng vốn vay ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat tho o 28 10,2 10,2 10,2
Tho o 43 15,7 15,7 25,9
Binh thuong 122 44,5 44,5 70,4
Thuong xuyen 58 21,2 21,2 91,6
Rat thuong xuyen 23 8,4 8,4 100
Total 274 100 100
Câu 17. Mạng lưới và địa điêm của NHNN&PTNT Viêt Namcó thuận tiện cho việc
giao dịch ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat bat tien 14 5,1 5,1 5,1
Bat tien 25 9,1 9,1 14,2
Trung binh 131 47,8 47,8 62
Thuan loi 67 24,5 24,5 86,5
Rat thuan loi 37 13,5 13,5 100
Total 274 100 100
HUTECH
97
Câu 18. Thơi gian giao dịch của NHNN&PTNT Viêt Nam có thuận lợi đối với thơi
gian làm việc của Quý Công ty ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat bat tien 32 11,7 11,7 11,7
Bat tien 53 19,3 19,3 31
Trung binh 105 38,3 38,3 69,3
Thuan loi 49 17,9 17,9 87,2
Rat thuan loi 35 12,8 12,8 100
Total 274 100 100
Câu 19. Các sản phẩm, dịch vụ của NHNN&PTNT Viêt Nam ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat it 41 15 15 15
It 48 17,5 17,5 32,5
Trung binh 114 41,6 41,6 74,1
Nhieu 39 14,2 14,2 88,3
Rat nhieu 32 11,7 11,7 100
Total 274 100 100
HUTECH
98
Câu 20.Chất lượng, tiện ich của các sản phẩm, dịch vụ NHNN&PTNT Viêt Nam ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat it 53 19,3 19,3 19,3
It 63 23 23 42,3
Trung binh 96 35 35 77,3
Nhieu 38 13,9 13,9 91,2
Rat nhieu 24 8,8 8,8 100
Total 274 100 100
Câu 21. Thơi gian phục vụ, giải quyêt khách hàng của NHNN&PTNT Viêt Nam?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat cham 58 21,2 21,2 21,2
Cham 96 35 35 56,2
Trung binh 75 27,4 27,4 83,6
Nhanh 26 9,5 9,5 93,1
Rat nhanh 19 6,9 6,9 100
Total 274 100 100
HUTECH
99
Câu 22. Đánh giá của Công ty đối với cách giải quyêt thắc mắc và khiêu nại cua
NHNN&PTNT Viêt Nam?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat hai long 32 11,7 11,7 11,7
Hai long 46 16,8 16,8 28,5
Trung binh 138 50,4 50,4 78,9
Khong hai long 33 12 12 90,9
Rat khong hai long 25 9,1 9,1 100
Total 274 100 100
Câu 23. Hiệu quả trong việc tư vấn của NHNN& PTNT Viêt Nam dành cho khách
hàng ?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong co tac dung 38 13,9 13,9 13,9
Co, nhung rat han che 97 35,4 35,4 49,3
Co hieu qua 85 31 31 80,3
Co hieu qua rat tot 54 19,7 19,7 100
Total 274 100 100
HUTECH
100
PHỤ LỤC 2
Danh sách các chi nhánh NHNN&PTNT Viêt Nam khu vực TP.HCM
Tên Chi nhánh Cấp Địa chỉ Điện thoại Fax
Agribank An Phú 1 472-476 Công Hoa , P 13, Quân Tân Binh , TPHCM 08. 38121227 08. 38110213
PGD Nguyễn Văn Cừ 3 273 An Dương Vương, P3, Quận 5, TPHCM 08. 38338558 08. 38338588
PGD Lê Văn Sỹ 3 384 Lê Văn Sy , Quận Tân Bình, TPHCM 08. 39919805 08. 39919804
PGD Phú Trung 3 117 Âu Cơ, P Phu Trung, Quận Tân Phú, TPHCM 08. 39752767 08. 39752769
Agribank An Sương 1 66/7 QL22, Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TPHCM 08. 38835067 08. 38835002
PGD Cộng Hòa 3 số 39 Cộng Hòa, phường 4, Q. Tân Bình, TPHCM 08. 38116930 08. 38118217
PGD Bà Chiểu 3 số 378 Bùi Hữu Nghĩa, phường 2, Q.Bình Thạnh,
TPHCM 08. 38418615 08. 35513828
Agribank Bắc Sài Gòn 1 100/45/27, Lê Đức Thọ, Phường 17, Quận Gò Vấp,
TP HCM 08. 37162130 08. 37162389
PGD Nguyễn Oanh 3 66/2E, Đồng Tâm, Ấp Trung Mỹ Tây, Xã Trung
Chánh, Huyện Hóc Môn 08. 39897981 08. 39897983
Agribank Bến Thành 1 195B Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3, Tp.
Hồ Chí Minh 08. 39320674 08. 39320693
PGD Hàm Nghi 3 114-116 Hàm Nghi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.
Hồ Chí Minh 08. 38212957 08. 39143018
PGD Văn Lang 3 233A Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh,
Tp. Hồ Chí Minh 08. 35164668 08. 35166686
PGD Bàn Cờ 3 614-616 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 3, Quận 3, Tp.
Hồ Chí Minh 08. 38335802 08. 38335810
PGD Viễn Đông 3 225 B-C Trần Quang Khải, Phường Tân Định, Quận 1 08. 35267369 08. 35267366
PGD Đại Nam 3 19P Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 19, Quận Bình
Thạnh 08. 35146771 08. 35146773
Agribank Bình Chánh 1 E6/36- Nguyễn Hữu Trí, Thị Trấn Tân Túc, Huyện
Bình Chánh 08. 37602501 08. 37602497
PGD Hưng Phú 3 B13/18 Quốc lộ 50, Xã Bình Hưng, Huyện Bình
Chánh 08. 37582081 08. 37582081
PGD Đô Thành 3 67-Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1 08. 62906327 08. 62906330
PGD Đông Bình Chánh 3 1019-Tỉnh lộ 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân 08. 54076385 08. 54076387
PGD Bắc Bình Chánh 3 2A1/1-Tỉnh lộ 10, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình
Chánh 08. 37664069 08. 37664146
PGD Nam Bình Chánh 3 B9/1-Quốc lộ 1A, Xã Bình Chánh, Huyện Bình Chánh 08. 37608138 08. 38758706
Agribank Bình Tân 1 676 Kinh Dương Vương; Phường An Lạc, Quận
Bình Tân 08. 37522450 08. 37850262
PGD An Lạc 3 326 Kinh Dương Vương; Phường An Lạc, Quận Bình
Tân 08. 37523413 08. 37523413
PGD Bình Hưng Hòa 3 161 Nguyễn Thị Tú; Phường, Bình Hưng Hoà B 08. 37654938 08. 37654939
HUTECH
101
PGD Bình Trị Đông 3 706 Tỉnh Lộ 10; Phường Bình Trị Đông 08. 37626720 08. 37626721
Agribank Bình Thạnh 1 347-351 Điện Biên Phủ, phường 15, Quận Bình
Thạnh 08. 35113145 08. 35113143
PGD Thị Nghè 3 98 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 21, Quận Bình Thạnh 08. 38408247 08. 38408247
PGD Bình Hòa 3 263 Lê Quang Định, Phường 7, Quận Bình Thạnh 08. 35513082 08. 35513082
PGD Tân Cảng 3 137 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh 08. 62581764 08. 62581764
Agribank Bình Triệu 1 99G Đường 379 Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận
9 08. 37262992 08. 37262869
PGD Tam Phú 3 130/23 Đường 02 Khu Phố 9, Phường Trường Thọ,
Quận Thủ Đức 08. 37294961 08. 37294963
Agribank Cần Giờ 1 Xã Long Hòa, Huyện Cần Giờ, Tp HCM 08. 38740454 08. 38740284
PGD Bình Khánh 3 Ấp Bình Phước, xã Bình Khánh, Huyện Cần Giờ 08. 38742901 08. 3
7870062
Agribank Chi nhánh 6 1 Số 589 - 591 Hồng Bàng, phường 2, quận 6 08. 39609312 08. 39694781
PGD Số 1 3 Số 10 Âu Cơ, phường Tân Thanh, quận Tân Phú 08. 38105505 08. 38105807
PGD Số 2 3 Số 147 đường 3 tháng 2, phường 11, quận 10 08. 38303164 08. 38303183
Agribank Chi nhánh 9 1 48 Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận 9 08. 37220333 08. 38973723
PGD Ông Tạ 3 727 Cách Mạng Tháng 8 Phường 6 Quận Tân Bình 08. 3
9707793 08. 39706964
PGD Bình Thái 3 41 Đỗ Xuân Hợp, P. Phước Long B, Quận 9 08. 36402258 08. 36402257
PGD Phong Phú 3 20 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9 08. 37281996 08. 37281664
PDG Sư Phạm Kỹ
Thuật 3 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Quận Thủ Đúc 08. 37224327 08. 37223629
Agribank Chi nhánh 3 1 596A Nguyễn Đình Chiểu, phường 3, quận 3, tp
HCM 08. 62907272 08. 62909011
PGD Số 01 3 230 Nguyễn Thị Minh Khai P6, Quận 3 08. 39306017 08. 39306018
PGD Số 02 3 282 Lê Văn Sỹ P14, Quận 3 08. 38439463
PGD Số 03 3 72/2 Trần Quốc Toản P6, Quận 3 08. 38200706 08. 38200545
PGD Số 04 3 324 Võ Văn Tần P5, Quận 3 08. 38344908 08. 38328283
Agribank Chi nhánh 4 1 190-192-194 Khánh Hội F6, Q4 08. 39408479 08. 39408478
Agribank Chi nhánh 7 1 40/2 Nguyễn Văn Linh Quận 7 08. 38723699 08. 38723700
PGD Huỳnh Tấn Phát 3 970 Huỳnh Tấn Phát, P. Tân Phú, Quận 7 08. 38730617 08. 37730458
PGD Nguyễn Lương
Bằng 3 1578 Huỳnh Tấn Phát, P. Tân Mỹ, Quận 7 08. 37852991 08. 37852993
Agribank Chi nhánh 8 1 368-370 Đường Tùng Thiện Vương, Phường 13,
Quận 8 08. 39500218 08. 39500218
PGD Chánh Hưng 3 376 Chánh Hưng , Phường 5 376 Chánh Hưng ,
Phường 5 08. 38509001 08. 38509003
PGD Âu Cơ 3 24, Âu Cơ, Phường 9 Quận Tân Bình 08. 32135702 08. 39748621
PGD Dương Bá Trạc 3 163 Dương Bá Trạc, Phường 1 Quận 8 08. 39830316 08. 39830318
Agribank Chi nhánh 11
1 485 Lạc Long Quân, P5,Quận 11 08. 39744033 08. 39743994
PGD Hồng Bàng 3 728 Hồng Bàng, P1, Quận 11 08. 39609524 08. 39609525
HUTECH
102
PGD Nguyễn Trọng
Tuyển 3 359A Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 1, Q Tân bình 08. 38479748 08. 38479713
PGD Tạ Uyên 3 265 Tạ Uyên, phường 6, Quận 11 08. 39560833 08. 39560832
Agribank Chợ lớn 1 43 Hải Thượng Lãn Ông , P10, Quận 5 08. 38578227 08. 38578229
PGD Hoà Bình 3 46 Chiêu Anh Các, P5 08. 3923
8881 08. 39242934
PGD Bắc Hải 3 Số 1 Đường đồng Nai, P15 08. 38682162 08. 38682161
PGD Đông Chợ Lớn 3 80 Trần Hưng Đạo, P7 08. 39245102 08. 39245105
PGD Thuận Kiều 3 291 Hùng Vương, P9 08. 38333248 08. 38337650
Agribank Củ Chi 1 Tỉnh Lộ 8- Thị Trấn Củ Chi 08. 37906396 08. 38920566
PGD số 1 3 Ấp Chợ, xã An Nhơn Tây 08. 37946378 08. 37941841
PGD số 2 3 Ấp Chợ, xã Phước Thạnh 08. 38929127 08. 37911072
PGD số 3 3 Ấp 1A, xã Tân Thạnh Tây 08. 37950670 08. 37951323
Agribank Đông Sài
Gòn 1 09 Trần Não, Phường Bình An Quận 2 08. 37433081 08. 37431886
PGD Bình Phú 3 151 Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây
Quận 2 08. 37433081 08. 37431886
PGD KCN Cát Lái 3 938 Nguyễn Thị Định, Phường Thạnh Mỹ Lợi. Quận 2 08. 37421232 08. 37421231
PGD Số 3 3 22 Thảo Điền, Phường Thảo Điền 08. 62819201 08. 54021324
PGD số 6 3 512 - 514 Nguyễn Thị Định, Phường Thạnh Mỹ Lợi 08. 37423641 08. 37423640
Agribank Gia Định 1 22 Quang Trung, P11, Gò Vấp, Tp.HCM 08. 35897482 08. 38958646
PGD Tân Sơn Nhất 3 15A-17A Nguyễn Kiệm, P03, Gò Vấp, Tp.HCM 08. 39858131 08. 39859336
PGD An Hội 3 60/6B4-62/6B2 Phạm Văn Chiêu, P.14, Gò Vấp,
Tp.HCm 08. 62578394 08. 62578395
PGD An Nhơn 3 33 Lê Đức Thọ, P07, Gò Vấp, Tp.HCM 08. 62957086 08. 39843229
PGD Lê Quang Định 3 504D Lê Quang Định, P01,Gò Vấp, Tp.HCM 08. 62977319 08. 62977321
Agribank Hóc Môn 1 12 Lý Thường Kiệt, Thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc
Môn, TP.HCM 08. 38910492 08. 37101279
PGD Thạnh Bình 3 Ấp 7, Đặng Thúc Vịnh, huyện Hóc Môn, Tp. HCM 08. 37110289 08. 37110793
PGD Phú Đông 3 166 Nguyễn Ảnh Thủ, Ấp Đông, huyện Hóc Môn, Tp.
HCM 08. 38839727 08. 38834845
PGD Tây Bắc 3 12/3 Quốc lộ 22, Ấp Mỹ Hoà 4, Xã Xuân Thới
Thượng, huyện Hóc Môn, Tp. HCM 08. 37183962 08. 37185037
PGD Chính Thắng 3 198 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.
HCM 08. 39484558
08. 3
9484557
Agribank Hiệp Phước 1 162A Nguyễn Văn Tạo, Xã Long Thới, huyện Nhà
Bè, Tp. HCM 08. 37801137 08. 37801134
PGD Vạn Hạnh 3 772 EFG Sư Vạn Hạnh(nối dài) F.12, Q.10, Tp. HCM 08. 38634075 08. 38634073
PGD Bách Khoa 3 268 Lý Thường Kiệt F.14, Q.10, Tp. HCM 08. 38686726 08. 38686728
PGD Số 01 3 947 Hòa Hảo, Q.10 Tp.HCM 08. 39574047 08. 39574054
Agribank Bình Phú 1 Lô III; Đường 19/5A; KCN Tân Bình, Quận Tân
Phú, Tp. HCM 08. 38152221 08. 38159490
PGD Sơn Phú 3 100 Trương Vĩnh Ký; P.Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, 08. 38130459 08. 38130461
HUTECH
103
Tp. HCM
PGD Phú Hưng 3 194 Phan Xích Long; Phường 2, Quận Phú Nhuận,
Tp. HCM 08. 35170424 08. 35170810
PGD Tân Hưng Hưng 3 14 Hoàng Hoa Thám; Phường 12, Quận Tân Bình,
Tp. HCM 08. 39481930 08. 39481960
PGD Trang Tử 3 45-47 Trang Tử; Phường 14, Quận 5, Tp. HCM 08. 38359794 08. 38539718
PGD Phú Thịnh 3 231 Bình Phú; Phường 11, Quận 6, Tp. HCM
Agribank KCN Tân Tạo
1 247F Bạch Đằng, P.24, Q.Bình Thạnh, Tp. HCM 08. 37543656 08. 37543818
PGD Phú Tân 3 80 Đặng Nguyên Cẩn, P.13, Quận 6, Tp. HCM 08. 38779413 08. 38779413
PGD số 1 3 270-272 Lãnh Binh Thăng, Q11, Tp.HCM 08. 39650741 08. 39650740
PGD số 2 3 307 Đường số 7, Quận Bình Tân, Tp. HCM 08. 38779617 08. 38779618
Agribank Hùng Vương
1 131, Kinh Dương Vương, phường 12- Quận 6,
thành phố Hồ Chí Minh 08. 37515939 08. 37515938
PGD Thanh Niên 3 556 C Minh Phụng, P9, Quận 11, Tp. HCM 08. 22128293 08. 39633699
PGD Bình Tây 3 Số 1 -3 Hậu Giang, Quận 6, Tp. HCM 08. 39698624 08. 39698623
Agribank Lý Thường
Kiệt 1
90A5 - A6, đường Lý Thường Kiệt, phường 14,
quận 10 08. 38661690 08. 38660941
PGD Phú Thọ 3 351 đường Nguyễn Tri Phương, phường 5, Quận 10 08. 39572590 08. 39572579
PGD Lạc Long Quân 3 353 đường Lạc Long Quân, phường 5, Quận 11 08. 39750143 08. 39750145
Agribank Mạc Thị
Bưởi 1 28-30-32 Mạc Thị Bưởi, Quận 1, TP HCM 08. 38231880 08. 38245395
PGD Nguyễn Trãi 3 28 Trần Hưng Đạo, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1,
TP HCM 08. 38389406 08. 38389405
PGD Hoàng Diệu 3 384 Hoàng Diệu, Phường 6, Quận 4, TP HCM 08. 39434941 08. 39434941
PGD Tôn Thất Đạm 3 70-72 Tôn Thất Đạm, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP
HCM 08. 39151692 08. 39151691
PGD Hòa Hưng 3 422-424 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, Quận
3, TP HCM 08. 38460269 08. 39907538
PGD Nguyễn Thái Bình 3 101 Nguyễn Thái Bình, Phường Nguyễn Thái Bình,
Quận 1, TP HCM 08. 39147549 08. 39147543
PGD Bạch Đằng 3 246F Bạch Đằng, Phường 24, Quận Bình Thạnh, TP
HCM 08. 35116607 08. 35116595
Agribank Miền Đông 1 107 Bình Quới, Phường 27, Quận Bình Thạnh, TP
HCM 08. 35561904 08. 35561788
PGD Gia Định 3 26A Phan Đăng Lưu, Phường 6, quận Bình Thạnh,
TP HCM 08. 35513926 08. 35513928
PGD Số 1 3 A19 Đường D2, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP
HCM 08. 35127520 08. 38982955
Agribank Mỹ Thành 1 29 Hiền Vương, phường Hiệp Phú, quận 9, TP
HCM 08. 37331387 08. 37331385
PGD Long Trường 3 294 Dương Đình Hội, phường Tăng Nhơn Phú, quận
9, TP HCM 08. 37460931 08. 37461234
PGD Phú Hữu 3 Số 3 Đường 49, Khu phố 4, phường Bình Trưng 08. 37437680 08. 37437681
HUTECH
104
Đông, quận 2, TP HCM
Agribank Nam Hoa 1 241 Hậu Giang, Phường 5, Quận 6, TP HCM 08. 39607865 08. 39609455
PGD Trường Kinh tế -
Đối ngoại 3
Số 81 Trần Bình Trọng, Phường 1, quận 5, TP HCM 08. 39244594 08. 39244594
PGD Đồng Thịnh 3 Số 593 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình,
TP HCM 08. 39481961 08. 39481961
Agribank Nam Sài
Gòn 1
Số 18 Bis Lô J Cư xá Ngân hàng, phường Tân
Thuận Tây, Quận 7, TP HCM 08. 38721915 08. 38727881
PGD Tân Hưng 3 437 Trần Xuân Soạn, khu phố 1, phường Tân Kiểng,
Quận 7, TP HCM 08. 38720703 08. 38720701
PGD Đô Thị Mới 3 220 Nguyễn Thị Thập, khu phố 4, phường Bình
Thuận, Quận 7, TP HCM 08. 62624825 08. 62624824
PGD Tân Thuận 3 58 Huỳnh Tấn Phát, phường Tân Thuận Tây, Quận 7,
TP HCM 08. 62989341 08. 62989340
Agribank Nhà Bè 1 Số 18 Huỳnh Tấn Phát, Thị trấn Nhà Bè, Huyện
Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh 08. 37827358 08. 37827360
PGD Long Thới 3 Số 226 Nguyễn Văn Tạo, Xã Long Thới, Huyện Nhà
Bè, TP HCM 08. 37801221 08. 37801220
PGD Phú Xuân 3 Số 57/13-57/14 Huỳnh Tấn Phát, Thị trấn Nhà Bè,
Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh 08. 38739589 08. 38739590
Agribank Phan Đình
Phùng 1
153 Phan Đình Phùng, P.17, Quận Phú Nhuận, Tp
HCM 08. 38443798 08. 39950870
Agribank Phú Mỹ
Hưng 1
D2,13-14 Mỹ Toàn 3, Nguyễn Văn Linh,
PhườngTân Phong, Quận 7, TP HCM 08. 54103117 08. 54131999
PGD Phú Mỹ 3
Tòa nhà Phú Mã Dương - B11 (Lô C4-1), Hoàng Văn
Thái, Khu TTTM Tài chính quốc tế Phú Mỹ Hưng,
Phường Tân Phú, Quận 7, TP HCM 08. 54043537 08. 54043534
PGD Phú Gia 3 136 Nguyễn Cư Trinh, Phường Nguyễn Cư Trinh,
Quận 1, TP HCM 08. 54043537 08. 54043534
PGD Khu Nam 3 470A Nguyễn Thị Thập, Phường Tân Quy, Quận 7,
TP HCM 08. 37718992 08. 37718994
Agribank Phú Nhuận 1 135A Phan Đăng Lưu, Phường 2, Q. Phú Nhuận 08. 39955676 08. 39971524
PGD Hoàng Văn Thụ 3 207 Hoàng Văn Thụ, Phường 8, Q. Phú Nhuận 08. 39970884 08. 38441463
PGD Phú Tài 3 246-248-250 Lý Thái Tổ, Phường 1, Quận 3 08. 38337866 08. 38337837
PGD Nguyễn Văn Trỗi 3 207 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 10, Q. Phú Nhuận 08. 38445430 08. 38447924
PGD Nguyễn Văn Nghi 3 212 Nguyễn Văn Nghi, Phường 7, Q. Gò Vấp 08. 39858938 08. 39858934
Agribank Phước Kiển 1 18 lê văn Lương xã Phước Kiển 08. 37815512 08. 37815510
Agribank Quận 1 1 263 Bến Chương Dương, P.Cô Giang, Quận 1,
TP.HCM 08. 39203618 08. 38385287
Agribank Quận 5 1 156 Trần Phú, P.9,Q.5,TP.HCM 08. 38355664 08. 38338003
PGD Số 1 3 501-503 An Dương Vương,P.8,Q.5 08. 38338665 08. 38338671
PGD Số 2 3 99 Thành Thái, Quận 10 08. 38666745 08. 38666545
Agribank Quận 10 1 326 Nguyễn Chí Thanh, Phường 5, Q.10, TP. HCM 08. 38534339 08. 38534340
HUTECH
105
PGD Nguyễn Chí
Thanh 3 678 Nguyễn Chí Thanh, phường 14, Quận 11 08. 39551726 08. 39551700
PGD Minh Khai 3 414 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, Quận 4 08. 38181589 08. 38181585
Agribank Sài Gòn 1 7 Bis Bến Chương Dương - Quận 1 - Tp Hồ Chí
Minh 08. 38210 567
08. 38211953
PGD Trần Hưng Đạo 3 168 Lê Hồng Phong, Quận 5 08. 3
9241368 08. 39233269
PGD Trần Quang Khải 3 81 A Trần Quang Khải, Quận 1 08. 3
5265312 08. 35265310
PGD Số 1 3 12 Nguyễn Văn Bảo, Quận Gò Vấp 08. 3
5882978 08. 35882980
PGD Số 2 3 233 Đường 3/2, Quận 10 08. 3
9273532 08. 39273537
Agribank Tân Bình 1 1200 Lạc Long Quân, P. 8 08. 3
9717947 08. 39717966
PGD Bàu Cát 3 173-175 Bàu Cát, P. 14 - Quận Tân Bình 08. 38404119 08. 38494113
PGD Phú Hòa 3 180 B Lý Thường Kiệt, P. 8- Quận Tân Bình 08. 39716339 08. 39716339
PGD Phạm Văn Hai 3 19 Nguyễn Bặc, P 3- Quận Tân Bình 08. 39918584 08. 39918582
Agribank Tân Phú 1 145Bis Lũy Bán Bích, Phú Thạnh 08. 39734933 08. 39734937
PGD Phú Thọ Hòa 3 588 Lũy Bán Bích, Phú Thạnh, Q.Tân Phú 08. 39734044 08. 39734042
PGD Tân Sơn Nhì 3 109 Tân Sơn Nhì, Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 08. 38107450 08. 38107448
PGD Hiệp Tân 3 183B Hòa Bình, Hiệp Tân, Q.Tân Phú 08. 39736664 08. 39736665
PGD Tân Quý 3 257 Tân Kỳ Tân Quý,Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú 08. 38123411 08. 38123410
PGD Tân Hương 3 21D Nguyễn Súy, Tân Quý, Q.Tân Phú 08. 35592462 08. 35592463
Thành Đô 1 24 Phú Giáo, Phường 14, Quận 5 08. 38548126 08. 38548128
PGD Đồng Khánh 3 953 Trần Hưng Đạo, Phường 1 08. 39245038 08. 39245037
Agribank Tây Sài Gòn 1 131A Lê Văn Khương, phường Hiệp Thành, Quận
12 08. 38918301 08. 38918300
PGD số 2 3 29A Nguyễn Ảnh Thủ, KP 2, phường Hiệp Thành,
Quận 12 08. 37177731 08. 37172640
PGD số 3 3 1/17 Bis, Trường Chinh, KP6, P. Tân Hưng Thuận,
Quận 12 08. 54367750 08. 38832322
PGD số 4 3 Số 9 Nguyễn Ảnh Thủ, KP3, phường Trung Mỹ Tây,
Quận 12 08. 38839473 08. 38839551
Agribank Thủ Đức 1 Số 14 đường số 6 Linh chiểu, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
08. 38978225 08. 38960145
PGD Linh Tây 3 11-18 Lê văn Ninh - Phường Linh Tây, Quận Thủ
Đức, TP Hồ Chí Minh 08. 37201400 08. 32821034
PGD Linh Trung 3 927A Kha vạn Cân - Phường Linh Tây, Quận Thủ
Đức, TP Hồ Chí Minh 08. 37205403 08. 38963063
PGD Linh Xuân 3 86 QL1K - Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP Hồ
Chí Minh 08. 62832582 08. 62832580
PGD Tam Bình 3 TL43 - phường Tam Phú, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí
Minh
Agribank TP. Hồ Chí
Minh 1 2A Phó Đức Chính, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh 08. 38222752 08. 38294063
HUTECH
106
PGD Phạm Ngọc
Thạch 3 11 A Phạm Ngọc Thạch, Quận I, Hồ Chí Minh 08. 38279213 08. 38248014
PGD Lê Lợi 3 109 Nguyễn Huệ, Quận I, Hồ Chí Minh 08. 38277187 08. 38277186
PGD Phó Đức Chính 3 2 Phó Đức Chính, Quận I, Hồ Chí Minh 08. 38218681 08. 38218681
PGD Phú Lâm 3 845 Hồng Bàng, Quận 6, Hồ Chí Minh 08. 39695373 08. 39695374
PGD Nhà Rồng 3 170 Nguyễn tất Thành, Quận $, Hồ Chí Minh 08. 39401915 08. 38269059
PGD Rạch Ông 3 360 Phạm Hùng, Quận 8,. Hồ Chí Minh 08. 32630858 08. 32630855
PGD Tháp Mười 3 15 Nguyễn Hữu Thận, Quận I, Hồ Chí Minh 08. 39693431 08. 39693431
Agribank Trường Sơn 1 21 Trường Sơn - P4, Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 08. 39484327 08. 39484127
PGD Đinh Tiên Hoàng 3 127B7 - P3, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh 08. 35108427 08. 35109429
PGD 3 tháng 2 3 34 đường 3 tháng 2 - phường 10, Quận 10, TP Hồ
Chí Minh 08. 38634264 08. 38634265
PGD phi trường quốc
tế 3 Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất, TP Hồ Chí Minh 08. 35470283
Agribank Xuyên Á 1 Anna Building, Công viên phần mềm Quang Trung, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh
08. 39447982 08. 37159393
PGD số 1 3 2022 Quốc lộ 1A, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh 08. 37177999 08. 37177879
HUTECH
107
PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HANG NÔNG NGHIÊP VA PHAT TRIÊN NÔNG THÔN
VIÊT NAM KHU VƢC THANH PHÔ HÔ CHI MINH
Kính gửi Quý Công ty,
Tôi là Đô Minh Thôn g, học viên Trƣờng Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP.HCM. Tôi đang thưc hiện đề tài "Nâng cao chất lƣợng tín dụng đôi vơi
DNNVV tại NHNN&PTNT Viêt Nam khu vưc TP.HCM", vơi mục tiêu nghiên
cứu đánh giá của DNNVV về chất lƣợng tín dụng của NHNN&PTNT Viêt Nam ,
tìm ra nguyên nhân va nhƣng han c hê vê chât lƣơng tin dung , xây dƣng cac giai
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHNN&PTNT Viêt Nam với các
doanh nghiệp. Tôi rất mong nhận đƣợc sư đong gop va chia sẻ ý kiến của Quý
Công ty bằng việc trả lời đầy đủ các câu hỏi. Tôi cam kết các thông tin cung cấp
đƣợc bảo mật tuyệt đối và chỉ đƣợc sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Tôi xin chân
thành cảm ơn sư tham gia của Quý Công ty.
1. Lĩnh vưc họa động của Quý Công ty ?
Nông, lâm nghiêp va thuy san Công nghiêp va xây dƣng
Thƣơng mai va dich vu
2. Tông nguôn vôn cua Quý Công ty ?
Dƣơi 50 tỷ đồng Tƣ 50 đến 100 tỷ đồng Trên 100 tỷ đồng
3. Tông sô nhân viên cua Quy công ty ?
Dƣơi 100 ngƣơi Tƣ 100 đến 300 ngƣơi Trên 300 ngƣơi
4. Quá trinh quan hệ tín dụng tại NHNN&PTNT:
Một lần Một vài lần Thƣờng xuyên
5. khi thẩm định cho vay NHNN&PTNT yêu cầu cung cấp hô sơ:
Quá nhiều Nhiều Trung bình Ít Rất ít
6. Công tác tƣ vấn vê tin dung của CBTD
Rất thờ ơ Thờ ơ Binh thƣờng Nhiệt tinh Rất nhiệt tình
HUTECH
108
7. Thủ tục, trinh tư tiến hành thẩm định cho vay:
Rất phức tạp Phức tạp Trung bình Đơn giản Rất đơn giản
8. Các điều kiện tín dụng NHNN&PTNT đƣa ra:
Quá nhiều Nhiều Trung bình Ít Rất ít
9. Thời gian thẩm định giải quyết khoản vay của NHNN&PTNT:
Rất lâu Lâu Trung bình Nhanh Rất nhanh
10. Giá trị tài sản đảm bảo mà NHNN&PTNT định giá:
Rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao
11. Tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản định giá đảm bảo :
Rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao
12. Việc cho vay không có tài sản đảm bảo của NHNN&PTNT Viêt Nam:
Rất khó Khó Trung bình Dễ Rất dễ
13. Đánh giá các sản phẩm tín dụng NHNN&PTNT Viêt Nam cung cấp:
Rất ít ít Trung bình Đa dạng Rất đa dạng
14. Thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng NHNN&PTNT Viêt Nam:
Rất thờ ơ Thờ ơ Binh thƣờng Nhiệt tinh Rất nhiệt tinh
15. Sư giup đỡ, hô trợ và tƣ vấn của NHNN&PTNT Viêt Nam trong quá trinh thưc
hiện giao dịch tín dụng đối với khách hàng:
Không có Có, nhƣng ít Có Có nhiều
16. Tình hình theo dõi, kiểm tra chăm sóc khach hang của NHNN&PTNT Viêt Nam
trong thời gian sử dụng vốn vay:
Rất thờ ơ Thờ ơ Binh thƣờng Thƣờng xuyên Rất thƣờng xuyên
17. Mạng lƣới và địa điểm của NHNN&PTNT Viêt Nam có thuận tiện cho việc giao
dịch:
Rất bất tiện Bất tiện Trung bình Thuận lợi Rất thuận lợi
18. Thời gian giao dịch của NHNN&PTNT Viêt Nam có thuận lợi đối với thời gian
làm việc của Quý Công ty:
Rất bất tiện Bất tiện Trung bình Thuận lợi Rất thuận lợi
HUTECH
109
19. Các sản phẩm, dịch vụ của NHNN&PTNT Viêt Nam:
Rất ít ít Trung bình Nhiều Rất nhiều
20. Chất lƣợng, tiện ích của các sản phẩm, dịch vụ NHNN&PTNT Viêt Nam:
Rất ít ít Trung bình Nhiều Rất nhiều
21. Thời gian phục vụ, giải quyết khách hàng của NHNN&PTNT Viêt Nam:
Rất chậm Chậm Trung bình Nhanh Rất nhanh
22. Đánh giá của Công ty đối với cách giải quyết thăc măc và khiếu nại của
NHNN&PTNT Viêt Nam:
Rất hài lòng Hài lòng Trung bình Không hài lòng Rất không hài lòng
23. Hiệu quả trong việc tƣ vấn của NHNN&PTNT Viêt Nam dành cho khách hàng:
Không có tác dụng Có, nhƣng rất hạn chế
Có hiệu quả Có hiệu quả rất tốt
HUTECHKINH DOANH
OMINH
ng n khoa c: NH
NÂNG I
MINH
c viên: Đô Minh Thông
HUTECH
U
1. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
I
HUTECH
N VĂN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2
MINH
CHƯƠNG 3
MINH
HUTECH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Lý luận chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng.
2. Những nội dung cơ bản về chất lượng tín dụngngân hàng.
3. Tín dụng ngân hàng đối với doanh p nho vaa.
4. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụngđối với doanh p nho va a của một số nướctrên thế giới.
HUTECH
MINH
1. ng quan vê ngân ng Nông p va t n Nông thônt Nam va khu c TP. HCM.
2. ng quan vê t Nam va khu c TP. HCM.3. Tình hình hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại ngân ng
Nông p va t n Nông thôn khu vực TP. HCM.4. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại ngân ng
Nông p va t n Nông thôn khu vực TP. HCM.5. So sánh tình hình tín dụng đối với DNNVV tại ngân ng
Nông p va t n Nông thôn khu vực TP. HCM vớitoàn hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam và các NHTM tại khuvực TP. HCM.
6. Đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại ngân ngNông p va t n Nông thôn khu vực TP. HCM.
HUTECH
C TP. HCM
Theo Nghi nh sô 56/2009/NĐ-CPP, doanhp nho va a chiếm tỉ lệ 97% trong
khoảng 500.000 DN ở Việt Nam. Doanh p nho va a vẫn còn gặp nhiều
khó khăn trong đó khó khăn lớn nhất là nguồnvốn.
Doanh nghiệp đang gánh chịu chi phí lãi vayquá cao khoảng 20 – 25%.
HUTECH
C TP HCM
Dư nơ n ng Công c huy ng n
u đô 2.2: Dư nơ cho vay a NHNN&PTNT khuc TP.HCM (đvt: ty ng)
u đô 2.1 Sô u huy ng n a NHNN&PTNT khu c TP.HCM. (đvt: ty ng)
• Công c huy ng n tăng u tronggiai n tư năm 2007 n 06/2011.
• Năm 2007 huy ng n t 63.802 tythi n 06/2011 t 112.151 ty ng.Tăng 71% so i năm 2007
• Dư nơ n ng ng tăng trong giain 2007 n 06/20011. Năm 2007 dư
nơ t 46.049 ty ng, n 06/2011tăng lên 81.483 ty ng.
• lê dư nơ i i DNNVV năm27.743 ty ng n 62.5% , n06/2011 dư nơ n ng i i
m 82%.
HUTECH
I NHNN&PTNT lê nơ n DNNVV lê nơ u DNNVV
u đô lê nơ u DNNVV i NHNN&PTNT khu c TP.HCMu đô 2.3 ty lê nơ n DNNVV i NHNN&PTNT khu c TP.HCM
• lê nơ n tăng nhanh tronggiai n 2007-06/20111. Năm 2007ty lê nơ n 1,94% nhưng
n 06/2011 đa tăng lên 9,96%.
• Tư năm 2010 ty lê nơ n đat 5% theo qui nh a
NHNN.
• lê nơ u ng tăng nhanh trong giain 2007-06/2001. Năm 2007 ty lê nơ
u 1.54% nhưng n 06/2011 ty lênơ u đa tăng lên 7.80%.
• Tư năm 2009 ty lê nơ u đa t3% theo qui nh a NHNN.
HUTECH
u t sư ng n
u đô 2.5 u t sư ng n i NHNN&PTNT khu c TP.HCM
I NHNN&PTNT VN
• u t sư ng n trong giai n 2007-06/2011 trung nhng 0,7.
• c chi nh thê tư cung p n đê c cho y va bô sungn cho hê ng NHNN&PTNT t Nam.
HUTECH
tiêu i n tư t ng n ng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 06/2011
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng 1.174 -742 1.915 803 850
Tổng dư nợ 46.049 54.559 69.078 80.979 81.483
lê sinh i a n ng 2,55 -1,36 2,77 0,99 1,04
ng 2.1 Sô u ti lê sinh i n ng i NHNN&PTNT khu c TP. HCMĐVT: ty ng, %
( n: ng p o o t kinh doanh a NHNN&PTNT khu c TP.HCM )
I NHNN&PTNT
• lê sinh i a n ng trong giai n – u nng. Năm 2007 ty lê y 2.55%, n ng 06/2011 ty lê y t 1,04%
HUTECH
NG
ng 2.2 C c tiêu t ng n ng NHNN&PTNTĐVT: %
Chỉ tiêu2007 2008 2009 2010 06/2011
Toàn
ngành
TP.
HCM
Toàn
ngành
TP.
HCM
Toàn
ngành
TP.
HCM
Toàn
ngành
TP.
HCM
Toàn
ngành
TP.
HCM
Tỷ lệ nơ n 1,85 1,94 3,32 4,44 3,78 4,96 6,18 6,80 8,41 9,96
Tỷ lệ nợ xấu 1,37 1,56 2,21 3,17 3,01 4,08 5,75 5,90 7,10 7,80
lê sinh i n ng 4,84 2,55 4,90 -1,36 3,30 2,77 1,34 0,99 1,21 1,04
Hiệu suất sư ng n 0,81 0,72 0,79 0,62 0,82 0,76 0,94 0,74 0,75 0,73( n: ng p o o t kinh doanh a NHNN&PTNT )
• lê nơ n, nơ u khu c TP. HCM cao hơn n hê ng
• lê sinh i a n ng khu c TP. H CM p hơn n hê ng
• u t sư ng n khu c TP. H CM p hơp n hê ng
HUTECHChỉ tiêu
2007 2008 2009 2010 06/2011A
grib
ank
BID
V
VietCom
Bank
Vie
ttin
Bank
Agr
iban
k
BID
V
VietCom
Bank
Vie
ttin
Bank
Agr
iban
k
BID
V
VietCom
Bank
Vie
ttin
Bank
Agr
iban
k
BID
V
VietCom
Bank
Vie
ttin
Bank
Agr
iban
k
BID
V
VietCom
Bank
Vie
ttin
Bank
Tỷ lệ nợ n 1,89 27,37 7,20 0,04 3,22 23,50 7,20 5,09 4,08 19,07 8,10 1,63 7,04 15,80 8,60 1,81 8,89 4,95 9,43 2,10Tỷ lệ nợ xấu 1,46 3,95 2,66 0,01 2,23 2,80 4,61 1,80 2,95 2,82 2,40 0,61 4,80 2,13 2,81 0,66 6,80 2,58 3,45 1,17
lê sinh ia n ng 2,55 3,87 4,20 0,05 -1,36 3,86 3,30 5,90 2,77 3,12 4,50 2,70 0,99 3,24 4,18 2,78 1,04 3.54 3,97 2,54
Hiệu suấtsử dụng vốn
0,72 0,97 0,68 0,78 0,62 0,83 0,71 0,99 0,76 0,95 0,83 0,73 0,74 0,90 0,82 0,88 0,73 0,85 0,80 0,85
C
ng tiêu t ng n ng c ngân ng thương i khu c TP. HCMĐVT: %
n: Ngân ng nha c chi nh TP. Hô Minh
• Ngân ng VietinBank ti lê nơ n va nơ u p t trong giai n y.• lê nơ n, nơ u a Agribank p n ti lê nơ u a ngân ng BIDV,Vietcombank trong 2 năm 2007,2008. Nhưng ng ty lê y đa t ngân ng BIDVva VietcomBank tư năm 2009 n 06/2011.
HUTECH
C
p chung cho vay nh c Nông p va Nôngthôn.
Chấp hành nghiêm túc quy trình, qui chế cho vay,qui chế đảm bảo tiền vay.
Tăng cường cho vay theo phương thức hạn mức tíndụng, thực hiện nghiêm túc công tác cho vay hỗ trợlãi suất.
Tổ chức tốt công tác thông tin tín dụng.Thực hiện chuyển dịch cơ cấu cho vay và trích lập
dự phòng rủi ro.
HUTECH lê nợ quá hạn, ty lê nợ xấu tăng nhanh.
Thụ động trong tiếp cận, nắm bắt, phân tích hoạt độngcủa doanh p nho va a.
Sản phẩm trọn gói cho doanh p nho va a cònđơn điệu.
u tư cho vay nh c t ng n m ty ngcao.
i ngu n bô n ng nh đô chuyên môn khôngng u, ch bô n bô chưa khoa c.
Tình hình sai phạm tại một số chi nhánh
I
HUTECH
Nguyên nhân ch quanMôi trường pháp lý chưa y đu va ng bô. Tình hình kinh tế vĩ mô và môi trường kinh doanh n
u n chê.Nguyên nhân tư ngân ng NN&PTNT t Nam Chưa có quy trình cụ thể cho từng đối tượng khách hàng . Các chi nhánh lo chạy theo chỉ tiêu được giao. Cho vay đối tượng khách hàng trong lĩnh vực BĐS m
ty trong n. Quy trình thẩm định và cho vay ‘một cửa’ đã bộc lộ nhiều
hạn chế. Công việc kiểm tra trước, trong, và sau khi cho vay. Công tác bổ nhiệm cán bộ.
NGUYÊN NHÂN
HUTECH
Nguyên nhân tư DNNVV1. Năng lực quản lý, điều hành của DNNVV.2. Quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, nguồn vốn
ít, nh đô công nghệ thiết bị, máy móc kémhiện đại.
3. Không trung c trong c cung p sôu.
4. Thiếu tài sản đảm bảo cho khoản vay khi đivay vốn.
5. DNNVV thường hoạt động khá độc lập.
NGUYÊN NHÂN
HUTECHMINH
1.
MINH
2.MINH
3.C
HUTECHMINH
1. Hoàn chỉnh hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng.
2. Nâng cao chất lượng trong công tác thẩm định.
3. Nâng cao năng c i ngu n bô nhân viên.4. Nâng cao công tác quản trị điều hành.
5. Chấp hành quy trình cho vay, thủ tục vay vốn.6. Chú trọng công tác đảm bảo tiền vay.
7. Nâng cao công tác kiểm tra m t t ng n ng.
8. i i công nghê.9. Tăng cường các công tác khác.
HUTECH
MINH
1. Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh khả thi.2. Trung thực trong việc cung cấp thông tin, hợp tác
với ngân hàng.3. Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực quản lý
điều hành.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của doanh
nghiệp.5. Tranh thủ khả năng vay vốn tín chấp và khả năng
tín nhiệm của ngân ng trong quá trình vay vốn.
HUTECH
CÁC GI I PHÁP H TR C A CƠ QUAN QU N LÝ NHÀ NƯ C
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh p nhova a tiếp cận các nguồn vốn.
2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chínhsách hỗ trợ doanh p nho va a.
3. doanh p nho va a phát triển nguồnnhân lực.
4.ng (CICB).
5. c.
HUTECHY !