TỔNG QUAN SỰ CỐ Y KHOA VÀ CÁC GIẢI PHÁP - cncs.vncncs.vn/files/products/2014/10/06/Bai 1....
Transcript of TỔNG QUAN SỰ CỐ Y KHOA VÀ CÁC GIẢI PHÁP - cncs.vncncs.vn/files/products/2014/10/06/Bai 1....
TỔNG QUAN
SỰ CỐ Y KHOA VÀ CÁC GIẢI PHÁP
MỤC ĐÍCH
Thông tin về tần suất sự cố y khoa 1
Trao đổi xu hƣớng và phân loại sự cố YK2
Tìm hiểu nguyên nhân sự cố YK3
Các giải pháp giảm thiểu sự cố YK4
Phạm Đức Mục - Hội Điều Dƣỡng VN
SAI SÓT CHUYÊN MÔN (Luật KBCB):(1) Vi phạm quy định chuyên môn(2) Vi phạm trách nhiệm(3) Vi phạm đạo đức nghề nghiệp
SỰ CỐ KHÔNG MONG MUỐN -ADVERSE EVENTS – AEs (WHO);
(1) Sự cố gây tổn hại dẫn đến NB mấtkhả năng tạm thời hoặc vĩnh viễn,kéo dài ngày nằm viện hoặc chết
(2) Do công tác quản lý KCB hơn là dobiến chứng của bệnh.
1. CÁC THUẬT NGỮ
Trách nhiệm cá
nhân
Trách nhiệm của tổ
chức
CA BỆNH 1
BN đang được mổ sọ não thì mấtđiện toàn thành phố. Kíp trực dùngmọi cách để hút đờm dãi nhưngkhông hiệu quả. NB tử vong do tắcđờm dãi vì máy hút điện không hoạtđộng.
2. ATNB VẤN ĐỀ Y TẾ TOÀN CẦU:
“ the greatest challenges today is not aboutkeeping up with the latest clinical proceduresor the latest high-tech equipment. Instead, it isabout delivering safer care in complex,pressurized and fast-moving environments.
President International Pharmaceutical Federation (FIP):
“Patient safety is a high-priority issue for all professionals”.
President ICN: “Nurses around the world
have a major role to play in improving
patient safety”.
SỰ CỐ Y KHOA TẠI TRUNG QUỐC
A protest with signs “Return my
dignity”, “No safety for doctors
and nurses, no health for
patients!” The demonstration came
after a patient stabbed three of their
doctors, killing one
Khủng hoảng niềm tin giữa
NB - BV "a crisis of mutual trust
between hospital and patients."
2012: hành hung làm 7
CBYT chết, 28 bị thƣơng:
Nguyên nhân: không hài lòng,
giao tiếp kém, chi phí y tế cao...
Thông tƣ liên tịch an ninh
BV: 1 bảo vệ /20 GB, camera
giám sát, Công an có trang bị
vũ khí (armed police)!
2. ATNB VẤN ĐỀ Y TẾ TOÀN CẦU
SỰ CỐ Y KHOA TẠI VIỆT NAM
1. Gây mất ổn định xã hội: Đƣa quan
tài vào BV, UBND huyện (Năm Căn)
2. Gây áp lực bồi thƣờng tài chính:
Đƣa quan tài diễu phố (BVĐK Tp Vinh
350 tr)
3. Gây tổn hại danh dự, tài sản và
tính mạng: CBYT bị hành hung, đâm
chết!
2. ATNB VẤN ĐỀ Y TẾ TOÀN CẦU
◙ TV do TNGT 2012/ 2013: 10.000 / 9.369
◙ TV do tai nạn hàng không 2013: Không
◙ TV do sự cố Y khoa 2013: Không?
3. DỊCH VỤ Y TẾ LĨNH VỰC NHIỀU RỦI RO
SỰ CỐ Y KHOA CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ KHÁC VỚI
SỰ CỐ HÀNG KHÔNG VÀ GIAO THÔNG??
3. DỊCH VỤ Y TẾ LĨNH VỰC NHIỀU RỦI RO
Nghiên cứu Tỷ lệ (%)
Mỹ (Harvard) 3,7
Mỹ (Colorado Study) 5,4
Úc 10,6
Anh 10,8
Canada 7,5
Đan Mạch 9,0
Hà Lan 5,7
Tỷ lệ sự cố y khoa của các quốc gia tiên phong từ
3,7-10,8% NB nhập viện.
The Institute of Medicine (IOM) reports on two studies estimating the
hospital deaths due to medical errors at 44,000 to 98,000 annually, which
would place medical errors in the top ten causes of death in the USA.
3. DỊCH VỤ Y TẾ LĨNH VỰC NHIỀU RỦI RO
Source: Fourth Health Events Public Report in Minnesota Department of Health,
October 2006-October 2007
Kéo dài ngày nằm viện
Điều trị/th.dõiKhông ảnh hưởng
Khuyết tật nặng nề
Chết
4. HẬU QUẢ CỦA SỰ CỐ Y KHOA
5. XU HƯỚNG SỰ CỐ Y KHOA
◙ Khiếu kiện gia tăng!
◙ Sự cố y khoa giảm rất ít!
XU HƯỚNG KHIẾU KIỆN Y KHOA TẠI NHẬT
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
35
30
25
20
15
10
5
0
Sai vị trí
Sai phƣơng pháp
Nhầm NB
Báo cáo hàng năm của Bang Minnesota – Mỹ cho thấy các sự cố y
khoa liên quan tới phẫu thuật, giai đoạn 2003-2012 chƣa có chiều
hƣớng giảm mặc dù đã có nhiều giải pháp đƣợc thực hiện.
SỰ CỐ Y KHOA TẠI BANG MINNESOTA 2003-2012
5. XU HƯỚNG SỰ CỐ Y KHOA
5. XU HƯỚNG SỰ CỐ Y KHOA
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
31
26
42
25
3738
3437
31
Since 2010, over a quarter (27%) of retained foreign objects have beenrelated to GYN procedures performed in the operating room. Root causeanalyses indicate that the most common (73%) reasons related tocommunicating the presence of packed items to the next level of care.
SỰ CỐ Y KHOA DO SÓT GẠC BANG MINNESOTA 2003-2013
Báo cáo NKBV được đăng trong các Tạp chí y học thực hành2,9, NKBV giai đoạn 2003-2013 giảm ít, mặc dù đã có nhiều giải
pháp được thực hiện.
5. XU HƯỚNG SỰ CỐ Y KHOA
NKBV tại các bệnh viện VN:
- NKBV hiện mắc: 5,4%-8%
- NKVM 2,5%-8,45%
- Viêm phổi - NB có thở máy 17,5%-50%.
AEs
Th.tin/
Bàn
giaoNhầm
thuốc
Nhầm
PT/TT
NKBV
NB trượt ngã
Thiết bị y tế
Nhầm
tên NB
6. PHÂN LOẠI SỰ CỐ Y KHOA
6.1 Phân loại theo nguyên nhân
WHO khuyến cáo: Không dùng số phòng, số giường là tiêu chí để nhận dạng NB
Mức độ
Mô tả sự cốNguy hại
cho NB
1Nhận dạng các tình huống/hoàn cảnh cóthể xảy ra sự cố
2 Sự cố xảy ra - chưa thực hiện trên NB Không nguy hại
cho NB3 Sự cố đã xảy ra - không gây hại
4 Sự cố đã xảy ra - NB phải theo dõi
5 Sự cố xảy ra – tổn hại SK tạm thời
Nguy hại cho NB
6 Sự cố xảy ra – C.cứu /kéo dài ngày ĐT
7 Sự cố xảy ra – NB tàn tật vĩnh viễn
8 Sự cố xảy ra – NB tử vong
6. PHÂN LOẠI SỰ CỐ Y KHOA
6.2 Phân loại theo mức độ nguy hại cho NB
LỖI HỆ THỐNG
LỖI CÁ NHÂN
6.3 Phân loại theo lỗi cá nhân và hệ thống (30/70)
QUẢN LÝ: chính sách, thiếu nhân lực, phương tiện, cơ chế vận hành BV..
MÔI TRƯỜNG: quá tải, ca kíp kéo dài…
CHUYÊN MÔN: xác suất, xâm lấn, thuốc hóa chất đưa vào cơ thể..
NGƯỜI HÀNH NGHỀ: kinh nghiệm, tình cảnh, y đức..
LỖI CÁ NHÂN VÀ
LỖI HỆ THỐNG (30/70)
6. PHÂN LOẠI SỰ CỐ Y KHOA
HẬU QUẢ CỦA VĂN HÓA ĐỔ LỖI CÁ NHÂN
Sự cố y khoa có mặt trên báo, đài chỉ là phần nổi của tảng băng lớn!
Nhiều hàng rào bảo vệ
Ít lỗ hổng
Lỗ hổng nhỏ
KHẮC PHỤC LỖI HỆ THỐNG - THIẾT KẾ QUI
TRÌNH CÔNG ViỆC
1. Nhận dạng những thói quen công việc và hành vi chuyên môn của ĐD/HS dẫn đến nguy cơ tiềm ẩn về ATNB.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
2. Nhận dạng những thói quen công việc và hànhvi chuyên môn của BS dẫn đến nguy cơ tiềm ẩnvề ATNB.
3. Nhận dạng những thói quen công việc và hànhvi của kỹ thuật viên dẫn đến nguy cơ tiềm ẩnvề ATNB.
4. Nhận dạng những thói quen công việc và hànhvi quản lý của trưởng khoa/ĐDT dẫn đến nguycơ tiềm ẩn về ATNB.
7. NGUỒN GỐC SỰ CỐ Y KHOA
CBYTDÂY
TRUYỀN
KCB
CHUYÊN
MÔN
Do thói quen CV
Do thường qui CV
Do tình cảnh
Do quên
Do y đức
Xác xuất
Bất khả kháng
Hạn chế y học
Nhiều người l. quan
Nhiều đầu mối
Nhiều ngắt quãng
Con ngườiTrang thiết bị
Môi trường/công việc Chính sách/ Quản lý
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GỐC (SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ – FISH BONE DIAGRAM)
Chưa tuân thủ quy
định đếm gạc
Đóng gạc thừa/
thiếu số lượng
Thiếu nhân lựcKiểm tra / giám
sát thiếu hiệu
quả
Quên gạc
trong vết
mổ
Gạc không có dây
phản quang
NB quá tải
NV mệt mỏi
Áp lực tâm lý
Sáng 18-4, hai BN đƣợc đƣa vào phòng chờ mổ. Ông
Neang Phan (Việt kiều) bị bệnh u phổi, có chỉ định gây
mê tĩnh mạch đặt stent phổi. Bn Võ Tấn Phấn (An Giang)
u xơ tiền liệt tuyến, có chỉ định cắt đốt tiền liệt tuyến, chỉ
gây tê. Khi KTV gọi tên ông Phan, thì ông Phấn nghe
nhầm tên nên đã theo KTV vào phòng mổ và đã đƣợc
gây mê!. Lúc đó ở phòng mổ khác, bác sĩ phẫu
thuật đi tìm ông Phấn và phát hiện ông Phấn đang
đƣợc gây mê ở phòng mổ khác.
CA BỆNH 2: NHẦM TÊN NGƯỜI BỆNH CÓ PT
Hãy phân tích nguyên nhân của sự cố và đề xuất giải
pháp?.
CA BỆNH 3: NHẦM TÊN NB CÓ PT
Hai BN cùng họ tên, cùng tuổi, nằm cùng 1
phòng. BN A bị rong huyết do u xơ tử cung, đã
làm đầy đủ thủ tục mổ cắt tử cung. BN A* bị rong
huyết và đang điều trị hiếm muộn. Khi ĐDV thông
báo BN A đi phẫu thuật thì BN A không có ở
phòng. BN B thấy gọi đúng họ tên và tuổi của
mình đã đi theo ĐDV lên phòng mổ. Kíp mổ đối
chiếu bệnh án thấy đúng họ, tên, tuổi BN nên đã
phẫu thuật cắt bỏ tử cung!.
Hãy phân tích nguyên nhân của sự cố và đề xuất giải
pháp?.
CA BỆNH 4: GHI NHẦM KẾT QUẢ XNMột BS trực cấp cứu chuẩn bị về thì được yêu cầuxem BN cuối cùng. BN 18 tuổi, theo người nhà BNuống Paracetamol quá liều vì thấy 15 viên thuốc hết.BN khẳng định chỉ uống vài viên cách nhập viện 10giờ. BS cho XN Paracetamol và Salicylate. XN báo quađiện thoại là Salicylate âm tính. Khi nói đến KQXNParacetamol, KTV nói “2” rồi ngưng một chút và tiếptục nói “1,3”. Điều dưỡng nghe máy ghi là 2.13 kếtquả XN thật sự là 213. BS thấy kết quả XN bìnhthường nên không xử trí gì. Hai ngày sau BN bị suygan và tử vong 10 ngày sau đó!.
Hãy phân tích nguyên nhân của sự cố và đề xuất giải
pháp?.
CA BỆNH 5: SỰ CỐ DO THÓI QUEN CÔNG VIỆC
Sau khi nhận 3 phiếu tiêm chủng
vaccine viêm gan B theo chỉ định của
BS, ĐDV đến tủ lạnh phòng khám lấy
vaccine. Vào lúc đó BV mất điện, ĐDV
dùng ánh sáng điện thoại di động để lấy
3 lọ thuốc. Sau đó rút thuốc vào 3 bơm
tiêm lần lƣợt tiêm cho 3 trẻ sơ sinh.
Ít phút sau, gia đình của 3 trẻ kêu cứu và đƣa 3 cháu lên
phòng cấp cứu nhƣng cả ba cháu đã tử vong! Theo cơ
quan điều tra, việc nhầm lẫn này là do trƣớc đó một bác sĩ
đã bỏ 3 lọ thuốc Esmeron là thuốc gây mê vào tủ lạnh bảo
quản vacxin!.
Hãy phân tích nguyên nhân của sự cố và đề xuất giải
pháp?.
7. NGUỒN GỐC SỰ CỐ Y KHOA
CBYTDÂY
TRUYỀN
KCB
CHUYÊN
MÔN
Do thói quen CV
Do thường qui CV
Do tình cảnh
Do quên
Do y đức
Xác xuất
Bất khả kháng
Hạn chế y học
Nhiều người l. quan
Nhiều đầu mối
Nhiều ngắt quãng
1
• Phòng ngừa sai sót, sự cố: tập trung giải quyết lỗi hệ thống 70/30.
2
• Học tập từ sai sót đã xảy ra: Báo cáo sự cố y khoa và phân tích nguyên nhân gốc.
3
• Đổi mới văn hóa ATNB: từng bước minh bạch thông tin, NC sai sót, báo cáo sai sót, không đổ lỗi cá nhân...
8. MỤC TIÊU CHƢƠNG TRÌNH ATNB
HỆ THỐNG THU THẬP VÀ BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
BỘ Y TẾCục QLKCB thu thập, phân tích, BC đánh giá hàng năm về ATNB
Xem xét bổ sung, sửa đổi chính sách, qui định, điều phối các HĐATNB
CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNHPhòng QLCL báo cáo HĐ-QLCL vềATNB quí, năm. HĐ đưa ra kh.cáo, cảnh báo và trình GĐ.
GĐ phê duyệt các BC, chỉ đạo cáchành động khắc phục và gửi BC nămgửi về BYT.
KHOA PHÒNGKhuyến khích các cá nhân BC tựnguyện các nguy cơ, sự cố suýt xảyra và AEs đã gặp.
BS, ĐDV trực tiếp liên quan sai sót vàsự cố BC bắt buộc theo mẫu qui định
9. KẾT LUẬN
1. AEs tần suất cao (tỷ lệ 3,7%-10,8%). Hậu quảnghiêm trọng, là thách thức lâu dài và là vấnđề YTCC mang tính toàn cầu.
2. AEs chủ yếu do lỗi hệ thống (70/30). Nhiều
AEs không phải do thiếu y đức/ trách nhiệm
của CBYT. Báo chí cần giúp định hướngkhách quan.
3. > 50% AEs có thể phòng ngừa. Cần đánh giá/
thiết kế lại các thƣờng quy BV có nguy cơ tớiNB.
Đề xuất 1: Tăng cường NC và đào tạo ATNB.
9. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Đề xuất 2: Thiết lập hệ thống báo cáo AEs, từng bước minh bạch thông tin về sự cố y khoa.
Đề xuất 3: Cải thiện môi trƣờng làm việc của CBYT (nhân lực, ca kíp, quá tải, tâm lý..)
Đề xuất 5: Quan tâm khắc phục đồng thời lỗi “KÉP”: các lỗi hệ thống và lỗi cá nhân./.
Đề xuất 4: Triển khai bảo hiểm nghề nghiệptheo quy định của Luật KBCB.
BÀI HỌC
Nguyên tắc hành nghề:“Đặt lợi ích người bệnh lên trên”.
Xin cảm ơn