SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ -...

48
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ TUYẾN VÚ 3 June 2015 1 "People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson Dr . NGUYỄN QUANG TRỌNG website: www.cdhanqk.com (Last update, 03/06/2015) IMAGING DEPARTMENT FV HOSPITAL HCM CITY

Transcript of SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ -...

SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ TUYẾN VÚ

3 June 2015 1

"People only see what they are prepared to see."

Ralph Waldo Emerson

Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG website: www.cdhanqk.com

(Last update, 03/06/2015)

IMAGING DEPARTMENT

FV HOSPITAL – HCM CITY

TỔNG QUAN

SA đàn hồi mô là một kỹ thuật hình ảnh giúp ta

thấy đánh giá được sự đàn hồi của mô.

Kỹ thuật này bắt đầu được áp dụng vào lâm sàng

từ năm 2003.

Ở đây chúng tôi đề cập đến SA đàn hồi mô áp

dụng cho tuyến vú.

Lee SH, Chang JM, Cho N, Koo HR, Yi A, Kim SJ, et al. Practice guideline for the performance of breast

ultrasound elastography. Ultrasonography. 2014 Jan;33(1):3-10.

SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ ĐỊNH TÍNH (QUALITATIVE ELASTOGRAPHY)

• Tsukuba đề nghị thang điểm đàn hồi 5 bậc (5-point scale elasticity score ).

• Nang vú cho xảo ảnh vượt ngưỡng (aliasing artifact) biểu hiện bằng ba vạch màu xanh dương-xanh lá cây-đỏ (blue-green-red - BGR).

The soft lesion deforms

under pressure.

This hard lesion does

not deform under pressure.

3 June 2015 4

3 June 2015

Đô nhạy, độ chuyên biệt và độ chính xác phân biệt giữa tổn thương

lành và ác tính được báo cáo là: 86.5%, 89.9%, và 88.3%.

Su Hyun Lee et al. Practice guideline for the performance of breast ultrasound elastography. Ultrasonography 33(1),

January 2014. Korean Society of Ultrasound in Medicine (KSUM).

Five-point scale elasticity scores

(Tsukuba score)

- Điểm 1: toàn bộ tổn thương màu

xanh lá cây. Lành tính.

- Điểm 2: phần lớn tổn thương màu

xanh lá cây, một vài vùng xanh

dương. Khả năng lành tính.

- Điểm 3: phần ngoại vi xanh lá cây,

phần trung tâm xanh dương. Trung

gian.

- Điểm 4: toàn bộ tổn thương màu

xanh dương. Khả năng ác tính.

- Điểm 5: Tổn thương và phần mô

bao quanh có màu xanh dương. Ác

tính.

- Xảo ảnh vượt ngưỡng (aliasing

artifact): xanh dương-xanh lá cây-đỏ

(blue-green-red - BGR). Nang dịch.

CÁCH THỰC HIỆN

1. Cần phải lấy được hình ảnh B-mode chuẩn trước khi thực hiện

SA đàn hồi.

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics

October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.

2. Đầu dò phải vuông góc với mặt da.

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics

October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.

3. Hướng cắt đầu dò theo trục tuyến sữa (radial scan).

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics

October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.

4. Strain elastography với các máy Siemens, Philips, Supersonics:

4.1. Không đè ép đầu dò bằng tay: Chỉ đặt đầu dò vuông góc với mặt da, không đè ép. Sự rung động (vibration) đến từ sự co cơ và sự thở của bệnh nhân. Hạn chế: không đánh giá tốt nếu tổn thương nằm sâu.

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics

October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.

4. Strain elastography với các máy GE, Hitachi-Aloka, Philips.

4.2. Rung động tối thiểu (minimal vibration): Đặt đầu dò vuông góc với mặt da, đè ép nhẹ (khoảng 1 mm). Chắc chắn rằng bạn không đè ép quá mức.

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics

October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.

4. Strain elastography với các máy GE, Toshiba, Hitachi-Aloka.

4.3. Đè ép vừa phải (fairly firm compression): Đặt đầu dò vuông góc với mặt da, đè ép vừa phải (khoảng 1-3 mm).

Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics

October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.

Lực ép chưa đủ: cột màu xanh lá cây chưa lên tới đỉnh.

Lực ép đủ: cột màu xanh lá cây lên tới đỉnh.

SIÊU ÂM ĐÀN HỒI BÁN ĐỊNH LƯỢNG (SEMI-QUANTITATIVE ELASTOGRAPHY)

• Tỷ số mỡ - tổn thương (FLR: fat-to-lesion strain ratio):

Tỷ số này được Ueno et al. đề nghị. FLR < 4.8 gợi ý lành tính, > 4.8

gợi ý ác tính với độ nhạy 76.6% và độ chuyên biệt 76.8%.

Ueno E, Umemoto T, Bando H, Tohno E, Waki K, Matsumura T. New quantitative method in breast elastography: fat lesion ratio

(FLR). Paper presented at: Radiological Society of North America 93rd Scientific Assembly and Annual Meeting; November 25–30,

2007; Chicago.

• Tỷ số mô vú – tổn thương (normal breast to lesion ratio):

• Yerli et al. đề nghị so sánh độ đàn hồi của mô tuyến vú bình thường ngang cùng độ sâu với tồn thương.

• Tỷ số 2.03 ± 2.67 cho tổn thương lành tính. Tỷ số 5.97 ± 4.45 cho tổn thương ác tính. Độ nhạy là 80% độ chuyên biệt là 93% với giá trị ngưỡng (cutoff point) là 3.52.

• Với máy GE: The LOGIQ Elasticity Index (E-Index) có giá trị từ 0.0 đến 6.0, giá trị càng cao, mô tổn thương càng cứng.

Hasan Yerli, MD et al. Qualitative and Semiquantitative Evaluations of Solid Breast Lesions by Sonoelastography. J

Ultrasound Med 2011; 30:179–186.

Fibroadenoma: 2D – BIRAD 3, Elastography: score 3. Strain index: 1.47

ROI đặt trong mô tuyến vú bình thường (1) và ROI đặt

trong tổn thương (2) không cùng độ sâu.

ROI đặt trong mô tuyến vú bình thường (1) và ROI đặt

trong tổn thương (2) cùng độ sâu.

3 June 2015 17 Alexander N. Sencha et al. Breast Ultrasound. Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2013

Lee SH, Chang JM, Cho N, Koo HR, Yi A, Kim SJ, et al. Practice guideline for the performance of breast

ultrasound elastography. Ultrasonography. 2014 Jan;33(1):3-10.

Zhi, H.; Xiao, X.-Y.; Ou, B.; Zhong, W.-J.; Zhao, Z.-Z.; Zhao, X.-B.; Yang, H.-Y.; Luo, B.-M. Could ultrasonic

elastography help the diagnosis of small (≤2 cm) breast cancer with the usage of sonographic BI-RADS classification?

Eur. J. Radiol. 2012, 81, 3216–3221.

Lee, J.H.; Kim, S.H.; Kang, B.J.; Choi, J.J.; Jeong, S.H.; Yim, H.W.; Song, B.J. Role and clinical usefulness of

elastography in small breast masses. Acad. Radiol. 2011, 18, 74–80.

Siêu âm đàn hồi mô khi kết hợp với các phương tiện chẩn đoán khác

(siêu âm, nhũ ảnh) sẽ làm tăng hoặc giảm 1 độ BI-RADS tùy thuộc

điểm đàn hồi của tổn thương được khảo sát.

Cas 1

Cas 2

Cas 3

Cas 4

With Wash-out

Cas 5

Cas 6

Cas 7

Cas 8

Cas 9

KẾT LUẬN

• Siêu âm đàn hồi mô (elastography) tỏ ra là một công cụ hỗ trợ hữu ích khi siêu âm tuyến vú. Nó giúp tăng độ nhạy, độ đặc hiệu của chẩn đoán.

• Nó giúp ta đánh giá độ BI-RADS chính xác hơn.

• Nó cũng giúp ta không bỏ sót những tổn thương không điển hình thấy trên siêu âm 2D.

• Tuy vậy, để có kết quả chính xác, ta cần tuân thủ nghiêm túc kỹ thuật khảo sát.

• Độ phân giải hình ảnh cao trên siêu âm 2D vẫn là nền tảng.

• Việc kết hợp Siêu âm 2D + Siêu âm đàn hồi mô + Nhũ ảnh + MRI sẽ giúp ta có một kết quả chẩn đoán hình ảnh ít sai sót nhất cho bệnh nhân.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Kazutaka Nakashima et al. JSUM Ultrasound Elastography Practice Guidelines: Breast. Journal of Medical Ultrasonics October 2013, Volume 40, Issue 4, pp 359-391.

• Su Hyun Lee et al. Practice guideline for the performance of breast ultrasound elastography. Ultrasonography 33(1), January 2014. Korean Society of Ultrasound in Medicine (KSUM).

• Kemal Arda et al. Quantitative Assessment of Normal Soft-Tissue Elasticity Using Shear-Wave Ultrasound Elastography. AJR 2011; 197:532–536.

• Armen Sarvazyan et al. AN OVERVIEW OF ELASTOGRAPHY – AN EMERGING BRANCH OF MEDICAL IMAGING. Curr Med Imaging Rev. 2011 November ; 7(4): 255–282.

• Alexandra Athanasiou et al. Elastography of Breast Lesions with Supersonic Shear Imaging. Radiology: Volume 256: Number 1—July 2010.

• Jung Min Chang et al. Comparison of Shear-Wave and Strain Ultrasound Elastography in the Differentiation of Benign and Malignant Breast Lesions. AJR:201, August 2013.

• Jung Hyun Yoon et al. Interobserver Variability of Ultrasound Elastography: How It Affects the Diagnosis of Breast Lesions. AJR:196, March 2011.

• Hasan Yerli, MD et al. Qualitative and Semiquantitative Evaluations of Solid Breast Lesions by Sonoelastography. J Ultrasound Med 2011; 30:179–186.

• Elastography: from concept to clinical applications. Whitepaper - 2012 General Electric Company.