PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông...

39
PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019 2018 KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CỬ NHÂN HỆ THỐNG THÔNG TIN

Transcript of PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông...

Page 1: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

1

PROGRAMME SPECIFICATION

2018-2019

2018

KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

CỬ NHÂN HỆ THỐNG THÔNG TIN

Page 2: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

2

1.Admissions/Management Information

Title of the programme

Cử nhân Hệ thống thông tin

Vietnamese Qualification Framework (VQF) level

Level 6

This document applies to students who commenced the programme(s) in:

Awarding institution Teaching institution

Đại học Thủ Dầu Một Trường Đại học Thủ Dầu Một

Faculty

Khoa Kỹ thuật – Công nghệ

Name of the final award

Cử nhân Hệ thống thông tin

Programme code

7480104

Admissions criteria

- Phương thức 1: Xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia là điểm cộng 03 môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất

lượng đầu vào ĐH tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các tổ hợp môn xét tuyển:

Toán, Vật lý, Hóa (A00)

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

Toán, Vật lý, Ngữ Văn (C01)

Toán, tiếng Anh, KHTN (D90)

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 (Học bạ THPT)

- Phương thức 3: Xét kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của ĐHQG Tp. HCM

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi năm lớp 12 của các trường THPT trong cả nước.

Page 3: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

3

(Theo thông báo số 12 /TB-ĐHTDM ngày 28 tháng 03 năm 2019 về tuyển sinh đại học chính quy)

Length and status of the programme(s) and mode(s) of study

Programme Length

(years)

Status (full-time/part-time) Start dates/months

(if applicable – for

programmes

Mode

Cử nhân Hệ

thống thông tin

4 years Full-time August Học trên lớp (Face-to-face), Học ngoài

lớp (campus based Field trip)

Language(s) of study

Tiếng việt

Language(s) of assessment

Tiếng việt

2. Programme accreditation by Professional, Statutory or Regulatory Bodies

Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam

3. Programme leader

Bùi Thanh Hùng (Programme leader), Key members: Nguyễn Thị Thủy, Dương Thị Kim Chi, Nguyễn Thế Bảo.

M.S. Bui thanh Khiet

4. Job profiles

- Quản trị viên cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin;

- Chuyên viên phân tích và thiết kế hệ thống thông tin;

- Chuyên viên phân tích và thiết kế dữ liệu;

- Chuyên viên phát triển ứng dụng desktop, Web và di động;

- Quản lý viên dự án công nghệ thông tin;

- Nhà tư vấn hệ thống thông tin;

- Giáo viên.

-

Page 4: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

4

5. Purpose and learning outcomes of the programmes

5a. Educational philosophy and teaching/learning strategy

Khoa theo đuổi triết lý giáo dục “Learning by Design”. Theo đó, SV được học và trải nghiệm quy trình kiến tạo sản phẩm và quy

trình theo “Hình thành ý tưởng-Thiết kế-Thực hiện-Vận hành” để giúp SV đạt được kết quả học tập mong đợi. Triết lý này được

thực hiện thông qua các nguyên tắc sau:

- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I.

- Cung cấp hướng dẫn trải nghiệm để người học tự khám phá kiến thức thông qua bài tập, bài thực hành, đồ án học phần.

- Có hệ thống e-learning hỗ trợ tự học và tăng cường tương tác giữa giữa GV và SV; và giữa SV ngoài giờ lên lớp.

- Tổng hợp các kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết vấn đề, kỹ năng cá nhân thông qua các đồ án học phần, thực tập tốt nghiệp, đồ

án tốt nghiệp.

- Giảng dạy khuyến kích người học tham gia vào quá trình dạy và học, do đó vai trò của GV trong lớp học như là vài trò “điều

phối viên” thay vì là người giảng dạy.

Tất cả giảng viên của Khoa đã tham gia thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm giảng và thống nhất với nguyên tắc trên; Hầu hết GV Khoa

Kỹ thuật công nghệ được tập huấn phương pháp giảng dạy theo ISW; Khuyến kích GV chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy thông qua

seminar, hội thảo, dự giờ.

5b. Programme objectives

PO 1 Phân tích, thiết kế và phát triển các giải pháp công nghệ để giải quyết các vấn đề thực tiễn một cách chuyên nghiệp và

sáng tạo, phục vụ hiệu quả sự phát triển kinh tế xã hội và khoa học kỹ thuật.

PO 2 Lên kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và tham gia các nhóm, các dự án quốc gia và quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa.

PO 3 Tự bồi dưỡng để đáp ứng các xu hướng công nghệ hiện đại, luôn đổi mới và sáng tạo trong đóng góp cho sự phát triển

của ngành hệ thống thông tin và những lĩnh vực liên quan khác, thực hiện trách nhiệm xã hội và tối đa hóa lợi ích cho

cộng đồng.

Page 5: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

5

5c. Expected learning outcomes

ELO 1 Vận dụng các kiến thức về toán học, khoa học và kỹ thuật vào ngành HTTT với 3 lĩnh vực chuyên sâu: Phân tích dữ

liệu, Quản lý HTTT và Thương mại điện tử

ELO 2 Phân tích vấn đề phù hợp với 3 lĩnh vực chuyên sâu để xác định các bài toán cần giải quyết và đề ra các giải pháp phù

hợp với sự phát triển của công nghệ 4.0.

ELO 3 Tạo ra các ứng dụng tương ứng với 3 lĩnh vực chuyên sâu đáp ứng với nhu cầu thực tiễn

ELO 4 Làm việc nhóm trong vai trò là thành viên hay người lãnh đạo một cách hiệu quả để đạt được mục tiêu chung.

ELO 5 Giao tiếp hiệu quả bằng đa phương tiện với các đối tượng khác nhau.

ELO 6 Vận dụng tư duy phản biện, tư duy kỹ thuật, tư duy hệ thống và kỹ năng giải quyết trong khi thực hiện công việc.

ELO 7 Nghiên cứu để đáp ứng nhanh chóng với sự thay đổi trong ngành trong thời đại 4.0.

ELO 8 Sử dụng thành thạo những kỹ thuật hiện đại và các công cụ cần thiết trong thực hiện công việc

ELO 9 Tôn trọng Luật pháp, thể hiện trách nhiệm xã hội và thực hiện đạo đức nghề nghiệp của người kỹ sư HTTT

ELO 10 Thể hiện động cơ học tập suốt đời để phát triển bản thân và nghề nghiệp

5.d. Other features of the programme

i) Internationalisation/ globalisation

How does the programme promote internationalisation and encourage students to develop cross-cultural capabilities?

Toàn cầu hóa: Chương trình nhằm trang bị cho sinh viên những năng lực làm việc trong ngành Công nghiệp đáp ứng yêu cầu của

thị trường lao động trong và ngoài nước, tương thích với tiêu chuẩn quốc tế ABET.

Giao tiếp đa văn hóa: Chương trình có các sinh viên trong khu vực ASEAN tham gia học tập (Sinh viên Lào). Sinh viên được tham

gia các hoạt động giao lưu học thuật quốc tế theo chuyên đề với sinh viên các nước trong khu vực, bên cạnh đó nhà trường có các

hoạt động giao lưu quốc tế tạo môi trường giao tiếp đa văn hóa.

iv) Inclusivity

How will good practice in ensuring equality, diversity and inclusion be embedded in the design, content and delivery of the

programme?

Chương trình cung cấp cơ hội học tập cho tất cả học sinh bất kể quốc gia, dân tộc, giới tính, tuổi tác và khuyết tật.

Các khóa học tùy chọn được thiết kế để cung cấp cho người học cơ hội lựa chọn các chuyên ngành theo sở thích và khả năng của

họ.

Page 6: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

6

6. Reference points and programme regulations

6.a. Relevant Quality Assurance Agency benchmark statement(s) and other relevant external reference points

Chương trình phù hợp với khung trình độ quốc gia Việt Nam (cấp độ 6 dành cho sinh viên tốt nghiệp đại học).

CT đối sánh với quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (thông tư 45/2017/TT-

BTTTT), chuẩn nghề công nghệ thông tin của Nhật (Information Technology Engineers Examination), Curriculum Guidelines for

Undergraduate Degree Programs in Software Engineering A Volume of the Computing Curricula Series 23 February 2015

Trong nước: Đại học Công nghệ thông tin Thành Phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Nước ngoài: Software Engineering National University of Singapore (Singapore), Software Engineering Australian National

University (australia), Software Engineering San José State University (Hoa kỳ)

6b. University award regulations

Tích lũy số học phần và số lượng tín chỉ của chương trình đào tạo quy định

Điểm trung bình tích lũy toàn khóa học từ 5.0/10.0 trở lên

Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất

Có chứng chỉ ngoại ngữ (TOEFL PBT 450, TOEIC 450, IELTS 4.5, EPT-TDMU 45), kỹ năng mềm (5 chứng chỉ)

Xếp loại kết quả học tập

Loại đạt Xếp loại

Từ 9.0 đến 10 Xuất sắc

Từ 8.0 đến cận 9.0 Giỏi

Từ 7.0 đến cận 8.0 Khá

Từ 6.0 đến cận 7.0 Trung bình – Khá

Từ 5.0 đến cận 6.0 Trung bình

Hàng năm, có 2 kỳ đánh giá tốt nghiệp vào tháng 5 và tháng 12.

7. Programme structure

7.a. Course structure

Học kỳ 1

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

Page 7: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

7

1 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác

Lênin 5 5 0

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0

3 Toán cao cấp A1 2 1 1

4 Nhập môn ngành công nghệ thông tin 3 2 1

5 Cơ sở lập trình 4 3 1

Tổng cộng 16 13 3

Học kỳ 2

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

1 Tư duy biện luận – sáng tạo 3 3 0

2 Nhập môn Nghiên cứu khoa học 2 1 1

3 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt

Nam 3 3 0

4 Toán cao cấp A2 2 1 1

5 Toán rời rạc 3 3 0

6 Kỹ thuật lập trình 3 2 1

Tổng cộng 16 13 3

Page 8: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

8

Học kỳ 3

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

1. Cơ sở dữ liệu 3 2 1

2. Mạng máy tính 4 3 1

3. Kiến trúc máy tính và hợp ngữ 4 3 1

4. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 4 3 1

5. Xác suất thống kê (A) 3 3 0

6. Phương pháp lập trình hướng đối tượng 4 3 1

Tổng cộng 22 17 5

Học kỳ 4

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3 2 1

2 Lý thuyết đồ thị 3 2 1

3 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin 3 2 1

4 Quản trị hệ thống 3 2 1

Page 9: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

9

5 Thiết kế web 2 1 1

6 Lập trình trên Windows 4 3 1

7 Tự chọn cơ sở ngành 1 2 2 0

Tổng cộng 20 14 6

Học kỳ 5

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

1. Thực tập doanh nghiệp 2 0 2

2. Lập trình Web 3 2 1

3. Nguyên lý hệ điều hành 4 3 1

4. Đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp 3 3 0

5. Đồ án cơ sở ngành 1 0 1

6. Tự chọn cơ sở ngành 2 3 2 1

7. Tự chọn cơ sở ngành 3 3 2 1

8. Tự chọn cơ sở ngành 4 3 2 1

Tổng cộng 22 14 8

Học kỳ 6

Page 10: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

10

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

7. Cơ sở dữ liệu nâng cao 3 3 0

8. Quản lý dự án công nghệ thông tin 3 3 0

9. Nhập môn trí tuệ nhân tạo 3 2 1

10. An toàn và bảo mật thông tin 3 3 0

11. Tự chọn chuyên sâu 1 3 2 1

12. Tự chọn chuyên sâu 2 3 2 1

13. Tự chọn tự do 1 3 2 1

Tổng cộng 21 17 4

Học kỳ 7:

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

1. Học máy 3 2 1

2. Đồ án chuyên ngành 3 0 3

3. Tự chọn chuyên sâu 3 3 2 1

4. Tự chọn tự do 2 3 2 1

5. Tự chọn tự do 3 3 2 1

6. Tự chọn tự do 4 3 2 1

Page 11: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

11

Tổng cộng 18 10 8

Học kỳ 8:

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

1 Thực tập tốt nghiệp 5 0 5

2 Đồ án tốt nghiệp 10 0 10

Tổng cộng 15 0 15

7.b. Optional course list

Tự chọn cơ sở ngành: 4 học phần/11 tín chỉ

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

1

Chọn 1 trong 3 học phần sau:

1A. Kinh tế học

2B. Pháp luật đại cương

3C. Phân tích thống kê

2 2 0

2

Chọn 1 trong 3 học phần sau:

1A. Marketing điện tử

2B. Quản trị doanh nghiệp

3C. Nhập môn lập trình khoa học dữ liệu

3 2 1

3 Chọn 1 trong 3 học phần sau: 3 2 1

Page 12: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

12

1A. Phân tích quy trình, nghiệp vụ kinh doanh

2B. Phân tích dữ liệu kinh doanh

3C. Thống kê và xác suất chuyên sâu

4

Chọn 1 trong 3 học phần sau:

1A. Thiết kế Thương mại điện tử

2B. Xây dựng HTTT trên các framework

3C. Thu thập và tiền xử lý dữ liệu

3 2 1

Tự chọn chuyên sâu: 3 học phần/9 tín chỉ

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

1

Chọn 1 trong 3 học phần sau:

1A. Hệ thống thanh toán trực tuyến

2B. Cơ sở dữ liệu phân tán

3C. Trực quan hóa dữ liệu

3 2 1

2

Chọn 1 trong 3 học phần sau:

1A. Quản trị quan hệ khách hàng và nhà cung

cấp

2B. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh

nghiệp ERP

3C. Khai phá dữ liệu

3 2 1

3

Chọn 1 trong 3 học phần sau:

1A. Hệ hỗ trợ ra quyết định 3 2 1

Page 13: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

13

2B. Kho dữ liệu và hệ hỗ trợ ra quyết định

3C. Deep Learning trong Phân tích dữ liệu

Tự chọn tự do: 4 học phần/12 tín chỉ

STT Tên học phần Số tín chỉ Lý thuyết

Thực

hành/Bài

tập

1

Chọn 1 trong 3 học phần sau:

1A. An toàn và bảo mật thương mại điện tử

2B. Đảm bảo an toàn Hệ thống thông tin

3C. Phân tích dữ liệu văn bản và dữ liệu Web

3 2 1

2

Chọn 1 trong 3 học phần sau:

1A. Quản trị dự án thương mại điện tử

2B. Quản trị mạng máy tính

3C. Phân tích dữ liệu lớn

3 2 1

3

Chọn 1 trong 6 học phần sau:

1A. Quản trị tài chính

2A. Nguyên lý kế toán

3B. Điện toán đám mây

4B. Phát triển ứng dụng di động

5C. Chuyên đề Dữ liệu lớn

6C. Phân tích dữ liệu chuỗi thời gian và ứng

dụng.

3 2 1

4

Chọn 1 trong 6 học phần sau:

1A. Quản trị chiến lược kinh doanh điện tử 3 2 1

Page 14: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

14

2A. Phát triển HTTT nhân sự và tiền lương

3B. Công nghệ XML và ứng dụng

4B. Chuyên đề Internet of Things

5C. Chuyên đề Internet of Things

6C. Thiết kế và phân tích thực nghiệm

7.c. Explanation of the programme and assessment design

i) Contact with staff

- Trực tiếp: lớp học, văn phòng

- Gián tiếp: Email, elearning, facebook.

- Văn phòng khoa

Địa chỉ: Số 6, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Số điện thoại: (02743) 834 518 (Ext 102)

Email: [email protected]

ii) Students’ independent study and formative work

- Trung tâm học liệu. http://lib.tdmu.edu.vn/

- Hệ thống Elearning: Cung cấp tài nguyên học tập trực tuyến. https://elearning.tdmu.edu.vn/

- Hệ thống Contest management system (CMS): Hỗ trợ sinh viên làm bài và chấm bài lập trình, thuật toán

http://tinhoctre.tdmu.edu.vn:801/

- Cisco Academy: Hỗ trợ học các môn học trực tuyến thông qua hệ thống. https://www.netacad.com/

- OnTheHub: Cung cấp phần mềm bản quyền dành cho sinh viên.https://e5.onthehub.com

- Eportfolio: Hệ thống hồ sơ học tập trực tuyến: https://eportfolio.tdmu.edu.vn/

iii) Summative Assessment

Thi tự luận, thi trắc nghiệm, thi thực hành, tiểu luận môn học, báo cáo thực tập, báo cáo tốt nghiệp

8. Contribution of casual teaching staff and/or staff external to the University

Dựa trên nhu cầu của chương trình đào tạo, vào đầu mỗi năm học Khoa xây dựng kế hoạch phân công giảng dạy cho các giảng viên

cơ hữu của CTĐT. Bên cạnh đó, Khoa cũng tiến hành mời các giảng viên ngoài CTĐT tham gia giảng dạy tối đa 20%.

9. Work-based learning (including years in industry)

Page 15: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

15

9.a. Does the programme include the opportunity to undertake work-based learning/ placements, including years in

industry?

Chương trình có các học phần để sinh viên thực hành, thực tập, nghề nghiệp. Các học phần này được thiết kế cho sinh viên học tập

bắt đầu từ năm thứ 1, sinh viên đến các doanh nghiệp để tham quan, học tập và trải nghiệm môi trường làm việc trong tương lai và

có một cái nhìn rõ ràng về định hướng nghề nghiệp.

- Học phần “Nhập môn ngành Công nghệ thông tin” tại năm 1 giúp sinh viên tham quan, học tập và trải nghiệm môi trường

làm việc của doanh nghiệp.

- Học phần “Thực tập doanh nghiệp” tại cuối năm 2 giúp sinh viên tham quan, học tập và xây dựng những sản phẩm phần mềm.

- Học phần “thực tập tốt nghiệp” vào năm cuối sinh viên sẽ tham gia làm việc tại doanh nghiệp trong khoản thời gian 8-12 tuần.

9.b. Is it a compulsory or optional element of the programme?

Chương trình đã xác định cụ thể các học phần kiến tập, thực tập thực tế tại doanh nghiệp, vì vậy đây là học phần bắt buộc sinh viên

tham gia.

9.c. Briefly detail the nature of the work-based learning.

Các học phần này giúp sinh viên tiếp cận với thực tế thông qua quá trình học tập tại các doanh nghiệp để hệ thống hóa lại kiến thức

thông qua kiến tập, thực tập thực tế tại doanh nghiệp. Đồng thời thúc đẩy khả năng nghiên cứu, trình bày các vấn đề đã được khám

phá trong các doanh nghiệp khi thảo luận và trao đổi với các giảng viên, và các nhân viên khác tại doanh nghiệp.

9.d. Who will be responsible for sourcing and arranging the placement?

Trung tâm tuyển sinh, Phòng đào tạo, Trung tâm Ngoại ngữ.

9.e. What is the duration of the work-based learning?

- Học phần kiến tập: Sinh viên tham gia tại doanh nghiệp 1 ngày để trải nghiệm, sau đó về hoàn thành học phần.

- Học phần thực tập doanh nghiệp: Sinh viên tham gia tìm hiểu các vấn đề tại doanh nghiệp (1 ngày), được doanh nghiệp trực

tiếp gợi ý về đề tài (1 ngày), doanh nghiệp tham gia vào đánh giá kết quả của sinh viên thực hiện.

- Học phần thực tập tốt nghiệp: Sinh viên tham gia làm việc trực tiếp tại doanh nghiệp từ 8-12 tuần.

9.f. How will work-based learning be assessed?

Đối với học phần Kiến tập, thực tập nghề nghiệp và Thực tập tốt nghiệp, sinh viên sau khi hoàn thành học phần sẽ làm báo cáo.

Giảng viên hướng dẫn và cán bộ hướng dẫn tại Doanh nghiệp sẽ tham gia đánh giá báo cáo.

10. Student involvement in programme development

Page 16: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

16

How were current and/ or former students involved in the development of this proposal/ programme?

- Sinh viên thông qua các Đoàn Khoa, Phòng CTSV, Liên chi hội, câu lạc bộ sinh viên, và ban cán sự lớp có các cuộc thảo luận với

Khoa và Trường, hoặc thông qua các cuộc khảo sát, nhận ý kiến của sinh viên.

- Khoa cũng có Câu lạc bộ cựu sinh viên và Khoa tổ chức các buổi gặp măt cựu sinh viên mỗi năm một lần.

- Thông qua các cuộc thảo luận và hoạt động khảo sát họ góp ý để cải thiện Chương trình đào tạo và tham gia đánh giá các khía cạnh

khác của Khoa và Trường.

11. Transfers out of or into the programme

11.a. Transfers into the programme will

be possible?

YES

11.b. Transfers out of the programme

will be possible?

YES

11.c. Opportunity to continue / exchange student opportunities

Sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học có thể tiếp tục theo học văn bằng hai, hoặc tiếp tục theo học các chương trình sau đại học

trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.

12. Quality and Standards

Trường Đại học Thủ Dầu Một cam kết xây dựng môi trường học tập tích cực, trải nghiệm thực tế, nhằm cung cấp nguồn nhân lực

có chất lượng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng ĐNB, Việt Nam và quốc tế. Cụ thể như sau:

1. Tạo môi trường học tập tích cực, trải nghiệm thực tế để nuôi dưỡng tính cách, tinh thần sáng tạo, khởi nghiệp, đáp ứng

nhu cầu học tập suốt đời của người học trong nước và quốc tế;

2. Thúc đẩy hợp tác với các doanh nghiệp để liên kết đào tạo, việc làm để đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng

phục vụ của các nhà tuyển dụng trong nước và quốc tế;

3. Không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng thông qua việc hiện đại hóa cơ

sở vật chất, thực hiện hệ thống đánh giá sinh viên, giảng viên và quản lý theo tiêu chuẩn đầu ra và tiêu chuẩn năng lực;

4. Cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng tổng thể để cải thiện mức độ hài lòng của các bên liên quan.

13. Date on which this programme information was updated:

05/2018

14. Faculty web page:

VN: www.et.tdmu.edu.vn EN: www.et.tdmu.edu.vn/en

Page 17: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

17

15. Programme Map: Course Contribution to Expected Learning Outcomes

STT Môn học Số

TC Học kì

ELOs

Kiến thức Kĩ năng chung Kĩ năng nghề

nghiệp Thái độ

ELO 1 ELO 2 ELO 3 ELO 4 ELO 5 ELO 6 ELO 7 ELO 8 ELO 9 ELO

10

Kiến thức giáo dục đại cương

1 Những nguyên lý cơ bản của

Chủ nghĩa Mác Lênin 5 I S S S S S

2 Toán cao cấp A1 2 I S S S S S

3 Kinh tế học đại cương 2 I S S S S S S

4 Đường lối cách mạng của

Đảng cộng sản Việt Nam 3 II S S S S S S

5 Tư duy biện luận - sáng tạo 3 II S S S S S S S

6 Nhập môn nghiên cứu khoa

học 2 II S S S S S

7 Toán cao cấp A2 2 II S S S S S S

8 Xác suất thống kê (A) 3 Hè

năm I S S S S S

9 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Hè

năm I S S S S

10 Đổi mới, sáng tạo và khởi

nghiệp 3

năm I S S S S S

Kiến thức cơ sở ngành

1 Nhập môn ngành công nghệ

thông tin 3 I S S S S S S

2 Cơ sở lập trình 4 I H H S S S

3 Kỹ thuật lập trình 3 II S H S S S S

4 Toán rời rạc 3 II S H S S S

5 Cơ sở dữ liệu 3 III S S H S S

Page 18: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

18

6 Mạng máy tính 4 IV S H S S

7 Phương pháp lập trình

hướng đối tượng 4 III S H S S S H S

8 Cấu trúc dữ liệu và giải

thuật 4 III S H S S H S S S

9 Kiến trúc máy tính và hợp

ngữ 4 III S H S H H S

10 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3 IV S S H H S

11 Phân tích và thiết kế hệ

thống thông tin 3 IV H S S H S S S

12 Thiết kế Web 2 IV S S S S H S

13 Lập trình trên Windows 4 IV S S S H H S

14 Lý thuyết đồ thị 3 Hè

năm II S S S H S S

15 Nguyên lý hệ điều hành 4 V S H S S S S

16 Lập trình Java 3 V S H S S H S

Kiến thức chuyên ngành

1 Cơ sở dữ liệu nâng cao 3 V S H H S S S

2 Lập trình Web 3 V S S H S S S

3 Khai phá dữ liệu 3 V H S S S S H S

4 3 VI S H S H S

5 Phát triển ứng dụng di động 3 VI S H H S S H S

6 Quản lý dự án công nghệ

thông tin 3 VI H H S H H

7 Quản trị hệ thống 3 VI S S H S

8 Nhập môn Lập trình Khoa

học dữ liệu 3 VII S S S S H S

9 Hệ điều hành mạng Unix 3 VII H S H S

10 An toàn và bảo mật thông

tin 3 VII S H H H

11 Thương mại điện tử 3 VII S S H S S H

Page 19: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

19

Tự chọn chuyên sâu (2 học phần 6 TC)

1 Học máy 3 VI/VII S S H S S

2 Trí tuệ nhân tạo 3 VI/VII S H H S

3 Phát triển phần mềm hướng

dịch vụ 3 VI/VII S S H S H H

4 Phát triển hệ thống thông tin

nhân sự tiền lương 3 VI/VII H S S S

Tự chọn tự do (2 học phần 6 TC)

1 Điện toán đám mây 3 VIII S H S H S

2 Phát triển phần mềm mã

nguồn mở 3 VIII S S H S H H

3 Chuyên đề internet of things 3 VIII S S H H S

4 Chuyên đề dữ liệu lớn 3 VIII S S S S H S

5 Hệ thống thông tin địa lý 3 VIII S S H S S S S

6 Quản trị cơ sở dữ liệu

Oracle 3 VIII S H H H S

Học phần tốt nghiệp

1 Đồ án tốt nghiệp 10 VIII S H H S S H H H H

Trải nghiệm thực tiễn

1 Thực tập doanh nghiệp 2 Hè

năm II H H H H H

2 Đồ án cơ sở ngành 1 Hè

năm II H S H H H H

3 Thực tập tốt nghiệp 5 Hè

năm III H H H H H

4 Đồ án chuyên ngành 3 Hè

năm III S H H H H H

16. Course description

Page 20: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

20

MÔ TẢ VẮN TẮT CỦA TẤT CẢ HỌC PHẦN

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin Số tín chỉ: 5

Học phần giới thiệu về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin; học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về

phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và chủ nghĩa xã hội.

2. Toán cao cấp A1 Số tín chỉ: 2

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất của giải tích hàm số (phép tính vi phân, tích phân của hàm số một biến số; lý

thuyết chuỗi; phép tính vi phân của hàm số nhiều biến số). Đồng thời học phần cũng cung cấp một số ứng dụng của các kiến thức lý thuyết,

tạo điều kiện để sinh viên học tập và nghiên cứu các môn khác.

3. Kinh tế học đại cương Số tín chỉ: 2

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản của kinh tế vi mô; giải thích các yếu tố xác định hàm số cung và hàm số cầu, các quy luật tác động

đến cung và cầu.

4. Tư tưởng Hồ Chí Minh Số tín chỉ: 2

Học phần trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; và những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam.

5. Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam Số tín chỉ: 3

Học phần trình bày đường lối cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam, Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, Đường lối đấu tranh va Đường

lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

6. Tư duy biện luận - sáng tạo Số tín chỉ: 3

Học phần gồm 14 đơn vị bài học trình bày những kiến thức và thao tác kỹ thuật của tư duy biện luận và sáng tạo: khái niệm về tư duy biện

luận và tư duy sáng tạo, cách nhận biết luận cứ, vấn đề ngôn ngữ và sự tác động của nó đến tư duy biện luận – sáng tạo, cách nhận biết các

ngụy biện, cách phân tích các luận cứ và biểu diễn chúng thành sơ đồ, các quy trình và kỹ thuật của tư duy sáng tạo, và cuối cùng là cách

xây dựng luận cứ cho bài văn lập luận. Ngoài ra, có những đơn vị bài học cung cấp bảng hướng dẫn thao tác tìm, chuẩn hóa, và đánh giá

từng loại luận cứ giúp người học hình thành những kỹ năng và thái độ tư duy cần thiết trong hoạt động học tập và làm việc của họ.

7. Nhập môn nghiên cứu khoa học Số tín chỉ: 2

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học; những vấn đề chung về phương pháp luận

và phương pháp nghiên cứu khoa học cũng như biết cách xây dựng đề cương nghiên cứu, tiến hành nghiên cứu, viết báo cáo kết quả nghiên

cứu, công bố kết quả nghiên cứu.

8. Toán cao cấp A2 Số tín chỉ: 2

Page 21: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

21

Học phần này gôm 5 chương nhăm trinh bay cac kiên thưc cơ ban của đại số tuyến tính như: ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến

tính, không gian vectơ và ánh xạ tuyến tính. Song song đo, môn hoc tich hơp giang day cac ky năng: tư duy phân tich, tư duy phan biên, tư

duy giai quyêt vân đê va ky năng hoat đông nhom.

9. Xác suất thống kê (A) Số tín chỉ: 3

Học phần bao gồm 6 chương nhằm trình bày các kiến thức cơ bản về xác suất, thống kê Toán. Song song đó, học phần tích hợp giảng dạy

các kỹ năng như: tư duy phân tích, tư duy phản biện, tư duy giải quyết vấn đề và kỹ năng làm việc nhóm.

10. Đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp Số tín chỉ: 2

Học phần cung cấp những kiến thức nhằm giúp người học biết cách chuẩn bị những điều kiện cần và đủ để tạo lập và điều hành thành công

một doanh nghiệp mới. Học phần cũng đồng thời trang bị những kỹ năng để người học có thể xây dựng được một kế hoạch hành động cho

ý tưởng kinh doanh, thực thi kế hoạch và điều chỉnh cho phù hợp với những thay đổi của môi trường kinh doanh.

Ngoài ra học phần còn nhằm nâng cao nhận thức về trách nhiệm của một doanh nhân đối với sự phát triển nền kinh tế của đất nước, đối

với khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ và với cả cộng đồng dân cư thuộc địa bàn hoạt động của doanh nghiệp. Đây là học phần sử dụng

kiến thức tổng hợp từ nhiều môn như Quản trị điều hành, Quản trị tài chính, Quản trị marketing,... do đó để có thể học môn này dễ dàng

hơn người học nên học trước các môn về Quản trị.

II. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH

1. Nhập môn ngành công nghệ thông tin Số tín chỉ: 3

Học phần nhập môn ngành CNTT được thiết kế để giúp sinh viên năm thứ nhất làm quen với môi trường mới và tiến bước thành công trên

con đường trở thành kỹ sư CNTT tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về CNTT,

Internet; Đạo đức nghề nghiệp CNTT; Giới thiệu về ngành Hệ thống Thông tin và ngành Kỹ thuật Phần mềm; Các bước kiến tạo một sản

phẩm; Định hướng nghề nghiệp và các kỹ năng mềm, kỹ năng cá nhân. Cụ thể:

- Giới thiệu về CNTT và các lĩnh vực ứng dụng

- Định hướng và phát triển nghề nghiệp CNTT

- Giới thiệu Chương trình đào tạo ngành KTPM

- Kỹ năng học đại học và kỹ năng soạn slide báo cáo

- Kỹ năng khai thác thông tin và giao tiếp bằng điện tử

- Kỹ năng giải quyết vấn đề

- Đạo đức nghề nghiệp của kỹ sư CNTT

- Kiến tạo sản phẩm, quy trình

- Phát triển ứng dụng CNTT

2. Cơ sở lập trình Số tín chỉ: 4

Học phần gồm 5 chương nhằm trình bày những kiến thức tổng quan về lập trình và các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình: Các kiểu

dữ liệu cơ bản, phép toán, biểu thức, cấu trúc điều khiển, hàm, mảng một chiều. Song song đó học phần tích hợp giảng dạy các kỹ năng tư

duy: tư duy phân tích, biện luận, giải quyết vấn đề và các kỹ năng mềm như: giao tiếp và làm việc nhóm.

Page 22: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

22

3. Kỹ thuật lập trình Số tín chỉ: 3

Học phần bao gồm 6 chương nhằm trình bày các kiến thức về ngôn ngữ C/C++ bao gồm: kiểu dữ liệu mảng hai chiều, kiểu con trỏ, chuỗi

ký tự, kiểu cấu trúc, hàm đệ quy và thao tác với tập tin. Song song đó, học phần tích hợp giảng dạy các kỹ năng như: tư duy phân tích, tư

duy phản biện, tư duy giải quyết vấn đề và kỹ năng làm việc nhóm.

4. Toán rời rạc Số tín chỉ: 3

Học phần bao gồm 8 chương nhằm trình bày các kiến thức về toán phục vụ chuyên ngành Tin học bao gồm: Lý thuyết Tập hợp, Cac câu

truc Tô hơp, quan hê, kiên thưc cơ ban vê toan Logic, đai sô Bool đê ap dung vao phân tich thiêt kê va tôi thiêu hoa cac mach điên tư sô.

Song song đó, học phần tích hợp giảng dạy các kỹ năng như: tư duy phân tích, tư duy phản biện, tư duy giải quyết vấn đề và kỹ năng làm

việc nhóm.

5. Cơ sở dữ liệu Số tín chỉ: 3

Học phần này gồm 6 chương nhằm trình bày các kiến thức về cơ sở dữ liệu, mô hình thực thể kết hợp, các khái niệm về mô hình quan hệ,

các phép toán của đại số quan hệ, cấu trúc của câu lệnh SQL và các loại ràng buộc toàn vẹn dữ liệu. Ngoài ra học phần còn rèn luyện cho

SV các kỹ năng để phân tích và thiết kế CSDL ở mức khái niệm, kỹ năng giải quyết vấn đề bằng cách trả lời các câu hỏi truy vấn, cách cài

đặt các loại ràng buộc toàn vẹn. Song song đó, học phần còn tích hợp giảng dạy các kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng giải quyết vấn đề

và kỹ năng làm việc nhóm.

6. Mạng máy tính Số tín chỉ: 4

Học phần Mạng máy tính trang bị cho người học các kiến thức tổng quát về mạng máy tính như: Phân loại mạng, kiến trúc mạng, các thành

phần của mạng máy tính (thiết bị, giao thức), mô hình mạng (OSI, TCP/IP), địa chỉ IP (v4, v6), các lệnh cơ bản về mạng, chia mạng con,

mạng VLAN, định tuyến mạng. Rèn luyện kỹ năng: lắp ráp, cấu hình hệ thống mạng LAN, SubNET, VLAN; chia sẻ thông tin; định tuyến.

7. Phương pháp lập trình hướng đối tượng Số tín chỉ: 4

- Học phần nhằm mục tiêu trang bị cho sinh viên những kiến thức về phương pháp lập trình hướng đối tượng đồng thời so sánh với phương

pháp lập trình tuyền thống, Các khái niệm cơ sở như lớp đối tượng, kiểu dữ liệu trừu tượng, Đối tượng, tính đóng gói, tính kế thừa, tính

tương ứng bội, khuôn mẫu và thiết kế lớp đối tượng.

- Rèn luyện các kỹ năng giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp khắc phục lỗi, tư duy phân tích, tư duy phản biện, chia nhỏ hệ thống thành các

modules, đọc hiểu tài liệu kỹ thuật bằng tiếng anh chuyên ngành.

8. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Số tín chỉ: 4

Học phần bao gồm 5 chương nhằm trình bày các kiến thức về Các kiểu dữ liệu: định nghĩa, kiểu dữ liệu cơ bản, kiểu có cấu trúc; Các thuật

toán tìm kiếm và sắp xếp trên bộ nhớ trong: tuyến tính, tìm nhị phân, các - phương pháp sắp xếp nội; Cấu trúc dữ liệu động: con trỏ, xâu

liên kết, xâu đơn, vòng, đa liên kết, Stack (FILO), Queue ( FIFO ); Cây nhị phân. Song song đó, học phần tích hợp giảng dạy các kỹ năng

như: tư duy phân tích, tư duy phản biện, tư duy giải quyết vấn đề và kỹ năng làm việc nhóm.

9. Kiến trúc máy tính và hợp ngữ Số tín chỉ: 4

- Học phần nhằm mục tiêu trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về kiến trúc và nguyên lý hoạt động của các thành phần phần

cứng cấu thành hệ thống máy vi tính. Kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trinh Assemly như: Cấu trúc chương trình viết bằng hợp ngữ,

Page 23: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

23

Nhóm lệnh chuyển dữ liệu, Nhóm lệnh số học và logic, Nhóm lệnh nhảy, Cấu trúc rẽ nhánh và vòng lặp, Ngắt, Xâu ký tự, Giao tiếp với

màn hình, bàn phím bằng ngắt của hệ điều hành, Thao tác trên ngăn xếp.

- Rèn luyện các kỹ năng Tư duy phân tích và giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp khắc phục lỗi.

10. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Số tín chỉ: 3

Học phần này gồm 7 chương trình bày các kiến thức tổng quát về những đặc trưng và kiến trúc của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu

(HQTCSDL), kiến thức tổng quát về các chức năng của HQTCSDL Microsoft SQL Server; và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng sử dụng

công cụ SQL Management Studio để quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) của những hệ thống vừa và nhỏ như: tạo lập, sao lưu và phục hồi

CSDL; lập trình quản lý dữ liệu và bẫy lỗi; tự động hóa và đồng bộ hóa dữ liệu; quản lý người dùng; bảo mật CSDL. Song song đó, học

phần tích hợp giảng dạy các kỹ năng tư duy như biện luận, giải quyết vấn đề và kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm.

11. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Số tín chỉ: 3

Học phần bao gồm 06 chương nhằm trình bày các kiến thức tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống; khảo sát hiện trạng và phân tích nhu

cầu người dùng; biểu đồ ca sử dụng; mô hình khái niệm và biểu đồ lớp; các biểu đồ tương tác và hành động; các biểu đồ cộng tác và biểu

đồ thành phần của hệ thống. Rèn luyện cho SV các kỹ năng sử dụng công cụ thiết kế biểu đồ ca sử dụng, biểu đồ lớp, chuyển đổi biểu đồ

lớp sang mô hình cơ sở dữ liệu, biểu đồ tuần tự. SV thực hiện đồ án để giải quyết 01 vấn đề thực tế bên ngoài đến đặt hàng hoặc GV yêu

cầu SV chủ động suy nghĩ nêu ý tưởng. Đồ án được triển khai trong thực tiễn và thu thập kết quả từ những công việc thực tiễn. Thông qua

việc thực hiện đồ án sẽ giúp rèn luyện cho SV về năng lực phân tích yêu cầu người sử dụng và năng lực thiết kế hệ thống. Song song đó,

học phần tích hợp giảng dạy các kỹ năng tư duy như phản biện, giải quyết vấn đề và kỹ năng mềm làm việc nhóm.

12. Thiết kế Web Số tín chỉ: 2

Học phần Thiết kế Web trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về Internet, công nghệ thiết kế website (HTML, CSS, JavaScript);

Rèn luyện kỹ năng sử dụng các công cụ (Dreamwaver, Notepad++, ..) dựa trên công nghệ HTML, CSS, JavaScript để thiết kế và xuất bản

một website; Rèn luyện năng lực phân tích và quản lý website.

13. Lý thuyết đồ thị Số tín chỉ: 3

Học phần này gồm 7 chương nhằm trình bày các kiến thức về các khái niệm dùng trong Lý thuyết đồ thị, những bài toán cơ bản được thực

hiện trên tập đỉnh, cạnh. Ngoài ra học phần còn rèn luyện cho SV các kỹ năng mô tả, giải bài toán trên máy tính dựa trên những thuật toán

tìm kiếm, tìm cây khung nhỏ nhất, đường đi ngắn nhất,... Song song đó, học phần còn tích hợp giảng dạy các kỹ năng giải quyết vấn đề và

kỹ năng làm việc nhóm.

14. Nguyên lý hệ điều hành Số tín chỉ: 4

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về sự hoạt động của hệ điều hành. Cách thức vận hành, điều khiển quản lý

và tương tác của thành phần trong hệ điều hành.

15. Lập trình Java Số tín chỉ: 3

Học phần bao gồm 6 chương nhằm trình bày các kiến thức: Tổng quan về ngôn ngữ Java; Nền tảng của ngôn ngữ Java; Hướng đối tượng

trong Java; Cách đóng gói thư viện và các gói cơ bản; Các dòng nhập xuất; Hướng đối tượng trong Java: Lập trình GUI với AWT và

Page 24: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

24

SWING. Bên cạnh đó, học phần tích hợp giảng dạy các kỹ năng như: tư duy phân tích, tư duy phản biện, tư duy giải quyết vấn đề và kỹ

năng làm việc nhóm.

16. Lập trình trên Windows Số tín chỉ: 4

- Học phần nhằm mục tiêu trang bị cho sinh viên những kiến thức phát triển ứng dụng Windows dựa trên nền tảng Microsoft .NET, sử

dụng các ngôn ngữ Visual C# .NET.

- Cung cấp kiến thức lập trình C# cho các ứng dụng Windows và các hàm thư viện cơ bản Microsoft .NET.

- Giúp sinh viên làm quen với môi trường phát triển tích hợp hiện đại & mạnh mẽ của MS là Visual Studio .NET

- Cung cấp các kiến thức làm cơ sở định hướng phát triển trong xây dựng ứng dụng các phần mềm ứng dụng thương mại.

- Bên cạnh đó, học phần giúp cho sinh viên những kiến thức rèn luyện các kỹ năng giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp khắc phục lỗi, tư

duy phân tích, tư duy phản biện, chia nhỏ hệ thống thành các modules, đọc hiểu tài liệu kỹ thuật bằng tiếng anh chuyên ngành.

17. Đồ án cơ sở ngành Số tín chỉ: 1

Trong học phần này, sinh viên vận dụng kết quả đã đạt được trong học phần thực tập doanh nghiệp để tiếp tục phát triển, hoàn thiện các

tính năng nâng cao. Đồng thời học phần cũng giúp sinh viên phát triển kỹ năng quản lý mã nguồn trong nhóm dự án.

III. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

1. Công nghệ phần mềm Số tín chỉ: 3

Học phần bao gồm 06 chương nhằm trình bày các kiến thức về quy trình sản xuất, phát triển phần mềm; phân tích và đặc tả yêu cầu; thiết

kế phần mềm; kiểm thử và bảo trì phần mềm; quản lý dự án và rèn luyện cho SV sử dụng thành thạo công cụ thiết kế, phát triển phần mềm.

Song song đó, học phần tích hợp giảng dạy kỹ năng về tư duy hệ thống trong phát triển phần mềm, có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.

SV thực hiện project để giải quyết 01 vấn đề thực tế do các doanh nghiệp bên ngoài đến đặt hàng.

2. Lập trình Web Số tín chỉ: 3

Học phần Lập trình Web cung cấp cho sinh viên các kiến thức để xây dựng và phát triển các ứng dụng web trên nền tảng công nghệ

ASP.NET. Xây dựng được các ứng dụng Web cơ bản như tạo giao diện, thao tác trên các server control, kết nối và truy xuất dữ liệu từ cơ

sở dữ liệu Microsoft SQL Server.

3. Kiến trúc và thiết kế phần mềm Số tín chỉ: 3

Học phần cung cấp kiến thức về vai trò của thu thập yêu cầu phần mền (Software Requirement viết tắt RE) trong xây dựng một hệ thống

phần mềm; bao gồm: các kỹ thuật thu phập, phân tích và xác định yêu cầu; các phương pháp đặc tả và định nghĩa các yêu cầu cuối cùng là

xuất bản tài liệu yêu cầu.

Học phần giúp người học biết áp dụng các kỹ thuật và phương pháp thu thập, phân

tích, xác định, đặc tả, định nghĩa và xuất bản tài liệu yêu cầu phần mềm.

4. Thu thập yêu cầu phần mềm Số tín chỉ: 3

Học phần cung cấp kiến thức về kiến trúc của một hệ thống phần mềm, góc nhìn thiết kế, các nguyên lý, các đặc tính cơ bản của việc thiết

kế kiến trúc và thiết kế chi tiết hệ thống phần mềm, Các phương pháp thiết kế, chiến thuật thiết kế, thiết kế dựa trên các kiến trúc mẫu, các

điều kiện ràng buộc, các phương pháp và nguyên tắc trong thiết kế lưu trữ và thiết kế giao diên.

Page 25: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

25

5. Phát triển ứng dụng di động Số tín chỉ: 3

Học phần Lập trình di động này gồm 5 chương nhằm trình bày các kiến thức cho sinh viên các khái niệm cơ bản về các thành phần của

một ứng dụng di động: các Activity, truyền dữ liệu giữa các Activity, thiết kế giao diện người dùng, xử lý sự kiện trên thiết bị, tiến trình

và giao tiếp server, lưu trữ dữ liệu,... Bên cạnh đó, sinh viên được học cơ chế và cách thức xây dựng ứng dụng di động dựa trên các thành

phần này để hiểu được cách xây dựng một ứng dụng di động như thế nào.

6. Quản lý dự án công nghệ thông tin Số tín chỉ: 3

Học phần cung cấp những hiểu biết về cách quản lý và thực hiện dự án Công nghệ Thông tin trong một giới hạn về thời gian và ngân sách

cụ thể. Để quản lý dự án Công nghệ Thông tin đòi hỏi phải kỹ năng và sáng tạo nhằm xác định và quản lý các thay đổi và phối hợp các

nguồn lực lại với nhau. Học phần cũng giới thiệu cách sử dụng các phương pháp, công cụ, kỹ thuật quản lý các dự án Công nghệ Thông

tin.

7. Chất lượng và kiểm thử phần mềm Số tín chỉ: 3

Học phần Chất lượng và kiểm thử phần mềm cung cấp những kiến thức cơ bản về: Chất lượng phần mềm, đảm bảo chất lượng trong một

dự án phát triển phần mềm; Quy trình xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng phần mềm và vai trò của những thành viên trong hệ thống;

một số chuẩn đảm bảo chất lượng; kỹ năng rà soát và kiểm thử phần mềm. Rèn luyện kỹ năng lập kế hoạch, thiết kế các trường hợp kiểm

thử, thực hiện kiểm thử phần mềm và lập báo cáo kiểm thử. Rèn luyên năng lực phân tích vấn đề.

Cập nhật các phương pháp và công cụ kiểm thử mới.

8. Quản trị hệ thống Số tín chỉ: 3

Học phần này trang bị cho người học các kiến thức tổng quát về Windows Server, cài đặt và quản trị hệ thống mạng trên Windows Server

như: Cài đặt máy chủ Windows Server, sao lưu và phục hồi máy chủ, nâng cấp máy chủ thành máy quản trị miền (Domain Controller), gia

nhập các máy trạm vào miền, quản lý tài khoản người dùng và tài khoản nhóm, cấu hình các chính sách hệ thống và chính sách nhóm, quản

lý các tài nguyên dùng chung trên mạng. Cài đặt và quản trị các dịch vụ trên Windows Server: dịch vụ DHCP, dịch vụ DNS, dịch vụ Web,

dịch vụ FTP, dịch vụ File, dịch vụ Print, dịch vụ Mail.

9. Phát triển triển game Số tín chỉ: 3

Học phần này gồm 06 chương nhằm trình bày các kiến thức : các pha trong quy trình phát triển game, các nhóm nhân sự trong dự án phát

triển game, các đặc thù trong việc phát triển game hiện nay, các bản thiết kế game các thuật toán trí tuệ nhân tạo sử dụng trong game và

các khía cạnh cần quan tâm trong pha thiết kế như Character, Camera, Control, HUD, Icon, Enemy, Combat. Ngoài ra, học phần rèn luyện

cho sinh viên các kỹ năng nghề: sáng tạo ý tưởng về một game mới, xây dựng tài liệu thiết kế game, cài đặt các thuật toán trí tuệ nhân tạo

trong game. Song song đó, học phần tích hợp giảng dạy kỹ năng brainstorming trong quá trình làm việc nhóm.

10. An toàn và bảo mật thông tin Số tín chỉ: 3

Học phần này gồm 09 chương nhằm trình bày các kiến thức: kỹ thuật mật mã, điều khiển truy cập, mã độc, tấn công từ chối dịch vụ, tấn

công tràn bộ đệm, an ninh ứng dụng, an ninh hệ điều hành, tường lửa, SSL. Bên cạnh đó, học phần rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng

thiết kế an toàn thông tin cho ứng dụng và nghiên cứu lổ hổng. Ngoài ra, học phần cũng giúp sinh viên hình thành ý thức tôn trọng phát

luật.

Page 26: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

26

11. Phát triển phần mềm nhúng Số tín chỉ: 3

Nắm được các kíến thức cơ bản và đầy đủ nhất về các vấn đề chung quanh lĩnh vực hệ thống máy tính. Học phần cung cấp sinh viên khoa

Điện & Điện tử đa hoc qua môn vi xư ly những kiến thức nâng cao về phần cứng và lập trình hệ thống điều khiển có nhúng máy vi tính.

Giơi thiêu phân mêm lâp trinh va biên dich cho vi điêu khiên ARM, STM như Keil C 5.0 hoăc phân phâm mên online MBED…

12. Tương tác người – máy Số tin chỉ: 3

Học phần sẽ tập trung trang bị cho sinh viên kiến thức – kỹ năng liên quan đến thiết kế giao diện và tương tác giữa người dùng và các hệ

thống máy tính. Giúp sinh viên có thể ứng dụng các nguyên tắc và công cụ HCI vào việc tạo lập nhanh prototype phần mềm và phát triển

giao diện người dùng một cách tối ưu nhất, lấy người dùng làm trung tâm (user – centered design). Thông qua các project, tạo điều kiện để

sinh viên hình thành các kỹ năng áp dụng các nguyên lý và guidlines trong thiết kế hướng người dùng và các kỹ thuật đánh giá giao diện

người dùng. Cung cấp các khái niệm cơ bản về HCI và giao diện người dùng, các thiết kế, đánh giá và các công nghệ liên quan đến giao

diện người dùng.

13. Đồ án chuyên ngành Số tín chỉ: 3

Trong học phần này, sinh viên tham gia vào nhóm làm các sản phẩm phần mềm thực tế. Học phần giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng

nghề nghiệp: phân tích, đánh giá yêu cầu của bài toán, tính năng ứng dụng; thiết kế, cài đặt, kiểm thử, vận hành, bảo trì giải pháp cho bài

toán, tính năng ứng dụng. Song song đó, học phần giúp rèn luyện cho sinh viên khả năng làm việc, giao tiếp trong nhóm dự án.

A. CHUYÊN SÂU SINH VIÊN TỰ CHỌN BẮT BUỘC (6 TÍN CHỈ) 1 TRONG CÁC HƯỚNG CHUYÊN SÂU SAU:

1. Học máy Số tín chỉ: 3

Các chủ đề của học phần bao gồm: học khái niệm, cây quyết định, mạng nơron, đánh giá giả thuyết, học Bayes, học dựa trên trường hợp,

giải thuật di truyền, máy vectơ hỗ trợ.

2. Trí tuệ nhân tạo Số tín chỉ: 3

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về một số kỹ thuật và phương pháp quan trọng của trí tuệ nhân tạo như kỹ thuật tìm kiếm,

phương pháp biểu diễn tri thức và suy diễn tự động, các phương pháp học máy dùng cho nhận dạng và phân tích dữ liệu, xử lý ngôn ngữ

tự nhiên. Ngoài các khái niệm lý thuyết, học phần cũng đề cập tới việc ứng dụng các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo để giải quyết các bài toán

thực tế.

3. Phát triển phần mềm hướng dịch vụ Số tín chỉ: 3

Học phần này trình bày cho sinh viên các kiến thức nền tảng về XML, mô hình kiến trúc hướng dịch vụ, các nguyên lý của kiến trúc hướng

dịch vụ và cách thức để phát triển một ứng dụng theo kiến trúc hướng dịch vụ.

4. Phát triển hệ thống thông tin nhân sự và tiền lương Số tín chỉ: 3

Học phần gồm 4 chương nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ chuyên môn về quản lý nhân sự; các phương

pháp tính lương ở các doanh nghiệp cùng phương pháp tin học hóa hệ thống. Ngoài ra, học phần còn rèn luyện cho sinh viên kiến thức và

kỹ năng để có thể thực hiện công tác của một chuyên viên phân tích hệ thống, thực hiện dịch vụ tư vấn, thiết kế và xây dựng hệ thống

thông tin nhân sự, tiền lương của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Song song đó, học phần còn tích hợp giảng dạy các kỹ năng tư duy phản biện,

kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng trình bày và kỹ năng làm việc nhóm.

Page 27: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

27

B. KIẾN THỨC BỔ TRỢ TỰ DO (6 TÍN CHỈ)

1. Điện toán đám mây Số tín chỉ: 3

- Học phần này gồm có 6 chương nhằm giới thiệu cho sinh viên về các nội dung như: Tổng quan về Điện toán đám mây; Nền tảng và phân

loại; Lưu trữ và xử lý dữ liệu; An toàn và bảo mật; Sử dụng dịch vụ; Giám sát, tránh lỗi và đảm bảo chất lượng.

- Rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng như: tư duy và giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp khắc phục lỗi, tư duy phân tích, tư duy phản biện,

đọc hiểu tài liệu bằng tiếng Anh chuyên ngành.

- Các công nghệ mới sử dụng trong điện toán đám mây.

- Nhà cung cấp dịch vụ mới, với những dịch vụ mới nổi.

- Các bài báo, tạp chí khoa học mới công bố.

2. Lập trình game trên di động Số tín chỉ: 3

Học phần này gồm 06 chương nhằm trình bày các kiến thức: các thành phần của game di động, các kỹ thuật cơ bản sử dụng trong lập trình

game trên di động (nền tảng Android). Ngoài ra, học phần rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng nghề: xây dựng một game framework, sử

dụng game framework để xây dựng game di động.

Game Framework And Engine.

3. Chuyên đề Internet of things Số tín chỉ: 3

Học phần “Phát triển ứng dụng Internet Of Things” giúp sinh viên có những khái niệm cơ bản về Internet Of Things, các tiềm năng và

thách thức trong xây dựng ứng dụng thực tế. Sinh viên tham gia thực hành trên bo mạch Arduino để xây dựng các ứng dụng Internet Of

Things đáp ứng với nhu cầu trong thực tế.

4. Phát triển phần mềm mã nguôn mở Số tín chỉ: 3

Giới thiệu cách lập trình ứng dụng trên nền web sử dụng ngôn ngữ PHP kết hợp với Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Học phần giúp sinh

viên nắm vững kỹ thuật lập trình web, cách xây dựng một website và xuất bản website.

5. Phát triển ứng dụng đa nền tảng Số tín chỉ: 3

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức trong lĩnh vực phát triển ứng dụng di động đa nền tảng như các khái niệm, thiết kế ứng

dụng, công cụ và các thư viện hỗ trợ để tạo, thử nghiệm và triển khai ứng dụng. Các chủ đề chính bao gồm thiết kế giao diện người dùng,

vòng đời ứng dụng, đa tiểu trình, giao tiếp giữa các ứng dụng, lưu trữ và truy cập dữ liệu, các dịch vụ chạy nền, định vị và bản đồ, mạng

và web services.

6. Chuyên đề dữ liệu lớn Số tín chỉ: 3

Học phần Chuyên đề Dữ liệu lớn cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về dữ liệu lớn và những vấn đề liên quan như: Kiến trúc

dữ liệu phổ quát của dữ liệu lớn, giúp sinh viên có thể hình dung được cách thu thập và phân tích dữ liệu; Các thuật toán xử lý dữ liệu lớn

như K-Means, bảng băm, xử lý dữ liệu lớn với Mô hình Mapreduce; Tìm kiếm và khai thác dữ liệu lớn gồm các kỹ thuật tìm kiếm và khai

thác dữ liệu, thuật toán phân cụm mạng xã hội bằng khám phá topology, phát hiện cảm xúc…; An toàn bảo mật và tính riêng tư là những

thách thức về mất an toàn bảo mật khi tính sẵn sàng lên cao, tính dễ tổn thương đối với các cuộc tấn công, những sáng kiến liên quan và

xu hướng mới nổi; Thỏa thuận dịch vụ dữ liệu lớn cung cấp một số vấn đề về SLA, các đàm phán về dữ liệu lớn…; Cuối cùng là những

Page 28: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

28

ứng dụng của Dữ liệu lớn trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chuyên đề Dữ liệu lớn là những kiến thức cần thiết và quan trọng làm nền tảng

để người học tiếp tục nghiên cứu các vấn đề chuyên môn.

IV. THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP TẠI CƠ SỞ, DOANH NGHIỆP

1. Thực tập doanh nghiệp Số tín chỉ: 2

Trong học phần này, sinh viên sẽ quan sát nhóm dự án tại doanh nghiệp. Học phần giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp: phân

tích, đánh giá yêu cầu của bài toán, tính năng ứng dụng; thiết kế, cài đặt, kiểm thử giải pháp cho bài toán, tính năng ứng dụng.

2. Thực tập tốt nghiệp Số tín chỉ: 5

Trong học phần này, sinh viên sẽ tham gia vào nhóm dự án tại doanh nghiệp với một vai trò xác định trong nhóm. Học phần giúp sinh viên

rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp: phân tích, đánh giá yêu cầu của bài toán, tính năng ứng dụng; thiết kế, cài đặt, kiểm thử, vận hành, bảo

trì giải pháp cho bài toán, tính năng ứng dụng. Song song đó, học phần giúp rèn luyện cho sinh viên khả năng làm việc, giao tiếp trong

nhóm dự án.

V. HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP

1. Plan A: Đồ án tốt nghiệp Số tín chỉ: 10

Sinh viên áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học trong chương trình để phân tích, thiết kế và lập kế hoạch để nghiên cứu một chủ đề cụ

thể và được giáo viên hướng dẫn thực hiện, nội dung chủ đề được sinh viên trình bày một cách hệ thống với bố cục như sau:

Phần 1: Giới thiệu; Phần 2: Phương pháp và nội dung nghiên cứu; Phần 3: Phương pháp và nội dung nghiên cứu; Phần 4: Kết quả nghiên

cứu và thảo luận; Phần 5: Kết luận và hướng phát triển; Phần 6: Tài liệu tham khảo và phụ lục.

2. Plan B: Báo cáo tốt nghiệp Số tin chỉ: 10

Sinh viên áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học trong chương trình để phân tích, thiết kế và lập kế hoạch để thực hiện một chủ đề theo

định hướng ứng dụng và được giáo viên hướng dẫn cách thức thực hiện, nội dung chủ đề được sinh viên trình bày một cách hệ thống với

bố cục như sau:

Phần 1: Giới thiệu; Phần 2: Phương pháp và nội dung nghiên cứu; Phần 3: Phương pháp và nội dung nghiên cứu; Phần 4: Kết quả nghiên

cứu và thảo luận; Phần 5: Kết luận và hướng phát triển; Phần 6: Tài liệu tham khảo và phụ lục.

17.Doanh nghiệp là đối tác của khoa

Page 29: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

29

VNPT Bình Dương 326 Đại Lộ Bình Dương, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương

http://binhduong.vnpt.vn/

Công ty Microsoft 93 Nguyễn Du, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh

https://www.microsoft.com/vi-vn

Công ty Texas

Instruments

Unit 18, Floor 12A, 72 Le Thanh Ton street, District 1, HCM city,

Vietnam

http://www.ti.com/vi-vn

Công ty SaigonTech 47/27 Bùi Đình Tuý, P.24, Bình Thạnh, HCM

http://www.saigontech.vn/

Page 30: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

30

Công ty FPT Software

Đường D1, Khu Công Nghệ Cao, Phường Tân Phú, Quận 9, Hồ Chí

Minh

https://www.fpt-software.com/

Công ty Janetto 57 QL13, Phường 26, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

https://janeto.com/

Trung tâm quang trắc

Tài nguyên và Môi

trường Bình Dương

26 Huỳnh Văn Nghệ, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương

http://stnmt.binhduong.gov.vn

Cisco Academy

Saigon Trade Center, 37 Đường Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận

1, Hồ Chí Minh

https://www.netacad.com

18. Doanh nghiệp sinh viên làm việc và thực tập

Page 31: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

31

STT Công ty Địa chỉ

1 Công ty TMA Solutions Tòa nhà TMA, Công viên phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh

Hiệp, Quận 12

2 Công ty FPT Software Đường D1, khu Công Nghệ Cao, Quận 9, TP HCM

3 Công ty TNHH MTV Phần mềm P&S Số 499 Yersin, P. Phú Cường, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương

4 Công ty TNHH sự kiện - truyền thông - quảng cáo SEE 34, Đường số 6, Khu dân cư Hiệp Thành III, thành phố Thủ Dầu

Một, Bình Dương

5 Công ty TNHH TM-DV Tin Học Đôi Mắt 81 Hoàng Hoa Thám, Hiệp Thành, Thủ Dầu Một, Bình Dương

6 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIETINFO 32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí

Minh

7 Công ty cổ phần dịch vụ TTS 3 Thép Mới, Phường 12, Quận Tân Bình, TP HCM

8 Công ty Nest Tech VN 35/12 Be Van Cam street, Tan Kieng Ward, District 7,

Ho Chi Minh City, Vietnam

9 Trung tâm hành chính công tỉnh Bình Dương Tầng 2, Tháp B, Lê Lợi, Phường Hoà Phú, Thành Phố Thủ Dầu

Một, Tỉnh Bình Dương, Phú Chánh, Tân Uyên, Bình Dương

10 Trung tâm Quan trắc - Kỹ thuật TM &MT - Sở Tài Nguyên

và Môi Trường Bình Dương

26, Huỳnh Văn Nghệ, Phú Lợi, TP Thủ Dầu Một

11 Trung Tâm CNTT và Truyền Thông - Sở Thông Tin và

Truyền Thông Bình Dương

Số 36, Trịnh Hoài Đức, P. Phú Lợi, Tp.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình

Dương

12 Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ -

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương

Số 26 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một,

tỉnh Bình Dương

13 Công ty CP Global Online Branding Lầu 6, Số 235, P6, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

14 CTY TNHH MTV dịch vụ viễn thông Phương Nam Đường D9, KDC Chánh nghĩa, P. Chánh Nghĩa, Tp. Thủ Dầu Một,

Bình Dương

Page 32: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

32

15 Công ty TNHH Một thành viên Kỷ Nguyên 52 Phạm Ngọc Thạch, Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương

16 Cty TNHH Inovation Software 140 Dx79 Định Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương

17 ISC Quang Trung Công viên phần mềm Quang Trung, quận 12, tp.HCM

18 Công ty TNHH Không Gian Số 119 đường số 3 Cư Xá Lữ Gia quận 11

19 Công ty TNHH MTV công nghệ thương mại dịch vụ Việt

Phát

A3, D1, khu TĐC Chánh Nghĩa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương

20 Vien Nam Technology Solutions Company 32/2 Đường số 9, Phường 15, Gò Vấp, Hồ Chí Minh

21 VNPT Binh Dương 328 Đại lộ Bình Dương, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương

22 Công ty TNHH giải pháp ý tưởng IT(ISOL) 95DC23 Đường D20, Khu phố 4, An Phú - Thuận An, Bình Dương

23 Wonderful Sai Gon Electrics Số 16, đường 10, KCN VSIP1, TX Thuận An, Bình Dương

24 Công ty tin học kas Quận 9, TP Hồ Chí Minh

25 Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Thương mại và Du

lịch

81A Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội

26 Công ty cổ phần dịch vụ tích hợp PLS 167-169 Điện Biên Phủ, Quận 1, TP.HCM

27 CYBERLOGITEC VIETNAM Cộng Hòa - Tân Bình - HCM

28 KMS Technology 123 Cộng Hòa, Phường 12, Tân Bình, Hồ Chí Minh

29 Công ty DXC Technology 366 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5, TP. HCM

Danh sách doanh nghiệp: https://bom.to/hMJhF

19. Cựu sinh viên tiêu biểu

1 Phạm Tiến Thành Khóa D13 TMA Solutions

2 Phạm Thị Thúy Khóa D14 Công ty Fpt Software

3 Nguyễn Vũ Linh Khóa D14 CYBERLOGITEC VIETNAM

4 Phạm Hữu Thành Khóa D11 Công ty TSW

Page 33: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

33

5 Nguyễn Thị Thu Nga Khóa D14 Công ty DXC Technology

6 Nguyễn Văn Khởi Khóa D15 Công Ty TNHH ISOL

7 Bùi Ất Hợi Khóa D14 KMS Technology

8 Dương Thị Nguyệt Khóa D15 KMS Technology

9 Nguyễn Minh Thiện Khóa D15 TMA Solutions

10 Phan Nguyễn Mai Chi Khóa D14 Công ty TNHH Công nghệ thông tin và Truyền thông Janeto

11 Lê Thành Hiếu Khóa D14 Công ty cổ phần dịch vụ tích hợp PLS

12 Vũ Tiến Đạt Khóa D14 Wonderful Sai Gon Electrics

13 Nguyễn Xuân Cường Khóa D14 Sở thông tin truyền thông Bình Dương

14 Cao Đức Bình Khóa D12 Công ty VNPT Bình Dương

15 Nguyên Hoang Duy Khóa D15 Công ty VNPT Bình Dương

16 Võ Văn Quang Khóa D14 Công ty Lạc Việt

Danh sách cựu sinh viên: https://bom.to/hMJhF

20. Các hoạt động của sinh viên

Page 34: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

34

21.

Thi lập trình sinh viên quốc tế (ICPC) Thi Olympic tin học sinh viên Việt Nam

22. Thi lập trình sinh viên đại học Thủ Dầu Một 23. Sinh viên tham gia Thi Hackathon Bình Dương

Page 35: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

35

Sinh viên giao lưu với doanh nghiệp Sinh viên đi tham quan doanh nghiệp

Sinh viên giao lưu với doanh nghiệp Sinh viên trình diễn sản phẩm tại hội thảo CDIO Academy

Page 36: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

36

Sinh viên tham gia hội thao Trao đổi sinh viên với Đại học Cao Hùng

Câu lạc bộ tiếng Anh Câu lạc bộ hỗ trợ sinh viên Lập trình

Page 37: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

37

Câu lạc bộ IT tập huấn tân trang laptop Câu lạc bộ IT tổ chức trung thu cho các bé thiếu nhi

Page 38: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

38

Sinh hoạt đoàn hội sinh viên Tham gia tư vấn tuyển sinh

Page 39: PROGRAMME SPECIFICATION 2018-2019...- Khơi gợi niềm đam mê học tập và sáng tạo thông qua triết lý “có thành quả sớm” ngay từ năm thứ I. - Cung cấp

39

Câu lạc bổ IT tổ chức tân trang máy tính gây quỹ từ thiện Mùa hè Xanh

24.