NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

59
NGHIÊN CU MARKETING GVHD: ThS. PHM NGC ÁI ĐẠI HC ĐÀ NNG TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T.  Báo cáo Nghiên cu Marketing  Đề tài :   NHU CU SDNG HTHNG CÁC SN PHM ĐỂ TRNG CÂY, HOA CNH ÁP TUNG, HTHNG GIÀN TREO CA NGƯỜI DÂN THÀNH PHĐÀ NNG Ging viên hướng dn: ThS. Phm Ngc Ái Lp hc phn: NCMKE-07 Sinh v iên thc hin: Nhóm NO BOY Trnh ThNhư Qunh 35k08.2  Bùi Th Thanh 35k16.1  Lê Th Lê Na 35k1 6.1 Lê ThThúy Hng 35k03.2 NHÓM NO BOY Trang: 1

Transcript of NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

Page 1: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 1/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ.

 Báo cáo Nghiên cứu Marketing 

 Đề tài :

  NHU CẦU SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÁC SẢN PHẨM ĐỂ 

TRỒNG CÂY, HOA CẢNH ÁP TUỜNG, HỆ THỐNG GIÀN 

TREO CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Ngọc ÁiLớp học phần: NCMKE-07Sinh viên thực hiện: Nhóm NO BOY

Trịnh Thị Như Quỳnh 35k08.2

 Bùi Thị Thanh 35k16.1

 Lê Thị Lê Na 35k16.1

Lê Thị Thúy Hằng 35k03.2

NHÓM NO BOY Trang: 1

Page 2: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 2/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

LỜI MỞ ĐẦU

 Khi một xã hội phát triển về kinh tế và văn hóa, nhu cầu thưởng ngoạn các loại hình nghệ thuật có cơ hội mở rộng. Trồng hoa cảnh là một trong những ngành

nghề truyền thống ở nhiều địa phương Việt Nam, mang lại lợi ích kinh tế cho

nhiều hộ nông dân, vừa tạo nên cảnh quan đẹp, mang sắc thái nhân văn. Ở mọi 

miền đất nước đều nổi lên những Làng hoa cảnh, thường được hình thành ở 

vùng ven của các đô thị loại trung bình và lớn, như một phần của vành đai 

 xanh, nhằm cung cấp hoa tươi, cây cảnh cho cá nhân, gia đình và các cơ quan.

Trải theo suốt chiều dài đất nước, Việt Nam có nhiều nhà vườn, làng hoa, vùng chuyên canh hoa, nhiều làng hoa đã hình thành từ vài trăm năm như các làng 

hoa Ngọc Hà, Nghi Tàm, Nhật Tân, Quảng Bá, … ở Hà Nội, trên một trăm năm

thì có các làng hoa nổi tiếng ở thành phố Đà Lạt, thị trấn Đơn Dương, làng hoa

Gò Vấp của thành phố Hồ Chí Minh, các làng hoa Tân Qui Đông, Sa Đéc …

 Nhóm nhận thấy Đà Nẵng cũng là một trong những trung tâm trọng điểm của

đất nước tại sao lại không có tạo dựng một hình ảnh tươi xanh của thành phố 

hoa và cây cảnh?

Và xuất phát từ thực tiễn này nhóm đã nhận thấy thị truờng Đà Nẵng 

đang là một thị trường đầy tiềm năng., nhóm đã chọn đề tài như trên.

 Đây là một đề tài tương đối mới lạ và mang tính thực tiễn cao. Tuy

nhiên sẽ rất khó khăn và tốn kém nhiều chi phí trong việc thu thập

thông tin, xử lý dữ liệu, trong khi thời gian dành cho môn học cũng 

như số lượng thành viên hạn chế.

 Do đó bài tập này không tránh khỏi thiếu sót. Nhóm No Boy rất mong 

nhận được đóng góp chân thành từ phía cô và các bạn.

NHÓM NO BOY Trang: 2

Page 3: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 3/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

 Xin chân thành cảm ơn cô!

A. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊI. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU

Cơ hội:

+ Thu nhập và đời sống của người dân hiện nay đang được nâng cao, khuynh

hướng thưởng ngoạn, hưởng thụ nghệ thuật tạo nhu cầu cao về nguồn cung

cấp hoa cảnh,cụ thể nhu cầu về hoa cảnh áp tường, hệ thống giàn treo trồng

hoa , cây cảnh…

+ Việc phát triển loại hình nghệ thuật chơi cây cảnh là thú vui tao nhã đã

đang thu hút rất nhiều người dân ở mọi độ tuổi.

+ Việt Nam có nhiều lễ hội được tổ chức ở mọi miền đất nước, (Tết Nguyên

đán, hội chợ Hoa xuân, các ngày rằm, Lễ Phật đản, ngày Tình yêu Valentine

14/2, ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, …) hoa, cây

cảnh thường là những món quà tinh thần giá trị nhu cầu về Hoa, cây cảnh

càng trở nên gia tăng.

+ Cơ hội về việc mở rộng kế hoạch kinh doanh cây cảnh cho người dân

thành phố Đà Nẵng mà còn các khu vực lân cận và rộng hơn là cả nước.

+ Đã bắt đầu có sự quan tâm của chính quyền, các nhà khoa học và các nhà

đầu tư trong nước và cả nước ngoài.

Thách thức:

+ Thách thức lớn khi các nguồn cây hoa cảnh từ bên ngoài mới lạ và rẻ hơn

đang ồ ạt xâm nhập cạnh tranh với hàng cây cảnh tại Đà Nẵng.

+ Tình trạng đô thị hóa, mở rộng các khu công nghiệp lớn ra ngoại thành làm

NHÓM NO BOY Trang: 3

Page 4: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 4/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

đất trồng hoa, cây cảnh bị thu hẹp và trở nên đắt đỏ. Các chất ô nhiễm từ

sinh hoạt và công nghiệp như rác thải, nước thải và khí thải đang đe dọa tính

 bền vững của việc phát triển rộng quy mô.

+ Các biến động giá cả, nguồn tiêu thụ bên ngoải bị phụ thuộc vào nhiều yếu tố,

các rủi ro trong kinh doanh còn khá lớn và chưa dự báo trước được.

Dựa vào các phân tích bên trong và bên ngoài nhận thấy có rất nhiều cơ hội, triển

vọng phát triển loại hình kinh doanh hoa và cây cảnh tại Đà Nẵng hứa hẹn và đang

khởi sắc cho một kế hoạch kinh doanh của nhóm.

  II. TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ

Các thành viên nhóm No Boy có một số vốn kha khá muốn dành để kinh

doanh. Nhóm dự định thành lập công ty TNHH A&Z và đang tìm kiếm một mặt

hàng hay dịch vụ sẽ mang lại nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Trong một

cuộc thảo luận có rất nhiều ý kiến được đưa ra như cung cấp dịch vụ giao hàng tận

nhà, mở một Mini Spa, cung cấp cây cảnh, hệ thống giàn treo, đất trồng cây, mở 

cửa hàng ăn….

Thật may mắn nhóm có được sự cố vấn của các vị tiền bối đi trước, người đã

từng tham gia nghiên cứu nhu cầu hệ thống các sản phẩm đất trồng rau, cây cảnh,

hoa áp tường hệ thống giàn treo tại thành phố Đà Nẵng. Các anh chị cho biết, cách

đây 3 năm các anh chị nghiên cứu và nhận ra nhu cầu của người dân Đà Nẵng với

các sản phẩm này là rất lớn. Các anh chị còn gợi ý đây là một sản phẩm mà tại Đà

 Nẵng chưa có nhiều nhà cung cấp mà chủ yếu là được bán kèm ở các nhà vuờn, ở 

các khu bán hoa. Ngoài ra, rất nhiều người có nhu cầu nhưng không biết tìm nguồn

cung ở đâu.

NHÓM NO BOY Trang: 4

Page 5: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 5/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Với sự tư vấn thêm của bạn bè và người thân nhóm đã chuyển sự tập trung

nhiều vào hệ thống các sản phẩm đất trồng rau, hoa và cây cảnh áp tường, hệ thống

giàn treo.

 Nhờ tìm kiếm thông tin trên mạng, qua báo chí, đi thực tế nhóm đã có một

số thông tin bổ ích và có một số thắc mắc sau:

- Đời sống của người dân ngày càng cao, đặc biệt là người dân sông ở thành phố,

đi kèm với đó là nhu cầu về một cuộc sống cũng ngày càng cao. Họ muốn ngôi

nhà của họ được trang trí thật đẹp, có nhiều loài hoa, cây cảnh được bài trí thật

ấn tượng. Tại sao lại không thể tận dụng được không gian chật hẹp của ngôi nhà

từ khoảng trống của những bức tường hay lan can để làm điều đó?

- Quá trình đô thị hoá ngày càng nhanh, đi kèm theo đó là vấn đề ô nhiễm môi

trường cũng ngày càng trầm trọng, một giải pháp giải quyết vấn đề môi trường là

rất cần thiết. Đối với thành phố Đà Nẵng thì có quá ít cây xanh so với thủ đô hay ở 

Hải Phòng, cũng như nhiều thành phố khác trong cả nước vì vậy nhóm đã nghĩ tại

sao không thể làm cho mỗi ngôi nhà trở thành một cây xanh nhỉ?

Từ tất cả các yếu tố trên đã phát sinh một vấn đề quản trị trong công ty A & Z là: hệ

thống các sản phẩm để trồng hoa, cây cảnh áp tường, hệ thống giàn treo có phải là

một cơ hội kinh doanh của công ty hay không?

III. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Từ vấn đề quản trị trên có rất nhiều vấn đề nghiên cứu được đặt ra làm đau đầu các

nhà quản trị tương lai. Nhưng qua thảo luận các thành viên trong nhóm đều xác địnhrằng, muốn biết đó có phải là một cơ hội kinh doanh hay không thì cần phải xem

người dân tại Đà Nẵng có nhu cầu với các sản phẩm này hay không. Vì chỉ khi họ

có nhu cầu thì công ty mới có cơ hội cung cấp các sản phẩm, mới có cơ hội thu

được lợi nhuận trong tương lai. Việc công ty có thành công hay không phụ thuộc

NHÓM NO BOY Trang: 5

Page 6: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 6/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

vào nhiều vấn đề như sự thỏa mãn của khách hàng đối với các sản phẩm hiện thời,

thái độ của khách hàng với sự cung cấp phân phối sản phẩm hiện nay, giá cả sản

 phẩm, mẫu mã, chất lượng sản phẩm… nhưng nhu cầu mới là vấn đề quan trọng,

 bức thiết hàng đầu.

Các nhà quản trị xác định một vấn đề nghiên cứu là: Nghiên cứu nhu cầu sử dụng

hệ thông các sản phẩm để trồng rau xanh, hoa cảnh áp tường, hệ thống giàn treo của

người dân thành phố Đà Nẵng.

B. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

 Bài nghiên cứu có hai mục tiêu lớn được xác định rõ ràng : 

Xác định nhu cầu của người dân thành phố Đà Nẵng đối với việc sử

dụng hệ thống các sản phẩm hoa, cây cảnh áp tường, hệ thống giàn treo…

Quyết định xem đây có phải là cơ hội kinh doanh đối với công ty

A&Z hay không.

 Mục tiêu cụ thể là: Tìm hiểu mức độ thâm nhập thị trường 

- Tìm hiểu về nhu cầu hiện tại

+ Người dân có đang sử dụng các sản phẩm này hay không

+ Mức độ thỏa mãn với sự đa dạng của sản phẩm

+ Mức độ thỏa mãn với nhà cung cấp hiện tại

- Tìm hiểu nhu cầu tiềm năng

+ Tìm hiểu người dân có ý định sử dụng các sản phẩm này hay không ?

+ Tìm hiểu xem liệu có một nhà cung cấp các sản phẩm này chuyên nghiệp hơn thìnhững khách hàng đã và đang sử dụng có ý định thay đổi nhà cung cấp không?

+ Tìm hiểu khách hàng có thật sự bị lôi cuốn nếu hệ thống sản phẩm có kèm theo

dịch vụ hay không?

NHÓM NO BOY Trang: 6

Page 7: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 7/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

+ Nếu có không gian trống trong nhà, liệu khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm

hay không?

 Ảnh hưởng của các nhân tố nhân khẩu học

- Thu nhập- Độ tuổi

Động cơ mua hàng của khách hàng 

- Để trang trí

- Vì ảnh hưởng của tín ngưỡng

- Theo sở thích

- Theo xu hướng trào lưu

Và cụ thể hơn mục tiêu nghiên cứu là các câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu: 

Câu hỏi nghiên cứu: Giả thiết nghiên cứu:

nếu thu nhập của người dân thành phố 

tăng lên thì ảnh hưởng đến việc tiêu

dùng các sản phẩm của công ty như thế 

nào ?

H1: số lượng khách hàng tiêu dùng sản phẩm tăng lên.

H2: lượng khách hàng tăng lên không đổi

H3: lượng khách hàng không đổi chỉ có

số lượng hàng bán là tăng lên đáng kể.Thu nhập bình quân đầu người củathành phố Đà Nẵng trên 1 tháng?

H1: từ 1-2triệuH2: từ 2-4 triệuH3: từ 4-8 triệuH4: trên 8 triệu

thu nhập cao hay thấp có ảnh hưởng đếnthú vui chơi cây cảnh của mọi ngườikhông?

H1: Ít ảnh hưởngH2: ảnh hưởng lớnH3: ko ảnh hưởng

khách hàng quan tâm tới các sản phẩm

trên là vì?

H1: để trang trí, làm đẹp cho ngôi nhà

H2: là một thú vui, niềm đam mêH3: để bảo vệ sức khỏe của bản thân vàgia đìnhH4: vì các sản phẩm sẽ mang lại maymắn cho gia chủ

NHÓM NO BOY Trang: 7

Page 8: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 8/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Yếu tố dịch vụ nào được người dân quantâm nhiều nhất?

H1: Tư vấn sau mua

H2: Dịch vụ vận chuyển

H3: Dịch vụ lắp đặt

C. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

I. MỤC TIÊU CỦA THÔNG TIN CẦN THU THẬP

Thông tin phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.

Dữ liệu phải xác thực trên hai phương diện giá trị và độ tin cậy .

Dữ liệu thu thập phải nhanh chóng với mức chi phí phù hợp. Dữ liệu cần thu thập: đó là những dữ liệu liên quan đến nhu cầu về sử dụng

hệ thống các sản phẩm để trồng cây, hoa cảnh áp tường, hệ thống giàn treocủa người dân thành phố Đà Nẵng (những thông tin này phải được chi tiếthóa trong bảng câu hỏi).

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Nghiên cứu được tiến hành qua hai bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chínhthức.

 Nghiên cứu sơ bộ:

Các thành viên trong nhóm thảo luận định tính, đưa ra mô hình phương phápđể nhận ra nhu cầu của người dân.

Đồng thời các thành viên trong nhóm còn tham khảo ý kiến của các anh chịđã đạt giải nhất cuộc thi ý tưởng kinh doanh sáng tạo về đề tài “thành phố xanh” để biết thêm về tình hình nhu cầu về các sản phẩm mà công ty A&Z đưa ra.

Các thành viên trong nhóm còn tìm tài liệu trên các báo, tạp chí chuyênngành và internet.. ví dụ về một số trang web và tạp chí nhóm đã tìm tài liệu là:http://caycanhvietnam.vn, http://vtc.vn, http://haiduongdost.gov.vn,http://phapluattp.vn, http://htx.dongtak.net, http://forum.caycanhvietnam.com...

Tạp chí: Kỉ Nguyên Số, Hoa cảnh Việt Nam, Không gian đẹp…

NHÓM NO BOY Trang: 8

Page 9: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 9/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

 Nhóm đã đi thực tế ở Phường Mỹ An Quận Ngũ Hành Sơn, qua quan sát vàhỏi một số hộ gia đình, nhóm thấy có nhiều người hứng thú với các sản phẩm này

 Nghiên cứu chính thức:

 Nghiên cứu chính thức thông qua lấy ý kiến trực tiếp của người dân Đà Nẵng bằng cách thông qua bảng câu hỏi điều tra.

Phương pháp thu thập dữ liệu: phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.

Công cụ thu thập dữ liệu: sử dụng bảng câu hỏi, gồm các câu hỏi: lựa chọn,câu hỏi mở,… Với các thang đo: Biểu danh, khoảng cách và tỉ lệ,…

Sử dụng các thang đo và phần mềm SPSS để phân tích số liệu điều tra để biếtđược nhu cầu của người dân.

Từ những kết quả phân tích được và thông tin thu thập, nhóm tiến hành đánh giá vàvà đưa ra kết quả về hiện trạng nhu cầu của người dân Đà Nẵng và xác định đây có phải là một cơ hội kinh doanh cho công ty A & Z hay không.

III. ĐỐI TƯỢNG CHỌN MẪU VÀ CÁCH THỨC ĐIỀU TRA

1. Đối tượng chọn mẫu

Đối tượng chọn mẫu là người dân thành phố Đà Nẵng. Bảng câu hỏi được gửi trựctiếp tới đối tượng điều tra.

2. Phương pháp chọn mẫu

Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện: Nhóm chọn ra các đơn vịlấy mẫu dựa vào sự thuận tiện hay tính dễ tiếp cận.

Ưu điểm: Ít tốn kém, dễ dàng, nhanh chóng, phối hợp thuận tiện…..

 Nhược điểm: Độ chính xác và độ tin cậy không cao.

3. Cách thức thu thập dữ liệu  Nhóm lập kế hoạch và thiết kế một bảng câu hỏi.

Điều tra tại một số quận thuộc thành phố Đà Nẵng: Quận Hải Châu, Quận Ngũ Hành Sơn, Quận Liên Chiểu, Quận Thanh Khê.

Gặp và tiếp xúc trực tiếp với người dân và phỏng vấn bằng bảng câuhỏi.

NHÓM NO BOY Trang: 9

Page 10: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 10/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

- Nhóm đã đi đến các cơ quan, xí nghiệp có người quen trong đó và gửi bản câu hỏiđến cho từng người.

- Hơn nữa các thành viên trong nhóm mang bản câu hỏi về khu vực mình sinh sốngđể thu thập.

- Nhóm đã tìm đến những khu vực đông người như siêu thị, chợ, bến xe… để thuthập dự liệu nhanh chóng hơn.

Xem xét và thống kê tất cả các bản trả lời sau đó mã hoá chuẩn bị cho quátrình xử lý số liệu đã thống kê.

 Hiệu chỉnh dữ liệu

 Nhóm đã phát ra 350 bản thu về 324 bản câu hỏi, loại bỏ 24 bản do đáp viên trả lờikhông hợp lệ như trả lời không hết câu, trả lời không đúng phần…. để làm cho dữ

liệu có giá trị hơn, dễ dàng cho việc phân tích và xử lí.

Cấu trúc và mã hóa dữ liệu

Hầu hết các câu hỏi trong bảng dữ liệu của nhóm đều chưa được mã hóa, nhóm phảitiến hành mã hóa sau. Ví dụ như:

-- Đối với câu hỏi: Gia đình anh chị có đang sở hữu sản phẩm nào trong các sản phẩm trên không .

+ Không => gán là 0

+ Có => gán là 1

-- Các câu hỏi về ý định mua của khách hàng 

+ Không có ý định mua => 1

+ Có thể sẽ mua => 2

+ Sẽ mua => 3

+ Chắc chắn mua => 4

-- Đối với khu vực sống + Khu vực trung tâm thành phố: Quận Hải Châu, Quận Thanh Khê

+ Khu vực đang phát triển: Quận Sơn Trà, Quận Ngũ Hành Sơn, Quận Liên Chiểu

+ Khu vực ven thành phố: Quận Cẩm Lệ

 

NHÓM NO BOY Trang: 10

Page 11: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 11/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

IV. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Sử dụng các phương pháp phân tích: thống kê suy luận, thống kê mô tả.

Dự án còn sử dụng loại nghiên cứu mô tả (phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứcấp và sơ cấp).

Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích.

D. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

I. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

Theo như một số thông tin tìm hiểu về thi trường thành phố Đà Nẵng thì:

- Xét trên tác động về thu nhập thì khi thu nhập của đại đa số người dân tăng theo

như tìm hiểu thì thu nhập cao thì những nhu câu làm đẹp cho ngôi nhà, đặc biệt là

những người mới xây dựng gia đình, hoặc những người vừa xây nhà thì chi phí bỏ

ra để chăm sóc ngôi nhà bằng hoa, cây cảnh cho ngôi nhà của mình có vẻ không quá

sức đối với nhiều người.

- Về thú vui thì có rất nhiều người ham mê với thú vui này đặc biệt là những người

có thời gian rảnh rỗi thi khi chia sẻ về nhu cầu, nguyện vọng và cả chi tiêu thì họ tỏ

ra rất hào phóng đối với việc chi tiêu cho những đam mê, sở thích của mình…

- Hiện nay ở theo tin tức của một số bài báo cũng như một số lãnh đạo thì Đà Nẵng

đang xậy nhiều khu chung cư, nghĩ dưỡng cao, khu resort cấp cao cấp

=> (rất cần hệ thông về hoa, cây cảnh mà nhóm để ý tới) đây có thế là một trong

những thị trường tiềm năng để khai thác trong trương lai với ý tưởng kinh doanh.

NHÓM NO BOY Trang: 11

Page 12: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 12/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG

Sau khi có đầy đủ các bản câu hỏi đã điều tra, mã hóa dữ liệu cho các biến trong

 bảng câu hỏi và nhập dữ liệu nhóm tiến hành phân tích dữ liệu. Sử dụng phần mềm

SPSS nhóm thu được kết quả như sau:

1. Tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng hiện tại

a. Tình hình dân cư có sở hữu sản phẩm và không sở hữu sản phẩm ở Đà Nẵng 

Sohuusanpham

Frequency Percent Valid Percent Cumulative PercentValid không 85 28.3 28.3 28.3

Có 215 71.7 71.7 100.0

Total 300 100.0 100.0

Ta thấy trong mẫu 300 gia đình thì có tới 215 gia đình đã và đang sở hữu một hay

nhiều các sản phẩm trên mà công ty A&Z đang dự định cung cấp, chiếm 71,7%

trong tổng số, đây là một tỉ lệ khá lớn.

 Kiểm định giả thiết về tỉ lệ dân cư thành phố Đà Nẵng đang sở hữu sản phẩm

trong tổng dân cư thành phố.

NHÓM NO BOY Trang: 12

28.3%

71.7%

Page 13: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 13/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Với mẫu ngẫu nhiên, n=300 >40 ta có:

Ho: p=0.7 (Số dân cư đang sở hữu những sản phẩm trên nhỏ hơn hoặc gần bằng

70% tổng dân cư Đà Nẵng).

H1: p > 0.7 (Số dân cư đang sở hữu sản phẩm chiếm hơn 70% tổng dân cư Đà Nẵng)

Ta có:W=

Z

Za = 1.645

Ta thấy Z < Za => chấp nhận H0 tức ta có thể khẳng định, số dân cư đang sở hữu

những sản phẩm trên nhỏ hơn hoặc gần bằng 70% tổng dân cư Đà Nẵng

b. Tỉ lệ các sản phẩm được sở hữu bởi những khác hàng hiện tại

tỉ lệ các sản phẩ

73.49

26.51

38.60

61.40

21.86

78.14

0.00

10.00

20.00

30.00

40.00

50.00

60.00

70.0080.00

90.00

1

caycanhtrongchau có

caycanhtrongchau khôn

hethonggiantreo có

hethonggiantreo không

câyaptuong có

câyaptuong không

caycanhtrongcha hethonggiantreo cayaptuong

Dựa vào đồ thị trên và tiến hành kiểm định giả thuyết về tỉ lệ một tổng thể ta thấy,

trong số các gia đình đang sở hữu các sản phẩm mà công ty định cung cấp thì chủ

yếu là chậu cảnh, còn giàn treo và cây áp tường thì rất ít.

c. Tỉ lệ dân cư đã mua sản phẩm trong số những người đang sở hữu sản phẩm

NHÓM NO BOY Trang: 13

Page 14: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 14/59

tỉ lệkháchhàngtựmuasảnphẩm

0.00

10.00

20.00

30.00

40.00

50.00

60.00

70.00

80.00

mua khac:tang,cho

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Mua/tang,cho

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid Khác 60 27.91 27.91 27.91

Mua 155 72.09 72.09 100.0

Total 215 100.0 100.0

Trong mẫu 300 người được hỏi thì có 155 người tự mua sản phẩm, chiếm 72.09%

còn 27.91% là được biếu tặng

Ta tiến hành kiểm định tham số tỷ lệ một tổng thể, để tìm hiểu tỉ lệ khách hàng 

tự mua sản phẩm trong những người đang sở hữu sản phẩm

Với n=215 >40, ta có:

Ho: p=0.7 (Trong số những người đang sở hữu sản phẩm thì số người tự mua sản

 phẩm nhỏ hơn hoặc bằng 70%).

H1: p > 0.7 (Trong số những người đang sở hữu sản phẩm thì số người tự mua sản

 phẩm lớn hơn 70%)

W

NHÓM NO BOY Trang: 14

Page 15: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 15/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Ta thấy: Z < Za => chấp nhận H0, tức là trong số những người đang sở hữu sản

 phẩm thì số người tự mua sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng 70%.

d. Mức độ hài lòng của những người mua hiện tại 

Giá cảTrong 155 người đang sở hữu sản phẩm thì đa phần là khá hài lòng với giá cả hiện

tại chiếm tới trên 70%, còn trên 20% là chưa hài lòng với giá cả hiện tại.

Dịch vụ kèm theo

NHÓM NO BOY Trang: 15

Giá cả

mức độ hài lòng số người %rất hài lòng 6 3.87

khá hài lòng 40 25.81

hài lòng 74 47.74

không hài lòng 35 22.58

rất không hài lòng 0 0.00

tổng số 155 100.00

dịch vụ kèm theomức độ hài lòng số người %

rất hài lòng 27 17.42khá hài lòng 65 41.94hài lòng 51 32.90không hài lòng 12 7.74rất không hài lòng 0 0.00tổng số 155 100.00

giá cả

0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00

rất hài lòng

khá hài lòng

hài lòng

không hài lòng

rất không hài lòng

  m   ứ  c   đ   ộ   h   à   i   l   ò  n  g

%

17.42

41.94

32.90

7.74

0.00

0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00

%

1   

  m   ứ  c   đ   ộ   h   à   i   l   ò  n  g

dịch vụ kèm theo

rất không hài lòng

không hài lòng

hài lòng

khá hài lòng

rất hài lòng

Page 16: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 16/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Dựa vào bảng số liệu cùng đồ thị ta thấy, trong số những người mua sản phẩm được

hỏi thì đa phần đều khá hài lòng với dịch vụ kèm theo hiện tại, trong 155 người thì

có tới 134 người là khá hài lòng cho tới rất hài lòng, chỉ có 21 người là không hài

lòng.

Sự đa dạng của sản phẩm

NHÓM NO BOY Trang: 16

đa dạng sản phẩmmức độ hài lòng số người %

rất hài lòng 10.00 6.45

khá hài lòng 45.00 29.03hài lòng 59.00 38.06không hài lòng 34.00 21.94rất không hài lòng 7.00 4.52tổng số 155.00 100

05

10

15

20

25

30

3540

%

rất hà i lòng khá hàilòng

hài lòng không hàilòng

rất khônghài lòng

múc độ hài lòng

đa dạng sản phẩm

Page 17: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 17/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Cũng như hai yếu tố giá cả và dịch vụ kèm theo thì mức độ hài lòng của những

người mua sản phẩm hài lòng với sự đa dạng cũng khá cao, có 144 người trên 155

người khá hài lòng đến rất hài lòng, chiếm tới trên 73%.

Địa điểm bán

NHÓM NO BOY Trang: 17

địa điểm bánmức độ hài lòng số người %

rất hài lòng 11.00 7.10khá hài lòng 48.00 31,00hài lòng 55.00 35.45không hài lòng 30.00 19.35rất không hài lòng 11.00 7.10

tổng số 155.00 100

địa điểm bán

rất hài lòng

khá hài lòng

hài lòngkhông hài lòng

rất không hài lòng

Page 18: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 18/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Địa điểm bán của các cửa hàng hiện tại cũng được các khách hàng đã từng mua sản

 phẩm trong mẫu 300 người đánh giá khá cao. Có tới 35.45% khách hàng hài lòng,

31% khách hàng khá hài lòng, và 7.10% khách hàng rất hài lòng về địa điểm bán.

 Như vậy, suy rộng ra cho tổng thể ta thấy, khách hàng hiện tại của các sản phẩm

trên ở Đà Nẵng thì hài lòng với các yếu tố như giá cả, dịch vụ kèm theo, sự đa dạng

của sản phẩm cũng như địa điểm bán…

Đây là một rào cản, cũng như thách thức đối với công ty A&Z. Công ty muốn gia

nhập thị trường ngành cung cấp các sản phẩm hoa, cây cảnh, hệ thống giàn treo,

hoa áp tường ở Đà Nẵng thì phải cải thiện các yếu tố trên nhưng điều này là khá khó

hay tìm ra cho mình một lợi thế cạnh tranh mới.

2. Tìm hiểu tiềm năng của thị trường Đà Nẵng

a. Những yếu tố kích thích nhu cầu của người dân.

Mong muốn làm đẹp những khoảng trống của ngôi nhà

NHÓM NO BOY Trang: 18

khoangtrongtrongnha

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

PercentValid khong co y dinh mua 42 14.0 14.0 14.0

co the se mua 138 46.0 46.0 60.0

se mua 89 29.7 29.7 89.7

chac chan se mua 31 10.3 10.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

Page 19: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 19/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Trong 300 mẫu được hỏi, thì có tới 138 người trả lời có thể sẽ mua và 89 người sẽ

mua chiếm lần lượt 46% và 29.7% chỉ có 14% người trả lời là chắc chắn không

mua.

Dịch vụ tốt, sản phẩm đa dạng hơn

NHÓM NO BOY Trang: 19

sanphamdichvutothon

Frequency Percent Valid PercentCumulative

Percent

Valid khong co y dinh

mua34 11.3 11.3 11.3

co the se mua 123 41.0 41.0 52.3

se mua 112 37.3 37.3 89.7

chac chan se mua 31 10.3 10.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

Page 20: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 20/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Dựa vào số liệu và bản đồ ta thấy, trong 300 người được hỏi thì có 47.6% sẽ mua

sản phẩm và chắc chắn sẽ mua. 123 người trên 300 người sẽ có thể sẽ mua sản

 phẩm.

Thu nhập tăng

thunhaptang

Frequency Percent Valid PercentCumulative

Percent

Valid khong co y dinh

mua6 2.0 2.0 2.0

co the se mua 82 27.3 27.3 29.3

se mua 121 40.3 40.3 69.7

chac chan se mua 91 30.3 30.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

NHÓM NO BOY Trang: 20

Page 21: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 21/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Khi thu nhập tăng thì quyết định mua sản phẩm của những người được hỏi càng

chắc chắn hơn. Có tới 91 người chiếm 30.3% người chắc chắn sẽ mua sản phẩm khi

thu nhập của họ tăng lên. Có 40.3% người sẽ mua, 27.3% người có thể sẽ mua. Chỉ

có 2% người được hỏi không có ý định mua sản phẩm khi thu nhập tăng lên.

Không gian sống thu hẹp

khonggianthuhep

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid khong co y dinh mua57 19.0 19.0 19.0

co the se mua 100 33.3 33.3 52.3

se mua 78 26.0 26.0 78.3

chac chan se mua 65 21.7 21.7 100.0Total 300 100.0 100.0

NHÓM NO BOY Trang: 21

Page 22: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 22/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Ta thấy không gian sống ảnh hưởng khá ít tới quyết định mua sản phẩm của mẫu

300 người được hỏi. Các quyết định chênh lệch không nhiều để có thể đưa ra kết

luận. Trong mẫu 300 người thì có 19% số người không có ý định mua, 33% có thể

sẽ mua, 26% người sẽ mua, 21% là cắc chắn sẽ mua.

b. Sự khác nhau về sự ảnh hưởng của các yếu tố đối với khách hàng hiện tại và

khách hàng tiềm năng.

Do số người chưa sở hữu sản phẩm và những người đã sở hữu sản phẩm, không

đồng đều nhau trong mẫu nghiên cứu, nên ta chỉ so sánh ảnh hưởng của các nhân tố

đến quyết định mua sản phẩm đối với 2 nhóm khách hàng này, chứ không nghiên

cứu mức độ ảnh hưởng mạnh yếu như thế nào. Các so sánh chỉ mang tính chất trực

quan.

Sự khác nhau về mong muốn trang trí khoảng trống trong nhà giữa hai nhómkhách hàng

NHÓM NO BOY Trang: 22

Page 23: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 23/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Trực quan đồ thị ta thấy, mong muốn làm đẹp khoảng trống trong nhà của cả hai

nhóm khách hàng là gần như nhau. Ở cả hai nhóm, quyết định có thể sẽ mua và sẽ

mua sản phẩm khá tương đồng về tỉ lệ.

Suy rộng ra, ta có thể thấy nhu cầu của khách hàng hiện tại và khách hàng tiềmnăng đối với các sản phẩm của công ty để trang trí khoảng trống trong nhà là như

nhau. Có thể thấy đây là một ngách thị trương hiện đang bị bỏ ngỏ, có thể là các

công ty khác chưa chú trọng vào hay chưa khơi gợi được nhu cầu này của người

dân Đà Nẵng.

Sự khác nhau về ảnh hưởng của sự đa dạng sản phẩm, dịch vụ của 2 nhóm

khách hàng.

NHÓM NO BOY Trang: 23

Page 24: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 24/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Ta thấy ảnh hưởng của sự đa dạng sản phẩm, dịch vụ tới quyết định mua hàng là

khác biệt khá rõ rệt giữa hai nhóm khách hàng trong mẫu được chọn.

Với những khách hàng hiện tại đang sở hữu sản phẩm thì sự đa dạng của sản phẩm,dịch vụ ảnh hưởng ít hơn tới quyết định mua. Dù sản phẩm, dịch vụ vẫn như ở các

cửa hàng hay công ty hiện tại thì họ vẫn mua sản phẩm nhưng mức độ chắc chắn

của quyết định không cao, quyết định có thể sẽ mua cao hơn quyết định sẽ mua.

Còn nhóm khách hàng tiềm năng thì quyết định mua của họ phụ thuộc vào nhiều

vào sự đa dạng của sản phẩm,dịch vu, quyết định mua của họ bốc đồng hơn. Nếu

nhiều sản phẩm hơn, dịch vụ tốt hơn thì họ sẽ sẵn sàng mua sản phẩm, quyết định

sẽ mua khá cao. Do đó đây có thể là một tín hiệu tốt cho công ty. Nhưng tỷ lệ kháchhàng đã có sản phẩm nhiều hơn nhóm khách hàng chưa có sản phẩm chênh lệch

nhau nhiều đây cũng chưa hẳn là một lợi thế để công ty A&Z gia nhập ngành.

Sự khác nhau về ảnh hưởng của yếu tố thu nhập với 2 nhóm khách hàng

NHÓM NO BOY Trang: 24

Page 25: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 25/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Ảnh hưởng của yếu tố thu nhập không có sự khác biệt lớn giữa hai nhóm khách

hàng, nếu thu nhập tăng thì quyết định sẽ mua hàng của cả hai nhóm đều cao. Và

quyết định chắc chắn mua hàng chiếm tỉ lệ lớn càng cho thấy sự ảnh hưởng mạnh

của yếu tố thu nhập tới quyết định mua hàng của khách hàng.

Sự khác nhau về quyết định mua sản phẩm của hai nhóm khách hàng trước

ảnh hưởng của không gian sống.

NHÓM NO BOY Trang: 25

Page 26: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 26/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Trong khi với khách hàng hiện tại họ không bị ảnh hưởng của không gian sống, dù

không gian sống có hẹp hay rộng thì quyết định của họ cũng đều đều như nhau giữa

các phương án. Điều này rất khó khăn cho công ty trong việc nhận ra nhu cầu khách

hàng. Với nhóm khách hàng tiềm năng, không gian sống ảnh hưởng mạnh hơn mộtchút. Quyết định có thể sẽ mua nhiều hơn, nhưng sự khác biệt đó chưa đủ để cho

công ty ra quyết định.

 Kiểm định Chi bình phương về sự độc lập hay phụ thuộc của ý định mua với 

nhóm khách hàng 

Với phân tích mô tả như trên ta chỉ mới so sánh được ảnh hưởng của từng biến số

khác nhau như thế nào đối với từng nhóm khách hàng. Và để biết được ý định mua

hàng độc lập hay phụ thuộc với nhóm khách hàng ta tiến hành kiểm định Chi bình

 phương.

H0: ý định mua do tác động của các yếu tố độc lập với từng nhóm khách hàng

H1: ý định mua do tác động của các yếu tố phụ thuộc vào từng nhóm khách hàng

NHÓM NO BOY Trang: 26

Page 27: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 27/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Chi-Square Tests -- trang trí khoảng trống

Value df  

Asymp. Sig. (2-

sided)

Pearson Chi-Square 4.547a 3 .208Likelihood Ratio 4.777 3 .189Linear-by-Linear Association 2.699 1 .100 N of Valid Cases 300

a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is

8.78.

Chi-Square Tests -- sự đa dạng sản phẩm, dịch vụ

Value df  

Asymp. Sig. (2-

sided)

Pearson Chi-Square 28.470a 3 .000Likelihood Ratio 36.765 3 .000Linear-by-Linear Association 6.398 1 .011 N of Valid Cases 300

a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is

8.78.

NHÓM NO BOY Trang: 27

Page 28: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 28/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Chi-Square Tests --- thu nhập tăng

Value df  

Asymp. Sig. (2-

sided)

Pearson Chi-Square 17.803a 3 .000

Likelihood Ratio 17.845 3 .000Linear-by-Linear Association .943 1 .332 N of Valid Cases 300

a. 2 cells (25.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is

1.70.

Trong kiểm định này ta thấy:

Đối với ý định mua sản phẩm do nhu cầu trang trí khoảng trống và không gian sống

thu hẹp với từng nhóm khách hàng là độc lập nhau (vì Giá trị Chi bình phương đều

lớn hơn 4.547, và P-value >0.05 nên ta không có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0). Như

vậy ý định mua sản phẩm do nhu cầu trang trí khoảng trống trong nhà và do không

gian sống không phụ thuộc vào việc khách hàng đó đã mua sản phẩm hay chưa.

NHÓM NO BOY Trang: 28

Chi-Square Tests --- không gian sống thu hẹp

Value df  

Asymp. Sig. (2-

sided)

Pearson Chi-Square 6.630a 3 .085Likelihood Ratio 6.700 3 .082

Linear-by-Linear Association .119 1 .730 N of Valid Cases 300

a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is

16.15.

Page 29: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 29/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

 Nhưng đối với ý định mua do yếu tố dịch vụ tốt và thu nhập tăng lại phụ thuộc vào

nhóm khách hàng là người đã có sản phẩm rồi hay chưa có (vì Chi bình phương lớn

hơn 17.83 và p-value <0.05). Nghĩa là ý định mua sản phẩm khi thu nhập của người

dân tăng lên hay có dịch vụ tốt hơn phụ thuộc vào việc họ đã có sản phẩm đó ở nhàhay chưa.

c. Mức độ biết đến sản phẩm qua các phương tiện của 2 nhóm khách hàng 

Banbenguoithan

Frequen

cy

Percen

t

Valid

Percent

Cumulativ

e PercentVali

d

khôn

g128 42.7 42.7 42.7

có 172 57.3 57.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

NHÓM NO BOY Trang: 29

 baochitruyenhinh

Frequen

cy

Percen

t

Valid

Percent

Cumulativ

e Percent

Vali

d

khôn

g195 65.0 65.0 65.0

có 105 35.0 35.0 100.0

Total

300 100.0 100.0

Internet

Frequen

cy

Percen

t

Valid

Percent

Cum

e P

Vali

d

khôn

g141 47.0 47.0

có 159 53.0 53.0

Total 300 100.0 100.0

Page 30: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 30/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

NHÓM NO BOY Trang: 30

 panoapphich

Frequen

cy Percent

Valid

Percent

Cumulativ

e Percent

Vali

d

khôn

g 253 84.3 84.3 84.3

có 47 15.7 15.7 100.0

Total 300 100.0 100.0

khac

Frequen

cy Percent

Valid

Percent

Cumulativ

e Percent

Vali

d

khôn

g263 87.7 87.7 87.7

có 37 12.3 12.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

Page 31: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 31/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

0.00

0.10

0.20

0.30

0.40

0.50

0.60

t? l? nh?n bi?

b?n bèngư?i thân

báo chítruy?n hình

internet pano apphich

khác

phương ti?n

m?c đ? nh?n bi?t s?n ph?m qua các phương ti?n

Qua các bảng số liệu chi tiết cho từng phương tiện và biểu đồ tổng hợp ta thấy,trong mẫu, số người biết đến sản phẩm chủ yếu là qua gia đình, bạn bè là lớn nhất,

có 172 người chiếm tới trên 60%. Sau đó là internet và cuối cùng là truyền hình,

 báo chí, mức độ nhận biết sản phẩm qua pano. Apphich bảng hiệu là những phương

tiện truyền thông đem lại ít hiệu quả với những người được hỏi.

3. Tìm hiểu động cơ mua hàng, những nhân tố tác động trực tiếp cũng như 

gián tiếp tới nhu cầu của khách hàng.a. Động cơ mua hàng 

NHÓM NO BOY Trang: 31

So thich thoi quen

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid khong anh huong 30 10.0 10.0 10.0

anh huong it 36 12.0 12.0 22.0

co anh huong 145 48.3 48.3 70.3

rat anh huong 89 29.7 29.7 100.0

Total 300 100.0 100.0

Page 32: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 32/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Theo mẫu điều tra phần lớn người được hỏi đều cho là mua sản phẩm vì sở thích,

hay thói quen. Có tới 48.3% người cho rằng sở thích thói quen có ảnh hưởng đếnnhu cầu sản phẩm, 89 trong 300 người chiếm 30% cho là rất ảnh hưởng. Số người

cho là không ảnh hưởng chỉ chiếm có 10%.

NHÓM NO BOY Trang: 32

Trang tri

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid khong anh huong 23 7.7 7.7 7.7anh huong it 59 19.7 19.7 27.3

co anh huong 148 49.3 49.3 76.7

rat anh huong 70 23.3 23.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

Page 33: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 33/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Cũng giống như ảnh hưởng của sở thích, thói quen, nhu cầu trang trí nhà cửa ảnh

hưởng khá lớn tới nhu cầu mua sản phẩm. Trong mẫu 300 người thì có 218 người

chiếm 72,6% người cho là nhu cầu tranh trí rất ảnh hưởng và ảnh hưởng tới nhu cầu

sản phẩm.

Yếu tố văn hóa ảnh hưởngkhông rõ ràng tới nhu cầu

sản phẩm. Trong mẫu thì tỉ

lệ chọn các phương án là khá

tương đồng, ít khác biệt. Có

30% người cho là văn hóa ít

ảnh hưởng đến quyết định

mua hàng, 33.3% là có ảnhhưởng, 26.7% là rất ảnh

hưởng.

NHÓM NO BOY Trang: 33

Van hoa

Freque

ncy

Perce

nt

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Vali

d

khong anh

huong30 10.0 10.0 10.0

anh huong

it90 30.0 30.0 40.0

co anh

huong 100 33.3 33.3 73.3

rat anh

huong80 26.7 26.7 100.0

Total 300 100.0 100.0Trao luu

Freque

ncy

Perce

nt

Valid

Percent

Cumulati

ve

Percent

Vali

d

khong anh

huong75 25.0 25.0 25.0

anh huong

it142 47.3 47.3 72.3

co anh

huong67 22.3 22.3 94.7

rat anh

huong

16 5.3 5.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

Page 34: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 34/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Trào lưu là nhân tố được đa phần mọi người trong mẫu cho là ít ảnh hưởng, chỉ có

83/300 người chiếm 27.6% cho là trào lưu ảnh hưởng tới nhu cầu sản phẩm.

b. Tác động của nhân tố giá cả tới nhu cầu sản phẩm.

Bảng thống kê mô tả dưới đây cung cấp một cái nhìn tổng quan về mức độ sẵn sàng

chi trả của những người trong mẫu. Nhưng để tìm hiểu kĩ và làm rõ vấn đề hơn ta đi

tìm hiểu mức độ chi tiêu trung bình đối với từng dòng sản phẩm mà công ty A&Z

dự định cung cấp.

 Kiểm định mức chi tiêu trung bình của người dân đối với các sản phẩm của công 

ty.

NHÓM NO BOY Trang: 34

Page 35: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 35/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Descriptive Statistics

 N Mean

Std.

Deviation Minimum

Maximu

m

Percentiles

25th

50th

(Media

n) 75th

chaucanh300 1.8933 .80256 1.00 4.00 1.0000 2.0000

2.000

0cayaptuo

ng300 2.0200 .91418 1.00 5.00 1.0000 2.0000

2.000

0giantreo

300 2.4967 1.07728 1.00 5.00 2.0000 3.00003.000

0

Chậu cảnh

NHÓM NO BOY Trang: 35

chaucanh

Observed N Expected N Residual

nho hon 200 ngan 104 75.0 29.0tu 200 den 1 trieu 134 75.0 59.0tu 1 trieu den 2 trieu 52 75.0 -23.0tu 2 trieu den 5 trieu 10 75.0 -65.0

Total 300

One-Sample Statistics

 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

chaucanh 300 1.8933 .80256 .04634

One-Sample TestTest Value = 0

t df 

Sig. (2-

tailed)

Mean

Difference

95% Confidence Interval of 

the Difference

Lower Upper  

chaucanh 40.861 299 .000 1.89333 1.8021 1.9845

Page 36: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 36/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Dựa vào kết quả phân tích ta thấy có tới 134/300 người sẵn sàng mua chậu cảnh với

mức giá dao động từ 200 ngàn đến 1 triệu, 104 người mua ở mức giá dưới 200

ngàn, 52 người mua sản phẩm từ 1 triệu đến 2 triệu. Nhìn chung sản phẩm cây cảnh

có giá từ 200 ngàn đến 1 triệu là phù hợp với nhu cầu của đa phần những ngườiđược hỏi.

Ta đi kiểm định để xem xét các sản phẩm cây cảnh có mức giá từ 200 ngàn đến một

triệu là phù hợp với nhu cầu của người dân Đà Nẵng với độ tin cậy 95%.

H0: M =2 (mức chi tiêu TB cho chậu cảnh của người dân Đà Nẵng là từ 200 ngàn

đến 1 triệu)

H1: M # 2 (mức chi tiêu TB cho chậu cảnh của người dân ĐN không thuộc trong

khoảng từ 200 ngàn đến 1 triệu)Ta thấy P-value < a=0.05, ta có cơ sỏ bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1.

Vậy mức chi tiêu TB cho chậu cảnh của người dân không phải là từ 200 đến 1 triệu.

Từ bảng số liệu ta cũng thấy, mức chi tiêu TB cho chậu cảnh của người dân dao

động quá lớn (0.093 < q < 3.878 ). Đây là một khó khăn cho công ty khi xác định cơ 

cấu sản phẩm cây cảnh với mức giá phù hợp với nhu cầu của người dân ĐN.

Cây áp tường

cayaptuong

Observed N Expected N Residual

nho hon 200 ngan 93 60.0 33.0tu 200 den 1 trieu 133 60.0 73.0tu 1 trieu den 2 trieu 53 60.0 -7.0

tu 2 trieu den 5 trieu 17 60.0 -43.0

tren 5 trieu 4 60.0 -56.0Total 300

NHÓM NO BOY Trang: 36

Page 37: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 37/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

One-Sample Statistics

 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

cayaptuong 300 2.0200 .91418 .05278

One-Sample Test

Test Value = 0

t df 

Sig. (2-

tailed)

Mean

Difference

95% Confidence Interval

of the Difference

Lower Upper  

cayaptuon

g38.272 299 .000 2.02000 1.9161 2.1239

Hệ thống giàn treogiantreo

Observed N Expected N Residual

nho hon 200 ngan 67 60.0 7.0tu 200 den 1 trieu 76 60.0 16.0tu 1 trieu den 2 trieu 108 60.0 48.0

tu 2 trieu den 5 trieu 39 60.0 -21.0

tren 5 trieu 10 60.0 -50.0Total 300

One-Sample Statistics

 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

giantreo 300 2.4967 1.07728 .06220

One-Sample TestTest Value = 0

t df 

Sig. (2-

tailed)

Mean

Difference

95% Confidence Interval of 

the Difference

Lower Upper  

giantreo 40.142 299 .000 2.49667 2.3743 2.6191

NHÓM NO BOY Trang: 37

Page 38: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 38/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Tương tự như phân tích với trường hợp cây cảnh, ta thấy khoảng tin cậy của giá trị

chi tiêu trung bình của người dân ĐN cho các dòng sản phẩm là quá lớn, giá trị chi

tiêu trung bình không còn ý nghĩa. Từ đó công ty có thể dự đoán rằng, giá cả tácđộng không rõ ràng tới nhu cầu sản phẩm.

c. Tác động của yếu tố thu nhập tới nhu cầu sản phẩm.

Để tìm hiểu xem thu nhập có ảnh hưởng tới nhu cầu sản phẩm hay không ta đi phân

tích qua các biến trung gian là nghề nghiệp của người dân và mức độ sẵn sàng chi

tiêu cho các sản phẩm của công ty.

Từ đồ thị ta thấy, với những người có thu nhập nhỏ hơn 2 triệu một tháng thì có xu

hướng mua chậu cảnh có giá trị nhỏ hơn 200 ngàn đồng. Những người có thu nhập

từ 2 đến 8 triệu thì sãn sàng chi trả cho những chậu cảnh có giá trị từ 200 ngàn đến

1 triệu đồng. Những người có thu nhập cao trên 8 triệu mỗi tháng lại có xu hướng

chọn những chậu cảnh giá thấp, có thể cây cảnh không không được họ quan tâm

nhiều lắm.

NHÓM NO BOY Trang: 38

Page 39: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 39/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Phân tích tương tự đối với cây áp tường và hệ thống giàn treo ta thấy, những người

có thu nhập nhỏ hơn 8 triệu một tháng thì tuân theo quy luật thông thường. Nghĩa là

khi thu nhập của người dân cao hơn thì mức độ chi trả cao hơn. Riêng chỉ nhóm

người có thu nhập cao thì rất khó phán đoán vì mức độ sẵn sàng chi tiêu của họ

NHÓM NO BOY Trang: 39

Page 40: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 40/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

không rõ ràng, với cây cảnh và cây áp tường thì mức giá họ sẵn sàng mua rất thấp,

chỉ có hệ thống giàn treo là mức giá cao hơn.

Từ kết quả này, công ty có thể phán đoán được nhu cầu của từng nhóm khách hàng

có thu nhập khác nhau… chiến lược cung cấp sản phẩm theo từng nhóm kháchhàng sao cho phù hợp với nhu cầu của họ.

d. Ảnh hưởng của nhân tố dịch vụ tới nhu cầu sản phẩm

Đối với sản phẩm là cây cảnh, cây áp tường. hệ thống giàn treo thì yếu tố dịch vụ

mà công ty có thể cung cấp là vận chuyển, lắp đặt, tư vấn cho khách hàng và một

vài dịch vụ khác nữa như hỗ trợ thanh toán, chăm sóc cây theo định kì…. Nhưng 3

yếu tố dịch vụ đầu tiên là 3 yếu tố điển hình đối với mặt hàng này. Vì vậy để tìm ralợi thế cạnh tranh công ty tiến hành khảo sát xem yếu tố nào trong 3 yếu tố trên ảnh

hưởng mạnh nhất đến nhu cầu của khách hàng.

vanchuyen

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 37 12.3 12.3 12.3

thu 2 85 28.3 28.3 40.7

thu 3 178 59.3 59.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

NHÓM NO BOY Trang: 40

tuvansaumua

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 93 31.0 31.0 31.0thu 2 122 40.7 40.7 71.7

thu 3 85 28.3 28.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

Page 41: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 41/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

dichvulapdat

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid thu 1 170 56.7 56.7 56.7

thu 2 93 31.0 31.0 87.7

thu 3 37 12.3 12.3 100.0

Total 300 100.0 100.0

Từ kết quả phân tích ta tiến hành tổng hợp lại như sau:

vị trí thứ 1yếu tố dịch vụ số người %tư vấn sau mua 93 31.00vân chuyển 37 12.33dịch vụ lắp đặt 170 56.67

vị trí thứ 2yếu tố dịch vụ số người %tư vấn sau mua 122 40.67

vân chuyển 85 28.33dịch vụ lắp đặt 93 31.00 Như vậy, yếu tố dịch vụ được đánh giá là quan trọng nhất trong quyết định mua sản

 phẩm đối với các thành viên trong mẫu là dịch vụ lắp đặt. Trong 300 người thì có

170 người chọn, chiếm 56.67%. Tư vấn mua hàng đứng vị trí thứ hai chiếm 31%.

Kiểm tra lại qua bảng đánh giá vị trí thứ hai ta thấy, dịch vụ tư vấn vẫn là yếu tố

quan trọng thứ 2 khi khách hàng chọn mua sản phẩm. Dịch vụ vận chuyển được

đánh giá là ít quan trọng hơn trong 3 yếu tố dịch vụ trên.

 Kiểm định phi tham số để xem xét sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các

 yếu tố trên tới quyết định mua hàng của người dân.

H0: không có sự khác biệt giữa các yếu tố đến quyết định mua hàng.

H1: có sự khác biệt giữa các yếu tố đến quyết định mua hàng.

NHÓM NO BOY Trang: 41

Page 42: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 42/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Descriptive Statistics

 N Mean

Std.

Deviation

Minim

um

Maxim

um

Percentiles

25th 50th

(Median)

75th

tuvansaum

ua300 1.9733 .77111 1.00 3.00 1.0000 2.0000 3.0000

vanchuyen 300 2.4700 .70528 1.00 3.00 2.0000 3.0000 3.0000dichvulap

dat300 1.5567 .70364 1.00 3.00 1.0000 1.0000 2.0000

Ranks

Mean Rank 

tuvansaumua 1.97vanchuyen 2.47dichvulapdat 1.56

Test Statisticsa

 N 300Chi-Square 125.447df 2Asymp. Sig. .000

a. Friedman Test

Ta thấy giá trị Chi bình phương = 125.447 và P-value =0.000<0.05 nên ta bác bỏ

H0 chấp nhận H1 hay có sự khác nhau về tác động của các yếu tố dịch vụ trên tới

quyết định mua hàng.

Dựa vào bảng xếp hạng trên thì kết quả thu được không có thay đổi gì so với nhận

xét mô tả ban đầu.

Từ kết quả phân tích đó, công ty nhận ra được yếu tố dịch vụ nào công ty nên chú

trọng vào để thu hút, khơi gợi nhu cầu khách hàng.

NHÓM NO BOY Trang: 42

Page 43: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 43/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

e. Ảnh hưởng của khu vực sống tới nhu cầu sản phẩm.

Để tiến xem xét khu vực sống có ảnh hưởng đến nhu cầu sản phẩm hay không, ta đi

so sánh mức chi tiêu cho từng loại sản phẩm của những người ở các khu vực sốngkhác nhau, ở đây là khu vực trung tâm thành phố, khu vực đang phát triển và khu

vực ven thành phố.

 Kiểm định chi tiêu trung bình của người dân ở các khu vực khác nhau

Đối với sản phẩm là chậu cảnh

H0: Chi tiêu trung bình của các đối tượng ở trung tâm thành phố, khu vực đang phát

triển và khu vực ven thành phố cho sản phẩm cây cảnh là như nhau.

H1: Chi tiêu TB cho cây cảnh của người dân ở các khu vực trên là khác nhau.

Chi-Square Tests

Value df  

Asymp. Sig. (2-

sided)

Pearson Chi-Square 27.395a 6 .000Likelihood Ratio 35.828 6 .000Linear-by-Linear Association 5.357 1 .021

 N of Valid Cases 300

a. 3 cells (25.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .

53.

NHÓM NO BOY Trang: 43

Page 44: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 44/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

chaucanh * diachi Crosstabulation

diachi

Total

khu vuc

trung tam

thanh pho

khu vuc

dang phat

trien

khu vuc

ven thanh

 pho

chaucanh nho hon 200

ngan

Count 68 36 0 104

% within

chaucanh65.4% 34.6% .0% 100.0%

% within

diachi41.5% 30.0% .0% 34.7%

tu 200 den 1

trieu

Count 67 57 10 134

% within

chaucanh 50.0% 42.5% 7.5% 100.0%% within

diachi40.9% 47.5% 62.5% 44.7%

tu 1 trieu den

2 trieu

Count 19 27 6 52

% within

chaucanh36.5% 51.9% 11.5% 100.0%

% within

diachi11.6% 22.5% 37.5% 17.3%

tu 2 trieu den5 trieu

Count 10 0 0 10% within

chaucanh100.0% .0% .0% 100.0%

% within

diachi6.1% .0% .0% 3.3%

Total Count 164 120 16 300

% within

chaucanh54.7% 40.0% 5.3% 100.0%

% withindiachi

100.0% 100.0% 100.0% 100.0%

NHÓM NO BOY Trang: 44

Page 45: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 45/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Symmetric Measures

Value Approx. Sig.

 Nominal by Nominal Phi .302 .000

Cramer's V .214 .000

 N of Valid Cases 300

Trong kiểm định này ta thấy giá trị Chi bình phương = 27.395 và P-value =0.000

<0.05 nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận H1 tức là hai biến khu vực sống và

mức sẵn sàng chi tiêu cho sản phẩm cây cảnh phụ thuộc lẫn nhau. Giá trị Phi =

0.302 cho thấy sự phụ thuộc này không chặt chẽ lắm.

Đối với sản phẩm cây áp tường

Chi-Square Tests

Value df  

Asymp. Sig. (2-

sided)

Pearson Chi-Square 42.775a 8 .000Likelihood Ratio 37.143 8 .000Linear-by-Linear Association 2.849 1 .091 N of Valid Cases 300

a. 6 cells (40.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .

21.

NHÓM NO BOY Trang: 45

Page 46: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 46/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

cayaptuong * diachi Crosstabulation

diachi

Total

khu vuc

trung tam

thanh pho

khu vuc

dang phat

trien

khu vuc

ven thanh

 pho

cayaptuo

ng

nho hon 200

ngan

Count 55 38 0 93

% within

cayaptuong59.1% 40.9% .0% 100.0%

% within diachi 33.5% 31.7% .0% 31.0%

tu 200 den 1

trieu

Count 73 56 4 133

% within

cayaptuong54.9% 42.1% 3.0% 100.0%

% within diachi 44.5% 46.7% 25.0% 44.3%tu 1 trieu den 2

trieu

Count 22 19 12 53

% within

cayaptuong41.5% 35.8% 22.6% 100.0%

% within diachi 13.4% 15.8% 75.0% 17.7%

tu 2 trieu den 5

trieu

Count 10 7 0 17

% within

cayaptuong58.8% 41.2% .0% 100.0%

% within diachi 6.1% 5.8% .0% 5.7%tren 5 trieu Count 4 0 0 4

% within

cayaptuong100.0% .0% .0% 100.0%

% within diachi 2.4% .0% .0% 1.3%

Total Count 164 120 16 300

% within

cayaptuong54.7% 40.0% 5.3% 100.0%

% within diachi 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%

NHÓM NO BOY Trang: 46

Page 47: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 47/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Symmetric Measures

Value Approx. Sig.

 Nominal by Nominal Phi .378 .000

Cramer's V .267 .000 N of Valid Cases 300

Đối với hệ thống giàn treo và cây áp tường

Chi-Square Tests

Value df  

Asymp. Sig. (2-

sided)Pearson Chi-Square 78.814a 8 .000Likelihood Ratio 89.365 8 .000Linear-by-Linear Association 3.387 1 .066 N of Valid Cases 300

a. 5 cells (33.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .

53.

NHÓM NO BOY Trang: 47

Page 48: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 48/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

giantreo * diachi Crosstabulation

diachi

Total

khu vuc

trung tam

thanh pho

khu vuc

dang phat

trien

khu vuc ven

thanh pho

giantre

o

nho hon 200

ngan

Count 58 9 0 67

% within

giantreo86.6% 13.4% .0% 100.0%

% within

diachi35.4% 7.5% .0% 22.3%

tu 200 den 1

trieu

Count 26 40 10 76

% within

giantreo 34.2% 52.6% 13.2% 100.0%% within

diachi15.9% 33.3% 62.5% 25.3%

tu 1 trieu den 2

trieu

Count 47 61 0 108

% within

giantreo43.5% 56.5% .0% 100.0%

% within

diachi28.7% 50.8% .0% 36.0%

tu 2 trieu den 5

trieu

Count 23 10 6 39% within

giantreo59.0% 25.6% 15.4% 100.0%

% within

diachi14.0% 8.3% 37.5% 13.0%

tren 5 trieu Count 10 0 0 10

% within

giantreo100.0% .0% .0% 100.0%

% withindiachi

6.1% .0% .0% 3.3%

Total Count 164 120 16 300

% within

giantreo54.7% 40.0% 5.3% 100.0%

% within

diachi100.0% 100.0% 100.0% 100.0%

NHÓM NO BOY Trang: 48

Page 49: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 49/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Symmetric Measures

Value Approx. Sig.

 Nominal by Nominal Phi .513 .000

Cramer's V .362 .000 N of Valid Cases 300 

Tương tự đối với sản phẩm cây áp tường và giàn treo, mức chi tiêu cho 2 sản phẩm

này phụ thuộc vào khu vực sống. Tuy nhiên mối quan hệ nay không chặt chẽ lắm.

III. KẾT LUẬN CỦA DỰ ÁN

  1. Giới hạn của nghiên cứu: 

Do những ràng buộc về thời gian, nhân lực, tài chính và đặc biệt là thiếu kinhnghiệm nên trong quá trình tiến hành nghiên cứu dự án của nhóm No boy đã vướng phải những hạn chế sau:

Hạn chế trong việc điều tra bằng bảng câu hỏi. Việc chọn mẫu của nhómchưa đại diện được cho tổng thể, do đó thông tin thu thập được có phầnkhông chính xác so với thực tế.

Do hạn chế về kiến thức nên mục tiêu nghiên cứu đề ra ban đầu của nhómđã không rõ ràng, thông tin thu thập không đầy đủ đã gây khó khăn trongviệc kiểm định giả thiết.

Trước khi thiết kế bản câu hỏi, nhóm đã chưa tìm hiểu thật kĩ những líthuyết về SPSS, phân tích dữ liệu, nên chưa hình thành hợp lí các câu hỏivà loại thang đo, gây khó khăn trong việc phân tích dữ liệu, và bản câu hỏichưa thu thập triệt để các thông tin cần tìm hiểu.

Tuy nhiên, trong quá trình tiến hành thực hiện bài tập nhóm này, ngay từ đầunhóm đã nhận được sự hướng dẫn và góp ý tận tình của Giảng viên Phạm Ngọc Áicùng sự hỗ trợ, tham gia nhiệt thành của các đáp viên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Sau khi hoàn thành giai đoạn cuối cùng của dự án này, các thành viên nhóm No Boy đã rút ra nhiều bài học và kĩ năng quí báu. Trước tiên, là kĩ năng tổ chứcnhóm ; sử dụng thời gian, tài chính hiệu quả; kĩ năng đi thu thập dự liệu thực tế,kiến thức về SPSS, viết báo cáo và đặc biệt là nắm vững, hiểu rõ các lí thuyếtnghiên cứu Marketing đã được học ở lớp.

NHÓM NO BOY Trang: 49

Page 50: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 50/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

2. Kết luận và đề xuất:

Kết luận:

Từ kết quả phân tích định tính và phân tích định lượng ta thấy nhu cầu thị trường

đối với sản phẩm này cũng khá cao. Mặc dù phần lớn người dân Đà Nẵng đã có sản phẩm nhưng ý định mua vẫn rất cao khi có những yếu tố tác động như dịch vụ tốt

hơn, thu nhập….

Tuy vậy nhu cầu sản phẩm lại có sự khác biệt rõ rệt giữa những nhóm khách hàng

khác nhau là nhóm khách hàng tiềm năng, chưa có sản phẩm và khách hàng hiện tại

đã có sản phẩm. Mức độ sẵn sàng chi tiêu cho sản phẩm của 2 nhóm khách hàng

này cũng khác nhau.

Mặc dù từ thông tin thu thập được trên báo chí và internet nói rằng, thị trường Đà

 Nẵng ít có các nhà cung cấp những sản phẩm một cách chuyên nghiệp nhưng khách

hàng hiện tại lại khá hài lòng với giá cả, dịch vụ, địa điểm bán … đây là một thách

thức lớn đối với công ty A&Z.

Yếu tố trào lưu, không gian sống tác động không rõ ràng đến nhu cầu của người

dân.

Thông tin truyền miệng từ gia đình bạn bè là phương tiện truyền thông phổ biến

cho dòng sản phẩm này, tiếp đó là internet. Do đó công ty nếu cung cấp sản phẩm

thì cân sử dụng phương tiện thích hợp để khơi gợi nhu cầu của khách hàng.

Nhu cầu sản phẩm chịu ảnh hưởng của khu vực sống. Tuy nhiên mức ảnh hưởng

này không mạnh lắm.

Đề xuất:

- Đây có thể coi là một cơ hội kinh doanh cho công ty A&Z

- Trong giai đoạn đầu công ty A&Z nên chú trọng cung cấp các sản phẩm chậu

cảnh vì nhu cầu đối với sản phẩm này rất lớn. Nhưng cũng không nên bỏ qua các

sản phẩm khác vì đây là thị trường có ít đối thủ tham gia và tiềm năng thị trường

còn lớn.

- Công ty nên chú trọng vào dịch vụ lắp đặt và dịch vụ tư vấn

NHÓM NO BOY Trang: 50

Page 51: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 51/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

- Công ty nên cung cấp chủ yếu các sản phẩm có mức giá vừa phải, không quá một

triệu đồng cho dòng sản phẩm cây cảnh, nhưng các sản phẩm hệ thống giàn treo thì

nên cung cấp sản phẩm có giá trị cao hơn.

- Khách hàng mục tiêu mà công ty nên hướng tới là những cán bộ công nhân viên,những người có thu nhập không cao nhưng ổn định.

E. BẢNG CÂU HỎI

BẢNG CÂU HỎI

Xin chào Anh/Chị!

Chúng tôi là các sinh viên trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng. Hiện chúng tôi đang

nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu nhu cầu sử dụng hệ thống các sản phẩm để trồng cây,

hoa cảnh áp tường, hệ thống giàn treo của người dân thành phố Đà Nẵng.

Chúng tôi tiến hành cuộc điều tra này dưới góc độ như là những nhà đầu tư đang

tìm kiếm một cơ hội kinh doanh. Các sản phẩm mà chúng tôi dự định tung ra thịtrường là: cây cảnh, hệ thống giàn treo, hoa cảnh áp tường. Kết quả của cuộc điều

tra sẽ cung cấp thông tin cho việc hoàn thành đề tài và từ đó đánh giá về cơ hội kinh

doanh đó có thật sự là khả thi hay không. Thông tin liên quan đến mọi câu hỏi đều

là để tham khảo nghiên cứu chứ không dành cho mục đích nào khác và thông tin

này rất quan trọng đối với chúng tôi.

Vậy để hoàn thành đề tài này, chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Anh/Chị trong việc tham gia trả lời bảng câu hỏi này.

Rất cảm ơn sự giúp đỡ của các Anh/chị !

NHÓM NO BOY Trang: 51

Page 52: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 52/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Anh/chị hãy cho biết khi thấy những ngôi nhà được trang trí bằng hoa hay

cây cảnh Anh/chị có cảm nhận như thế nào?

 

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Phần I. Anh/chị hãy khoanh tròn vào câu trả lời tương ứng và chuyển đến

câu hỏi tiếp theo ghi ở cột chuyển.

Câu 1. Gia đình anh/chị hiện có đang sở hữu sản phẩm nào trong những sản phẩm

mà công ty chúng tôi dự định cung cấp hay không? (cây cảnh, hệ thống giàn treo,hoa cảnh áp tường)A. Có Chuyển sang Câu 2B. Không Chuyền sang Phần IICâu 2. Loại sản phẩm mà gia đình anh/chị đang sở hữu thuộc những nhóm sản

 phẩm nào sau đây?(có thể chọn nhiều đáp án)

A. Cây cảnh trồng trong chậu

Chuyển sang câu 3

B. Cây cảnh có sử dụng hệ thống giàn treo (như hoa phong

lan..)

C. Các cây cảnh trồng áp vào tường (như ở ban công hay lan

can)

Câu 3. Sản phẩm mà gia đình anh/chị đang sở hữu là do đâu mà có?

NHÓM NO BOY Trang: 52

Page 53: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 53/59

Page 54: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 54/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

không?Câu 3. Nếu thu nhập của gia đình anh/ chị 

tăng lên, anh/chị có ý định mua các sản phẩm

trên hay không?

Câu 4. Nếu gia đình anh/chị ở những khu

vực đông dân, không có không gian sân,

vườn thì anh/ chị có dự định mua các sản

 phẩm trên để trang trí trong nhà hay không?

Câu 5. Anh/chị hãy cho biết anh/ chị có được thông tin về các sản phẩm trên chủ

 yếu là từ đâu?

Bạn bè, người thân

Báo chí, truyền hình

Internet

Các tấm pano, ap phich

Khác …………………

Phần III. Anh/ chị hãy hoàn thành các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu (X)

vào ô trống

Câu 1. Anh/chị hãy cho biết những yếu tố dưới đây ảnh hưởng đến việc lựa chọn

các sản phẩm của anh/chị như thế nào? Đánh dấu (X) vào ô mà anh chị lựa

chọn.

Không ảnh

hưởng

Ảnh hưởng ít Có ảnh

hưởng

Rất ảnh

hưởngSở thích, thói quen

 Nhu cầu trang trí nhà

cửa

NHÓM NO BOY Trang: 54

Page 55: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 55/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Ảnh hưởng của yếu

tố văn hóa (như luật

 phong thủy..)Trào lưu

Câu 2. Với những sản phẩm mà công ty cung cấp ở trên Anh/chị sẽ sẵn sàng chi 

trả cho các sản phẩm thuộc khoảng nào sau đây? Đánh dấu (X) vào ô mà

 Anh/chị lựa chọn.

Sản phẩm Mức độ sẵn sàng chi trả

 Nhỏ hơn

2 trăm

ngàn

Từ 2 trăm

đến 1 triệu

Từ 1 triệu

đến 2 triệu

Từ 2 triệu

đến 5 triệu

Trên 5

triệu

Chậu cảnh

Cây áp tườngHệ thống giàn

treo

Câu 3.  Với mức chi tiêu trên anh/chị cho biết yếu tố dịch vụ nào mà anh/chị 

quan tâm nhiều nhất? (xếp theo thứ tự giảm dần từ 1 là quan trọng nhất đến 3 là

ít quan trọng nhất)

Yếu tố dịch vụ Vị thứTư vấn sau mua

Vận chuyển

Hệ thống phục vụ lắp đặt

Phần IV. Xin anh/ chị hãy cung cấp một số thông tin sau bằng cách điền vào

các thông tin còn thiếu và đánh dấu (X) vào ô tương ứng.

Họ tên:

……………………………………………………………………………………

NHÓM NO BOY Trang: 55

Page 56: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 56/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Số điện thoại (nếu có):

…………………………………………………………………….

Email:

………………………………………………………………………………………Địa chỉ 1. Quận Hải Châu 4. Quận Ngũ Hành Sơn  

2. Quận Thanh Khê 5. Quận Liên Chiểu

3. Quận Sơn Trà 6. Quận Cẩm Lệ

 Nghề nghiệp 1. Viên chức nhà nước 5. Học sinh/sinh viên

2. Nhân viên văn phòng 6. Lao động phổ thông

3. Giám đốc/quản lý 7. Không đi làm

4. Kinh doanh tự do

Khác:

……………………………………………………………………………………….

.

F. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾHOẠCH CHI PHÍ

Công việc Hoạt độngHoạt độngngay trước

A Đề xuất các ý tưởng nghiên cứu 2 -

B Ý tưởng nghiên cứu được phê chuẩn 1 A

C Lập và trình kế hoạch nghiên cứu. 2 B

D Kế hoạch nghiên cứu được phêchuẩn. 1 C

E Thiết kế và trình bày bảng câu hỏi. 2 D

F Test thử bảng câu hỏi. 1 E

NHÓM NO BOY Trang: 56

Page 57: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 57/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

G Sửa, hoàn thiện và in bảng câu hỏi. 1 E

H Thu thập dữ liệu. 2 F,G

I Mã hóa. 2 H

K Chuẩn bị chương trình phân tích. 1 I

L Nhập dữ liệu. 1 I,K  

M Phân tích dữ liệu. 1 L

 N Viết báo cáo. 1 M

STT Hoạt động Thành tiềnGhi chú

1Tổ chức hoạt động nhóm (gặp gỡ, tài liệu,…. 25.000

2Lập kế hoạch nghiên cứu (mua tài liệu,internet, đi lại,…) 30.000

3 Thu thập dữ liệu (in ấn, đi lại ….) 250.0004 Xử lý và phân tích 20.000

5 Viết báo cáo và thuyết trình 20.000

6 Chi phí khác 100.000

Tổng cộng 445.000

G. ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NHÓM NO BOYLịch trình công việc:

Tên công việc Người thực hiện

NHÓM NO BOY Trang: 57

Page 58: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 58/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Thành lập nhóm và đề xuất ý tưởng nghiên cứu

Xác định vấn đề nghiên cứu

Dưới sự góp ý của cô hoàn thiện bài nghiên cứu

Thiết kế phương pháp thu thập dữ liệu

Phương pháp đo lường

Hoàn thành bản câu hỏi

Lịch trình và ước tính chi phí cho hoạt động

nghiên cứu

In bản câu hỏi

Phát bản câu hỏi thử nghiệm

Phát bản câu hỏi chính thức

Thu thập dữ liệu

Mã hoá

 Nhập, chuẩn bị chương trình phân tích

Phân tích dữ liệu

NHÓM NO BOY Trang: 58

Page 59: NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

8/2/2019 NGHIÊN CỨU MARKETING 07--NHÓM NO BOY

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-marketing-07-nhom-no-boy 59/59

NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: ThS. PHẠM NGỌC ÁI

Tổng hợp và nộp báo cáo

THÀNH VIÊN PHẦN ĐÓNG GÓP

Trịnh Thị Như Quỳnh (Nhóm trưởng)

Lê Thị Lê Na

Lê Thị Thúy Hằng

Bùi Thị Thanh