mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung...

31
T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN XXXXX:2017 Xuất bản lần 1 THÔNG TIN ĐỊA LÝ - TÀI LIỆU NGỮ CẢNH BẢN ĐỒ TRONG MÔI TRƯỜNG WEB Geographic Information - Web Map Context Documents 1 TCVN

Transcript of mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung...

Page 1: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A

TCVN XXXXX:2017Xuất bản lần 1

THÔNG TIN ĐỊA LÝ - TÀI LIỆU NGỮ CẢNH BẢN ĐỒ TRONG MÔI TRƯỜNG WEB

Geographic Information - Web Map Context Documents

HÀ NỘI – 2017

1

TCVN

Page 2: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu
Page 3: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

Mục lụcLời nói đầu.................................................................................................................................................4

1 Phạm vi áp dụng.................................................................................................................................5

2 Tài liệu viện dẫn.................................................................................................................................5

3 Thuật ngữ và định nghĩa....................................................................................................................5

4 Chữ viết tắt.........................................................................................................................................6

5 Quy định chung..................................................................................................................................7

6 Các phần tử của Tài liệu Ngữ cảnh...................................................................................................7

6.1 Mã hóa Ngữ cảnh bản đồ bằng ngôn ngữ đánh dấu......................................................................8

6.2 Khung hiển thị ngữ cảnh................................................................................................................8

6.2.1 Số phiên bản...............................................................................................................................9

6.2.2 Mã id............................................................................................................................................9

6.3 Phần Chung....................................................................................................................................9

6.3.1 Khung giới hạn và Hệ quy chiếu không gian..............................................................................9

6.3.2 Kích thước cửa sổ.......................................................................................................................9

6.3.3 Tiêu đề........................................................................................................................................9

6.3.4 Tóm tắt........................................................................................................................................9

6.3.5 Danh sách từ khóa......................................................................................................................9

6.3.6 Thông tin liên hệ..........................................................................................................................9

6.3.7 Đường dẫn lô-gô.........................................................................................................................9

6.3.8 Đường dẫn mô tả......................................................................................................................10

6.3.9 Phần mở rộng...........................................................................................................................10

6.4 Danh sách Lớp.............................................................................................................................10

6.4.1 Lớp............................................................................................................................................10

7 Bộ sưu tập Ngữ cảnh.......................................................................................................................13

7.1 Bộ sưu tập Khung hiển thị Ngữ cảnh...........................................................................................13

7.1.1 Số phiên bản.............................................................................................................................13

7.1.2 Thông tin tham khảo cho Khung hiển thị Ngữ cảnh..................................................................13

7.1.3 Mã id..........................................................................................................................................13

7.1.4 Tiêu đề......................................................................................................................................14

7.1.5 Đường dẫn Ngữ cảnh..................................................................................................................14

Phụ lục A (Quy định) Cấu trúc XML của tài liệu ngữ cảnh bản đồ trong môi trường web......................15

Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ cấu trúc XML của tài liệu ngữ cảnh bản đồ..............................................19

Phụ lục C (Quy định) Cấu trúc XML của tệp tài liệu bộ sưu tập ngữ cảnh bản đồ.................................22

Phụ lục D (Tham khảo) Ví dụ cấu trúc XML của tệp tài liệu bộ sưu tập ngữ cảnh bản đồ.....................23

Thư mục Tài liệu Tham khảo...................................................................................................................24

3

Page 4: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

Lời nói đầuTCVN-xxx: 201x/BTTTT được biên soạn dựa trên cơ sở chấp

thuận tài liệu Web Map Context Documents (phiên bản 1.1.0)

của tổ chức OGC ban hành.

TCVN-xxx: 201x/BTTTT do Liên danh Trung tâm Công nghệ

phần mềm & GIS - Trung tâm Chuyển giao công nghệ biên

soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu

chuẩn Đo lượng Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công

nghệ công bố.

4

Page 5: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

Ngữ cảnh bản đồ trong môi trường webWeb map context documents

1 Phạm vi áp dụngTiêu chuẩn này áp dụng cho việc tạo ra và sử dụng tệp tài liệu mô tả lại trạng thái, hay ngữ cảnh trên

một máy khách cụ thể của ứng dụng bản đồ trong môi trường web. Tệp tài liệu này hoàn toàn độc lập

với máy khách và có thể được sử dụng bởi các máy khách khác nhau để tái tạo lại trạng thái của ứng

dụng. Tiêu chuẩn này định nghĩa phương thức mã hóa ngữ cảnh bản đồ bằng cách sử dụng ngôn ngữ

đánh dấu mở rộng XML [4].

Tiêu chuẩn này không đề cập đến phương thức lưu trữ, thống kê, phát hiện hoặc thu hồi tài liệu XML

của ngữ cảnh.

2 Tài liệu viện dẫn[1] EPSG, European Petroleum Survey Group Geodesy Parameters, Lott, R., Ravanas, B., Cain, J.,

Girbig, J.-P., and Nicolai, R., eds. (Các tham số trắc địa của Đoàn Trắc địa Dầu khí Châu Âu)

[2] SLD 1.0.0 (September 2002), Styled Layer Description (SLD) 1.0.0, OGC Proposed

Implementation Specification, William Lalonde. (Mô tả kiểu trình bày lớp bản đồ)

[3] IETF RFC 2119 (March 1997), Key words for use in RFCs to Indicate Requirement Levels, Bradner,

S., ed. (Mức độ yêu cầu của các từ khóa dùng trong đề nghị duyệt thảo và bình luận)

[4] TCVN ISO/TS 15000-1:2007 (ISO/TS 15000-1:2004), Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng kinh doanh điện

tử (ebXML).

3 Thuật ngữ và định nghĩa3.1Bản đồ (map)

Kết quả trình bày dữ liệu địa lý một cách trực quan (bằng hình ảnh).

3.2Dịch vụ (service)

Một phần chức năng xác định được cung cấp phù hợp với thực thể thông qua giao diện.

3.3Đặc tính (capabilities)

Siêu dữ liệu ở mức dịch vụ, mô tả thao tác và nội dung mà dịch vụ đó cung cấp.

3.4Giao diện (interface)

5

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN XXXXX: 2017

Page 6: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN xxx:2017Tập các thao tác được đặt tên để biểu thị đặc điểm tính năng của đổi tượng.

3.5Hệ quy chiếu không gian (spatial reference system)

Phép chiếu tọa độ hay hệ tọa độ không gian.

3.6Kiểu trình bày(Style)

Kiểu trình bày hay kiểu hiển thị khách nhau của dữ liệu.

3.7Lớp (Layer)

Là một khối các thông tin địa lý cơ sở, có thể được gọi ra từ máy chủ để phục vụ việc hiển thị bản đồ.

3.8Máy chủ (server)

Nơi triển khai và thực thi dịch vụ.

3.9Máy khách (client)

Hợp phần phần mềm có thể truy vấn một thao tác từ máy chủ.

3.10Phản hồi (response)

Thực hiện thao tác trả kết quả của máy chủ cho máy khách.

3.11Phiên bản (version)

Một bản phát hành đặc trưng của sản phẩm, thường được đánh số theo một định dạng và quy tắc nhất

định.

3.1 2Thao tác (operation)

Việc yêu cầu một đối tượng cụ thể để thực hiện truy vấn hay chuyển đổi.

3.13Yêu cầu (request)

Chỉ hành động gọi một thao tác từ một máy khách.

4 Chữ viết tắtEPSG : Tập đoàn Trắc địa và Dầu khí Châu Âu

GIS : Hệ thống thông tin địa lý

GML : Ngôn ngữ đánh dấu địa lý dựa trên nền tảng XML

HTTP : Giao thức truyền tải siêu văn bản

IETF : Lực lượng đặc nhiệm kỹ thuật Internet

MIME : Chuẩn Internet về định dạng cho thư điện tử

OGC : Tên tổ chức Không gian Địa lý Quốc tế

6

Page 7: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN xxx:2017

OWS : Dịch vụ web theo chuẩn OGC

RFC : Đề nghị duyệt thảo và bình luận

SLD : kiểu mô tả của lớp bản đồ

SRS : Hệ quy chiếu không gian

URL : Liên kết dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên internet

WCS : Dịch vụ bao phủ dữ liệu web

WFS : Dịch vụ web cho phép gửi yêu cầu cung cấp các thông tin về đối tượng địa lý

WMS : Dịch vụ web bản đồ

XML : Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng

5 Quy định chung 5.1 Ngữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các

trình bày của dữ liệu địa lý. Khi truy cập vào một ứng dụng bản đồ trên môi trường web và ứng dụng

này cho phép người dùng thực hiện một số thao tác nhằm thay đổi trạng thái hiển thị của bản đồ trên

máy khách ví dụ: phóng to, thu nhỏ, di chuyển khung cửa sổ, bật hoặc tắt các lớp bản đồ khác nhau,

truy vấn thông tin thuộc tính... Tất cả những thay đổi này tạo nên một ngữ cảnh bản đồ khác đi so với

ban đầu. Những thay đổi này khi được lưu lại dưới dạng tệp có cấu trúc thì gọi là tài liệu ngữ cảnh bản

đồ trong môi trường web.

5.2 Tệp tài liệu ngữ cảnh bản đồ được sử dụng trong các trường hợp: dùng làm ngữ cảnh mặc định khi

khởi động bản đồ trên web, lưu lại trạng thái ngữ cảnh nhất định của bản đồ cho những lần truy cập

sau, lưu lại các thiết lập của lớp (kiểu trình bày, định dạng, hệ quy chiếu không gian...) để tránh việc

phải truy vấn lại máy chủ một lần nữa khi chọn lớp đó, chia sẻ ngữ cảnh bản đồ cho một máy khách

khác.

5.3 Kiểm tra tính phù hợp của một tài liệu ngữ cảnh cần đối chiếu tất cả các trường hợp liên quan được

quy định trong Phụ lục A(Quy định) của tiêu chuẩn.

5.4 Mức độ cần thiết của các yêu cầu trong phần nội dung tiêu chuẩn được diễn tả bằng các từ: tùy

chọn (optional), bắt buộc (required), nên (should), không nên (should not), phải (shall), không cần phải

(shall not), đề xuất (recommended), có thể (may). Chi tiết về mặt kỹ thuật mà các từ này yêu cầu được

mô tả trong tài liệu IETF RFC 2119[3].

6 Các phần tử của Tài liệu ngữ cảnhMục này giới thiệu chung về những phần tử cần có trong tài liệu XML để lưu trữ thông tin về ngữ cảnh

bản đồ trong môi trường web, các phần tử này được sắp xếp có cấu trúc theo thứ bậc.

Phần tử Khung hiển thị ngữ cảnh, đây là phần tử gốc trong cấu trúc dạng cây của tài liệu, phần tử này

bao gồm các nhánh phần tử tiếp theo như phần tử "Chung" cho các lớp ngữ cảnh độc lập và phần tử

"Danh sách lớp" chứa các phần tử nối tiếp nhau mang những đặc tả chi tiết về các lớp đang dùng.

Trong phần tử Chung có chứa thông tin về 'phiên bản' nhằm xác định cấu trúc XML mà tài liệu ngữ

7

Page 8: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN xxx:2017cảnh này đang áp dụng.

Phần tử Chung cung cấp thông tin về các lớp ngữ cảnh độc lập. Nó cũng cho biết trạng thái của khung

giới hạn tọa độ với đơn vị tương ứng trong hệ quy chiếu không gian của nó đang trình bày vùng dữ liệu

địa lý nào. Kích thước khung giới hạn tọa độ sẽ tương ứng với cặp số nguyên quy định kích thước bản

đồ tính bằng đơn vị điểm ảnh đang được trình diễn ở máy khách. Phần tử này cũng chứa các thông tin

siêu dữ liệu ở mức dịch vụ của ngữ cảnh như tiêu đề, tóm tắt, từ khóa và các thông tin khác.

Phần tử Danh sách lớp chứa thông tin về tất cả các lớp trong ngữ cảnh hiện tại. Một hoặc vài lớp có

thể có tên trong danh sách nhưng không hiển thị trên bản đồ (lớp ẩn). Phần tử Danh sách lớp chứa

trong nó một hoặc nhiều phần tử Lớp.

Mỗi phần tử Lớp có đặc điểm gần giống với đặc tính dịch vụ của WMS. Nó bao gồm thông tin siêu dữ

liệu của Lớp như tiêu đề, tóm tắt và phần chú giải có thể được phản ánh từ những thông tin do máy

chủ cấp phát cho từng Lớp. Tuy nhiên, hình thức sử dụng phổ biến của tài liệu ngữ cảnh là cho phép

người dùng thay đổi thông tin về tên và mô tả theo định nghĩa riêng của mình.

Phần tử lớp cũng lưu một số thông tin về trạng thái hiện tại của nó trong dịch vụ. Phần tử lớp chứa

thông tin thuộc tính ở dạng nhị phân biểu thị trạng thái ẩn hiện (0 hoặc 1), nếu trạng thái biểu thị bằng

"1" thì mặc dù lớp đó có mặt trong tài liệu ngữ cảnh nhưng sẽ không được hiển thị trên bản đồ. Phần

hiển thị trên máy khách cũng nên cung cấp cho người dùng biết trong ngữ cảnh có lớp ẩn và có thể

hiển thị nó lên nếu muốn.

Phần tử Lớp cũng chứa thông tin về máy chủ cấp phát lớp đó, thông tin về định dạng, cũng như những

thông tin về nơi mà máy khách có thể truy vấn được lớp đó. Phần tử Lớp cũng cung cấp thông tin về

các kiểu trình bày khác nhau của nó, trong đó có một kiểu trình bày ở trạng thái đang được chọn.

6.1 Mã hóa Ngữ cảnh bản đồ bằng ngôn ngữ đánh dấuViệc mã hóa ngữ cảnh bằng ngôn ngữ đánh dấu XML [4] phải tuân theo cấu trúc được quy định ở Phụ

lục A của tiêu chuẩn này. Cấu trúc XML này quy định mức độ cần thiết của các phần tử (là bắt buộc

hay tùy chọn) và định dạng của tài liệu ngữ cảnh như thế nào.

Tài liệu ngữ cảnh có thể viện dẫn y nguyên cấu trúc XML đã quy định ở trong Phụ lục A. Trong tài liệu

cũng phải có đường dẫn đến địa chỉ lưu giữ cấu trúc XML này, địa chỉ được cấp quyền truy cập đầy đủ

để có thể dễ dàng trích xuất khi cần.

Tên tệp tin mở rộng cụ thể như .cml và .ccml thì cũng được gợi ý rõ ràng trong tài liệu.

Nội dung của tệp tài liệu gồm các phần tử và thuộc tính[4] được sắp xếp theo cấu trúc thứ bậc, việc

đánh thứ tự đề mục thể hiện vị trí của phần tử hoặc thuộc tính đó trong trài liệu XML.

6.2 Khung hiển thị ngữ cảnhPhần tử có tên là “ViewerContext”, là phần tử gốc của toàn bộ tài liệu ngữ cảnh, phần tử này buộc phải

có thông tin về số phiên bản cấu trúc ngữ cảnh mà tài này đang tuân thủ. Phần tử Khung hiển thị ngữ

cảnh bao gồm hai phần tử nhánh, một nhánh là các thông tin chung (được mô tả theo 6.3), nhánh thứ

hai xác định một danh sách các Lớp (được mô tả theo 6.4).

6.2.1 Số phiên bản

8

Page 9: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN xxx:2017Thuộc tính có tên là “version” ở trong tài liệu ngữ cảnh, là một dãy ký tự đại diện cho một phiên bản đã

được công bố, bao gồm ba số nguyên dương, cách nhau bằng dấu chấm, theo định dạng “x.y.z”. Mỗi

ngữ cảnh đều áp dụng theo một phiên bản tài liệu ngữ cảnh cụ thể. Thuộc tính này là bắt buộc.

6.2.2 Mã id Thuộc tính có tên là “id” và nên được đặt tên sao cho là duy nhất để dùng làm mã định danh của ngữ

cảnh. Thuộc tính này là bắt buộc.

6.3 Phần ChungPhần tử có tên là “General” chứa nhiều lớp thông tin khác nhau về ngữ cảnh bản đồ hiện tại như khung

giới hạn, hệ quy chiếu không gian, ngoài ra còn có các thông tin mô tả về bản thân tệp tài liệu ngữ

cảnh như tiêu đề, tóm tắt… Phần tử này là bắt buộc.

6.3.1 Khung giới hạn và Hệ quy chiếu không gianPhần tử có tên là “BoundingBox” có định dạng được định nghĩa cụ thể trong Phụ lục A. Phần tử này

biểu thị phạm vi địa lý của bản đồ hiển thị trên máy khách. Phần tử này là bắt buộc.

6.3.2 Kích thước cửa sổPhần tử có tên là “Window” trong tài liệu ngữ cảnh, biểu thị kích thước của bản đồ trên máy khách tính

bằng đơn vị điểm ảnh. Nếu xảy ra xung đột giữa việc xác định kích thước cửa sổ định nghĩa trong tài

liệu ngữ cảnh và kích thước cửa sổ có sẵn trên máy khách thì phần đúng thuộc về định nghĩa kích

thước trên tài liệu ngữ cảnh. Phần tử này là tùy chọn.

6.3.3 Tiêu đềPhần tử có tên là “Title”, nội dung của nó ở dạng văn bản và mang ý nghĩa dễ hiểu, con người có để

đọc được. Phần tử này là bắt buộc.

6.3.4 Tóm tắtPhần tử có tên là “Abstract” mô tả về bản thân tài liệu ngữ cảnh, mang tính dễ hiểu và con người đọc

được. Phần tử này là tùy chọn.

6.3.5 Danh sách từ khóaPhần tử có tên là “KeywordList” bao gồm nhiều từ khóa cụ thể, phục vụ cho việc tìm kiếm tài liệu ngữ

cảnh trong một danh sách gồm nhiều tài liệu ngữ cảnh khác nhau. Phần tử này là tùy chọn.

6.3.6 Thông tin liên hệPhần tử có tên là “ContactInformation” trình bày thông tin liên hệ của tác giả tài liệu ngữ cảnh bản đồ.

Phần tử này là tùy chọn.

6.3.7 Đường dẫn lô-gôTham chiếu đến một hình ảnh có thể được gắn vào tài liệu ngữ cảnh. Có thể là lô-gô của dự án mà

ngữ cảnh đang biểu thị, hoặc là hình ảnh bản đồ tổng quan mô tả nội dung ngữ cảnh. Phần tử này

chứa một đường dẫn (link) đến hình ảnh, kích thước (đơn vị pixels) và định dạng ảnh. Phần tử này là

tùy chọn.

6.3.8 Đường dẫn mô tả

9

Page 10: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN xxx:2017Đường dẫn tham chiếu đến một trang web chứa thông tin liên quan đến nội dung hiển thị. Phần tử này

là tùy chọn.

6.3.9 Phần mở rộngCác phần tử mở rộng là những thẻ chứa thông tin tùy ý mà không làm ảnh hưởng đến khả năng thực

thi của máy khách đối với tài liệu ngữ cảnh. Nội dung của phần mở rộng chứa trong phần tử

<Extension> và thẻ này không nên dùng để đưa vào các phần tử mới được dự kiến làm tăng khả năng

tương tác của tài liệu. Không nên dùng thẻ này để lưu trữ những thông tin nhằm chuyển đổi tài liệu

ngữ cảnh giữa các hệ thống khác nhau.

6.4 Danh sách LớpTài liệu ngữ cảnh biểu thị nội dung của một bản đồ cụ thể, được định nghĩa bằng một Danh sách Lớp

thông tin địa lý. Phần tử này có tên “LayerList” diễn tả một danh sách tất cả các Lớp tạo nên bản đồ

trong khung hiển thị. Các Lớp được sắp xếp theo thứ tự từ dưới lên trên. Mỗi Lớp được định nghĩa

bằng một thẻ <Layer> trong tài liệu XML ngữ cảnh bản đồ. Các Lớp có thể được trình bày lặp đi lặp lại

với thuộc tính khác nhau (ví dụ kiểu trình bày khác nhau).

6.4.1 LớpPhần tử có tên là “Layer”, các thuộc tính của nó gồm:

- Thuộc tính ẩn “hidden”: thuộc tính này bằng “true” nếu như lớp này ẩn trên bản đồ kết quả của máy

khách và ngược lại. Thuộc tính này bắt buộc.

- Thuộc tính khả năng truy vấn “queryable”: thuộc tính này bằng “true” nếu Lớp này được đặt ở chế độ

cho phép máy khách có thể truy vấn nó. Thuộc tính này bắt buộc.

Mỗi phần tử <Layer> phải kèm theo một hoặc nhiều phần tử con cung cấp thông tin về Lớp. Ý nghĩa

của những phần tử con này được trình bày sau đây.

6.4.1.1Máy chủPhần tử có tên “Server” định nghĩa một dịch vụ nơi mà tên Lớp có thể được yêu cầu.

Các thuộc tính của phần tử này gồm:

- Dịch vụ “Service”: Kiểu dịch vụ bản đồ theo chuẩn của OGC như: WMS, WFS. Thuộc tính bắt buộc.

- Phiên bản “Version”: Số phiên bản của giao diện theo chuẩn OGC tương ứng với dịch vụ cung cấp.

Thuộc tính bắc buộc.

- Tiêu đề “Title”: Tiêu đề của dịch vụ (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài liệu ngữ

cảnh). Thuộc tính tùy chọn.

Phần tử “Server” là bắt buộc.

6.4.1.2 Tên Phần tử có tên “Name”, tên của lớp được chọn (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài

liệu ngữ cảnh). Thuộc tính bắt buộc.

6.4.1.3 Tiêu đềPhần tử có tên “Title”, tiêu đề của lớp dược chọn (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài

liệu ngữ cảnh). Thuộc tính bắt buộc.

10

Page 11: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN xxx:20176.4.1.4 Tóm tắtPhần tử có tên “Abstract”, đoạn tóm tắt của lớp được chọn (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá

trình tạo tài liệu ngữ cảnh). Thuộc tính tùy chọn.

6.4.1.5 Hệ quy chiếu không gianMột danh sách các SRS có sẵn cho các Lớp kèm theo. Một hệ quy chiếu không gian trong danh sách

SRS phải được nhắc đến trong phần tử ViewerContext/General/BoundingBox@SRS. Phần tử này tùy

chọn.

6.4.1.6 Danh sách kích thướcPhần tử có tên “DimensionList”, là một danh sách những kích thước nhất định sẽ được dùng khi yêu

cầu Lớp. Phần tử này ngoài chứa những thuộc tính về kích thước còn có thêm thuộc tính cho biết giá

trị kích thước nào đang được chọn.

6.4.1.6.1 Kích thướcPhần tử có tên “Dimension” xác định kích thước nhiều chiều của đối tượng. Có thêm một thuộc tính

xác định trạng thái hiện tại của kích thước, thuộc tính này có tên là “current” xác định kích thước phải

dùng khi yêu cầu Lớp này.

6.4.1.7 Đường dẫn dữ liệuPhần tử này là một liên kết đến nguồn dữ liệu trực tuyến, nơi dữ liệu tương ứng với các lớp có thể

được tìm thấy. Phần tử này tùy chọn.

6.4.1.8 Đường dẫn siêu dữ liệuPhần tử này là một liên kết đến nguồn dữ liệu trực tuyến, nơi siêu dữ liệu tương ứng với các lớp có thể

được tìm thấy. Phần tử này tùy chọn.

6.4.1.9 Danh sách định dạngPhần tử có tên “FormatList”, là phần tử gốc bao gồm một danh sách định dạng hình ảnh có sẵn cho lớp

hiện tại. Các định dạng hình ảnh nên được thể hiện theo kiểu MIME như mô tả trong tiêu chuẩn WMS

phiên bản 1.1.1 của OGC ban hành. Mỗi định dạng hình ảnh được định nghĩa trong một thẻ <Format>.

Mỗi thẻ <FormatList> phải bao gồm ít nhật một phần tử <Format>.

6.4.1.9.1 Định dạngPhần tử có tên “Format” mô tả định dạng hình ảnh đầu ra của Lớp.

Thuộc tính của Định dạng:

- Hiện tại “Current”: có giá trị bằng 1 nếu định dạng hình ảnh hiện tại được chọn.

6.4.1.10 Danh sách kiểu trình bàyLà một phần tử gốc có tên “StyleList” chứa một danh sách các kiểu trình bày có sẵn cho Lớp. Mỗi một

kiểu trình bày được định nghĩa trong một phần tử <Style>. Một phần tử <StyleList> phải bao gồm ít

nhất một phần tử <Style>.

6.4.1.10.1 Kiểu trình bàyPhần tử có tên “Style” có thuộc tính là:

11

Page 12: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN xxx:2017- Hiện tại “Current”: có giá trị bằng 1 nếu kiểu trình bày đang được chọn.

Nội dung chứa trong thẻ <Style> có thể được biên soạn theo hai cách: Có thể là tên của kiếu trình bày

hoặc là một đoạn SLD.

6.4.1.10.2 Mô tả cách đặt tên kiểu trình bàyMỗi phần tử <Style> phải có phần tử <Name> và <Title>. Tên kiểu trình bày được dùng khi bản đồ gửi

yêu cầu về tham số của Kiểu trình bày. Nội dung trong thẻ <Title> là một đoạn văn bản con người có

thể đọc hiểu. Mỗi phần tử <Style> có thể bao gồm phần tử <Abstract>, cung cấp một đoạn tường thuật,

và thẻ chú giải <LegendURL> bao gồm vị trí của hình ảnh chú giải phù hợp với Kiểu trình bày kèm

theo.

6.4.1.10.3 TênPhần tử “Name” tên của kiểu trình bày (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài liệu ngữ

cảnh). Phần tử bắt buộc.

6.4.1.10.4 Tiêu đềPhần tử “Title” tiêu đề có thể đọc hiểu về kiểu trình bày (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình

tạo tài liệu ngữ cảnh). Phần tử bắt buộc.

6.4.1.10.5 Đường dẫn chú giảiĐường dẫn đến vị trí chứa hình ảnh chú giải tương ứng với kiểu trình bày bản đồ hiện tại (trích xuất từ

đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài liệu ngữ cảnh). phần tử tùy chọn.

6.4.1.10.6 Tóm tắtPhần tử “Abstract” tường thuật về kiểu trình bày hiện tại (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình

tạo tài liệu ngữ cảnh). Phần tử tùy chọn.

6.4.1.10.7 SLDMỗi phần tử “Style” có thể định nghĩa một hoặc nhiều kiểu trình bày cho Lớp bằng phần tử <SLD>.

Phần tử <SLD> Phải có phần tử <Name> (bắt buộc) và phần tử <Title> (tùy chọn) để xác định cụ thể

SLD được dùng cho kiểu trình bày. Phần tử <SLD> phải bao gồm một hoặc ba nguồn thay thế nhau

mô tả về kiểu trình bày của lớp như sau:

1. Phần tử <OnlineResource> mô tả một liên kết đến tài liệu SLD xác định.

<OnlineResource

xmlns:xlink="http://www.w3.org/TR/xlink"

xlink:type="simple"

xlink:href=”http://example.org/this/is/an/example/link/to/the/sld">

Đường dẫn này có thể tham chiếu đến một tài liệu SLD riêng biệt hoặc một phần tử

<StyledLayerDescriptor> ở trong tài liệu (Có thể định nghĩa một kiểu trình bày cho nhiều lớp

trong ngữ cảnh bản đồ)

2. Phần tử <StyledLayerDescriptor> bao gồm tên kiểu trình bày có sẵn hoặc tên kiểu trình bày do

người dùng đặt nằm trong phần tử <Style>.

3. Phần tử <FeatureTypeStyle> gồm kiểu trình bày của đối tượng cụ thể đi kèm với thẻ <Style>.

12

Page 13: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN xxx:20176.4.1.11 Tỷ lệ nhỏ nhấtPhần tử “sld:MinScaleDenominator” định nghĩa tỷ lệ nhỏ nhất của lớp mà ứng dụng khách nên hiển thị.

Định nghĩa chính xác về phần tử này được trình bày chi tiết trong tài liệu SLD[2].

6.4.1.12 Tỷ lệ lớn nhấtPhần tử “sld:MaxScaleDenominator” định nghĩa tỷ lệ nhỏ nhất của lớp mà ứng dụng khách không nên

hiển thị. Định nghĩa chính xác về phần tử này được trình bày chi tiết trong tài liệu SLD[2].

6.4.1.13 Phần mở rộngCác phần tử mở rộng là những thẻ chứa thông tin tùy ý mà không làm ảnh hưởng đến khả năng thực

thi của máy khách đối với tài liệu ngữ cảnh. Nội dung của phần mở rộng chứa trong phần tử

<Extension> và thẻ này không nên dùng để đưa vào các phần tử mới được dự kiến làm tăng khả năng

tương tác của tài liệu. Không nên dùng thẻ này để lưu trữ những thông tin nhằm chuyển đổi tài liệu

ngữ cảnh giữa các hệ thống khác nhau.

7 Bộ sưu tập ngữ cảnhBộ sưu tập ngữ cảnh là một danh sách các tài liệu ngữ cảnh có sẵn. Bộ sưu tập ngữ cảnh có thể được

dùng trong một số trường hợp sau:

- Ứng dụng khách hiển thị bản đồ có thể sử dụng bộ sưu tập để xây dựng một danh mục các ngữ

cảnh tùy chọn cho việc khởi tạo hiển thị mặc định.

- Bộ sưu tập các bối cảnh liên quan với nhau có thể được dùng như một kịch bản để thuyết trình.

- Người dùng có thể tạo một bộ sưu tập ngữ cảnh bản đồ để đánh dấu (bookmark) hoặc công bố

các bối cảnh cụ thể. Việc tạo một bộ sưu tập như vậy có thể được quản lý bởi máy khách của ứng

dụng bản đồ web.

7.1 Bộ sưu tập Khung hiển thị ngữ cảnhPhần tử “ViewContextCollection” là phần tử gốc của tài liệu Bộ sưu tập Khung hiển thị ngữ cảnh. Phần

tử này cũng bao gồm thuộc tính số phiên bản phù hợp với cấu trúc tài liệu đang áp dụng. Bên trong

phần tử gốc này phải chứa sẵn một hoặc nhiều phần tử “ViewContextReference”.

7.1.1 Số phiên bảnSố phiên bản là thuộc tính “Version” của Bộ sưu tập ngữ cảnh dùng khi công bố chứa ba số nguyên

dương cách nhau bởi dấu chấm, theo định dạng “x.y.z”. Mỗi bộ sưu tập ngữ cảnh được đánh số độc

lập. Thuộc tính này bắt buộc.

7.1.2 Thông tin tham khảo cho Khung hiển thị ngữ cảnh Phần tử “ViewContextReference” cung cấp thông tin tham khảo cho một Tài liệu ngữ cảnh cụ thể.

7.1.3 Mã idThuộc tính “id” nên là duy nhất và biểu thị số định danh của ngữ cảnh. Thuộc tính này bắt buộc.

7.1.4 Tiêu đềPhần tử “Title” là đoạn tiêu đề của ngữ cảnh, dạng văn bản có thể đọc hiểu. Thuộc tính này bắt buộc.

7.1.5 Đường dẫn Ngữ cảnh

13

Page 14: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN xxx:2017Phần tử này cung cấp một đường dẫn trực tuyến đến địa chỉ có chứa Tài liệu ngữ cảnh, được truy cập

thông qua giao thức HTTP.

14

Page 15: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN 000:2017

Phụ lục A(Quy định)

Cấu trúc XML của tài liệu ngữ cảnh bản đồ trong môi trường web(XMLSchema)

Phụ lục này định nghĩa về chuẩn của tài liệu ngữ cảnh web bản đồ tương ứng với phiên bản 1.1.0 của

tổ chức OpenGIS Consortium công bố. Trong trường hợp tài liệu ngữ cảnh tuân theo một phiên bản

khác của tổ chức OGC thì vẫn được công nhận.

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?> <xs:schema version="1.1.0" xmlns:xs="http://www.w3.org/2001/XMLSchema" targetNamespace="http://www.opengeospatial.net/context" xmlns:context="http://www.opengeospatial.net/context" xmlns:sld="http://www.opengeospatial.net/sld" xmlns:xlink="http://www.w3.org/1999/xlink" elementFormDefault="qualified"> <xs:import namespace="http://www.opengeospatial.net/sld" schemaLocation="http://schemas.opengeospatial.net/sld/1.0.0/sld.xsd"/> <xs:element name="ViewContext" type="context:ViewContextType"/> <xs:complexType name="ViewContextType"> <xs:sequence> <xs:element name="General" type="context:GeneralType" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="LayerList" type="context:LayerListType" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> <xs:attribute name="version" type="xs:string" use="required" fixed="1.1.0"/> <xs:attribute name="id" type="xs:string" use="required"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="GeneralType"> <xs:sequence> <xs:element name="Window" type="context:WindowType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="BoundingBox" type="context:BoundingBoxType" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Title" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="KeywordList" type="context:KeywordListType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Abstract" type="xs:string" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="LogoURL" type="context:URLType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="DescriptionURL" type="context:URLType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="ContactInformation" type="context:ContactInformationType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Extension" type="context:ExtensionType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="WindowType"> <xs:attribute name="width" type="xs:integer" use="required"/> <xs:attribute name="height" type="xs:integer" use="required"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="BoundingBoxType"> <xs:attribute name="SRS" type="xs:string" use="required"/> <xs:attribute name="minx" type="xs:decimal" use="required"/> <xs:attribute name="miny" type="xs:decimal" use="required"/> <xs:attribute name="maxx" type="xs:decimal" use="required"/> <xs:attribute name="maxy" type="xs:decimal" use="required"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="KeywordListType"> <xs:sequence> <xs:element name="Keyword" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="URLType">

15

Page 16: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN XXX:2017

<xs:sequence> <xs:element name="OnlineResource" type="context:OnlineResourceType" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> <xs:attribute name="width" type="xs:integer" use="optional"/> <xs:attribute name="height" type="xs:integer" use="optional"/> <xs:attribute name="format" type="xs:string" use="optional"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="ContactInformationType"> <xs:sequence> <xs:element name="ContactPersonPrimary" type="context:ContactPersonPrimaryType" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="ContactPosition" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="ContactAddress" type="context:AddressType" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="ContactVoiceTelephone" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="ContactFacsimileTelephone" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="ContactElectronicMailAddress" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="ContactPersonPrimaryType"> <xs:sequence> <xs:element name="ContactPerson" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="ContactOrganization" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="AddressType"> <xs:sequence> <xs:element name="AddressType" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Address" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="City" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="StateOrProvince" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="PostCode" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Country" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="LayerListType"> <xs:sequence> <xs:element name="Layer" type="context:LayerType" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="LayerType"> <xs:sequence> <xs:element name="Server" type="context:ServerType" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Name" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Title" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Abstract" type="xs:string" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="DataURL" type="context:URLType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="MetadataURL" type="context:URLType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="SRS" type="xs:string" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="DimensionList" type="context:DimensionListType” minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="FormatList" type="context:FormatListType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="StyleList" type="context:StyleListType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element ref="sld:MinScaleDenominator" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element ref="sld:MaxScaleDenominator" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Extension" type="context:ExtensionType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> <xs:attribute name="queryable" type="xs:boolean" use="required"/> <xs:attribute name="hidden" type="xs:boolean" use="required"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="ServerType"> <xs:sequence>

16

Page 17: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN 000:2017

<xs:element name="OnlineResource" type="context:OnlineResourceType"/> </xs:sequence> <xs:attribute name="service" type="xs:string" use="required"/> <xs:attribute name="version" type="xs:string" use="required"/> <xs:attribute name="title" type="xs:string" use="optional"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="DimensionListType"> <xs:sequence> <xs:element name="Dimension" type="context:DimensionType" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="DimensionType"> <xs:simpleContent> <xs:extension base="xs:string"> <xs:attribute name="name" type="xs:string" use="required"/> <xs:attribute name="units" type="xs:string" use="required"/> <xs:attribute name="unitSymbol" type="xs:string" use="required"/> <xs:attribute name="userValue" type="xs:string" use="required"/> <xs:attribute name="default" type="xs:string"/> <xs:attribute name="multipleValues" type="xs:boolean" /> <xs:attribute name="nearestValue" type="xs:boolean" /> <xs:attribute name="current" type="xs:boolean" /> </xs:extension> </xs:simpleContent> </complexType> <xs:complexType name="FormatListType"> <xs:sequence> <xs:element name="Format" type="context:FormatType" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="FormatType"> <xs:simpleContent> <xs:extension base="xs:string"> <xs:attribute name="current" type="xs:boolean"/> </xs:extension> </xs:simpleContent> </xs:complexType> <xs:complexType name="StyleListType"> <xs:sequence> <xs:element name="Style" type="context:StyleType" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="StyleType"> <xs:choice> <xs:sequence> <xs:element name="Name" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Title" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Abstract" type="xs:string" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="LegendURL" type="context:URLType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> <xs:element name="SLD" type="context:SLDType" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> </xs:choice> <xs:attribute name="current" type="xs:boolean"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="SLDType"> <xs:sequence> <xs:element name="Name" type="xs:string" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:element name="Title" type="xs:string" minOccurs="0" maxOccurs="1"/> <xs:choice> <xs:element name="OnlineResource" type="context:OnlineResourceType"/> <xs:element ref="sld:StyledLayerDescriptor"/> <xs:element ref="sld:FeatureTypeStyle"/> </xs:choice> </xs:sequence> </xs:complexType>

17

Page 18: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN XXX:2017

<xs:complexType name="OnlineResourceType"> <xs:attributeGroup ref="xlink:simpleLink"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="ExtensionType"> <xs:annotation> <xs:documentation>Phần mở rộng này cho phép thêm vào các yếu tố hỗ trợ dịch vụ WMS Layer </xs:documentation> </xs:annotation> <xs:sequence> <xs:any namespace="##any"/> </xs:sequence> </xs:complexType> </xs:schema>

18

Page 19: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN 000:2017

Phụ lục B(Tham khảo)

Ví dụ cấu trúc XML của tài liệu ngữ cảnh bản đồVí dụ sau đây lưu thông tin mô tả trạng thái trên máy khách của một dịch vụ bản đồ trong môi trường

web. Dịch vụ này sử dụng các lớp bản đồ là ảnh vệ tinh của Cơ quan Hàng không Vũ trụ Mỹ - NASA

đã được nắn chỉnh theo hệ tọa độ WGS 84 để hiển thị dưới dạng lớp bản đồ.

Khi người dùng truy cập vào dịch vụ bản đồ web thông qua trình duyệt để xem thông tin, đồng thời

thực hiện các thao tác như: thu phóng, pan, bật tắt các lớp bản đồ... Các thao tác của người dùng này

tạo ra các ngữ cảnh bản đồ khác nhau, khi họ lưu lại trạng thái hiển thị của bản đồ ở một thời điểm

nhất định, thông tin về trạng thái đó sẽ được lưu vào tệp ngữ cảnh bản đồ, bao gồm các thông tin: Kích

thước cửa sổ xem bản đồ rộng 500, cao 300 pixel, mã Hệ tọa độ sử dụng: EPSG:4326, khung giới hạn

tọa độ: minx= -180.000000 miny= -90.000000, maxx=180.000000 maxy=90.000000

Và các thông tin khác như:

- Thông tin về tiêu đề và các từ khóa phục vụ tìm kiếm

- Kích thước và đường dẫn đến logo

- Thông tin liên hệ, địa chỉ, số điện thoại, email

- Thông tin về máy chủ (đường dẫn đến máy chủ)

- Danh sách các lớp bản đồ và tên lớp đang được hiển thị

- Danh sách kiểu trình bày và tên kiểu đang hiển thị

<?xml version="1.0" encoding="utf-8" standalone="no" ?> <ViewContext version="1.1.0" id="eos_data_gateways" xmlns="http://www.opengeospatial.net/context" xmlns:xlink="http://www.w3.org/1999/xlink" xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance" xsi:schemaLocation="http://www.opengeospatial.net/context context.xsd"> <General> <Window width="500" height="300" /> <BoundingBox SRS="EPSG:4326" minx="-180.000000" miny="-90.000000" maxx="180.000000" maxy="90.000000"/> <Title>EOS Data Gateways</Title> <KeywordList> <Keyword>EOS</Keyword> <Keyword>EOSDIS</Keyword> <Keyword>NASA</Keyword> <Keyword>CCRS</Keyword> <Keyword>CEOS</Keyword> <Keyword>OGC</Keyword> </KeywordList> <Abstract>Map View of EOSDIS partners locations</Abstract> <LogoURL width="130" height="74" format="image/gif"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://redhook.gsfc.nasa.gov/~imswww/pub/icons/logo.gif"/> </LogoURL> <DescriptionURL format="text/html"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://eos.nasa.gov/imswelcome"/> </DescriptionURL> <ContactInformation>

19

Page 20: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN XXX:2017

<ContactPersonPrimary> <ContactPerson>Tom Kralidis</ContactPerson> <ContactOrganization>Canada Centre for Remote Sensing</ContactOrganization> </ContactPersonPrimary>

<ContactPosition>Systems Scientist</ContactPosition> <ContactAddress> <AddressType>postal</AddressType> <Address>615 Booth Street, room 650</Address> <City>Ottawa</City> <StateOrProvince>Ontario</StateOrProvince> <PostCode>K1A 0E9</PostCode> <Country>Canada</Country> </ContactAddress> <ContactVoiceTelephone>+01 613 947 1828</ContactVoiceTelephone> <ContactFacsimileTelephone>+01 613 947 2410</ContactFacsimileTelephone> <ContactElectronicMailAddress>[email protected]</ContactElectronicMailAddress> </ContactInformation> </General> <LayerList> <Layer queryable="1" hidden="0"> <Server service="OGC:WMS" version="1.1.0" title="ESA CubeSERV"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://mapserv2.esrin.esa.it/cubestor/cubeserv/cubeserv.cgi"/> </Server> <Name>WORLD_MODIS_1KM:MapAdmin</Name> <Title>WORLD_MODIS_1KM</Title> <Abstract>Global maps derived from various Earth Observation sensors / WORLD_MODIS_1KM:MapAdmin</Abstract> <SRS>EPSG:4326</SRS> <FormatList> <Format current="1">image/png</Format> </FormatList> <StyleList> <Style current="1"> <Name>default</Name> <Title>default</Title> <LegendURL width="16" height="16" format="image/gif"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://mapserv2.esrin.esa.it/cubestor/cubeserv/cubeserv.cgi?VERSION=1.1.0&amp;REQUEST=GetLegendIcon&amp;LAYER=WORLD_MODIS_1KM:MapAdmin&amp;SPATIAL_TYPE=RASTER&amp;STYLE=default&amp;FORMAT=image/gif"/> </LegendURL> </Style> </StyleList> </Layer> <Layer queryable="0" hidden="0"> <Server service="OGC:WMS" version="1.0.7" title="The GLOBE Program Visualization Server"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://globe.digitalearth.gov/viz-bin/wmt.cgi"/> </Server> <Name>COASTLINES</Name> <Title>Coastlines</Title> <Abstract>Context layer: Coastlines</Abstract> <SRS>EPSG:4326</SRS> <FormatList> <Format current="1">GIF</Format> </FormatList> <StyleList> <Style current="1"> <Name>default</Name> <Title>Default</Title> <LegendURL width="180" format="image/gif" height="50"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://globe.digitalearth.gov/globe/en/icons/colorbars/COASTLINES.gif"/>

20

Page 21: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN 000:2017

</LegendURL> </Style> </StyleList> </Layer> <Layer queryable="1" hidden="0"> <Server service="OGC:WMS" version="1.0.7" title="The GLOBE Program Visualization Server"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://globe.digitalearth.gov/viz-bin/wmt.cgi"/> </Server> <Name>NATIONAL</Name> <Title>National Boundaries</Title> <Abstract>Context layer: National Boundaries</Abstract> <SRS>EPSG:4326</SRS> <FormatList> <Format current="1">GIF</Format> </FormatList> <StyleList> <Style current="1"> <Name>default</Name> <Title>Default</Title> <LegendURL width="180" format="image/gif" height="50"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://globe.digitalearth.gov/globe/en/icons/colorbars/NATIONAL.gif"/> </LegendURL> </Style> </StyleList> </Layer> <Layer queryable="1" hidden="0"> <Server service="OGC:WMS" version="1.1.0" title="CCRS Spatial Data Warehouse"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://ceoware2.ccrs.nrcan.gc.ca/cubewerx/cubeserv/cubeserv.cgi"/> </Server> s <Name>EOS_DATA_GATEWAYS:CEOWARE2</Name> <Title>EOS Data Gateways</Title> <Abstract>Locations of EOS Data Gateway Locations. The same services and data are available through each gateway location.</Abstract> <SRS>EPSG:4326</SRS> <FormatList> <Format current="1">image/gif</Format> </FormatList> <StyleList> <Style current="1"> <Name>default</Name> <Title>default</Title> <LegendURL width="16" height="16" format="image/gif"> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://ceoware2.ccrs.nrcan.gc.ca/cubewerx/cubeserv/cubeserv.cgi?VERSION=1.1.0&amp;REQUEST=GetLegendIcon&amp;LAYER=EOS_DATA_GATEWAYS:CEOWARE2&amp;SPATIAL_TYPE=POINT&amp;STYLE=default&amp;FORMAT=image/gif"/> </LegendURL> </Style> </StyleList> </Layer> </LayerList> </ViewContext>

21

Page 22: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN XXX:2017

Phụ lục C(Quy định)

Cấu trúc XML của tệp tài liệu bộ sưu tập ngữ cảnh bản đồ(XMLSchema)

Phụ lục này định nghĩa về chuẩn của tài liệu bộ sự tập ngữ cảnh web bản đồ tương ứng với phiên bản

1.1.0 của tổ chức OpenGIS Consortium công bố. Trong trường hợp tài liệu ngữ cảnh tuân theo một

phiên bản khác của tổ chức OGC thì vẫn được công nhận.<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?> <xs:schema version="1.1.0" xmlns:xs="http://www.w3.org/2001/XMLSchema" targetNamespace="http://www.opengeospatial.net/context" xmlns:context="http://www.opengeospatial.net/context" xmlns:xlink="http://www.w3.org/1999/xlink" elementFormDefault="qualified"> <xs:import namespace="http://www.w3.org/1999/xlink" schemaLocation="http://schemas.opengeospatial.net/gml/2.1.2/xlinks.xsd"/> <xs:element name="ViewContextCollection" type="context:ViewContextCollectionType"/> <xs:complexType name="ViewContextCollectionType"> <xs:sequence> <xs:element name="ViewContextReference" type="context:ViewContextReferenceType" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/> </xs:sequence> <xs:attribute name="version" type="xs:string" use="required" fixed="1.1.0"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="ViewContextReferenceType"> <xs:sequence> <xs:element name="Title" type="xs:string" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> <xs:element name="ContextURL" type="context:ContextURLType" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> <xs:attribute name="version" use="required"/> <xs:attribute name="id" use="required"/> </xs:complexType> <xs:complexType name="ContextURLType"> <xs:sequence> <xs:element name="OnlineResource" type="context:OnlineResourceType" minOccurs="1" maxOccurs="1"/> </xs:sequence> </xs:complexType> <xs:complexType name="OnlineResourceType"> <xs:attributeGroup ref="xlink:simpleLink"/> </xs:complexType> </xs:schema>

22

Page 23: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN 000:2017

Phụ lục D(Tham khảo)

Ví dụ cấu trúc XML của tệp tài liệu bộ sưu tập ngữ cảnh bản đồ

<?xml version="1.0" encoding="utf-8" standalone="no"?> <ViewContextCollection version="1.1.0" xmlns="http://www.opengeospatial.net/context" xmlns:xlink="http://www.w3.org/1999/xlink" xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance" xsi:schemaLocation="http://www.opengeospatial.net collection.xsd"> <!-- List of context XML URLs --> <ViewContextReference version="1.0.0" id="eos_data_gateways"> <!-- Human readable title for pick list / select box --> <Title>EOS Data Gateways</Title> <!-- URL location --> <ContextURL> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://cgdi-dev.geoconnections.org/prototypes/contexts/eos_data_gateways_1_0_0.xml"/> </ContextURL> </ViewContextReference> <ViewContextReference version="0.1.2" id="world_topo_0_1_2"> <Title>World Topography</Title> <ContextURL> <OnlineResource xlink:type="simple" xlink:href="http://sunrise.gsfc.nasa.gov/de/viewer/context_perm/world_topo_0_1_2.xml"/> </ContextURL> </ViewContextReference> </ViewContextCollection>

23

Page 24: mic.gov.vn · Web viewNgữ cảnh bản đồ là toàn bộ những gì nhìn thấy trên khung hiển thị bản đồ, bao gồm tập hợp các trình bày của dữ liệu

TCVN XXX:2017

Thư mục Tài liệu Tham khảo[1] Open Geospatial Consortium inc (19-01-2005), Web Map Context Documents , Jerome Sonnet.

24