HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ fileTG Nội dung Hoạt động của thầy...

32
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ Tiết 4 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được. - Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kểAi thế nào? II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nhận xét Bài 1, 2 Bài 3 - Yêu cầu HS tìm 3 từ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe. Đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc đoạn văn và gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu trong đoạn văn. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân. - 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Đọc và tìm từ. - Trình bày: + Bên đường, cây cối xanh um . + Nhà cửa thưa thớt dần . + Chúng hiền lành và thật cam chịu. + Anh trẻ và thật khỏe mạnh . - Đọc. - Làm bài. + Bên đường, cây cối như thế nào?

Transcript of HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ fileTG Nội dung Hoạt động của thầy...

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 4 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. Mục tiêu - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được. - Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kểAi thế nào? II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’

33’

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nhận xét Bài 1, 2 Bài 3

- Yêu cầu HS tìm 3 từ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe. Đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc đoạn văn và gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu trong đoạn văn. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân.

- 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Đọc và tìm từ. - Trình bày: + Bên đường, cây cối xanh um. + Nhà cửa thưa thớt dần. + Chúng hiền lành và thật cam chịu. + Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - Đọc. - Làm bài. + Bên đường, cây cối như thế nào?

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Bài 4 Bài 5 2.3. Ghi nhớ 2.4. Luyện tập Bài 1.Tìm câu kể Ai thế nào? và tìm CN, VN. Bài 2.Kể về bạn trong tổ,trong lời kể có sử dụng 1 số câu kể Ai thế nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS gạch dưới những từ chỉ các sự vật được miêu tả trong câu. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS lên bảng tìm câu kể Ai thế nào? và tìm CN, VN. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS tìm ra những đặc điểm, nét tính cách, đức tính của từng bạn

+ Nhà cửa thế nào? + Chúng thế nào? + Anh thế nào? - Đọc. - Làm bài. + Bên đường, cây cối xanh um. + Nhà cửa thưa thớt dần. + Chúng hiền lành và thật cam chịu. + Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - Đọc. - Làm bài. + Bên đường, cái gì xanh um? + Cái gì thưa thớt dần? + Những con gì hiền lành và thật cam chịu? + Ai trẻ và thật khỏe mạnh? - Đọc. - Đọc. - Làm bài. + Rồi những người con / cũng lớn lên và lần lượt lên đường. + Căn nhà / trống vắng. + Anh Khoa / hồn nhiên, xởi lởi. + Anh Đức / lầm lì, ít nói. + Còn anh Tịnh / thì đĩnh đạc, chu đáo. - Đọc. - Thực hiện.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

3. Củng cố, dặn dò

và sử dụng câu kể Ai thế nào? - Yêu cầu HS viết bài. - Gọi HS nối tiếp đọc bài. - GV nhận xét,đánh giá. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

- Viết bài. - Đọc bài. -Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 4 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ, Tranh minh họa SGK. - Học sinh: SGK Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5’ 32’

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một người có tài. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng.

- 1 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài b) Kể chuyện trong nhóm

- Gọi HS đọc đề bài. - GV viết đề bài, gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - Gọi HS nối tiếp đọc gợi ý. - Những người như thế nào được mọi người coi là có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt? Lấy ví dụ. - Nhờ đâu em biết được những người này? - Khi kể chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia, các em xưng hô như thế nào? - Gọi HS đọc gợi ý 3. - GV hướng dẫn: Có 2 cách để kể chuyện cụ thể mà mục gợi ý đã giới thiệu: + Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối. + Kể một sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật mà không cần thành chuyện. - Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình. - Gọi HS thi kể chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.

- Đọc. - Theo dõi. - Đọc. - Những người có khả năng làm được những việc bình thường không làm được. Những người có sức khỏe đặc biệt: Nguyễn Thúy Hiền nhiều lần giành huy chương vàng Đông Nam Á và thế giới môn Wushu... - Nối tiếp nhau trả lời. - Xưng là tôi hoặc em. - Đọc. - Theo dõi. - Kể chuyện theo cặp. - Thi kể. - Trả lời.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

3. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

-Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 3 Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA

I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. - Yêu vẻ đẹp của quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

4’ 33’

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc

- Gọi HS lên bảng đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ của bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- 2 HS lên bảng. -Lắng nghe, ghi bài. - Đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Theo dõi. - sông La, dẻ cau, táu mật.- Luyện đọc. - Đọc.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

b) Tìm hiểu bài Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ

- GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1: + Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La? + Sông La đẹp như thế nào? + Dòng sông La được ví với gì? + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? + Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? - Nêu nội dung của bài thơ. - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài thơ. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi HS thi đọc diễn cảm khổ thơ mà em thích. - Tổ chức cho HS thi đọc

- Nghe. - Đọc và trả lời: + Bè xuôi sông La chở nhiều loại gỗ quý như dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa. + Trong veo như ánh mắt Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi Sóng long lanh vẩy cá Chim hót trên bờ đê. + Được ví với con người: trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi. + Được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần xây dựng những ngôi nhà mới. + Hình ảnh đó nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Nêu. - Đọc. - Nghe. - Luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Thi đọc HTL.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

3. Củng cố, dặn dò

thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

-Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 3 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...). - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Tự giác sửa bài. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

2’ 33’

1.Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu

-Nêu lại từng đề đã cho để viết - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng.

-Nêu. - Lắng nghe, ghi bài.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

bài 2.2 Trả bài. 2. Hướng dẫn HS chữa bài. 3. Đọc những đoạn văn hay. 4. Củng cố, dặn dò

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. + Ưu điểm: Nêu tên những HS viết bài tốt, HS đạt điểm cao. + Nhận xét chung về cả lớp. + Hạn chế: Nêu một số lỗi điển hình. - GV trả bài cho HS. - Yêu cầu HS chữa bài. - GV theo dõi, nhắc nhở HS. - Gọi HS chữa lỗi về dùng từ, ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả mà HS mắc phải. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp. - Sau mỗi bài, yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

- 3 HS nối tiếp đọc bài. -Lắng nghe. - Chữa bài. - Đọc lỗi và chữa bài. - Đọc. -Lắng nghe, thực hiện.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 4 Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5’ 32’

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nhận xét Bài 1, 2, 3 Bài 4 2.3. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS lên bảng đặt 2 câu theo kiểu câu kể Ai thế nào? Và tìm CN, VN trong các câu đó. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc đề bài trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ SGK.

- 2 HS lên bảng. - Lắng nghe, ghi bài. - Đọc và tìm từ. - Làm bài. - Trình bày: + Về đêm, cảnh vật / thật im lìm. + Sông / thôi vỗ cánh dồn dập về bờ như hồi chiều. + Ông Ba / trăm ngàn. + Trái lại ông Sáu / rất sôi nổi. + Ông / hét như Thần Thổ Địa củavùng này. - Đọc. - Làm bài: Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, người được nhắc đến ở chủ ngữ. Vị ngữ trong các câu trên do cụm tính từ và cụm động từ tạo thành. - Đọc.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

2.4. Luyện tập Bài 1.Tìm câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?Xác định vị ngữ. Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? Bài 2.Đặt 3 câu kể Ai thế nào? 3. Củng cố, dặn dò

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nối tiếp đọc câu văn của mình. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

- Đọc. - Làm bài. + Cánh đại bàng / rất khỏe + Mỏ đại bàng / dài và cứng. + Đôi chân của nó / giống như cái móc hàng của cần cẩu. + Đại bàng / rất ít bay. - Do hai tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. - Đọc. - Làm bài. - Đọc. -Lắng nghe, thực hiện.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 3 Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối. - Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh ảnh một số cây ăn quả. - Học sinh: SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

2’

35'

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nhận xét Bài 1

- Yêu cầu một số HS đọc lại bài làm của tiết trước? - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm nội dung của từng đoạn. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Đoạn 1: Từ Bãi ngô...nõn nà. Giới thiệu bao quát về bãi ngô. + Đoạn 2: Trên ngọn...óng ánh. Tả hoa ngô và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa, kết trái.

- Thực hiện. - Lắng nghe, ghi bài. - Đọc, trao đổi và tìm nội dung. - Trình bày.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Bài 2 Bài 3 2.3. Ghi nhớ 2.4. Luyện tập Bài 1.Đọc bài văn cho biết cây gạo miêu tả theo trình tự nào?

+ Đoạn 3: Trời nắng...bẻ mang về. Tả hoa ngô và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn cây Mai tứ quý và cho biết trình tự miêu tả trong bài ấy có điểm gì khác bài Bãi ngô? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi rút ra nhận xét về cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. - Gọi HS phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả trong bài qua từng đoạn văn. - Gọi HS trình bày.

- Đọc. - Đọc thầm và trả lời: Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây, bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. - Đọc. - Bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: + Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây định tả. + Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả. - Đọc. - Đọc và xác định trình tự miêu tả cây gạo. - Trình bày. + Đoạn 1: Cây gạo già...thật đẹp. Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hằng năm. + Đoạn 2: Hết mùa hoa...thăm quê mẹ. Tả cây gạo già sau mùa hoa. + Đoạn 3: Ngày tháng...cơm gạo mới. Tả cây gạo khi quả gạo đã già.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

Câu 2.Lập dàn ý 1 cây ăn quả quen thuộc. 3. Củng cố, dặn dò

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát một số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả theo bố cục của bài văn miêu tả cây cối. - Gọi HS đọc tên một số loài cây ăn quả quen thuộc. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - GV nhận xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

Bài văn miêu tả cây gạo theo từng thời kì phát triển trong một năm, từ lúc ra hoa cho tới khi kết quả. - Đọc. - Quan sát và lập dàn ý. - Đọc tên. - Lập dàn ý. -Lắng nghe, thực hiện.

Tuần 22 Tiết 4 Tập đọc

SẦU RIÊNG I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5’ 32’

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La”. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng.

- 2 HS lên bảng đọc. - Lắng nghe, ghi bài.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc b) Tìm hiểu bài Câu 1 Câu 2

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, miêu tả những nét đặc sắc của: a) Hoa sầu riêng. b) Quả sầu riêng.

- Đọc nối tiếp: + Đoạn 1: Sầu riêng...đến kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng...năm ta. + Đoạn 3:Còn lại. - Theo dõi. - mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê. - Luyện đọc. - Đọc. - Nghe. - Đọc và trả lời: + Của miền Nam. - Đọc thầm và miêu tả: + trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. + lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt, thơm mùi thơm của mít chín, quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

Câu 3 c) Đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò

c) Dáng cây sầu riêng. - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. - GV đọc mẫu đoạn 1 của bài. - Yêu cầu HS luyện đọc ghép đôi. - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

ngọt đến đam mê. + thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng lá héo. - Nối tiếp trả lời: + Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. - Nêu. - Đọc. - Nghe. - Luyện đọc. - Thi đọc. -Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 3 Chính tả (nghe – viết)

SẦU RIÊNG I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trích. - Làm đúng bài tập 3 hoặc bài tập 2a / b. - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT Chính tả. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

2’ 30'

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn b) Hướng dẫn viết từ khó c) Viết chính tả d) Thu, chấm, chữa bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2.Điền vào chỗ trống l hay n; ut hay uc?

- Gọi HS lên bảng viết các từ sau: ra vào, cặp da, gia đình, con dao, rao vặt,... - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Đoạn văn miêu tả gì? + Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng viết. - Lắng nghe, ghi bài. - 1 HS đọc, dưới lớp đọc thầm. + Miêu tả hoa sầu riêng. + hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ li ti như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti. - Nêu: trổ, lác đác vài nhụy li ti, cuống, lủng lẳng,... - Đọc và viết. - Nghe đọc và viết bài. - Soát lỗi. - Đọc. - Làm bài: a) ...Nên bé nào thấy đau! Bé òa lên nức nở...

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

Bài 3.Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn? 3. Củng cố, dặn dò

- Ở phần a) tại sao khi mẹ suýt xoa, bé Minh mới òa khóc? - Ở phần b) đoạn thơ cho ta thấy điều gì? - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

b) trúc – Bút – Bút - Vì khi bé ngã không ai biết, khi mẹ về, mẹ thương, mẹ suýt xoa bé mới thấy đau và òa lên khóc nức nở. - Sự tài hoa của các nghệ nhân vẽ hoa văn trên sành sứ. - Đọc lại. - Đọc. - Làm bài: nắng – trúc – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. - Đọc lại. -Lắng nghe, thực hiện.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 4 Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kểAi thế nào? II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

4’ 33’

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nhận xét Bài 1, 2

- Yêu cầu HS lên bảng đặt 1 câu kể Ai thế nào? xác định VN và nêu ý nghĩa của VN. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau đó xác định CN của câu vừa tìm được. - Gọi HS trình bày.

- 1 HS lên bảng. - Lắng nghe, ghi bài. - Đọc. - Làm bài. - Trình bày: + Hà Nội / tưng bừng màu cờ đỏ. + Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và hoa. + Các cụ già / vẻ mặt nghiêm trang. + Các cô gái thủ đô / hớn hở,

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Bài 3 2.3. Ghi nhớ 2.4. Luyện tập Bài 1.Tìm CN trong câu kể Ai thế nào? Bài 2. Viết đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng câu kể Ai thế nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi, TLCH: + Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? + CN trong các câu trên do loại từ nào tạo thành? - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS: viết đoạn văn ngắn về một loại trái cây trong đó sử dụng câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phải có ít nhất 3 câu kể Ai thế nào?. Không nhất thiết tất cả các câu phải theo mẫu Ai thế nào? - Yêu cầu HS viết bài.

áo màu rực rỡ. - Đọc. - Trao đổi và trả lời: + Đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở VN. + Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - Đọc. - Đọc. - Làm bài. + Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh. + Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng. + Cái đầu / tròn và hai con mắt / long lanh như thủy tinh. + Thân chú / nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cánh / khẽ rung rung như còn đang phân vân. - Đọc. - Theo dõi. - Viết bài.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

3. Củng cố, dặn dò

- Gọi HS nối tiếp đọc bài. - GV nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

- Đọc bài. -Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 4 Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ

I. Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5’ 32’

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài

- Gọi HS lên bảng kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng.

- 1 HS lên bảng kể. - Lắng nghe, ghi bài.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

2.2. GV kể chuyện 2.2. Hướng dẫn sắp xếp lại thứ tự tranh minh họa

- GV kể lần 1: Giọng kể vừa đủ nghe, thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả khi miêu tả hình dáng của thiên nga và tâm trạng của nó. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng. - Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện: + Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh nào? + Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt? Vì sao nó lại có cảm giác như vậy? + Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đến đón? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Treo tranh minh họa như SGK, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, sắp xếp tranh theo đúng trình tự và giải thích cách sắp xếp bằng

- Nghe kể. - Theo dõi. - Quan sát và trả lời: + Vì thiên nga còn quá nhỏ và yếu ớt không thể cùng bố mẹ bay về phương Nam tránh rét được. + Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở cùng đàn vịt vì nó không có ai làm bạn. Vịt mẹ thì bận bịu kiếm ăn, đàn vịt con thì bắt nạt, hắt hủi nó. Trong mắt của vịt con nó là một con vịt xấu xí, vô tích sự. + Nó vô cùng vui sướng. Nó quên hết mọi chuyện buồn đã qua. Nó cảm ơn vịt mẹ và lưu luyến chia tay với đàn vịt con. + Khi thiên nga bay đi cùng bố mẹ, đàn vịt con nhận ra lỗi lầm của mình. - Quan sát, trao đổi, thảo luận và sắp xếp lại tranh.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

2.3. Tổ chức kể chuyện và tìm hiểu nội dung câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò

cách nói lại nội dung tranh. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

- Trình bày. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Thi kể. - Nhận xét. -Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 3 Tập đọc CHỢ TẾT

I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - Yêu vẻ đẹp của quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa SGK.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’

32’

1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc b) Tìm hiểu bài Câu 1 Câu 2

- Gọi HS lên bảng đọc bài Sầu riêng và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ của bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?

- 2 HS lên bảng. - Lắng nghe, ghi bài. - Đọc nối tiếp theo khổ thơ. + Đoạn 1: Dải mây...ra chợ Tết. + Đoạn 2: Họ vui vẻ...cười lặng lẽ. + Đoạn 3: Thằng em bé...giọt sữa. + Đoạn 4: Tia nắng tía...cổng chợ. - Theo dõi. - ấp, the, đồi thoa son. - Luyện đọc. - Đọc. - Nghe. - Khung cảnh thiên nhiên rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương chưa tan, núi uốn mình, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa. - Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom. Cô gái mặc áo yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn,

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

Câu 3 Câu 4 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ 3. Củng cố, dặn dò

- Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết còn có điểm gì chung? - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? - Nêu nội dung của bài thơ. - Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài thơ. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi HS thi đọc diễn cảm khổ thơ mà em thích. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh. - Những người đi chợ Tết đều rất vui vẻ. Họ tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - Các màu sắc trong bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son. - Nêu. - Đọc. - Nghe. - Luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Thi đọc HTL. -Lắng nghe, thực hiện.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI

I. Mục tiêu - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định. - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5’ 32’

1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1.Đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi ngô, Cây gạo, Sầu riêng.

- Gọi HS lên bảng đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi ngô, Cây gạo, Sầu riêng. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm, TLCH: a) Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào? b) Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan

- 2 HS lên bảng. - Lắng nghe, ghi bài. - Đọc. - Đọc lại. - Trao đổi và trả lời: + Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây. Bãi ngô: tả theo từng thời kì phát triển của cây. Cây gạo: tả theo từng thời kì phát triển của cây. + Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi. Bãi ngô: mắt, tai. Cây gạo:

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

Bài 2.Quan sát một cái cây . 3. Củng cố, dặn dò

nào? c) Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? d) Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? e) Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể? - GV kết luận. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS quan sát một cái cây cụ thể, có thể là cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa nhưng cây đó là cây có thật trồng ở khu vực trường em hoặc nơi em ở. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

mắt, tai. + Mỗi HS nói về 1 bài. Các hình ảnh so sánh và nhân hóa có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn và gần gũi với người đọc. + Bài Sầu riêng, Bãi ngô tả một loài cây. Bài Cây gạo tả một cái cây cụ thể. + Trả lời theo ý hiểu. - Đọc. - Tự ghi lại các kết quả quan sát. - Đọc. -Lắng nghe, thực hiện.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 4 Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học. - Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp. - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

4’ 33’

1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1.Tìm các từ.

- Gọi HS lên bảng đặt 1 câu kể Ai thế nào? và tìm CN, VN của câu. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo

- 1 HS lên bảng. - Lắng nghe, ghi bài. - Đọc. - Trao đổi và làm bài.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Bài 2.Tìm các từ. Bài 3.Đặt câu với từ tìm được ở btaapj 1, 2. Bài 4. Điền các thành ngữ ở cột A với cột B cho phù hợp.

nhóm, làm bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận. a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ. - Gọi HS nối tiếp đọc từ của mình. - GV nhận xét, chữa bài. a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người. - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS đặt câu. - Gọi HS nối tiếp đọc câu vừa đặt. - GV nhận xét, chữa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS. - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Hỏi HS nghĩa của các thành ngữ: Mặt tươi như hoa. Chữ như gà bới.

- Trình bày. + xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, duyên dáng, tươi tắn, nết na,... + dịu dàng, đằm thắm, thanh lịch, thật thà, chân thành, dũng cảm,... - Đọc. - Tìm từ. - Nối tiếp đọc từ + sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, yên bình, cổ kính, hoành tráng... + xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha... - Đọc. - Đặt câu. - Nối tiếp đọc câu. - Đọc. - Làm bài. - Giải thích theo ý hiểu. + Mặt tươi như hoa: khuôn mặt xinh đẹp, nền nã, tươi tắn. + Chữ như gà bới: chữ viết

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

3. Củng cố, dặn dò

- Yêu cầu HS viết các câu hoàn thành vào vở. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

nguệch ngoạc, nát vụn, rời rạc, không thành từ. - Viết vào vở. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chị ba đẹp người đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. -Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

I. Mục tiêu - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu. - Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích. - Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy học

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

4’ 33’

1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1.Cách tả của tác giả trong đoạn văn có gì đáng chú ý?

- Gọi HS lên bảng đọc kết quả quan sát một cái cây em thích. - GV nhận xét ,đánh giá. -Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài, nhắc HS đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre đọc thêm ở nhà hoặc lúc làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. - Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, phân tích để thấy được: + Tác giả miêu tả cái gì? + Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Lấy ví dụ. - Gọi HS trình bày.

- 2 HS lên bảng. - Lắng nghe, ghi bài. - Đọc nối tiếp đoạn văn Lá bàng và Cây sồi. - Trao đổi. - Đọc và phân tích. - Trình bày: + Đoạn văn Lá bàng: Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá bàng qua bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Tác giả miêu tả rất cụ thể, chính xác, sinh động. + Đoạn văn Cây sồi: Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa hè. Tác giả sử dụng biện pháp so sánh như: áo như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười, biện pháp nhân hóa như: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Mùa xuân, cây sồi say sưa, ngây ngất,

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

Bài 2. Viết đoạn văn tả thân, lá hay gốc 1 cây em thích? 3. Củng cố, dặn dò

- GV kết luận. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.

khẽ đung đưa. - Đọc. - Làm bài. - Đọc. -Lắng nghe, thực hiện.