‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP...

16
CÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN Nguyễn Văn Chiến Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Lâm nghiệp Đông Nam bộ Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam bộ 1. Mở đầu: Keo lá tràm hay còn gọi là Tràm bông vàng có tên khoa học Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth, là loài cây gỗ lớn, sinh trưởng nhanh, chiều cao có thể đạt tới 30m. Phân bố tự nhiên ở vùng Indonesia Papua New Guinea . Hiện tại được trồng rộng rãi tại nhiều quốc gia ở vùng nhiệt đới. Loài này được dẫn nhập vào Việt Nam từ những năm 1960, nhưng mãi đến sau những năm 1976 mới được phát triển trồng rộng rãi ở nhiều vùng trong cả nước. Keo lá tràm dễ gây trồng, là thực vật quen sống ở nơi có khí hậu nóng, với khả năng chịu hạn tốt tuy nhiên chịu lạnh lại kém. Nhiệt độ trung bình cho cây phát triển là 24 0 C – 28 0 C với lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800-2.500mm. Cây sinh trưởng tốt trên đất có độ dày trung bình, có khả năng thoát nước khá tốt, độ pH gần trung tính, hơi chua. Rừng trồng Keo lá tràm có khả năng chống chịu nấm bệnh tốt hơn một số loài Keo khác (Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Văn Chiến, 2007) . Với ý nghĩa đó, trong những năm qua đã được Nhà Nước quan tâm đầu tư vào các chương trình nghiên cứu chọn tạo giống mới, kỹ thuật trồng rừng thâm canh cho cây Keo lá tràm. Đã có nhiều giống mới được công nhận là giống tốt, các giải pháp kỹ thuật trồng rừng năng suất cao đã được tổng kết. Những mô hình thí điểm cho thấy năng suất rừng trồng Keo lá tràm các giống mới đạt khá cao 25- 35m 3 /ha/năm, rừng trồng ít bị nấm bệnh, đổ ngã, cây không bị rỗng ruột, hiệu quả kinh tế cao. Do vậy, đầu tư trồng rừng Keo lá tràm cung cấp nguyên liệu gỗ lớn là hướng đi đúng đắn cho phát triển trồng rừng kinh tế theo hướng quản lý rừng bền vững. 2. Nhu cầu nguyên liệu gỗ lớn và giá trị sử dụng về gỗ Keo lá tràm - Nguyên liệu phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam chủ yếu từ 2 nguồn cơ bản: Nguồn nguyên liệu gỗ trong

Transcript of ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP...

Page 1: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

CÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN

Nguyễn Văn Chiến Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Lâm nghiệp Đông Nam bộ Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam bộ

1. Mở đầu:

Keo lá tràm hay còn gọi là Tràm bông vàng có tên khoa học Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth, là loài cây gỗ lớn, sinh trưởng nhanh, chiều cao có thể đạt tới 30m. Phân bố tự nhiên ở vùng Indonesia và Papua New Guinea. Hiện tại được trồng rộng rãi tại nhiều quốc gia ở vùng nhiệt đới. Loài này được dẫn nhập vào Việt Nam từ những năm 1960, nhưng mãi đến sau những năm 1976 mới được phát triển trồng rộng rãi ở nhiều vùng trong cả nước. Keo lá tràm dễ gây trồng, là thực vật quen sống ở nơi có khí hậu nóng, với khả năng chịu hạn tốt tuy nhiên chịu lạnh lại kém. Nhiệt độ trung bình cho cây phát triển là 240C – 280C với lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800-2.500mm. Cây sinh trưởng tốt trên đất có độ dày trung bình, có khả năng thoát nước khá tốt, độ pH gần trung tính, hơi chua. Rừng trồng Keo lá tràm có khả năng chống chịu nấm bệnh tốt hơn một số loài Keo khác (Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Văn Chiến, 2007). Với ý nghĩa đó, trong những năm qua đã được Nhà Nước quan tâm đầu tư vào các chương trình nghiên cứu chọn tạo giống mới, kỹ thuật trồng rừng thâm canh cho cây Keo lá tràm. Đã có nhiều giống mới được công nhận là giống tốt, các giải pháp kỹ thuật trồng rừng năng suất cao đã được tổng kết. Những mô hình thí điểm cho thấy năng suất rừng trồng Keo lá tràm các giống mới đạt khá cao 25-35m3/ha/năm, rừng trồng ít bị nấm bệnh, đổ ngã, cây không bị rỗng ruột, hiệu quả kinh tế cao. Do vậy, đầu tư trồng rừng Keo lá tràm cung cấp nguyên liệu gỗ lớn là hướng đi đúng đắn cho phát triển trồng rừng kinh tế theo hướng quản lý rừng bền vững.

2. Nhu cầu nguyên liệu gỗ lớn và giá trị sử dụng về gỗ Keo lá tràm- Nguyên liệu phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam chủ yếu từ 2

nguồn cơ bản: Nguồn nguyên liệu gỗ trong nước (gỗ tự nhiên và gỗ rừng trồng) và nguồn gỗ nguyên liệu nhập khẩu. Về nguồn nguyên liệu gỗ trong nước thì kể từ năm 2014 Chính phủ quyết định đóng cửa rừng tự nhiên, do vậy nguồn nguyên liệu gỗ nội địa chỉ còn trông chờ vào gỗ rừng trồng. Nguyên liệu gỗ rừng trồng hiện đạt khoảng 3,2 triệu ha, với trữ lượng gỗ đạt khoảng 60 triệu m3. Lượng gỗ khai thác từ rừng trồng chủ yếu là keo lai và bạch đàn ở độ tuổi từ 6-10 năm, đường kính nhỏ, chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu gỗ xẻ.

Tại hội thảo “Diễn biến nguồn cung nguyên liệu gỗ năm 2017”, do Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam tổ chức ngày 14/12 tại Tp.Hồ Chí Minh đánh giá thị trường cung cấp gỗ nguyên liệu có nguy cơ thiếu hụt trầm trọng cho ngành chế biến xuất khẩu gỗ Việt Nam. Hiện nay, gỗ rừng trồng trong nước là nguồn nguyên liệu chính và quan trọng nhất cũng chiếm khoảng 30% đến 40% tổng lượng nguyên liệu đầu vào, đặc biệt là gỗ cao su và gỗ Keo lá tràm. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, nhiều mặt hàng gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tăng nhanh trong thời gian gần đây. Cụ thể, trong 9 tháng năm 2016, lượng ván bóc xuất khẩu đạt 240.000m3, tăng gấp 2,4 lần lượng xuất khẩu trong cả năm 2015; lượng gỗ xẻ cao su cũng tăng từ 120.000m3 trong năm 2015 lên 170.000 m3 trong 9 tháng năm 2016. Trong năm 2015, nếu lượng ván ghép, gỗ dùng trong xây dựng xuất khẩu sang Trung Quốc chỉ đạt 11.000m3 thì 9 tháng năm nay con số này đã tăng lên 67.000m3. Hiện nay, mỗi năm nhu cầu gỗ nguyên liệu

Page 2: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

tiêu thụ nội địa và chế biến xuất khẩu là khoảng 31 triệu m3, nguồn cung trong nước chỉ khoảng 23 triệu m3/năm, phần còn lại phải nhập khẩu từ các nước. Nguồn:web.http://xttm.agroviet.gov.vn/XTTMSites/vi-VN/69/58/227/101590/Default.aspx (15/12/2016, 16:30 (GMT+7)

- Với các đặt tính ưu việt của Keo lá tràm là sản phẩm gỗ tốt được ưa chuộng hiện nay, độ thẩm mỹ cao, độ bền, đa dạng về quy cách, được ứng dụng rộng rãi trong nghành chế biến gỗ. Gỗ Keo lá tràm có giá trị kinh tế cao, gỗ xẻ có vân thớ đẹp được dùng để đóng đồ mộc, trang trí nội thất và làm gỗ xây dựng nên triển vọng để trồng rừng gỗ lớn đang vô cùng tiềm năng. Đặc biệt khi diện tích rừng tự nhiên ngày càng thu hẹp, một số sắc mộc quí khan hiếm thì nhu cầu về gỗ Keo lá tràm càng được nâng cao về giá trị sử dụng. Các tính chất cơ lý tính Keo lá tram tốt hơn Keo Tai tượng và Keo lai, khối lượng thể tích Keo lá tràm ở độ ẩm 12% bằng 597 kg/m3, (Keo TT: 586 kg/m3 ; Keo lai: 574 kg/m3), có độ bền cơ học từ thấp đến trung bình, hệ số co rút thể tích trung bình (0,41), giới hạn bền khi nén dọc thớ trung bình (462 kg/cm2), giới hạn bền khi uốn tĩnh thấp (1.009 kg/cm2), sức chống tách trung bình (11 kg/cm), hệ số uốn và đập lớn (1,2) nên có thể dùng vào các kết cấu chịu đựng va chạm và rung động. Nguồn: (vafs.gov.vn/wp-content/uploads/sites/2/2011/07/4 Colygo.pdf) Lê Thu Hiền, Đỗ Văn Bản, Nguyễn Tử Kim – 2011. Tỉ lệ lõi chiếm 74,93%; giác chiếm 25,07%; mắt 13.75% (Nguyễn Trọng Nhân-2009).

3. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống Keo lá tràm (1996-2016)Từ những nghiên cứu khảo nghiệm xuất xứ và gia đình, sau đó tiến hành chọn lọc cá

thể trội để tiếp tục khảo nghiệm chọn lọc cao hơn của pha khảo nghiệm hậu thế dòng vô tính. Hơn 20 năm qua đã có nhiều chương trình nghiên cứu chọn tạo giống các loài Keo, trong đó có loài Keo lá tràm là một trong những loài cây trồng rừng chủ lực thích hợp trên nhiều vùng sinh thái khác nhau. Tính đến nay đã có 37 dòng giống mới được công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật và giống Quốc gia. Đây là nguồn vật liệu giống tốt, sinh trưởng nhanh, chống chịu bệnh cao, thuận lợi cho phát triển trồng rừng Keo lá tràm qui mô lớn.

3.1. Nguồn giống cho trồng rừng bằng mô homCó 32 dòng Keo lá tràm đã được công nhận, trong đó có 3 dòng công nhận là giống

Quốc gia (Clt7; AA1; AA9), 29 dòng là giống tiến bộ kỹ thuật. Ưu việt của các dòng này là dáng thân thẳng, tán hẹp, ít cành nhánh, chống chịu nấm bệnh tốt, sinh trưởng nhanh. Tùy thuộc lập địa nơi trồng mà các dòng có sinh trưởng khác nhau, năng suất đạt từ 15-33m3/ha/năm. Nhìn chung ở vùng Đông Nam bộ Keo lá tràm sinh trưởng nhanh hơn Vùng duyên hải miền Trung và vùng Bắc bộ. Tuy nhiên, việc chọn lựa dòng thích hợp cho từng vùng sinh thái sẽ tăng năng suất rừng lên đáng kể (bảng 1).Bảng 1: Các dòng đã được công nhận là giống Tiến bộ kỹ thuật và giống Quốc gia

STT MÃ SỐ GiỐNG CÔNG

NHẬNLOAI CÂY

NĂM CÔNG NHẬN

CẤP ĐỘ CÔNG NHẬN

VÙNG KHẢO NGHIỆM

VÙNG ĐƯỢC GÂY

TRỒNG DiỆN RỘNG

CẤP QUYẾT ĐỊNH

TẬP THÊ TÁC GiẢ

1 TB03 KEO LAI 2000 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

PHÍA NAM

SỐ: 3118/QĐ-BNN-KHCN, 9/8/2000

TT. TT.KHSXLNĐNB & TTNCGCR

2 TB05 KEO LAI 2000 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

PHÍA NAM "

TT. TT.KHSXLNĐNB & TTNCGCR

Page 3: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

3 TB06 KEO LAI 2000 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

PHÍA NAM "

TT. TT.KHSXLNĐNB & TTNCGCR

4 TB12 KEO LAI 2000 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

PHÍA NAM "

TT. TT.KHSXLNĐNB & TTNCGCR

5 SM16 B.Đ. CAM 2005 GTBKT

SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB

SỐ: 1526/QĐ-BNN-KHCN, 6/6/2005

NG.V.CHIẾN, NG.H.NGHĨA, PH.QU.THU

6 SM23 B.Đ. CAM 2005 GTBKTSÔNG MÂY-ĐN

ĐÔNG NAM BỘ "

NG.V.CHIẾN, NG.H.NGHĨA, PH.QU.THU

7 BV34 KEO LAI 2006 GQG BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN, BA VÌ

T.QuỐC

SỐ: 1998/QĐ-BNN-KHCN, 11/7/2006

LÊ ĐÌNH KHẢ, NG.ĐÌNH HẢI, HÀ HUY THỊNH & TT CBCNV TTNCGCR

8 TB01 KEO LAI 2006 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB"

LÊ ĐÌNH KHẢ, PHẠM VĂN TuẤN, LƯU BÁ THỊNH, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI & TT CBCNV TTKHSXLNĐNB

9 TB07 KEO LAI 2006 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB"

LÊ ĐÌNH KHẢ, PHẠM VĂN TuẤN, LƯU BÁ THỊNH, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI & TT CBCNV TTKHSXLNĐNB

10 TB11 KEO LAI 2006 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB"

LÊ ĐÌNH KHẢ, PHẠM VĂN TuẤN, LƯU BÁ THỊNH, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI & TT CBCNV TTKHSXLNĐNB

11 AH1 KEO LAI 2007 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB

SỐ: 3905/QĐ-BNN-KHCN, 11/12/2007

NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,

12 AH7 KEO LAI 2007 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB"

NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,

13 AA1 KEO LT 2007 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB"

NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,

14 AA9 KEO LT 2007 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB"

NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,

15 AA15 KEO LT 2007 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB"

NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,

16 SM7 B.Đ. BRAS. 2007 GTBKT SÔNG MÂY-ĐN ĐNB " NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,

17 EF24 B.Đ. CAM 2007 GTBKT SÔNG MÂY-ĐN ĐNB " NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,18 EF35 B.Đ. CAM 2007 GTBKT SÔNG MÂY-ĐN ĐNB " NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,19 EF55 B.Đ. CAM 2007 GTBKT SÔNG MÂY-ĐN ĐNB " NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,

20 UE3 B.Đ. LAI 2007 GTBKTBÀU BÀNG-BD

ĐNB"

NG.ViỆT CƯỜNG, LÊ ĐÌNH KHẢ, NG.MINH CHÍ, & TT.CBCNV TTNCGCR

21 UE23 B.Đ. LAI 2007 GTBKTBÀU BÀNG-BD

ĐNB"

NG.ViỆT CƯỜNG, LÊ ĐÌNH KHẢ, NG.MINH CHÍ, & TT.CBCNV TTNCGCR

22 UE33 B.Đ. LAI 2007 GTBKTBÀU BÀNG-BD

ĐNB"

NG.ViỆT CƯỜNG, LÊ ĐÌNH KHẢ, NG.MINH CHÍ, & TT.CBCNV TTNCGCR

23 UE24 B.Đ. LAI 2007 GQGBÀU BÀNG-BD, TÂN LẬP-BP, TAM THANH-PT

T.QuỐC"

NG.ViỆT CƯỜNG, LÊ ĐÌNH KHẢ, NG.MINH CHÍ, & TT.CBCNV TTNCGCR

24 KLT.BB.09.02 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNBSỐ: 2763/QĐ-BNN-LN, 1/10/2009

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

25 KLT.BB.09.03 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNB

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

26 KLT.BB.09.04 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNB

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

27 KLT.BB.09.05 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNB

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

Page 4: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

28 KLT.BB.09.06 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNB

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

29 KLT.BB.09.07 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNB

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

30 KLT.BB.09.08 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNB

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

31 KLT.BB.09.09 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNB

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

32 KLT.BB.09.10 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNB

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

33 KLT.BB.09.11 KEO LT 2009 GTBKT BÀU BÀNG-BD ĐNB

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

34 KLT.ĐH.09.01 KEO LT 2009 GQGBÀU BÀNG-BD, ĐỒNG HỚI-QB

T.QuỐC

"

HÀ HUY THỊNH, PHÍ HỒNG HẢI, NG.ĐỨC KIÊN, ĐỖ HỮU SƠN, ĐẶNG PHƯỚC ĐẠI, NG.VĂN CHIẾN, NG.ĐÌNH HẢI, MAI TRUNG KIÊN & TT CBCNV TTNCGCR

35 KLT.MĐ.10.09 KEO LT 2010 GQG BÀU BÀNG-BD, HƯƠNG TRÀ-TT

T.QuỐC

SỐ: 3377/QĐ-BNN-TCLN, 16/12/2010

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

36 KLT.SM.10.10 KEO LT 2010 GQG BÀU BÀNG-BD, HƯƠNG TRÀ-TT

T.QuỐC"

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

37 KL.SM.10.11 KEO LAI 2010 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB"

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

38 BĐC.SM.10.12 B.Đ. CAM 2010 GTBKT SÔNG MÂY-ĐN ĐNB " NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN39 BĐC.SM.10.13 B.Đ. CAM 2010 GTBKT SÔNG MÂY-ĐN ĐNB " NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN40 BĐC.SM.10.14 B.Đ. CAM 2010 GTBKT SÔNG MÂY-ĐN ĐNB " NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN41 BĐC.SM.10.15 B.Đ. CAM 2010 GTBKT SÔNG MÂY-ĐN ĐNB " NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN42 BĐC.SM.10.16 B.Đ. CAM 2010 GTBKT SÔNG MÂY-ĐN ĐNB " NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

43 KTT.SM.10.17 KEO T.T 2010 GTBKT BÀU BÀNG-BD, SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB"

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

44 KLT.HT.10.18 KEO LT 2010 GTBKT HƯƠNG TRÀ-TT BTB " NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN45 KLT.HT.10.19 KEO LT 2010 GTBKT HƯƠNG TRÀ-TT BTB " NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN46 KLT.HT.10.20 KEO LT 2010 GTBKT HƯƠNG TRÀ-TT BTB " NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN47 KLT.HT.10.21 KEO LT 2010 GTBKT HƯƠNG TRÀ-TT BTB " NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

48 KL.ĐNB.15.01 KEO LAI 2015 GQG

BÀU BÀNG-BD,U MINH-CÀ MAU VÀ CÁC NƠI TƯƠNG TỰ

T.QuỐC

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

48 KL.ĐNB.15.02 KEO LAI 2015 GQG

BÀU BÀNG-BD,U MINH-CÀ MAU VÀ CÁC NƠI TƯƠNG TỰ

T.QuỐC

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

50 KL.LB.15.03 KEO LAI 2015 GTBKT

LONG BÍNH BIÊN HÒA- ĐỒNG NAI VÀ CÁC NƠI TƯƠNG TỤ

ĐNBSỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

51 KL.ĐNB.15.04 KEO LAI 2015 GTBKT

LONG BÍNH BIÊN HÒA- ĐỒNG NAI VÀ CÁC NƠI TƯƠNG TỤ

ĐNBSỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

52 KLT.LB.15.05 KEO LT 2015 GTBKTLONG BÍNH BIÊN HÒA- ĐỒNG NAI VÀ

ĐNBSỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN,

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

Page 5: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

CÁC NƠI TƯƠNG TỤ 15/09/2015

53 KLT.LB.15.06 KEO LT 2015 GTBKT

LONG BÍNH BIÊN HÒA- ĐỒNG NAI VÀ CÁC NƠI TƯƠNG TỤ

ĐNBSỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

54 KLT.LB.15.07 KEO LT 2015 GTBKT

LONG BÍNH BIÊN HÒA- ĐỒNG NAI VÀ CÁC NƠI TƯƠNG TỤ

ĐNBSỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

55 KLT.TA.15.08 KEO LT 2015 GTBKT TUY AN - PHÚ YÊN

TTB

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

56 KLT.TA.15.09 KEO LT 2015 GTBKT TUY AN - PHÚ YÊN

TTB

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

57 KLT.TA.15.10 KEO LT 2015 GTBKT TUY AN - PHÚ YÊN

TTB

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

58 KTT.TA.15.11 KEO T.T 2015 GTBKT TUY AN - PHÚ YÊN

TTB

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

59 KLT.BB.15.12 KEO LT 2015 GTBKT BÀU BÀNG - BÌNH DƯƠNG

TTB

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

60 KLT.BB.15.13 KEO LT 2015 GTBKT BÀU BÀNG - BÌNH DƯƠNG

ĐNB

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

61 KTT.TA.15.14 KEO T.T 2015 GTBKT TUY AN - PHÚ YÊN

TTB

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

62 KTT.TA.15.15 KEO T.T 2015 GTBKT TUY AN - PHÚ YÊN

TTB

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

63 KTT.TA.15.16 KEO T.T 2015 GTBKT TUY AN - PHÚ YÊN

TTB

SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

64 KLT.SM.16.09 KEO LT 2016 GTBKT

SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB

SỐ: 3893/QĐ-BNN-TCLN, 20/09/2016 NG.H.NGHĨA, NG.V.CHIẾN, PH.Q.THU,

65 KLT.SM.16.10 KEO LT 2016 GTBKT

SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB

SỐ: 3893/QĐ-BNN-TCLN, 20/09/2016

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

66 KLT.SM.16.28 KEO T.T 2016 GTBKT

SÔNG MÂY-ĐN

ĐNB

SỐ: 3893/QĐ-BNN-TCLN, 20/09/2016

NG.H.NGHĨA, PH.Q.THU, NG.V.CHIẾN

3.2. Nguồn giống cho trồng rừng bằng hạtNguồn giống bằng hạt được thu hái từ các cây mẹ của các gia đình được tuyển chọn ở

vườn giống. Các vườn giống thế hệ 1.5 trồng năm 2001 tại Bàu Bàng-Bình Dương, Đông Hà-Quãng Trị, Nam Đàn-Nghệ An; Vườn giống thế hệ 2 trồng năm 2015 tại Bàu Bàng-Bình Dương, Qui Nhơn-Bình Định, Đông Hà-Quãng Trị; Vườn giống thế hệ 2 trồng năm 2016 tại Phú Yên là cơ sở để cung cấp nguồn hạt giống cho phát triển trồng rừng Keo lá tràm chất lượng cao.

Page 6: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

Bảng 2: Các gia đình đã được công nhận là giống Tiến bộ kỹ thuật

STT Tên gia đình

Năm công nhận

Cấp độ công nhận

Năng suấtM3/ha/năm

Vùng được gây trồng diện rộng Cấp quyết định

1 AF03 2015 GTBKT 29,5 Tuy An – Phú Yên SỐ: 3747/QĐ-BNN-TCLN, 15/09/2015

2 AF61 2015 GTBKT 23,4 Tuy An – Phú Yên “

3 AF58 2015 GTBKT 26,1 Tuy An – Phú Yên “

4 AF12 2015 GTBKT 35.7 Bàu Bàng – BDương “

5 AF13 2015 GTBKT 31.2 Bàu Bàng – BDương “

4. Năng suất rừng trồng thâm canh Keo lá tràm và giải pháp tỉa thưa cung cấp nguyên liệu gỗ lớn 4.1. Năng suất một số mô hình rừng trồng thâm canh tại Bàu Bàng – Bình Dương và Sông Mây – Đồng Nai

Các mô hình rừng trồng Keo lá tràm được thiết lập ở trên 2 dạng lập địa đặc trưng của Đông Nam bộ. Mô hình trồng tại Bàu Bàng – Bình Dương thuộc dạng đất phù sa cổ, mô hình trồng tại Sông Mây – Đồng Nai thuộc dạng đất feralit. Vật liệu giống cho trồng mô hình là cây con được tạo bằng hom từ các dòng AA1, AA9, AA15; Biện pháp kỹ thuật trồng rừng: Phát dọn thực bì, gom đốt, cày toàn diện; cự ly trồng: (3x2)m, kích thước hố: (30x30x30)cm, bón lót: 100g NPK (16-16-8); Chăm sóc: 2 lần/năm - phòng chống cháy. Năng suất rừng trồng ở cả 2 dạng lập địa tại Đông Nam bộ đạt gần ngang nhau (25,6-26 m3/ha/năm), đặc biệt ở các hàng cây trồng đường ranh giữa các lô có năng suất rừng trồng lên tới 57,3 m 3/ha/năm (D1.3=24,7cm; Hvn=26,9cm).Bảng 3: Sinh trưởng rừng trồng Keo lá tràm hom tại Bàu Bàng – Bình Dương và Sông Mây – Đồng Nai

Địa điểmDiện tích

Tuổi cây

(Năm)

Mật độ trồng(c/ha)

Mật độ còn lai(c/ha)

Sinh trưởng Trữ lượngm3/ha

Năng suấtm3/ha/năm(ha) D1.3

(cm)Hvn

(m)

Sông Mây Đồng Nai 2 8 1660 1187 15,6 18,0 204,5 25,6

Bàu Bàng Bình Dương 2 11 1660 1123 17,1 22,2 285,9 26.0

4.2. Năng suất rừng trồng và phẩm chất gỗ mô hình Keo lá tràm tỉa thưa tại Tân Phú – Bình Phước

- Sinh trưởng đường kính D1.3

Mô hình thí nghiệm tỉa thưa Keo lá tràm trồng tháng 7 năm 2008 tại Tân Phú – Bình Phước, mật độ trồng 1666 cây, diện tích 3ha. Khi rừng được 4 năm tuổi tiến hành bố trí các công thức thí nghiệm tỉa thưa: có bón phân, giữ lại vật liệu hữu cơ, không bón phân, không giữ lại vật liệu hữu cơ, và chia theo 2 nhóm: Nhóm có tỉa thưa mật độ để lại 833 cây/ha và nhóm không có tỉa thưa vẫn giữ mật độ ban đầu (Số cây còn lại = 1545 cây/ha). Ở bảng 4 cho thấy,

Page 7: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

sự khác biệt về sinh trưởng đường kính giữa nhóm có tỉa thưa và nhóm không có tỉa thưa là rất rõ rệt. Tại thời điểm trước khi tỉa thưa sinh trưởng đường kính của công thức có tỉa thưa và không có tỉa thưa là gần như ngang nhau, chênh lệch đường kính 0.4cm (dbh (Không tỉa)=11,8cm; dbh(Tỉa)=12,2cm), số liệu điều tra tại thời điểm sau tỉa thưa 1 năm (rừng 5 tuổi) cho thấy chênh lệch tăng trưởng về đường kính của công thức có tỉa thưa tăng vọt lên hơn hẳn công thức không tỉa thưa 2cm (dbh(Không tỉa)=12,3cm; dbh(Tỉa)=14,3cm). Từ biểu đồ hình 1 cho thấy sinh trưởng về đường kính của công thức có tỉa thưa vẫn còn gia tăng theo chiều hướng tăng dần ở các năm sau; và ở tuổi 8, sau 4 năm tỉa thưa thì kích thước đường kính cây đạt bình quân là 18cm (bảng 4).

Như vậy, đối với rừng Keo lá tràm trồng với mật độ ban đầu 1666 cây/ha, tiến hành tỉa thưa để lại 833 cây ha ở tuổi 4, đến tuổi 8, kích thước đường kính cây đã bắt đầu đáp ứng được cho yêu cầu gỗ xẻ. Sự chênh lệch về đường kính giữa nhóm nghiệm thức tỉa thưa và không tỉa vẫn còn xu hướng gia tăng trong thời gian tới (hình 1).

4 5 6 7 80

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

Không tỉa thưa (1545c/ha)Có tỉa thưa (833c/ha)

Tuổi cây (năm)

Đườn

g kí

nh (c

m)

Hình 1: Sinh trường đường kính Keo lá tràm sau tỉa thưa

Bảng 4: Ảnh hưởng tỉa thưa đến sinh trưởng đường kính rừng trồng Keo lá tràm

Biện pháp kỹ thuật

Trước tỉa thưa Sau tỉa thưa

4 năm tuổi 5 tuổi 6 tuổi 7 tuổi 8 năm tuổiht

(m)dbh (cm)

dbh (cm)

dbh (cm)

dbh (cm)

dbh (cm) ht (m) V(dm3)

Không tỉa thưa (1545c/ha) 18.3 11.8 12.3 13.5 14.2 15.0 21.5 0.1899Có tỉa thưa (833c/ha) 18.8 12.2 14.3 15.6 16.5 18.0 23.8 0.3027

- Trữ lượng và phẩm chất gỗ Keo lá tràm sau tỉa thưaỞ bảng 5 cho thấy rừng trồng Keo lá tràm trồng mật độ 1666 cây/ha được tỉa thưa ở tuổi

4, mật độ còn lại 833 cây/ha. So sánh rừng sau 4 năm tỉa thưa (8 năm tuổi) và rừng không tỉa thưa đạt tỉ lệ sử dụng gỗ xẻ lớn gia tăng đáng kể khi có tác động tỉa thưa, đạt 51,1m 3/ha (16,9%), trong khi rừng không tỉa thưa chỉ đạt 22,5m3/ha (7,7%). Tổng trữ lượng không thay đổi khi có tác động tỉa thưa, năng suất đạt gần bằng nhau 36,2-37,4m3/ha/năm. Tuy nhiên, xét về giá trị sử dụng gỗ thì rừng trồng có tỉa thưa có khối lượng gỗ xẻ lớn cao hơn sẽ có hiệu quả kinh tế lớn hơn. Giá trị sử dụng gỗ được phân chia quy cách sản phẩm gỗ dựa trên kết quả điều

Page 8: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

tra thực tế từ các cơ sở chế biến gỗ trong khu vực (Trần Thanh Cao et al., 2012), áp dụng chung cho cả Keo lai và Keo lá tràm. Cụ thể như sau:

- Gỗ xẻ lớn: lóng gỗ có đường kính đầu nhỏ ≥ 18 cm- Gỗ xẻ nhỏ: lóng gỗ có đường kính đầu nhỏ từ 10 cm tới ≤ 18 cm- Gỗ giấy: Lóng gỗ có đường kính đầu nhỏ < 10 cm

Bảng 5: Trữ lượng và phẩm chất gỗ Keo lá tràm tỉa thưa ở thời điểm 8 năm tuổi

Biện pháp KT

D1.3

(cm)

N (cây/h

a)

Trữ lượng (m3/ha) MAI (m3/ha/năm)TLCĐ GXL GXN GG SPTT TTL

Không tỉa thưa 15,0 1545 293,4 22,5 209,9 61,0 0 293,4 36,2

Có tỉa thưa 18,0 833 215,1 51,1 165,3 35,4 50,9 302,7 37,4

Nguồn: Phạm Văn Bốn-2016Ghi chú: D1.3: đường kính ở vị trí 1,3 m; N: mật độ cây còn lại; TLCĐ: trữ lượng cây đứng; GXL: trữ lượng gỗ xẻ lớn; GXN: trữ lượng gỗ xẻ nhỏ;GG: gỗ giấy; SPTT: trữ lượng gỗ tỉa thưa; TTL: tổng trữ lượng (TLCĐ + SPTT); MAI: tăng trưởng trữ lượng gỗ.

4. Kết luận và khuyến cáo4.1. Kết luận

- Keo lá tràm có các đặt tính ưu việt hơn các loài cây mọc nhanh khác là: Sinh trưởng nhanh và chất lượng gỗ tốt, giá trị sử dụng cao. Chống chịu nấm bệnh tốt và ít đổ ngã.

- Đáp ứng yêu cầu về cung cấp nguyên liệu gỗ lớn cho ngành chế biến gỗ xẻ, sản xuất hàng hóa gia dụng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu

- Biện pháp kỹ thuật tỉa thưa Keo lá tràm bắt đầu ở tuổi 4 với mật độ còn lại 833cây/ha sẽ gia tăng lượng gỗ xẻ lớn trong các năm kế tiếp và năng suất rừng trồng không thay đổi.

4.2. Khuyến cáo

- Chọn giống trồng rừng phải là giống đã được công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật hoặc giống Quốc gia, thích hợp với lập địa nơi trồng rừng.

- Đầu tư thâm canh và áp dụng các biện pháp kỹ thuật trồng rừng theo đúng qui trình trồng rừng cung cấp nguyên liệu gỗ lớn.

Tài liệu tham khảo1. Võ Đại Hải, Đoàn Ngọc Dao. Giới thiệu một số giống cây trồng lâm nghiệp được công nhện là giống Quốc gia và giống tiến bộ kỹ thuât – TCLN-20132. Lê Đình Khả, Nghiên cứu sử dụng giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp – 19993. Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Văn Chiến. Kết quả khảo nghiệm ba dòng Keo lá tràm chống chịu bệnh, sinh trưởng nhanh cho vùng Đông Nam Bộ. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - 20074. Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Văn Chiến - 2010. Nghiên cứu chọn các dòng keo và Bạch đàn chống chịu bệnh có năng suất cao. Hội nghị khoa học công nghệ lâm nghiệp với phát triển rừng bền vững và biến đổi khí hậu - Kỷ yếu Hội nghị khoa học công nghệ lâm nghiệp khu vực phía Nam5. Hà Huy Thịnh, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đức Kiên. Chọn tao giống và nhân giống cho một số loài cây trồng rừng chủ lực (Tập 4). Nxb.NN-2011

MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGHIÊN CỨU CHỌN GIỐNG VÀ MÔ HÌNH

Page 9: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

TRỒNG RỪNG KEO LÁ TRÀM

Hình2: KLT trồng đường ranh lô (9t) Hình3: Mô hình rừng trồng KLT tại BBàng (3t)

Hình4: Mô hình rừng trồng KLT tại Sông Mây (3t) Hình5: Mô hình rừng trồng KLT tại Sông Mây (8t)

Hình6: Dẫn dòng – nhân giống KLT tại Bàu Bàng Hình7: Mô hình TN chọn giống dòng Keo Lá tràm 11t

tại Bàu Bàng – Bình Dương

Page 10: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

Hình8: Mô hình tỉa thưa KLT 8t - tại Tân Phú-BP Hình9: Mô hình tỉa thưa KLT 8t - tại Tân Phú-BP

Hình10:Thẩm định công nhận giống dòng KLT Hình11:Mô hình KLT tại Bàu Bàng, Bình Dương (5t) tại Long Bình, Đồng Nai - 2014

Hình12:Mô hình TN. KLT tại Hồng Tiến – Hương Trà, TTHue (4t)

Page 11: ‚Y... · Web viewCÂY KEO LÁ TRÀM, TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN TRỒNG RỪNG . CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU GỖ LỚN. Nguyễn Văn Chiến. Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm

Hình13: Dòng AA9 trồng năm 2003 tại Bình Điền, TTHue (6t)