ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM...

8
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG --------------------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------------------------------------------------------- Số: /QĐ-UBND Hải Dương, ngày tháng 4 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Về việc chấp thuận đầu tƣ dự án Khu dân cƣ đƣờng Bà Triệu, phƣờng Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dƣơng ______________ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị; Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT -BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 về Quản lý đầu tư phát triển đô thị; Căn cứ Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư đường Bà Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương, tỷ lệ 1/500; Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư đường Bà Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương; Căn cứ công văn số 1096/BXD-PTĐT ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ Xây dựng về việc thực hiện thủ tục quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị được lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu thầu, đấu giá; Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 23/TTr-SXD ngày 24 tháng 02 m 2020 về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án Khu dân cư đường Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Chấp thuận dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư đường Bà Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương, với những nội dung như sau:

Transcript of ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM...

Page 1: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/4/QDDI-2020-867-1.… · 3 5 Đất hạ tầng kỹ thuật 53,91

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẢI DƢƠNG ---------------------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------------------------------------------------------

Số: /QĐ-UBND Hải Dương, ngày tháng 4 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận đầu tƣ dự án Khu dân cƣ đƣờng Bà Triệu,

phƣờng Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dƣơng ______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của

Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11

năm 2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị

định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 về Quản lý đầu tư phát

triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2017 của

UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân

cư đường Bà Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương, tỷ lệ 1/500;

Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Hải

Dương về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây

dựng Khu dân cư đường Bà Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương;

Căn cứ công văn số 1096/BXD-PTĐT ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ

Xây dựng về việc thực hiện thủ tục quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư,

chấp thuận đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị được

lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu thầu, đấu giá;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 23/TTr-SXD ngày 24 tháng

02 năm 2020 về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án Khu dân cư đường Bà

Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư đường Bà Triệu,

phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương, với những nội dung như sau:

Page 2: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/4/QDDI-2020-867-1.… · 3 5 Đất hạ tầng kỹ thuật 53,91

2

1. Tên dự án: Khu dân cư đường Bà Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành

phố Hải Dương.

2. Tên chủ đầu tư (nhà đầu tư): Công ty TNHH Toàn Gia.

3. Địa điểm, ranh giới, diện tích chiếm đất toàn bộ dự án:

3.1. Địa điểm: Phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải

Dương.

3.2. Ranh giới khu đất: Phía Bắc giáp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn tỉnh Hải Dương; phía Nam giáp đường Bà Triệu; phía Đông giáp

đường Nhữ Đình Hiền; phía Tây giáp vườn hoa và khu dân cư phía Đông đường

Ngô Quyền.

3.3. Diện tích đất dự án: 12.830,63m2.

4. Mục tiêu của dự án: Xây dựng một khu dân cư mới phù hợp theo tiêu

chuẩn của đô thị thành phố Hải Dương. Cung cấp quỹ nhà ở, công trình thương

mại, công trình công cộng, cây xanh, công trình hạ tầng thiết yếu cho khu dân

cư; tạo không gian kiến trúc cảnh quan phong phú, đóng góp vào cảnh quan

chung; khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kết nối giao

thông của khu dân cư với khu vực lân cận. Làm cơ sở và tạo hiệu quả sử dụng

quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển.

5. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới các công trình hạ tầng kỹ thuật,

hạ tầng xã hội và nhà ở của khu dân cư theo quy hoạch chi tiết được duyệt.

6. Nội dung sơ bộ dự án:

6.1. Hạng mục các công trình đầu tư: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống

hạ tầng kỹ thuật, gồm: San nền; hệ thống đường giao thông; hệ thống thoát nước

mưa, thoát nước thải; cấp nước sinh hoạt và PCCC; hệ thống cung cấp điện

(trung thế, hạ thế, chiếu sáng); hệ thống thông tin liên lạc; hệ thống cây xanh; hạ

tầng khác...

6.2. Quy mô dân số: Khoảng 270 người.

6.3. Cơ cấu sử dụng đất: theo Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 26

tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch chi

tiết xây dựng Khu dân cư đường Bà Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành phố

Hải Dương, tỷ lệ 1/500, cụ thể như sau:

TT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)

1 Đất ở 5.187,47 40,43

2 Đất nhà văn hóa 135,0 1,05

3 Đất thương mại dịch vụ 1.007,41 7,86

4 Đất cây xanh 588,72 4,59

Page 3: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/4/QDDI-2020-867-1.… · 3 5 Đất hạ tầng kỹ thuật 53,91

3

5 Đất hạ tầng kỹ thuật 53,91 0,42

6 Đất giao thông 5.208,51 40,59

7 Đất bãi đỗ xe 649,61 5,06

Tổng cộng 12.830,63 100,00

6.4. Sản phẩm của dự án: 67 lô đất xây dựng nhà ở dạng liền kề; 01 lô đất

thương mại dịch vụ.

6.5. Giải pháp thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:

6.5.1. Phá dỡ công trình hiện trạng (Gồm các công trình theo ký hiệu trong

Bản vẽ mặt bằng vị trí phá dỡ):

- Nhà bảo vệ (Ký hiệu số 1): Cao 1 tầng, diện tích 6,25m2, kết cấu tường

gạch, mái BTCT dày 10cm.

- Nhà 1 tầng (Ký hiệu số 2): Diện tích 82,5m2, kết cấu tường gạch, mái vì

kèo thép, lợp tôn.

- Nhà 1 tầng (Ký hiệu số 3): Diện tích 130,2m2, kết cấu tường gạch, mái vì

kèo thép, lợp tôn.

- Nhà 1 tầng (Ký hiệu số 4): Diện tích 123,9m2, kết cấu tường gạch, mái vì

kèo thép, lợp tôn.

- Nhà làm việc (Ký hiệu số 5): Cao 3 tầng, diện tích 330m2, tổng diện tích

sàn 990m2, kết cấu tường gạch, mái BTCT dày 10cm, gác xà gồ thép, lợp tôn.

- Lán để xe (Ký hiệu số 6): Diện tích 81,76m2, kết cấu tường gạch, mái vì

kèo thép, lợp tôn.

- Nhà 1 tầng (Ký hiệu số 7): Diện tích 96,0m2, kết cấu tường gạch, mái vì

kèo thép, lợp ngói.

- Nhà 1 tầng (Ký hiệu số 8): Diện tích 143,9m2, kết cấu tường gạch.

- Nhà 3 tầng (Ký hiệu số 9): Diện tích 435,16m2, tổng diện tích sàn

1305,48m2, kết cấu tường gạch, mái BTCT dày 10cm, gác xà gồ thép, lợp tôn.

- Nhà 1 tầng (Ký hiệu số 10): Diện tích 456,7m2, kết cấu tường gạch, mái

vì kèo thép, lợp tôn.

- Nhà 1 tầng (Ký hiệu số 11): Diện tích 146,0m2, kết cấu tường gạch, mái

vì kèo thép, lợp Fibro ximăng.

- Nhà 1 tầng (Ký hiệu số 12): Diện tích 138,51m2, kết cấu tường gạch, mái

vì kèo thép, lợp tôn.

- Nhà 1 tầng (Ký hiệu số 13): Diện tích 97,28m2, kết cấu tường gạch, mái

vì kèo gỗ, lợp ngói.

Page 4: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/4/QDDI-2020-867-1.… · 3 5 Đất hạ tầng kỹ thuật 53,91

4

- Khu phòng tắm (Ký hiệu số 14): Diện tích 9,18m2, kết cấu tường gạch,

mái BTCT dày 10cm.

- Khu vệ sinh + phòng tắm (Ký hiệu số 15): Diện tích 39,2m2, kết cấu

tường gạch, mái BTCT dày 10cm.

- Tường rào (Ký hiệu số 16): Tường xây gạch, cao trung bình 2,5m, tổng

chiều dài khoảng 566,5m.

- Bể nước (Ký hiệu số 17): Diện tích 5,4m2, cao 1,15m so với cốt mặt sân.

Kết cấu tường gạch.

- Lô cốt (Ký hiệu số 18): Diện tích 115,4m2, kết cấu bê tông cốt thép -

Thực hiện theo Quyết định số 3395/QĐ-BTL ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Bộ

Tư lệnh Quân khu 3 về việc phê duyệt phương án, dự toán tháo dỡ, đền bù xây

mới công trình quốc phòng tại phường Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương.

6.5.2. Hạng mục san nền: Cao độ san lấp thiết kế từ 2,26m÷2,62m. Vật

liệu san nền bằng cát đen; san lấp thành từng lớp độ chặt K=85.

6.5.3. Hạng mục giao thông (bao gồm các tuyến đường có quy mô mặt cắt

như sau):

T

TT Tên tuyến

Quy mô tuyến đƣờng

B mặt

đƣờng (m) B hè phố (m)

B rãnh tam

giác (m)

Tổng mặt

cắt (m)

1

Tuyến 1

(đường Bà

Triệu)

0 5,0 x 1 0,25 x 1 5,25

2 Tuyến 2 5,0 3,0 x 2 0,25 x 2 11,5

3 Tuyến 3 7,0 (3,0÷3,5) x 2 0,25 x 2 13,5÷14,5

4 Tuyến 4

4.1. Từ N2 - N7 5,5 3,0 x 2 0,25 x 2 12,0

4.2. Từ N7 - TC3 7,0 3,0+(1,5÷3,1) 0,25 x 2 12,0÷13,1

5 Tuyến 5 0 3,0x1 0,25x1 3,25

- Kết cấu áo đường: Kết cấu đường với Eyc= 120Mpa: Lớp bê tông nhựa

chặt 19 dày 7cm; tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2; cấp phối đá dăm loại I dày

15cm; cấp phối đá dăm loại II dày 25cm; vải địa kỹ thuật không dệt cường độ

12kN/m; lớp cát đắp nền đường đầm chặt K=98 dày 50cm; lớp cát đắp nền

đường đầm chặt K= 95; nền đất tự nhiên đã xử lý. Kết cấu đường dạo trong vườn

hoa, công viên: Gạch Terrazzo M150 dày 3cm, kích thước 40x40x3cm; láng vữa

Page 5: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/4/QDDI-2020-867-1.… · 3 5 Đất hạ tầng kỹ thuật 53,91

5

XM M75 dày 2cm; BTXM M150 dày 10cm; lớp nilon chống mất nước; lớp đất

nền tự nhiên.

- Kết cấu vỉa hè, block bó vỉa, rãnh tam giác, bãi đỗ xe: Vỉa hè lát gạch bê

tông M>500, dày 6cm; lớp đá mạt gia cố xi măng 8% dày 3cm; cấp phối đá dăm

loại I dày 10cm; nền cát đầm chặt K=90. Tại mép vỉa hè bó vỉa vát bằng BTXM

M300, bên ngoài phủ lớp BT M500 dày 1,5cm, kích thước 12,5x30cm. Rãnh tam

giác lắp ghép bằng tấm đan BTXM M300, kích thước 5x25x50cm. Bãi đỗ xe ô tô

BTXM đá 2x4 M250 dày 22cm; 1 lớp nilon chống mất nước; cấp phối đá dăm

loại II dày 20 cm; cát đen đầm chặt K=98, dày 50cm.

- An toàn giao thông: Bao gồm vạch sơn và biển báo theo quy chuẩn quốc

gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016.

6.5.4. Hạng mục thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa và nước thải thiết

kế riêng biệt.

- Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa thu gom bằng hệ thống cống tròn

BTCT đường kính D600÷D1000 (cấp tải TC) - thoát ra kênh T2 của thành phố

Hải Dương qua 02 cống D100 cắt qua đường Nhữ Đình Hiền.

- Hệ thống thoát nước thải: Nước thải trong các công trình sau khi xử lý sơ

bộ bằng bể phốt thu gom vào bể xử lý nước thải của dự án, công suất 50m3/ng.đ,

xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trước khi xả vào hệ thống thoát nước mưa. Cống

thoát nước thải sử dụng cống BTCT D250÷D300.

6.5.5. Hạng mục cấp nước và chữa cháy

- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước sạch hiện có trong khu vực, điểm

đấu cấp nước từ đường ống D160 hiện có trên đường Bà Triệu.

- Hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp với cấp nước chữa cháy áp lực thấp.

Ống cấp nước sử dụng ống nhựa HDPE đường kính D40÷D110. Tổng nhu cầu

dùng nước khoảng 168m3/ngày.đêm.

- Bố trí 05 trụ cứu hỏa, đấu nối vào đường ống cấp nước phân phối

D110mm và đặt gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn thuận lợi cho công tác

phòng cháy chữa cháy.

6.5.6. Hạng mục đường dây trung thế, trạm biến áp, hạ thế:

- Xây dựng mới 163m đường dây cáp ngầm 22KV cấp điện cho trạm biến

áp 400KVA-22/0,4KV. Cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC/W- 3x70mm2.

- Xây dựng mới 01 trạm biến áp, công suất 400KVA. Kết cấu trạm trụ thép

hợp bộ.

- Tuyến đường dây hạ thế 0,4KV từ sau các trạm biến áp xây dựng mới sử

dụng cáp ngầm CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC các loại.

6.5.7. Hạng mục hệ thống điện chiếu sáng:

- Nguồn điện cấp cho chiếu sáng lấy từ các lộ ra hạ áp của trạm biến áp.

Page 6: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/4/QDDI-2020-867-1.… · 3 5 Đất hạ tầng kỹ thuật 53,91

6

- Chiếu sáng đường: Dùng bóng đèn Led công suất 120W, lắp trên cột đèn

bát giác (bằng thép mạ kẽm) cần đơn cao 8,0m.

- Chiếu sáng vườn hoa: Dùng bóng đèn Led 30W, lắp trên cột trang trí

(bằng nhôm đúc) cao 3,5m.

- Cáp điện chiếu sáng dùng cáp 0,6/1KV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC tiết

diện 4x25mm2 và 4x10mm

2, dây lên đèn dùng dây Cu/PVC 2x2,5mm

2.

6.5.8. Hạng mục thông tin liên lạc:

Thiết kế hệ thống ga, bể cáp, ống HDPE D110 (ống nhựa xoắn) để luồn

cáp dưới vỉa hè. Phần cáp thông tin do đơn vị khai thác thông tin đầu tư.

6.5.9. Cây xanh:

- Cây xanh trồng trên vỉa hè và 02 lô vườn hoa, chủng loại cây gồm: Trên

vỉa hè trồng Sấu, Bàng Đài Loan, Giáng hương; đường kính cây từ 13cm÷15cm,

cao từ 3,0m÷5,0m. Khu vườn hoa trồng Muồng hoa vàng, Osaka, kết hợp với các

loại cây bụi, tán thấp; đường kính cây từ 12cm÷15cm, cao từ 3,0m÷5,0m.

- Hố trồng cây: Tại vị trí ranh giới các lô đất, kích thước hố 1,0mx1,0m.

Xây bo hố bằng gạch đặc, VXM M75. Khoảng cách cây trồng từ 8÷12m.

7. Tổng mức đầu tư (theo Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5

năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà

đầu tư thực hiện dự án): 31.083.085.000 đồng (Ba mươi mốt tỷ, không trăm tám

mươi ba triệu, không trăm tám mươi lăm nghìn đồng), trong đó:

7.1. Chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: 14.914.155.000 đồng.

7.2. Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng: 16.168.930.000 đồng.

Trường hợp giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng thực tế thấp hơn mức giá trị

bồi thường, giải phóng mặt bằng do chủ đầu tư đề xuất thì phần chênh lệch sẽ

được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn mức giá trị bồi thường,

giải phóng mặt bằng do chủ đầu tư đề xuất nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt.

8. Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:

8.1. Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư: 10.000.000.000 VND (chiếm 32,17%

tổng mức đầu tư dự án).

8.2. Vốn nhà đầu tư huy động: 21.083.085.000 VND (chiếm 67,82% tổng

mức đầu tư dự án).

9. Thời gian thực hiện dự án: 36 tháng, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

10. Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng

đất: Thực hiện theo quy định của pháp luật.

11. Các công trình hạ tầng được chuyển giao cho Nhà nước: Toàn bộ công

trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp thoát nước, cấp điện, điện chiếu

sáng, thông tin liên lạc....) sau khi xây dựng hoàn thành, được nghiệm thu, chủ

đầu tư tổ chức bàn giao cho chính quyền địa phương để quản lý, khai thác và vận

hành theo quy định. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về chất lượng công trình và

Page 7: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/4/QDDI-2020-867-1.… · 3 5 Đất hạ tầng kỹ thuật 53,91

7

bảo hành đối với các công trình chuyển giao theo quy định tại Nghị định số

11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư

phát triển đô thị.

12. Nghĩa vụ đóng góp của chủ đầu tư đối với Nhà nước, địa phương: Chủ

đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

13. Dự kiến đơn vị quản lý hành chính đối với dự án. Các quy định về

phối hợp quản lý hành chính, chuyển giao hành chính, an ninh và dịch vụ công

ích giữa chủ đầu tư với các cơ quan địa phương có liên quan trong quá trình thực

hiện đến khi hoàn thành dự án:

13.1. Trong giai đoạn đầu tư xây dựng:

Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với UBND thành phố Hải Dương và

UBND phường Phạm Ngũ Lão vận hành và quản lý trong phạm vi dự án. Chủ

đầu tư có trách nhiệm tổ chức các hoạt động công cộng, dịch vụ đô thị cho đến

khi hoàn thành và bàn giao toàn bộ dự án cho chính quyền địa phương; phối hợp

với UBND thành phố Hải Dương trong việc thực hiện bảo đảm an ninh, môi

trường khu vực dự án.

UBND thành phố Hải Dương thực hiện quản lý, chỉ đạo các đơn vị hành

chính trực thuộc liên quan trên địa bàn phối hợp, tạo điều kiện cho chủ đầu tư

trong quá trình thực hiện dự án.

13.2. Sau khi hoàn thành dự án:

UBND thành phố Hải Dương nhận chuyển giao, quản lý và sử dụng hạ

tầng kỹ thuật Dự án Khu dân cư đường Bà Triệu, phường Phạm Ngũ Lão, thành

phố Hải Dương sau khi hoàn thành từ chủ đầu tư; thực hiện công tác quản lý nhà

nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Chủ đầu tư dự án: Có trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo đảm đúng quy

hoạch, dự án được chấp thuận và các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. UBND thành phố Hải Dương:

2.1. Thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án để bàn

giao quỹ đất sạch cho chủ đầu tư thực hiện dự án theo đúng tiến độ.

2.2. Thực hiện công tác quản lý, đôn đốc, giám sát chủ đầu tư thực hiện

hợp đồng từ khi khởi công đến khi hoàn thành theo đúng các quy định.

2.3. Kiểm tra, giám sát công tác nghiệm thu của chủ đầu tư từ khi khởi

công đến khi hoàn thành, bàn giao dự án.

2.4. Tổng hợp báo cáo kết quả sau mỗi đợt kiểm tra: Phối hợp với các Sở,

ngành trong quá trình chủ đầu tư thực hiện dự án; nhận bàn giao và quản lý đưa

vào sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án.

3. Các Sở, ngành có liên quan: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài

chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải và các Cơ quan, đơn vị có liên

Page 8: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/4/QDDI-2020-867-1.… · 3 5 Đất hạ tầng kỹ thuật 53,91

8

quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn,

đôn đốc chủ đầu tư thực hiện dự án theo các quy định của pháp luật về đầu tư,

xây dựng, đất đai, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có liên quan.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định:

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và

Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải,

Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Hải Dương; Chủ tịch UBND phường

Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương; Người đại diện theo pháp luật của Công

ty TNHH Toàn Gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết

định thi hành./.

Nơi nhận: - Như Điều 4;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- UBND thành phố Hải Dương;

- UBND phường Phạm Ngũ Lão;

- Lưu: VT, TH, CV. Hùng (25b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Nguyễn Dƣơng Thái