· Web viewNăng lực xã hội hóa (Khả năng thích ứng, sáng tạo, cơ động, mềm...

33
Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I CHUYÊN ĐỀ 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA GIÁO DỤC HỌC 1. Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt 1.1. Sự nảy sinh và phát triển của giáo dục Giáo dục xuất hiện và phát triển cùng sự xuất hiện và phát triển của xã hội loài người. Giáo dục là một nhu cầu đặc biệt của xã hội loài người, là một hiện tượng tất yếu, phổ biến và vĩnh hằng của xã hội. Truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm Xã hội – Lịch sử là nét đặc trưng cơ bản của Giáo dục với tư cách là một hiện tượng xã hội. 1.2. Các chức năng xã hội của giáo dục Chức năng kinh tế - xã hội Chức năng chính trị - xã hội Chức năng tư tưởng – văn hóa 1.3. Tính qui định của xã hội đối với giáo dục 2. Giáo dục học là một khoa học 2.1. Sự ra đời của giáo dục học như là một khoa học độc lập 2.1.1. Thời kì Cổ đại 2.1.2. Thời kì Trung cổ 2.1.3. Thế kỉ XII – XIII 2.1.4. Cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV 2.2. Giáo dục học và hệ thống các khoa học giáo dục 2.2.1. Giáo dục học đại cương 2.2.2. Lí luận giáo dục PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 1 Kinh nghiệm Xã hội – Lịch sử bao gồm: Các tri thức, kĩ năng, kĩ xảo lao động Các chuẩn mực đạo đức Các dạng hoạt động, giao lưu trong xã hội

Transcript of  · Web viewNăng lực xã hội hóa (Khả năng thích ứng, sáng tạo, cơ động, mềm...

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

CHUYÊN ĐỀ 1NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA GIÁO DỤC HỌC

1. Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt

1.1. Sự nảy sinh và phát triển của giáo dục

Giáo dục xuất hiện và phát triển cùng sự xuất hiện và phát triển của xã hội loài người.

Giáo dục là một nhu cầu đặc biệt của xã hội loài người, là một hiện tượng tất yếu, phổ biến và vĩnh hằng của xã hội.

Truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm Xã hội – Lịch sử là nét đặc trưng cơ bản của Giáo dục với tư cách là một hiện tượng xã hội.

1.2. Các chức năng xã hội của giáo dục

Chức năng kinh tế - xã hội

Chức năng chính trị - xã hội

Chức năng tư tưởng – văn hóa

1.3. Tính qui định của xã hội đối với giáo dục

2. Giáo dục học là một khoa học

2.1. Sự ra đời của giáo dục học như là một khoa học độc lập

2.1.1. Thời kì Cổ đại

2.1.2. Thời kì Trung cổ

2.1.3. Thế kỉ XII – XIII

2.1.4. Cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV

2.2. Giáo dục học và hệ thống các khoa học giáo dục

2.2.1. Giáo dục học đại cương

2.2.2. Lí luận giáo dục

2.2.3. Lí luận dạy học đại cương và chuyên ngành

2.2.4. Lịch sử giáo dục học

2.2.5. Xã hội học giáo dục

2.2.6. Kinh tế giáo dục

2.2.7. Giáo dục học so sánh

2.2.8. Giáo dục học đặc biệt

2.2.9. Giáo dục học nghề nghiệp

2.2.10.Lí luận quản lí nhà trường

2.3. Giáo dục học và các khoa học có liên quan

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 1

Kinh nghiệm Xã hội – Lịch sử bao gồm:

Các tri thức, kĩ năng, kĩ xảo lao động

Các chuẩn mực đạo đức

Các dạng hoạt động, giao lưu trong xã hội

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

2.3.1. Triết học

2.3.2. Xã hội học

2.3.3. Đạo đức học

2.3.4. Mĩ học

2.3.5. Sinh lí học

2.3.6. Tâm lí học

Hình thức thể hiện mối liên hệ giữa Giáo dục học với các khoa học trên rất khác nhau:

Cùng nhau nghiên cứu những vấn đề chung;

GDH sử dụng các cứ liệu, các thuật ngữ và các luận điểm của các khoa học khác;

GDH vận dụng phương pháp của các khoa học khác trong nghiên cứu; …

2.4. Một số khái niệm cơ bản của giáo dục học

2.4.1. Giáo dục (nghĩa rộng)

Là quá trình toàn vẹn hình thành nhân cách con người, được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch, thông qua các hoạt động và các quan hệ giữa người GD với người được GD, nhằm truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội của loài người.

2.4.2. Giáo dục (nghĩa hẹp)

Là quá trình hình thành niềm tin, lí tưởng, động cơ, tình cảm, thái độ, những nét tính cách của nhân cách, những hành vi và thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội thuộc các lĩnh vực tư tưởng – chính trị, đạo đức, lao động và học tập, thẫm mĩ, …

2.4.3. Dạy học

Là quá trình tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa học, những kĩ năng và kĩ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, trên cơ sở đó hình thành Thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất của nhân cách người học theo mục đích giáo dục.

3. Đối tượng, nhiệm vụ và các phương pháp nghiên cứu của Giáo dục học

3.1. Đối tượng nghiên cứu của Giáo dục học

QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC

Khái niệm

Quá trình giáo dục (QTGD) là một quá trình có tính chất xã hội hình thành con người, được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch, căn cứ vào những mục đích, những điều kiện do xã hội qui định, được thực hiện thông qua các hoạt động giáo dục và được tiến hành trong các mối quan hệ giữa người giáo dục và người được giáo dục, nhằm chiếm lĩnh những kinh nghiệm Xã hội của loài người.

Những nét đặc trưng chủ yếu của QTGD

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 2

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

Là một quá trình xã hội, được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch, hướng vào truyền đạt và lĩnh hội các kinh nghiệm XH – LS

xây dựng và phát triển nhân cách

Là sự tác động lẫn nhau giữa người GD và đối tượng GD, tạo nên một loại quan hệ xã hội đặc biệt: Quan hệ giáo dục (Quan hệ sư phạm)

Là quá trình nhà GD tổ chức các loại hình hoạt động, hướng dẫn đối tượng giáo dục tích cực, tự giác, sang tạo tham gia nhằm chiếm lĩnh các kinh nghiệm xã hội, những giá trị văn hóa của loài người.

Cấu trúc của quá trình giáo dục

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của Giáo dục học

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 3

NGƯỜI ĐƯỢC GIÁO DỤC

MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC

HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIÁO DỤC

KẾT QUẢ GIÁO DỤC

NHÀ GIÁO DỤC

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

3.2.1. Nghiên cứu mục tiêu chiến lược và xu thế phát triển GD trong mỗi giai đoạn phát triển của xã hội

a. Mục tiêu chiến lược (NQ TƯ 2 khóa VIII – 12/ 96)

Giáo dục là quốc sách hàng đầu

Tạo ra những con người và thế hệ trẻ thiết tha với lí tưởng độc lập dân tộc

GD thường xuyên, GD suốt đời cho mọi người

Toàn dân tham gia sự nghiệp GD dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước

b. Xu thế phát triển giáo dục

Giáo dục nhân văn

Giáo dục cộng đồng

Giáo dục thường xuyên, nhà trường hiện đại …

3.2.2. Nghiên cứu những qui luật của QTGD

3.2.3. Nghiên cứu cấu trúc của QTGD thiết kế mục tiêu, nội dung, phương pháp và các hình thức tổ chức QTGD nhằm đạt được kết quả tối ưu trong những hoàn cảnh và điều kiện xã hội nhất định.

3.3. Các phương pháp nghiên cứu của Giáo dục học

3.3.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí thuyết

3.3.1.1. Các PP logic gồm các PP phân tích, tổng hợp, so sánh, qui nạp, diễn dịch, suy luận

3.3.1.2. Các PP toán học (thống kê, xác suất, mô hình hóa, chương trình hóa)

3.3.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu kinh nghiệm thực tế

3.3.2.1. Các PP quan sát các hiện tượng và các quá trình GD

Yêu cầu khi quan sát

Xác định rõ rang mục đích quan sát

Nêu bật đối tượng quan sát

Vạch kế hoạch và trình tự quan sát

Dự định cách thức ghi chép biên bản

Các loại quan sát

Trực tiếp/ Gián tiếp

Công khai/ kín đáo

Liên tục/ gián đoạn

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 4

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

Theo đề tài tổng hợp/ theo chuyên đề

3.3.2.2. PP hỏi chuyện, phỏng vấn

3.3.2.3. PP nghiên cứu các tư liệu GD

3.3.2.4. PP nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của học sinh

3.3.2.5. PP điều tra, trắc nghiệm

3.3.2.6. PP thực nghiệm GD

3.3.2.7. PP phân tích và tổng kết kinh nghiệm

3.4. Cấu trúc quá trình nghiên cứu các vấn đề Giáo dục học

3.4.1. Nêu vấn đề, xác định nguồn gốc phát sinh vấn đề và sự biểu hiện của vấn đề trong thực tiễn GD;

3.4.2. Đánh giá mức độ đã được nghiên cứu của vấn đề và các quan điểm, các luận điểm hoặc các giả thuyết có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu đó;

3.4.3. Phát biểu vấn đề nghiên cứu một cách chặt chẽ, cụ thể thành đề tài nghiên cứu và nêu các nhiệm vụ được đặt ra;

3.4.4. Xây dựng các giả thuyết khoa học cho vấn đề, các kiến nghị cho việc giải quyết vấn đề;

3.4.5. Kiểm tra bằng thực nghiệm tính đúng đắn của các giả thuyết và tính hiệu lực của các kiến giải;

3.4.6. Phân tích các cứ liệu, chứng minh các kết quả của các biện pháp mới được đưa vào;

3.4.7. Kiến nghị về việc kiểm tra rộng rãi các biện pháp mới;

3.4.8. Kiến nghị việc ứng dụng các biện pháp mới vào thực tiễn (nếu kết quả thu được là tốt);

3.4.9. Kết luận về ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu đối với việc xây dựng lí luận GDH trong các lĩnh vực tương ứng.

4. Xu thế phát triển hiện nay của Giáo dục học ở Việt Nam

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 5

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

CHUYÊN ĐỀ 2MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU GIÁO DỤC

CÁC NHIỆM VỤ VÀ CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤCSau khi học xong chuyên đề 2, sinh viên có khả năng:

1) Phân biệt mục đích – mục tiêu GD

2) Trình bày chức năng, đặc điểm của mục đích GD

3) Phân loại mục đích GD

4) Trình bày mục đích GD Việt Nam, mục tiêu chiến lược GD Việt Nam 2001 – 2010

5) Giải thích các nhiệm vụ GD của nhà trường Phổ thông Việt Nam

6) Viết mục tiêu bài học của 2 5 bài giảng ngoại ngữ (Đối tượng là học sinh PTTH)

1. Mục đích giáo dục, mục tiêu giáo dục

1.1. Mục đích giáo dục

1.1.1. Khái niệm : Mục đích giáo dục (chung, tổng quát) là cái đích dự kiến về sản

phẩm cần đạt được của sự nghiệp giáo dục

1.1.2. Chức năng của mục đích giáo dục

1) Chức năng định hướng: Mục đích giáo dục qui định tính chất, phương hướng

tổ chức hệ thống giáo dục; nhiệm vụ, ND, PP và các con đường giáo dục

2) Chức năng công cụ: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm đào tạo kịp

thời điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục

1.1.3. Đặc điểm của mục đích giáo dục

1) Là hình ảnh lí tưởng về chất lượng của sản phẩm giáo dục (Mô hình dự kiến

là yêu cầu xã hội đối với ngành giáo dục)

2) Được xây dựng cao hơn thực tế phải phấn đấu

3) Xây dựng trên cơ sở trình độ phát triển hiện tại của xã hội, có tính đến các

điều kiện và khả năng thực hiện

4) Vừa phản ánh những yêu cầu khách quan của thực tiễn xã hội, vừa hướng tới

phục vụ tích cực cho sự phát triển xã hội

5) Là phạm trù lịch sử, có tính thời đại

6) Có tính giai cấp – là công cụ duy trì quyền lợi giai cấp

7) Mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 6

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

8) Chỉ dẫn mục tiêu phấn đấu cho mỗi cá nhân

1.1.4. Những cơ sở để xác định mục đích giáo dục

1) Chiến lược phát triển xã hội, kinh tế, khoa học và công nghệ quốc gia

2) Yêu cầu của đất nước, thời đại với NC thế hệ trẻ, nhu cầu phát triển nhân lực

xã hội và đặc điểm các loại nhân lực.

3) Xu thế phát triển của nền GD quốc gia và quốc tế - trình độ và khả năng thực

hiện của hệ thống GD quốc dân.

4) Điều kiện KT, VH, XH, những kinh nghiệm và truyền thống GD, khả năng

của xã hội thực hiện mục đích GD

1.2. Mục tiêu giáo dục

Mục tiêu giáo dục dự kiến cụ thể kết quả giáo dục trong khoảng thời gian nhất định (Là

một bộ phận của Mục đích giáo dục, là Mục đích gần)

1.3. Phân biệt mục đích, mục tiêu giáo dục: Sinh viên tự nghiên cứu

2. Phân loại mục đích giáo dục

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 7

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

2.1. Mục đích giáo dục tổng quát (xã hội)

2.2. Mục đích giáo dục ở cấp độ nhà trường

2.3. Mục đích giáo dục ở cấp độ chuyên biệt

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 8

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

Các lĩnh vực của mục tiêu bài học

Tầm quan trọng của mục tiêu bài học

► Giúp giáo viên thiết kế nội dung, lựa chọn phương pháp, phương tiện dạy học

► Giúp học sinh chủ động lập kế hoạch học tập, theo dõi tiến trình học tập kích

thích động cơ học tập ở học sinh

► Kiểm soát được tiến trình dạy và học

► Làm cơ sở cho việc kiểm tra, đánh giá và tự kiểm tra, tự đánh giá

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 9

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

Cấu trúc mục tiêu bài học

Ví dụ

Đặt câu với những động từ bất qui tắc

Hành động/ thao tác Nội dung

Lưu ý

► Mục tiêu vừa phải

► Mục tiêu không có quá nhiều nội dung

Những yêu cầu của một mục tiêu bài học

► Chính xác: Chọn từ đặt câu rõ rang, không mơ hồ, trừu tượng

► Đo lường được: Các chỉ báo phải lượng hóa được

► Sát hợp: Xuất phát từ nhiệm vụ của người học – Phục vụ mục đích giáo dục

► Khả thi: Mục tiêu thực hiện được, không viển vông

► Thời gian: Thực hiện, hoàn thành trong khoảng thời gian xác định

3. Mục đích giáo dục Việt Nam, mục tiêu giáo dục Việt Nam đến năm 2010

Sau khi học xong phần này, sinh viên có khả năng:

o Trình bày được mục đích giáo dục Việt Nam

o Giải thích các nhiệm vụ giáo dục ở nhà trường phổ thông

3.1. Mục đích giáo dục Việt Nam

3.1.1. Cấp độ xã hội (tổng quát)

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 10

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

3.1.2. Cấp độ nhà trường

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 11

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

1) Mục tiêu GD mầm non: Trẻ phát triển thể chất, tình cảm, thẩm mĩ, hình thành

những yếu tố đầu tiên của nhân cách

2) Mục tiêu GD tiểu học: Học sinh nắm vững kiến thức khoa học, kĩ năng sơ đẳng,

thiết thực, phát triển phương pháp tư duy độc lập, có sức khỏe, lễ phép, hồn

nhiên

3) Mục tiêu GD Phổ thông cơ sở: Học sinh nắm vững kiến thức môn học tự nhiên,

xã hội để học tiếp ở PTTH, THCN. Học sinh đạt những phẩm chất nhân cách và

thái độ tốt đẹp.

4) Mục tiêu GD Phổ thông trung học: Học sinh nắm vững tri thức PT, KT tổng

hợp, nghề PT, có đủ phẩm chất của người lao động để bước vào cuộc sống thực.

5) Mục tiêu GD Đại học: Đào tạo chuyên gia giỏi ở lĩnh vực KT, VHXH, KH

Công nghệ. Họ có đủ tri thức, đạo đức, lí tưởng để lao động sáng tạo.

6) Mục tiêu GD Dạy nghề: Đào tạo công nhân lành nghề cho các ngành sản xuất

và dịch vụ.

3.1.3. Cấp độ chuyên biệt

3.2. Mục tiêu giáo dục VIệt Nam đến năm 2010: Sinh viên tự nghiên cứu

4. Nhiệm vụ giáo dục của Nhà trường phổ thông Việt Nam

4.1. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 12

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

4.2. Nhiệm vụ giáo dục của nhà trường phổ thông Việt Nam

4.2.1. Giáo dục ý thức công dân (Đức dục)

a. Ý thức chính trị

► Khái niệm: Là ý thức về quyền lợi giai cấp, về sự giàu mạnh và tồn vong

của đất nước, về vai trò của đất nước trong mối quan hệ với các quốc gia

trên thế giới.

► Nội dung: Ý thức về an ninh chủ quyền lãnh thổ. Ý thức về dân tộc, việc

thực hiện đường lối của Đảng và Nhà nước. Ý thức về quyền lợi và nghĩa

vụ công dân, nghĩa vụ quân sự.

b. Ý thức pháp luật

► Khái niệm: Luật pháp là những qui tắc, chuẩn mực xã hội đã được ghi

thành điều luật được xã hội thừa nhận và buộc mọi người phải thực hiện.

► Nội dung: Ý thức cùng toàn dân đóng góp xây dựng bộ luật nhà nước. Ý

thức cùng toàn dân đấu tranh để pháp luật thực hiện công bằng. Ý thức

thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp.

c. Ý thức đạo đức

► Khái niệm: Đạo đức là hệ thống quan niệm về cái thiện, cái ác trong mối

quan hệ của con người với con người, là những qui tắc, chuẩn mực được

mọi người tự giác thực hiện.

► Nội dung: Ý thức về cuộc sống hạnh phúc cho bản thân, gia đình, xã hội.

Ý thức về lối sống cá nhân năng động tự chủ. Biểu hiện cụ thể: lễ độ, thật

thà, nhân đạo, khiêm tốn…

4.2.2. Giáo dục trí tuệ (Trí dục)

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 13

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

4.2.3. Giáo dục thể chất

► Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe, rèn luyện thân thể

► Bồi dưỡng kĩ năng thể dục thể thao

► Tổ chức cho học sinh luyện tập thường xuyên các bài thể dục cơ bản

► Giáo dục ý thức phòng bệnh thông thường ở cá nhân và gia đình

► Giáo dục thói quen ăn uống văn minh để cơ thể phát triển khỏe mạnh cân đối

4.2.4. Giáo dục thẩm mĩ

► Bồi dưỡng học sinh năng lực đánh giá, thưởng thức cái đẹp, hình thành tình

cảm và thị hiếu thẩm mĩ phù hợp với các giá trị dân tộc và thời đại.

► Bồi dương học sinh năng lực sáng tạo cái đẹp

► Học sinh hướng tới cái đẹp và hành động theo cái đẹp

4.2.5. Giáo dục lao động – hướng nghiệp

► Cung cấp cho học sinh kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức kĩ thuật tổng

hợp, kiến thức lao động ở lĩnh vực cụ thể

► Giáo dục ý thức, thái độ lao động

► Giáo dục lòng yêu lao động, phương pháp lao động sáng tạo

► Giáo dục tình yêu thương quí trọng người lao động

► Hình thành kĩ năng lao động phổ thông

Giáo dục hướng nghiệp

Là hoạt động định hướng nghề nghiệp cho học sinh, giúp cho họ chọn nghề phù hợp với

hứng thú, năng lực cá nhân và yêu cầu nhân lực xã hội.

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 14

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 15

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

5. Khái quát về các con đường giáo dục

5.1. Con đường dạy học

5.2. Con đường hoạt động lao động

5.3. Con đường hoạt động xã hội

5.4. Con đường hoạt động tập thể

5.5. Con đường vui chơi

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 16

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

CHUYÊN ĐỀ 3GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

Tổng quan về chuyên đề 3

1. Sự phát triển nhân cách

1.1. Con người

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 17

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

1.2. Nhân cách

Khái niệm nhân cách (trong Giáo dục học)

Nhân cách gồm các nét, các mặt, các phẩm chất xã hội được hình thành trong quá trình

tác động với người khác.

Quan niệm của người Việt Nam về nhân cách

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 18

NHÂN CÁCH

ĐỨC

(PHẨM CHẤT)

TÀI

(NĂNG LỰC)

Phẩm chất xã hội (Thế giới quan, lí tưởng, thái độ)

Phẩm chất cá nhân (Tính nết, thói quen, ham thích)

Phẩm chất ý chí (Kỉ luật, tự chủ, quả quyết, phê phán)

Cung cách ứng xử (Tác phong, lễ tiết, khí chất)

Năng lực xã hội hóa (Khả năng thích ứng, sáng tạo, cơ động, mềm dẻo, linh hoạt)

Năng lực cụ thể hóa (Khả năng biếu hiện tính độc đáo, đặc sắc, cái riêng, bản lĩnh của cá nhân)

Năng lực hành động (Khả năng hành động có mục đích, có điều khiển, chủ động, tích cực)

Năng lực giao lưu (Khả năng thiết lập, duy trì mối quan hệ với người khác)

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

Khái niệm định hướng giá trị

Các loại giá trị

► Các giá trị tư tưởng: lí tưởng, niềm tin

► Các giá trị đạo đức: lương tâm, lòng nhân ái, nghĩa vụ và trách nhiệm, trung thực

► Các giá trị nhân văn: học vấn, nghề nghiệp, tình yêu, thời trang, tài năng, thái độ

lựa chọn các giá trị vật chất và tinh thần, sở thích đối với một giá trị nào đó…

Những định hướng giá trị cơ bản của con người Việt Nam trong giai đoạn CNH, HĐH

► Có niềm tin vững chắc, quyết tâm cao để thực hiện CNH, HĐH

► Đậm đà bản sắc dân tộc, yêu nước, tự lực, tự cường, hòa bình, hữu nghị

► Nhân ái, trách nhiệm, làm chủ, coi trọng chữ tín

► Tư duy linh hoạt, sáng tạo

► Tay nghề cao, năng động tự chủ, thích ứng cao, tiết kiệm, làm giàu chính đáng

► Sức khỏe dồi dào, lao động bền bỉ, dẻo dai

► Hiểu biết, tự giác về pháp luật, dân chủ, quyền con người, bảo vệ môi trường

► Cá tính, có bản lĩnh riêng, ý chí vươn lên, có tinh thần tôn trọng, hợp tác

Vai trò của hoạt động

1.3. Sự phát triển nhân cách

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 19

ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ

Cá nhân, cộng đồng tự định hướng giá trị (lựa chọn giá trị)

Cá nhân, cộng đồng định hướng giá trị cho một người hoặc một dân tộc (giáo dục giá trị)

HOẠT ĐỘNG

Giúp con người nhận thức hiện thực Kích thích hứng thú sáng tạo Con người nảy sinh nhu cầu mới, thuộc tính tâm lí mới Nhân cách phát triển

Nguồn quan trọng cung cấp cho HS kinh nghiệm xã hội, ứng xử xã hội

Quyết định

trực tiếp

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách

2.1. Yếu tố bẩm sinh di truyền

Khái niệm

Bẩm sinh là những đặc điểm sinh học vừa sinh ra đã có. Di truyền tái tạo lại ở trẻ em những

thuộc tính sinh học có ở cha mẹ, truyền lại từ cha mẹ đến con cái những đặc điểm, những

phẩm chất nhất định đã được ghi lại trong hệ thống gen.

Di truyền những đặc điểm mang tính chất chung cho loài như: Cấu trúc cơ thể (mầm mống

vận động thẳng đứng), Các đặc điểm bàn tay như công cụ lao động và nhận thức, Các cơ quan

phát âm cũng như cấu trúc não (mầm mống phát triển ngôn ngữ và khả năng tư duy).

Di truyền những đặc tính mang tính chất cá thể của cha mẹ: màu tóc, màu da, và một số đặc

điểm của hệ thần kinh…

Vai trò của bẩm sinh, di truyền

Quan niệm duy tâm: Thuyết tiền định; Thuyết duy cảm của Anh (John Loc); Thuyết hội tụ

hai yếu tố (Sterner)

Quan niệm Mác xít

2.2. Yếu tố môi

trường

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 20

PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

Thể chất (Tăng trưởng chiều cao, cân nặng, cơ bắp, hoàn thiện giác quan, sự phối hợp các cơ quan vận động…)

Tâm lí (Biến đổi cơ bản trong nhận thức, tình cảm, ý chí, nhu cầu, nếp sống, thói quen, hình thành các thuộc tính tâm lí mới)

Xã hội (Tích cực tham gia vào các mặt khác nhau của đời sống xã hội)

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

Khái niệm

Các loại môi trường

► Môi trường tự nhiên (Điều kiện tự nhiên, hệ sinh thái)

► Môi trường xã hội

o Môi trường lớn (Tính chất nhà nước, chế độ CT-KT, QHSX, quan hệ XH)

o Môi trường nhỏ

Vai trò của môi trường

► Môi trường tự nhiên

o Thuyết địa lý

o Quan điểm Mác xít:

Có ảnh hưởng nhưng không phải quyết định

Ảnh hưởng gián tiếp thông qua môi trường xã hội

► Môi trường xã hội: Là nguồn gốc của sự phát triển tâm lí cá nhân, vì:

o Là điều kiện phát triển cho những tư chất có tính người

o Góp phần tạo mục đích, động cơ, phương tiện, điều kiện cho hoạt động, giao lưu

của cá nhân

o Là môi trường trao đổi tri thức, kinh nghiệm sống

Chú ý: Tính chất và mức độ ảnh hưởng của Môi trường tùy thuộc vào

o Lập trường, quan điểm, thái độ của cá nhân

o Xu hướng, năng lực, mức độ cá nhân tham gia cải biến môi trường

Không nên quá đề cao cũng như quá hạ thấp vai trò của môi trường

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 21

Điều kiện tự nhiên

Điều kiện xã hội

MÔI TRƯỜNG

Hoạt động sống, phát triển của con người

Cần thiết

HOÀN CẢNH/ MÔI TRƯỜNG

NHÂN CÁCH

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

2.3. Yếu tố hoạt động, giao tiếp

Khái niệm

Hoạt động là sự tác động của con người vào TGKQ nhằm tạo ra sản phẩm cả về hai phía

Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lí giữa các cá nhân với nhau nhằm trao đổi thông tin, cảm xúc và tri giác lẫn

nhau.

HĐ có đối tượng HĐ giao tiếp

Đối tượng HĐ Sự vật, hiện tượng Con người

Phương tiện HĐ Những công cụ HĐ Ngôn ngữ, củ chỉ, điệu bộ

Sản phẩm HĐ Vật chất Các mối quan hệ XH

Vai trò của hoạt động và giao tiếp: QUYẾT ĐỊNH TRỰC TIẾP

► Chỉ thông qua HĐ, con người có thể chiếm lĩnh nền văn minh nhân loại

► Thông qua HĐ, các yếu tố cấu thành nhân cách được bộc lộ ra: nhu cầu, hứng thú, niềm

tin, thị hiếu, kiến thức, thái độ, cảm xúc…

► Chính trong QT HĐ, con người sẽ hình thành ở mình những phẩm chất HĐ đó đòi hỏi

► Thông qua HĐ, con người hiểu mình, hiểu người khác, hiểu sự vật hiện tượng tức là

hiểu được đối tượng của HĐ

► Thông qua HĐ mà các yếu tố khác tham gia vào sự hình thành và phát triển nhân cách

phát huy vai trò của nó.

2.4. Yếu tố giáo dục

GD giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành và phát triển nhân cách

► Vạch ra chiều hướng và tổ chức, dẫn dắt sự phát triển theo chiều hướng đó – GD đi trước hiện thực

► Mang lại sự tiến bộ mà bẩm sinh, di truyền và môi trường không có được

► GD tạo điều kiện cho các yếu tố khác phát huy tác dụng

o Đối với BS DT: phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực

o Đối với MT: phát huy mặt tích cực, cải tạo hoàn cảnh (GD lại)

Chú ý: Chỉ có thông qua DH, GD mới có sự phát triển toàn diện cá nhân; Đả phá quan điểm cho rằng GD là vạn năng.

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 22

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC ẢNH HƯỞNG TỚI HÀNH VI SINH SẢN CỦA PHỤ NỮ

TỔNG KẾT

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 23

SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

BẨM SINH, DI TRUYỂN

MÔI TRƯỜNG

HOẠT ĐỘNG, GIAO TIẾP

GIÁO DỤC

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 24

MỤC ĐÍCH GD(chung, tổng quát)

Cái đích dự kiến về sản phẩm cần đạt được của sự nghiệp giáo dục

Chức năng định hướng Chức năng công cụ

Dự kiến cụ thể kết quả GD trong khoảng thời gian nhất định

MỤC TIÊU GD(là một bộ phận của MĐGD/ MĐ gần)

Đề cương môn học – Giáo dục học đại cương I

PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 25