TÌNH HÌNH ĐẶT MÁY TẠO NHỊP TẠI KHOA ĐIỀU …hntmmttn.vn/Upload/File/NMP 13PM/[LS3.54]...
Transcript of TÌNH HÌNH ĐẶT MÁY TẠO NHỊP TẠI KHOA ĐIỀU …hntmmttn.vn/Upload/File/NMP 13PM/[LS3.54]...
TÌNH HÌNH ĐẶT MÁY TẠO NHỊP TẠI
KHOA ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP
TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
BS.CKII.NGUYỄN TRI THỨC
BS.CKII.KIỀU NGỌC DŨNG
BS.CKI.NGUYỄN KHẮC LÊ SƠN
ThS.BS.TRẦN LÊ UYÊN PHƯƠNG
BS.NGUYỄN KHẮC THIÊN CHƯƠNG
Email: [email protected]
Mục tiêu nghiên cứu
01
02
04
Mục tiêu 1Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng dân số nghiên cứu
từ 06/2017 đến 06/2019
Mục tiêu 2
Đánh giá đặc điểm thủ thuật đặt máy tạo nhịp tim
Đặc điểm nghiên cứu(Phương pháp, đối tượng, loại trừ và cỡ mẫu)
Cắt ngang mô tả
Phương pháp nghiên cứu
Tất cả các bệnh nhân được đặt máy
tạo nhịp (MTNT 1 buồng, MTNT 2
buồng, MTNT 3 buồng, MTNT có
phá rung) từ 06/2017-06/2019
Đối tượng nghiên cứu
01
02 Toàn bộ bệnh nhân đặt máy tạo nhip
tim lần đầu tại khoa ĐTRLN - BVCR
Chọn mẫu
04
BN không đồng ý tham gia nghiên
cứu
Tiêu chuẩn loại trừ
03
Lược đồ nghiên cứu(Tóm tắt)
06/2017 12/2017 06/2018 12/2018 06/2019
Chọn bệnh
nhân
Ghi nhận thông
số lâm sàng, cận
lâm sàng
Ghi nhận các
thông tin về thủ
thuật đặt máy
tạo nhịp
Trình bày kết
quả nghiên
cứu
Phân tích số
liệu
Mục tiêu 1Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
dân số nghiên cứu
Đặc điểm dân số nghiên cứu(1045 bệnh nhân)
Độ tuổi: 63 ± 17.4 tuổi
HATT: 121.7 ± 21.0 mmHg
HATTr: 71.9 ± 10.3 mmHg
Nhịp tim: 65.4 ± 19.6 ck/p 508 (48.6%)
537 (51.4%)
Nghiên cứu Tỉ lệ nam (%) Tuổi (năm)
Fang Shawn Foo (N=19034) 40% 73.4 (2009) – 75.1 (2017)
Nguyễn Hữu Văn (N=577) 38.65% 57,67 ±17,07
508 (48.6%)
Đặc điểm dân số nghiên cứu(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
46%
34%
3%9%
1% 5%2%
Phân bổ theo chẩn đoán
SSS
BAV
VVS
VT/VF
HF+wQRS/BAV
HF
BrS
Đặc điểm dân số nghiên cứu(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
33%
11%
25%
14%
7%3%
2%5%
Phân bổ theo triệu chứng
Ngất
Xay xẩm - chóng mặt
Mệt
Khó thở
Đau ngực
Hồi hộp
Ngừng tuần hoàn hô hấp
Khác
Đặc điểm dân số nghiên cứu(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
AST(U/L)
ALT(U/L)
Trung bình 45.6 41.2
Cao nhất 92 110
Thấp nhất 22 30
Độ lệch chuẩn
65.5 62.8
0
20
40
60
80
100
120
Men gan
Trung bình
Độ lệch chuẩn0
20
40
60
80
100
120
140
HGB (g/L)Creatinine(mcmol/L) ClCr
(mL/min/1.73m2) EF (%)
HGB (g/L) Creatinine (mcmol/L) ClCr (mL/min/1.73m2) EF (%)
Trung bình 126.5 97.24 87.3 58.2
Độ lệch chuẩn 18.5 70.72 33.6 16.6
Cận lâm sàng khác
Đặc điểm dân số nghiên cứu(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
PPM ICD-nHF ICD-HF CRT
Số ca 866 33 101 45
Trung bình 61.2 54.2 25.7 33.2
Cao nhất 79 71 57 35
Thấp nhất 45 44 12 16
Độ lệch chuẩn 14.1 17.7 6.2 14.5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
Khác biệt trong PSTM
Đặc điểm dân số nghiên cứu(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
2%
2%
12%
1%39%
44%
0%
Phân theo nhóm máy
CRT-P CRT-D ICD -SR ICD-DR
DDDR VVIR AAIR
Mục tiêu 2Đánh giá đặc điểm
thủ thuật đặt máy tạo nhịp tim
Các đặc điểm khảo sát(Máy tạo nhịp tim, máy phá rung cấy dưới da, máy điều trị tái đồng bộ tim)
- Chờ thủ thuật
- Thủ thuật
- Chiếu tia
Thời gian
- Đường vào tĩnh mạch
- Vị trí dây
Tiếp cận và dây điện cực
- Trái hay phải
- Dưới da hay dưới cơ
Túi máy
- Trở kháng
- Ngưỡng
Thông số
- QRS trước
- QRS sau
- Chênh lệch QRS
Biến đổi QRS
- Thủng tim
- Rối loạn nhịp
Biến chứng
01
02
03
04
05
06
Thời gian(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
01
PPM (5.3 ±6.0) ngày
ICD (7.1 ±5.9) ngày
CRT (8.4 ±7.0) ngày
SSSR DDDR ICD CRT
Trung bình 52.1 71.2 65.9 132.4
Chậm nhất 98 135 80 248
Nhanh nhất 30 50 35 62
Độ lệch chuẩn 25.6 35.2 28.6 53.1
0
50
100
150
200
250
300
Thời gian thủ thuật (phút)
1.083
4.758
6.273
4.997
20.71
17.823
AAIR
VVIR
DDDR
ICD
CRT-P
CRT-D
Thời gian chiếu tia (phút)
Trung bình
Tiếp cận và dây điện cực(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
02
98%
99%
99%
99%
99%
99%
100%
100%
100%
Điện cực nhĩ phải
Điện cực thất phải
Điện cực thất trái
5
3 0
TM đầu
TM dưới đòn
TM nách
Tiếp cận và dây điện cực
508 (48.6%)
537 (51.4%)
02
92%
2%
6%
Vị trí dây nhĩ phải
Tiểu nhĩ
Váchliên nhĩ
Thành tự do
Tiếp cận và dây điện cực(Điện cực nhĩ phải)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
02
- Thông thường tiểu nhĩ phải sẽ được ưu tiên lựa chọn làm vị trí cấy dây điện cực nhĩ phải
vì xuất hiện nhiều cơ bè.
- Nhiều nghiên cứu cho thấy vị trí này có các thông số tạo nhịp tốt , rất ít khi bị bung dây
điện cực nhưng việc lựa chọn vị trí này chủ yếu do sự ổn định của các thông số theo thời
gian hơn là các lợi điểm khác.[1]
- Kantharia[2] và Ewa Lewicka-Nowak[3] chứng minh điện cực nhĩ phải ở thành tự do
hoặc vách liên nhĩ giảm được hiện tượng Far Field đáng kể so với tiểu nhĩ phải. Nhưng ghi
nhận biến chứng thủng tim nhiều hơn mặc dù chưa có ý nghĩa thống kê.
[1] Ellenbogen K.A (2007). Clinical cardiac pacing, defibrillation, and resynchronization therapy, 3ed. p.172..
[2] Kantharia BK, Wilbur SL. Effect of different location of atrial lead position on nearfield and farfield electrograms in dual chamber pacemaker-defibrillators. J Interv Card Electrophysiol. 2001 Mar;5(1):59-66.
[3] Ewa Lewicka-Nowak1, Andrzej Kutarski. Atrial lead location at the Bachmann’s bundle region results in a low incidence of far field R-wave sensing. Europace (2008) 10, 138–146.
Tiếp cận và dây điện cực
508 (48.6%)
537 (51.4%)
02
89%
1%
10%
Dây thất phải
Buồng tống
Vách liên thất
Thành dưới
Mỏm
Tiếp cận và dây điện cực
508 (48.6%)
537 (51.4%)
02
Tiếp cận và dây điện cực
Dây thất trái
508 (48.6%)
537 (51.4%)
02
Số ca Tỉ lệ (%)C
hụ
p t
hế
ch
ếc
h t
rướ
c p
hả
i
RA
O
1/3 đáy 3 6.7
1/3 giữa 39 86.7
1/3 mỏm 3 6.7
Ch
ụp
th
ế c
h
ếc
h t
rướ
c t
r
ái
LA
O
0-2 giờ 0 0
2-4 giờ 43 93.3
4-6 giờ 3 6.7
Tiếp cận và dây điện cực
Dây thất trái
508 (48.6%)
537 (51.4%)
02
- Tạo nhịp ở thành tự do thất trái cải thiện huyết động tốt hơn tạo nhịp thành trước
hoặc bất kỳ vị trí nào khác ở thất trái lại được khẳng định từ các nghiên cứu của Butter,[1]
Auricchio.[2][3]
- Cụ thể Singh[4] chọn được 799 bệnh nhân (14% có dây điện cực ở vị trí mỏm)
trong nghiên cứu MADIT-CRT để phân tích, nhận thấy nếu điện cực tạo nhịp thất trái
được đặt ở mỏm tim làm tăng biến cố tử vong 2.91 lần và tăng biến cố kết hợp tử vong
với suy tim lên 1.72 lần so với vị trí không phải mỏm tim (đáy hoặc phần giữa).
[1] Butter C, Auricchio A, Stellbrink C, et al. Effect of resynchronization therapy stimulation site on the systolic function of heart failure patients. Circulation 2001; 104(25): 3026–3029.
[2] Auricchio A, Stellbrink C, Sack S, et al. The Pacing Therapies for Congestive Heart Failure (PATH-CHF) study: rationale, design, and endpoints of a prospective randomized multicent
er study. Am J Cardiol 1999; 83(5B): 130D–135D.
[3] Auricchio A, Klein H, Tockman B, et al. Transvenous biventricular pacing for heart failure: can the obstacles be overcome? Am J Cardiol 1999; 83(5B): 136D–142D.
[4] Singh JP, Klein HU, Huang DT, et al. Left ventricular lead position and clinical outcome in the Multicenter Automatic Defibrillator Implantation Trial-Cardiac Resynchronization Therapy
(MADIT-CRT) trial. Circulation 2011; 123(11): 1159–1166.
Túi máy(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
03
PPM
ICDCRT
0
500
1000
Dưới da vai trái
Dưới cơ vai trái Dưới da
vai phải Dưới cơ vai phải
Số
ca
Dưới da vai trái Dưới cơ vai trái Dưới da vai phải Dưới cơ vai phải
PPM 818 12 32 1
ICD 129 4 0 0
CRT 45 0 0 0
Vị trí túi máy theo từng nhóm máy
Túi máy(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
03
- Nhiều nghiên cứu cho thấy vị trí cấy máy bên phải thường cho ngưỡng khử rung cao
hơn so với trước ngực trái.[1][2]
- Kevin Hayes[3] báo cáo trường hợp bị tăng ngưỡng khử rung do máy bị di lệch xuống
thấp làm thay đổi vector khử rung (dòng điện khử rung xu hướng ra trước và không đi
qua thành sau thất trái).
- Sau phẫu thuật di chuyển túi máy lên trên gần dưới đòn kiểm tra lại ngưỡng khử rung
đạt mức 25J và khoảng an toàn trên 10J.
[1] Epstein AE, Kay GN, Plumb VJ, Voshage-Stahl L, Hull M. Elevated defibrillation threshold when right-sided venous access is used for nonthoracotomy ICD lead implantation. J Cardiovesc Electrophysiol. 1995;11:
979.
[2] Natale A, Sra J, Geiger MJ, Newby K, Akhtar M, Pacifico A. Right side implant of the unipolar single lead defibrillation system. Pace. 1997;20:1910–1912.
[3] Kevin Hayes, Abhishek Deshmukh. Concept of defibrillation vector in the management of high defibrillation threshold. World J Cardiol 2013 April 26; 5(4): 106-108.
Thông số(1045 bệnh nhân)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
04
Nghiên cứu Ngưỡng tạo nhịp (V/0.4ms) Trở kháng tạo nhịp (Ω)
Nhĩ phải Thất phải Nhĩ phải Thất phải
Chúng tôi (N=866) 0.8 ± 0.2 0.7 ± 0.3 704.31 ± 130.91 805.02 ± 184.91
Nguyễn Tri Thức (N=197) 0.776 ± 0.026 0.661 ± 0.022 645.73 ± 44.37 921.83 ± 140.90
Bạch Mai (N=1366) 0.7 ± 0.22 0.56 ± 0.17
Nguyễn Hữu Văn (N=577) 0.95 ± 0.103 0.49 ± 0.12
Biến đổi QRS theo từng nhóm máy(Theo từng nhóm máy)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
05
PPM
ICD
CRT
-50
0
50
100
150
200
QRS trướcQRS sau
Delta-QRS
157.4
117.6
-39.8Đơ
n v
ị m
s
QRS trước QRS sau Delta-QRS
PPM 101.8 122.1 20.3
ICD 94.4 132.2 37.8
CRT 157.4 117.6 -39.8
Biến đổi QRS(Theo vị trí điện cực thất phải)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
05
Vách
Không vách0
20
40
60
80
100
120
140
QRS trướcQRS sau
Delta-QRS
98.1121.3
20.3
101.4
133.8
36.5 Vách
Không vách
Vách Không vách P
Thời gian chiếu tia 328,5 ± 187,0s 268,5 ± 198,8s <0,001
Biến đổi QRS(Theo vị trí điện cực thất phải)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
0556.6
54.954.7
52.9
51
52
53
54
55
56
57
Group1, pQRSd ≤
130ms (N=19)
Group2,pQRSd > 130
ms (N=29)
EF (at 100%paced rate)baseline
EF (at 100%paced rate) 1Year
P = 0.151
P = 0.031
1 2
[1]: Nghiên cứu Gautma Sharma cho thấy sự làm giảm có ý ngĩa thống kê chỉ số PSTM nếu QRS sau đặt máy >
130ms.
[2]: Nghiên cứu Iorgulescu cho thấy nhóm BN sau đặt máy có độ rộng QRS > 160 ms làm mất đồng bộ thất trái.
[1] Gautam Sharma, Sudhir Suryakant Shetkar. Paced QRS duration predicts left ventricular function in patients with permanent pacemakers – One-year follow-up study usin
g equilibrium radionuclide angiography (ERNA). Indian Pacing and Electrophysiology Journal Volume 15, Issue 2, March–April 2015, Pages 90-95.
[2] Iorgulescu C, Radu DA, Constantinescu D, Right ventricular septal pacing- clinical and electrical predictors for LV contraction asynchrony . Journal of Medicine and Life Vo
lume 7, Special Issue 4, 2014 .
Biến đổi QRS theo từng nhóm máy(Theo từng nhóm máy)
508 (48.6%)
537 (51.4%)
05
PPM
ICD
CRT
-50
0
50
100
150
200
QRS trướcQRS sau
Delta-QRS
157.4
117.6
-39.8Đơ
n v
ị m
s
QRS trước QRS sau Delta-QRS
PPM 101.8 122.1 20.3
ICD 94.4 132.2 37.8
CRT 157.4 117.6 -39.8
Biến chứng
508 (48.6%)
537 (51.4%)
06
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Điện cực nhĩ phải
Mỏm-thành dưới thất
phải
Vách thất phải
Dây thất trái
0.637 0.559 0 2.222
0 0.559 0 2.222
99.363 98.882 100 95.556 Không biến chứng
Loạn nhịp
Thủng tim
Ghi nhận tỉ lệ các biến chứng nguy hiểm như loạn nhịp tim, thủng tim, tràn dịch màng ngoài
tim cần can thiệp cấp cứu thấp hơn có ý nghĩa thống kê giữa vị trí vách liên thất so với các
vị trí dây điện cực khác.
Kết luận
- Độ rộng QRS hẹp hơn tương đối
- Ít biến chứng nguy hiểm (thủng tim, loạn nhịp,..)
Lợi ích tạo nhịp vách
Điều trị bằng phương thức tạo nhịp 1 buồng, 2
buồng tim chiếm tỉ trọng ưu thế trong mô hình điều
trị tạo nhịp
Tỉ lệ điều trị tạo nhịp
01
- Cấy dây điện cực vách thất phải tăng thời gian
thủ thuật và thời gian chiếu tia
- Xu hướng lựa chọn ưu tiên cấy dây điện cực
thất phải vào vùng vách hơn so với các vị trí
khác
Đặc điểm thủ thuật
02
03
- Ảnh hưởng đến PSTM
- Gây mất đồng bộ tim
Về độ rộng QRS sau tạo nhịp
04
Cảm ơn chủ tọa đoàn và đồng nghiệp
đã chú ý theo dõiMore ancient – More excellent