TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết...

105
1 BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIU TP HUN CÁN BQUN LÍ VÀ GIÁO VIÊN TRUNG HC PHTHÔNG VKĨ THUẬT XÂY DNG MA TRẬN ĐỀ VÀ BIÊN SON CÂU HI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Môn: ĐỊA LÍ (LƢU HÀNH NỘI B) Hà Nội, năm 2016

Transcript of TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết...

Page 1: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÀI LIỆU

TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VỀ KĨ THUẬT XÂY DỰNG

MA TRẬN ĐỀ VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Môn: ĐỊA LÍ

(LƢU HÀNH NỘI BỘ)

Hà Nội, năm 2016

Page 2: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

2

MỤC LỤC

Trang

Phần 1: Những vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng

phát triển năng lực học sinh

1.1. Định hƣớng chỉ đạo đổi mới PPDH và KTĐG 3

1.2. Nhiệm vụ và giải pháp 7

1.3. Trách nhiệm của các cấp quản lí giáo dục 10

Phần 2: Quy trình, kĩ thuật xây dựng ma trận đề, biên soạn và chuẩn hóa

câu hỏi trắc nghiệm khách quan

2.1. Quy trình xây dựng đề kiểm tra 11

2.2. Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14

Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ thuật xây dựng ma trận đề, biên soạn câu

hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lí

3.1. Hƣớng dẫn biên soạn đề 32

3.2. Kĩ thuật biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan 48

3.3. Đề minh họa 68

Phần 4: Hƣớng dẫn biên soạn, quản lí và sử dụng ngân hàng câu hỏi

kiểm tra, đánh giá trên mạng 84

Page 3: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

3

PHẦN 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

1.1. Định hƣớng chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra,

đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh

Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI, đặc biệt là Nghị quyết Trung

ƣơng số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo

dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh

tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, giáo dục phổ thông

trong phạm vi cả nƣớc đang thực hiện đổi mới đồng bộ các yếu tố: mục tiêu, nội

dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, thiết bị và đánh giá chất lƣợng giáo dục.

a) Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các địa phƣơng, cơ sở giáo dục tiếp tục

đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn

luyện phƣơng pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh theo tinh

thần Công văn số 3535/BGDĐT- GDTrH ngày 27/5/2013 về áp dụng phƣơng pháp

"Bàn tay nặn bột" và các phƣơng pháp dạy học tích cực khác; đổi mới đánh giá giờ

dạy giáo viên, xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy dựa trên Công văn số

5555/BGDĐT- GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT; đẩy mạnh việc vận dụng

dạy học giải quyết vấn đề, các phƣơng pháp thực hành, dạy học theo dự án trong

các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học;

tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn

luyện kĩ năng và định hƣớng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy

học phân hoá phù hợp các đối tƣợng học sinh khác nhau; khắc phục lối truyền thụ

áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cƣờng tổ chức dạy học thí nghiệm - thực

hành của học sinh. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học nhƣ trên cần phải đƣợc thực

hiện một cách đồng bộ với việc đổi mới hình thức tổ chức dạy học. Cụ thể là:

- Đa dạng hóa các hình thức dạy học, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng

tạo; tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức dạy

học thông qua việc sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với

Page 4: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

4

các lớp học trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cũng nhƣ tăng cƣờng sự

công bằng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất lƣợng cao... Ngoài việc tổ

chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao

nhiệm vụ và hƣớng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trƣờng.

- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học đối với học sinh trung học; động

viên học sinh trung học tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật

theo Công văn số 1290/BGDĐT- GDTrH ngày 29/3/2016 của Bộ GDĐT. Tăng

cƣờng hình thức học tập gắn với thực tiễn thông qua Cuộc thi vận dụng kiến thức

liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho học sinh trung học theo Công

văn số 3844/BGDĐT- GDTrH ngày 09/8/2016.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trung học xây dựng và sử dụng tủ sách lớp học,

phát động tuần lễ "Hƣởng ứng học tập suốt đời" và phát triển văn hóa đọc gắn với

xây dựng câu lạc bộ khoa học trong các nhà trƣờng.

- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo

Hƣớng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT,

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần

phát triển năng lực học sinh nhƣ: Văn hóa - văn nghệ, thể dục – thể thao; thi thí

nghiệm - thực hành; thi kĩ năng sử dụng tin học văn phòng; thi giải toán trên máy

tính cầm tay; thi tiếng Anh trên mạng; thi giải toán trên mạng; hội thi an toàn giao

thông; ngày hội công nghệ thông tin; ngày hội sử dụng ngoại ngữ và các hội thi năng

khiếu, các hoạt động giao lƣu;… trên cơ sở tự nguyện của nhà trƣờng, cha mẹ học

sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh

trung học, phát huy sự chủ động và sáng tạo của các địa phƣơng, đơn vị; tăng cƣờng

tính giao lƣu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kĩ năng

sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn

hóa thế giới. Không giao chỉ tiêu, không lấy thành tích của các hoạt động giao lƣu

nói trên làm tiêu chí để xét thi đua đối với các đơn vị có học sinh tham gia.

- Tiếp tục phối hợp với các đối tác thực hiện tốt các dự án khác nhƣ: Chƣơng

trình giáo dục kĩ năng sống; Chƣơng trình dạy học Intel; Dự án Đối thoại Châu Á -

Page 5: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

5

Kết nối lớp học; Trƣờng học sáng tạo; Ứng dụng CNTT đổi mới quản lý hoạt động

giáo dục ở một số trƣờng thí điểm theo kế hoạch số 10/KH-BGDĐT ngày 07/01/2016

của Bộ GDĐT; …

b) Về kiểm tra và đánh giá

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các địa phƣơng, cơ sở giáo dục tiếp tục

đổi mới nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với việc đổi

mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực

học sinh. Cụ thể nhƣ sau:

- Giao quyền chủ động cho các cơ sở giáo dục và giáo viên trong việc kiểm

tra, đánh giá thƣờng xuyên và đánh giá định kỳ; chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ,

nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá

học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực,

công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

- Chú trọng đánh giá thƣờng xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các

hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học

sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật,

báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài

trình chiếu, video clip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể

sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành.

- Kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học, giáo dục và đánh giá tổng kết cuối

kỳ, cuối năm học; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau

của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng. Khi chấm bài kiểm tra

phải có phần nhận xét, hƣớng dẫn, sửa sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học

sinh. Đối với học sinh có kết quả bài kiểm tra định kì không phù hợp với những nhận

xét trong quá trình học tập (quá trình học tập tốt nhƣng kết quả kiểm tra quá kém

hoặc ngƣợc lại), giáo viên cần tìm hiểu rõ nguyên nhân, nếu thấy cần thiết và hợp lí

thì có thể cho học sinh kiểm tra lại.

- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra cuối học kì, cuối năm

học theo ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu

hỏi, bài tập (tự luận hoặc/và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu:

Page 6: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

6

+ Nhận biết: yêu cầu học sinh phải nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ

năng đã học;

+ Thông hiểu: yêu cầu học sinh phải diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả

đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các

hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến

thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập;

+ Vận dụng: yêu cầu học sinh phải kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ

năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn

đề đã học;

+ Vận dụng cao: yêu cầu học sinh vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để

giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề

đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề

mới trong học tập hoặc trong cuộc sống.

Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh ở từng học kỳ và từng khối

lớp, giáo viên và nhà trƣờng xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu

trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tƣợng học sinh và

tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.

- Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm

khách quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra;

tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cƣờng ra

các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hƣơng, đất nƣớc đối với các môn khoa học xã

hội và nhân văn để học sinh đƣợc bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế,

chính trị, xã hội; chỉ đạo việc ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

đúng thay vì chỉ có câu hỏi 1 lựa chọn đúng; tiếp tục nâng cao chất lƣợng việc kiểm

tra và thi cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và triển khai phần tự luận trong các bài

kiểm tra viết, vận dụng định dạng đề thi tiếng Anh đối với học sinh học theo chƣơng

trình thí điểm theo Công văn số 3333/BGDĐT- GDTrH ngày 07/7/2016 đối với

môn ngoại ngữ; thi thực hành đối với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi

học sinh giỏi quốc gia lớp 12; tiếp tục triển khai đánh giá các chỉ số trí tuệ (IQ, AQ,

EQ…) trong tuyển sinh trƣờng THPT chuyên ở những nơi có điều kiện.

Page 7: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

7

- Tăng cƣờng tổ chức hoạt động đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi,

bài tập kiểm tra theo định hƣớng phát triển năng lực để bổ sung cho thƣ viện câu

hỏi của trƣờng. Tăng cƣờng xây dựng nguồn học liệu mở (thƣ viện học liệu) về câu

hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lƣợng trên website

của Bộ (tại địa chỉ http://truonghocketnoi.edu.vn) của sở/phòng GDĐT và các

trƣờng học. Chỉ đạo cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh tích cực tham gia các

hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trƣờng học kết nối" về xây dựng các

chuyên đề dạy học tích hợp, liên môn; đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học và

kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh.

1.2. Nhiệm vụ và giải pháp đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra,

đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh

Nhằm thực hiện có hiệu quả việc đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học và

kiểm tra, đánh giá nêu trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã hƣớng dẫn các địa phƣơng,

cơ sở giáo dục triển khai các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất

lƣợng sinh hoạt chuyên môn trong trƣờng trung học, tập trung vào thực hiện đổi

mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng phát triển năng

lực học sinh; giúp cho cán bộ quản lý, giáo viên bƣớc đầu biết chủ động lựa chọn

nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học trong mỗi môn học và các chuyên đề

tích hợp, liên môn phù hợp với việc tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực, sáng tạo

của học sinh;sử dụng các phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực để xây dựng

tiến trình dạy học theo chuyên đề nhằm phát triển năng lực và phẩm chất của học

sinh. Cụ thể nhƣ sau:

a) Xây dựng bài học phù hợp với các hình thức, phương pháp và kĩ thuật dạy

học tích cực

Thay cho việc dạy học đang đƣợc thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo

khoa nhƣ hiện nay, các tổ/nhóm chuyên môn căn cứ vào chƣơng trình và sách giáo

khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các bài học (thực hiện trong nhiều

tiết học) phù hợp với việc sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực trong điều kiện

thực tế của nhà trƣờng. Trên cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo

chƣơng trình hiện hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo

Page 8: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

8

phƣơng pháp dạy học tích cực, xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình

thành cho học sinh trong mỗi chuyên đề đã xây dựng.

b) Biên soạn câu hỏi/bài tập để sử dụng trong quá trình tổ chức hoạt động

học và kiểm tra, đánh giá

Với mỗi chủ đề bài học đã xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu

(nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể

sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.

Trên cơ sở đó, biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô

tả để sử dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá,

luyện tập theo chuyên đề đã xây dựng.

c) Thiết kế tiến trình dạy học theo các phương pháp dạy học tích cực

Tiến trình dạy học mỗi bài học đƣợc tổ chức thành các hoạt động học của

học sinh để có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ

thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp và kĩ thuật

dạy học đƣợc sử dụng.

d) Tổ chức dạy học và dự giờ

Trên cơ sở các bài học đã đƣợc xây dựng, tổ/nhóm chuyên môn phân công

giáo viên thực hiện bài học để dự giờ, phân tích và rút kinh nghiệm về giờ dạy. Khi

dự giờ, cần tập trung quan sát hoạt động học của học sinh thông qua việc tổ chức

thực hiện các nhiệm vụ học tập với yêu cầu nhƣ sau:

- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với

khả năng của học sinh, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà học sinh phải hoàn

thành khi thực hiện nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích

thích đƣợc hứng thú nhận thức của học sinh; đảm bảo cho tất cả học sinh tiếp nhận

và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi

thực hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và có

biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; không có học sinh bị "bỏ quên".

Page 9: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

9

- Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học

tập và kĩ thuật dạy học tích cực đƣợc sử dụng; khuyến khích cho học sinh trao đổi,

thảo luận với nhau về nội dung học tập; xử lí những tình huống sƣ phạm nảy sinh

một cách hợp lí.

- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: nhận xét về quá trình thực

hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính xác hóa các kiến thức mà

học sinh đã học đƣợc thông qua hoạt động.

Mỗi bài học đƣợc thực hiện ở nhiều tiết học nên một nhiệm vụ học tập có thể

đƣợc thực hiện ở trong và ngoài lớp học. Vì thế, trong một tiết học có thể chỉ thực

hiện một số bƣớc trong tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học

đƣợc sử dụng. Khi dự một giờ dạy, giáo viên cần phải đặt nó trong toàn bộ tiến

trình dạy học của chuyên đề đã thiết kế. Cần tổ chức ghi hình các giờ dạy để sử

dụng khi phân tích bài học.

e) Phân tích, rút kinh nghiệm bài học

Quá trình dạy học mỗi bài học đƣợc thiết kế thành các hoạt động học của học

sinh dƣới dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể đƣợc thực hiện trên lớp

hoặc ở nhà. Học sinh tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm

vụ học tập dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. Phân tích giờ dạy theo quan điểm đó

là phân tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức,

kiểm tra, định hƣớng hoạt động học cho học sinh của giáo viên.

Việc phân tích bài học có thể đƣợc căn cứ vào các tiêu chí cụ thể nhƣ sau:

Nội

dung Tiêu chí

1. K

ế h

oạ

ch v

à t

ài

liệu

dạy

học

Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và

phƣơng pháp dạy học đƣợc sử dụng.

Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm

cần đạt đƣợc của mỗi nhiệm vụ học tập.

Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu đƣợc sử dụng để tổ

Page 10: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

10

chức các hoạt động học của học sinh.

Mức độ hợp lí của phƣơng án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức

hoạt động học của học sinh.

2. T

ổ c

hứ

c h

oạ

t đ

ộn

g h

ọc

cho

họ

c si

nh

Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phƣơng pháp và hình thức

chuyển giao nhiệm vụ học tập.

Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học

sinh.

Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích

học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá

kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.

3. H

oạ

t đ

ộn

g c

ủa

học

sin

h Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả

học sinh trong lớp.

Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện

các nhiệm vụ học tập.

Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết

quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

của học sinh.

1.3. Trách nhiệm của các cấp quản lý giáo dục

Các Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo và nhà

trƣờng/trung tâm thƣờng xuyên chỉ đạo tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn

thông qua dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện các chuyên đề, tiến trình dạy học

và phƣơng pháp tổ chức hoạt động dạy học; có biện pháp khuyến khích, tạo điều

kiện cho giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn trên mạng; có hình thức

động viên, khen thƣởng các tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên tích cực đổi mới

phƣơng pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá. Cụ thể là:

Page 11: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

11

a) Tăng cƣờng đổi mới quản lí việc thực hiện chƣơng trình và kế hoạch giáo

dục theo hƣớng phân cấp, giao quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục; củng cố kỷ

cƣơng, nền nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá và thi. Đề cao tinh thần đổi mới và

sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục.

Các cơ quan quản lí giáo dục và các nhà trƣờng nghiên cứu, quán triệt đầy đủ

chức năng, nhiệm vụ cho từng cấp quản lí, từng chức danh quản lí theo qui định tại

các văn bản hiện hành. Tăng cƣờng nền nếp, kỷ cƣơng trong các cơ sở giáo dục

trung học. Khắc phục ngay tình trạng thực hiện sai chức năng, nhiệm vụ của từng

cấp, từng cơ quan đơn vị và từng chức danh quản lí.

b) Chú trọng quản lí, phối hợp hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh

theo Thông tƣ số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011; tăng cƣờng quản lí chặt

chẽ việc dạy thêm, học thêm theo Thông tƣ số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012

của Bộ GDĐT khắc phục tình trạng dạy thêm, học thêm sai quy định; quản lí các

khoản tài trợ theo Thông tƣ số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 qui định về tài

trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

c) Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lí hoạt động

dạy học, quản lý nhà giáo, quản lý kết quả học tập của học sinh, hỗ trợ xếp thời

khoá biểu, tăng cƣờng mối liên hệ giữa nhà trƣờng với cha mẹ học sinh và cộng

đồng; quản lí thƣ viện trƣờng học, tài chính... tiến tới xây dựng cơ sở dữ liệu quốc

gia về giáo dục đào tạo.

Đẩy mạnh việc việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tổ chức hội

nghị, hội thảo, tập huấn, họp; động viên cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học

sinh tham gia trang mạng "Trƣờng học kết nối", đặc biệt trong công tác tập huấn,

bồi dƣỡng giáo viên, thanh tra viên, cán bộ quản lí giáo dục.

Page 12: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

12

PHẦN 2

QUY TRÌNH, KĨ THUẬT XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ,BIÊN SOẠN VÀ

CHUẨN HÓA CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

2.1. Quy trình xây dựng đề kiểm tra

Để biên soạn đề kiểm tra cần thực hiện theo quy trình sau:

Bước 1.Xác định mục đích của đề kiểm tra

Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh

sau khi học xong một chủ đề, một chƣơng, một học kì, một lớp hay một cấp học

nên ngƣời biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào mục đích yêu cầu cụ thể của việc

kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chƣơng trình và thực tế học tập của

học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.

Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra

- Đề kiểm tra (viết) có các hình thức sau:

- Đề kiểm tra tự luận;

- Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;

Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu

hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.

Mỗi hình thức đều có ƣu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách

hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trƣng môn học

để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính

xác hơn.

Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên có nhiều phiên bản đề khác

nhau hoặc cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với

việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trƣớc, thu bài

rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.

Bước 3.Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)

Page 13: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

13

Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức, kĩ năng

chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ:

nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.

Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chƣơng trình cần đánh giá, tỉ lệ % số

điểm, số lƣợng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.

Số lƣợng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi

chuẩn cần đánh giá, lƣợng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho

từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.

(Các khung ma trận đề thi và hướng dẫn cụ thể được thể hiện chi tiết trong

Công văn số 8773 đính kèm theo).

Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra như sau:

B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chƣơng...) cần kiểm tra;

B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tƣ duy;

B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,

chƣơng...);

B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;

B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chƣơng...) tƣơng ứng với tỉ lệ %;

B6. Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tƣơng ứng;

B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;

B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;

B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.

Bước 4.Biên soạn câu hỏi theo ma trận

Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: loại câu hỏi, số

câu hỏi và nội dung câu hỏi do ma trận đề quy định, mỗi câu hỏi TNKQ chỉ kiểm

tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm.

Bước 5.Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm

Page 14: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

14

Việc xây dựng hƣớng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra

cần đảm bảo các yêu cầu:

Nội dung: khoa học và chính xác. Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhƣng ngắn

gọn và dễ hiểu, phù hợp với ma trận đề kiểm tra.

Cần hƣớng tới xây dựng bản mô tả các mức độ đạt đƣợc để học sinh có thể tự

đánh giá đƣợc bài làm của mình.

Bƣớc 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm

tra, gồm các bƣớc sau:

1) Đối chiếu từng câu hỏi với hƣớng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện

những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu

thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.

2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với

chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không?

Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? (giáo viên tự

làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự

kiến cho học sinh làm bài là phù hợp).

3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn

chƣơng trình và đối tƣợng học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một số phần

mềm hỗ trợ cho việc này, giáo viên có thể tham khảo).

4) Hoàn thiện đề, hƣớng dẫn chấm và thang điểm.

2.2. Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan

a) Giới thiệu chung về trắc nghiệm khách quan

- TNKQ là phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc

nghiệm khách quan.

- Cách cho điểm TNKQ hoàn toàn không phụ thuộc vào ngƣời chấm.

- Phân loại các câu hỏi

Page 15: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

15

Các loại câu hỏi TNKQ

- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Multiple choice questions)

- Trắc nghiệm Đúng, Sai (Yes/No Questions)

- Trắc nghiệm điền khuyết (Supply items) hoặc trả lời ngắn (Short Answer).

- Trắc nghiệm ghép đôi (Matching items)

So sánh câu hỏi/đề thi tự luận và trắc nghiệm khách quan

Nội dung so sánh Tự luận Trắc nghiệm khách quan

1- Độ tin cậy Thấp hơn Cao hơn

2- Độ giá trị Thấp hơn Cao hơn

3- Đo năng lực nhận thức Nhƣ nhau

4- Đo năng lực tƣ duy Nhƣ nhau

5- Đo Kỹ năng, kỹ sảo Nhƣ nhau

Page 16: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

16

6- Đo phẩm chất Tốt hơn Yếu hơn

7- Đo năng lực sáng tạo Tốt hơn Yếu hơn

8- Ra đề Dễ hơn Khó hơn

9- Chấm điểm Thiếu chính xác và

thiếu khách quan hơn

Chính xác

và khách quan hơn

10- Thích hợp Qui mô nhỏ Qui mô lớn

b) Quy trình viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Page 17: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

17

Quy trình viết câu hỏi thô

Ví dụ 1: Nung nóng hỗn hợp gồm 9,45 gam Al và 27,84 gam Fe3O4

với hiệu suất phản ứng là 80%. Cho thêm V lít dung dịch NaOH 0,5 M vào hỗn hợp

sản phẩm sau phản ứng. Lƣợng dung dịch NaOH dùng dƣ 20% so với lƣợng cần

thiết. Giá trị của V là:

A. *0,84 B. 0,6144 C. 0,875 D. 0,64

Phân tích: Phƣơng án đúng là A.

Page 18: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

18

Phƣơng án B: HS không để ý đến Al dƣ ⇒nNaOH cần = 0,256 mol,

VD: NaOH cần = 0,256 0,5 = 0,512 lít ⇒VddNaOH lấy = 0,512.1,2 = 0,6144

lít.

Phƣơng án C: HS không hiểu rõ bản chất của khái niệm “dùng dƣ 20%”.

HS đã nhầm tƣởng “dùng dƣ 20%” tức là “đã hao hụt 20% so với lƣợng cần thiết”

(lƣợng dƣ dùng để bù đắp cho phần hao hụt) và áp đặt công thức tính giống nhƣ

khái niệm trên (lấy kết quả từ đáp án): VddNaOH lấy = 0,7.100 80 = 0,875 lít.

Phƣơng án D: Tƣơng tự nhƣ phƣơng án C (lấy kết quả từ phƣơng án B): Vd:

NaOH lấy = 0,512.100 80 = 0,64 lít

Ví dụ 2:

Phân tích: Phƣơng án đúng là D.

Phƣơng án A: HS nhầm với phép cộng, trừ các số thông thƣờng

Phƣơng án B: nhầm với phép cộng, trừ các số thông thƣờng và nhầm lẫn

giữa kí hiệu độ dài vec tơ với dấu giá trị tuyệt đối

Phƣơng án C: HS nhầm tổng hai vec tơ với tổng độ dài của hai đoạn thẳng

c) Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (MCQ)

Câu MCQ gồm 2 phần:

Phần 1: câu phát biểu căn bản, gọi là câu dẫn hoặc câu hỏi (STEM)

Phần 2: các phƣơng án (OPTIONS) để thí sinh lựa chọn, trong đó chỉ có 1

phƣơng án đúng hoặc đúng nhất, các phƣơng án còn lại là phƣơng án nhiễu

(DISTACTERS).

Câu dẫn

Chức năng chính của câu dẫn:

o Đặt câu hỏi;

Page 19: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

19

o Đƣa ra yêu cầu cho HS thực hiện;

o Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết.

o Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết rõ/hiểu:

o Câu hỏi cần phải trả lời

o Yêu cầu cần thực hiện

o Vấn đề cần giải quyết

Có hai loại phƣơng án lựa chọn:

Phƣơng án nhiễu - Chức năng chính:

Là câu trả lời hợp lý (nhƣng không chính xác) đối với câu hỏi hoặc vấn đề

đƣợc nêu ra trong câu dẫn.

Chỉ hợp lý đối với những HS không có kiến thức hoặc không đọc tài liệu đầy

đủ.

Không hợp lý đối với các HS có kiến thức, chịu khó học bài

Phƣơng án đúng, Phƣơng án tốt nhất - Chức năng chính:

Thể hiện sự hiểu biết của HS và sự lựa chọn chính xác hoặc tốt nhất cho câu

hỏi hay vấn đề mà câu hỏi yêu cầu.

Các dạng câu hỏi kiểm tra đánh giá KQHT - Những kiểu câu trắc

nghiệm nhiều lựa chọn:

1. Câu lựa chọn câu trả lời đúng

2. Câu lựa chọn câu trả lời đúng nhất

3. Câu lựa chọn các phương án trả lời đúng

Page 20: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

20

4. Câu lựa chọn phƣơng án để hoàn thành câu

5. Câu theo cấu trúc phủ định

6. Câu kết hợp các phƣơng án

d) Đặc tính của câu hỏi MCQ(Theo GS. BoleslawNiemierko)

Cấp độ Mô tả

Nhận

biết

Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra chúng

khi đƣợc yêu cầu

Thông

hiểu

Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng, khi chúng

đƣợc thể hiện theo cách tƣơng tự nhƣ cách giáo viên đã giảng hoặc nhƣ

các ví dụ tiêu biểu về chúng trên lớp học.

Vận

dụng

(ở cấp

độ thấp)

Học sinh có thể hiểu đƣợc khái niệm ở một cấp độ cao hơn “thông hiểu”,

tạo ra đƣợc sự liên kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có thể vận

dụng chúng để tổ chức lại các thông tin đã đƣợc trình bày giống với bài

giảng của giáo viên hoặc trong sách giáo khoa.

Vận

dụng

(ở cấp

độ cao)

Học sinh có thể sử dụng các kiến thức về môn học - chủ đề để giải quyết

các vấn đề mới, không giống với những điều đã đƣợc học, hoặc trình bày

trong sách giáo khoa, nhƣng ở mức độ phù hợp nhiệm vụ, với kỹ năng và

kiến thức đƣợc giảng dạy phù hợp với mức độ nhận thức này. Đây là

những vấn đề, nhiệm vụ giống với các tình huống mà Học sinh sẽ gặp

phải ngoài xã hội.

e) Một số nguyên tắc khi viết câu hỏi MCQ

Câu hỏi viết theo đúng yêu cầu của các thông số kỹ thuật trong ma trận chi

tiết đề thi đã phê duyệt, chú ý đến các qui tắc nên theo trong quá trình viết câu hỏi;

Câu hỏi không đƣợc sai sót về nội dung chuyên môn;

Câu hỏi có nội dung phù hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam; không vi phạm

về đƣờng lối chủ trƣơng, quan điểm chính trị của Đảng CSVN, của nƣớc Cộng hoà

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

Page 21: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

21

Câu hỏi chƣa đƣợc sử dụng cho mục đích thi hoặc kiểm tra đánh giá trong

bất cứ trƣờng hợp nào trƣớc đó;

Câu hỏi phải là mới; không sao chép nguyên dạng từ sách giáo khoa hoặc

các nguồn tài liệu tham khảo; không sao chép từ các nguồn đã công bố bản in hoặc

bản điện tử dƣới mọi hình thức;

Câu hỏi cần khai thác tối đa việc vận dụng các kiến thức để giải quyết các

tình huống thực tế trong cuộc sống;

Câu hỏi không đƣợc vi phạm bản quyền và sở hữu trí tuệ;

Các ký hiệu, thuật ngữ sử dụng trong câu hỏi phải thống nhất

g) Kĩ thuật viết câu hỏi MCQ

1. YÊU CẦU CHUNG

1. Mỗi câu hỏi phải đo một kết quả học tập quan trọng (mục tiêu xây

dựng)

Cần xác định đúng mục tiêu của việc kiểm tra, đánh giá để từ đó xây dựng

câu hỏi cho phù hợp.

Ví dụ: bài kiểm tra bằng lái xe chỉ với mục đích đánh giá “trƣợt” hay “đỗ”.

Trong khi bài kiểm tra trên lớp học nhằm giúp giáo viên đánh giá việc học tập, tiếp

thu kiến thức của học sinh.

2. Tập trung vào một vấn đề duy nhất:

1 câu hỏi tự luận có thể kiểm tra đƣợc một vùng kiến thức khá rộng của 1

vấn đề. Tuy nhiên, đối với câu MCQ, ngƣời viết cần tập trung vào 1 vấn đề cụ thể

hơn (hoặc là duy nhất).

Ví dụ:

- Với câu tự luận “Trình bày lịch sử phát triển của bảng tuần hoàn?”=> Câu

hỏi yêu cầu học sinh phải trình bày đƣợc kiến thức tổng quan về bảng tuần hoàn

-Với câu MCQ: “Ai là ngƣời có vai trò quan trọng nhất trong việc xây dựng

bảng tuần hoàn?”

A. Mendeleev B. Lavoisier

Page 22: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

22

C. Newlands D. Hinrichs

=> Câu hỏi này chỉ yêu cầu học sinh về vấn đề: “ngƣời phát triển bảng tuần

hoàn”

3. Dùng từ vựng một cách nhất quán với nhóm đối tượng được kiểm tra:

Cần xác định đúng đối tƣợng để có cách diễn đạt cho phù hợp.

4. Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý cho một câu trắc nghiệm

khác, giữ các câu độc lập với nhau

Các học sinh giỏi khi làm bài trắc nghiệm có thể tập hợp đủ thông tin từ một

câu trắc nghiệm để trả lời cho một câu khác. Trong việc viết các bộ câu hỏi trắc

nghiệm từ các tác nhân chung, cần phải chú trọng thực hiện để tránh việc gợi ý này.

Đây là trƣờng hợp dễ gặp đối với nhóm các câu hỏi theo ngữ cảnh.

5. Tránh các kiến thức quá riêng biệt hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá

nhân:

Ví dụ: Cầu thủ bóng chày gioi nhất trong Liên đoàn Quốc gia My là ai?

A. RyneSandberg B. BarryLarkin

C. WillClark D. * BobbyBonds

Ngoài việc câu trả lời còn nhiều điều phải tranh cãi thì các tiêu chí để đánh

giá "giỏi nhất" cũng không rõ ràng.

Nên sửa thành:

Theo Tin tức thể thao, cầu thủ xuất sắc nhất trong Liên đoàn Quốc gia năm 1990 là

ai?

A. RyneSandberg B. BarryLarkin

C. WillClark D. * BobbyBonds

Câu hỏi thứ hai này có vòng loại và đề cập đến một mùa cụ thể, do đó, với

câu hỏi này có một câu trả lời chính xác.

6. Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn trong sách giáo khoa

Page 23: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

23

Việc sử dụng các tài liệu trong sách giáo khoa quen thuộc cho ra các câu hỏi

trắc nghiệm làm hạn chế việc học tập và kiểm tra trong phạm vi nhớ lại (có nghĩa

là, học thuộc lòng các tài liệu của sách giáo khoa).

Ví dụ: Hoàn thành khái niệm sau: “Sóng âm là những …. truyền trong các

môi trƣờng khí, lỏng, rắn.”

A. sóng dừngB. sóng tới

C. *sóng cơD. sóng ngang

Câu hỏi này chỉ cần học sinh học thuộc định nghĩa là có thể chọn đƣợc đáp

án đúng.

7. Tránh việc sử dụng sự khôi hài:

- Các câu trắc nghiệm có chứa sự khôi hài có thể làm giảm các yếu tố nhiễu

có sức thuyết phục làm cho câu trắc nghiệm dễ hơn một cách giả tạo.

- Sự khôi hài cũng có thể làm cho sinh viên xem bài trắc nghiệm kém

nghiêm túc hơn.

8. Tránh viết câu KHÔNG phù hợp với thực tế:

Ví dụ: Một vận động viên leo núi có độ cao 200m trong 2 phút. Vận tốc của

vận động viên là bao nhiêu?

Trên thực tế, không thể có chuyện leo núi 200m trong 2 phút. Vì vậy, câu hỏi

này không phù hợp với thực tiễn.

2. KỸ THUẬT VIẾT PHẦN DẪN

1. Đảm bảo rằng các hướng dẫn trong phần dẫn là rõ ràng và việc sử

dụng từ ngữ cho phép thí sinh biết chính xác họ được yêu cầu làm cái gì

Câu nên xác định rõ ràng ý nghĩa muốn biểu đạt , tƣ dung trong câu phai ro

ràng, chính xác, không co sai sot va không đƣơc lân lộn.

Ví dụ: Đoạn hát (recitative) là

A* một hình thức biểu hiện âm nhạc.

b.phần nói của một vở opera.

Page 24: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

24

c.giới thiệu một tác phẩm âm nhạc.

d.đồng nghĩa với libretto.

Phân dẫn này không cung cấp đinh hƣớng hoặc ý tƣởng về những gì tac gia

tiêumuc muốn biết.

Nên sửa thành: Trong opera, mục đích của đoạn hát là những gì?

Định dạng câu hỏi co hiệu quả hơn trong việc nhấn mạnh kiến thức đạt đƣợc

thay vì đọc hiểu.

Ví dụ: Định dạng câu hỏi

Đối với các tiêu m ục nhiêulƣachon , định dạng nao đƣ ợc khuyến khích sƣ

dụng?

A. * Câu hỏi

B. Hoàn thành

C. Nhiều lựa chọn phƣctap

D. Nhiều lựa chọn đa chiều

- Định dạng hoàn chỉnh câu:

Đối với việc trắc nghiệm nhiều lựa chọn, phải sử dụng dạng nào dƣới đây?

A.* Câu hỏi

B. Hoàn chỉnh câu

C. Câu đa tuyển phức tạp

D. Câu lựa chọn đa chiều

2. Để nhânmanhvaokiênthưc thu đươc nên trinhbay câu dân theo định

dạng câu hỏi thay vì định dạng hoàn chỉnh câu

Định dạng câu hỏi co hiệu quả hơn trong việc nhấn mạnh kiến thức đạt đƣợc

thay vì đọc hiểu.

Ví dụ: Định dạng câu hỏi

Page 25: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

25

Đối với các tiêu m ục nhiêu lƣa chon , định dạng nao đƣ ợc khuyến khích sƣ

dụng?

A. * Câu hỏi B. Hoàn thành

C. Nhiều lựa chọn phƣc tap D. Nhiều lựa chọn đa chiều

- Định dạng hoàn chỉnh câu:

Đối với việc trắc nghiệm nhiều lựa chọn, phải sử dụng dạng nào dƣới đây?

A.* Câu hỏi

B. Hoàn chỉnh câu

C. Câu đa tuyển phức tạp

D. Câu lựa chọn đa chiều

3. Nếu phần dẫn có định dạng hoàn chỉnh câu , không nên tao m ột chô

trống ở giữa hay ở bắt đầu của phân câu dân

- Các định dạng này gây khó khăn cho thi sinh khi đọc.

Ví dụ: Các định dạng _______________ là cách tốt nhất để định dạng một

tiêumuc có nhiều lựa chọn.

A. hoàn thành B. *

câu hỏi

C. nhiều lựa chọn phức tạpD. nhiêu lựa chọn đa chiều

4. Tránh sự dài dòng trong phândân:

Một số tiêumục chứa các từ, cụm từ, hoặc câu hoàn toàn không có gì liên

quan với trong tâm cuatiêu mục. Một lý do cho việc này là để làm cho các tiêu mục

nhìn thực tế hơn. Dạng thức nhƣ vậy sẽ thích hợp trong trƣờng hợp ngƣời làm bài

trắc nghiệm phải lựa chọn, nhận biết sự kiện chính trong chuỗi thông tin nhằm giải

quyết vấn đề.

Ví dụ: Nhiệt độ cao và mƣa nhiều đặc trƣng cuamiên khí hậu ẩm ƣớt. Những

ngƣời sông trong loại khí hậu nay thƣờng phàn nàn vê viêc ra nhiêu m ồ hôi. Ngay

cả khi co ngày ấm áp dƣờng nhƣ ho cung không tho ải mái. Khí hậu đƣợc mô tả là

gì?

Page 26: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

26

A. sa mac B. * nhiệt đới

C. ôn đơi D. cận xích đạo

Nên sửa thành:

Thuât ngƣ nao dƣới đây mô tả miên khí hậu với nhiệt độ cao và mƣa nhiêu?

A. sa mac B. * nhiệt đới

C. ôn đơi D. cận xích đạo

5. Nên trinh bay phân dẫn ơ thê khăng đ ịnh

Khi dang phu đinh đƣợc sử dụng, từ phủ định cần phải đƣợc nhấn mạnh hoặc

nhấn mạnh bằng cách đặt in đậm, hoặc gạch chân, hoặc tất cả các.

Ví dụ: Âm thanh KHÔNG thể truyền trong môi trƣờng nào dƣới đây?

A. Khoảng chân không B. Tƣờng bê tông

C. Nƣớc biểnD. Tầng khí quyển bao quanh trái đất

3. KỸ THUẬT VIẾT CÁC PHƢƠNG ÁN LỰA CHỌN

1. Phải chắc chắn có và chỉ có một phương án đúng hoặc đúng nhất đối

với câu chọn 1 phương án đúng/đúng nhất

Ví dụ: Học sinh đủ 16 tuổi đƣợc phép lái loại xe có dung tích xi – lanh bằng

bao nhiêu?

A. Từ 40 – dƣới 50 cm3 B. Dƣới 50 cm

3

C. 90 cm3 D. Trên 90cm

3

Đáp án đúng là B. Tuy nhiên, phƣơng án A trong trƣờng hợp này cũng

đúng.

2. Nên sắp xếp các phương án theo một thứ tự nào đó

Câu trả lời nên đƣợc sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần theo thứ tự bảng chữ

cái, độ lớn...

Ví dụ: Phƣơng trình A có bao nhiêu nghiệm?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Page 27: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

27

3. Cần cân nhắc khi sử dụng những phương án có hình thức hay ý nghĩa

trái ngược nhau hoặc phủ định nhau

Khi chỉ có hai câu trả lời có ý nghĩa trái ngƣợc nhau trong các phƣơng án lựa

chọn thì học sinh có xu hƣớng dự đoán 1 trong 2 phƣơng án đó là phƣơng án đúng

và tập trung và 2 phƣơng án đó. Để khắc phục, nên xây dựng các cặp phƣơng án có

ý nghĩa trái ngƣợc nhau đôi một.

Ví dụ:Về mặt di truyền, lai cải tiến giống:

A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ dị hợp.

B. làm tăng cá thể dị hợp và thể đồng hợp

C. ban đầu làm tăng tỉ lệ dị hợp, sau đó làm tăng thể đồng hợp.

D. làm giảm cá thể dị hợp và thể đồng hợp.

Khi chỉ có hai câu trả lời có ý nghĩa trái ngƣợc nhau trong các phƣơng án lựa

chọn thì học sinh có xu hƣớng dự đoán 1 trong 2 phƣơng án đó là phƣơng án đúng

và tập trung và 2 phƣơng án đó. Để khắc phục, nên xây dựng các cặp phƣơng án có

ý nghĩa trái ngƣợc nhau đôi một.

4. Các phương án lựa chọn phải đồng nhất theo nội dung, ý nghĩa

Học sinh sẽ có khuynh hƣớng sẽ lựa chọn câu không giống nhƣ những lựa

chọn khác. Tất nhiên, nếu nhƣ một trong các lựa chọn đồng nhất là đúng, câu trắc

nghiệm đó có thể là một câu mẹo, có tính đánh lừa.

Ví dụ: Cái gì làm cho salsa nóng nhất?

A. Thêm ớt đỏ vào

B. Thêm ớt xanh vào

C. Thêm hành và ớt xanh vào

D. * Thêm ớt jalapeno vào

Ba lựa chọn A, B, C là giống nhau và lựa chọn D khác với những cái kia.

5. Các phương án lựa chọn nên đồng nhất về mặt hình thức (độ dài, từ

ngữ,…)

Page 28: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

28

Không nên để các câu trả lời đúng có những khuynh hƣớng ngắn hơn hoặc

dài hơn các phƣơng án khác.

Tính đồng nhất có thể dựa trên căn bản ý nghĩa, âm thanh, độ dài, loại từ.

Phân tích hoạt động cơ quan đợt này là để lãnh đạo:

A. điều chỉnh năng suất lao động

B. xác định chế độ khen thƣởng

C. thay đổi cơ chế quản lý

D. nắm vững thực trạng, xác định mục tiêu cho hƣớng phát triển cơ quan

trong tƣơng lai

Phƣơng án D quá dài, có thể sửa lại là “xác định hƣớng phát triển cơ quan”

6. Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần trong câu hỏi

Câu gốc: Câu sửa:

Tắc động mạch vành bên phải gần

nguồn gốc của nó bởi một huyết khối

sẽ rất có thể là kết quả của:

A. nhồi máu của vùng bờ bên của

tâm thất phải và tâm nhĩ phải.

B. nhồi máu của tâm thất trái

bên.

C. nhồi máu của tâm thất trái

trƣớc.

D. nhồi máu vách ngăn phía

trƣớc.

Tắc động mạch vành bên phải gần

nguồn gốc của nó bởi một huyết khối

có thể do hiện tƣợng nhồi máu khu

vực nào sau đây?

A. Bờ bên của hai tâm thất

B. Bên trái tâm thất.

C. Trƣớc tâm thất trái.

D. vách ngăn phía trƣơc.

7. Viết các phương án nhiễu ở thể khẳng định

- Giống nhƣ phần dẫn, các phƣơng án nhiễu phải đƣợc viết ở thể khẳng

định, có nghĩa là, cần tránh các phủ định dạng KHÔNG và TRỪ.

Page 29: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

29

- Thỉnh thoảng, các từ này không thể tránh đƣợc trong nội dung của một câu

trắc nghiệm. Trong các trƣờng hợp này, các từ này cần phải đƣợc đánh dấu nhƣ làm

đậm, viết in, hay gạch dƣới.

Khi chất lỏng đang sôi, nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ chất lỏng sẽ:

A. Tiếp tục tăng B. Không thay đổi

C. Giảm D. Không tăng cũng không giảm

8. Tránh sử dụng cụm từ “tất cả những phương án trên”, “không có

phương án nào”

Nếu nhƣ thí sinh có thông tin một phần (biết rằng 2 hoặc 3 lựa chọn cho là

đúng/sai), thông tin đó có thể gợi ý thí sinh việc chọn lựa phƣơng án tất cả những

phương án trên hoặc Không có phương án nào

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. 1 + 1 = 3

B. 3 – 2 = 0

C. a và b đều sai

D. Tất cả đều sai

9. Tránh các thuật ngữ mơ hồ, không có xác định cụ thể về mức độ như

“thông thường”, “phần lớn”, “hầu hết”,... hoặc các từ hạn định cụ thể như

“luôn luôn”, “không bao giờ”, “tuyệt đối”…

Các từ hạn định cụ thể thƣờng ở mức độ quá mức và do đó chúng ít khi nào

làm nên câu trả lời đúng

Ví dụ: Lý do chủ yếu gây nên tính kém tin cậy của một bài trắc nghiệm trong

lớp học?

A. Hoàn toàn thiếu các hƣớng dẫn có hiệu quả.

B. Toàn bộ các câu hỏi thiếu hiệu quả.

C. * Có quá ít các câu trắc nghiệm.

D. Dạng thức của tất cả các câu hỏi còn mới lạ với học sinh

Page 30: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

30

10. Câu trả lời đúng phải đƣợc thiết lập ở các vị trí khác nhau với tỉ lệ từ 10-

25%

Nên chia gần đều số lần xuất hiện cho các phƣơng án A, B, C, D. Không nên

để cho phƣơng án đúng xuất hiện ở cùng 1 vị trí liên tục ở nhiều câu cạnh nhau

4. LƢU Ý ĐỐI VỚI PHƢƠNG ÁN NHIỄU

1. Phương án nhiễu không nên “sai” một cách quá lộ liễu;

Ví dụ: Hà Tiên thuộc tỉnh:

A. An GiangB. Hậu Giang

C. * Kiên GiangD. Hà Giang

Thí sinh sẽ dễ dàng loại đƣợc tỉnh Hà Giang.

2. Tránh dùng các cụm từ kỹ thuật có khuynh hướng hấp dẫn thí sinh

thiếu kiến thức và đang tìm câu trả lời có tính thuyết phục để đoán mò;

Mỗi phƣơng án nhiễu có thể đƣợc viết bằng một ngôn ngữ đơn giản, nhƣng

chúng có vẻ nhƣ sai rõ ràng hơn.

Ví dụ: Khi thiết kế bài trắc nghiệm, việc gì phải luôn luôn đƣợc làm trƣớc?

A. Xác định kích cỡ của dữ liệu và xác định đối tƣợng chọn mẫu

B. Đảm bảo rằng phạm vi và các đặc điểm kỹ thuật đƣợc dựa vào lý thuyết.

C.* Định rõ việc sử dụng cách chấm điểm hoặc việc giải thích.

D. Lựa chọn mô hình phản hồi theo số lƣợng các tham số mong muốn.

3. Tránh sử dụng các cụm từ chưa đúng (sai ngữ pháp, kiến thức…): Hãy

viết các phương án nhiễu là các phát biểu đúng, nhưng không trả lời cho câu

hỏi.

Ví dụ:

Điều gì nói chung là đúng về mối quan hệ giữa chất lƣợng và độ tin cậy của

câu trắc nghiệm?

A. Không thể có đƣợc tính giá trị mà thiếu độ tin cậy.

Page 31: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

31

B. * Các câu trắc nghiệm kém có khuynh hƣớng làm tăng lỗi đo lƣờng.

C. Việc thể hiện câu trắc nghiệm có thể đƣợc thể hiện trong việc dạy kém.

D. Một phạm vi hạn chế của các điểm trắc nghiệm có thể làm giảm độ tin

cậy ƣớc lƣợng.

4. Lưu ý đến các điểm liên hệ về văn phạm của phương án nhiễu có thể

giúp học sinh nhận biết câu trả lời

Vídụ:Nhà nông luân canh để

A. giãn việc theo thời vụB. dễ dàng nghỉ ngơi

C. bảo trì đất đaiD. cân bằng chế độ dinh dƣỡng

Phƣơng án "B” có thể bị loại bỏ ngay vì không cùng dạng ngữ pháp.

Page 32: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

32

PHẦN III

VẬN DỤNG QUY TRÌNH, KĨ THUẬT XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ, BIÊN SOẠN

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MÔN ĐỊA LÍ

3.1. Hƣớng dẫn biên soạn đề

Bƣớc 1.Xác định mục đích của đề kiểm tra

Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh

sau khi học xong một chủ đề, một chƣơng, một học kì, một lớp hay một cấp học

nên ngƣời biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào mục đích yêu cầu cụ thể của việc

kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chƣơng trình và thực tế học tập của

học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.

Bƣớc 2. Xác định hình thức đề kiểm tra

Đề kiểm tra (viết) có các hình thức sau:

1) Đề kiểm tra tự luận;

2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;

3) Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và

câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.

Mỗi hình thức đều có ƣu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách

hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trƣng môn học

để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính

xác hơn.

Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên có nhiều phiên bản đề khác

nhau hoặc cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với

việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trƣớc, thu bài

rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.

Bƣớc 3.Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)

a)Ma trận đề

Xây dựng ma trận đề là khâu quan trọng nhất của quy trình biên soạn đề thi/

kiểm tra. Ma trận đề là bảng mô tả tiêu chí của đề thi/kiểm tra gồm hai chiều, một

chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ

Page 33: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

33

tƣ duy của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có

vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao). Vận dụng ở mức độ cao có thể

hiểu là các mức độ phân tích, tổng hợp và đánh giá.

Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chƣơng trình cần đánh giá, tỉ lệ % số

điểm, số lƣợng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi. Số lƣợng câu hỏi của từng

ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lƣợng thời gian

làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ

tƣ duy.

- Từ thực trạng về kiểm tra đánh giá trong trƣờng phổ thông hiện nay: việc

biên soạn câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra chƣa khoa học, chƣa thể hiện đƣợc mức độ

phân hóa học sinh, một bộ phận GV ra đề kiểm tra với mục đích làm sao để chấm

dễ, chấm nhanh nên kết quả đánh giá chƣa khách quan. Phần lớn GV chƣa quan

tâm đến quy trình soạn đề kiểm tra nên các bài kiểm tra còn mang tính chủ quan

của ngƣời dạy.

- Việc cần thiết phải đổi mới kiểm tra đánh giá: khi xây dựng đề thi/kiểm tra

đánh giá, bao giờ cũng cần phải xác định mục tiêu là gì? Những kiến thức, kỹ năng

hay năng lực nào cần đánh giá. Có những phƣơng pháp, kỹ thuật nào trong kiểm

tra, đánh giá? Và, sử dụng kết quả kiểm tra đó nhƣ thế nào?... Kiểm tra đánh giá là

một phần không thể thiếu đƣợc của quá trình dạy học, do đó, ít nhất nó phải vì sự

tiến bộ của học sinh. Có nghĩa là phải cung cấp những thông tin phản hồi để mỗi

học sinh biết mình tiến bộ đến đâu? Biết mình làm chủ đƣợc kiến thức, kỹ năng này

ở mức nào và phần nào còn hổng… những sai sót nào trong nhận thức học sinh

thƣờng mắc… qua đó điều chỉnh quá trình dạy và học.

b) Mặt tích cực khi xây dựng đề và ma trận đề

- Xây dựng ma trận đề góp phần hệ thống hóa đƣợc toàn bộ các chủ đề của

chƣơng trình giáo dục phổ thông tính đến thời điểm kiểm tra theo môn học. Tránh

học vẹt, học tủ, làm cho kết quả đánh giá đƣợc chính xác, khách quan hơn.

- Ma trận đề kiểm tra thể hiện đƣợc chuẩn kiến thức kĩ năng của các chủ đề

trong chƣơng trình giáo dục phổ thông. Chuẩn kiến thức, kĩ năng đƣợc thể hiện

trong các ô của ma trận, dựa vào số lƣợng các chuẩn về kiến thức và kĩ năng đƣợc

Page 34: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

34

kiểm tra, đánh giá, có thể đánh giá đƣợc mức độ cân đối giữa kiến thức và kĩ năng

trong 01 đề.

- Các mức độ tƣ duy của các chuẩn kiến thức kĩ năng trong chƣơng trình

giáo dục phổ thông đƣợc thể hiện ở hàng thứ nhất, với các mức độ: nhận biết, thông

hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao. Các ô của ma trận là sự giao nhau giữa chủ đề

và mức độ tƣ duy, mức độ tƣ duy đƣợc thể hiện thông qua nội hàm của chuẩn và sử

dụng các động từ đo lƣờng đƣợc để biểu hiện. Dựa vào tỉ lệ các mức độ tƣ duy

trong ma trận ta có thể đánh giá đƣợc mức độ khó hay dễ của đề kiểm tra, đồng thời

đảm bảo đƣợc mức độ phân hóa dành cho các đối tƣợng học sinh khác nhau.

- Việc tính điểm cho các chủ đề, các chuẩn kiến thức kĩ năng dựa trên căn

cứ: thời lƣợng dạy học và tính chất quan trọng của chuẩn kiến thức, kĩ năng. Nhƣ

vậy, việc tính điểm này về cơ bản khắc phục đƣợc tình trạng phân phối điểm số cho

các câu hỏi trong đề kiểm tra theo cảm tính nhƣ trƣớc đây.

- Xây dựng ma trận đề kiểm tra ở tổ nhóm chuyên môn giúp đổi mới sinh

hoạt tổ nhóm chuyên môn, tăng cƣờng công tác bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng của GV.

c) Yêu cầu khi xây dựng ma trận đề

- Việc xây dựng đề và ma trận đề đòi hỏi GV phải đầu tƣ nhiều thời gian,

nghiên cứu chƣơng trình, sách giáo khoa, đối tƣợng đƣợc kiểm tra, đánh giá.

- Trong quá trình biên soạn ma trận đề việc sắp xếp các mức độ tƣ duy vào

đúng vị trí của các ô trong ma trận có thể sẽ có các cách hiểu khác nhau giữa các

GV. Với đặc thù các môn khoa học xã hội, để sắp xếp đúng đòi hỏi ngƣời GV phải

biết phân tích nội hàm của các chuẩn, nếu chỉ căn cứ vào động từ đứng trƣớc chuẩn

để sắp xếp có thể sẽ không đúng với mức độ của chuẩn.

- Biên soạn đề và ma trận đề theo quy trình này, vai trò của các tổ

trƣởng/nhóm trƣởng chuyên môn rất quan trọng. Tổ trƣởng hoặc nhóm trƣởng

chuyên môn phải biết tập hợp GV trong tổ làm việc nhóm cùng nhau xây dựng ma

trận, biên soạn các câu hỏi xây dựng thành thƣ viện câu hỏi và bài tập, trên cơ sở

đó việc biên soạn đề kiểm tra sẽ tạo đƣợc sự thống nhất hơn.

d) Kĩ thuật xây dựng ma trận đề

Page 35: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

35

Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức, kĩ năng

chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ:

nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp

độ cao).

Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chƣơng trình cần đánh giá, tỉ lệ % số

điểm, số lƣợng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.

Số lƣợng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi

chuẩn cần đánh giá, lƣợng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho

từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.

B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chƣơng...) cần kiểm tra;

B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tƣ duy;

B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,

chƣơng...);

B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;

B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chƣơng...) tƣơng ứng với tỉ lệ

%;

B6. Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tƣơng ứng;

B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;

B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;

B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.

Khung ma trận minh họa

Cấp

độ

Tên

chủ đề

(nội

dung,chƣơng…)

Nhận biết Thông

hiểu

Vận dụng Cộng

Cấp độ

thấp

Cấp độ

cao

Chủ đề 1

Chuẩn

Page 36: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

36

KT, KN

cần kiểm

tra (Ch)

(Ch) (Ch) (Ch)

Số câu

Số điểm Tỉ lệ

%

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu

...

điểm=...%

Chủ đề 2

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

Số câu

Số điểm Tỉ lệ

%

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu

...

điểm=...%

.............

...............

Chủ đề n

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

Số câu

Số điểm Tỉ lệ

%

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu

Số điểm

Số câu

...

điểm=...%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu

Số điểm

%

Số câu

Số điểm

%

Số câu

Số điểm

%

Số câu

Số điểm

Page 37: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

37

e) Cần lƣu ý

- Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:

+ Chuẩn đƣợc chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong

chƣơng trình môn học. Đó là chuẩn có thời lƣợng quy định trong phân phối

chƣơng trìnhnhiều và làm cơ sở để hiểu đƣợc các chuẩn khác.

+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chƣơng...) nên có những chuẩn đại diện đƣợc

chọn để đánh giá.

+ Số lƣợng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chƣơng...) tƣơng ứng

với thời lƣợng quy định trong phân phối chƣơng trình dành cho chủ đề (nội dung,

chƣơng...) đó. Nên để số lƣợng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tƣ duy

cao (vận dụng) nhiều hơn.

- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung,

chương...):

Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi

chủ đề (nội dung, chƣơng...) trong chƣơng trình và thời lƣợng quy định trong phân

phối chƣơng trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.

- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng

Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi

chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông

hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ,

năng lực của học sinh.

+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở bƣớc 5 để quyết định số điểm và câu hỏi

tƣơng ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau.

+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự

luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.

Ví dụ: Ma trận đề TNKQ nhiều lựa chọn

Chủ đề Nhận biết Thông

hiểu

Vận

dụng

thấp

Vận

dụng

cao

I. Địa lí tự nhiên

Page 38: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

38

Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên Đƣa

chuẩn vào

đây (C)

(C) (C)

II. Địa lí dân cƣ

- Đặc điểm dân số và phân bố dân cƣ

- Lao động và việc làm

- Đô thị hoá

(C) (C) (C)

III. Địa lí các ngành kinh tế

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Một số vấn đề phát triển và phân bố

nông nghiệp

+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt

đới

+ Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp

+ Vấn đề phát triển thủy sản và lâm

nghiệp

+ Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

- Một số vấn đề phát triển và phân bố

công nghiệp

+ Cơ cấu ngành công nghiệp

+ Vấn đề phát triển một số ngành

công nghiệp

+ Vấn đề tổ chức lãnh thổ công

nghiệp

- Một số vấn đề phát triển và phân bố

(C) (C) (C) (C)

Page 39: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

39

các ngành dịch vụ

+ Vấn đề phát triển và phân bố giao

thông vận tải, thông tin liên lạc

+ Vấn đề phát triển và phân bố

thƣơng mại, du lịch

IV. Địa lí vùng kinh tế

- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung

du và miền núi Bắc Bộ

- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế

theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở

Bắc Trung Bộ

- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở

Duyên hải Nam Trung Bộ

- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây

Nguyên

- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều

sâu ở Đông Nam Bộ

- Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự

nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

- Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh

quốc phòng ở Biển Đông và các đảo,

quần đảo

- Các vùng kinh tế trọng điểm

(C) (C) (C) (C)

V. Thực hành

- Atlat địa lí Việt Nam (C) (C) (C) (C)

Page 40: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

40

- Bảng số liệu

- Biểu đồ

Để thuận tiện cho việc đƣa chuẩn kiến thức, kĩ năng của các chủ đề vào các ô

của ma trận sao cho phù hợp với mức độ nhận thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng

thấp, vận dụng cao, GV có thể xây dựng bảng ma trận nội dung (mô tả nội dung

theo mức độ nhận thức) cho từng khối lớp 10, 11, 12 và coi đó là tƣ liệu quan trọng

để xây dựng ma trận cho các đề kiểm tra cụ thể.

Ví dụ:

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận

dụng cao

Phần A. KIẾN THỨC

Chủ đề 1.Địa lí tự nhiên và Địa lí dân cƣ

1. Vị trí địa lí,

phạm vi lãnh

thổ

Trình bày đƣợc vị

trí địa lí, giới hạn

phạm vi lãnh thổ

Việt Nam.

Phân tích đƣợc

ảnh hƣởng của vị

trí địa lí, phạm vi

lãnh thổ đối với

tự nhiên, KT -

XH và quốc

phòng.

Xác định

đƣợc ở mức

độ đơn giản

về mối quan

hệ giữa vị trí

địa lí với các

thành phần tự

nhiên khác.

Phân tích

đƣợc mối

quan hệ

giữa vị trí

địa lí và

các thành

phần tự

nhiên

khác.

Xác định

đƣợc vị

trí địa lí

của địa

phƣơng

và nêu

đƣợc ảnh

Page 41: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

41

hƣởng

đối với

phát triển

kinh tế-

xã hội.

2. Đặc điểm

chung của tự

nhiên

Nêu đƣợc đặc

điểm chung của

tự nhiên Việt

Nam; trình bày

đƣợc đặc điểm cơ

bản của ba miền

tự nhiên nƣớc ta.

Phân tích đƣợc

các thành phần tự

nhiên.

Xác định

đƣợc mối

quan hệ giữa

các thành

phần tự

nhiên.

Giải thích

đƣợc một

số hiện

tƣợng tự

nhiên

đơn giản

trong

thực tế.

3. Vấn đề sử

dụng và bảo vệ

tự nhiên

Nhận biết đƣợc

sự suy thoái một

số loại tài nguyên

thiên nhiên và

nguyên nhân. Biết

đƣợc chiến lƣợc,

chính sách về tài

nguyên và môi

trƣờng của Việt

Nam.

Hiểu đƣợc một số

tác động tiêu cực

do thiên nhiên

gây ra đối với sản

xuất và đời sống.

Đề xuất

đƣợc một

số giải

pháp bảo

vệ môi

trƣờng ở

địa

phƣơng.

4. Đặc điểm

dân số và phân

bố dân cƣ

5. Lao động và

việc làm

Page 42: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

42

6. Đô thị hoá

Chủ đề 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Địa lí kinh tế ngành, vùng

1. Chuyển dịch

cơ cấu kinh tế

2. Địa lí kinh

tế ngành

2.1. Một số

vấn đề phát

triển và phân

bố nông

nghiệp

2.2. Một số

vấn đề phát

triển và phân

bố công nghiệp

2.3. Một số

vấn đề phát

triển và phân

bố các ngành

dịch vụ

3. Địa lí kinh

tế vùng

3.1. Vấn đề

khai thác thế

mạnh ở Trung

Page 43: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

43

du và miền núi

Bắc Bộ

3.2. Vấn đề

chuyển dịch cơ

cấu kinh tế

theo ngành ở

Đồng bằng

sông Hồng

3.3. Vấn đề

phát triển kinh

tế - xã hội ở

Bắc Trung Bộ

3.4. Vấn đề

phát triển kinh

tế - xã hội ở

Duyên hải

Nam Trung Bộ

3.5. Vấn đề

khai thác thế

mạnh ở Tây

Nguyên

3.6. Vấn đề

khai thác lãnh

thổ theo chiều

sâu ở Đông

Nam Bộ

3.7. Vấn đề sử

Page 44: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

44

dụng hợp lí và

cải tạo tự nhiên

ở Đồng bằng

sông Cửu

Long

3.8. Vấn đề

phát triển kinh

tế, an ninh

quốc phòng ở

Biển Đông và

các đảo, quần

đảo

3.9. Các vùng

kinh tế trọng

điểm

Phần B. KĨ NĂNG

Chủ đề 1. Phân tích biểu đồ và bảng số liệu cho trƣớc và nhận xét,

giải thích

1. Phân tích

biểu đồ (cho

trƣớc hoặc

biểu đồ trong

Atlat Địa lí

Việt Nam).

Đọc biểu đồ theo

yêu cầu.

Nhận xét. Phân tích. Giải

thích.

2. Sử dụng

bảng số liệu

(nhận xét, giải

thích).

Tính toán Nhận xét. Phân tích. Giải

thích.

Page 45: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

45

Chủ đề 2.

Atlat Địa lí

Việt Nam

Đọc, chỉ ra đƣợc

cơ cấu, số lƣợng

và phân bố các

đối tƣợng trên

bản đồ.

Nhận xét. Phân tích. Giải

thích.

Bƣớc 4.Biên soạn câu hỏi theo ma trận

Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: loại câu hỏi, số

câu hỏi và nội dung câu hỏi do ma trận đề quy định, mỗi câu hỏi TNKQ chỉ kiểm

tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm.

Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lƣợng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn

các yêu cầu sau:(ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm

tra)

a. Các yêu cầu đối với câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chƣơng trình;

2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số

điểm tƣơng ứng;

3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;

4) Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;

5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;

6) Mỗi phƣơng án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững

kiến thức;

7) Mỗi phƣơng án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch

của học sinh;

8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi

khác trong bài kiểm tra;

9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;

10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;

11) Không đƣa ra phƣơng án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không

có phương án nào đúng”.

Page 46: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

46

b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận

1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chƣơng trình;

2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số

điểm tƣơng ứng;

3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;

4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tƣ duy cần đo;

5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hƣớng dẫn cụ thể về cách thực

hiện yêu cầu đó;

6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;

7) Yêu cầu học sinh phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;

8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải đƣợc hết những yêu cầu

của cán bộ ra đề đến học sinh;

9) Câu hỏi nên gợi ý về: Độ dài của bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các

tiêu chí cần đạt.

10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan

điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ đƣợc đánh giá dựa trên

những lập luận logic mà học sinh đó đƣa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm

của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.

Ví dụ biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

Câu hỏi ở mức độ nhận biết

Câu 1. Phần đất liền của nƣớc ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lý

A. từ 8034’B đến 23

022’B; 102

010'Đ đến 109

024’Đ.

B. từ 8034’B đến 23

023’B; 102

009'Đ đến 109

024’Đ.

C. từ 8034’B đến 23

023’B; 102

008'Đ đến 109

024’Đ.

D. từ 8034’B đến 23

023’B; 102

010'Đ đến 109

042’Đ.

Câu hỏi mức độ thông hiểu

Câu 2. Vị trí địa lí nƣớc ta thuận lợi cho

A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Page 47: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

47

B. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.

C. phát triển nền nông nghiệp ôn đới.

D. nền nông nghiệp nƣớc ta có sự phân hoá sản phẩm theo vùng miền.

Câu hỏi mức độ vận dụng thấp

Câu 3. Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam, lựa chọn phương án đúng nói về

nguyên nhân nào làm cho nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của

gió mùa Châu Á và tiếp giáp biển Đông.

B. Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh

năm nhận lƣợng bức xạ rất lớn của mặt trời.

C. Vị trí địa lí nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đƣờng chí tuyến nên có

lƣợng mƣa lớn và góc nhập xạ lớn quanh năm.

D. Vị trí địa lí nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận đƣợc nhiều nhiệt của mặt trời

và vị trí tiếp giáp biển Đông nên mƣa nhiều.

Câu hỏi mức độ vận dụng cao

Ý nào sau đây nói về tác động của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến khí

hậu nước ta?

A. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt

độ cao.

B. Vị trí nằm trong khu vực thƣờng xuyên chịu ảnh hƣởng của gió Tín phong

và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

C. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã quy định khí hậu nƣớc ta có tính

nhiệt đới, chịu ảnh hƣởng sâu sắc của biển và có sự phân hóa sâu sắc.

D. Hình thể lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp từ đông sang tây làm

cho khí hậu nƣớc ta có sự phân hóa sâu sắc.

Bƣớc 5.Xây dựng hƣớng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm

Việc xây dựng hƣớng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra

cần đảm bảo các yêu cầu:

Page 48: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

48

Nội dung: khoa học và chính xác. Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhƣng ngắn

gọn và dễ hiểu, phù hợp với ma trận đề kiểm tra.

Cần hƣớng tới xây dựng bản mô tả các mức độ đạt đƣợc để học sinh có thể tự

đánh giá đƣợc bài làm của mình.

Bƣớc 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm

tra, gồm các bƣớc sau:

1) Đối chiếu từng câu hỏi với hƣớng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện

những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu

thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.

2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với

chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không?

Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? (giáo viên tự

làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự

kiến cho học sinh làm bài là phù hợp).

3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn

chƣơng trình và đối tƣợng học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một số phần

mềm hỗ trợ cho việc này, giáo viên có thể tham khảo).

4) Hoàn thiện đề, hƣớng dẫn chấm và thang điểm.

3.2. Kĩ thuật biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

3.2.1. Câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọnvà các dạng cơ bản

- Câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn bao gồm2 phần:

+ Phần 1: câu phát biểu căn bản, gọi là câu dẫn hoặc câu hỏi.

+ Phần 2: các phƣơng án để thí sinh lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phƣơng án

đúng hoặc đúng nhất, các phƣơng án còn lại là phƣơng án nhiễu.

- Đối với môn Địa lí khi phân loại theo kiến thức và kĩ năng, câu hỏi TNKQ

nhiều lựa chọn có 2 dạng cơ bản: dạng kiến thức và dạng kĩ năng. Đối với dạng câu

hỏi TNKQ nhiều lựa chọn kĩ năng lại đƣợc chia ra nhiều loại nhƣ: câu hỏi sử dụng

bản đồ, lƣợc đồ, Atlats Địa lí Việt Nam, câu hỏi sử dụng số liệu thống kê, câu hỏi

sử dụng biểu đồ,...

Page 49: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

49

- Các dạng câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn

+ Câu lựa chọn trả lời đúng.

+ Câu lựa chọn trả lời đúng nhất.

+ Câu lựa chọn phƣơng án để hoàn thành câu.

+ Câu theo cấu trúc phủ định.

+ Câu kết hợp các phƣơng án.

3.2.2. Các yêu cầu chung khi viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan đối với

môn Địa lí

- Mỗi câu hỏi phải đo một kết quả học tập quan trọng (mục tiêu xây dựng):

Cần xác định đúng mục tiêu của việc kiểm tra, đánh giá để từ đó xây dựng câu hỏi

cho phù hợp.

Ví dụ: Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ có đặc điểm

A. khá đồng nhất, ít có sự phân hóa.

B. chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc.

C. hầu nhƣ không chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc.

D. chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam vào mùa hạ.

- Tập trung vào một vấn đề duy nhất: 1 câu hỏi tự luận có thể kiểm tra đƣợc

một vùng kiến thức khá rộng của 1 vấn đề. Tuy nhiên, đối với câu MCQ, ngƣời viết

cần tập trung vào 1 vấn đề cụ thể hơn (hoặc là duy nhất).

Ví dụ: Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp

A. nhiệt đới.B. ôn đới.

C. cận nhiệt đới.D. cận nhiệt đới và ôn đới.

Phân tích: Vị trí địa lí nƣớc ta có ảnh hƣởng đến tự nhiên, kinh tế-xã hội và

an ninh quốc phòng, song ở câu hỏi này chỉ đặt 01 vấn đề đó là ảnh hƣởng đến phát

triển nông nghiệp.

- Dùng từ một cách nhất quán với nhóm đối tƣợng đƣợc kiểm tra: Cần xác

định đúng đối tƣợng để có cách diễn đạt cho phù hợp.

Page 50: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

50

- Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý cho một câu trắc nghiệm khác,

giữ các câu độc lập với nhau; Các học sinh giỏi khi làm bài trắc nghiệm có thể tập

hợp đủ thông tin từ một câu trắc nghiệm để trả lời cho một câu khác.

Ví dụ: Các sông có hướng vòng cung thuộc vùng núi Đông Bắc là

A. sông Cầu, sông Thƣơng, sông Lục Nam.

B. sông Chảy, sông Thƣơng, sông Kỳ Cùng.

C. sông Gâm, sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang.

D. sông Hồng, sông Lục Nam, sông Kỳ Cùng.

Câu 2. Theo thứ tự từ Tây sang Đông vùng núi Đông Bắc gồm 4 cánh cung

A. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.

B. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.

C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

D. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.

- Tránh các kiến thức quá riêng biệtcủa vùng miền khi kiểm tra/thi trên diện

rộng quốc giahoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá nhân.

Ví dụ: Nhãn lồng là sản phẩm nổi tiếng ở tỉnh nào?

A. Hải Dƣơng. B. Hƣng Yên.

C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn.

Ví dụ: Theo em việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở nông thôn ở

nước ta để

A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động.

B. hạn chế việc di dân tự do từ đồng bằng lên trung du và miền núi.

C. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất chuyên dùng và đô thị.

D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tổng dân số.

- Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn trong sách giáo khoa: việc sử

dụng các tài liệu trong sách giáo khoa quen thuộc cho ra các câu hỏi trắc nghiệm

Page 51: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

51

làm hạn chế việc học tập và kiểm tra trong phạm vi nhớ lại (có nghĩa là, học thuộc

lòng các tài liệu của sách giáo khoa).

- Tránh viết câu KHÔNG phù hợp với thực tế:

Ví dụ: Nguyên nhân nào làm giảm nhiệt độ ở các vùng cực Tây nước ta?

A. Có đƣờng bờ biển dài 3260 km. B. Gió mùa Đông Bắc.

C. Gió Đông Nam từ biển thổi vào. D. Gió Tây Nam.

- Tránh sự dài dòng trong phần dẫn

Ví dụ: Nhiệt độ cao và mưa nhiều đặc trưng cua miên khí h ậu ẩm

ướt. Những người sông trong loại khí hậu nay thư ờng phàn nàn vê viêc ra nhiêu

mồ hôi, ngay cả khi co ngày ấm áp dường như ho cung không tho ải mái. Khí hậu

được mô tả là gì?

A. Sa mac. B. Nhiệt đới. C. Ôn đơi. D. Cận xích đạo.

Sửa lại thành: Thuât ngƣ nao dƣ ới đây mô tả kiểu khí hậu với nhiệt độ cao

và mƣa nhiêu?

A. Sa mac. B. Nhiệt đới. C. Ôn đơi. D. ích đạo.

Hoặc: Nƣớc ta có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp

và cây ăn quả, cây công nghiệp chủ yếu ở nƣớc ta là cây công nghiệp

A. nhiệt đới. B. cận nhiệt đới.

C. ôn đới.D. cận nhiệt đới và ôn đới.

Sửa lại thành:

Nƣớc ta có điều thuận lợi để phát triển cây công nghiệp chủ yếu nào sau

đây?

A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới. D. Cận nhiệt đới và ôn đới.

3.2.3. Viết lời dẫn cho câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn

Chức năng chính của câu dẫn: Đặt câu hỏi; Đƣa ra yêu cầu cho HS thực hiện;

Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết.

Page 52: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

52

Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết/hiểu rõ: Câu hỏi cần phải

trả lời, yêu cầu cần thực hiện, vấn đề cần giải quyết. Có nhiều dạng câu dẫn khác

nhau, sau đây là một sốdạng câu dẫn thƣờng gặp.

a) Câu dẫn là câu hỏi trực tiếpthì mỗi với phƣơng án trả lời đều viết hoa ở

đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu:

Ví dụ: Các cánh cung núi Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều thuộc

vùng núi nào ở nước ta?

A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.

C. Trƣờng Sơn Bắc. D. Trƣờng Sơn Nam.

b) Câu dẫn là một câu chƣa hoàn chỉnhthì nối với phƣơng án trả lời, chỉ có

tên riêng, tên địa danh mới viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu.

Ví dụ 1: Điểm tương đồng về thế mạnh để phát triển kinh tế giữa hai vùng

Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là

A. nuôi trồng thủy sản.

B. phát triển chăn nuôi gia súc.

C. trồng cây công nghiệp lâu năm.

D. khai thác lâm sản.

Ví dụ 2: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ.

c) Câu dẫn là một câu phủ địnhthì phải in đậm từ phủ định"Không", Không

đúng", ...

Ví dụ 1: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƢỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG

BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lƣợng lúa

Page 53: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

53

(nghìn tấn)

2005 2014 2005 2014

Đồng bằng sông Hồng 1 186,1 1 122,7 6 398,4 7 175,2

Đồng bằng sông Cửu Long 3 826,3 4 249,5 19 298,5 25 475,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng trên, nhận xét nào sau đâykhông đúng về diện tích và sản lƣợng

lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và

năm 2010?

A. Đồng bằng sông Hồng: Diện tích giảm, sản lƣợng tăng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long: Diện tích tăng, sản lƣợng tăng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long: Tốc độ tăng diện tích nhanh hơn sản lƣợng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long tăng sản lƣợng lúa lớn hơn Đồng bằng sông

Hồng.

Ví dụ 2. Cảng biển nào sau đây khôngthuộc Duyên hải Nam Trung Bộ ?

A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn.

C. Vũng Áng. D. Cam Ranh.

d) Ngoài ra, câu dẫn có thể để dƣới dạng điền khuyết (chọn từ ở các phƣơng

án để điền vào câu cho hoàn chỉnh), câu dẫn ghép nối,...

Ví dụ dạng điền khuyết:

Lựa chọn phương án nào sau đây để điền vào chỗ (......) sao cho hợp lí.

Cơ cấu công nghiệp theo ngành đƣợc thể hiện ở .............................. của từng

ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

A. tỉ trọng lao động

B. tốc độ tăng trƣởng

C. tỉ trọng giá trị sản xuất

Page 54: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

54

D. cơ cấu sản phẩm

* Những lưu ý khi viết câu dẫn

- Nên diễn đạt thành thông tin trực tiếp. Thông tin không đƣợc mơ hồ hay

thông tin là câu phức hợp. Không đƣa thông tin xa lạ vào lời dẫn, gây nhầm lẫn.

- Tránh sử dụng các từ phủ định: không, ít nhất, ngoại trừ. Nếu có sử dụng

thì cần bôi đậm hoặc chữ đậm nghiêng.

Lời dẫn và các phƣơng án chƣa

chính xác

Sửa lại là

Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng

bằng sông Cửu Long có chung 1 đặc

điểm

A. hình thành trên vùng sụt lún của hạ

lƣu sông

B. có địa hình thấp và bằng phẳng

C. có hệ thống đê ngăn lũ ven sông

D. có hệ thống sông ngòi và kênh rạch

chằng chịt.

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng

sông Cửu Long có đặc điểm tự nhiên là

Vùng biển của Việt Nam đƣợc hiểu là

A. toàn bộ phần đất liền với diện tích là

330.991 km2.

B. toàn bộ phần đất liền với tổng diện

tích là 331.212 km2.

C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo

nƣớc ta với diện tích 330.991 km2.

D. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo

nƣớc ta với diện tích 331.212 km2.

Diện tích vùng biển nƣớc ta là

Page 55: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

55

Khu vực nào có địa hình chủ yếu là đồi

núi thấp với bốn cánh cung lớn mở về

phía Bắc và phía Đông, chụm đầu ở

Tam Đảo?

A. Đông Bắc

B. Tây Bắc

C. Trƣờng Sơn Bắc

D. Trƣờng Sơn Nam

Địa hình vùng núi với 4 cánh cung lớn

chụm lại ở Tam Đảo, mở ra phía bắc và

phía đông thuộc khu vực

Trong những năm gần đây, cùng với

công cuộc đổi mới trên phạm vi cả

nƣớc, cơ cấu ngành kinh tế ở Đồng bằng

sông Hồng đã có những bƣớc chuyển

dịch mạnh, tích cực theo hƣớng

A. giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngƣ,

tăng tỉ trọng ngành công nghiệp-xây

dựng và dịch vụ.

B. tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngƣ,

giảm tỉ trọng ngành công nghiệp-xây

dựng và dịch v

C. giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngƣ và

ngành công nghiệp-xây dựng, tăng tỉ

trọng ngành dịch vụ.

D. tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngƣ và

dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành công

nghiệp-xây dựng.

Những năm gần đây cơ cấu ngành kinh

tế ở Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch

theo hƣớng

3.2.4. Viết phương trả lời cho câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn

Page 56: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

56

- Viết 4 phƣơng án: A, B, C, D. Một trong 4 phƣơng án phải có 1 phƣơng án

đúng nhất hoặc 1 phƣơng án đúng duy nhất.

- Cấu trúc ngữ pháp của các phƣơng án phải phù hợp với phần dẫn và có độ

dài tƣơng đƣơng nhau. Trƣờng hợp dài ngắn khác nhau thì sắp xếp thứ tự từ

phƣơng án ngắn đến dài.

- 4 phƣơng án trả lời cần độc lập nhau, không tạo thành nhóm, hai phƣơng án

một nhóm hoặc 3 phƣơng án một nhóm. Hạn chế tối đa sử dụng cụm từ không có

phƣơng án nào đúng hoặc tất cả đều đúng hoặc AB đúng hay CD đúng..

- Sắp xếp các phƣơng án trả lời theo thứ tự hợp lí để tiết kiệm thời gian đọc

cho HS. Ví dụ các năm xếp từ năm nhỏ đến lớn.

Ví dụ: Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với

thế giới là do

A. năng suất lao động thấp.

B. lao động chỉ chuyên sâu vào một nghề.

C. nhiều lao động làm trong ngành nông nghiệp.

D. nhiều lao động làm trong ngành tiểu thủ công nghiệp.

Phân tích: Trƣờng hợp này các phƣơng án trả lời đã đƣợc xếp thứ tự từ ngắn

đến dài.

Phƣơng án A đúng nhất; Phƣơng án B, C, D không đúng.

3.2.5. Viết phương án đúng (đáp án) cho câu TNKQ nhiều lựa chọn

Phải là đúng duy nhất hay đúng nhất. Thể hiện sự hiểu biết của HS và sự lựa

chọn chính xác hoặc tốt nhất cho câu hỏi hay vấn đề mà câu hỏi yêu cầu.

Ví dụ 1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa do vị trí

A. nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa châu

Á và tiếp giáp biển Đông.

B. nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận

lƣợng bức xạ rất lớn của mặt trời.

Page 57: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

57

C. nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đƣờng chí tuyến nên có lƣợng mƣa lớn

và góc nhập xạ lớn quanh năm.

D. nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận đƣợc nhiều nhiệt của mặt trời và vị trí

tiếp giáp Biển Đông nên mƣa nhiều.

Phân tích:

Phƣơng án A là đúng

Phƣơng án B. Chƣa đủ đúng

Phƣơng án C. sai ở đoạn vị trí nằm giữa hai đƣờng chí tuyến nên có lƣợng

mƣa lớn.

Phƣơng án D. Chƣa đủ đúng và đoạn vị trí tiếp giáp Biển Đông nên mƣa

nhiều chƣa chính xác.

Ví dụ 2:Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã

A. dẫn đến sự phân hoá đông tây của tự nhiên khá rõ rệt.

B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

C. làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nƣớc ta khá đồng nhất.

D. làm cho thiên nhiên nƣớc ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.

Phân tích: Phƣơng án B là đúng

Phƣơng án A. sai vì không đọc kĩ lời dẫn.

Phƣơng án C. sai hoàn toàn vì không hiểu rõ bản chất.

Phƣơng án D. HS nhầm lẫn với vì không đọc kĩ lời dẫn và không hiểu bài.

3.2.6. Viết phương án nhiễu cho câu TNKQ nhiều lựa chọn

- Việc xác định câu nhiễu phải dựa trên việc học sinh hiểu sai thông tin trong

văn bản hoặc nhằm phân biệt các nội dung kiến thức.

- Là câu trả lời hợp lý, nhƣng không chính xác đối với câu hỏi hoặc vấn đề

đƣợc nêu ra trong câu dẫn.

Page 58: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

58

- Chỉ hợp lý đối với những HS không có kiến thức hoặc không đọc tài liệu

đầy đủ.Không hợp lý đối với các HS có kiến thức, chịu khó học bài.

- Xác định đƣợc khả năng học sinh hiểu sai hoặc khuynh hƣớng dạy học nào

đó dẫn đến hiểu sai góp phần vào cải tiến phương pháp dạy học và điều chỉnh quá

trình học của học sinh.

- Phải là sai nhƣng hợp lí cùng “pha” với đáp án đúng.

Ví dụ 1. Đặc điểm đặc trưng nhất của nông nghiệp nước ta là

A. sản phẩm nông nghiệp đa dạng.

B. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

C. nền nông nghiệp thâm canh với trình độ cao.

D. nền nông nghiệp đang đƣợc hiện đại hóa và cơ giới hóa.

Phân tích:

HS nắm kiến thức không tốt sẽ chọn phƣơng án A. Phƣơng án A đúng,

nhƣng không phải là đặc điểm đặc trƣng nhất.

Phƣơng án B là đúng nhất.

Phƣơng án C và D không đúng với nền nông nghiệp của nƣớc ta.

Ví dụ 2. Ý nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với

đồng bằng nước ta?

A. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng cho

đồng bằng.

B. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.

C. Đồng bằng thuận lợi cho cây lƣơng thực, miền núi thích hợp cho cây công

nghiệp.

D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

Phân tích:

Phƣơng án A là đúng, khi nói về mối quan hệ giữa miền núi với đồng bằng

nƣớc ta.

Page 59: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

59

Phƣơng án B và C lệch pha với câu dẫn.

Phƣơng án D dùng thuật ngữ xa lạ và chƣa nêu lên đƣợc mối quan hệ giữa

miền núi với đồng bằng nƣớc ta. Đối với HS không nắm vững kiến thức sẽ chọn

phƣơng án này.

Ví dụ 3. Cho biểu đồ:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƢỢNG

LÚA CẢ NĂM CỦA NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2014

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dƣới đâyđúng về tình hình sản

xuất lúa của nƣớc ta trong giai đoạn 1990 - 2014?

A. Năng suất lúa cả năm tăng – giảm thất thƣờng.

B. Sản lƣợng lúa cả năm của nƣớc ta tăng trƣởng bấp bênh.

C. Diện tích lúa cả năm ở nƣớc ta có xu hƣớng tăng liên tục.

D. Diện tích lúa tăng chậm, năng suất vàsản lƣợng lúa tăng nhanh.

Phân tích:

Phƣơng án A là sai, vì diện tích lúa của nƣớc ta tăng không liên tục.

Phƣơng án B có thể chấp nhận đƣợc, song chƣa đủ để nói lên tình hình sản

xuất lúa của nƣớc ta trong giai đoạn 1990 - 2014.

124 128 129133

154168

228 234

127 121

177 181169

186

208

0

50

100

150

200

250

1990 2000 2005 2010 2012 2014

Diện tích Năng suất Sản lượng

Năm

%

Page 60: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

60

Phƣơng án Clà đúng nhất vì tình hình sản xuất lúa của nƣớc ta trong giai

đoạn 1990 - 2014 phải đƣợc thể hiện ở diện tích, sản lƣợng và năng suất. Nhận định

đúng theo diễn biến của các đƣờng trên biểu đồ.

Phƣơng án D sai không đúng so với diến biến của đƣờng biểu diễn năng suất.

3.2.7. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan với các mức độ nhận thức

a) Các mức độ nhận thức

Nhận biết:

Là nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trƣớc đây, có nghĩa là có thể nhận biết

thông tin, tái hiện, ghi nhớ lại,... Đây là mức độ, yêu cầu thấp nhất của trình độ

nhận thức thể hiện ở chỗ HS có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi đƣợc đƣa ra

hoặc dựa trên thông tin có tính đặc thù của một khái niệm, sự vật hiện tƣợng.

Có thể cụ thể hoá các yêu cầu nhƣ sau :

+ Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, biểu tƣợng, sự vật, hiện tƣợng hay một

thuật ngữ địa lí nào đó,..

+ Nhận dạng: hình thể, địa hình, vị trí,...

+ Liệt kê và xác định các vị trí tƣơng đối, các mối quan hệ đã biết giữa các

yếu tố, các hiện tƣợng.

Các động từ tƣơng ứng với cấp độ biết có thể đƣợc xác định là: trình bày,

nêu, liệt kê, xác định,...

Ví dụ: Trình bày đƣợc vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Thông hiểu

Là khả năng hiểu đƣợc, giải thích và chứng minh đƣợc các sự vật và hiện

tƣợng địa lí. Học sinh có khả năng diễn đạt đƣợc kiến thức đã học theo ý hiểu của

mình, sử dụng đƣợc kiến thức và kĩ năng trong tình huống quen thuộc.

Có thể cụ thể hoá mức độ thông hiểu bằng các yêu cầu :

- Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân về khái niệm, tính chất của sự vật hiện

tƣợng.

Page 61: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

61

- Biểu thị, minh hoạ, giải thích đƣợc ý nghĩa của các khái niệm, hiện tƣợng.

- Lựa chọn, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết một vấn đề

nào đó.

- Sắp xếp lại các ý trả lời theo cấu trúc lôgic.

Các động từ tƣơng ứng với cấp độ thông hiểu có thể đƣợc xác định là: phân

tích, giải thích, chứng minh, mô tả, phân biệt, ...

Ví dụ:

- Phân tích đƣợc ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế xã hội

vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Hoặc trên cơ sở HS nhớ lại đặc điểm địa hình của Đông Bắc, Tây Bắc GV

cho HS đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của địa hình đến sự phát triển cây công nghiệp ở

các khu vực này.

Vận dụng thấp

Là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn cảnh cụ thể mới:

vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải quyết vấn đề đặt ra; là khả năng đòi

hỏi HS phải biết vận dụng kiến thức, biết sử dụng phƣơng pháp, nguyên lý hay ý

tƣởng để giải quyết một vấn đề nào đó.

Có thể cụ thể bằng các yêu cầu sau đây:

- So sánh các phƣơng án giải quyết vấn đề;

- Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa đƣợc;

- Giải quyết đƣợc những tình huống mới bằng việc vận dụng các khái niệm,

biểu tƣợng, đặc điểm đã biết,...

- Khái quát hoá, trừu tƣợng hoá từ tình huống quen thuộc, tình huống đơn lẻ

sang tình huống mới, tình huống phức tạp hơn.

Các động từ tƣơng ứng với cấp độ thông hiểu có thể đƣợc xác định là: minh

họa, sử dụng, áp dụng, chứng minh, liên hệ, so sánh ...

Ví dụ:

Page 62: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

62

- Sử dụng số liệu thống kê phân tích đƣợc sự phát triển, cơ cấu giao thông

vận tải ở nƣớc ta

- Hoặc Dựa vào Atlats Địa lí Việt Nam giải thích đƣợc quy mô và cơ cấu

công nghiệp ở mỗi trung tâm công nghiệp ở nƣớc ta.

Vận dụng cao

Có thể hiểu là học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản, các kĩ

năng, kiến thức để giải quyết một vấn đề mới chƣa đƣợc học hay chƣa trải nghiệm

trƣớc đây (sáng tạo). Vận dụng vấn đề đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn

cuộc sống.

Các động từ thƣờng sử dụng ở cấp độ này là: phân tích, tổng hợp, đánh giá,

nêu ý kiến cá nhân, so sánh, mối quan hệ.... Cụ thể:

- Phân tích là khả năng nhận biết chi tiết, phát hiện và phân biệt các bộ phận

cấu thành của thông tin hay tình huống.

- Tổng hợp là khả năng hợp nhất các thành phần để tạo thành một tổng thể,

sự vật lớn.

- Đánh giá là khả năng phán xét giá trị sử dụng thông tin theo tiêu chí thích

hợp.

Các hoạt động tƣơng ứng ở vận dụng sáng tạo là: phân biệt, so sánh, chia

nhỏ các thành phần, thiết kế, rút ra kết luận, tạo ra sản phẩm mới.

Ví dụ: Giải thích đƣợc nguyên nhân làm cho địa hình nƣớc ta có tính phân

bậc. Hoặc Nêu đƣợc tác động của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với một hoặc nhiều

thành phần tự nhiên nào đó.

b) Câu hỏi minh họa cho các mức độ nhận thức

Chủ đề Vị trí địa lí

NHẬN BIẾT

Ở dạng câu hỏi này HS cần nhớ kiến thức để nhận ra, nhớ lại, chỉ ra đƣợc,

liệt kê đƣợc,... các sự vật, hiện tƣợng địa lí và số liệu.

Câu 1. Phần đất liền của nƣớc ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lý

Page 63: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

63

A. Từ 8034’B đến 23

022’B; 102

010'Đ đến 109

024’Đ.

B. Từ 8034’B đến 23

023’B; 102

009'Đ đến 109

024’Đ.

C. Từ 8034’B đến 23

023’B; 102

008'Đ đến 109

024’Đ.

D. Từ 8034’B đến 23

023’B; 102

010'Đ đến 109

042’Đ.

Câu 2. Theo niên giám thống kê năm 2006. Phần đất liền và các hải đảo của

nƣớc ta có tổng diện tích là

A. 330991 km2.

B. 331991 km2.

C. 329789 km2. D. 331212 km

2.

Câu 3. Chiều dài đƣờng biên giới trên đất liền giữa nƣớc ta với các nƣớc

Trung Quốc, Lào, Campuchia lần lƣợt là

A. hơn 1300 km, gần 1100 km, hơn 2100 km.

B. hơn 1400 km, gần 2100 km, hơn 1100 km.

C. hơn 1300 km, gần 2100 km, hơn 1100 km.

D. hơn 1100 km, hơn 2100 km, gần 1300 km.

Câu 4. Đƣờng bờ biển nƣớc ta có chiều dài

A. 2360 km. B. 2036 km. C. 3206 km. D. 3260 km.

Câu 5. Nƣớc ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?

A. 29 tỉnh, thành phố. B. 30tỉnh, thành phố.

C. 28 tỉnh, thành phố. D.27 tỉnh, thành phố.

Câu 6. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nƣớc ta chủ yếu nằm ở

múi giờ thứ

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 7. Các bộ phận của vùng biển nƣớc ta theo thứ tự lần lƣợt từ trong ra

ngoài là

A. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và

thềm lục địa.

Page 64: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

64

B. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

C. nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

D. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 8. Phần ngầm dƣới biển và lòng đất dƣới đáy biển thuộc phần lục địa

kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu

khoảng 200m hoặc hơn nữa, đó là

A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải.

C. thềm lục địa. D. nội thuỷ.

Câu 2. Theo công ƣớc của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 vùng biển

Nhà nƣớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nƣớc ngoài

đƣợc hoạt động tự do về hoạt động hàng hải đó là

A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải.

C. thềm lục địa. D. vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 9. Các quần đảo Hoàng Sa và Trƣờng Sa lần lƣợt thuộc các tỉnh, thành phố

nào sau đây?

A. Quảng Nam-Đà Nẵng. B. Đà Nẵng-Khánh Hoà.

C. Khánh Hoà-Quảng Ngãi. D. Đà Nẵng-Quảng Ngãi.

Câu 10. Căn cứ vào Atlats Địa lí Việt Nam, trong số 7 tỉnh biên giới trên đất

liền giáp với Trung Quốc không có tỉnh nào sau đây?(Atlat trang 4-5)

A. Lạng Sơn. B. Sơn La.

C. Cao Bằng. D. Hà Giang.

THÔNG HIỂU

Câu 1. Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho

A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

B. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.

C. phát triển nền nông nghiệp ôn đới.

Page 65: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

65

D. nền nông nghiệp nƣớc ta có sự phân hoá sản phẩm theo vùng miền.

Phân tích:

Câu hỏi này nằm trong chuẩn: Phân tích đƣợc ảnh hƣởng của vị trí địa lí,

phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc phòng.

HS phải hiểu rõ giới hạn bắc, nam về vị trí và lãnh thổ nƣớc ta để suy luận ra

đặc điểm khí hậu, rồi từ đó sẽ loại đƣợc phƣơng án B và C. Nếu HS hiểu không rõ

đặc điểm nền nông nghiệp có thể sẽ chọn phƣơng án D. nền nông nghiệp nƣớc ta có

sự phân hoá sản phẩm theo vùng miền, sự phân hóa về sản phẩm nông nghiệp theo

vùng miền là do tác động của nhiều yếu tố: khí hậu, địa hình, đất đai, thị trƣờng

tiêu thụ, trìnhđộ sản xuất,...

Câu 2. Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là

do vị trí nằm

A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.

B. trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. trên ngã tƣ đƣờng hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.

D. liền kề cùng với nhiều nƣớc có nét tƣơng đồng về lịch sử văn hóa.

Phân tích:

Câu hỏi này nằm trong chuẩn: Phân tích đƣợc ảnh hƣởng của vị trí địa lí,

phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc phòng.

Đối với câu này HS hiểu rõ bản chất vấn đề sẽ loại ngay đƣợc phƣơng án B .

Phƣơng án A và D đúng nhƣng chƣa đủ và không phải là điều kiện trực tiếp

Câu 3. Vị trí địa lý được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế -

xã hội ở nước ta bởi vị trí địa lí

A. đã quy định các đặc điểm của tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

B. tác động đến sự đa dạng của văn hoá và các thành phần dân tộc của nƣớc ta.

C. góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của tài nguyên khoáng sản và

sinh vật, ảnh hƣởng trực tiếp đến các ngành kinh tế.

Page 66: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

66

D. tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở

cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

Phân tích:

Câu hỏi này nằm trong chuẩn: Phân tích đƣợc ảnh hƣởng của vị trí địa lí,

phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc phòng.

HS cần hiểu rõ thuật ngữ nguồn lực: Tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài

nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực,... ở cả trong và

ngoài nƣớc đƣợc khai thác phục vụ cho việc phát triển ở những giai đoạn lịch sử.

VẬN DỤNG THẤP

Câu 1. Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã

A. làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nƣớc ta khá đồng nhất.

B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

C. tạo ra sự phân hoá rõ rệt về thiên nhiên từ đông sang tây.

D. làm cho thiên nhiên nƣớc ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.

Phân tích:

Câu này thuộc chuẩn:Mối quan hệ giữa vị trí địa lí, lãnh thổ và các thành

phần tự nhiên khác. Để chọn đúng phƣơng án trả lời HS phải vận dụng kiến thức để

phân tích lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến các thành phần tự nhiên

nào?

Câu 2. Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam, lựa chọn phương án nào sau đây nói

về nguyên nhân làm cho nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của

gió mùa Châu Á và tiếp giáp biển Đông.

B. Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh

năm nhận lƣợng bức xạ rất lớn của mặt trời.

C. Vị trí địa lí nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đƣờng chí tuyến nên có

lƣợng mƣa lớn và góc nhập xạ lớn quanh năm.

Page 67: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

67

D. Vị trí địa lí nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận đƣợc nhiều nhiệt của mặt trời

và vị trí tiếp giáp biển Đông nên mƣa nhiều.

Phân tích:

Câu này thuộc chuẩn:Mối quan hệ giữa vị trí địa lí, lãnh thổ và các thành

phần tự nhiên khác. Để chọn đúng phƣơng án trả lời HS phải vậm dụng kiến thức

để phân tích lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến các thành phần tự nhiên

nào? Câu MCQ thuộc dạng có đáp án đúng nhất, HS cần phân biệt rõ các ý nhỏ

trong mỗi phƣơng án để lựa chọn.

VẬN DỤNG CAO

Câu hỏi: Ý nào sau đây nói về tác động của vị trí địa lí và hình dạng lãnh

thổ đến khí hậu nước ta.

A. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt

độ cao.

B. Vị trí nằm trong khu vực thƣờng xuyên chịu ảnh hƣởng của gió Tín phong

và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

C. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã quy định khí hậu nƣớc ta có tính

nhiệt đới, chịu ảnh hƣởng sâu sắc của biển và có sự phân hóa sâu sắc.

D. Hình thể lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp từ đông sang tây làm

cho khí hậu nƣớc ta có sự phân hóa sâu sắc.

Phân tích:

Phƣơng án A. đúng, song chƣa đủ. Trả lời đƣợc một ý vị trí địa lí tác động

đến khí hậu nƣớc ta.

Phƣơng án B. đúng, chƣa đủ.

Phƣơng án C là đúng và đầy đủ nhất.

Phƣơng án D mới chỉ đề cập đến sự phân hóa của khí hậu.

Đây là câu hỏi ở mức độ vận dụng cao vì để tìm đƣợc đáp án, HS phải vận

dụng kiến thức trong nhiều chuẩn ở 2 nội dung: Vị trí địa lí và thiên nhiên chịu ảnh

hƣởng sâu sắc của biển. Trƣờng hợp này các phƣơng án nhiều đều đúng và chỉ đề

Page 68: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

68

cập đến một phần của câu dẫn, vì vậy HS cần phân biệt rõ ràng các phƣơng án,

phân tích các phƣơng án để lựa chọn phƣơng án đúng và đủ nhất

3.3. Đề minh họa

Đề kiểm tra học kì II, Địa lí 12, chƣơng trình chuẩn

Đối với đề kiểm tra 01 tiết hoặc đề kiểm tra học kì, tùy theo đặc điểm địa

phƣơng, có thể phối hợp tỉ lệ trắc nghiệm và MCQ cho hợp lí. Việc phối hợp đƣợc

tính theo tỉ lệ điểm (ví dụ: TL 50% và MCQ 50%; hoặc TL 30% và MCQ 70%

hoặc TL 70% và MCQ 30% ...). Ở trƣờng hợp dƣới đây tỉ lệ trắc nghiệm và MCQ

là 75% và 25%.

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1. Tuyến đƣờng có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của

dải đất phía tây đất nƣớc là

A. quốc lộ 1A. B. quốc lộ 6.

C. quốc lộ 9. D. đƣờng Hồ Chí Minh.

Câu 2. Tuyến giao thông vận tải đƣờng biển nội địa quan trọng nhất nƣớc ta

A. Hải Phòng - Đà Nẵng. B. Hải phòng - TP Hồ Chí Minh.

C. Đà Nẵng - Vũng Tàu. D. Đà Nẵng - Quy Nhơn.

Câu 3. Cơ cấu tổng mức bán lẻ và doanh thu phân theo thành phần kinh tế

của ngành nội thƣơng nƣớc ta thay đổi theo xu hƣớng

A. giảm tỷ trọng khu vực Nhà nƣớc, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nƣớc và

khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

B. tăng tỷ trọng khu vực Nhà nƣớc và khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài,

giảm tỷ trọng khu vực ngoài Nhà nƣớc.

C. giảm tỷ trọng khu vực Nhà nƣớc và khu vực ngoài Nhà nƣớc, tăng tỷ

trọng khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

D. tăng tỷ trọng khu vực ngoài Nhà nƣớc, giảm tỷ trọng khu vực Nhà nƣớc

và khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

Câu 4. Các trung tâm buôn bán lớn nhất của nƣớc ta hiện nay là

A. Thành phố Hồ Chí Minh sau đó là Hà Nội

B. Thành phố Hồ Chí Minh sau đó là Huế

Page 69: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

69

C. Thành phố Hồ Chí Minh sau đó là Đà Nẵng

D. Thành phố Hồ Chí Minh sau đó là Cần Thơ

Câu 5.Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm hơn 50% so với cả nƣớc về loại

vật nuôi nào sau đây ?

A. Lợn. B. Gia cầm.

C. Bò D. Trâu.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat trang 26, trung tâm công nghiệp có qui mô lớn nhất

ở Đồng bằng sông Hồng là

A. Hải Phòng. B. Hải Dƣơng.

C. Phúc Yên. D. Hà Nội.

Câu 7. Việc phát triển các ngành công nghiệp và nông nghiệp ở Đồng bằng

sông Hồng gắn liền với

A. hiện đại hóa công nghiệp khai thác, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

B. hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác, phát triển nền nông nghiệp

có cơ cấu ngành đa dạng.

C. hiện đại hóa công nghiệp chế biến, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

D. hiện đại hóa nông nghiệp, phát triển ngành công nghiệp chế biến.

Câu 8.Ngành công nghiệp nào sau đây không đƣợc coi là ngành trọng điểm

của Đồng bằng sông Hồng ?

A. Công nghiệp luyện kim.

B. Công nghiệp dệt may và da giầy.

C. Công nghiệp chế biến lƣơng thực - thực phẩm.

D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí - điện tử.

Câu 9. Hai nhà máy thủy điện công suất lớn của Trung du và miền núi Bắc

Bộ là Sơn La, Hòa Bình đều đƣợc xây dựng trên

A. sông Hồng. B. sông Đà.

C. sông Chảy. D. sông Lô.

Câu 10. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát

triển một số ngành công nghiệp nặng là nhờ

A. nguồn năng lƣợng và khoáng sản dồi dào.

B. nguồn thuỷ sản và lâm sản to lớn.

C. nguồn lƣơng thực, thực phẩm phong phú.

Page 70: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

70

D. sản phẩm cây công nghiệp đa dạng.

Câu 11.Cho bảng số liệu:

TÌNH HÌNH XUẤT – NHẬP KHẨU Ở NƢỚC TA TRONG

GIAI ĐOẠN 2000 – 2014(Đơn vị: triệu USD)

Năm Kim ngạch xuất khẩu Kim ngạch nhập khẩu

2000 14 482,7 15 636,5

2005 32 447,1 36 761,1

2010 72 236,7 84 838,6

2012 114 529,2 113 780,4

2014 150 217,1 147 849,1

Để thể hiện tốc độ tăng trƣởng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ở nƣớc

ta trong giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ kết hợp.

C. Biểu đồ cột chồng. D. Biểu đồ đƣờng.

Câu 12.Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tình hình xuất – nhập khẩu của nƣớc ta trong giai đoạn 2000 - 2014.

B. Tốc độ tăng trƣởng giá trị xuất – nhập khẩu của nƣớc ta trong giai đoạn

2000 – 2014.

C. Qui mô và cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu của nƣớc ta trong giai đoạn 2000

– 2014.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu của nƣớc ta trong giai đoạn

2000 - 2014.

40.1 48.1 46.9 46.0 50.4

59.9 51.9 53.1 54.0 49.6

0%

20%

40%

60%

80%

100%

1995 2000 2005 2010 2014

Xuất khẩu Nhập khẩu

Năm

Page 71: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

71

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc bộ có ý

nghĩa kinh tế lớn, ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc ?

Câu 2.(2,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm 2005 2014

Tổng số 13 287,0 14 809,4

Cây lƣơng thực 8 383,4 8 996,2

Cây công nghiệp 2 495,1 2 843,5

Cây khác 2 408,5 2 969,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua

hai năm 2005 và 2014.

Câu 4. (2,0điểm)

Vì sao việc xây dựng các công trình thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc

sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng?

đ) Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6

Đáp án D B A A D D

Câu 7 8 9 10 11 12

Đáp án C C B A D D

II. Phần tự luận

Page 72: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

72

Câu 1. (3,0 điểm)

* Về mặt kinh tế: Thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển. Cung cấp cho cả

nƣớc nguồn năng lƣợng, khoáng sản, nông sản… cho thị trƣờng trong nƣớc và

quốc tế.

* Về mặt chính trị, xã hội:

- Đây là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc ít ngƣời, chiếm 1/2 số dân tộc ít

ngƣời của cả nƣớc và có nhiều đóng góp to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.

Việc phát huy các thế mạnh về kinh tế sẽ dần dần xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ

phát triển giữa miền ngƣợc và miền xuôi.

- Kinh tế của vùng còn chậm phát triển hơn so với các vùng khác, đời sống

của đồng bào dân tộc còn gặp nhiều khó khăn. Do đó phát huy các thế mạnh sẽ

nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đảm bảo sự bình đẳng giữa

các dân tộc.

- Đẩy mạnh phát triển kinh tế góp phần hạn chế và tiến tới xóa bỏ du canh,

du cƣ, thúc đẩy sự phân bố lại dân cƣ và lao động trên quy mô lãnh thổ.

- Đây là vùng căn cứ cách mạng, thủ đô kháng chiến trong thời kì chống

Pháp; Có đƣờng biên giới với Trung Quốc, Lào và các tuyến giao thông (quốc lộ

1A, quốc lộ 6, 18…), cửa khẩu quốc tế quan trọng (Hà Khẩu, Móng Cái, Hữu Nghị,

Tây Trang….) góp phần đẩy mạnh giao lƣu kinh tế trao đổi hàng hóa với các nƣớc

Trung Quốc, Lào và các nƣớc khác trong khu vực.

Câu 2.(2,0 điểm)

- Tính quy mô hai hình tròn.

- Tính cơ cấu dện tích các loại cây công nghiệp năm 2005 và 2014.

- Vẽ 2 hình tròn cho 2 năm với quy mô bán kính khác nhau.

- Đầy đủ nội dung của biểu đồ.

Câu 3. (2,0điểm)

Việc xây dựng các công trình thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử

dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng vì:

Page 73: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

73

- Đông Nam Bộ là vùng khá giàu tiềm năng phát triển nông nghiệp (địa hình

tƣơng đối bằng phẳng; đất phù sa cổ, ba dan; khí hậu cận xích đạo, thời tiết khí hậu

khá ổn định,...), tuy nhiên khó khăn lớn nhát của vùng đối với phát triển nông

nghiệp là thiếu nƣớc vào mùa khô.

- Để khắc phục tình trạng này nhiều công trình thuỷ lợi đã đƣợc xây dựng.

Công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng trên thƣợng lƣu sông Sài Gòn (tỉnh Tây Ninh) là

công trình thuỷ lợi lớn nhất của nƣớc ta hiện nay. Hồ Dầu Tiếng rộng 270 km2,

chứa 1,5 tỉ m3, bảo đảm tƣới tiêu cho hơn 170 nghìn ha đất thƣờng xuyên bị thiếu

nƣớc về mùa khô của tỉnh Tây Ninh và của huyện Củ Chi (TP Hồ Chí Minh). Dự

án thuỷ lợi Phƣớc Hoà đƣợc thực hiện sẽ giúp chia một phần nƣớc của sông Bé cho

sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Tây, cung cấp nƣớc sạch cho sinh hoạt và sản xuất.

- Việc giải quyết nƣớc tƣới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nƣớc

cho các vùng thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà diện tích đất trồng trọt tăng

lên, hệ số sử dụng đất trồng cây hàng năm cũng tăng và khả năng bảo đảm lƣơng

thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn.

* Giới thiệu minh họa đề trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết trong số 10

tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Campuchia không có tỉnh nào sau đây?

A. Kiên Giang. B. Sóc Trăng.

C. Tây Ninh. D. Đắk Nông.

Câu 2. Đặc điểm đô thị hoá ở nƣớc ta là

A. trình độ đô thị hoá thấp.

B. tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.

D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.

Câu 3. Một trong những xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nƣớc ta

hiện nay là

A. tăng tỉ trọng của khu vực I.

Page 74: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

74

B. giảm tỉ trọng của khu vực II.

C. tăng tỉ trọng của khu vực II.

D. giảm tỉ trọng của khu vực III.

Câu 4. Dân số nƣớc ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Cơ cấu dân số già. B. Dân số còn tăng nhanh.

C. Phân bố dân cƣ đồng đều. D. Ít thành phần dân tộc.

Câu 5. Sự phát triển của vận chuyển đƣờng ống gắn với sự phát triển của

ngành

A. hóa chất. B. thủy điện.

C. thủy lợi. D. dầu khí.

Câu 6. Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở

A. phía bắc châu Á, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

B. bán đảo Trung Ấn, tiếp giáp với khu vực cận nhiệt đới.

C. rìa phía đông bán đảo Đông Dƣơng, gần trung tâm Đông Nam Á.

D. rìa phía nam châu Á, khu vực ôn đới hải dƣơng.

Câu 7. Cho biết diện tích của vùng Tây Nguyên là 54641 km2, dân số năm

2014 là 5.525.800 ngƣời, hỏi mật độ dân số trung bình ở Tây Nguyên năm 2014 là

khoảng bao nhiêu ngƣời/km2?

A. 101 ngƣời/km2. B. 104 ngƣời/km

2.

C. 110 ngƣời/km2. D. 103 ngƣời/km

2.

Câu 8. Các đồng bằng châu thổ sông bao gồm

A. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Thanh Hóa.

B. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng Quảng Nam.

C. đồng bằng Nghệ An và đồng bằng Tuy Hòa.

D. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9. Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nƣớc là

Page 75: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

75

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 10. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông

Cửu Long?

A. Đất phù sa ngọt. B. Đất mặn.

C. Đất phèn.D. Đất xám.

Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, ta thấy những vùng nuôi

nhiều bò ở nƣớc ta là

A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.

Câu 12. Tây Nguyên là vùng có nhiều tiềm năng to lớn về

A. khoáng sản và thủy sản. B. nông nghiệp và thủy sản.

C. nông nghiệp và lâm nghiệp. D. lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vào tháng I, nơi có nhiệt

độ trung bình 140C chủ yếu là các tỉnh

A. vùng Đồng bằng sông Hồng.B. vùng Bắc Trung Bộ.

C. vùng Tây Nguyên.D. giáp biên giới phía Bắc.

Câu 14. Ngành công nghiệp chế biến lƣơng thực, thực phẩm là ngành công

nghiệp trọng điểm vì

A. có thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn.

B. không tác động tới môi trƣờng.

C. không tốn kém đầu tƣ công nghệ sản xuất.

Page 76: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

76

D. phù hợp với nền nông nghiệp cổ truyền.

Câu 15. Ý nào sau đây không nói về chiến lƣợc khai thác tổng hợp, phát

triển kinh tế biển của nƣớc ta?

A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.

B. Phòng chống ô nhiễm môi trƣờng biển.

C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.

D. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.

Câu 16. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió

mùa?

A. Nền nhiệt độ cao.B. Lƣợng mƣa, độ ẩm lớn.

C. Hoạt động của gió mùa.D. Nhiệt độ cao, lƣợng mƣa thấp.

Câu 17. Sông ngòi nƣớc ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Mạng lƣới dày đặc.B. Sông nhiều nƣớc quanh năm.

C. Nhiều nƣớc, giàu phù sa.D. Chế độ nƣớc theo mùa.

Câu 18. Vì sao ở phần lãnh thổ phía Bắc có 2 – 3 tháng nhiệt độ dƣới 180C?

A. Ảnh hƣởng của gió mùa Tây Nam.

B. Ảnh hƣởng của gió Tín phong.

C. Ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc.

D. Ảnh hƣởng của gió mùa Đông Nam.

Câu 19. Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp

nhiệt đới nước ta là

A. đất feralit.B. địa hình đa dạng.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm.D. nguồn nước phong phú.

Câu 20. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của Vùng kinh tế trọng

điểm?

A. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

Page 77: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

77

B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nƣớc.

D. Cố định về ranh giới theo thời gian.

Câu 21. Một trong những biểu hiện ở nƣớc ta đang khai thác ngày càng có

hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới là

A. tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

B. đẩy mạnh sản xuất theo lối quảng canh.

C. khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.

D. sản lƣợng cây trồng, vật nuôi luôn biến động.

Câu 22. Cho bảng số liệu

Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế

(Đơn vị: %)

Năm

Thành

phần kinh tế

2005 2007 2010 2013

Nhà nƣớc 11,6 11,0 10,4 10,2

Ngoài Nhà nƣớc 85,8 85,5 86,1 86,4

Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 2,6 3,5 3,5 3,4

Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên?

A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi.

B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nƣớc có tỉ trọng rất lớn.

C. Thành phần kinh tế Nhà nƣớc có tỉ trọng nhỏ và có xu hƣớng tăng.

D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có tỉ trọng nhỏ, tăng nhanh.

Câu 23. Dọc bờ biển, những khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nƣớc lợ là

A. các vịnh cửa sông, vũng vịnh nƣớc sâu.

B. các vũng vịnh nƣớc sâu, bãi triều.

C. rừng ngập mặn, vũng vịnh nƣớc sâu.

Page 78: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

78

D. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

Câu 24. Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnhlà điều kiện

sinh thái nổi bật của vùng nông nghiệp nào?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết những tỉnh

nào sau đây nhiều nơi có mật độ dân số dƣới 50 ngƣời/km2?

A. Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bình Phƣớc, Cà Mau.

B. Lai Châu, Nghệ An, Quảng Nam, Kom Tum.

C. Bình Thuận, Hòa Bình, Thái Bình, Bắc Ninh.

D. Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Tây Ninh, Bắc Giang.

Câu 26. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng

điểm ở nƣớc ta?

A. Có thế mạnh lâu dài.

B. Mang lại hiệu quả cao.

C. Dựa hoàn toàn vào vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

D. Tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

Câu 27. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía

Nam chủ yếu là do

A. xa các nguồn nhiên liệu than.

B. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn.

C. ít nhu cầu về điện hơn phía Bắc.

D. gây ô nhiễm môi trƣờng.

Câu 28. Cho bảng số liệu

Page 79: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

79

Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng

Năm Tổng số

(nghìn ha)

Rừng sản xuất

(nghìn ha)

Rừng phòng hộ

(nghìn ha)

Rừng đặc dụng

(nghìn ha)

2005 177,3 148,5 27,0 1,8

2008 200,1 159,3 39,8 1,0

2010 252,5 190,6 57,5 4,4

2013 227,1 211,8 14,1 1,2

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A. Tổng diện tích rừng trồng mới tăng không ổn định.

B. Rừng trồng mới chủ yếu là rừng sản xuất.

C. Rừng phòng hộ tăng tƣơng đối ổn định.

D. Rừng đặc dụng có tỉ lệ rất nhỏ và nhiều biến động.

Câu 29. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nƣớc nhiều đồi núi?

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích cả nƣớc.

Câu 30. Ý nào sau đây không phải là thế mạnh của Trung du và miền núi

Bắc Bộ?

A. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

B. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dƣợc liệu.

C. Rau quả cận nhiệt và ôn đới; chăn nuôi gia súc.

D. Cây lƣơng thực, thực phẩm; chăn nuôi gia cầm.

Câu 31. Việc trồng rừng ven biển và rừng ngập mặn ở Bắc Trung bộ sẽ

không có tác dụng

A. chắn gió, chắn bão.

Page 80: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

80

B. hạn chế tác hại của lũ đầu nguồn.

C. ngăn không cho cát bay, cát chảy.

D. chắn sóng, nuôi trồng thủy sản.

Câu 32. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt

hải sản xa bờ ở vùngDuyên hải Nam Trung Bộ?

A. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật ở ven bờ.

C. Khẳng định chủ quyền biển - đảo củanƣớc ta.

D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển.

Câu 33. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo

chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. lao động. B. thuỷ lợi.

C. giống cây trồng. D. bảo vệ rừng.

Câu 34. Cho biểu đồ

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công

nghiệp phân theo nhóm ngành nƣớc ta năm 2000 và 2013?

Page 81: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

81

A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.

B. Ngành khai thác luôn có tỉ trọng nhỏ nhất.

C. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.

D. Ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nƣớc ổn định.

Câu 35. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nƣớc ta thuận lợi để phát triển

giao thông vận tải biển?

A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

C. Có nhiều sa khoáng với trữ lƣợng công nghiệp.

D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

Câu 36. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về thủy điện?

A. Sông suối dài, nhiều nƣớc quanh năm.

B. Sông có độ dốc lớn, nguồn nƣớc dồi dào.

C. Có nhiều hồ tự nhiên để tích trữ nƣớc.

D. Có khí hậu nóng ẩm, mƣa quanh năm.

Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, nhận xét nào sau đây

không đúng với lƣu lƣợng nƣớc trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê

Kông?

A. Lƣu lƣợng nƣớc các sông theo sát mùa mƣa.

B. Sông Mê Kông có lƣu lƣợng nƣớc lớn nhất, phân mùa rõ rệt.

C. Lƣu lƣợng nƣớc sông Hồng tập trung vào mùa đông.

D. Lƣu lƣợng nƣớc sông Đà Rằng ổn định hơn sông Hồng và sông Mê Kông

Câu 38. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phƣơng tiện vận chuyển

(Đơn vị: %)

Năm 2005 2014

Page 82: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

82

Đƣờng hàng không 67,1 78,1

Đƣờng thủy 5,8 1,7

Đƣờng bộ 27,1 20,2

Biểu đồ nào sẽ thể hiện thích hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam

phân theo phƣơng tiện vận chuyển năm 2005 và năm 2014?

A. Biểu đồ kết hợp.B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ đƣờng.D. Biểu đồ tròn.

Câu 39. Tại sao tài nguyên nƣớc ở Đồng bằng sông Hồng phong phú?

A. Do lƣợng mƣa lớn, độ bốc hơi không nhiều.

B. Do lƣợng mƣa lớn và diễn ra quanh năm.

C. Không khí ẩm từ biển thổi vào quanh năm.

D. Tỉ lệ che phủ của rừng cao đã hạn chế bốc hơi nƣớc.

Câu 40. Cho biểu đồ

Hãy cho biết nhận xét nào không đúng với biểu đồ trên?

A. Tổng số vốn đăng kí và số dự án tăng.

Page 83: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

83

B. Tổng số vốn đăng kí tăng chậm hơn số dự án.

C. Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài vào Việt Nam tăng không ổn định.

D. Quy mô dự án tăng mạnh đến năm 2010, sau đó lại giảm.

Page 84: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

84

Phần IV

HƢỚNG DẪN BIÊN SOẠN, QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRÊN MẠNG

1. Truy cập và đăng nhậphệ thống

Sử dụng tài khoản đƣợc cấp của Trƣờng học kết nối để đăng nhập và sử dụng

hệ thống Soạn bài dạy Online.

- Truy cập truonghocketnoi.edu.vn;

- Kích chuột vào Banner của đợt tập huấn (Xem hình);

- Chuyển sang trang Tập huấn trực tuyến

Page 85: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

85

- Kích chuột vào nút Đăng nhập (Xem hình): Sử dụng tài khoản Trƣờng học

kết nối để đăng nhập;

2. Đăng ký bài học của khóa tập huấn

Mỗi khóa học trên hệ thống đƣợc phân chia thành các chuyên mục/môn

học/lĩnh vực khác nhau.

Quý thầy/cô hãy lựa chọn chuyên mục/môn học/lĩnh vựcphù hợp với mình để

bắt đầu đăng ký tham gia khóa tập huấn.

Mỗi chuyên mục/môn học/lĩnh vựcbao gồm các bài học khác nhau. Quý

thầy/cô sẽ tiến hành đăng ký từng bài học nhƣ mô tả trong hình dƣới.

Page 86: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

86

Lưu ý: Khi đăng ký bài học, hệ thống sẽ yêu cầu nhập thẻ đăng ký

homeSchool do Ban tổ chức cấp như hình minh họa dưới đây.

3. Cách thức thực hiện các bài học

Sau khi đăng kí tham gia bài học, quý thầy/cô cần thực hiện lần lƣợt các hoạt

động theo tiến trình bài học.

Page 87: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

87

Quý thầy/cô cần hoàn thành các hoạt động theo thứ tự lần lƣợt, chỉ khi hoàn

thành hoạt động trƣớc thì các hoạt động sau mới mở ra. Với các hoạt động đã hoàn

thành, dấu tích xanh sẽ hiện lên ở cuối tên hoạt động để quý thầy/cô nhận biết.

Quý thầy/cô cũng có thể theo dõi mức độ hoàn thành bài học của mình bằng

thanh Mức độ hoàn thành trên menu bên trái.

Mô tả cụ thể nhƣ hình dƣới đây:

Với các hoạt động yêu cầu trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, quý thầy/cô hãy

tích chọn vào ô tròn trƣớc phƣớng án lựa chọn của mình với từng câu hỏi.

Page 88: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

88

Với hoạt động yêu cầu trả lời các câu hỏi tự luận (yêu cầu nộp sản phẩm), quý

thầy/cô click vào nút “Trả lời” tƣơng ứng với mỗi câu hỏi (yêu cầu).

Khung trả lời sẽ hiện ra nhƣ hình dƣới dây, quý thầy cô hãy gửi kết quả của

mình lên hệ thống.

Page 89: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

89

4. Cách thức trao đổi, thảo luận trong mỗi bài học

Hệ thống cung cấp cho quý thầy/cô 02 không gian trao đổi, thảo luận trong

mỗi bài học:

4.1. Trao đổi với chuyên gia.

Mỗi nhóm lĩnh vực sẽ có các chuyên gia đƣợc phân công phụ trách hỗ trợ quý

thầy/cô trong quá trình học. Để trao đổi với chuyên gia, quý thầy/cô chọn nút “Hỏi

chuyên gia” ở góc dƣới bên trái màn hình.

Page 90: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

90

Khung chat sẽ hiện ra ở góc phải bên dƣới màn hình. Quý thầy/cô có thể bắt

đầu thực hiện việc trao đổi với các chuyên gia.

4.2. Trao đổi nhóm.

Quý thầy/cô có thể tạo ra các nhóm trao đổi với các thành viên khác cùng

tham gia bài học bằng cách chọn nút “Thảo luận” ở góc dƣới bên trái màn hình.

Page 91: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

91

Để tạo một nhóm trao đổi mới, hãy click vào dấu + hình tròn đỏ.

Khung khởi tạo thảo luận hiện ra nhƣ hình dƣới đây.

Sau khi khởi tạo, khung chat sẽ hiện lên ở góc dƣới bên phải màn hình, quý

thầy/cô có thể bắt đầu tiến hành thảo luận.

Page 92: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

92

5. Soạn giáo án Online

- Sau khi đăng nhập thành công, kích chuột vào biểu tƣợng cá nhân (Xem

hình), rồi chọn “Không gian giáo viên”:

- Khi đó, bạn sẽ vào Không gian giáo viên. Tại đây, hệ thống hỗ trợ các công

cụ để bạn tạo giáo án điện tử Online (Hƣớng dẫn soạn chi tiết sẽ đƣợc trình bày cụ

thể ở phần dƣới).

Page 93: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

93

5.1. Tạo bài học mới – Nhập các thông tin cơ bản của bài học

Bƣớc 1: Kích chuột vào nút Tạo bài học, cửa sổ nhập các thông tin thuộc tính

của bài học hiện ra:

Bƣớc 2: Nhập các thông tin cơ bản của bài học, bao gồm (xem ô màu đỏ):

- Tiêu đề của bài học;

- Hình ảnh minh họa cho bài học;

- Mô tả, giới thiệu ngắn gọn về bài học;

- Nhập các từ khóa liên quan đến bài học;

Page 94: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

94

- Lƣu thông tin cơ bản của bài học bằng cách kích chuột vào nút “Lƣu lại”.

5.2. Tạo hoạt động học

Sau khi lƣu các thông tin cơ bản của bài học, màn hình quản lý bài học sẽ nhƣ

sau:

Để tiếp tục soạn nội dung bài học (tạo ra các hoạt động), bạn kích chuột vào

nút “Vào bài học”. Khi đó, màn hình soạn nội dung bài học xuất hiện:

Page 95: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

95

5.2.1. Cấu trúc không gian soạn bài

- Khung liệt kê danh sách các hoạt động đƣợc tạo ra trong bài học;

- Mô tả chung của bài học;

- Thanh công cụ điều khiển;

- Nút “Tạo hoạt động”.

5.2.2. Tạo hoạt động

Bƣớc 1: Kích chuột vào nút “Tạo hoạt động” hoặc “Thêm hoạt động mới”

trên thanh công cụ.

- Nhập tiêu đề của hoạt động;

Page 96: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

96

- Chọn Thể loại hoạt động: Hoạt động dạy học (Đối với Hoạt động kiểm tra,

đánh giá sẽ đƣợc trình bày ở phần dƣới);

- Nhập nội dung của hoạt động;

- Kích chuột vào nút “Lƣu lại” để ghi nội dung hoạt động vào hệ thống.

* Công cụ này hỗ trợ mọi định dạng dữ liệu (Văn bản, Video tự làm, Youtube,

Flash, Hình ảnh, …) để giáo viên thực hiện soạn thảo nội dung của từng hoạt động

(Xem hình).

(1) Nhúng link Youtube:

(2) Thêm video tự làm

Page 97: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

97

(3) Thêm nội dung tƣơng tác Flash

(4) Đặt liên kết đến Website khác

Page 98: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

98

(5) Thêm, chèn hình ảnh vào nội dung hoạt động

(6) Thêm các biểu tƣợng vào nội dung hoạt động

Bƣớc 2: Chỉnh sửa, hiệu chỉnh nội dung hoạt động

Sau khi ghi nội dung hoạt động, bạn có thể thực hiện các chỉnh sửa nếu cần

thiết.

Page 99: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

99

(1) Thêm tài liệu tham khảo cho hoạt động học

(2) Chỉnh sửa nội dung

Page 100: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

100

(3) Xóa hoạt động học.

5.2.3. Tạo hoạt động kiểm tra, đánh giá

Hoạt động này cho phép giáo viên cài đặt các đánh giá trong quá trình học của

học sinh. Giáo viên có thể sử dụng hoạt động này sau từng hoạt động học hoặc sau

một số hoạt động học tùy vào nội dung và tiến trình dạy học.

Quy trình tạo hoạt động kiểm tra, đánh giá bao gồm các bƣớc sau:

Bƣớc 1: Tạo hoạt động (Tƣơng tự nhƣ Tạo hoạt động học đã nêu trên).

- Nhập tiêu đề của hoạt động;

- Chọn Thể loại hoạt động: Hoạt động kiểm tra, đánh giá;

Page 101: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

101

- Kích chuột vào nút “Câu hỏi tự luận” hoặc “Câu hỏi trắc nghiệm” để thêm

câu hỏi vào hệ thống hoặc Kích chuột vào nút “Lƣu lại” để ghi nội dung hoạt động

vào hệ thống.

* Công cụ này hỗ trợ mọi định dạng dữ liệu (Văn bản, Video tự làm, Youtube,

Flash, Hình ảnh, …) để giáo viên thực hiện soạn thảo nội dung của từng hoạt động

(Giống phần Tạo hoạt động học đã nêu ở trên).

(1) Nội dung câu hỏi;

(2) Chọn Thể loại câu hỏi trắc nghiệm: Mặc định 4 lựa chọn và 01 lựa chọn

đúng;

(3) Nội dung phƣơng án 1;

(4) Lí giải, giải thích phƣơng án 1 (nếu có);

(5) Xác định mức độ của câu hỏi: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng – Vận

dụng cao;

(6) Chọn phƣơng án đúng.

Sau khi điền đủ thông tin, kích chuột vào nút (7) Lƣu lại để ghi câu hỏi vào

hoạt động kiểm tra, đánh giá.

Page 102: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

102

Khi đó, màn hình mới hiện ra nhƣ sau:

Giáo viên có thể:

(1) (2) Thêm câu hỏi mới;

(3) Thêm mô tả chung cho cả hoạt động;

(4) Sửa câu hỏi hiện tại.

Nhƣ vậy, để soạn bài Online, giáo viên cần chuẩn bị kịch bản (tiến trình) dạy

học bao gồm một chuỗi các hoạt động liên tiếp nhau. Trong đó, giáo viên có thể tạo

Page 103: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

103

đan xen các “Hoạt động học” và “Hoạt động kiểm tra, đánh giá” để thực hiện ý đồ

dạy học của mình.

Minh họa dƣới đây là một bài giảng Online bao gồm 08 hoạt động, trong đó

có 04 Hoạt động học và 04 Hoạt động kiểm tra, đánh giá cho bài học.

6. Không gian học tập của học sinh

3.1. Trong không gian soạn thảo của giáo viên, hệ thống cung cấp thêm công

cụ xem trước “Preview”, tức là giao diện mà học sinh được tiếp cận bài học. Cụ

thể như sau:

- Hiển thị chế độ học sinh: Kích chuột vào thanh “Preview”:

Page 104: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

104

- Tắt hiển thị chế độ học sinh: Kích chuột vào nút “Đóng”.

3.2. Học sinh học bài như thế nào ?

- Sau khi soạn bài xong, giáo viên có thể cấp quyền để học sinh vào học bài.

- Học sinh thực hiện tuần tự từng hoạt động của bài học do giáo viên tạo ra.

Khi học sinh kết thúc hoạt động hiện tại, hệ thống sẽ tự gọi hoạt động tiếp theo.

- Đối với các Hoạt động kiểm tra, đánh giá: Hệ thống sẽ tự chấm điểm bài làm

của học sinh (đối với câu hỏi trắc nghiệm) và ghi lại sản phẩm mà học sinh nộp

(đối với câu hỏi tự luận). Giáo viên có thể truy cập kết quả học tập của từng học

sinh gắn với từng bài học trên hệ thống; chấm điểm; quản lý điểm; trao đổi thảo

luận, ….

(a) Quản lý kết quả, chấm điểm

Page 105: TÀI LIỆU TẬ N CÁN B QU N LÍ VÀ GIÁO VIÊN THÔNG V KĨ THUẬT ... · Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan 14 Phần 3: Vận dụng quy trình, kĩ

105

(b) Trao đổi, thảo luận với học sinh