Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

download Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

of 31

Transcript of Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    1/31

    CNS/ATMNGƯỜI TRÌNH BÀY: KỸ SƯ NGUYỄN VĂN THANH

    CNS/ATM

    Giới thiệu về CNS/ATM. Tổng quan về các hệ thống CNS/ATM. Xu thế phát triển CNS/ATM của thế giới. Xu thế hội nhập của HK Việt Nam. Các lợi ích của hệ thống CNS/ATM. Kết luận

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    2/31

    GIỚI THIỆU VỀ CNS/ATM

    1.Sự ra đời của khái niệm CNS/ATM. Từ những năm đầu thập niên 80 của TK20 con người

    đã nhận thấy được các nhược điểm của hệ thốngkhông vận hiện hành.

    Năm 1983, ICAO thành lập ủy ban về Hệ thống khôngvận của tương lai (FANS).

    Năm 1991, tại HN không vận lần thứ 10 của ICAO,khái niệm FANS được chấp nhận.

     Vào tháng 10/1993, ủy ban về FANS hoàn thành kế hoạch phối hợp toàn cầu về CNS/ATM.

    GIỚI THIỆU VỀ CNS/ATM

    2.Các hạn chế của hệ thống CNS hiện hành. Giới hạn về sự truyền sóng của các hệ thống sử dụng

    sóng truyền thẳng, đồng thời bị gây nhiễu bởi các hệthống khác.

    Khó khăn trong sự tương thích trên toàn thế giới. Hạn chế của thông tin liên lạc thoại, thiếu các hệ

    thống trao đổi dữ liệu không địa.Các hạn chế trên là các hạn chế vốn có, không thể  

    khắc phục được của hệ thống CNS hiện hành.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    3/31

    GIỚI THIỆU VỀ CNS/ATM

    3.Kế hoạch thực hiện CNS/ATM trên toàn cầu của ICAO. 1993 – 1997: Chuẩn bị kế hoạch, xây dựng khái niệm,

    thử nghiệm, minh hoạ hệ thống. 1993 – 2000: Thay thế từng phần hệ thống cũ bằng

    hệ thống mới. 2000 – 2005: Thực hiện song song hệ thống mới và hệ

    thống cũ. 2005 – 2010: Thu hồi các hệ thống cũ. Từ 2010: Hệ thống CNS/ATM mới là hệ thống chính và

    là hệ thống duy nhất.

    TỔNG QUAN VỀ CNS/ATM

    1.Định nghĩa:CNS/ATM là các hệ thống thông tin, dẫn 

    đường, giám sát sử dụng công nghệ số bao gồm các hệ thống vệ tinh cùng với các mức độ tự động hoá khác nhau để cung cấp sự phù trợ cho một hệ thống quản lý không lưu hài 

    hoà trên toàn cầu.(Doc 9750, ICAO)

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    4/31

    TỔNG QUAN VỀ CNS/ATM

    2.Thành phần: CNS/ATM bao gồm 4 thành phầnchính sau đây:

    C (Communications): Hệ thống thông tin HK. N (Navigation): Hệ thống dẫn đường HK. S (Surveillance): Hệ thống giám sát HK.  ATM (Air Traffic Management): Hệ thống quản

    lý không lưu.

    TỔNG QUAN VỀ CNS/ATM

    3. Chức năng của hệ thống thông tin HK. Thành phần thông tin liên lạc của hệ thống

    CNS/ATM là cung cấp việc trao đổi dữ liệu HK vàcác điện văn giữa các nhà sử dụng HK hoặc các hệthống tự động. các hệ thống thông tin liên lạc cònđược sử dụng hỗ trợ cho các chức năng dẫnđường và giám sát cụ thể.

    Có hai loại thông tin HK: thông tin liên lạc liênquan đến an toàn yêu cầu có sự phúc đáp nhanhvà tính trọn vẹn cao, và thông tin liên lạc khôngliên quan đến an toàn.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    5/31

    TỔNG QUAN VỀ CNS/ATM

    Các đặc điểm nổi bậc của hệ thống thông tin liên lạc mớilà:+ Chủ yếu là trao đổi dữ liệu lẫn nhau.+ Thoại chỉ sử dụng trong các tình huống khẩncấp/không thường kỳ.

    Các dạng thông tin liên lạc:+ Hệ thống thông tin không địa (A/G Communication)+ Hệ thống thông tin đất đất (G/G Communication)+ Mạng thông tin viễn thông hàng không (ATN –

     Aeronautical Telecommunication Network)

    TỔNG QUAN VỀ CNS/ATM

    4. Chức năng của hệ thống dẫn đường HK. Là cung cấp khả năng xác định chính xác, tin

    cậy và liên hoàn trên toàn cầu thông qua việcsử dụng hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh.

    Có hai loại dẫn đường HK:- Đặc tính dẫn đường yêu cầu (RNAV/RNP)- Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu (GNSS)

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    6/31

    TỔNG QUAN VỀ CNS/ATM

    5. Chức năng của hệ thống giám sát HK. Là hệ thống thiết bị cung cấp các thông tin bằng hình

    ảnh, dữ liệu giúp cho việc kiểm soát và điều hành cácphương tiện bay trong toàn bộ hành trình bay.

    Có hai loại giám sát HK:+ Giám sát phụ thuộc (Dependent Surveillance): Vị trí của tàu bay được xác định nhờ các phương tiện trêntàu bay sau đó được phát về cho trung tâm kiểm soátcó hai dạng là giám sát phụ thuộc tự động và báo cáovị trí qua hệ thống VHF/HF.

    + Giám sát độc lập (Independent Surveillance): là hệthống xác định vị trí của tàu bay được đặt trên mặt đất

    TỔNG QUAN VỀ CNS/ATM

    + Tiêu chuẩnphân cách+Các HT tự động

    - ATFM+ Lập KH+ Hiệp đồng

    - ADS

    + VHF/HF+ Vệ tinh- ADS-B

    CÁC HỆ THỐNGTĂNG CƯỜNG

    - ABAS- SBAS- GBAS- GRAS

    Thoại

    - VHF- Vệ tinh

    - AMS+ RNP+ RNAV + Sử dụng vg trời

    - ATS

    - SSR + Mode A/C+ Mode S

    - RNP/RNAV - GNSS:+ GPS+ GLONASS+ GALILEO

    Số liệu- VHF/HF- Mode S- Vệ tinh- ATN

     ATMGiám sátDẫn đườngThông tin

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    7/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ THÔNG TIN

    TRẠM MẶT ĐẤT TRẠM KHÔNG GIAN

     ANALOG DIGITAL

    BẰNG TAY TỰ ĐỘNG

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

     VỀ THÔNG TIN

     AMSS ( Aeronautical Mobile Satellite System):+ Dịch vụ ATC được cung cấp bởi: INMARSAT,SITA, ARINC+ Đây là dịch vụ thông tin hai chiều.+ Truyền tín hiệu thoại hay dữ liệu.

    + AMSS là một mạng phụ của ATN.+ Dựa vào vệ tinh địa tĩnh INMARSAT III.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    8/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ THÔNG TIN

     AMSS ( Aeronautical Mobile Satellite System):+ Được khuyến cáo sử dụng ở khu vực đạidương bởi ủy ban FANS (thay cho hệ thống HF).+ Được đưa vào tiêu chuẩn kỹ thuật của ICAOnăm 1994 (Phụ ước 10).+ Các ưu điểm chính của AMSS: phủ sóng toàncầu, chất lượng đường truyền tốt, tích hợp thoại& dữ liệu.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

     VỀ THÔNG TIN

     AMSS ( Aeronautical Mobile Satellite System):

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    9/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ THÔNG TIN

     VDL ( V HF Data Link):+ VDL Mode 1: là hệ thống truyền số liệu hướng bit tốcđộ thấp, sử dụng kỹ thuật truy nhập CSMA, tương thíchvới hệ thống ACARS.+ VDL Mode 2: tương tự Mode 1 nhưng tốc độ cao hơn.+ VDL Mode 3: là hệ thống tiêu chuẩn của ICAO, sử dụng kỹ thuật truy nhập TDMA.+ VDL Mode 4: dụng kỹ thuật truy nhập STDMA.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ THÔNG TIN

     VDL ( V HF Data Link):

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    10/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ THÔNG TIN

    CPDLC (Controller Pilot Data Link Communication)+ Là một hình thức thông tin giữa người lái và kiểm soátviên không lưu sử dụng dữ liệu để trao đổi thông tin ATCthay cho trao đổi thoại.+ Được sử dụng để khắc phục những hạn chế của thôngtin thoại (tắc nghẽn kênh, nghe không rõ, nghe khôngkịp, hiểu sai…).+ Bao gồm sáu thành phần chính: Giao diện với người lái,thiết bị trên tàu bay, đường truyền số liệu, giao tiếp với

    hệ thống TT mặt đất, bộ xử lí số liệu ATC và giao diện vớikiểm soát viên không lưu.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

     VỀ THÔNG TIN

    CPDLC (Controler Pilot Data Link Communication).+ Bao gồm các thông tin tiện ích ATS như: cấp phép bay,dự định cấp phép, huấn lệnh, yêu cầu, báo cáo và cácthông tin khác liên quan tới ATC.+ Gởi một điện văn bằng CPDLC bao gồm các bước: lựachọn địa chỉ, điện văn từ một menu hiển thị, gởi điện văn.

    Điện văn nhận sẽ được hiển thị hoặc in.+ Minh hoạ về thủ tục CPDLC

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    11/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ THÔNG TIN

     Ví dụ: Huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu cónội dung sau: “Cross slant at FL270, then, climbto and maintain FL290, report reaching FL290”.Được chuyển thành điện văn CPDLC:- Cross slant at [270] /Mã lệnh 46/- Then /Mã lệnh 165/- Climb to and maintain [290] /Mã lệnh 20/- Report reaching [290] /Mã lệnh 175/

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

     VỀ THÔNG TIN

     ATN (Aeronautical Telecommunication Network)+ Là một mạng thông tin viễn thông được thiết lập choriêng ngành HK dân dụng thế giới.+ Dùng cho cả hai dạng A/G & G/G.+ Được thiết kế an toàn, bảo mật.+ Thay đổi được cấp dịch vụ và độ ưu tiên của điện văn.

    + Dựa trên cơ sở hạ tầng của hệ thống thông tin hiện tại.+ Liên kết giữa các ứng dụng và các mạng.+ Tin cậy từ đầu cuối đến đầu cuối.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    12/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ THÔNG TIN

     ATN (Aeronautical Telecommunication Network)Thông tin dữ liệu được áp dụng cho các dạng dịch vụ:+ ATSC (Air Traffic Service Communications).+ AOC (Aeronautical Operational Control).+ AAC (Aeronautical Aministrative Communications).+ APC (Aeronautical Passenger Communication).

     ATN gồm ba thành phần chính:+ End System (ES)

    + Intermediate System (IS)+ Subnetworks.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

     VỀ THÔNG TIN

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    13/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ DẪN ĐƯỜNG

     VK THÔNG THƯỜNG VK HẠT NHÂN

    CÔNG VĂN/GIẤY TỜ INTERNET

    TBDĐ MẶT ĐẤT TBDĐ KH.GIAN

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

     VỀ DẪN ĐƯỜNG

    GNSS (Global Navigation Satellite System)+ Là hệ thống xác định vị trí và thời gian trên toàn thế giới, nó bao gồm một hay nhiều vệ tinh, các máy thu trêntàu bay và hệ thống kiểm tra mức độ toàn vẹn được tăngcường như là điều cần thiết để hỗ trợ đặc tính dẫn đườngtheo yêu cầu cho hoạt động.+ Các thành phần bao gồm:

    - Các chòm vệ tinh: GPS, GLONASS, GALILEO- Các hệ thống tăng cường: SBAS, ABAS, GBAS, GRAS.- Máy thu GNSS.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    14/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ DẪN ĐƯỜNG

    GNSS (Global Navigation Satellite System)+ Cung cấp dữ liệu về vị trí và thời gian cho tàu bay.+ Hệ qui chiếu không gian:- WGS-84.- Nếu sử dụng khác hệ thì phải có sự biến đổi phù hợp.+ Hệ qui chiếu thời gian:- UTC

    GIỚI THIỆU VỀ GPS.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

     VỀ GIÁM SÁT

    GIÁM SÁT ĐỘC LẬP GIÁM SÁTPHỤ THUỘC TỰ ĐỘNG

     ANALOG DIGITAL

    BẰNG TAY TỰ ĐỘNG

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    15/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ GIÁM SÁT

     ADS-B ( Automatic Dependent Surveillance Broadcast)+ Automatic: Dịch vụ được cung cấp một cách tự độngmà không cần đến sự tác động của con người.+ Dependent: Số liệu được cung cấp từ buồng lái trêntàu bay.+ Surveillance: Kiểm soát viên có thể nhìn thấy đượchình ảnh về trạng thái không lưu, tức là biết được nhậndạng, tốc độ, hướng bay, vị trí, nội dung của tàu bay.+ Broadcast: Thông tin được phát đến cho tất cả bất kỳngười nghe mà không cần có tác nhân bên ngoài nào

    (tức là sự hỏi)

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

     VỀ GIÁM SÁT

     A-SMGCS ( Advance Surface Movement GuidanceControl System): Hệ thống tăng cường kiểm soát và chỉdẫn các hoạt động trong khu bay.là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một hệ thống thiết bị có nhiều chức năng khác nhau hỗ trợ cho sự di chuyển một cách an toàn, có trật tự và nhanh chóng của tàu bay và các phương tiện di chuyển trên khu b ay trong mọi tình huống liên quan đến mật độ không lưu, điều kiện tầm nhìn và sự phức tạp của khu vực sân bay.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    16/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM

    KHÁI NiỆM MỚI VỀ ANS

    ANSAir

    Navigation

    Services

    ATM

    Air TrafficManagem

    ent

    SAR

    SearchAnd

    Rescue

    AISAviation

    InformationServices

    METMeteorolo

    gicalServices

    CNSCom.

    NavigationSurveillanc

    e

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATMKHÁI NiỆM MỚI VỀ ANS

    ATMAir Traffic

    Management

    ATSAir Traffic

    Services

    ATFMAir Traffic flowManagement

    ASMAir Space

    Management

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    17/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM

    KHÁI NiỆM MỚI VỀ ANSATS

    Air TrafficServices

    ATCAir Traffic

    Control service

    FIS

    FlightInformation

    Service

    ASAlertingService

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATMKHÁI NiỆM MỚI VỀ ANS

    ATCAir Traffic

    ControlService

    ACSArea

    Control

    Service

    ACSApproach

    Control

    Service

    ACSAerodrome

    Control

    Service

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    18/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ ATM

     ASM ( Air Space Management): Quản lý không phận+ Tối đa hoá khu vực.+ Cải thiện mạng đường bay và hệ thống vùng trời hiệntại.+ Giới thiệu các đường bay RNAV (aRea NAVigation) cố định và linh hoạt.+ Triển khai sử dụng linh hoạt khái niệm vùng trời.+ Tăng cường việc phối hợp dân dụng/quân sự.

    + Áp dụng RNP (Required Navigation Performance) trongvùng trời được chỉ định.RNP 10 (phân cách mỗi bên 50NM)

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

     VỀ ATM

     ATS ( Air Traffic Services): Dịch vụ không lưu+ Cung cấp/Tăng cường công cụ hỗ trợ quyết định ATScho các khu vực có mật độ bay cao.+ Giảm phân cách cao tối thiểu.+ Giảm phân cách dọc tối thiểu.+ Cung cấp/Tăng cường SMGCS.+ Cải thiện các phương thức phối hợp giữa các trung tâmkhông lưu và các biện pháp kỹ thuật thông qua việc sử dụng AIDC (Ats Inter-facility Data Communication).+ Áp dụng các đường truyền dữ liệu cho huấn lệnh trướckhi cất cánh.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    19/31

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG VỀ ATM

     ATFM ( Air Traffic Flow Management):Quản lý luồng không lưu+ Thiết lập trung tâm quản lý luồng không lưutập trung.+ Tối đa hoá và cung cấp sự cân bằng giữa nhucầu không lưu và năng lực của hệ thống kiểmsoát không lưu bằng việc đưa ra những giải phápvà phương thức quản lý luồng không lưu.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA TG

    MỘT SỐ QUỐC GIA

    ÚC TRUNG QUỐC  AI CẬP FIJI HÀN QUỐC MAURI

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    20/312

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VNCÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN

     VN cung cấp dịch vụ không lưu và các dịch vụ liên quankhác cho hơn 100 hãng HK bay quá cảnh, bay đi và đếnhai vùng FIR HCM & HN, tại 03 cảng HK quốc tế và 21cảng HK nội địa trên toàn quốc.

    Hai vùng FIR HCM & HN nằm trên các tuyến đườngbay có mật độ hoạt động bay cao của khu vực và thế giới: BKK-HKK (10), SIN-TKY (12), HKK-SIN (20), BKK-SIN (21), BKK-TKY (24).

     Vùng FIR HCM quản lý và điều hành khoảng 31 đườngbay (trong đó có 15 đường bay nội địa và 22 đường bay

    quốc tế) với lưu lượng khoảng 800 lượt chuyến bay mỗingày (có khoảng 400 lượt cất hạ cánh).

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN

    CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN

    Hoạt động bay đi đến TSN, NB và các sân bay nộiđịa trong những năm gần đây tăng trưởng nhanhchóng (với tỉ lệ trên 10% mỗi năm).

    Sân bay QT TSN đã đưa vào khai thác nhà ga T2 vớicông suất 10t khách/năm. Hiện có hơn 30 hãng HKđang khai thác và tăng trưởng mỗi năm đạt 15%.

     VN đã gia nhập WTO và tiến trình mơ cửa bầu trờiđang từng bước thực hiện.

    Khu vực Châu á – Thái bình dương đang là khu vựcphát triển mạnh mẽ của ngành hàng không thế giới.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    21/312

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN VỀ THÔNG TIN

    1. VHF A/G:  VHF Voice vẫn là phương tiện chính (2015). Đưa VHF data vào sư dụng từng phần (16-20).  VHF data là phương tiện chính (sau 2020).2. HF A/G: HF Voice vẫn là phương tiện chính (2020).

    HF Data là phương tiện chính (sau 2020).

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN

     VỀ THÔNG TIN

    3. CPDLC: Đưa vào sư dụng khi có môi trường ATN (từ 

    nay đến 2020). CPDLC là phương tiện liên lạc chính giữa Pilot

    và Controller (sau 2020).4. AIDC data: 2015: HN-HCM, HN-Vientiane, HN-Sanya, HCM-

    PNP, HCM-Sanya, HCM-SIN, HCM-Manila. sau 2016:HN-Quangzhou, HCM-Kuala lumpur,

    HN-Kunming, HN-Nanning .

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    22/312

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN VỀ THÔNG TIN

    5. AMHS: Q3/2012: Triển khai AFTN/AMHS tại TSN, HN,

    ĐN. 2016-2020:Chuyển từ AFTN sang ATN/AMHS.6. VSAT: 2015: thiết lập các trạm Chu lai, Cần Thơ, Côn

    Sơn, Trường Sa, Song Tư tây. Chuyển sang sư dụng VINASAT (thay thế cho

    Thaicom 1) Thay thế các trạm VSAT hiện có.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN

     VỀ THÔNG TIN

    7. D-ATIS: 2015: Triển khai D-ATIS tại Tân Sơn

    Nhất, Hà Nội, Đà Nẵng. 2016-2020: Đưa D-ATIS vào áp dụng tại

    tất cả các sân bay Việt Nam.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    23/312

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN VỀ DẪN ĐƯỜNG

    1. DVOR/DME: Đến 2015: là phương tiện dẫn đường chính. 2016-2020: thay thế VOR/DME theo lô trình áp

    dụng PBN.2. NDB: Duy trì đến 2020. Sau 2020 lọai bo theo vòng đời. Không trang bị mới.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN

     VỀ DẪN ĐƯỜNG

    3. ILS: Đến 2020: là phương tiện dẫn đường tiếp cận hạ

    cánh chính.  Việc thay thế ILS theo lô trình áp dụng GBAS.4. GBAS: Đến 2015: áp dụng GBAS cat I tại TSN, NB, ĐN.

     Áp dụng RAIM đối với GNSS. Sau 2015: áp dụng GBAS tại các sân bay còn lạicủa Việt Nam.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    24/312

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN VỀ GIÁM SÁT

    1. MSSR: Đến 2015: thay thế MSSR tại Quy Nhơn, TSN và 

    trang bị mới MSSR tại Cam Ranh, Cát Bi, Pleiku,Côn Đảo.

    Từ 2016 – 2020: thay thế MSSR tại Nội Bài, Vinh,Cà Mau và trang bị mới MSSR tại Long Thành.

    2. ADS – B: Đến 2015:triển khai các trạm ADS-B mặt đất tại

    Côn Đảo, Trường sa, Song tư tây, NB, Cát Bi, MộcChâu, Điện Biên.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN

     VỀ GIÁM SÁT

    Từ 2016 – 2020: triển khai các trạm ADS-B mặtđất tại Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tân Sơn Nhất,Long Thành và các sân bay họat động HKDDtrong tòan quốc.

    Sau 2020: phu sóng các trạm ADS-B tòan quốc.3. ADS-C: Tiếp tục duy trì ADS-C và nâng cấp hê thống dựa

    trên môi trường ATN.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    25/312

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN VỀ GIÁM SÁT

    4. PSR: Đến 2015: thay thế PSR tại Đà Nẵng, TSN; lắp

    mới PSR Cam ranh, Pleiku. Từ 2016 – 2020: thay thế PSR tại Nội bài, lắp

    mới PSR Long Thành. Sau 2020: lắp đặt PSR tại các sân bay QT dựa

    trên mật đô không lưu.5. A-SMGCS: Đến 2020: lắp đặt tại các sân bay TSN, NB. Sau 2020: dựa trên mật đô không lưu.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN

     VỀ ATM

    1. TỔ CHỨC VÙNG TRỜI: Đến 2015: phân chia lại trách nhiệm ACC HCM,

    NB và APP NB, APP TSN. Từ 2015 đến 2020: Thiết lập khu vực trách

    nhiệm APP Phú Bài, Cam Ranh, các TWR LongThành, Phú Quốc.

    Sau 2020: Thiết lập khu vực trách nhiệm APP CátBi, Côn Sơn, Pleiku, Phú Bài, Phù Cát, các khuvực khác có họat động bay dân dụng.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    26/312

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN VỀ ATM

    2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG ĐƯỜNG HK: Tiếp tục hòan thiện đường hàng không theo

    hướng xây dựng hê thống đường bay một chiều,song song cho nội địa va ̀quốc tế nhằm giảm thờigian bay và giảm tắt nghẽn trên không.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN

     VỀ ATM

    3. ÁP DỤNG PBN: Đến 2012: Xây dựng cơ quan chuyên trách về 

    phương thức bay. Đến 2014: áp dụng RNP4 trên biển, RNAV5 các

    đường bay giữa các SB, RNAV1 với SID/STAR cácSB có radar, RNP1 với SID/STAR các SB khôngcó radar.

    Đến 2016: RNP2 trên biển, RNP4 các đường ssmột chiều, RNAV5 giữa các SB có lưu lượng cao.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    27/312

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN VỀ ATM

    4. ATM: Đến 2015: Đầu tư khai thác RAIM đối với GNSS,

    hòan thiện dữ liệu WGS-84, thực hiện thống nhấtcác CSCCDVKL trong một tô chức cung cấp dịchvụ.

    Đến 2020: Tư động hóa hê thống quản lý khônglưu, áp dụng quản lý luồng không lưu và quản lý 

    vùng trời tại thời điểm phù hợp.

     XU THẾ PHÁT TRIỂN CNS/ATM CỦA VN

    CÁC NỘI DUNG ĐÃ THỰC HiỆN

    Xây dựng AACC Hồ Chí Minh mới, bao gồm:+ Trang bị mới hệ thống VHF/HF.+ Trang bị mạng VSAT (các đầu cuối).+ Trang bị hệ thống chuyển mạch tự động VCCS.+ Trang bị hệ thống VDL.+ Trang bị hệ thống ATM tự động.

    Xây dựng các đài chỉ huy mới ở các sân bay nộiđịa và TSN/NB.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    28/312

    CÁC LỢI ÍCH CỦA CNS/ATM

    1.Các điểm nổi bậc của hệ thống CNS/ATM là: Hỗn hợp giữa các hệ thống vệ tinh và trên mặt

    đất. Tầm phủ toàn cầu. Liên tục. Các hệ thống khác nhau có khả năng phối hợp

    hoạt động lẫn nhau. Sử dụng các đường truyền dữ liệu không địa. Khai thác các kỹ thuật số. Các mức độ về tự động hoá khác nhau.

    CÁC LỢI ÍCH CỦA CNS/ATM

    2.Thông tin: Sự kết nối A/G trực tiếp và hiệu quả hơn. Truyền dữ liệu được cải thiện. Giảm sự tắt nghẽn về kênh thông tin. Giảm lỗi trong thông tin.

    Giảm sự quá tải.

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    29/31

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    30/313

    CÁC LỢI ÍCH CỦA CNS/ATM

    5.Quản lý không lưu:

    1.Đánh gía khả năng2.Các cơ sở quản lýluồng trung tâm.3.Lập kế hoạch chiếnlược (Slot, phương thức,tốc độ)

    4.Lập kế hoạch chiếnthuật (thời gian thực tế ,vị tr í tàu bay)

    1.Các quyết định ATSđược hỗ trợ của thiết bị2.Giảm tiêu chuẩn tốithiểu phân cách (V/H)3.A-SMGCS4.Trao đổi dữ liệu giữa

    các cơ quan ATS5.Áp dụng truyền số liệu CPDLC

    1.Các phân khu tối ưu2.Cơ cấu mạng đườngbay (RNAV, lâm thời vàthay đổi)3.Hợp nhất vùng trời (sử dụng linh hoạt, hiệp

    đồng giữa DS & QS)4.Áp dụng RCP/RNP/RSP

    Quản lý luồng KLDịch vụ KSKLQuản lý vùng trời

    CÁC LỢI ÍCH CỦA CNS/ATM

    HÃY XEMKIỂM SOÁT VIÊN KHÔNG LƯU

    LÀM VIỆC TRONG MÔI TRƯỜNGCNS/ATM THỎAI MÁI ĐẾN MỨC ĐỘ

    NÀO?

  • 8/9/2019 Thong Tin Hk CNS-ATM-chuong III

    31/31

    KẾT LUẬN

    THANK YOUFOR 

     YOUR ATTENTION