So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với...

14
Thông tư 45/2013/TT-BTC và Thông tư 203/2009/TT-BTC So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với việc quản lý và sử dụng tài sản cố định Tháng 5 - 2013

Transcript of So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với...

Page 1: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

Thông tư 45/2013/TT-BTC và Thông tư 203/2009/TT-BTC

So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối vớiviệc quản lý và sử dụng tài sản cố định

Tháng 5 - 2013

Page 2: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

2

Thư ngỏ

Ngày 25 tháng 4 năm 2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chếđộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định có hiệu lực từ ngày 10 tháng 06 năm 2013, ápdụng cho năm tài chính 2013 và thay thế cho Thông tư 203/2009/TT-BTC.

Nhằm cung cấp thông tin trợ giúp các doanh nghiệp trong việc áp dụng và thực hiện quy định mới,Công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC xin gửi tới Quý khách hàng tài liệu so sánh các điểm khác biệtvề chính sách tài chính đối với việc quản lý và sử dụng tài sản cố định giữa Thông tư 45/2013/TT-BTC và Thông tư 203/2009/TT-BTC.

Bản so sánh này chỉ trình bày các thông tin tổng quát, không bao gồm toàn bộ các thông tin có thể cóliên quan và không được sử dụng như các thông tin tư vấn cụ thể. Tài liệu này không được sử dụngthay thế cho các thông tin hay dịch vụ tư vấn chuyên ngành, không được sử dụng hoặc dùng làm căncứ để đưa ra các quyết định hoặc hành động có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanhnghiệp.

Hãng Kiểm toán AASC đã nỗ lực nhằm đảm bảo tính chính xác của các thông tin trình bày. Tuynhiên, bất cứ ai cũng không nên dựa trên những thông tin này để áp dụng vào một trường hợp cụ thểnào đó nếu không có được sự tư vấn từ các chuyên viên.

Chúng tôi trân trọng và đánh giá cao mọi ý kiến đóng góp trong quá trình sử dụng tài liệu này. Nếu cóvướng mắc trong quá trình sử dụng, xin vui lòng liên hệ với Kiểm toán viên của chúng tôi để nhậnđược sự hỗ trợ cần thiết.

Nhân dịp này, chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Quý khách hàng tới hoạt động kiểmtoán, tư vấn tài chính kế toán, tư vấn thuế và các dịch vụ chuyên ngành của Hãng Kiểm toán AASC.Chúng tôi rất mong được thiết lập và duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với Quý khách hàng.

Trân trọng kính chào./.

HÃNG KIỂM TOÁN AASC1 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt NamT: +84-4-3824.1990 | F: +84-4-38253.973E: [email protected] | W: aasc.com.vn

Page 3: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

3

NỘI DUNG

Các vấn đề Trang

Nguyên giá tài sản cố định 4

Mục đích tính thuế 4

Xác định các chi phí không đủ điều kiện để ghi nhận là tài sản vô hình đối với lợi thế kinh

doanh phát sinh từ việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

4

TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất 4

Quy định đối với Công ty kinh doanh bất động sản 5

Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính 6

Đối với việc cầm cố, thế chấp tài sản và giao dịch bán và thuê lại tài sản cố định 6

Đối với việc đánh giá lại tài sản đã hết khấu hao mang đi góp vốn, điều chuyển khi chia

tách, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

6

Đối với tài sản hình thành từ đầu tư xây dựng cơ bản 6

Xử lý đối với tài sản không đủ điều kiện theo thông tư 45/2013/TT-BTC 7

Thay đổi thời gian trích khấu hao 7

Thẩm quyền phê duyệt phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định 7

Xác định thời gian khấu hao đối với dự án đầu tư theo hình thức BOT hoặc BCC 8

Khấu hao theo phương pháp sản lượng 8

Khung khấu hao đối với máy móc thiết bị 8

Đăng ký phương pháp trích khấu hao 8

Số lần thay đổi phương pháp khấu hao 9

Phụ lục: So sánh các thay đổi liên quan đến thời gian sử dụng tài sản cố định 10

Page 4: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

4

TT Các điểm khác biệt Thông tư 45/2013/TT-BTC Thông tư 203/2009/TT-BTC

1 Nguyên giá tài sảncố định

Nguyên giá tài sản phải được xác địnhmột cách tin cậy và có giá trị từ30.000.000 đồng trở lên.

Nguyên giá tài sản phải đượcxác định một cách tin cậy vàcó giá trị từ 10.000.000 đồngtrở lên.

2 Mục đích tính thuế Thông tư không áp dụng cho mục đíchtính thuế, mà áp dụng cho việc trình bàybáo cáo tài chính. Việc tính chi phí khấuhao được trừ cho mục đích tính thuế thunhập doanh nghiệp thì thực hiện theo cácvăn bản của Cơ quan Thuế.

Thông tư áp dụng cho việc tínhchi phí khấu hao cho mục đíchxác định thuế thu nhập doanhnghiệp.

3 Xác định các chiphí không đủ điềukiện để ghi nhận làtài sản vô hình đốivới lợi thế kinhdoanh phát sinh từviệc cổ phần hóadoanh nghiệp nhànước

Các công ty cổ phần được chuyển đổi từcông ty nhà nước theo các Nghị định củaChính phủ đã ban hành trước Nghị địnhsố 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 củaChính phủ, có giá trị lợi thế kinh doanhđược tính vào giá trị doanh nghiệp khi xácđịnh giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoátheo phương pháp tài sản và được cấp cóthẩm quyền phê duyệt thì thực hiện phânbổ giá trị lợi thế kinh doanh theo quy địnhtại Thông tư số 138/2012/TT-BTC ngày20/8/2012 của Bộ Tài chính.

Theo Thông tư 138/2012/TT-BTC ngày20/8/2012, Lợi thế kinh doanh được tínhvào chi phí hợp lý hợp lệ của doanhnghiệp và thời gian phân bổ tối đa là 10năm.

Không đề cập đến vấn đề này.

4 TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất

Liên quan tới quyền sửdụng đất đi thuê trảtiền trước một lần

Thông tư 45/2013/TT-BTC phân biệt:

“Quyền sử dụng đất thuê trước ngày cóhiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 màđã trả tiền thuê đất cho cả thời gianthuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất chonhiều năm mà thời hạn thuê đất đãđược trả tiền còn lại ít nhất là năm nămvà được cơ quan có thẩm quyền cấpgiấy chứng nhận quyền sử dụng đất” làsản cố định vô hình. Đất đi thuê nếuđược cấp sổ đỏ thì được hạch toán làtài sản cố định vô hình.

Đất đi thuê không được cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) thì tiềnthuê đất được hạch toán là chi phí trảtrước và phân bổ vào chi phí kinhdoanh theo thời gian thuê đất.

Trường hợp doanh nghiệp thuêđất thì tiền thuê đất được tínhvào chi phí kinh doanh, khôngghi nhận là TSCĐ vô hình.

Theo đó, Thông tư203/2009/TT-BTC không phânbiệt đất đi thuê trả tiền trướcmột lần có được cấp giấychứng nhận quyền sử dụng đấthay không, nếu đi thuê thì tiềnthuê đất hạch toán là chi phítrả trước và phân bổ vào chiphí kinh doanh theo thời gianthuê đất.

Page 5: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

5

TT Các điểm khác biệt Thông tư 45/2013/TT-BTC Thông tư 203/2009/TT-BTC

Đất đi thuê do Nhànước giao đất

Không thay đổi so với thông tư203/2009/TT-BTC nhưng quy định cụthể hơn cho 02 trường hợp như sau:

Nếu Quyền sử dụng đất được nhànước giao có thu tiền sử dụng đấtđược ghi nhận là tài sản cố địnhvô hình;

Nếu Quyền sử dụng đất được Nhànước giao không thu tiền sử dụngđất thì không được ghi nhận làTài sản cố định vô hình.

Trường hợp doanh nghiệpđược giao đất có thu tiền sửdụng đất thì quyền sử dụng đấtđược ghi nhận là tài sản cốđịnh vô hình.

Đất chuyển nhượnghợp pháp giữa tổ chức,cá nhân

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợppháp giữa các tổ chức, cá nhân (baogồm quyền sử dụng đất có thời hạn,quyền sử dụng đất không thời hạn)được coi là tài sản cố định vô hình.

Không quy định về vấn đề này.

Khấu hao đối vớiquyền sử dụng đất

TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâudài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất lâudài hợp pháp không được trích khấuhao.

TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cóthời hạn thì được trích khấu hao.

TSCĐ vô hình là quyền sửdụng đất không phân biệt lâudài hay có thời hạn, đều khôngđược khấu hao.

Chi phí được trừ khitính thuế thu nhậpdoanh nghiệp

Quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiềnsử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất lâu dài hợp phápkhông được trích khấu hao và phân bổvào chi phí được trừ khi xác định thunhập chịu thuế.

Quyền sử dụng đất có thời hạn nếu cóđầy đủ hoá đơn chứng từ và thực hiệnđúng các thủ tục theo quy định củapháp luật, có tham gia vào hoạt độngsản xuất kinh doanh thì được phân bổdần vào chi phí được trừ theo thời hạnđược phép sử dụng đất ghi trong giấychứng nhận quyền sử dụng đất đượctrích khấu hao để tính vào chi phí hợplý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo thông tư này thì tài sảncố định vô hình là Quyền sửdụng đất không được tríchkhấu hao. Do đó, không đượctính vào chi phí được trừ khitính thuế thu nhập doanhnghiệp.

5 Quy định đối vớiCông ty kinh doanhbất động sản

Đối với các loại tài sản là nhà, đất đaiđể bán, để kinh doanh của công ty kinhdoanh bất động sản thì doanh nghiệpkhông được hạch toán là tài sản cố địnhvà không được trích khấu hao.

Không quy định vấn đề này.

Page 6: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

6

TT Các điểm khác biệt Thông tư 45/2013/TT-BTC Thông tư 203/2009/TT-BTC

6 Về nguyên giá củaTSCĐ thuê tài chính

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phảnánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sảnthuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sảncộng (+) với các chi phí trực tiếp phátsinh ban đầu liên quan đến hoạt độngthuê tài chính.

Đây là một điểm khác chứ không tácđộng đến thực tế của doanh nghiệp, bởivì các doanh nghiệp. Bởi các doanhnghiệp thường không xác định đượcgiá trị hiện tại của khoản thanh toántiền thuê tối thiểu. Do muốn xác địnhđược giá trị đó thì cần phải có mộtđường cong lãi suất mà ở Việt Nam thìrất khó xác định được lãi suất nào là lãisuất thực tế.

Nguyên giá của TSCĐ thuê tàichính được xác định theo giáthấp hơn giữa giá trị tại thờiđiểm khởi đầu thuê và giá trịhiện tại của khoản thanh toántiền thuê tối thiểu cộng (+) cácchi phí trực tiếp phát sinh banđầu liên quan đến hoạt độngthuê tài chính.

7 Đối với việc cầm cố,thế chấp tài sản vàgiao dịch bán và thuêlại tài sản cố định

Không quy định vấn đề này. Do đó, khiphát sinh các nghiệp vụ này thì doanhnghiệp căn cứ vào chế độ kế toán vàchuẩn mực kế toán Việt Nam để thựchiện.

Thông tư 203/2009/TT-BTCcó quy định về việc giao dịchbán và thuê lại tài sản, kể cảthuê lại tài sản dưới hình thứcthuê tài chính hoặc dưới hìnhthức thuê hoạt động.

8 Đối với việc đánh giálại tài sản đã hếtkhấu hao mang đigóp vốn, điều chuyểnkhi chia tách, sápnhập và chuyển đổiloại hình doanhnghiệp

Nguyên tắc đánh giá lại không thay đổiso với Thông tư 203/2009/TT-BTC.

Điểm khác biệt so với văn bản cũ là đốivới các doanh nghiệp thực hiện cổ phầnhóa, thời điểm trích khấu hao của cácTSCĐ nói trên là thời điểm doanhnghiệp được cấp Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh chuyển thành côngty cổ phần.

Nguyên tắc đánh giá lại: Đốivới các TSCĐ đã hết khấu haođược mang đi góp vốn, điềuchuyển khi chia tách, hợp nhất,sáp nhập, chuyển đổi loại hìnhdoanh nghiệp thì cần phải thuêtổ chức định giá chuyênnghiệp để xác định giá trị củacác TSCĐ nhưng không đượcthấp hơn 20% nguyên giá củacác tài sản đó.

Thời điểm trích khấu hao đốivới những tài sản này là thờiđiểm doanh nghiệp chính thứcnhận bàn giao đưa tài sản vàosử dụng và thời gian trích khấuhao từ 3 đến 5 năm. Thời giancụ thể do doanh nghiệp quyếtđịnh nhưng phải đăng ký vớicơ quan thuế trước khi thựchiện.

9 Đối với tài sản hìnhthành từ đầu tư xâydựng cơ bản

Đối với các công trình xây dựng cơ bảnhoàn thành đưa vào sử dụng, doanhnghiệp đã hạch toán tăng TSCĐ theogiá tạm tính do chưa thực hiện quyết

Trường hợp TSCĐ do đầu tưxây dựng đã đưa vào sử dụngnhưng chưa thực hiện quyếttoán thì doanh nghiệp hạch

Page 7: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

7

TT Các điểm khác biệt Thông tư 45/2013/TT-BTC Thông tư 203/2009/TT-BTC

toán. Khi quyết toán công trình xâydựng cơ bản hoàn thành có sự chênhlệch giữa giá trị tạm tính và giá trịquyết toán, doanh nghiệp phải điềuchỉnh lại nguyên giá tài sản cố địnhtheo giá trị quyết toán đã được cấp cóthẩm quyền phê duyệt.

Doanh nghiệp không phải điều chỉnhlại mức chi phí khấu hao đã trích kểtừ thời điểm tài sản cố định hoàn thành,bàn giao đưa vào sử dụng đến thờiđiểm quyết toán được phê duyệt. Chiphí khấu hao sau thời điểm quyết toánđược xác định trên cơ sở lấy giá trịquyết toán tài sản cố định được phêduyệt trừ (-) số đã trích khấu hao đếnthời điểm phê duyệt quyết toán tài sảncố định chia (:) thời gian trích khấu haocòn lại của tài sản cố định theo quyđịnh.

toán nguyên giá theo giá tạmtính và điều chỉnh sau khiquyết toán công trình hoànthành. Việc điều chỉnh đượcthực hiện đối với cả nguyêngiá và khấu hao.

10 Xử lý đối với tài sảnkhông đủ điều kiệntheo thông tư45/2013/TT-BTC

Đối với các tài sản cố định doanhnghiệp đang theo dõi, quản lý và tríchkhấu hao theo Thông tư số203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêuchuẩn về nguyên giá tài sản cố địnhtheo quy định tại Điều 3 của Thông tư45/2013/TT-BTC thì giá trị còn lại củacác tài sản này được phân bổ vào chiphí sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp, thời gian phân bổ không quá 3năm kể từ ngày có hiệu lực thi hànhcủa Thông tư này.

Tuy nhiên, Thông tư 45/2013/TT-BTCcó hiệu lực từ ngày 10/06 và áp dụngcho năm tài chính 2013 nên việcchuyển đổi tài sản cố định không đủtiêu chuẩn thành công cụ dụng cụ từthời điểm nào đang phát sinh vướngmắc. Một số quan điểm cho rằng thờiđiểm áp dụng từ đầu năm 2013 vìthông tư áp dụng cho năm tài chính2013, một số quan điểm cho rằng thờiđiểm áp dụng từ ngày 10/06/2013 –ngày thông tư có hiệu lực.

Theo quan điểm của chúng tôi, việc ápdụng sẽ thực hiện từ ngày 10/06/2013theo đúng ngày thông tư có hiệu lực vìtrước ngày 10/06/2013, Thông tư203/2009/TT-BTC vẫn còn hiệu lực.

Không áp dụng.

Page 8: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

8

TT Các điểm khác biệt Thông tư 45/2013/TT-BTC Thông tư 203/2009/TT-BTC

11 Thay đổi thời giantrích khấu hao

Thông tư 45/2013/TT-BTC quy địnhtương tự như Thông tư 203/2009/TT-BTC nhưng có bổ sung thêm quy địnhđối với tài sản được hình thành dướihình thức BOT hoặc BCC.

Đối với những tài sản nêu trên, thờigian trích khấu hao tài sản cố địnhđược xác định từ thời điểm đưa tài sảncố định vào sử dụng đến khi kết thúcdự án. Trường hợp thay đổi thời giantrích khấu hao thì doanh nghiệp phảicung cấp bằng chứng về hồ sơ của tàisản hình thành qua hình thức BCC hayBOT để báo cáo Bộ Tài chính xem xétquyết định.

Trường hợp doanh nghiệpmuốn xác định thời gian tríchkhấu hao của tài sản cố địnhmới và đã qua sử dụng khác sovới khung thời gian trích khấuhao quy định, doanh nghiệpphải lập phương án thay đổithời gian trích khấu hao tài sảncố định trên cơ sở giải trình rõcác nội dung sau:

Tuổi thọ kỹ thuật củaTSCĐ theo thiết kế;

Hiện trạng TSCĐ (thờigian TSCĐ đã qua sửdụng, thế hệ tài sản, tìnhtrạng thực tế của tài sản);

Ảnh hưởng của việc tăng,giảm khấu hao TSCĐ đếnkết quả sản xuất kinhdoanh và nguồn vốn trảnợ các tổ chức tín dụng.

12 Thẩm quyền phêduyệt phương ánthay đổi thời giantrích khấu hao tài sảncố định

Các đối tượng kinh tế do Bộ Tài chínhphê duyệt:

Thay đổi từ “Các công ty con donhà nước nắm giữ 100% vốn điềulệ” thành “Các công ty do nhànước nắm giữ từ 51% vốn điều lệtrở lên”.

Thay đổi từ “Các công ty cổ phầndo nhà nước nắm giữ 51% vốnđiều lệ trở lên thuộc các Tập đoànkinh tế, Tổng công ty nhà nước”thành “Các công ty con do Côngty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổngcông ty nắm giữ 51% vốn điều lệtrở lên”.

Thẩm quyền phê duyệt đối với các đơnvị do các Bộ thành lập: Theo Thông tư203/2009/TT-BTC thì thẩm quyền ủyquyền cho Sở Tài chính phê duyệt.Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thìthẩm quyền do Bộ Tài chính phê duyệt.

Bộ Tài chính phê duyệt đối vớicác công ty nhà nước, baogồm: Công ty mẹ các Tậpđoàn kinh tế, Tổng công ty nhànước; Các công ty con do nhànước nắm giữ 100% vốn điềulệ; các công ty cổ phần do nhànước nắm giữ 51% vốn điều lệtrở lên thuộc các Tập đoànkinh tế, Tổng công ty nhànước.

Sở Tài chính phê duyệt đối vớicác công ty nhà nước độc lậptrực thuộc các Bộ, Uỷ bannhân dân tỉnh, các doanhnghiệp thuộc các thành phầnkinh tế khác có trụ sở chínhtrên địa bàn.

13 Xác định thời giankhấu hao đối với dựán đầu tư theo hình

Điểm mới là trường hợp các dự án trêncó phát sinh doanh thu không đều trongcác năm thực hiện dự án mà việc tính

Đối với dự án đầu tư theo hìnhthức B.O.T, B.C.C, thời giantrích khấu hao tài sản cố định

Page 9: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

9

TT Các điểm khác biệt Thông tư 45/2013/TT-BTC Thông tư 203/2009/TT-BTC

thức BOT hoặc BCC khấu hao theo quy định tại thông tư nàylàm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanhcủa doanh nghiệp thì doanh nghiệp báocáo Bộ Tài chính xem xét quyết địnhviệc tăng, giảm khấu hao theo quy địnhtại khoản 3 Điều 10 của Thông tư.

được xác định từ thời điểmđưa tài sản cố định vào sửdụng đến khi kết thúc dự án.

14 Khấu hao theophương pháp sảnlượng

Điều kiện 1 và 2 không thay đổi, sửađổi điều kiện thứ 3 như sau:

Công suất sử dụng thực tế bình quântháng trong năm tài chính không thấphơn 100% công suất thiết kế.

Áp dụng cho tài sản cố địnhthỏa mãn điều kiện:

Trực tiếp liên quan đếnsản xuất sản phẩm;

Xác định được tổng sốlượng, khối lượng sảnphẩm sản xuất theo côngsuất thiết kế của TSCĐ;

Công suất sử dụng thực tếbình quân tháng trongnăm tài chính không thấphơn 50% công suất thiếtkế.

15 Khung khấu hao đốivới máy móc thiết bị

Thông tư 45/2013/TT-BTC có sự điềuchỉnh tăng thời gian trích khấu hao tốiđa đối với một số tài sản là máy móc,thiết bị lên đến 15 năm hoặc 20 nămthay vì Thông tư 203/2009/TT-BTCchỉ tối đa là 10 hoặc 12 năm. Chi tiếtphụ lục 1.

16 Đăng ký phươngpháp trích khấu hao

Doanh nghiệp tự quyết định phươngpháp trích khấu hao, thời gian tríchkhấu hao TSCĐ theo quy định và chỉcần thông báo với cơ quan thuế trựctiếp quản lý trước khi bắt đầu thựchiện.

Doanh nghiệp không cần phê duyệt củacơ quan thuế về việc lựa chọn Phươngpháp khấu hao.

Doanh nghiệp thực hiện đăngký phương pháp trích khấu haoTSCĐ mà doanh nghiệp lựachọn áp dụng với cơ quan thuếtrực tiếp quản lý trước khi thựchiện trích khấu hao.

Trường hợp việc lựa chọn củadoanh nghiệp không trên cơ sởcó đủ các điều kiện quy địnhthì trong vòng 30 ngày kể từngày cơ quan thuế trực tiếpquản lý nhận được đăng kýphương pháp trích khấu hao tàisản cố định của doanh nghiệp(tính theo dấu bưu điện), cơquan thuế có trách nhiệmthông báo bằng văn bản chodoanh nghiệp biết để thay đổiphương pháp khấu hao chophù hợp.

Page 10: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

10

TT Các điểm khác biệt Thông tư 45/2013/TT-BTC Thông tư 203/2009/TT-BTC

17 Số lần thay đổiphương pháp tríchkhấu hao

Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thayđổi một lần phương pháp trích khấuhao trong quá trình sử dụng và phảithông báo bằng văn bản cho cơ quanthuế quản lý trực tiếp.

Mỗi tài sản cố định chỉ đượcphép thay đổi phương pháptrích khấu hao tối đa khôngquá hai lần trong quá trình sửdụng và phải có ý kiến bằngvăn bản của cơ quan thuếquản lý trực tiếp.

Page 11: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

11

Phụ lục: So sánh các thay đổi liên quan đến thời giansử dụng tài sản cố định

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thông tư 203 ngày20/10/2009 của BTC

Thông tư 45 ngày24/5/2013 của BCT So sánh

Thời giansử dụngtối thiểu(năm)

Thời giansử dụngtối đa(năm)

Thời giantrích

khấu haotối thiểu(năm)

Thời giantrích

khấu haotối đa(năm)

Thời giantrích

khấu haotối thiểu(năm)

Thời giantrích

khấu haotối đa(năm)

A - Máy móc, thiết bị động lực

1. Máy phát động lực 8 10 8 15 ↑5

2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện,phong điện, hỗn hợp khí. 7 10 7 20 ↑10

3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 10 7 15 ↑5

4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 10 6 15 ↑5

B - Máy móc, thiết bị công tác

1. Máy công cụ 7 10 7 15 ↑5

2. Máy móc thiết bị dùng trong ngànhkhai khoáng

5 10 5 15 ↑5

3. Máy kéo 6 8 6 15 ↑7

4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 8 6 15 ↑7

5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 8 6 15 ↑7

6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặtchống gỉ và ăn mòn kim loại 7 10 7 15 ↑5

7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loạihoá chất 6 10 6 15 ↑5

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sảnxuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷtinh

10 20 10 20

9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linhkiện và điện tử, quang học, cơ khí chínhxác

5 12 5 15 ↑3

10. Máy móc, thiết bị dùng trong cácngành sản xuất da, in văn phòng phẩm vàvăn hoá phẩm

7 10 7 15 ↑5

11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngànhdệt 10 15 10 15

12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngànhmay mặc 5 7 5 10 ↑3

13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngànhgiấy 5 15 5 15

14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biếnlương thực, thực phẩm 7 12 7 15 ↑3

Page 12: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

12

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thông tư 203 ngày20/10/2009 của BTC

Thông tư 45 ngày24/5/2013 của BCT So sánh

Thời giansử dụngtối thiểu(năm)

Thời giansử dụngtối đa(năm)

Thời giantrích

khấu haotối thiểu(năm)

Thời giantrích

khấu haotối đa(năm)

Thời giantrích

khấu haotối thiểu(năm)

Thời giantrích

khấu haotối đa(năm)

15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 12 6 15 ↑3

16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thôngtin, điện tử, tin học và truyền hình

3 15 3 15

17. Máy móc, thiết bị sản xuất dượcphẩm 6 10 6 10

18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12 5 12

19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngànhlọc hoá dầu 10 20 10 20

20. Máy móc, thiết bị dùng trong thămdò khai thác dầu khí. 7 10 7 10

21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 12 8 15 ↑3

22. Cần cẩu 10 20 10 20

C - Dụng cụ làm việc đo lường, thínghiệm

1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đạilượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10 5 10

2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10 6 10

3. Thiết bị điện và điện tử 5 8 5 10 ↑2

4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10 6 10

5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10 6 10

6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 8 5 10 ↑2

7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10 6 10

8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệpđúc 2 5 2 5

D - Thiết bị và phương tiện vận tải

1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10 6 10

2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15 7 15

3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15 7 15

4. Phương tiện vận tải đường không 8 20 8 20

5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30 10 30

6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10 6 10

7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10 6 10

E - Dụng cụ quản lý

1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8 5 8

Page 13: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

HÃNG KIỂM TOÁN AASC | Thành viên Quốc tế tại Việt Nam

13

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thông tư 203 ngày20/10/2009 của BTC

Thông tư 45 ngày24/5/2013 của BCT So sánh

Thời giansử dụngtối thiểu(năm)

Thời giansử dụngtối đa(năm)

Thời giantrích

khấu haotối thiểu(năm)

Thời giantrích

khấu haotối đa(năm)

Thời giantrích

khấu haotối thiểu(năm)

Thời giantrích

khấu haotối đa(năm)

2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử vàphần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8 3 8

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10 5 10

G - Nhà cửa, vật kiến trúc

1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50 25 50

2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhàvệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25 6 25

3. Nhà cửa khác. 6 25 6 25

4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đườngbăng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20 5 20

5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30 6 30

6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40 Mới Mới

7. Các vật kiến trúc khác 5 10 5 10

H - Súc vật, vườn cây lâu năm

1. Các loại súc vật 4 15 4 15

2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ănquả, vườn cây lâu năm. 6 40 6 40

3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8 2 8

I - Các loại tài sản cố định hữu hìnhkhác chưa quy định trong các nhómtrên.

4 25 4 25

K - Tài sản cố định vô hình khác. 2 20 Mới Mới

Page 14: So sánh các điểm khác biệt về chính sách tài chính đối với ...aasc.com.vn/web/images/files/Ban_tin_thay_doi_chinh_sach_ve_TSCD.pdf · Đăng ký phương pháp

14

HÃNG KIỂM TOÁN AASC

Hãng Kiểm toán AASC là tổ chức kế toán, kiểm toán được thành lập

đầu tiên và giữ vững được giá trị truyền thống, thương hiệu của Việt

Nam hoạt động độc lập cung cấp các dịch vụ chuyên ngành về Kế toán,

Kiểm toán và Tư vấn Tài chính, Thuế.

Hiện nay AASC có trên 350 nhân viên, cộng tác viên, trong đó có 59

kiểm toán viên chuyên nghiệp có Chứng chỉ cấp Nhà nước (CPA) và

Chứng chỉ Quốc tế ACCA, 18 thẩm định viên về giá, 54 chuyên gia có

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về Thuế. AASC đã và đang

cung cấp các dịch vụ chuyên ngành như: Kiểm toán, Kế toán, Tư vấn tài

chính, quản trị kinh doanh, Tư vấn thuế, Đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng,

Giám định tài chính - kế toán.

Theo xếp hạng của Bộ Tài chính và Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt

Nam (VACPA), hiện nay Hãng kiểm toán AASC là công ty kiểm toán

đứng vị trí số 1 trong Hệ thống các công ty kiểm toán của Việt Nam, chỉ

đứng sau Big 4 - bốn công ty kiểm toán lớn nhất thế giới đang hoạt động

tại Việt Nam. Với vị trí được xếp hạng này, Hãng kiểm toán AASC xứng

đáng là 1 trong 2 công ty kiểm toán kế toán được thành lập đầu tiên tại

Việt Nam.

Khách hàng của AASC rất đa dạng, bao gồm tất cả các lĩnh vực kinh tế,

thành phần kinh tế: Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty nhà nước, công ty

có vốn đầu tư nước ngoài, công ty niêm yết, công ty cổ phần, ngân hàng

thương mại. AASC cũng là một trong hai công ty kiểm toán đầu tiên của

Việt Nam được Ngân hàng Thế giới (WB) chấp thuận kiểm toán các dự

án sử dụng vốn vay của WB và của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc

tế.

Hãng Kiểm toán AASC là Thành viên của mạng lưới HLB Quốc tế - một

mạng lưới các công ty Kế toán và Tư vấn quản trị chuyên nghiệp hiện

đang phát triển hết sức mạnh mẽ. Thành lập năm 1969, HLBI nằm trong

số ít mạng lưới kế toán kiểm toán quốc tế dẫn đầu, cung cấp dịch vụ cho

khách hàng qua các công ty thành viên tại hơn 100 quốc gia.

Sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý Kinh tế, Tài

chính, Kế toán, Kiểm toán, Thuế giúp AASC phục vụ với chất lượng tốt

nhất bất kỳ dịch vụ chuyên ngành nào mà khách hàng yêu cầu./.

AASC TẠI HÀ NỘI - TRỤ SỞ CHÍNHT: 04-38241990

F: 04-38253973

E: [email protected]

A: Số 1 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội

AASC TẠI TP. HỒ CHÍ MINHT: 08-38485983 / 08-38485776

F: 08-35471838

E: [email protected]

A: Số 17 Sông Thương, Phường 2, Quận Tân

Bình, TP. Hồ Chí Minh

AASC TẠI QUẢNG NINHT: 033-3627571

F: 033-3687572

E: [email protected]

A: Số 8 Chu Văn An, Hạ Long, Quảng Ninh

AASC CONSULTING GROUP (ACG)T: 04-38248372

F: 04-38248326

E: [email protected]

A: Số 1 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội

W: acgconsulting.com.vn

www.aasc.com.vn