Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

51
Khoa Tài Chính Doanh Nghip Bmôn Tài Chính Quc Tế 1 QUN TRRI RO TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghip Qun trri ro tài chính Financila Risk Management 2011 Bmôn Tài Chính Quc Tế Ni dung trình bày Ri ro và qun trri ro ng dng các sn phm phái sinh trong qun trri ro Các chiến lược qun trri ro trong thc tin Qun trri ra và giá trca doanh nghip

Transcript of Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Page 1: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

1

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Quản trị rủi ro tài chính

Financila Risk Management 2011

Bộ môn Tài Chính Quốc Tế

Nội dung trình bày

Rủi ro và quản trị rủi ro

Ứng dụng các sản phẩm phái sinh trong

quản trị rủi ro

Các chiến lược quản trị rủi ro trong thực tiễn

Quản trị rủi ra và giá trị của doanh nghiệp

Page 2: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

2

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Quản trị rủi ro là gì?

Quản trị rủi ro là xác định mức độ rủi ro mà một công

ty mong muốn, nhận diện mức độ rủi ro hiện nay của

công ty đang gánh chịu và sử dụng các công cụ phái

sinh hoặc các công cụ tài chính khác để điều chỉnh

mức độ rủi ro thực sự mong muốn.

Mục tiêu của QTRR

Page 3: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

3

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Tổng quan về rủi ro

Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất

Tổng quan về rủi ro

Rủi ro hệ thống Systematic risk Rủi ro liên quan đến toàn bộ thịtrường hay toàn bộ nền kinh tế.

Rủi ro kế toán Accounting risk Rủi ro liên quan đến những nghiệpvụ kế toán không phù hợp đối với một giao dịch, có thể xảy ra khi quitrình và qui định về kế toán thay đổi hay chưa được xây dựng.

Rủi ro kiệt giá tài chính Financial risk Rủi ro liên quan đến nhữngthay đổi của những nhân tố như lãi suất, giá cổ phiếu, giá hàng hóavà tỷ giá.

Rủi ro kinh doanh Business risk Rủi ro liên quan đến một hoạtđộng đặc trưng của doanh nghiệp.

Page 4: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

4

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Tổng quan về rủi ro

Rủi ro mô hình Model risk Rủi ro liên quan đến việc sử dụng mô hình không đúng hoặc không phù hợp, hoặc trong một mô hình tồn tại các sai số hoặc giá trị đầu vào không đúng.

Rủi ro pháp lý Regulatory risk Rủi ro mà các qui định và định hướng qui định quản lý hiện nay sẽ thay đổi, đem lại tác động bất lợi đối với công ty. Rủi ro pháp lý có thể dẫn đến việc xem một số các loại giao dịch hiện tại hoặc đang dự tính là bất hợp pháp và cản trở sự phát triển của các sản phẩm và giải pháp mới.

Rủi ro qui mô Quantity risk Rủi ro của một chiến lược phòng ngừa rủi ro trong đó nhà phòng ngừa rủi ro không biết được mình sẽ sở hữu hoặc bán bao nhiêu đơn vị tài sản giao ngay.

Tổng quan về rủi ro

Rủi ro thanh khoản Liquidity risk Rủi ro liên quan đến một giao dịch do tình trạng thị trường chợ chiều, được thể hiện qua việc có ít các dealer và chênh lệch giá mua và giá bán khá lớn.

Rủi ro thanh toán (Rủi ro Herstatt) Settlement risk Rủi ro thường gặp trong các giao dịch thanh toán quốc tế, trong đó một công ty có giao dịch hai chiều với một đối tác khác và gặp rủi ro là khoản thanh toán của mình đã được chuyển đi trong khi chưa nhận được khoản thanh toán của bên kia, điều này có thể là do nguyên nhân phá sản, không có khả năng thanh toán hay lừa đảo.

Rủi ro tín dụng Credit risk (Default risk) Rủi ro một bên tham gia một hợp đồng phái sinh OTC sẽ không chi trả khi được yêu cầu.

Page 5: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

5

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Rủi Ro Tài Chính và Rủi Ro

Kiệt Giá Tài Chính

Rủi ro kiệt giá tài chính ám chỉ độ nhạy cảm từ các nhân tố giá cả thịtrường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và chứng khoán tác độngđến thu nhập của doanh nghiệp.

Rủi ro tài chính vừa hàm ý các trạng thái rủi ro kiệt giá tài chính vàcòn nói lên những rủi ro do doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính –sử dụng nguồn vốn vay – trong kinh doanh.

Khái niệm liên quan đến rủi ro tài chính chỉ hàm ý đến rủi ro kiệt giá tài chính.

Giá giao ngay của tài sản cở sở

Kết quả

Lãi

Lỗ Vị thế bán Vị thế mua

Rủi ro kiệt giá tài chính

Rủi ro kiệt giá tài chính

Rủi Ro Tài Chính và Rủi Ro

Kiệt Giá Tài Chính

Page 6: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

6

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Sự hình thành và phát triển

của các công cụ QTRR

Từ nhu cầu phòng ngừa rủi ro đến mục đích đầu cơ trên biến động giá

12

Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh

Page 7: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

7

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

13

Thương mại và đầu tư (trade and investment): giao dịch vật chất (physical trading)

Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ (hedging and speculation): giao dịch vị thế (position trading)

15%

85%

Theo BIS (Bank of International Settlement)

Derivaties

Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh

14

Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh

Vị thế mua (Long position): “Bullish”

Những nhà đầu tư đang ởtrong trạng thái nắm giữ(sở hữu) tài sản được gọilà những người “đầu cơgiá lên”, họ có xu hướngđẩy giá lên cao vì giácàng tăng thì vị thế muacủa họ càng lời.

Giao dịch vị thế (position trading) là gì?

Page 8: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

8

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

15

Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh

Giao dịch vị thế (position trading) là gì?

Vị thế bán (Short position): “Bearish”

Những nhà đầu tư đã thực hiện

bán khống (short selling) hoặc

đang ở trong trạng thái nợ tài sản

(phải mua lại tài sản trong tương

lai) được gọi là những người “đầu

cơ giá xuống”, họ có xu hướng đẩy

giá xuống thấp vì giá càng giảm

thì vị thế bán của họ càng lời.

16

Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh

Sản phẩm phái sinh là gì?

Sản phẩm phái sinh

là một sản phẩm tài

chính mà kết quả của

nó được tạo ra từ kết

quả của một sản

phẩm khác (tài sản

cơ sở).

Page 9: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

9

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

17

Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh

Sản phẩm phái sinh chuyển hóa giá trị của mình từthành quả của một tài sản khác.

“Tài sản khác” này thường được xem là tài sản cơ sở(underlying assets). Tài sản cơ sở có thể là cổ phiếu,trái phiếu, tiền hoặc là hàng hóa, tất cả chúng đều làtài sản.

Tài sản cơ sở cũng có thể là một yếu tố ngẫu nhiênchẳng hạn như thời tiết, đây không phải là một tài sản.

Tài sản cơ sở lại có thể là công cụ phái sinh khác,chẳng hạn như hợp đồng giao sau hoặc hợp đồngquyền chọn.

18

Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh

Các sản phẩm phái sinh phổ biến nhất bao gồm:

Hợp đồng kỳ hạn (forwards)

Hợp đồng giao sau (futures)

Hợp đồng quyền chọn (options)

Hợp đồng hoán đổi (swap)

Page 10: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

10

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

19

Hợp đồng kỳ hạn và giao sau

Hợp đồng kỳ hạn (forwards) là một thỏa thuận giữahai bên, người mua và người bán, trong đó yêu cầugiao một hàng hóa tại một thời điểm trong tương lai vớigiá cả đã đồng ý ngày hôm nay.

Hợp đồng giao sau (futures) là một hợp đồng kỳhạn đã được tiêu chuẩn hóa, chúng được giao dịchtrên một sàn giao dịch và được điều chỉnh theo thịtrường hằng ngày trong đó khoản lỗ của một bênđược chi trả cho bên còn lại.

20

Hợp đồng kỳ hạn và giao sau

Tiền thuê căn hộ là một chuỗi các hợp đồng kỳ hạn.

Việc đặt mua báo dài hạn cũng là một ví dụ về hợpđồng kỳ hạn vì trong đó không những đã chốt lạimức giá cho ngày hôm nay (giao dịch giao ngay) màcòn cho những ngày sau đó trong tương lai (giaodịch kỳ hạn).

Giao dịch kỳ hạn có rất nhiều trong cuộc sống thường ngày:

Page 11: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

11

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

21

Hợp đồng kỳ hạn và giao sau

Các phiên chợ thời Trung cổ

Châu Âu

Nhật Bản

Hội đồng Thương mại Chicago (CBOT) 1948

Sự phát triển của thị trường kỳ hạn và giao sau:

22

Hợp đồng kỳ hạn và giao sau

Page 12: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

12

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

23

Hợp đồng kỳ hạn và giao sau

Thị trường kỳ hạn là một thị trường lớn và rộng khắptrên toàn thế giới. Những thành viên của thị trường làcác ngân hàng, các công ty và các chính phủ.

Thị trường OTC là thị trường không được thể chế hóa.

Hai bên ký kết hợp đồng kỳ hạn phải đồng ý thực hiệnnghĩa vụ với nhau tức là mỗi bên phải chấp nhận rủi rotín dụng của bên kia.

24

Hợp đồng kỳ hạn và giao sau

Các điều khoản và điều kiện được thiết kế theonhu cầu cụ thể của hai bên.

Tính riêng biệt này đã mang đến sự linh hoạtcho các thành viên tham gia, tiết kiệm tiền củahọ và cho phép thị trường thích ứng một cáchnhanh chóng với các thay đổi trong nhu cầu vàhoàn cảnh của thị trường.

Ưu điểm

Page 13: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

13

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

25

Hợp đồng kỳ hạn và giao sau

Nhược điểm

Một nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn là không thểbị hủy bỏ đơn phương mà không có sự thỏa thuậncủa cả hai đối tác.

Nghĩa vụ của mỗi bên không thể được chuyển giaocho bên thứ ba vì vậy hợp đồng kỳ hạn không cótính thanh khoản cao.

Không có gì đảm bảo rằng sẽ không có một bên vỡnợ và hủy bỏ các nghĩa vụ hợp đồng.

26

Hợp đồng kỳ hạn và giao sau

Sàn giao dịch giao sau là nơi giao dịch các hợp đồnggiao sau.

Hợp đồng giao sau có thể được hiểu là một hợp đồngkỳ hạn đã được tiêu chuẩn hóa.

Chi tiết cho mỗi hợp đồng bao gồm quy mô hợp đồng,đơn vị tính, dao động giá tối thiểu, cấp độ, và giờ giaodịch. Ngoài ra, hợp đồng còn phải nêu rõ các điềukiện giao hàng và giới hạn giá hàng ngày cũng nhưtiến trình giao nhận hàng.

Page 14: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

14

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

27

Hợp đồng kỳ hạn và giao sau

Sàn Giao Dịch Chicago (CME)

Sàn Giao Dịch Tiền Tệ Quốc Tế Singapore (SIMEX)

Sàn giao dịch giao sau bận rộn nhất trên thế giới là EUREX, là sàn giao dịch liên kết giữa Đức và Thụy Sĩ

Một số sàn giao sau trên thế giới:

28

Cơ chế của một giao dịch giao sau

Mở một tài khoản với người môi giới.

Đặt cọc tối thiểu.

Ký quỹ ban đầu là số tiền phải đặt cọc vào ngày

bắt đầu giao dịch

Ký quỹ duy trì là số tiền mà mỗi bên phải góp

thêm vào để duy trì cho số tiền ký quỹ luôn ở

mức tối thiểu nào đó.

Page 15: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

15

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

29

Cơ chế của một giao dịch giao sau

30

Cơ chế của một giao dịch giao sau

Công ty thanh toán bù trừ là một định chế và là nhà

bảo đảm cho các giao dịch giao sau.

Công ty thanh toán bù trừ là một công ty độc lập và

cổ đông của nó là các công ty thanh toán thành viên.

Mỗi công ty duy trì một số dư tài khoản với công ty

thanh toán bù trừ và phải đáp ứng những điều kiện

nhất định về mặt tài chính.

Công ty thanh toán bù trừ

Page 16: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

16

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

31

Cơ chế của một giao dịch giao sau

Người ta sẽ tính toán chênh lệch giữa giá thanh toán

hiện tại và giá thanh toán ngày trước đó. Nếu chênh lệch

này là một số dương do giá thanh toán tăng, thì số tiền

sẽ được cộng thêm vào tài khoản ký quỹ của những

người nắm giữ vị thế mua. Số tiền này được thanh toán

từ tài khoản của những người nắm giữ vị thế bán.

Thanh toán hàng ngày (marking to market)

32

Cơ chế của một giao dịch giao sau

Page 17: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

17

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

33

Cơ chế của một giao dịch giao sau

34

Định giá kỳ hạn và giao sau

Cơ chế

hình thành

giá giao sau

Page 18: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

18

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

35

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Các tình huống phòng ngừa

Vị thế trên TT giao ngay

Rủi ro Phòng ngừa dự kiến

Nắm giữ tài sản(Vị thế mua)

Giá tài sản có thể giảm Phòng ngừa vị thế bán

Mua một tài sản(Vị thế bán)

Giá tài sản có thể tăng Phòng ngừa vị thế mua (Phòng ngừa tiên liệu)

Bán giao sau tài sản(Vị thế bán khống)

Giá tài sản có thể tăng Phòng ngừa vị thế mua

36

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa tiền tệ

Page 19: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

19

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

37

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa tiền tệ

38

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Page 20: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

20

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

39

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa lãi suất

40

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Page 21: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

21

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

41

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa cổ phiếu

42

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa cổ phiếu

Page 22: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

22

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

43

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa cổ phiếu

44

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa cổ phiếu

Page 23: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

23

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

45

Hợp đồng quyền chọn (options)

Một hợp đồng quyền chọn để mua một tài sản gọi là quyền chọn mua (call option).

Một hợp đồng quyền chọn để bán một tài sản là một quyền chọn bán (put option).

Mức giá cố định mà người mua hợp đồng quyền chọn có thể mua hoặc bán tài sản gọi là giá thực hiện.

Quyền mua hoặc bán tài sản ở mức giá cố định chỉ tồn tại cho đến một ngày đáo hạn cụ thể.

Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn một khoản tiền gọi là phí quyền chọn.

46

Hợp đồng quyền chọn (options)

Một quyền chọn kiểu Mỹ có thể được thực hiện vào bất kỳ ngày nào cho đến ngày đáo hạn.

Quyền chọn kiểu Châu Âu chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo hạn.

Vào ngày đáo hạn, nếu bạn thấy rằng giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện, hoặc đối với quyền chọn bán, giá cổ phiếu cao hơn giá thực hiện, bạn để cho quyền chọn hết hiệu lực bằng cách không làm gì cả.

Page 24: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

24

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

47

Quyền chọn mua (call option)

Quyền chọn mua là một quyền chọn để mua một tài sản ở một mức giá cố định – giá thực hiện.

Vào ngày 29/10/2010, cổ phiếu của Microsoft có giá là $47,78. Một quyền chọn mua cụ thể có giá thực hiện là $50 và có ngày đáo hạn là 29/11. Người mua quyền chọn này nhận được quyền mua cổ phiếu vào bất cứ lúc nào cho đến ngày 29/11 ở mức giá $50 một cổ phiếu. Vì vậy, người bán quyền chọn đó có nghĩa vụ bán cổ phiếu ở mức giá $50 một cổ phiếu bất cứ khi nào mà người mua muốn cho đến ngày 29/11. Vì đặc quyền này, người mua phải trả cho người bán một mức phí là $1,65.

48

Quyền chọn bán (put option)

Quyền chọn bán là một quyền chọn để bán một tài sản, ví dụ một cổ phiếu.

Ví dụ quyền chọn bán một cổ phiếu của Microsoft vào 29/10/2010, với giá thực hiện là $50 một cổ phiếu và ngày đáo hạn là 29/11. Quyền chọn này cho phép người nắm giữ bán cổ phiếu ở mức giá $50 một cổ phiếu vào bất cứ lúc nào cho đến 29/11. Cổ phiếu hiện nay được bán với giá $47,78.

Người mua và người bán quyền chọn thương lượng mức phí là $4,20,

Page 25: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

25

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

49

Thị trường quyền chọn phi tập trung

Được ký kết riêng giữa các doanh nghiệp lớn, tổ chức tài chính, và đôi khi là cả chính phủ.

Người mua quyền chọn hoặc là biết rõ mức độ đáng tin cậy của người bán hoặc là tự giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng một số khoản bảo đảm hoặc các biện pháp nâng cao độ tín nhiệm khác.

Trong thị trường phi tập trung, các quyền chọn có thể được thiết kế dành cho nhiều công cụ hơn chứ không chỉ cổ phiếu. Các quyền chọn có thể được dành cho trái phiếu, lãi suất, hàng hóa, tiền tệ, và nhiều loại tài sản khác.

50

Thị trường quyền chọn có tổ chức

Sàn giao dịch quyền chọn có tổ chức đáp ứng việc thiếu chuẩn hóa và thanh khoản của thị trường quyền chọn phi tập trung.

Sàn giao dịch sẽ qui định cụ thể điều kiện và qui định của các hợp đồng quyền chọn được chuẩn hóa.

Hình thành một thị trường thứ cấp dành cho các hợp đồng đã được tạo lập. Điều này khiến cho quyền chọn dễ tiếp cận hơn và hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư.

Việc cung cấp thiết bị tiện ích, qui định cụ thể các điều lệ, qui tắc và chuẩn hóa các hợp đồng giúp các quyền chọn có thể được mua bán như cổ phiếu.

Page 26: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

26

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

51

Thị trường quyền chọn có tổ chức

Điều kiện niêm yết

Qui mô hợp đồng

Giá thực hiện

Ngày đáo hạn

Hạn mức vị thế và hạn mức thực hiện

52

Thị trường quyền chọn có tổ chức

Page 27: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

27

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

53

Định giá quyền chọn

Giá trị quyền chọn là gì?

Giá trị quyền chọn là những gì mà người sở hữu

quyền chọn nhận được thời điểm quyền chọn đáo

hạn hoặc tại thời điểm người sở hữu quyền chọn

thực hiện quyền chọn.

Giá trị quyền chọn bao gồm:

Giá trị nội tại (Instinct value)

Giá trị thời gian (Time value)

54

Định giá quyền chọn

Giá trị nội tại (Instinct value)

Giá trị nội tại còn được gọi là giá trị nhỏ nhất của quyền

chọn, đối với quyền chọn mua giá trị nội tại được tính

theo công thức:

Max(0, St – X)

nghĩa là “Lấy giá trị cao nhất trong số hai tham số,

0 hoặc St – X ”.

Page 28: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

28

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

55

Định giá quyền chọn

Giá trị thời gian (Time value)

Giá trị thời gian là khoảng giá trị trừu tượng còn lại sau

khi lấy giá trị quyền chọn trừ đi giá trị nội tại. Giá trị thời

gian được cấu thành bởi các yếu tố sau đây:

Thời gian đáo hạn

Giá thực hiện

Lãi suất phi rủi ro

Độ bất ổn của tài sản cơ sở

56

Định giá quyền chọn

Bản chất của việc đi tìm giá

trị quyền chọn chính là xác

định giá trị thời gian:

Mô hình nhị phân

Mô hình Black-Schole

Page 29: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

29

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

57

Chiến lược ứng dụng quyền chọn

58

Chiến lược ứng dụng quyền chọn

Page 30: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

30

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

59

Chiến lược ứng dụng quyền chọn

60

Chiến lược ứng dụng quyền chọn

Vị thế nắm giữ:

• Bán một quyền chọn mua

• Mua một cổ phiếu

Vị thế nắm giữ:

• Bán một quyền chọn mua

• Mua một cổ phiếu

Quyền chọn mua phòng ngừa Quyền chọn bán bảo vệ

Vị thế nắm giữ:

• Mua một cổ phiếu

• Mua một quyền chọn bán

Vị thế nắm giữ:

• Mua một cổ phiếu

• Mua một quyền chọn bán

Page 31: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

31

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

61

Chiến lược ứng dụng quyền chọn

5.000

4.000

3.000

2.000

1.000

0

(1.000)

(2.000)

(3.000))

(4.000)

(5.000)

(6.000)75 85 95 105 115 125 135 145 155 165 175

Giá cổ phiếu khi đáo hạn

AOL tháng 6 giá thực hiện 125; C=$13,50; S0=$125,9375

Lợi nhuận tối đa = $1.256,25

Điểm hòa vốn tại $112,4375

Lỗ tối đa = $11.243,75

Mua cổ phiếu

62

Chiến lược ứng dụng quyền chọn

5.000

4.000

3.000

2.000

1.000

0

(1.000)

(2.000)

(3.000)

(4.000)

(5.000)

(6.000)75 85 95 105 115 125 135 145 155 165 175

Giá cổ phiếu khi đáo hạn

AOL tháng 6 giá thực hiện 125; P=$11,50; S0=$125,9375

Lợi nhuận tối đa = không xác định

Điểm hòa vốn tại $137,4375

Lỗ tối đa = $1.243,75

Mua cổ phiếu

Page 32: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

32

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

63

Chiến lược ứng dụng quyền chọn

Long straddle

64

Chiến lược ứng dụng quyền chọn

Short straddle

Page 33: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

33

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

65

Hoán đổi (Swaps)

Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai

bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên

còn lại vào những ngày cụ thể. Các loại hoán đổi:

Hoán đổi tiền tệ

Hoán đổi lãi suất

Hoán đổi chứng khoán

Hoán đổi hàng hóa

66

Hoán đổi (Swaps) – đặc điểm

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày thanh toán là ngày mà việc thanh toán được thực hiện

Kỳ thanh toán là khoản thời gian giữa các lần thanh toán

Không có các khoản thanh toán trước bằng tiền mặt từ một bên này cho bên kia.

Rủi ro nếu một bên bị vỡ nợ (credit risk).

Page 34: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

34

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

67

Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap)

Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa

hai phía. Mỗi tập hợp thanh toán được dựa trên lãi suất cố

định hoặc thả nổi.

Hoán đổi vanilla thuần nhất là một hoán đổi lãi suất mà

một bên thực hiện thanh toán theo lãi suất cố định còn bên

còn lại thực hiện thanh toán theo lãi suất thả nổi.

68

Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap)

Công ty XYZ thực hiện một hoán đổi với số vốn khái toán là 50 triệu đôla với ABSwaps. Ngày bắt đầu là 15/12. ABSwaps thanh toán cho cho XYZ dựa trên lãi suất LIBOR 90 ngày vào 15 của các tháng Ba, Sáu, Chín và Mười Hai trong một năm.

Kết quả thanh toán được xác định dựa trên lãi suất LIBOR vào thời điểm đầu của kỳ thanh toán còn việc thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ thanh toán.

XYZ sẽ trả cho ABSwaps một khoản thanh toán cố định theo lãi suất 7,5% một năm. Tiền lãi thanh toán sẽ được tính toán dựa trên số ngày đếm chính xác giữa hai ngày thanh toán và giả định rằng một năm có 360 ngày.

Page 35: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

35

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

69

Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap)

Bên thanh toán theo lãi suất cố định và nhận thanh toántheo lãi suất thả nổi sẽ có một dòng tiền vào mỗi ngàythanh toán là:

(Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360hoặc 365)

trong đó, LIBOR được xác định vào ngày thanh toáncủa kỳ trước.

Từ góc độ của XYZ, khoản thanh toán sẽ là:

50.000.000(LIBOR – 0,075)(số ngày/360)

70

Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap)

Page 36: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

36

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

71

Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap)

72

Hoán đổi lãi suất – định giá

Định giá hoán đổi là xác định lãi suất cố định sao chohiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất cố định cũngbằng với hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất thảnổi vào thời điểm bắt đầu giao dịch.

Do đó, nghĩa vụ của một bên sẽ có cùng giá trị với bêncòn lại vào lúc bắt đầu giao dịch.

Page 37: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

37

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

73

Hoán đổi lãi suất – định giá

Hoán đổi vanilla thuần nhất là một chuỗi cácthanh toán tiền lãi cố định và một chuỗi các thanhtoán tiền lãi thả nổi.

Tương đương với việc phát hành một trái phiếulãi suất cố định và dùng số tiền đó để mua mộttrái phiếu lãi suất thả nổi.

74

Hoán đổi lãi suất – định giá

0 nn

0 ii 1

1 B (t )1R

qB (t )

0 nn

0 n

1B (t )

t1 L (t )

360

n

FXRB 0 i 0 ni 1

V RqB (t ) B (t )

VFLRB = 1

VFLRB = VFXRB

Page 38: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

38

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

75

Hoán đổi lãi suất – định giá

76

Hoán đổi lãi suất – định giá

Page 39: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

39

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

77

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Sử dụng hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất để chuyển

khoản vay lãi suất thả nổi sang khoản vay lãi suất cố định.

78

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất của ngân hàng xảy ra khi:

Lãi suất cho vay cố định trong khi lãi suất

huy động thả nổi

Lãi suất cho vay thả nổi trong khi lãi suất

huy động cố định

Page 40: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

40

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

79

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là

8,25%

Ngân hàng A

Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm

8.25%

LIBOR + 0.5%

Lãi suất thu : 8.25%

Lãi suất chi : LIBOR + 0.5%

Lợi nhuận : 8.25 – (LIBOR + 0.5%)

Lỗ : nếu 8.25 – LIBOR – 0.5 < 0 hoặc LIBOR > 7.75 %

Ngân hàng A lo sợ LIBOR tăng

Mục tiêu của A là tìm đối tác chịu trả theo LIBOR cho A

80

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là

8,25%

Ngân hàng A

Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm

8.25%

LIBOR + 0.5%

Ngân hàng C

X

LIBOR

Page 41: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

41

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

81

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Dòng tiền của ngân hàng A sau khi thực hiện hoán đổi:

Nhận từ danh mục đầu tư: 8.25%

Trả cho ngân hàng C: X

Nhận từ ngân hàng C: LIBOR

Trả nợ vay: LIBOR + 0.5 %

Khóa chặt lãi suất thu:

8.25% + LIBOR – X – LIBOR – 0.5% = 7.75 – X

82

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm

với LS = LIBOR + 0,75%

Ngân hàng B

Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm với LS = 7%

7%

LIBOR + 0.75%

Lãi suất thu : LIBOR + 0.75%

Lãi suất chi : 7%

Lợi nhuận : LIBOR + 0.75% – 7%

Lỗ : nếu LIBOR + 0.75% – 7% < 0 hoặc LIBOR < 6.25 %

Ngân hàng B lo sợ LIBOR giảm

Mục tiêu của B là tìm đối tác chịu nhận theo LIBOR từ B

Page 42: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

42

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

83

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm

với LS = LIBOR + 0,75%

Ngân hàng B

Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm với LS = 7%

7%

LIBOR + 0.75%

Ngân hàng C

LIBOR

Y

84

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Dòng tiền của ngân hàng B sau khi thực hiện hoán đổi:

Nhận từ khoảng cho vay: LIBOR + 0.75%

Trả cho ngân hàng C: LIBOR

Nhận từ ngân hàng C: Y

Trả lãi trái phiếu phát hành: 7%

Khóa chặt lãi suất thu:

LIBOR + 0.75% + Y – LIBOR – 7% = Y – 6.25%

Page 43: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

43

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

85

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là

8,25%

Ngân hàng A

Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm

8.25%

LIBOR + 0.5%

Ngân hàng C

X

LIBOR

Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm

với LS = LIBOR + 0,75%

Ngân hàng B

Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu

USD, thời hạn 5 năm với LS = 7%

7%

LIBOR + 0.75%

LIBOR

Y

86

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Dòng tiền của ngân hàng C:

Nhận: X%

Trả: Y %

Nhận: LIBOR

Trả: LIBOR

Kết quả: X + LIBOR – Y – LIBOR = X – Y

Page 44: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

44

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

87

Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất

Xác định lãi suất X và Y bằng cách giải hệ phương trình:

7.75 – X = 0.5

Y – 6.25 = 0.5

X – Y = 0.5

X = 7.25%

Y = 6.75%

QTRR và giá trị công ty

Phân phối vốn có

Giá trị của công ty hoặc củadòng tiền trước thuê ́

Phân phối sau khiquản trị rủi ro

Quản trị rủi ro tài chính làm giảm độ biến động bất thường của giá trị công ty hoặc các dòng tiền thực của công ty.

Page 45: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

45

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Lý thuyết 1: Quản trị rủi ro có thể làm tăng giá trị công ty thông qua tác động làm giảm thuế

Lý thuyết 2: Quản trị rủi ro có thể làm tăng giá trị công ty thông qua tác động làm giảm chi phí kiệt quệ tài chính

Lý thuyết 3: Quản trị rủi ro có thể làm tăng giá trị công ty thông qua việc tạo điều kiện cho các dự án đầu tư tự chọn

QTRR và giá trị công ty

Đường thuếtuyến tính

Đường thuế lồi

Thu nhập trước thuế

Thuế

thuế suất hiệu lực trung bình của công ty tăng khi thu nhập trước thuế (trên bảng báo cáo thu nhập) tăng

QTRR và giá trị công ty

Page 46: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

46

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Thu nhập trước thuế

Thấp cao

Xác

suất

1

0,5

Không quản trị rủi ro

QTRR và giá trị công ty

Thu nhập trước thuế

Thấp cao

Xác

suất

1

0,5

Trung bình

QTRR và giá trị công ty

Có quản trị rủi ro

Page 47: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

47

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Phân phối vốn có

Thu nhập

Xác suất đương đầuvới kiệt quệ tài chính

Công ty không quản trị rủi ro

QTRR và giá trị công ty

Công ty có quản trị rủi ro

Phân phối vốn có

Thu nhập

Xác suất đương đầuvới kiệt quệ tài chính

Phân phối sau khi QTRR

QTRR và giá trị công ty

Page 48: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

48

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Cổ đông

Thực hiện các dự án

có phương sai của tỷ

suất sinh lợi cao nhằm

chuyển sự giàu có từ

trái chủ sang bản thân

mình, đẩy trái chủ vào

tình trạng phải gánh

chịu tổn thất khi phá

sản xảy ra.

Trái chủ

Giảm mức giá mà họ

sẵn sàng trả để mua

trái phiếu công ty, làm

gia tăng chi phí sử

dụng vốn và hạn chế

khả năng sử dụng nợ

của công ty.

CFO

QTRR và giá trị công ty

Mâu thuẫn giữa cổ đông

và trái chủ

Hạn chế khả năng

sử dụng nợ

ĐẦU TƯ

LỆCH LẠC

Công ty không quản trị rủi ro

QTRR và giá trị công ty

Page 49: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

49

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Công ty có quản trị rủi ro

Mâu thuẫn giữa cổ đông

và trái chủ

Hạn chế khả năng

sử dụng nợ

ĐẦU TƯ

LỆCH LẠC

QTRR giảm XS mất khả năng chi tra

Trái chủ sẵn sàng mua trái phiếu.

Tăng khả năng sử dụng nợ

QTRR và giá trị công ty

Các rào cản của ch.trình QTRR

Quan niệm sai lầm về rủi ro và chi phí để quản trị rủi ro

Lo sợ các khoản lỗ liên quan đến sản

phẩm phái sinh

Quy trình xây dựng một ch.trình

QTRR trong thực tiễn

Page 50: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

50

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Các nguyên tắc của ch.trình QTRR

Phải chắc chắn rằng bạn biết là đang phải gánh chịu bao nhiêu

rủi ro

Phải chắc chắn rằng mọi người trong

công ty hiểu biết như nhau

Quy trình xây dựng một ch.trình

QTRR trong thực tiễn

Quy trình xây dựng một ch.trình

QTRR trong thực tiễn

1

2 Phân biệt quản trị rủi ro và đầu cơ

3 Đánh giá chi phí của hoạt động QTRR so với thiệt hại nếu không QTRR

4 Đánh giá hiệu quả của hoạt động QTRR

5 Chương trình QTRR không nên dựa vào quan điểm thị trường của bạn

6 Nắm rõ các công cụ quản trị rủi ro

7 Thiết lập hệ thống kiểm soát

Nhận diện rủi ro

Page 51: Quản trị rủi ro tài chính - dl.ueb.vnu.edu.vn

Khoa Tài Chính Doanh NghiệpBộ môn Tài Chính Quốc Tế

51

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

Nhận dạng và định

lượng độ nhạy cảm

Đánh giá và kiểm soát

Triết lý của QTRR

Mục tiêu của QTRR

Thông tin đầu vào về

rủi ro

Quy trình QTRR

Quy trình xây dựng một ch.trình

QTRR trong thực tiễn

Thank you very much!