PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ...

51
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHÍ THỊ MAI HƢƠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH PHÚ THỌ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017

Transcript of PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ...

Page 1: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHÍ THỊ MAI HƢƠNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ

CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ

TỈNH PHÚ THỌ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017

Page 2: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHÍ THỊ MAI HƢƠNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ

CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ

TỈNH PHÚ THỌ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục

Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN

HÀ NỘI - 2017

Page 3: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

i

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS.Trần Anh Tuấn

- người thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện

luận văn.

Xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu

Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban chủ nhiệm khoa

cùng toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em

trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học tại Trường và Khoa.

Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo

Phú Thọ, Sở Nội Vụ tỉnh Phú Thọ, các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh,

cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và

hoàn thành luận văn.

Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong thời

gian học tập, nghiên cứu và kết thúc khóa học.

Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế, vì vậy luận

văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được

sự đóng góp ý kiến của các Thầy giáo, Cô giáo và các bạn học viên để luận

văn này được hoàn chỉnh hơn.

Trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Phí Thị Mai Hương

Page 4: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CB Cán bộ

CBQL Cán bộ quản lý

CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục

CM Chuyên môn

CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSVC Cơ sở vật chất

ĐDDH Đồ dùng dạy học

DTNT Dân tộc nội trú

DTTS Dân tộc thiểu số

GD Giáo dục

GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo

GDPT Giáo dục phổ thông

GV Giáo viên

HS Học sinh

HT Hiệu trưởng

NNL Nguồn nhân lực

NV Nhân viên

PHT Phó Hiệu trưởng

PT Phổ thông

PTDTNT Phổ thông dân tộc nội trú

QLGD Quản lý giáo dục

THPT Trung học phổ thông

TN Tốt nghiệp

XHH Xã hội hóa

Page 5: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3

3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu .............................................................. 3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3

5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 4

6. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4

7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4

8. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 5

9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 6

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ ............. 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở Việt Nam ............................................ 7

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .......................................................... 10

1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10

1.2.2. Quản lý nhà trường và quản lý trường PTDTNT ......................... 11

1.2.3. Cán bộ quản lý giáo dục và phát triển đội ngũ CBQL .................. 13

1.3. Những vấn đề chung về quản lý trường PTDTNT .............................. 15

1.3.1. Trường PTDTNT .......................................................................... 15

1.3.2. Vị trí của trường PTDTNT ........................................................... 15

1.3.3. Mục tiêu, vai trò, nhiệm vụ của trường PTDTNT ........................ 17

1.4. Đặc trưng của CBQL trường PTDTNT ............................................... 18

1.4.1. Nhiệm vụ của CBQL trường PTDTNT ........................................ 18

Page 6: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

iv

1.4.2. Đặc trưng về phẩm chất, năng lực của CBQL trường PTDTNT .. 19

1.5. Yêu cầu của phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT trong giai

đoạn hiện nay .............................................................................................. 22

1.5.1. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT bảo đảm yêu cầu đủ

về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và chuẩn về chất lượng ........................ 23

1.5.2. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT đảm bảo tính dân tộc ... 24

1.5.3. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT đảm bảo yêu cầu phù

hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh miền núi .............................. 25

1.5.4. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT đáp ứng xu hướng

đổi mới và phát triển giáo dục phổ thông ............................................... 27

1.5.5. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT dựa theo các tiêu

chuẩn của Chuẩn Hiệu trưởng ................................................................. 27

1.6. Mục tiêu và nội dung phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT 28

1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển đội ngũ CBQL trường

PTDTNT...................................................................................................... 29

1.7.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 29

1.7.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 31

Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 34

Chƣơng: 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN

LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH PHÚ

THỌ ................................................................................................................ 35

2.1. Mô tả cách thức khảo sát thực trạng và địa bàn nghiên cứu ................ 35

2.1.1 Mô tả cách thức khảo sát thực trạng .............................................. 35

2.1.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục tỉnh Phú Thọ ..... 36

2.2. Thực trạng đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ ........... 44

2.2.1. Số lượng, cơ cấu, độ tuổi, thâm niên quản lý ............................... 44

2.2.2. Chất lượng ..................................................................................... 45

2.2.3. Thực trạng phẩm chất và năng lực của đội ngũ CBQL ................ 46

Page 7: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

v

2.2.4. Thực trạng về phẩm chất chính trị, đạo đức của đội ngũ CBQL .. 47

2.2.5. Thực trạng năng lực chuyên môn của đội ngũ CBQL .................. 48

2.2.6. Thực trạng về năng lực quản lý của đội ngũ CBQL ..................... 49

2.2.7. Thực trạng năng lực tổ chức phối hợp với gia đình và cộng đồng ... 50

2.3. Đánh giá chung về đội ngũ CBQL các trường PTDTNT .................... 51

2.3.1. Về số lượng và cơ cấu ................................................................... 51

2.3.2. Về chất lượng đội ngũ CBQL ....................................................... 51

2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT ................ 53

2.4.1. Thực trạng về lập quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ CBQL 53

2.4.2. Thực trạng quản lý về bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm ......... 53

2.4.3. Thực trạng quản lý về đào tạo bồi dưỡng, phát triển đội ngũ

CBQL ...................................................................................................... 54

2.4.4. Thực trạng về việc đánh giá CBQL các trường PTDTNT ........... 55

2.4.5. Thực trạng chế độ, chính sách đối với CBQL trường PTDTNT .. 56

2.4.6. Thực trạng về tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển

đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ ................................ 57

2.5. Đánh giá về hiệu quả tổ chức thực hiện ............................................... 60

2.5.1. Về công tác quy hoạch CBQLGD ................................................ 61

2.5.2. Về công tác luân chuyển CBQLGD ............................................. 62

2.5.3. Đánh giá chung về công tác phát triển đội ngũ CBQL các

trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ ................................................................ 63

Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 66

Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ

CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH PHÚ THỌ

TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .............................................................. 67

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các

trường PTDTNT .......................................................................................... 67

3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu ..................................................................... 67

Page 8: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

vi

3.1.2. Đảm bảo mục đích và định hướng phát triển GD&ĐT của tỉnh

Phú Thọ ................................................................................................... 67

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi .............................. 68

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ ............................ 68

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và hiệu quả .............................. 69

3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT Phú

Thọ .............................................................................................................. 69

3.2.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện quy hoạch đội ngũ CBQL ở các trường

PTDTNT đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT ......................................... 69

3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng tiêu chuẩn CBQL các trường PTDTNT

theo Chuẩn Hiệu trưởng .......................................................................... 71

3.2.3. Biện pháp 3: Thực hiện tốt quy trình tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ

nhiệm lại và sắp xếp đội ngũ CBQL các trường PTDTNT .................... 77

3.2.4. Biện pháp 4: Đào tạo, bồi dưỡng và tạo nguồn đội ngũ CBQL

các trường PTDTNT đáp ứng yêu cầu Chuẩn Hiệu trưởng và của đổi

mới GD&ĐT ........................................................................................... 82

3.2.5. Biện pháp 5: Hoàn thiện nội dung, hình thức thanh tra, kiểm tra,

đánh giá xếp loại CBQL theo Chuẩn Hiệu trưởng ................................. 87

3.2.6. Biện pháp 6: Có cơ chế, chính sách thu hút, đãi ngộ đối với

CBQL trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ .................................................... 89

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 91

3.4. Lấy ý kiến đánh giá về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ......... 93

3.5.1. Về tính cấp thiết ............................................................................ 93

3.5.2. Về tính khả thi ............................................................................... 95

Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 97

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 98

1. Kết luận ................................................................................................... 98

2. Khuyến nghị ............................................................................................ 99

Page 9: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

vii

2.1. Đối với UBND tỉnh Phú Thọ ........................................................... 99

2.2. Đối với Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ .................................................... 100

2.3. Đối với Sở GD&ĐT ....................................................................... 100

2.4. Đối với CBQL các trường PTDTNT ............................................. 101

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108

Page 10: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Quy mô phát triển giáo dục PTDTNT .................................................. 41

Bảng 2.2: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong 5 năm ....................... 42

Bảng 2.3: Kết quả xếp loại học lực của học sinh trong 5 năm ............................. 42

Bảng 2.4: Thống kê CSVC trường lớp và trang thiết bị dạy học (2015-2016) ... 43

Bảng 2.5 : Thống kê số lượng đội ngũ CBQL trường PTDTNT ......................... 44

Bảng 2.6 : Cơ cấu CBQL trường PTDTNT .......................................................... 44

Bảng 2.7: Thực trạng về độ tuổi CBQL các trường PTDTNT ............................ 45

Bảng 2.8: Thực trạng về thâm niên quản lý của CBQL các trường PTDTNT ... 45

Bảng 2.9: Thực trạng trình độ chuyên môn của CBQL các trường PTDTNT ... 45

Bảng 2.10: Thực trạng trình độ lý luận chính trị của CBQL ............................... 46

Bảng 2.11: Đánh giá phẩm chất và năng lực của đội ngũ CBQL ........................ 46

Bảng 2.12: Đánh giá phẩm chất chính trị đạo đức của đội ngũ CBQL ............... 47

Bảng 2.13: Đánh giá về năng lực chuyên môn của đội ngũ CBQL .................... 48

Bảng 2.14: Đánh giá về năng lực quản lý của đội ngũ CBQL ............................. 49

Bảng 2.15: Về mức độ sử dụng và hiệu quả về quy hoạch đội ngũ CBQL ........ 53

Bảng 2.16: Đánh giá về mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả của biện pháp quản

lý về bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm CBQL các trường PTDTNT ............ 54

Bảng 2.17: Đánh giá về mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả của quản lý về đào

tạo bồi dưỡng, phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT ........................... 55

Bảng 2.18: Thực trạng việc đánh giá CBQL các trường PTDTNT ..................... 56

Bảng 2.19: Thực trạng về chế độ, chính sách đối với CBQL trường PTDTNT . 57

Bảng 2.20: Mức độ ảnh hưởng của nhóm yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ........ 58

Bảng 2.21: Mức độ ảnh hưởng của nhóm yếu tố thuộc về đối tượng QL ........... 59

Bảng 2.22: Mức độ ảnh hưởng của nhóm yếu tố điều kiện, môi trường QL ...... 60

Bảng 3.1: Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cấp thiết của các biện pháp ............. 94

Bảng 3.2: Kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi của biện pháp ...................... 95

Page 11: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ................................................................................ 10

Sơ đồ 1.2. Các chức năng quản lý ........................................................................... 10

Biểu đồ 2.1. Thực trạng về năng lực tổ chức, phối hợp với gia đình học sinh .... 50

Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ CBQL

các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 93

Page 12: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Đảng, Nhà nước ta đã khẳng định và chỉ ra rằng: Giáo dục - Đào tạo và

Khoa học - Công nghệ là “Quốc sách hàng đầu” trong sự nghiệp đổi mới, là

“khâu đột phá” phục vụ CNH, HĐH và là “nền tảng và động lực” cho công

nghiệp hóa - hiện đại hóa, để từng bước phát triển kinh tế tri thức.

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (năm 2011) đã khẳng

định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn

hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi

mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý

giáo dục là khâu then chốt" và "Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao

dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng

xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam".

Trên cơ sở đó, Nghị quyết 29-NQTW, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI

(2013) đã xác định mục tiêu đổi mới GD&ĐT, đó là “tạo sự chuyển biến căn

bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng

tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân

dân.... Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến

trong khu vực”.

Để thực hiện các mục tiêu trên, riêng đối với lĩnh vực giáo dục miền

núi và giáo dục dân tộc, ngành GD&ĐT đã tích cực triển khai thực hiện

Quyết định 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc

phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối

với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm

2015; Đã tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Đề án "Củng cố và phát triển hệ

thống trường PTDTNT giai đoạn 2011 - 2015" và "Đề án Phát triển giáo dục

đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015"; tham mưu cho Chính

Page 13: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

2

phủ đồng ý tiếp tục thực hiện "Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường

PTDTNT giai đoạn 2016 - 2020" và xây dựng chính sách hỗ trợ học tập cho

trẻ em, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số ít người...

Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự nghiệp phát triển giáo dục

trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đội ngũ nhà giáo và CBQL

giáo dục các trường PTDTNT bất cập về trình độ và cơ cấu, chất lượng.

Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực miền núi, trung du phía Bắc, thời gian

qua đã được thụ hưởng nhiều chính sách về giáo dục nói chung, giáo dục dân

tộc nói riêng như: Chính sách cử tuyển; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học

tập; hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú... Nhờ vậy,

quy mô, mạng lưới trường, lớp, số lượng đội ngũ nhà giáo vùng dân tộc thiểu

số ngày càng được cải thiện, nâng cao. Phát triển giáo dục cho đồng bào dân

tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh đã và đang có sự chuyển biến mạnh mẽ, chất

lượng giáo dục vùng dân tộc ngày càng được nâng lên rõ rệt. Toàn tỉnh hiện

có 1 trường PTDTNT tỉnh và 4 trường PTDTNT cấp huyện với tổng số gần

1600 học sinh dân tộc thiểu số đang theo học. Trong 5 năm học vừa qua, có

trên 2.000 học sinh trường PTDTNT tỉnh tốt nghiệp trung học phổ thông:

Trong đó, khoảng 50% học sinh thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng,

khoảng 50% học sinh vào trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề và về địa

phương tham gia công tác, lao động sản xuất. Hiện nay Phú Thọ là một trong

những tỉnh dẫn đầu cả nước về tỷ lệ các em học sinh tốt nghiệp THPT học ở

trường DTNT tỉnh đỗ vào các trường đại học.

Các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ là nơi tạo nguồn đào

tạo cán bộ người dân tộc và cán bộ người địa phương cho các huyện miền núi

trong tỉnh. Để hệ thống các trường PTDTNT phát triển mạnh, đạt các mục

tiêu giáo dục dân tộc và miền núi mà Đảng và Nhà nước đã đề ra, điều quan

trọng phải có những CBQL giỏi. Hiệu trưởng các trường PTDTNT phải có đủ

Page 14: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

3

trình độ lý luận cơ bản cùng với sự năng động sáng tạo, nhiệt tình, trách

nhiệm thì kết quả GD của các nhà trường sẽ ngày một nâng cao.

Với vị trí công tác của bản thân là Phó Hiệu trưởng công tác ở trường

PTDTNT tỉnh Phú Thọ đã 15 năm (Trước đó đã có 05 năm công tác tại Sở

GD&ĐT Phú Thọ) tôi chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển đội ngũ cán bộ

quản lý các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay” với

mong muốn góp phần giải quyết được những khó khăn, tồn tại trong công tác

phát triển đội ngũ CBQL của tỉnh để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục dân

tộc của tỉnh Phú Thọ.

2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT

tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay.

3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ CBQL các trường

PTDTNT tỉnh Phú Thọ.

3.2. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý đội ngũ CBQL các

trường PTDTNT.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý và quản lý giáo dục cho vấn đề

phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT.

- Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trường

PTDTNT (2010 -2015) nhằm xác định cơ sở thực tiễn cho việc xác lập các

biện pháp quản lý phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú

Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay.

- Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT

tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay.

Page 15: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

4

5. Câu hỏi nghiên cứu

1- Đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ trong những năm

qua (2010- 2015) đã phát triển như thế nào, những vấn đề thực tiễn nào cần

được phát hiện và giải quyết để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục dân tộc

và miền núi tỉnh Phú Thọ?

2- Có thể vận dụng cơ sở lý luận quản lý và quản lý giáo dục để xác lập

các biện pháp quản lý như thế nào nhằm phát triển đội ngũ CBQL các trường

PTDTNT tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục dân tộc và miền núi

tỉnh Phú Thọ theo yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam?

6. Giả thuyết khoa học

Công tác phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT Phú Thọ hiện

nay vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra.

Nếu các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT Phú

Thọ được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học lý luận QLGD và giải quyết

được các vấn đề thực tiễn về quy mô, cơ cấu, chất lượng sẽ góp phần phát

triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ đáp ứng được yêu cầu

đổi mới GD hiện nay và phát triển giáo dục dân tộc và miền núi tỉnh Phú Thọ

7. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển

đội ngũ CBQL các trường PTDTNT; Khảo sát thực trạng chất lượng đội ngũ

CBQL các trường PTDTNT trong tỉnh Phú Thọ giai đoạn từ 2010 đến 2015;

Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT trên địa

bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay (2016- 2020 và các năm tiếp theo).

- Phạm vi về đối tượng khảo sát: 05 Hiệu trưởng và 11 Phó hiệu trưởng

của cả 05 trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ.

- Phạm vi về thời gian: Các số liệu phục vụ việc nghiên cứu đề tài được

khảo sát, điều tra, tổng hợp từ năm 2010 đến năm 2015.

Page 16: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

5

8. Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Ngành giáo

dục và các tài liệu nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài luận văn. Phân

tích, tổng quan các tài liệu, bài nghiên cứu, các sách báo, ấn phẩm đã xuất bản

về phát triển đội ngũ CBQL trường học nói chung và đội ngũ CBQL các

trường PTDTNT nói riêng.

8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Chủ yếu sử dụng Phương pháp tổng kết kinh nghiệm và Phương pháp

khảo sát bằng phiếu hỏi, tập trung làm rõ các vấn đề:

+ Nhận thức của CB lãnh đạo, GV các trường PTDTNT và đại diện cán

bộ quản lý nhân sự các Sở, ngành địa phương tỉnh Phú Thọ về phẩm chất,

năng lực đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ?

+ Thực trạng các biện pháp để phát triển đội ngũ CBQL các trường

PTDTNT tỉnh Phú Thọ hiện nay.

+ Thực trạng các biện pháp quản lý đối với yêu cầu nâng cao chất

lượng đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ.

+ Tổng hợp thông tin, tính độ chênh lệch cho kết quả các câu trả lời và

phân tích kết quả.

8.3. Phương pháp chuyên gia

Xin ý kiến chuyên gia (bằng phiếu hỏi) về tính cấp thiết, tính khả thi

của các biện pháp đề xuất của đề tài.

8.4. Phương pháp hỗ trợ khác:

- Phương pháp phỏng vấn: Làm rõ hơn nguyên nhân thành công hay

hạn chế của các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh

Phú Thọ.

Page 17: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

6

- Sử dụng phần mềm thống kê toán học hoặc hệ số Spearman trong xử

lý các kết quả khảo sát và lấy ý kiến chuyên gia;

- Sử dụng bảng số liệu và sơ đồ, biểu đồ khi trình bày kết quả nghiên cứu.

9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

9.1. Ý nghĩa lý luận

Hệ thống hóa cơ sở lý luận của khoa học quản lý và quản lý giáo dục,

xây dựng được khung lý thuyết của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý

các trường PTDTNT.

9.2. Ý nghĩa thực tiễn

Tổ chức khảo sát, đánh giá đúng thực trạng công tác phát triển đội ngũ

CBQL của các trường PTDTNT Phú Thọ, chỉ ra những điểm mạnh và điểm

yếu, từ đó có được cơ sở khoa học cho việc xây dựng biện pháp nâng cao chất

lượng đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ;

Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác phát triển đội

ngũ CBQL ở các trường PTDTNT trong tỉnh Phú Thọ và cho hệ thống các

trường PTDTNT có điều kiện tương tự ở các địa phương khác.

10. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ

lục, luận văn được trình bày theo 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ CBQL các

trường PTDTNT

Chương 2. Thực trạng đội ngũ CBQL và công tác phát triển đội ngũ

CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ (2010- 2015)

Chương 3. Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT

tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay.

Page 18: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

7

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ

CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở Việt Nam

Đã có một hệ thống chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước ta về

xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD, trong đó có những vấn đề

ưu tiên đầu tư phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD cho miền núi và vùng

dân tộc ít người.

Ngày 15/6/2004, Ban Bí thư đã ban hành Chỉ thị số 40-CT/TW Ban Bí

thư [2] “Về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ

quản lý giáo dục” đã xác định mục tiêu là: xây dựng đội ngũ nhà giáo và

CBQLGD được chuẩn hóa, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú

trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề

của nhà giáo; thông qua việc QL, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả

sự nghiệp GD để nâng cao chất lượng đào tạo NNL, đáp ứng đòi hỏi ngày

càng cao của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

Với xu hướng kế thừa, hướng tới một nền GD tiên tiến, hiện đại phù hợp

với khu vực và hội nhập quốc tế, các nhà khoa học ở Việt Nam như: Phạm Minh

Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyền Thị Mĩ Lộc,... đã chắt lọc những vấn đề tinh túy

nhất của các tác phẩm khoa học quản lý của nước ngoài để thể hiện trong các

công trình nghiên cứu khoa học của mình về sự phát triển của công tác QL.

Đáng lưu ý là các tác phẩm: "Cơ sở khoa học quản lý" (Nguyễn Quốc

Chí - Nguyễn Thị Mĩ Lộc)[40], "Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng

giáo dục" (Đặng Quốc Bảo) [37].

Đội ngũ CBQL các cấp là những người tổ chức thực hiện các chủ

trương, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước, là nhân tố quyết định chất

lượng GD&ĐT. CBQLGD nói chung và CBQL ở các trường PTDTNT nói

riêng; ngoài chức năng là nhà giáo dục, người lãnh đạo, họ còn là cán bộ quần

Page 19: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

8

chúng, là người góp phần vào sự nghiệp thắng lợi của công cuộc đổi mới giáo

dục. Yêu cầu về phát triển để nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL đã, đang trở

thành vấn đề trọng tâm của cả ngành GDĐT hiện nay.

Yêu cầu về đổi mới giáo dục phổ thông đang đòi hỏi phải thực hiện

đồng bộ hàng loạt các biện pháp nhằm tăng cường các điều kiện đảm bảo về

chất lượng GV, CSVC - trang thiết bị, nguồn lực tài chính, trong đó đổi mới

QLGD có ý nghĩa quyết định đối với sự nghiệp đổi mới GD, mở đường cho

việc triển khai những chủ trương đã được đề ra. Công tác dân tộc và thực hiện

chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp, các

ngành. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng

thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam. Trong đó, trường

PTDTNT là nơi tạo nguồn cho các trường Đại học, Cao đẳng và trung cấp

chuyên nghiệp để đào tạo cán bộ và lực lượng lao động có trình độ, tay nghề

cao tham gia vào phát triển các vùng miền núi và dân tộc.

Một số luận văn Thạc sỹ đề cập đến loại hình trường PTDTNT, nhưng

chủ yếu quan tâm nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy - học, ví dụ “Các biện

pháp QL của Hiệu trưởng đối với hoạt động tự học của học sinh ở các trường

PTDTNT tỉnh Quảng Trị” (2006) [45], “Các biện pháp QL của Hiệu trưởng đối

với hoạt động dạy và học ở các trường PTDTNT tỉnh Lâm Đồng” (2006) [38],

hoặc “Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của học sinh trường phổ thông

dân tộc nội trú tỉnh Cao bằng” (2008), [41].

Thời gian qua, trên cả nước đã có nhiều Luận văn Thạc sỹ nghiên cứu

về quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các trường PTDTNT như:

+ Luận văn “Phát triển đội ngũ CBQL các trường phổ thông dân tộc nội

trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, (2014) [39]

+ Luận văn: “Phát triển đội ngũ CBQL các trường phổ thông DTNT

cấp THPT của Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên” (2015) [50]

+ Luận văn: “Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDT bán trú huyện

Văn Chấn tỉnh Yên Bái”, (2015) [43]

Page 20: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

9

+ Luận văn: “Phát triển đội ngũ giáo viên các trường PTDTNT tỉnh

Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo”, (2014). [56]

+ Luận văn: “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện

Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực”, (2015. [48]

Các luận văn trên đều đưa ra thực trạng đội ngũ CBQL các trường

PTDTNT, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QLGD tại các

nhà trường.

Tuy nhiên, vấn đề QL phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT

tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay chưa có tác giả nào đề cập, nghiên cứu.

Từ kết quả nghiên cứu, có thể tham khảo từ các luận văn trên, song do đặc thù

phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội ở địa phương nên Phú Thọ cần có những

nghiên cứu chuyên biệt cho phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT.

Các luận văn trên đều đưa ra thực trạng đội ngũ CBQL các trường

PTDTNT, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QLGD tại các

nhà trường. Từ kết quả nghiên cứu, có thể tham khảo từ các luận văn trên,

song do đặc thù phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội ở địa phương nên Phú

Thọ cần có những nghiên cứu chuyên biệt cho phát triển đội ngũ CBQL các

trường PTDTNT.

Đội ngũ CBQLGD ở Phú Thọ, đặc biệt là CBQL tại các trường

PTDTNT là những người gắn bó với sự nghiệp nuôi dưỡng, đào tạo HS dân

tộc thiểu số - những cán bộ tương lai của của địa phương. Tuy nhiên, vấn đề

QL phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ trong giai

đoạn hiện nay chưa có tác giả nào đề cập, nghiên cứu.

Vì thế, việc nghiên cứu QL phát triển đội ngũ CBQL các trường

PTDTNT tỉnh Phú Thọ là rất cấn thiết.

Page 21: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

10

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Quản lý

Theo quan niệm của đa số nhà nghiên cứu hiện nay, quản lý là những

hoạt động cộng tác có tổ chức, có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát

quá trình tiến tới mục tiêu của tổ chức.

Quản lý còn là một quá trình tác động có mục đích vào hệ thống nhằm

làm thay đổi hệ thống, thông qua các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và

kiểm tra để thực hiện hoạt động quản lý.

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý

Cho đến nay, đa số chuyên gia quản lý đã nhất trí cho rằng có bốn chức

năng quản lý cơ bản: (Lập kế hoạch; Tổ chức; Lãnh đạo/Điều phối (chỉ đạo),

và Kiểm tra).

Sơ đồ 1.2. Các chức năng quản lý

Chủ thể quản lý Mục tiêu quản lý Đối tượng quản lý

Phương pháp QL

Công cụ quản lý

Kế hoạch

Kiểm tra Tổ chức

Chỉ đạo

Thông tin

Page 22: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

11

1.2.2. Quản lý nhà trường và quản lý trường PTDTNT

1.2.2.1. Định nghĩa quản lý nhà trường

Trường học là một tổ chức giáo dục ở cơ sở, nằm trong hệ thống giáo

dục quốc dân. Trong nhà trường, hoạt động trung tâm là hoạt động dạy và

học, tất cả các hoạt động đa dạng khác đều hướng tới làm tăng hiệu quả của

quá trình dạy và học. Nhà trường có nhiệm vụ trang bị kiến thức, phát triển

nguồn nhân lực cho xã hội.

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "Trường học là một thiết chế xã hội

trong đó diễn ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của

hai nhân tố thầy - trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong

guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân" [34, tr63].

Trong luận văn này sử dụng định nghĩa của Phạm Viết Vượng (Giáo trình

giáo dục học - Nxb Đại học quốc gia Hà Nội): “Quản lý trường học là hoạt động

của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động giáo viên, học

sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực

giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường” [57]

Quản lý nhà trường là một bộ phận và là một phạm vi cụ thể của quản

lý hệ thống giáo dục. Quản lý nhà trường thực chất là quản lý các thành tố

tham gia quá trình GD gồm: Mục tiêu GD; Nội dung GD; Phương pháp GD;

Giáo viên; Học sinh và điều kiện, phương tiện dạy học. Quản lý quá trình này

được vận hành đồng bộ trong sự kết hợp chặt chẽ giữa các thành tố trên. Về

bản chất, công tác quản lý nhà trường là quá trình chỉ huy, điều khiển vận

động của người Hiệu trưởng nhà trường tác động đến các thành tố và các mối

quan hệ giữa các thành tố của quá trình quản lý trường học nhằm đạt được

mục tiêu giáo dục và các yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra.

Quá trình GD phải hướng tới người học: nghĩa là tính cá thể của người

học được đề cao; được coi trọng trong mối quan hệ lợi ích của người học với

mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển cộng đồng xã hội.

Page 23: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

12

1.2.2.2. Quản lý trường phổ thông dân tộc nội trú

Trường PTDTNT là loại hình trường phổ thông chuyên biệt thuộc hệ

thống giáo dục quốc dân, được thành lập dành cho con em các dân tộc thiểu

số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế

đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho những vùng

này [15]. Trường PTDTNT có 100% HS ở nội trú.

Quản lý trường PTDTNT là quá trình thực hiện đầy đủ nội dung của

quản lý trường học và phù hợp với mục tiêu giáo dục, phù hợp với các đặc

điểm đặc thù của loại hình trường này.

Với một số đặc trưng của trường PTDTNT, quản lý loại hình trường

PTDTNT, một mặt giống như quản lý trường phổ thông, mặt khác có những

công việc giống như quản lý trường chuyên nghiệp, với các nội dung sau:

Xây dựng các kế hoạch phát triển giáo dục nhằm nâng cao chất lượng,

hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh.

Xây dựng tập thể giáo viên - học sinh, các đoàn thể và tổ chức trong

trường, thực hiện tổ chức cán bộ, đảm bảo chính sách, chăm lo, nâng cao trình

độ nghiệp vụ và đời sống tinh thần vật chất cho cán bộ, giáo viên.

Xây dựng, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà trường,

quản lý tốt tài chính kết hợp thống nhất với hoạt động GD&ĐT.

Thu hút, tổ chức và phối hợp sự tham gia hỗ trợ các lực lượng xã hội

ngoài nhà trường vào việc xây dựng nhà trường (xã hội hóa giáo dục) tạo ra

môi trường giáo dục tốt đ p, thống nhất.

Tiến hành kiểm tra nội bộ, kết hợp thanh tra từ bên ngoài nhà trường,

nhằm bảo đảm mối liên hệ thường xuyên và bền vững nhằm đánh giá khách

quan, chất lượng hiệu quả giáo dục nhà trường.

Như vậy: QL trường học nói chung và QL trường PTDTNT nói riêng

cốt lõi là lập kế hoạch các hoạt động giáo dục- đào tạo, tổ chức, chỉ đạo và

Page 24: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

13

điều hành quá trình giảng dạy- giáo dục của thầy và hoạt động học tập- rèn

luyện của trò nhằm đạt được mục đích giáo dục của nhà trường và yêu cầu xã

hội, địa phương.

1.2.3. Cán bộ quản lý giáo dục và phát triển đội ngũ CBQL

1.2.3.1. Cán bộ quản lý

Theo Từ điển Tiếng Việt: "Cán bộ là người phụ trách một công tác của

chính quyền hay của một đoàn thể, phân biệt với dân thường". Từ cán bộ còn

để chỉ "Người làm công tác có chức vụ trong một cơ quan, một tổ chức" [58].

CBQL là những người đứng đầu của một cơ quan, một tổ chức, được

giao chức trách tổ chức điều hành hoạt động của đơn vị.

1.2.3.2. Cán bộ quản lý giáo dục

Cán bộ quản lý giáo dục là tập hợp những người làm công tác quản lý

trong các cơ quan quản lý giáo dục các cấp và các cơ sở GD&ĐT trong hệ

thống giáo dục quốc dân; Đội ngũ CBQLGD có vai trò quan trọng cho sự

thành bại của sự nghiệp GD. Cán bộ quản lý là người quyết định chất lượng

của cơ sở giáo dục mà họ quản lý. Công việc của người CBQLGD là người

biết điều phối nhân lực, tài lực, vật lực của xã hội để thực hiện các mục tiêu

kế hoạch đã vạch ra. Người CBQLGD là người thúc đẩy sự thành công của tất

cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường thông qua:

Thực hiện sứ mạng, tầm nhìn của nhà trường;

Ủng hộ, nuôi dưỡng và duy trì văn hoá nhà trường;

Quản lý, điều hành và phân phối các nguồn lực;

Kết hợp chặt chẽ với gia đình và cộng đồng;

Giáo dục hành vi đạo đức mang tính trung thực và công bằng;

Giúp HS biết ứng xử các vấn đề chính trị, kinh tế, pháp luật, văn hoá-

xã hội,

Page 25: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

14

1.2.3.3. Đội ngũ cán bộ quản lý

- Đội ngũ:

Theo Từ điển Tiếng Việt [58] (NXB Văn hóa - Thông tin, 1999) thì đội

ngũ được hiểu là một tập hợp số đông người cùng chức năng hoặc nghề

nghiệp hợp thành một lực lượng hoạt động trong một tổ chức.

- Đội ngũ CBQL:

Đội ngũ CBQL là người phân bổ nhân lực và các nguồn lực khác, là

người chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận hoặc toàn bộ tổ chức để tổ chức

đó hoạt động có hiệu quả và đạt tới mục đích mà tổ chức đó đề ra. Trong

trường THPT thì đội ngũ cán bộ quản lý là những người đứng đầu các nhà

trường gồm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lý,

điều hành các hoạt động của nhà trường.

- Đội ngũ CBQL các trường PTDTNT là tập hợp những Hiệu trưởng,

Phó Hiệu trưởng các trường PTDTNT trong cùng một địa phương (tỉnh,

huyện) hoặc trong cả nước, cùng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ QLGD

trong hệ thống các trường PTDTNT theo quy định của pháp luật.

1.2.3.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý

- Phát triển: Phát triển là quá trình biến đổi từ ít đến nhiều, từ h p đến

rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Theo quan điểm này thì tất cả

sự vật, hiện tượng, con người và xã hội hoặc tự bản thân biến đổi hoặc do bên

ngoài làm cho biến đổi tăng lên cả về số lượng và chất lượng. Như vậy, “Phát

triển” là một khái niệm rất rộng, nói đến “Phát triển” là người ta nghĩ ngay

đến sự đi lên của sự đi lên đó thể hiện việc tăng lên về số lượng và chất lượng,

thay đổi về nội dung và hình thức [58].

- Sự phát triển đội ngũ CBQL được hiểu là quá trình biến đổi làm cho

số lượng, cơ cấu và chất lượng luôn vận động đi lên trong mối quan hệ hỗ trợ

bổ sung lẫn nhau tạo nên thế cân bằng, bền vững.

Page 26: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

15

Phát triển đội ngũ CBQL là một bộ phận của phát triển nguồn lực con

người (Human Resource) hay còn gọi là phát triển nguồn nhân lực.

Như vậy, phát triển đội ngũ CBQL là phát triển sao cho đảm bảo số

lượng (đảm bảo định mức lao động), nâng cao chất lượng đội ngũ nhằm

giúp họ hoàn thành tốt vai trò, nhiệm vụ của người QL.

Phát triển đội ngũ CBQL là vấn đề cốt lõi của việc phát triển nguồn

lực con người, nguồn lực quý báu nhất có vai trò quyết định đối với sự phát

triển kinh tế - xã hội.

1.3. Những vấn đề chung về quản lý trƣờng PTDTNT

1.3.1. Trường PTDTNT

Trong Luật Giáo dục năm 2009, tại Điều 61 có quy định về trường

PTDTNT như sau: “Trường PTDTNT là loại trường chuyên biệt mang tính

chất phổ thông, dân tộc và nội trú, được ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị

và ngân sách. Trường lựa chọn bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên để đảm bảo

việc nuôi, dạy học sinh, đồng thời, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và

học sinh của trường được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của Nhà

nước”. [22]

1.3.2. Vị trí của trường PTDTNT

1.3.2.1. Quy định loại hình trường PTDTNT

Nhà nước thành lập trường PTDTNT cho con em các dân tộc thiểu số,

con em các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội

ĐBKK, nhằm bồi dưỡng NNL, góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các

vùng này. Bằng những chương trình cụ thể, nhà nước đã đầu tư xây dựng

CSVC và tăng cường thiết bị trường học cho hệ thống trường PTDTNT để trở

thành trường có CSVC tốt nhất ở các địa phương.

Page 27: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

16

Theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016

của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT

[15] qui định:

Hệ thống trường PTDTNT gồm: Trường PTDTNT cấp huyện đào tạo

cấp trung học cơ sở (THCS) được thành lập tại các huyện miền núi, hải đảo,

vùng dân tộc; Trường PTDTNT cấp tỉnh đào tạo cấp trung học phổ thông

(THPT) được thành lập tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường PTDTNT bao gồm cấp THCS và cấp THPT, còn trường liên

cấp là trường nội trú đặc biệt.

1.3.2.2. Vị trí của trường phổ thông dân tộc nội trú:

Trường PTDTNT được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ trường trung

học cơ sở, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học và theo Quy

chế về tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT ban hành theo Quyết định

số 49/2008/QĐ-BGDĐT [4]; Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT [5] về việc

sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của

trường PTDTNT ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT và

mới đây là Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT [15] ban hành Quy chế tổ chức

và hoạt động của trường PTDTNT (thay thế Quyết định số 49/2008/QĐ-

BGDĐT).

Trường PTDTNT được Nhà nước thành lập cho con em dân tộc thiểu

số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế -

xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân

lực có chất lượng cho vùng này, thực hiện các nhiệm vụ của trường trung học

quy định tại Điều lệ trường trung học hiện hành và các nhiệm vụ đặc thù

nhằm thực hiện mục tiêu: Nâng cao chất lượng giáo dục, đưa nhà trường tiến

lên một trạng thái mới có chất lượng cao hơn, với mục tiêu cuối c ng là đào

tạo một lớp thanh niên các dân tộc ít người có được trình độ học vấn T PT,

Page 28: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

17

biết tự chủ học tập và biết phấn đấu để trở thành nguồn cán bộ cho sự nghiệp

phát triển kinh tế- xã hội v ng miền núi và dân tộc.

Trường PTDTNT có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh

tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.

1.3.3. Mục tiêu, vai trò, nhiệm vụ của trường PTDTNT

1.3.3.1. Mục tiêu

Tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT [15] (Ban hành

theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT) đã quy định rõ:

Nhà nước thành lập trường PTDTNT cho con em các dân tộc thiểu

số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế -

xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn

nhân lực có chất lượng cho các vùng này. Trường PTDTNT có vai trò quan

trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc

phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số. Trường PTDTNT là loại trường

chuyên biệt mang tính chất phổ thông, dân tộc và nội trú.

1.3.3.2. Nhiệm vụ của trường PTDTNT

Trường PTDTNT thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều lệ trường

trung học gồm các nhiệm vụ sau đây:

- Tuyển sinh đúng đối tượng theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm.

- Giáo dục học sinh về truyền thống tốt đ p của các dân tộc Việt Nam,

bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số và đường lối, chính sách dân tộc của

Đảng và Nhà nước.

- Giáo dục lao động và hướng nghiệp, giúp học sinh định hướng nghề

phù hợp với khả năng của bản thân và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của

địa phương, giáo dục học sinh ý thức phục vụ quê hương sau khi tốt nghiệp.

- Tổ chức đời sống vật chất, tinh thần cho học sinh PTDTNT.

Page 29: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

18

- Có kế hoạch theo dõi số học sinh đã tốt nghiệp nhằm đề ra các giải

pháp nâng cao hiệu quả giáo dục.

- Các hoạt động giáo dục trong nhà trường PTDTNT: Hoạt động dạy-

học 2 buổi/ ngày, nội dung, phương pháp phù hợp với đặc điểm và tính chất

của trường; Hoạt động GD theo mục tiêu, chương trình của các cấp học PT

tương ứng, có bổ sung kiến thức về lịch sử, địa lí, ngôn ngữ, văn hóa DTTS

địa phương; Hoạt động GD hướng nghiệp và GD nghề PT, dạy nghề ngắn

hạn; Hoạt động lao động, văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc

văn hóa của dân tộc, xoá bỏ các tập tục lạc hậu, góp phần phát triển và hoàn

thiện nhân cách HS; Hoạt động nuôi dưỡng, tổ chức bếp ăn tập thể, chăm sóc

sức khoẻ HS, quản lý hoạt động nội trú

1.4. Đặc trƣng của CBQL trƣờng PTDTNT

1.4.1. Nhiệm vụ của CBQL trường PTDTNT

Trong trường PTDTNT hoạt động quản lý là một hoạt động quan trọng,

mang tính chất then chốt; hoạt động quản lý tốt sẽ mở đường cho các hoạt

động khác diễn ra nhịp nhàng và có hiệu quả cao. Hoạt động quản lý mang

tính xã hội sâu sắc, đồng thời nó vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật.

Chủ thể quản lý trực tiếp của trường PTDTNT là Hiệu trưởng - là

người chịu trách nhiệm quản lý toàn diện nhà trường, Hiệu trưởng nhà trường

làm việc theo chế độ một thủ trưởng; các Phó Hiệu trưởng là người giúp việc

cho Hiệu trưởng. Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng trường PTDTNT phải thực

hiện tốt những quy định trong Điều lệ trường trung học, đồng thời phải chú ý

đến tính chất dân tộc và đặc điểm nội trú khi tiến hành hoạt động.

Theo Điều 19, Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có

nhiều cấp học kèm theo Thông tư số 12/2011 của Bộ GD&ĐT quy định rõ về

nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng [6] quy định:

Page 30: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

19

Ngoài các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều lệ trường

trung học hiện hành, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường PTDTNT còn có

nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Nắm vững chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.

2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường PTDTNT quy định tại

Điều 3 của Quy chế này.

3. Tích cực tìm hiểu văn hóa, ngôn ngữ, phong tục, tập quán và đặc

điểm tâm lý học sinh các dân tộc thiểu số ở địa phương.

4. Tổ chức thực hiện chương trình và các hoạt động giáo dục phù hợp

với học sinh PTDTNT.

5. Phối hợp với chính quyền, các cơ quan đoàn thể, tổ chức xã hội ở địa

phương trong việc quản lí, nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe học sinh.

6. Được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giáo

dục, chăm sóc học sinh PTDTNT và được hưởng các chế độ, chính sách ưu

đãi theo quy định của Nhà nước.

Theo Điều 28 Chương 4 trong Quyết định 2590/BGD&ĐT [2] về tổ

chức và quản lý trường PTDTNT ghi rõ: Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng các

trường PTDTNT còn phải nắm được chính sách dân tộc của Đảng và Nhà

nước, phải hiểu biết về phong tục tập quán của đồng bào các dân tộc, phải có

nhiệt tình, năng lực và điều kiện làm công tác quản lý ở trường có học sinh

nội trú. Ngoài quyền lợi như giáo viên, Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng các

trường PTDTNT được hưởng phụ cấp trách nhiệm về chế độ công tác theo

các văn bản quy định của Bộ GD&ĐT.

1.4.2. Đặc trưng về phẩm chất và năng lực của CBQL trường

PTDTNT

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu quan điểm rất cụ thể nói về nhân cách

của người cán bộ, bao gồm: "Nhân, Nghĩa, Trí, Dũng, Liêm" mà cốt lõi của

Page 31: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

20

nhân cách là "Tài" và "Đức". Người cũng đã nêu 4 phẩm chất đạo đức của

người lãnh đạo đó là: "Cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư".

Từ quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh ta có thể nhận thấy, nhân cách

của người CBQLGD gồm 2 mặt "phẩm chất và năng lực", hai mặt này được

biểu hiện ở năng lực quản lý trường học thông qua các chuẩn mực như: Sự

thông hiểu quá trình đào tạo, năng lực tổ chức, điều hành công việc, hoạt

động của nhà trường; năng lực ứng xử các tình huống sư phạm... Người cán

bộ trong trường PTDTNT phải thể hiện mình trước hết là “lãnh đạo”, do đó

hệ tố chất của người CBQL có đặc trưng chung như sau:

1.4.2.1. Phẩm chất, năng lực

- Về phẩm chất chính trị và đạo đức: trung thành, mẫn cán và sáng tạo;

trong sạch, không vụ lợi; dám chịu trách nhiệm; biết hi sinh; trung thực; lòng

tự trọng cao; tuân thủ cấp trên.

- Về năng lực, trí tuệ: Có hiểu biết sâu rộng, vững vàng về văn hóa,

chính trị, xã hội; có kiến thức sâu rộng, cơ bản, hiện đại về chuyên môn

nghiệp vụ; có tầm nhìn chiến lược và óc thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động;

có khả năng cập nhật tri thức, thích ứng với những thay đổi của khoa học -

công nghệ, diễn biến của tình hình kinh tế, chính trị, xã hội; có năng lực giao

tiếp, tác phong làm việc khoa học và thực tiễn; có kỹ năng tự nghiên cứu, tự

hoàn thành nhân cách.

- Về phương pháp và phong cách:

+ Về phương pháp: có phương pháp vừa khái quát, vừa cụ thể; có gan

nghĩ việc, quyết đoán, có gan làm việc và dám chịu trách nhiệm trước cấp

trên, trước tập thể.

+ Về phong cách: Phải mềm dẻo về hành xử, cứng cỏi trong biện luận,

thuyết phục; nghe tất cả, nhìn tất cả nhưng quyết sách phải độc lập, cơ bản

trên cơ sở tập trung ý kiến tập thể; phải chủ động trong công việc để thực hiện

Page 32: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

21

điều cần đạt: Mục tiêu thì có một nhưng phương án thực thi có hàng chục;

phải bao quát nhưng không hời hợt.

CBQL trường PTDTNT là người thể hiện vai trò lãnh đạo và là một

trong những nhân tố cơ bản quyết định sự phát triển của tập thể. Vì vậy, phẩm

chất và rèn luyện phẩm chất là một nhân tố cơ bản để tạo nên uy tín của người

cán bộ trong công tác cũng như trong cuộc sống hàng ngày.

1.4.2.2. Tiêu chuẩn

- Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị - tư tưởng: Đây là phẩm chất rất cơ

bản của người CBQL ở trường PTDTNT, bởi nếu thiếu nó thì không thể nói

tới việc định hướng và khả năng nhận thức đúng đắn và phấn đấu có hiệu quả

nhằm thực hiện thắng lợi những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách

và pháp luật của Nhà nước. Phẩm chất này là niềm tin vững chắc lí tưởng

XHCN, là tiền đề giáo dục và kích thích tinh thần cách mạng.

- Tiêu chuẩn về nhân cách: Điều này thể hiện trước hết trên phương

diện tiềm năng trí lực và văn hóa, đó là những hiểu biết đầy đủ về chủ nghĩa

Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; là quá trình giác ngộ chính trị - tư tưởng

cao, là niềm tin bền vững vào sự thắng lợi của công cuộc đổi mới và sự

nghiệp CNH-HĐH của đất nước; đó là trình độ chuyên môn, khoa học, QL

trong đó năng lực khám phá, hiểu biết về con người và tâm lí con người; về

các phương pháp làm việc nhóm, từ đó xây dựng tập thể hoạt động tập trung,

có sáng tạo cao. Hơn nữa, nhân cách của người QL đó là phong cách lãnh

đạo: tính nguyên tắc, sự tinh tế nhạy bén, sự chú ý đến mọi người, quan tâm

đến những yêu cầu cần thiết hàng ngày của tập thể; tính khiêm tốn và thái độ

nghiêm khắc đối với tất cả những thếu sót của bản thân mình, song cũng phải

rất độ lượng với những khuyết điểm của cấp dưới.

- Uy tín và năng lực tổ chức: Không có uy tín, người QL không thể

lãnh đạo tốt. Uy tín này được hình thành trên cơ sở của chính phẩm chất chính

trị, phẩm chất đạo đức và phẩm chất trí tuệ; đòi hỏi người có uy tín cao phải

Page 33: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

22

trải qua quá trình phấn đấu, tu dưỡng bền bỉ, thường xuyên trên tất cả mọi mặt

trong một thời gian cần thiết. Có thể nói, uy tín của người QL là kết quả tổng

hợp của các mặt sau: sự gương mẫu toàn diện, có lối sống trong sạch, có trình

độ nhận thức và vốn sống phong phú, có tinh thần trách nhiệm, có năng lực tổ

chức Như vậy, muốn có được năng lực tổ chức - lãnh đạo, người CBQL

phải: hiểu biết tâm lí, có óc thực tiễn, có năng lực hoạt động độc lập, sẵn sàng

nhận các nhiệm vụ về mình, có tài chỉ đạo đúng đắn, biết xây dựng tập thể

tiến bộ, có tinh thần phấn khởi làm việc với năng suất và hiệu quả cao.

- Phẩm chất tâm lý - đạo đức: đối với người QL, sự kiên tâm, bền bỉ,

nhã nhặn, tính chín chắn, thận trọng, tự chủ và bình tĩnh, giản dị và khiêm

tốn, biết lắng nghe ý kiến người khác với thái độ trân trọng, theo dõi và quan

tâm tới mọi người, tự hào về thành công của đồng nghiệp, của cấp dưới và

không tự đề cao, tự mãn với mình.

1.5. Yêu cầu của phát triển đội ngũ CBQL trƣờng PTDTNT trong

giai đoạn hiện nay

Những yêu cầu này dựa trên cơ sở nền tảng của tư tưởng Hồ Chí Minh

về “con người”, “phát triển con người”. Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá

tình lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã nhất quán coi con

người là trung tâm của quá trình phát triển đất nước.

Phát triển GD với phát triển kinh tế - xã hội có mối quan hệ biện chứng

và có tính chất “cân bằng cộng”, GD nói chung và nhà trường nói riêng phải

luôn điều chỉnh để đáp ứng được các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của

thời đại và tận dụng được những điều kiện mới mà nền kinh tế - xã hội mang

lại cho GD.

Hiện nay, các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng

đang có sự chuyển đổi nhanh từ “nền văn minh vật chất” sang “nền văn minh

tinh thần”, từ nền kinh tế hậu công nghiệp sang nền kinh tế trí thức với sự

phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ, đặc biệt là xu thế toàn cầu

Page 34: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

23

hóa và cơ chế thị trường đã tạo ra một số đặc trưng mới của thời đại. Sự hình

thành những trung tâm kinh tế, khoa học trên thế giới, sự thay đổi trong lao

động sản xuất, sự hợp tác và lòng tin, sự mạo hiểm, là những nhân tố cấu

thành sự thành công trong phát triển kinh tế - xã hội ở mọi quốc gia và tính

đổi mới, sáng tạo là một tài sản quý giá.

Từ những đặc điểm chủ yếu của sự biến đổi nêu trên, cho ta thấy xu thế

phát triển kinh tế - xã hội của thời đại ngày nay đã đặt ra cho hoạt động giáo

dục những nhân cách thích ứng với:

- Một thế giới phát triển tri thức;

- Một thế giới hòa nhập xã hội;

- Một thế giới mà mỗi con người luôn luôn phải bảo vệ và phát huy bản

sắc văn hóa của dân tộc, nhưng lại bị ảnh hưởng của sự giao lưu văn hóa,

khoa học và công nghệ, giữa các cộng đồng, các dân tộc, các quốc gia;

- Một thế giới đang có nguy cơ về khủng bố, về bùng nổ dân số và ô

nhiễm môi trường.

Vì vậy, để đảm bảo tốt công tác quản lý phát triển đội ngũ CBQL các

trường PTDTNT cần phải chú ý những yêu cầu sau:

1.5.1. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT bảo đảm yêu cầu đủ

về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và chuẩn về chất lượng

Theo Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ

tướng Chính phủ [26] về việc phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo

và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện

giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" đã

khẳng định: Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD theo hướng chuẩn hóa,

nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; Phấn đấu

100% nhà giáo và CBQL cơ sở giáo dục phổ thông được bồi dưỡng nâng cao

Page 35: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

24

năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng, trong đó có

70% đạt mức độ từ khá trở lên.

Như vậy, nội dung công tác phát triển đội ngũ CBQL liên quan đến quy

mô, cơ cấu và chất lượng đội ngũ CBQL:

- Về quy mô: thể hiện bằng số lượng, mục tiêu của phát triển đội ngũ

CBQL đảm bảo số lượng theo quy định.

- Về cơ cấu: thể hiện ở độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc, chuyên

môn, thâm niên quản lý, vùng miền...nhằm tạo sự hợp lý, đồng bộ.

- Về chất lượng: Theo quan điểm của các nhà giáo dục học Việt Nam,

chất lượng là cái tạo nên phẩm chất giá trị của một con người với tư cách một

nhân cách, một chủ thể có trình độ phát triển về phẩm chất, năng lực. Cụ thể,

chất lượng từng CBQL thể hiện bởi trình độ, phẩm chất, năng lực của bản

thân họ thông qua hoạt động QL.

Việc phát triển đội ngũ CBQL cần chú trọng đến tính đồng bộ giữa

từng thành viên và đội ngũ CBQL. Chất lượng mỗi CBQL thể hiện bởi trình

độ, phẩm chất, năng lực của họ; đồng thời các CBQL trong hệ thống thông

qua hiệu quả hoạt động QL sẽ thể hiện được chất lượng của hệ thống QL.

Như vậy, phát triển đội ngũ CBQL là nâng cao chất lượng cho từng

CBQL, đồng thời là sự phát triển của đội ngũ CBQL về mặt chất lượng, số

lượng và cơ cấu. Có thể thấy, 3 yếu tố: quy mô, cơ cấu, chất lượng đội ngũ

CBQL có liên quan chặt chẽ và ràng buộc nhau trong việc bảo đảm cho phát

triển vững mạnh đội ngũ CBQL.

1.5.2. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT đảm bảo tính dân tộc

Tỉnh Phú Thọ có trên 1,4 triệu người với 21 dân tộc anh em cùng sinh

sống. Số người trong độ tuổi lao động khoảng 800.000 người (60% dân số)

trong đó lực lượng lao động trẻ chiếm 65%, lao động qua đào tạo trên 40%

[29]. Phú Thọ có nền văn hoá rực rỡ từ lâu đời, trong đó có lễ hội Giỗ tổ

Page 36: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

25

Hùng Vương (mùng 10 tháng Ba âm lịch). Các dân tộc ít người cũng có

những đặc trưng văn hoá riêng của mình: người Mường có nhiều truyện

thơ, ca dao, tục ngữ, hát xéc bùa, hát ví, hát đúm. Người Việt có hát xoan, hát

gh o... [29]. Vì vậy, mỗi CBQL trường PTDTNT cần phải hiểu rõ các phong

tục, tập quán của đồng bào các dân tộc, từ đó có ý thức bảo tồn di sản văn

hóa, giữ gìn và phát huy bản sắc các dân tộc thiểu số ở địa phương.

Nghị định số 05/2011/N Đ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công

tác dân tộc cũng đã nhấn mạnh: "Đảm bảo việc giữ gìn tiếng nói, chữ viết,

bản sắc dân tộc, phát huy những phong tục, tập quán truyền thống và văn hóa

tốt đ p của mỗi dân tộc" [24]. Tiếng nói, chữ viết và truyền thống văn hóa tốt

đ p của các dân tộc được đưa vào chương trình giảng dạy trong các trường

phổ thông, trường PTDTNT, PTDT bán trú, trung tâm giáo dục hướng nghiệp

- giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng... phù hợp với địa bàn

vùng dân tộc.

1.5.3. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT đảm bảo yêu cầu

phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh miền núi

Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực miền núi, trung du phía Bắc, nằm trong

khu vực giao lưu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc - vị

trí địa lý mang ý nghĩa trung tâm của tiểu vùng Tây - Đông - Bắc.

Nhằm đưa Phú Thọ trở thành một tỉnh có nền kinh tế công nghiệp và

dịch vụ vào năm 2020. Đến nay, 2/3 chặng đường đã trôi qua, kinh tế Phú

Thọ đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận, trong đó nhiều chỉ tiêu đã đạt

và vượt mức đề ra cho năm 2015, nhiều chỉ tiêu đã vượt mức trung bình

chung cả nước. Tuy vậy, do những khó khăn chủ quan và khách quan, nên

hiện vẫn còn một số chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch Đại hội đề ra, thậm chí có vài

chỉ tiêu mới đạt hơn một nửa kế hoạch. Để hoàn thành mục tiêu đề ra cho năm

2020, trong 4 năm còn lại Phú Thọ còn phải giải quyết rất nhiều việc, mà

trước hết là phải tập trung vào việc huy động vốn; đẩy mạnh ứng dụng khoa

Page 37: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

26

học công nghệ vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; phát triển mạnh các

ngành nghề và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đi đôi với chuyển dịch cơ

cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HÐH).

Phú Thọ đến nay vẫn là tỉnh nghèo, dân cư phân bố không đồng đều,

các dân tộc thiểu số tập trung chủ yếu ở các huyện miền núi như Thanh Sơn,

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, tỷ lệ

hộ nghèo, hộ cận nghèo còn cao... Từ đó, dẫn đến chất lượng và hiệu quả giáo

dục thấp, học sinh chưa chuyên cần, tỷ lệ bỏ học ở các vùng dân tộc thiểu số

vẫn thường xuyên xảy ra; cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học còn thiếu và

chưa đồng bộ; đội ngũ CBQL chủ yếu là người Kinh, số CBQL người dân tộc

thiểu số chiếm tỷ lệ thấp...

Vì vậy, khi phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT phải cụ thể

hóa theo các đối tượng, gắn mục tiêu giáo dục với hoạt động thực tiễn ở địa

phương, phân định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của Hiệu trưởng; có chính

sách thu hút những người được đào tạo chuyên môn sâu và năng lực QL; làm

tốt công tác luân chuyển CBQL hợp lý đảm bảo tính cân đối giữa các địa

phương, vùng miền. Từng bước phát hiện và bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả

đội ngũ CBQL tại chỗ, người địa phương vùng dân tộc, kết hợp với việc phát

huy vai trò tích cực của già làng, trưởng thôn, những người có uy tín cao

trong cộng đồng. CBQL người dân tộc ở địa phương là những người am hiểu

rõ về phong tục tập quán, tâm lý, tín ngưỡng, ngôn ngữ của đồng bào dân tộc,

họ là những người có ưu thế lớn trong việc tuyên truyền, phổ biến, thuyết

phục, vận động và tổ chức huy động học sinh đến lớp, đóng góp tích cực cho

việc phát triển GD vùng dân tộc.

Page 38: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

27

1.5.4. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT đáp ứng xu hướng

đổi mới và phát triển giáo dục phổ thông

Quá trình GD phải hướng tới người học: nghĩa là tính cá thể của người

học được đề cao; được coi trọng trong mối quan hệ lợi ích của người học với

mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển cộng đồng.

- Nội dung giáo dục phải sáng tạo theo nhu cầu người học.

- Phương pháp giáo dục là cộng tác, hợp tác giữa người dạy và người

học, công nghệ hóa và sử dụng tối đa tác dụng của công nghệ thông tin.

- Hình thức tổ chức giáo dục đa dạng, linh hoạt, phù hợp với kỷ nguyên

thông tin và nền kinh tế tri thức nhằm tạo khả năng tối ưu cho người học lựa

chọn hình thức học.

- Đánh giá kết quả học tập trong trường học phải đổi mới để có những

phán quyết chính xác về kiến thức, kỹ năng, thái độ người học.

- Thực hiện các trụ cột giáo dục và thực hiện được triết lý học tập suốt

đời: "học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để làm người".

1.5.5. Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT dựa theo các tiêu

chuẩn của Chuẩn Hiệu trưởng

Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT, ngày 08/4/2011 của Bộ trưởng Bộ

GD&ĐT về Quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường THCS, trường THPT và

trường phổ thông có nhiều cấp học [7] (từ đây gọi tắt là Chuẩn Hiệu trưởng

trường THPT) có 3 tiêu chuẩn và 23 tiêu chí.

- Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, gồm 5 tiêu

chí: Phẩm chất chính trị; Đạo đức nghề nghiệp; Lối sống; Tác phong làm

việc; Giao tiếp ứng xử.

- Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; gồm 5 tiêu

chí: Hiểu biết chương trình giáo dục phổ thông; Trình độ chuyên môn;

Page 39: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

28

Nghiệp vụ sư phạm; Tự học và sáng tạo; Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng

công nghệ thông tin.

- Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lý nhà trường, gồm có 13 tiêu chí: Phân

tích và dự báo; Tầm nhìn chiến lược; Thiết kế và định hướng triển khai;

Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; Lập kế hoạch hoạt động; Tổ chức bộ máy và

phát triển đội ngũ; Quản lý hoạt động dạy học; Quản lý tài chính, tài sản nhà

trường; Phát triển môi trường giáo dục; Quản lý hành chính; Quản lý công tác

thi đua, khen thưởng; Xây dựng hệ thống thông tin; kiểm tra, đánh giá.

1.6. Mục tiêu và nội dung phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng

PTDTNT

Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI khẳng định: Cùng với đổi mới cơ chế

quản lí, phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD là khâu then chốt của đổi

mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nghị quyết Trung ương 8 (khoá

XI) yêu cầu: "Nâng cao nhận thức về vai trò quyết định chất lượng giáo dục

và đào tạo của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục". Để xây dựng,

phát triển đội ngũ này, cần:

- Xây dựng quy hoạch và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD gắn

với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội

nhập quốc tế.

- CBQLGD các cấp phải được đào tạo về nghiệp vụ quản lí.

- Việc tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, tôn vinh nhà giáo và cán bộ quản

lí giáo dục phải trên cơ sở đánh giá thực tế năng lực, đạo đức nghề nghiệp và

hiệu quả công tác.

- Có chế độ ưu đãi và quy định hợp lí tuổi nghỉ hưu đối với CBQL có

trình độ cao, đồng thời có cơ chế sàng lọc, miễn nhiệm, bố trí công việc khác

hoặc kiên quyết đưa ra khỏi ngành đối với những người không đủ phẩm chất,

năng lực, không đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.

Page 40: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

29

- Lương và các chính sách khác là một trong những yếu tố chính tạo

động lực cống hiến và đổi mới giáo dục của đội ngũ nhà giáo. Nghị quyết

Trung ương lần này tiếp tục khẳng định: "Lương của nhà giáo được ưu tiên

xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp và có thêm

phụ cấp tùy theo tính chất công việc, theo vùng".

- Có chính sách hỗ trợ, khuyến khích đội ngũ nhà giáo và CBQL nâng

cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách đối với nhà giáo

và CBQLGD, đặc biệt là đối với đội ngũ công tác ở vùng dân tộc thiểu số,

miền núi, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; cập nhật kịp thời và tổ chức

thực hiện các văn bản của Bộ GD&ĐT qui định về tiêu chuẩn chức danh nghề

nghiệp, vị trí việc làm, hướng dẫn chuyển ngạch, xếp lương theo hạng chức

danh nghề nghiệp.

Như vậy, mục tiêu của phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT là

xây dựng đội ngũ CBQL các trường PTDTNT theo hướng chuẩn hoá, đảm bảo

chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,... có đủ phẩm chất, năng lực

đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn Hiệu trưởng các trường trung học

và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở các trường PTDTNT.

Để phát triển đội ngũ CBQL các trường PTDTNT, cần và hoàn toàn có

thể dựa trên các khái niệm quản lý quản lý trường học, quản lý phát triển đội

ngũ CBQL và đặc trưng của quản lý các trường PTDTNT.

1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển đội ngũ CBQL trƣờng

PTDTNT

1.7.1. Các yếu tố khách quan

1.7.1.1. Bối cảnh hội nhập quốc tế về giáo dục và đào tạo

Toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế, sự phát triển của KH&CN, phát triển

kinh tế thị trường là những xu thế tất yếu của thời đại. Các đặc điểm đó có

ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động xã hội, trong đó có giáo dục.

Page 41: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

30

Mặt khác, Việt Nam là một thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông

Nam Á ASEAN - một liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các

quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và gần đây là một thành viên của Tổ

chức Thương mại Thế giới WTO, Việt Nam chịu sự tác động từ các cam kết

song phương hoặc đa phương của Việt Nam với các thành viên ASEAN và

WTO.

Với những đặc điểm trên, giáo dục nói chung, giáo dục PTDTNT nói

riêng phải đặc biệt quan tâm đến nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng

yêu cầu mới của bối cảnh phát triển KT-XH hiện nay. Từ đó dẫn đến yêu cầu

mới về nâng cao chất lượng giáo dục mà trước hết là chất lượng giáo dục phổ

thông (cấp học mang tính nền tảng cho sự phát triển của nguồn nhân lực); về

phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD, (trong đó có đội ngũ CBQL trường

PTDTNT).

1.7.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và phong tục tập quán địa

phương

- Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ tạo điều kiện tốt cho phát triển

KT-XH, từ đó thúc đẩy phát triển giáo dục và tạo điều kiện thuận lợi cho phát

triển đội ngũ CBQLGD và ngược lại. Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng hội

nhập quốc tế và toàn cầu hóa đã và đang diễn ra hết sức sôi động tạo ra những

cơ hội và thách thức lớn lao đối với nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ cho sự

nghiệp phát triển KT-XH. Từ đó dẫn đến yêu cầu đổi mới giáo dục nói chung

và đổi mới giáo dục THPT nói riêng.

- Xét về mặt tâm lý và phong tục tập quán, đối với các vùng, miền có

các dân tộc thiểu số và đặc biệt là có nhiều CBQLGD là người dân tộc, thì với

các đặc điểm tâm lý nêu trên với các nét đặc trưng của phong tục tập quán dẫn

đến các bản sắc văn hoá có dấu ấn mạnh trong tư tưởng, ý chí quyết tâm của

mỗi CBQLGD.

Page 42: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

31

1.7.1.3. Luật pháp, chính sách, điều lệ, quy chế trong GD THPT

Nhà nước quản lý xã hội bằng luật pháp, cho nên mọi hoạt động xã hội,

trong đó QLGD đều được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật và chính

sách. Chính vì vậy, luật pháp, chính sách, điều lệ, quy chế và các chuẩn trong

giáo dục THPT có ý nghĩa định hướng và điều chỉnh các hoạt động của chủ

thể QLGD và QLGD các trường PTDTNT nói riêng.

1.7.1.4. Ngoài ra, còn có các nhân tố bên trong của Giáo dục đào tạo

Các nhân tố bên trong hệ thống GD như: quy mô học sinh; số lượng và

chất lượng đội ngũ giáo viên, CBQL, nhân viên; mạng lưới trường lớp của

cấp học; nội dung chương trình, sách giáo khoa, phương pháp, thời gian giáo

dục đều tác động nhiều ít đến sự phát triển GD và giáo dục PTDTNT.

Đội ngũ GV, CBQL trường học đủ hay thiếu, đào tạo đồng bộ hoặc

chưa đồng bộ, sự phấn đấu rèn luyện của mỗi cá nhân CB, GV, NV tốt hay

không tốt, đều ảnh hưởng rất lớn đến công tác phát triển đội ngũ CBQL nói

chung và đội ngũ CBQL các trường PTDTNT.

1.7.2. Các yếu tố chủ quan

1.7.2.1. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục

Phát triển đội ngũ CBQL là một trong những công tác chủ yếu của các

trường PTDTNT. Chất lượng và hiệu quả phát triển đội ngũ này phụ thuộc

vào nhiều yếu tố, nhưng yếu tố năng lực quản lý nhân sự của đội ngũ CBQL

nhân sự đó mang tính quyết định. Các cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục,

xét trong Luận văn này là các cơ quan từ Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, Sở Nội vụ và

Sở GD&ĐT có vai trò trong việc dự báo nhu cầu, thiết lập quy hoạch, tổ chức

và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kiểm tra, đánh giá các hoạt động phát triển

đội ngũ CBQL các trường PTDTNT.

Page 43: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

32

1.7.2.2. Mức độ và chất lượng đầu tư tài chính và cơ sở vật chất cho

phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT.

Tài chính và sơ sở vật chất nói chung có ảnh hưởng trực tiếp tới đời

sống vật chất và tinh thần của con người. Đứng ở góc độ một hệ thống (tổ

chức), tài chính và cơ sở vật chất luôn luôn ảnh hưởng đến mọi hoạt động của

tổ chức và của mọi con người trong tổ chức đó.

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền

thông, của xu hướng hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế tri thức

thì nguồn lực tài chính và vật chất phù hợp không những mang lại mục tiêu

của các hoạt động đó; mà còn tạo điều kiện cho việc hoàn thành nhiệm vụ của

mỗi CBQL trường PTDTNT. Nói như vậy có nghĩa là một trong những yếu tố

mang tính điều kiện và phương tiện quyết định đến chất lượng và hiệu quả

phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT, trong đó có yếu tố đầu tư tài chính

và cơ sở vật chất là một trong những yếu tố có tác động đến phát triển đội ngũ

CBQL trường PTDTNT.

1.7.2.3. Nhận thức và năng lực tự thân của CBQL trường PTDTNT về

tự bồi dưỡng hoặc tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng

Yếu tố nhận thức và hành động luôn có mối quan hệ biện chứng gắn

kết với nhau trong mọi hoạt động, trong đó nhận thức đúng thì hành động

đúng. Để phát triển đội ngũ CBQL trường PTDTNT có hiệu quả, trước hết

mỗi CBQL phải nhận thức đúng về tầm quan trọng của phát triển đội ngũ

trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và giáo dục dân tộc nói

riêng.

Cùng với yêu cầu nhận thức nêu trên, năng lực tự thân của CBQL

trường PTDTNT về tự bồi dưỡng hoặc tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng

là yếu tố mang tính nội lực góp phần quyết định đến phát triển chính bản thân

họ; bởi vì trong các yếu tố tác động đến sự trưởng thành (phát triển) của mỗi

con người có yếu tố khách quan và chủ quan của mỗi con người đó. Các yếu

Page 44: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

33

tố khách quan tác động đến bản thân của mỗi con người dù có mạnh mẽ đến

đâu cũng chỉ là yếu tố ngoại lực. Trong quá trình phát triển bản thân, yếu tố

nội lực đó giúp mỗi CBQL trường PTDTNT tự học tập, nghiên cứu và rèn

luyện để trang bị cho chính họ đủ điều kiện, đủ trình độ, đảm bảo đủ năng lực

và phẩm chất theo Chuẩn Hiệu trưởng; đồng thời giúp cho các tác động bên

ngoài như công tác đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan quản lý giáo dục có

chất lượng và hiệu quả.

Tóm lại, QL nhà trường luôn đóng vai trò định hướng, là một trong

những yếu tố mang tính đột phá và quyết định đến chất lượng GD.

Vì thế, đổi mới phát triển đội ngũ CBQL trường học là một đòi hỏi cấp

thiết của xã hội hiện nay, nhất là trong bối cảnh đất nước đang hội nhập với

khu vực và thế giới.

Page 45: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

34

Kết luận chƣơng 1

Giáo dục và Đào tạo đang đòi hỏi cấp thiết nguồn nhân lực và chất

lượng nguồn nhân lực. Vì vậy việc nghiên cứu các biện pháp và đề xuất các

biện pháp phát triển đội ngũ CBQL giáo dục nói chung và CBQL trường

PTDTNT nói riêng là hết sức quan trọng và mang tính tất yếu. Người CBQL

là người quyết định chất lượng giáo dục của nhà trường, và trường PTDTNT

chỉ có thể hoàn thành được mục tiêu giáo dục khi có một đội ngũ CBQL có

phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, trình độ

chuyên môn giỏi, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao theo yêu cầu đổi

mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

Để làm rõ cơ sở lý luận về biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường

PTDTNT, luận văn đã nêu và phân tích một số khái niệm liên quan như: quản

lý; quản lý trường học; cán bộ quản lý; cán bộ quản lý giáo dục; đặc điểm,

mục tiêu, vai trò, nhiệm vụ của trường PTDTNT; đặc trưng của CBQL trường

PTDTNT... Đồng thời dựa vào mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ phát triển giáo

dục dân tộc và miền núi trong giai đoạn hiện nay để phân tích một cách sâu

sắc và toàn diện những nhân tố ảnh hưởng, tác động đến công tác phát triển

đội ngũ CBQL các trường PTDTNT. Song bên cạnh đó, để có cơ sở chắc

chắn, khoa học hơn cần phải có cơ sở thực tiễn để xây dựng kế hoạch, vì vậy

luận văn tiếp tục nghiên cứu phần thực trạng việc quản lý phát triển đội ngũ

CBQL các trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ trong những năm qua tại chương 2.

Page 46: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

102

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. VĂN KIỆN, VĂN BẢN

1. Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (2004), Chỉ thị số 40-CT/TW.

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1997), Quyết định 2590/BGD&ĐT ban hành

Quy định về tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT; ướng dẫn thực

hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008) Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT về

Quy chế hoạt động và tổ chức của trường phổ thông dân tộc nội trú.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT về việc

sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động

của trường PTDTNT.

6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư 12/2011 ban hành Điều lệ

trường T CS, T PT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư 14/2011/TT - BGDĐT - Quy

định chuẩn iệu trưởng.

8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Các kĩ thuật ĐG trong lớp học, kinh

nghiệm quốc tế và đề xuất áp dụng cho bậc phổ thông ở Việt Nam, Dự án

Phát triển GV THPT và TCCN, Hà Nội.

9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (27/5/2013), ướng dẫn số 3535/BGDĐT-

GDTrH.

10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (25/6/2013), ướng dẫn số 791/ D-BGDĐT.

11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (08/10/2014) ướng dẫn số 5555/BGDĐT-

GDTrH.

12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn xây dựng chuyên đề

dạy học và KTĐG theo định hướng phát triển NL S, Hà Nội.

Page 47: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

103

13. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn dạy học tích hợp ở

trường T CS, T PT, Nxb ĐHSP, Hà Nội.

14. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn đổi mới sinh hoạt

chuyên môn, Nxb ĐHSP, Hà Nội.

15. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016), Thông tư số 01/2016/TT-BGĐT Ban

hành quy chế tổ chức hoạt động của trường PTDTNT, Hà Nội.

16. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ (2006), Thông tư số 35/2006/TTLT

- BGDĐT-BNV; ướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở

giáo dục phổ thông công lập.

17. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016), Quyết định số 1719/2016/QĐ-BGDĐT ngày

23/5/2016 Ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển

hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú (giai đoạn 2016 - 2020).

18. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ (2008), Thông tư số 35/2008/TTLT

- BGDĐT-BNVN ngày 14/7/2008 ướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban

nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân

cấp huyện.

19. Chính phủ Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2011), về

Công tác dân tộc, Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Thủ

tướng Chính phủ.

20. Chính phủ (09/6/2014), Nghị quyết số 44/NQ-CP, Chương trình hành

động của Chính phủ.

21. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Nghị quyết số 29-NQ/TƯ, Về đổi mới

căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. ội nghị Trung ương lần thứ

tám, khóa XI.

22. Quốc hội Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật

giáo dục, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

Page 48: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

104

23. Quốc hội Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật

viên chức, Nxb Lao Động, Hà Nội.

24. Thủ tƣớng Chính phủ (14/01/2011), Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về

công tác dân tộc.

25. Thủ tƣớng Chính phủ (13/6/2012), Quyết định 711/QĐ-TTg, Hà Nội.

26. Thủ tƣớng Chính phủ (29/4/2016), Quyết định số 732/QĐ-TTg , Hà Nội.

27. Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ (2013), Công văn 1637/ D-SGDĐT

ngày 21/10/2013 về xây dựng, rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cán

bộ lãnh đạo, quản lý.

28. Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ (2016), Công văn số 05/SGD&ĐT-

TCCB ngày 04/1/2016 vv xây dựng, rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy

hoạch dự nguồn các chức danh lãnh đạo, quản lý giai đoạn 2016 - 2020

và giai đoạn 2021 - 2025.

29. Sở Ngoại vụ Phú Thọ (2014), Giơí thiệu khái quát về tỉnh Phú Thọ.

30. Tỉnh ủy Phú Thọ (2012), Quyết định 747/QĐ-TU ngày 02/7/2012 của

Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

31. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Phú Thọ (2009), Quyết định số 2641/2009/QĐ-

UBND ngày 10/9/2009 về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi học

nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

32. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Phú Thọ (2011), Quyết định số 27/2011/QĐ-

UBND ngày 28/12/2011 về Phê duyệt quy hoạch phát triển nguồn nhân

lực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020.

33. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Phú Thọ (2012), Quyết định 3595/QĐ-UBND

ngày 28/12/2012 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ

chức và biên chế của Sở GD&ĐT Phú Thọ.

B. SÁCH, TÀI LIỆU

Page 49: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

105

34. Đặng Quốc Bảo (1996), Về phạm tr nhà trường và nhiệm vụ phát triển

nhà trường trong bối cảnh hiện nay, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

35. Đặng Quốc Bảo (1998), Quản lý giáo dục tiếp cận một số vấn đề lý luận

từ lời khuyên và góc nhìn thực tiễn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

36. Đặng Quốc Bảo (2008), Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà

trường.

37. Đặng Quốc Bảo (2010), Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo

dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

38. Huỳnh Văn Bảy, (2006) “Các biện pháp QL của iệu trưởng đối với

hoạt động dạy và học ở các trường PTDTNT tỉnh Lâm Đồng”, Viện

Chương trình và Chiến lược giáo dục.

39. Mai Thị Thanh Bình, (2014) “Phát triển đội ngũ CBQL các trường phổ

thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, Luận văn thạc sĩ,

trường ĐHSP- ĐH Thái Nguyên.

40. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996). Lý luận đại cương về

quản lý. Hà Nội.

41. Bế Thị Diệp, (2008) “Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của học

sinh trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Cao bằng”, Luận văn thạc sĩ,

ĐHQG Hà Nội.

42. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cơ sở của khoa học quản lý, Nxb Chính trị

Quốc gia, Hà Nội.

43. Nguyễn Minh Đức, (2015) “Phát triển đội ngũ CBQL trường PTDT bán

trú huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học giáo

dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.

44. Đỗ Trọng Hùng, Đổi mới phương pháp dạy đại học theo ý tưởng giáo

dục của Albert. Einstein. Tạp chí GDTĐCN số 38 - 1999.

Page 50: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

106

45. Nguyễn Văn Hùng , (2006) “Các biện pháp QL của iệu trưởng đối với

hoạt động tự học của học sinh ở các trường PTDTNT tỉnh Quảng Trị”,

Luận văn thạc sĩ, ĐH Huế.

46. Trần Kiểm (2008), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục,

Nxb Đại học sư phạm Hà Nội

47. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Quản lý giáo dục, một số vấn đề lý luận và

thực tiễn. Nxb ĐHQG Hà Nội.

48. Trần Kim Ngọc, (2015), “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường T CS

huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực”, Luận

văn thạc sĩ, Trường Đại học giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.

49. Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt (1986). Giáo dục học tập 1.NXB Giáo dục.

Hà Nội.

50. Bùi Xuân Phái, (2015), “Phát triển đội ngũ CBQL các trường phổ thông

DTNT cấp T PT của Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên”, Luận văn thạc sĩ,

Trường Đại học giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.

51. Hoàng Phê (chủ biên), Từ điển tiếng Việt. Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2003.

52. Phạm Hồng Quang (1999), Ứng dụng một số biện pháp tổ chức học tập

ngoài giờ lên lớp cho học sinh trường dân tộc nội trú các tỉnh phía bắc,

Luận án Tiến sỹ giáo dục học, Trường ĐHSP Hà Nội.

53. Phạm Hồng Quang (2003), Tổ chức dạy học cho học sinh dân tộc miền

núi, Nxb Đại học sư phạm Hà Nội.

54. Nguyễn Gia Quý (1998), Một số vấn đề lý luận quản lý giáo dục, quản lý

nhà trường (đề cương bài giảng lớp cao học 5).

55. Vũ Văn Tảo. Vấn đề học cách học và dạy cách học. Giáo dục hướng vào

thế kỷ 21. ĐHSP Đà Nẵng 9/2000.

Page 51: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG PHỔ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/33265/1/05050002850.pdf · ĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng

107

56. Nguyễn Thị Thắm, (2014), “Phát triển đội ngũ giáo viên các trường

PTTNT tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo”,Luận

văn thạc sĩ, Trường Đại học giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.

57. Phạm Viết Vƣợng (2000), Giáo trình Giáo dục học đại cương. nxb Đại

học Quốc gia Hà Nội.

58. Nguyễn Nhƣ Ý (1999), Từ điển Tiếng Việt. Nxb Văn hóa Thông tin.