MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH...

8
Trường THPT số 1 Quảng Trạch Năm học 2013-2014 Giáo viên: Phạm Hồng Quang MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN I. LÝ THUYẾT: 1. Cách xác định khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng: Trong không gian cho mp(P) và một điểm M không nằm trên mp(P), để xác định khoảng cách từ điểm M đến mp(P) ta làm như sau: Bước 1: Dựng mp(Q) đi qua M và vuông góc với mp(P) Bước 2: Xác định giao tuyến d của mp(P) và mp(Q) Bước 3 : Kẻ MH vuông góc với d tại H MH mp(P) d(M;(P)) = MH 2. Bổ đề (*): Cho mp(P) và 2 điểm A, H không nằm trên (P). Gọi I = AH (P) khi đó ta có: d(A;(P)) d(H;(P)) = AI HI 3. Cách xác định khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau. +) Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau TH1: a và b vuông góc với nhau +) Chọn điểm M nằm trên a (thuận lợi nhất) kẻ MH b mp(a,H) b Kẻ HK a d(a,b) = HK TH2: a và b bất kỳ +) Dựng mp() chứa b và song song với a, d(a,b) = d(a,()) = d(M,()), trong đó M là 1 điểm bất kỳ nằm trên đường thẳng a 4. Các kỹ năng xác định hình chiếu của đỉnh lên mặt phẳng đáy của hình chóp: +) Nếu tồn tại một mặt phẳng đi qua đỉnh vuông góc với mặt đáy thì hình chiếu của đỉnh lên mp đáy trùng với hình chiếu của đỉnh lên giao tuyến của mp đó và đáy. +) Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc các cạnh bên tạo với mặt đáy một góc bằng nhau thì hình chiếu của đỉnh lên mp đáy trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy +) Hình chóp có các mặt bên tạo với mặt đáy một góc bằng nhau thì hình chiếu của đỉnh trùng với tâm đường tròn nội tiếp đa giác đáy.

Transcript of MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH...

Page 1: MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONGthpt-so1quangtrach-quangbinh.edu.vn/resources/2013/toan11-13.pdf · Nhận xét: Qua bài tập trên ta có thể rút ra cách tính

Trường THPT số 1 Quảng Trạch Năm học 2013-2014

Giáo viên: Phạm Hồng Quang

MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONG

HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

I. LÝ THUYẾT: 1. Cách xác định khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng: Trong không gian cho mp(P) và một điểm M không nằm trên mp(P), để xác định khoảng cách từ điểm M đến mp(P) ta làm như sau: Bước 1: Dựng mp(Q) đi qua M và vuông góc với mp(P) Bước 2: Xác định giao tuyến d của mp(P) và mp(Q) Bước 3: Kẻ MH vuông góc với d tại H MH mp(P) d(M;(P)) = MH 2. Bổ đề (*): Cho mp(P) và 2 điểm A, H không nằm trên (P). Gọi I = AH

(P) khi đó ta có: d(A;(P))d(H;(P)) = AI

HI

3. Cách xác định khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau. +) Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau TH1: a và b vuông góc với nhau +) Chọn điểm M nằm trên a (thuận lợi nhất) kẻ MH b mp(a,H) b Kẻ HK a d(a,b) = HK TH2: a và b bất kỳ +) Dựng mp() chứa b và song song với a, d(a,b) = d(a,()) = d(M,()), trong đó M là 1 điểm bất kỳ nằm trên đường thẳng a 4. Các kỹ năng xác định hình chiếu của đỉnh lên mặt phẳng đáy của hình chóp: +) Nếu tồn tại một mặt phẳng đi qua đỉnh vuông góc với mặt đáy thì hình chiếu của đỉnh lên mp đáy trùng với hình chiếu của đỉnh lên giao tuyến của mp đó và đáy. +) Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc các cạnh bên tạo với mặt đáy một góc bằng nhau thì hình chiếu của đỉnh lên mp đáy trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy +) Hình chóp có các mặt bên tạo với mặt đáy một góc bằng nhau thì hình chiếu của đỉnh trùng với tâm đường tròn nội tiếp đa giác đáy.

Page 2: MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONGthpt-so1quangtrach-quangbinh.edu.vn/resources/2013/toan11-13.pdf · Nhận xét: Qua bài tập trên ta có thể rút ra cách tính

Trường THPT số 1 Quảng Trạch Năm học 2013-2014

Giáo viên: Phạm Hồng Quang

II. BÀI TẬP: 1. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: Bài tập 1: Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh bằng a, SA=a. Tính khoảng cách từ điểm O đến mp(SAB).

Giải: S.ABCD là hình chóp đều nên SO (ABCD). Qua O kẻ OI vuông góc với AB (SOI) (SAB). Kẻ OH SI OH (SAB) d(O;(SAB)) = OH

Ta có: AC = BD = a 2, OI = a2 . Xét SAO ta có: SO2 = SA2

- AO2 = a

2

2

Xét SOI: 1OH2

= 1

SO2 + 1

OI2 = 6

a2 OH = a 6

Vậy: d(O; (SAB)) = a 6. Bình luận: 1. Nếu thay giả thiết bài toán thành tính khoảng cách từ điểm C đến (SAB) ta sẻ làm như thế nào: - Ta vẫn tính khoảng cách từ điểm O đến mp(SAB) rồi sử dụng bổ đề (*) để suy ra d(C;(SAB))

Ta có: d(C;(SAB))d(O;(SAB)) = CA

OA = 2 d(C;(SAB)) = 2a 6

2. Nếu thay giả thiết bài toán thành tính khoảng cách từ điểm trung điểm K của SC đến (SAB) ta sẻ làm như thế nào: - Ta vẫn tính khoảng cách từ điểm O đến mp(SAB) rồi sử dụng bổ đề (*) để suy ra d(K;(SAB)) Ta có OK∥(SAB) d(K;(SAB)) = d(O;(SAB)) = a 6 Nhận xét: Qua bài tập trên ta có thể rút ra cách tính khoảng cách từ 1 điểm bất kì đến mặt bên của khối chóp như sau: - Tính khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh lên mặt đáy đến mp đó rồi sử dụng bổ đề (*) để suy ra khoảng cách cần tính.

B

C D

A

S

H

I O

Page 3: MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONGthpt-so1quangtrach-quangbinh.edu.vn/resources/2013/toan11-13.pdf · Nhận xét: Qua bài tập trên ta có thể rút ra cách tính

Trường THPT số 1 Quảng Trạch Năm học 2013-2014

Giáo viên: Phạm Hồng Quang

Bài tập 2( ĐH_D_2011). Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B,

AB=3a, BC=4a; mp(SBC) vuông góc với mp(ABC). Biết SB=2a 3,

SBC=300

. Tính

khoảng cách từ điểm B đến mp(SAC) theo a. Giải:

Kẻ SH BC SH (ABC). Xét SHB ta có: SH = SB.sin300 = a 3;

BH = SB.cos300 = 3a

Qua H kẻ HI AC tại I (SHI) (SAC). Kẻ HK SI tại K HK (SAC) d(H;(SAC)) = HK Ta có CHI∽CAB(g-g)

HI = AB.CHAC = 3a

5

1HK2

= 1

HI2 + 1

SH2 = 28

9a2 HK = 3a

2 7

d(H;(SAC)) = 3a2 7

Mà d(B;(SAC))d(H;(SAC)) = BC

HC = 4 d(B;(SAC)) = 6a 77

Bài tập 3( Đề thi thử ĐH) : Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại đỉnh A, AB=a 2. Gọi I là trung điểm của BC, hình chiếu vuông góc H của S

lên (ABC) thỏa mãn

IA = -2

IH , góc giữa SC và mp(ABC) bằng 600

. Tính khoảng

cách từ trung điểm E của SB đến mp(SAH). Giải:

BC2 = AB2

+ AC2 = 4a2

BC = 2a BI = a Kẻ BK vuông góc với AH tại K BK (SAH) d(B;(SAH)) = BK

Mà 1BK2

= 1

BA2 + 1

BI2 = 3

2a2

d(B;(SAH)) = BK = a 23

d(E;(SAH))d(B;(SAH)) = ES

BS = 12

d(E;(SAH)) = a 22 3

K

I

B

C H

A

S

S

K B C

I H

Page 4: MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONGthpt-so1quangtrach-quangbinh.edu.vn/resources/2013/toan11-13.pdf · Nhận xét: Qua bài tập trên ta có thể rút ra cách tính

Trường THPT số 1 Quảng Trạch Năm học 2013-2014

Giáo viên: Phạm Hồng Quang

Bài tập 4(ĐH_B_2011). Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình chử nhật. AB=a, AD=a 3. Hình chiếu vuông góc của A’ lên mp(ABCD) trùng với giao điểm của AC và BD. Góc giữa mp(ADD’A’) và (ABCD) bằng 600

. Tính khoảng cách từ điểm B’ đến mp(A’BD).

Giải: Gọi O là giao điểm của AC và BD A’O (ABCD) Gọi E là trung điểm của AD OE AD, A’E AD

'A EO là góc giữa mp(ADD’A’) và mp(ABCD)

'A EO = 600

A’O = OE.tan

'A EO = AB

2 .tan600 = a 3

2

Ta có B’C ∥(A’BD) d(B’;(A’BD)) = d(C;(A’BD)) Kẻ CH BD tại H CH (A’BD) d(C;(A’BD)) = CH

Mà 1CH2

= 1

CB2 + 1

CD2 = 4

3a2 CH = a 3

2

Vậy d(B’;(A’BD)) = a 32

Bình luận: Qua bài tập ta có thể rút ra cách tính khoảng cách từ điểm I nào đó đến mp() chứa đường cao của khối chóp như sau: Bước 1: Xác định giao tuyến d của mp() và mặt đáy Bước 2: Chọn 1 điểm M nằm trên mặt đáy thuận lợi nhất, rồi tính khoảng cách từ điểm M đến mp(), bằng cách kẻ MH d tại M MH () d(M;()) = MH

Bước 3: Sử dụng bổ đề (*) để suy ra d(I;())d(M;())

H

A

C

D A

B

C’ A’

B’

D’

O

Page 5: MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONGthpt-so1quangtrach-quangbinh.edu.vn/resources/2013/toan11-13.pdf · Nhận xét: Qua bài tập trên ta có thể rút ra cách tính

Trường THPT số 1 Quảng Trạch Năm học 2013-2014

Giáo viên: Phạm Hồng Quang

Bài tập 5(ĐH_A_2013). Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, 0ABC 30 , SBC là tam giác đều cạnh a và mặt bên SBC vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB).

Giải:

. Gọi H là trung điểm BC thì SH (ABC) và SH = 32

a

Ta có tam giác ABC là nửa tam giác đều nên

BC=a, 3,2 2

a aAC AB

Gọi I là trung điểm AB

HI=a/4, 32

aSH

Vẽ HK SI thì HK (SAB), ta có 2 22

1 1 1 3523

4 2

aHKHK a a

Vậy d(C, SAB)= 2HK = 2 3 352 13

a a

2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Bài tập 1(ĐH_A_2010). Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD; H là giao điểm của CN và DM. Biết SH vuông góc với mp(ABCD) và SH=a 3. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DM và SC.

Giải: Ta có: CDN = DAM CN DM; mặt khác SH DM DM (SCN) DM SC. Kẻ HK SC HK DM d(HK, DM) = HK

Ta có S CMD = S

ABCD - S ADM - S

CBM = a2

2

Mặt khác S CDM = 12CH.DM

CH = 2S CDM

DM = 2a5

1HK2

= 1

CH2 + 1

SH2 = 19

12a2

HK = 2a 319

d(DM, SC) = 2a 319

K

H

N

M

B C

D A

S

S

A B

C

H

I

Page 6: MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONGthpt-so1quangtrach-quangbinh.edu.vn/resources/2013/toan11-13.pdf · Nhận xét: Qua bài tập trên ta có thể rút ra cách tính

Trường THPT số 1 Quảng Trạch Năm học 2013-2014

Giáo viên: Phạm Hồng Quang

Bài tập 2(ĐH_A_2011). Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB=BC=2a; hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm AB, mặt phẳng qua SM song song BC cắt AC tại N. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 600

. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SN theo a. Giải: (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với (ABC) SA (ABC) AB BC SB BC

SBA là góc giữa mp(SBC) và (ABC)

SBA = 600

SA = AB.tan600 = 2a 3

Mặt phẳng qua SM ∥ BC cắt AC tại N

MN ∥ BC và N là trung điểm AC; MN = BC2 = a

Kẻ đường thẳng đi qua N song song AB, gọi () là mp chứa SN và AB ∥ () d(AB, SN) = d(A;()) Kẻ AD tại D (SAD) (), Kẻ AH SD AH () d(A,()) = AH

Ta có AD = MN = a 1AH2

= 1

SA2 + 1

AD2 = 13

12a2 AH = 2a 3

13

Vậy: d(AB,SN) = 2a 313

Bài 4(ĐH_D_2008). Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông, AB=BC=a, cạnh bên A’A=a 2. Gọi M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng B’C và AM theo a.

Giải:

Ta có: AM2 = AB2

+ BM2 = 5a2

4 AM = a 5

2

Qua C kẻ đường thẳng song song với AM, gọi () là mặt phẳng chứa B’C và

AM∥() d(AM,B’C) = d(M,()) = 12d(B,())

Kẻ BI tại I (B’BI) (), kẻ BK B’I tại K BK () d(B,()) = BK

Ta có: sinBCI = sinBMA = ABAM = 2

5

BI = BC.sinBCI = 2a5

1HK2

= 1

B’B2 + 1

BI2 = 7

4a2 HK = 2a

7

d(B,()) = 2a7

d(M,()) = a7

Vậy: d(B’C,AM) = a7

.

C

B

H

D N

M

A

S

M

K I

C

B

A

C’

B’

A’

Page 7: MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONGthpt-so1quangtrach-quangbinh.edu.vn/resources/2013/toan11-13.pdf · Nhận xét: Qua bài tập trên ta có thể rút ra cách tính

Trường THPT số 1 Quảng Trạch Năm học 2013-2014

Giáo viên: Phạm Hồng Quang

Bài tập 3(ĐH_A_2012). Cho hình chóp S.ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) là H nằm trên AB sao cho AH=2HB. Góc giữa SC và (ABC) bằng 600

. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC theo a. Giải:

Ta có SCH là góc giữa SC và mp(ABC) SCH = 600

.

Xét ACH ta có: CH2 = AH2

+ AC2 - 2AH.AC.cos600

= 7a2

9 CH = a 73

SH = CH.tan600 = a 21

3

Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, gọi () là mp chứa SA và

BC ∥ () d(SA,BC) = d(B,()) = 32d(H,())

Kẻ HI tại I (SHI) (), kẻ HK SI tại K HK () d(H,()) = HK

Ta có HI = AH.sin600 = a 3

3 1HK2

= 1

SH2 + 1

HI2 = 24

7a2 HK = a 7

2 6

d(H,()) = a 72 6

d(B,()) = 3a 74 6

Vậy: d(SA,BC) = 3a 74 6

C

B H

I

K

S

A

Page 8: MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHOẢNG CÁCH TRONGthpt-so1quangtrach-quangbinh.edu.vn/resources/2013/toan11-13.pdf · Nhận xét: Qua bài tập trên ta có thể rút ra cách tính

Trường THPT số 1 Quảng Trạch Năm học 2013-2014

Giáo viên: Phạm Hồng Quang

BÀI TẬP

Bài tập 1(Đề thi thử ĐH-2012-THPT chuyên Lê Quý Đôn-Quảng Trị) Cho hình chóp S.ABCcos đáy ABC là tam giác vuông cân tại C, cạnh huyền bằng 3a.

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, SG vuông góc mp(ABC), SB= a 142 . Tính thể tích

khối chóp S.ABC và khoảng cách từ điểm B đến mp(SAC) theo a. Bài tập 2(Đề thi thử ĐH-2012-THPT Gia Lộc-Hải Dương) Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có AB=2a, BC=a 2, ABC =300

và thể tích lăng trụ bằng a3

. Tính khoảng cách từ điểm A đến mp(A’BC) theo a. Bài tập 3(Đề thi thử ĐH-2012-THPT chuyên Hạ Long) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, tam giác SAB đều và nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD biết khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và AB bằng a. Bài tập 4(Đề thi thử ĐH-2012-THPT Nguyễn Đức Cảnh-Thái Bình) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AB=BC=a AD=2a, các mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc tạo bởi (SAB) và (ABCD) bằng 600

. Tính thể tích khối chóp và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD theo a. Bài tập 5(Đề thi thử ĐH-2013-THPT Ngô Gia Tự-Bắc Ninh) Cho hình chóp S.ABCD có SA=a và SA vuông góc với mặt đáy. Biết ABCD là thang vuông tại A và B, AB=a, BC=2a và SC vuông góc với BD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SM theo a với M là trung điểm của BC. ………………………………………………………………………………………..

Chúc các em học sinh khối 12 ôn tập đạt kết quả cao nhất !...