LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư...

14
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐẶNG THBÍCH NGỌC CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THTRƢỜNG DCH VTRUYỀN HÌNH INTERNET (IPTV)-NEXTTV CỦA CÔNG TY TRUYỀN HÌNH VIETTEL LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016

Transcript of LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư...

Page 1: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

ĐẶNG THỊ BÍCH NGỌC

CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG

DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH INTERNET (IPTV)-NEXTTV CỦA CÔNG TY

TRUYỀN HÌNH VIETTEL

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016

Page 2: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

ĐẶNG THỊ BÍCH NGỌC

CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG

DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH INTERNET (IPTV)-NEXTTV CỦA CÔNG TY

TRUYỀN HÌNH VIETTEL

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM THU HƢƠNG

Hà Nội – 2016

Page 3: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC BẢNG ................................................ Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................... Error! Bookmark not defined.

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ MARKETING DỊCH VỤ ... 5

1.1. Tổng quan về hoạt động marketing trong doanh nghiệp ............................... 5

1.1.1. Khái niệm marketing ........................................................................................... 5

1.1.2. Khái niệm marketing dịch vụ ............................................................................. 6

1.1.3. Khái niệm marketing hỗn hợp (marketing mix) .............................................. 6

1.1.4. Vai trò của Marketing đối với doanh nghiệp .................................................... 7

1.2. Nội dung cơ bản của hoạt động marketing dịch vụError! Bookmark not

defined.

1.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường ..................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Xây dựng chiến lược Marketing ...................... Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Lập kế hoạch Marketing ................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.4. Hoạt động marketing mix ................................. Error! Bookmark not defined.

1.2.5. Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động marketingError! Bookmark not

defined.

1.3. Thị trƣờng và phát triển thị trƣờng ............... Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Thị trường ........................................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Phát triển thị trường ........................................... Error! Bookmark not defined.

1.4. Các hƣớng tác động Marketing nhằm phát triển thị trƣờng doanh nghiệp

................................................................................... Error! Bookmark not defined.

1.4.1. Theo quan điểm của Igo Ansoff [Havard Business Review 1957] ...... Error!

Bookmark not defined.

1.4.2. Theo quan điểm của Phillip Kotler .................. Error! Bookmark not defined.

Page 4: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. Error! Bookmark not defined.

2.1. Quy trình nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.

2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Phương phap nghiên cưu đinh tinh: ................. Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Phương phap nghiên cưu đinh lượng: ............. Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ

TRUYỀN HÌNH INTERNET IPTV CỦA CÔNG TY TRUYỀN HÌNH

VIETTEL ................................................................. Error! Bookmark not defined.

3.1. Một vài nét khái quát về công ty truyền hình ViettelError! Bookmark not

defined.

3.1.1. Tổng quan về công ty truyền hình Viettel ...... Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Định hướng chiến lược, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty truyền hình

Viettel. ............................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Tổng quan về dịch vụ NextTV và những kết quả kinh doanh dịch vụ chủ

yếu trong thời gian qua của công ty truyền hình Viettel.Error! Bookmark not

defined.

3.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến các hoạt động markting mix nhằm phát

triển thị trƣờng dịch vụ NextTV của công ty truyền hình Viettel. ............. Error!

Bookmark not defined.

3.2.1. Môi trường kinh doanh ..................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu của NextTV so với các dịch vụ

truyền hình của các nhà cung cấp khác ................ Error! Bookmark not defined.

3.3. Thực trạng hoạt động marketing của công ty truyền hình Viettel trong việc

phát triển và kinh doanh dịch vụ NextTV tại Hà NộiError! Bookmark not

defined.

3.3.1. Thực trạng về hoạt động nghiên cứu thị trườngError! Bookmark not

defined.

3.3.2. Chính sách marketing mix của công ty truyền hình Viettel tại Hà Nội

......................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Page 5: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

3.3.3. Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing của công ty truyền

hình Viettel .................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.4. Đánh giá chung về thực trang hoạt động marketing của công ty truyền hình

Viettel và nguyên nhân tồn tại của những vấn đề. .... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN

THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH INTERNET IPTV-NEXTTV CỦA

CÔNG TY TRUYỀN HÌNH VIETTEL TỚI NĂM 2020Error! Bookmark not

defined.

4.1. Những căn cứ để định hƣớng các giải pháp marketing dịch vụ NextTV

................................................................................... Error! Bookmark not defined.

4.1.1. Xu hướng và triển vọng phát triển của thị trường dịch vụ truyền hình

internet (IPTV) tại Việt Nam ...................................... Error! Bookmark not defined.

4.1.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển thị trường dịch vụ truyền hình internet

(IPTV) của công ty truyền hình Viettel tới năm 2020Error! Bookmark not

defined.

4.2. Một số giải pháp marketing dịch vụ truyền hình internet-NextTV cho công

ty truyền hình Viettel .............................................. Error! Bookmark not defined.

4.2.1. Giải pháp về nghiên cứu thị trường ............ Error! Bookmark not defined.

4.2.2. Giải pháp về các chính sách marketing mixError! Bookmark not

defined.

4.2.3. Giải pháp khác ............................................ Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 8

PHỤ LỤC .....................................................................................................................

Page 6: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều
Page 7: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, nhu cầu xem truyền hình là nhu cầu không thể thiếu đối với mọi

người dân . Ngươi dung có th ể xem truyền hình với nhiều công nghệ khác nhau từ

công nghệ truyền hình truyền thống analog đến truyền hình cáp, kỹ thuật số hay

truyền hình HD co đô net cao . Tuy nhiên , ngươi dung co thê lưa chon dich vu

truyên hinh sô trên giao thưc internet (Internet Protocol Television-IPTV)- một

công nghệ truyền hình ra đời ở Việt Nam dựa trên sự hậu thuẫn của ngành viễn

thông, đặc biệt là mạng băng rộng. Không thụ động như truyền hình truyền thống,

IPTV cho phép người dùng đặt lịch xem phim, xem truyền hình theo yêu cầu,

không lệ thuộc vào giờ phát sóng, và thậm chí tham gia vào các chương trình truyền

hình trực tuyến. Do đó, nó thể hiện rõ tính tương tác cao. Đồng thời, nhờ khả năng

tương tác những người dùng có thể đăng nhập hệ thống dịch vụ với các tài khoản

khác nhau vào các không gian giải trí trực tuyến khác nhau và có thể tự do tuỳ biến

giao diện khiến IPTV có khả năng cá thể hóa. Với IPTV, khán giả có thể tuỳ ý yêu

cầu, lựa chọn các nội dung muốn xem mà không lệ thuộc vào giờ phát sóng, với âm

thanh, hình ảnh chất lượng cao, đồng thời có thể cung cấp không giới hạn các dịch

vụ tương tác qua truyền hình như chăm sóc sức khoẻ tại nhà, học tập từ xa, mua

sắm trực tuyến, giao dịch ngân hàng tại nhà,… Sự ra đời của IPTV là một cuộc cách

mạng về hạ tầng truyền thông - truyền hình, được coi là công nghệ truyền hình thế

hệ thứ 3 (Sau truyền hình Analog và truyền hình số).

Trong khi doanh thu mạng viễn thông cố định đang sụt giảm khiến nhiều nhà

cung cấp dịch vụ lo lắng. Hạ tầng mạng cố định và hạ tầng Internet băng thông rộng

đang có nguy cơ bị bỏ phí, cùng với s ự phát triển mạnh mẽ của số lượng thuê bao

Internet băng thông rộng. Giải pháp cho vấn đề doanh thu sụt giảm là phát triển các

dịch vụ giá trị gia tăng trên nền mạng cố định, băng thông rộng. Trong đó, dịch vụ

truyền hình tương tác (IPTV) đang được ví như một làn gió mới thổi vào thị trường

truyền hình Việt Nam, xem như một cơ hội mới để thu lợi nhuận từ thị trường hiện

Page 8: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

có của họ và coi đó như một giải pháp tự bảo vệ trước sự lấn sân của các dịch vụ

truyền hình cáp.

Tại Việt Nam, nhận ra xu hướng phát triển của truyền hình trực tuyến và video

theo yêu cầu. Dịch vụ truyên hinh tương tac (IPTV) đang thu hút nhiều mạng viễn

thông tham gia khai thác. Hiện nay Việt Nam đã có bôn nhà cung c ấp lớn là FPT

Telecom, VNPT, VTC và Viettel tham gia thị trường IPTV, hiện đang cạnh tranh nhau

nhằm cung cấp cho khách hàng các dịch vụ băng thông rộng với chất lượng cao và giá

rẻ. Nắm bắt được cơ hội kinh doanh dịch vụ mới khi mà cơ sở hạ tầng mạng băng

thông rộng đã và đang phát triển mạnh mẽ cùng với sự đòi hỏi nhu cầu của khách hàng

ngày càng cao, Công ty truyên hinh Viettel-chi nhanh Tâp đoan Viên Thông Quân Đôi

cũng đã cho ra đời dịch vụ mới dựa trên công nghệ IPTV cung cấp tới khách hàng với

tên gọi là NextTV đê biên đi ều tưởng chừng như không thể trên các dịch vụ truyền

hình truyền thống lại hoàn toàn có thể trên NextTV – dịch vụ truyền hình của Viettel.

Với NextTV, việc xem TV đã được cá thể hoá.

Trong thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để thích ứng với môi

trường luôn thay đổi, mỗi doanh nghiệp Viễn thông muốn thành công cần phải có

khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều này đòi hỏi nhà quản trị phải nắm được

những xu thế đang thay đổi, tìm ra những yếu tố then chốt đảm bảo thành công, biết

khai thác những ưu thế tương đối, hiểu được những điểm mạnh, điểm yếu của mình

và của các đối thủ cạnh tranh, hiểu đuợc mong muốn của khách hàng đê lam th ỏa

mãn các nhu cầu của khách hàng, giữ khách hàng hiện có và lôi cuốn khách hàng

mới, tư đo xây dưng chi ến lược va đưa ra cac giai phap đ ể nâng cao sức cạnh tranh

của công ty là điều cấp thiết.

Xuất phát từ thực trạng trên , tôi quyêt đinh chon đ ề tài: “Các giai phap

marketing nhăm phat triên th ị trường dịch vụ truyền hình internet (IPTV)-NextTV

của công ty truyền hình Viettel” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của

mình với câu hỏi nghiên cứu là:

1. Thưc trang hoat đông Marketing dich vu truyên hinh internet IPTV-

NextTV hiên nay như thê nao?

Page 9: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

2. Nguyên nhân cua nhưng tôn tai vê hoat đông Marketing dich vu truyên

hình internet IPTV-NextTV hiên nay?

3. Các giải pháp Marketing để phát triển dịch vụ truyền hình internet IPTV -

NextTV trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay là gì ?

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục đích:

Trên cơ sơ nghiên cưu va hê thông hoa cơ sơ ly luân chung cua đê tai , đánh

giá thực trạng hoạt động marketing đối với dịch vụ NextTV của công ty truyên hinh

Viettel. Sau đo , đề xuất các giải pháp marketing đê phat triên dich vu truyên hinh

internet IPTV-NextTV của công ty truyên hinh Viettel .

2.2. Nhiệm vụ:

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản liên quan tơi marketin g dich vu ,

mà chủ yếu là trong lĩnh vực truyên hinh internet IPTV đ ể từ đó có cái nhìn tổng

quát về vấn đề này.

- Phân tích thực trạng thiết lập và triển khai thực hiện các chính sách

Marketing-mix cho dịch vụ truyền hình Internet IPTV -NextTV cua Viet tel, từ đó

phát hiện ra các nguyên nhân cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động

marketing cho dich vu truyên hinh internet IPTV -NextTV cua Viettel.

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện chính sách marketing và triển

khai thực hiện các chính sách marketing để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dich vu

truyền internet IPTV -NextTV cua Viettel trong bôi canh canh tranh ngay cang gay

găt.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:

Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến Marketing dịch vụ truyền hình

Internet (IPTV) và thực trạng hoạt động này của công ty truyên hinh Viettel .

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động marketing mix

dịch vụ truyền hình internet IPTV -NextTV và đưa ra các giải pháp marketing mix

để phát triển dịch vụ truyên hinh internet IPTV -NextTV của công ty truyên hinh

Page 10: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

Viettel trên đia ban Ha Nôi giai đoan tư 2016 tơi 2020.

- Vê không gian: Công ty truyên hinh Viettel trên đia ban Ha N ội.

- Vê thơi gian nghiên cưu: năm 2016

- Về thời gian đánh giá thực trạng: Để nghiên cứu đề tài này, tôi sử dụng số

liệu từ năm 2013 đến năm 2015.

- Vê giai phap marketing mix: áp dụng tới năm 2020

4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu

- Thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ NextTV của công ty truyền

hình Viettel tại Hà Nội thông qua các nghiên cứu về hoạt động marketing tại đơn vị.

- Đưa ra các giải pháp marketing mix nhằm hoàn thiện các hoạt động marketing

cho dịch vụ truyền hình NextTV của công ty truyền hình Viettel tại Hà Nội.

5. Kết cấu luận văn

Tên đề tài: “Các giai phap marketing nhăm phat triên thi trương dich vu

truyên hinh internet IPTV-NextTV cua công ty truyên hinh Viettel”

Ngoài lời mở đầu và phần kết luận thì đề tài được chia thành bôn chương:

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ MARKETING DỊCH VỤ

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ TRUYỀN

HÌNH INTERNET IPTVCỦA CÔNG TY TRUYỀN HÌNH VIETTEL

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN

THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH INTERNET IPTV-NEXTTV CỦA

CÔNG TY TRUYỀN HÌNH VIETTEL TỚI NĂM 2020

Page 11: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ MARKETING DỊCH VỤ

1.1. Tổng quan về hoạt động marketing trong doanh nghiệp

Hiện tại, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực marketing dịch vụ về cả

lý luận và thực tiễn như: “Chiến lược và các giải pháp marketing nhằm phát triển thị

trường dịch vụ ESM” của Bùi Minh Hải, luận án Tiến sỹ, tập đoàn VNPT, 2005;

“Vấn đề phát triển marketing internet của Việt Nam – thực trạng và giải pháp”,

Đoàn Phương Nam, luận văn Thạc sỹ, Đại học Ngoại Thương, 2004; “Các giải pháp

nhằm đẩy mạnh marketing dịch vụ bảo hiểm của Tổng công ty bảo hiểm Việt

Nam”, Trần Bảo Thanh, luận văn Thạc sỹ, Đại học Ngoại Thương, 2004;

“Marketing các dịch vụ viễn thông tại Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt

Nam nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế”, Bùi Thanh Hương, luận văn

Thạc sỹ, Đại học Ngoại Thương, 2005. Song, theo tìm hiểu của tác giả, đề tài

nghiên cứu Các giai phap marketing nhăm phat triên thi trương dich vu truyên hinh

internet (IPTV)-NextTV cua công ty truyên hinh Viettel chưa có ai nghiên cứu. Đề

tài này tuy có kế thừa một vài vấn đề thuộc lý luận nhưng không trùng lặp với các

đề tài nghiên cứu trước đây.

1.1.1. Khái niệm marketing

Có rất nhiều khái niệm về Marketing, điển hình là một số khái niệm như sau:

Theo nghĩa rộng, Marketing là hoạt động có phạm vi rất rộng, do vậy cần

định nghĩa rộng. Bản chất của Marketing là giao dịch, trao đổi nhằm mục đích thỏa

mãn nhu cầu và mong muốn của con người. Do đó, hoạt động Marketing xuất hiện

bất kỳ nơi nào khi một đơn vị xã hội (cá nhân hay tổ chức) cố gắng trao đổi cái gì

có giá trị với một đơn vị xã hội khác. Từ đó chúng ta có thể đưa ra định nghĩa

Marketing theo nghĩa rộng thì Marketing bao gồm tất cả các hoạt động được thiết

kế để tạo ra và thúc đẩy bất kỳ sự trao đổi nào nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong

muốn của con người

Theo nghĩa hẹp, Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ

Page 12: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

chức được thiết kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm,

dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục

tiêu của tổ chức (Theo Hiệp hội Marketing Mỹ- AMA)

Nói riêng, nếu tổ chức thực hiện Marketing là doanh nghiệp, có thể nói Marketing

là quá trình quản lý của doanh nghiệp nhằm phát hiện ra nhu cầu của khách hàng và

đáp ứng các nhu cầu đó một cách có hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh.

Cũng có thể nói, Marketing là quá trình làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng,

được thực hiện bằng các cách:

- Phối hợp các bộ phận, chức năng khác nhau trong doanh nghiệp;

- Nhắm trọng tâm vào “khách hàng mục tiêu”;

- Thông qua việc sử dụng các “mục tiêu, chiến lược và kế hoạch

Marketing” được thực hiện bằng “Marketing hỗn hợp 4Ps”

Tóm lại, Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà

các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo

ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác. (Theo

Philip Kotler, 2014. Quản trị marketing. Hà Nội: nhà xuất bản Thống kê)

1.1.2. Khái niệm marketing dịch vụ

Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trường dịch vụ,

bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu thị trường mục

tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình tổ

chức sản xuất, cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối các nguồn lực

của tổ chức. Marketing được duy trì trong sự năng động qua lại giữa sản phẩm dịch

vụ và nhu cầu của người tiêu dùng và các hoạt động của đối thủ cạnh tranh trên nền

tảng cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội.

1.1.3. Khái niệm marketing hỗn hợp (marketing mix)

Marketing hỗn hợp hay còn gọi là Marketing Mix là tập hợp các phương tiện

(công cụ) marketing có thể kiểm soát được mà doanh nghiệp phối hợp sử dụng để

tạo nên sự đáp ứng cần thiết trong thị trường mục tiêu nhằm đạt được mục tiêu

Marketing của mình. Hỗn hợp Marketing 4P bao gồm 4 thành tố: sản phẩm

Page 13: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

(product), giá cả (price), phân phối (place) và xúc tiến (promotion). Các doanh

nghiệp thực hiện Marketing Mix bằng cách phối hợp 4 yếu tố chủ yếu đó để tác

động làm thay đổi sức cầu thị trường về sản phẩm của mình theo hướng có lợi cho

kinh doanh.

- Sản phẩm: là phương tiện mà công ty dùng để thỏa mãn nhu cầu của

khách hàng. Sản phẩm có thể là hàng hóa hữu hình, dịch vụ vô hình, có thể là một

địa điểm... Để khách hàng phân biệt được, sản phẩm phải có nhãn hiệu và phải được

đóng gói.

- Giá cả: là số tiền khách hàng phải bỏ ra để có được sản phẩm. Khách

hàng mua nhiều có thể được giảm giá. Khách quen có thể có được giá ưu đãi.

Phương thức thanh toán tiện lợi, linh hoạt cũng giúp cho khách hàng mua nhiều.

- Phân phối: là hoạt động nhằm chuyển sản phẩm đến tay khách hàng mục

tiêu. Nếu doanh nghiệp tổ chức kênh phân phối tốt sẽ tăng hiệu quả tiêu thụ, đồng

thời tiết kiệm được chi phí, như vậy tăng được khả năng cạnh tranh.

- Xúc tiến hay truyền thông Marketing, lại là một hỗn hợp bao gồm các

thành tố cấu thành là quảng cáo, quan hệ với công chúng, tuyên truyền, khuyến mãi

và bán hàng trực tiếp. Xúc tiến có vai trò cung cấp thông tin, khuyến khích và

thuyết phục công chúng tin tưởng vào công ty, vào sản phẩm và tiêu dùng sản phẩm

của công ty.

1.1.4. Vai trò của Marketing đối với doanh nghiệp

Marketing quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp với thị trường, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường, nhu cầu và ước muốn của

khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định của kinh doanh.

Marketing được dùng như “một người đóng thế” cho khách hàng, đưa ra

hướng phát triển sản phẩm và có chức năng thể hiện những gì khách hàng muốn và

có nhu cầu. Quan trọng hơn, Marketing được xem như là “tiếng nói của khách

hàng” và bao gồm các hoạt động triển khai và thực thi các quá trình để nắm bắt các

nhu cầu của khách hàng. Nhờ đó mà công ty có thể cung cấp sản phẩm/ dịch vụ cho

Page 14: LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH - Thư việnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20849/1/00050007812.pdf · khả năng ứng phó với mọi tình huống. Điều

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I.Tiếng Việt

1. Nguyễn Hoài Nam, 2005. Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch

vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Luận văn Thạc sỹ, Đai

học Ngoại Thương.

2. Philip Kotler, 2009. Quản trị marketing. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.

3. Nguyễn Công Quỳnh, 2015. Giải pháp marketing dịch vụ truyền hình MyTV

của VNPT tại ĐắkLắk. Luận văn Thạc sỹ. Đại học Đà Nẵng.

4. Nguyễn Hồng Sơn, 2010. Dịch vụ Việt Nam 2020, Hà Nội: Nhà xuất bản Đại

học Quốc gia.

5. Lê Văn Tâm và Ngô Kim Thanh, 2008. Giáo trình quản trị doanh nghiệp. Hà

Nội: Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân.

6. Nguyễn Tiến Tân, 2013. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Marketing – Mix đối

với dịch vụ MyTV của công ty phần mềm và truyền thông (VASC). Luận văn

Thạc sỹ, Học viện công nghệ bưu chính viễn thông.

7. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2003. Nguyên lý Marketing. TP.

Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.

8. Nguyễn Hữu Thụ, 2013. Tâm lý học quản trị kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản

Đại học Quốc Gia Hà Nội.

Tiếng Anh:

9. Leon G. Schiffman & Leslie Lazar Kanuk, 2000. Consumer Behavior. Upper

Seddle River, NJ: Prentice-Hall.

10. Philip Kotler & Gary Armstrong, 2001. Principles of Marketing. Prentice

Hall.

11. Solomon Michaerl R, 2011. Consumer behavior : buying, having, and being.

New Jersey : Pearson Prentice Hall.