Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang...

32
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thai PGS.TS. ĐINH THỊ THU HƯƠNG ViỆN TIM MẠCH QuỐC GIA

Transcript of Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang...

Page 1: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thai

PGS.TS. ĐINH THỊ THU HƯƠNG

ViỆN TIM MẠCH QuỐC GIA

Page 2: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Nguy cơ tắc tĩnh mạch sau mổ đẻ

Tỉ lệ HKTMS sau mổ đẻ 0,424/1.000 so với đẻ thường

0,173/1.000, tỉ lệ NMP cũng cao hơn 0,4/1.000[1]

Thông báo của ban bảo vệ sức khỏe Thụy Điển nguy cơ

NMP sau mổ đẻ 6,7(95%CI, 4,5-10).

Mỹ: tỉ lệ HKTMS sau mổ đẻ 0,521/1.000[2]. Mổ đẻ cấp cứu

nguy cơ HKTMS tăng gấp 2 so với mổ có chuẩn bị[1]. Mổ đẻ

ở tuổi >35 nguy cơ tắc tĩnh mạch đoạn gần 1,2/1.000, NMP

1/1.000.

1:Macklon NS, Scott Med J 1996;41;83-86.

2:Gherman RB , Goodwin TM et al Obstet Gynecol 1999;94;730-734

Page 3: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Phân tầng nguy cơ bệnh nhân phẫu thuật phụ khoa

- Nguy cơ thấp:

+ Phẫu thuật nhỏ, < 40 tuổi không có thêm các yếu tố nguy cơ

- Nguy cơ trung bình:

+ Phẫu thuật nhỏ BN > 60 tuổi

+ Phẫu thuật lớn BN 40-60 tuổi

+ Phẫu thuật lớn BN < 40 tuổi đang được trị liệu Estrogen

- Nguy cơ cao:

+ Phẫu thuật lớn BN > 60 tuổi

+ Phẫu thuật lớn BN 40-60 tuổi bị ung thư hoặc tiền sử HKTMS/

TTP

+ Tăng tiểu cầu

Nicolaides AN, IUA guidelines PREVENTION AND TREATMENT OF VENOUS THROMBOEMBOLISM

Page 4: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Các yếu tố nguy cơ của HKTMS và thai nghén

1.Tiền sử bản thân có HKTM

2. Tiền sử gia đình có KHTM

3. Tăng tiểu cầu mắc phải hoặc tiên thiên

4. Hội chứng kháng PhosphoLipid

5. Phẫu thuật lớn vùng chậu hoặc bụng

6. Liệt chi dưới

7. Tuổi > 35

8. Cân nặng > 80 Kg hoặc BMI ≥ 30

9. Số lần mang thai≥4

10. Giãn tĩnh mạch nặng

Australian Council on Healthcare Standards (ACHS) High Risk Factors

Page 5: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Các yếu tố nguy cơ của HKTMS và thai nghén

11. Tình trạng nhiễm trùng

12. Bất động kéo dài/ nằm viện> 4 ngày

13. Mổ lấy thai cấp cứu

14. Chuyển dạ kéo dài > 12 giờ

15. Hỗ trợ khi sinh

16. Mất máu nhiều

17. Mất nước

18. Mang thai liên quan: tiền sản giật, nôn kéo dài…

19. Bệnh nội khoa kèm theo: HCTH, bệnh tim, viêm ruột, ung thư, hồng cầu hình liềm

Australian Council on Healthcare Standards (ACHS) High Risk Factors

Page 6: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Mức độ nguy cơ TT-HKTM trên BN mổ lấy thai

- Nguy cơ thấp:

+ Mổ lấy thai không phức tạp và không có các nguy cơ khác kèm

theo

- Nguy cơ trung bình:

+ Tuổi > 35 + Béo phì BMI> 30

+ Số lần có thai >3 + Giãn TM lớn

+ Đang trong tình trạng nhiễm trùng + Tiền sản giật

+ Bất động > 4 ngày trước phẫu thuật + Bệnh nội khoa kèm theo

+ Mổ lấy thai cấp cứu khi chuyển dạ

- Nguy cơ cao:

+ Nhiều hơn 2 yếu tố của nhóm nguy cơ trung bình

+ Mổ lấy thai kèm cắt tử cung

+ Tiền sử HKTMS hoặc tăng tiểu cầu

Marik P, Plante L. N Engl J Med 2008;359:2025-2033

Page 7: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Chẩn đoán HKTMS

- Lâm sàng:

Hoàn cảnh phát hiện: Đau hoặc dị cảm bắp chân, sốt nhẹ, lo lắng

Khám thực thể: phải so sánh 2 chân

+ Đau khi sờ vào bắp chân, có thể tìm thấy thừng tĩnh mạch

+ Dấu hiệu Homans

+ Tăng cảm giác nóng tại chỗ + Tăng thể tích bắp chân + Phù mắt cá chân + Giảm sự đu đưa thụ động cẳng chân + Giãn tĩnh mạch nông.

Page 8: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Thang điểm Wells và Kahn:

đánh giá khả năng bị HKTMS

Dấu hiệu Điểm

Đang bị ung thư 1 điểm

Liệt hay mới bó bột 1 điểm

Mới bất động hay sau phẫu thuật lớn 1 điểm

Đau dọc tĩnh mạch sâu 1 điểm

Phù bắp chân chỉ 1 bên 1 điểm

Phù mềm 1 điểm

Giãn tĩnh mạch nông - 1 điểm

Các chẩn đoán khác tương tự - 2 điểm

BN từ 3 điểm trở lên thì xác suất mắc bệnh cao ( 80%), từ 1- 2 điểm xác suất mắc

bệnh trung bình (30%), từ 0 điểm trở xuống thì ít có khả năng bị bệnh ( 5%)

Page 9: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Chẩn đoán HKTMS: Cận lâm sàng

D-Dimer: mức cắt ngang 500 ng/ml, độ nhậy cao

(93 – 95%) nhưng độ đặc hiệu thấp (~ 50%)

Chụp tĩnh mạch cản quang

Chụp cộng hưởng từ

Đo thể tích biến thiên TM chi dưới

Siêu âm Doppler mạch máu

Page 10: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Các phương pháp dự phòng HKTM

theo ACCP 8th

Thuốc:

- LMWH: bắt đầu trước phẫu thuật > 1-2 giờ, kéo dài sau phẫu thuật ít nhất 1 tuần: Enoxaparin (Lovenox), Dalteparin (Fragmin), Fondaparinux

Enoxaparin:

+ 50-90 Kg: 40 mg/ngày

+ < 50 kg: 20 mg/ngày

+ > 90 kg: 40 mg/mỗi 12 giờ

- Heparin không phân đoạn

- Warfarin

Page 11: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Các phương pháp dự phòng HKTM

• Phương pháp không dùng thuốc

- Vận động sớm

- Tránh mất nước

- Tất áp lực

- Thiết bị nén khí gián đoạn

Statewide Maternity and Neonatal Clinical Guideline: Venous thromboembolism (VTE)

prophylaxis in pregnancy and the puerperium

Page 12: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai
Page 13: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Điều trị và dự phòng huyết khối ở phụ nữ mang thai

Dự phòng và điều trị VTE bằng LMWH thay cho UFH (1B).

Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai khuyến cáo thay

VKAs bằng LMWH trong 3 tháng đầu (1A), trong cả 3 tháng giữa

và 3 tháng cuối của thai kỳ (1B), cho đến trước khi sinh (1A).

Phụ nữ uống VKAs lâu dài mà có dự định mang thai, khi thử thấy

có thai thì thay VKAs bằng LMWH hơn là thay ngay trong khi chờ

mang thai (2C).

Page 14: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Thuốc chống đông ở phụ nữ có thai

• Phụ nữ mang thai: không sử dụng Fondaparinux

và các thuốc ức chế trực tiếp

thrombin(danaparoid) với các BN bị dị ứng với

Heparin (HIT).

• PN mang thai tránh không dùng thuốc ức chế

trực tiếp thrombin(dabigatran) và Anti Xa

(rivaroxaban, apixaban (1C).

• PN cho con bú có thể dùng warfarin,

acenocoumarol, UFH (1A).

• PN cho con bú có thể dùng LMWH, danaparoid,

r-hirudin (1B)

Page 15: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Dự phòng VTE sau mổ đẻ

• Sản phụ sau mổ đẻ có nguy cơ cao bị VTE

cần dự phòng bằng LMWH hoặc phương pháp

cơ học(tất áp lực hoặc bơm hơi ngắt quãng) nếu

có CCĐ với thuốc chống đông (2B).

• Với sản phụ có nguy cơ cao VTE cần dự phòng

huyết khối 6 tháng tiếp sau khi ra viện (2C).

Page 16: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Điều trị BN bị VTE trong khi mang thai

• PN mang thai bị VTE cấp:Thay UFH bằng LMWH (1B)

• PN mang thai bị VTE cấp:Thay UFH bằng LMWH trước

khi sinh(1A).

• PN mang thai bị VTE cấp: Cần dùng chống đông ít nhất 6

tuần sau đẻ (tổng thời gian điều trị 3 tháng)(2C).

• PN mang thai đang điều trị LMWH mổ đẻ có chuẩn bị

ngừng LMWH 24h trước khi mổ đẻ (1B).

Page 17: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

• PN mang thai có TS VTE cần dự phòng VTE sau

sinh 6 tuần bằng LMWH hoặc VKAs (INR từ 2-

3) (2B).

• PN mang thai có nguy cơ VTE thấp cần theo dõi

lâm sàng trước khi đẻ hơn là dự phòng (2C).

• PN có thai có nguy cơ trung bình hoặc nguy cơ

cao VTE, nên dự phòng trước sinh bằng LMWH

(2C).

Dự phòng huyết khối ở phụ nữ mang thai

Page 18: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI Ở PHỤ NỮ MANG THAI

CÓ NGUY CƠ CAO BỊ SẢN GiẬT

• Phụ nữ có nguy cơ cao sản giật nên dùng

Aspirin liều thấp 100mg/ngày suốt thời kỳ

mang thai, bắt đầu từ 3 tháng giữa của

thai kỳ(1B).

• Phụ nữ có >2 lần xảy thai mà không có

hội chứng APLAs(antiphospholipid

antibodies) hoặc thrombophilia nên dự

phòng huyết khối(1B)

Page 19: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI Ở PHỤ NỮ

MANGTHAI CÓ VAN TIM NHÂN TẠO

• Cần theo 1 trong các bước dự phòng sau:

a/ LMWH 2bơm/ ngày, suốt thời kỳ mang

thai, điều chỉnh liều tùy thuộc vào cân

nặng, xét nghiệm antiXa 4h sau khi tiêm

dưới da mũi đầu, hoặc

b/ Hoặc tiêm thêm UFH 12h/1 lần suốt thời

kỳ mang thai, điều chỉnh liều sao cho thời

gian aPTT gấp 2 lần chứng, hoặc anti Xa

0,35- 0,7U/ml, hoặc

Page 20: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Dùng thuốc gì nếu phải dùng (1)?

Page 21: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Dùng thuốc gì nếu phải dùng (2)?

Page 22: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Dùng thuốc gì nếu phải dùng (3)?

Page 23: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

Page 24: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Cấp độ khuyến cáo

Độ 1: khuyến cáo cấp độ cao, có lợi, nếu

không làm có hại(dựa trên những chứng cứ

lâm sàng, thử nghiệm lớn).

Độ 2: mức khuyến cáo yếu hơn: lợi ích hoặc

mức nguy hại không thật chắc chắn(dựa trên

kết quả của những nghiên cứu có chất lượng

vừa phải)

2008 American College of Chest Physicians

Page 25: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Thuốc chống đông với phụ nữ có thai

1A: Phụ nữ có thai khi cần dùng thuốc chống

đông nên thay thế thuốc kháng vitamin K

bằng Heparin hoặc Heparin TLPTT, trừ

người mang van tim nhân tạo.

2C: Thuốc Heparin TLPTT tốt hơn heparin

thông thường trong dự phòng và điều trị

huyết khối tĩnh mạch

2008 American College of Chest Physicians

Page 26: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Điều trị huyết khối tĩnh mạch cấp

1B: Phụ nữ có thai bị tắc tĩnh mạch cấp cần được

tiêm Heparin TLPTTdưới da hoặc heparin thường

trong suốt thời kỳ mang thai và tiếp tục ít nhất 6 tuần

sau khi đẻ. Tổng thời gian điều trị ít nhất 6 tháng(2C).

Với phụ nữ có thai tiền sử có 1 lần tắc TM, có yếu tố

nguy cơ thoáng qua, không có tăng đông cần theo dõi

trước sinh và chống đông dự phòng huyết khối sau

đẻ(1C)

2008 American College of Chest Physicians

Page 27: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Điều trị huyết khối tĩnh mạch cấp

• Với những phụ nữ có tiền sử tắc tĩnh mạch, hoặc

trước đó đã bị tắc TM nhưng không được điều trị

chống đông kéo dài, ngoài những điều trị thông

thường hoặc điều trị chống đông thông thường

đủ liều cần theo một trong các bước sau:

Dự phòng huyết khối bằng heparin hoặc

heparinTLPTT trước đẻ

Theo dõi trong suốt quá trình mang thai và dùng

thuốc chống đông sau khi đẻ(1C).

2008 American College of Chest Physicians

Page 28: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Điều trị dự phòng

huyết khối tĩnh mạch cấp

• Với phụ nữ mang thai nguy cơ huyết khối cao

khuyến cáo dự phòng huyết khối trước và sau khi

đẻ với Heparin hoặc heparin TLPTT liều trung

bình tốt hơn là theo dõi lâm sàng(2C).

• Phụ nữ mang thai mà có nhiều đợt bị tắc TM

không được điều trị chống đông kéo dài cần dự

phòng huyết khối trước sinh bằng Heparin hoặc

heparin TLPTT liều trung bình và điều trị chống

đông sau khi đẻ(2C).

2008 American College of Chest Physicians

Page 29: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Phụ nữ mang thai mà tiền sử có nhiều đợt bị tắc

TM được điều trị chống đông kéo dài khuyến cáo

cần dùng Heparin hoặc heparin TLPTT liều trung

bình trong suốt thời kz mang thai và điều trị chống

đông lâu dài sau khi đẻ(1C).

Cần dự phòng huyết khối trước và sau khi sinh cho

phụ nữ mang thai có thiếu hụt antithrombin(2C)

2008 American College of Chest Physicians

Page 30: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Phụ nữ có thai có tăng đông, không có tiền sử huyết khối

cần theo dõi trước sinh hoặc dự phòng bằng Heparin hoặc

Heparin TLPTT, sau đẻ điều trị chống đông theo liều thông

thường.(2C).

Với phụ nữ mới bị xảy thai hoặc tiền sử xảy thai không rõ

nguyên nhân, tìm kháng thể kháng Phospholipid

(antiphospholipid antibodies APLAs)(1A).

Phụ nữ bị xảy thai, tiền sử không bị huyết khối, test

APLAs(+) khuyến cáo nên dự phòng trước sinh hoặc với

Heparin liều trung bình, hoặc heparin TLPTT kết hợp với

aspirin(1B). 2008 American College of Chest Physicians

Page 31: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Phụ nữ mang

thai có van

tim nhân tạo

• Đây là đối tượng có nguy cơ huyết khối

cao: cần tính toán để đảm bảo liều hiệu

quả và độ an toàn của thuốc LMWH hoặc

UFH, khuyến cáo thay thế thuốc kháng

vitaminK bởi LMWH hoặc UFH cho tới khi

sinh sau khi đã cân nhắc lợi hại (2C).

2008 American College of Chest Physicians

Page 32: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thaivnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/s10-DrHuong.pdf · Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai

Thuốc và liều lượng

• Dự phòng bằng UFH: 5000U/12h Tiêm dưới da.

• UFH liều trung bình: UFH tdd 12h/lần đạt 0,1-0,3U/mL

• Dự phòng bằng LMWH:

Lovenox 40mg/24h, có thể điều chỉnh liều theo cân nặng, liều trung bình 40mg/12h.

• Chống đông sau đẻ: kháng VTM K 4-6 tuần (INR 2-3) kết hợp với LMWH ngay từ đầu đến khi đạt INR>2 hoặc dự phòng bằng LMWH 4-6 tuần.

2008 American College of Chest Physicians