he csdl phan tan

76
H cơ sở d ữ liu phân tán Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quc Gia Hà Ni Trang 1 Chươ ng I: Cơ sở dliêu phân tán Giớ i thiu t ng quát vcơ sở dliu và cơ sở dliu phân tán. Phân bit cơ sở dliu t p trung vớ i cơ sở dliu phân tán để thy đượ c khác bit gi a hai cơ sở dliu và lợ i ích ca cơ sở dliu phân tán. Chươ ng II: Thiết k ế cơ sở dliu phân tán. Chươ ng này mô tcách thiết k ế cơ sở dliu phân tán ở mc thp như phân chia quan hthành các đon, cp phát đon, đánh giá các cách phân tán dliu sao cho hợ p lý nht. Tr ng tâm là phân đon ngang, phân đon dc và phân đon hn hợ p. Ttài liu tham kho, lun văn cũng đưa ra đượ c hàm giá tr ca các cách phân đon. Chươ ng III Xây dng hcơ sở dliu phân tán trong k ế toán tài chính.

Transcript of he csdl phan tan

Page 1: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 1/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  1

Chươ ng I: Cơ sở dữ liêu phân tán

Giớ i thiệu tổng quát về cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu phân tán. Phân biệtcơ sở dữ liệu tập trung vớ i cơ sở dữ liệu phân tán để thấy đượ c khác biệt giữahai cơ sở dữ liệu và lợ i ích của cơ sở dữ liệu phân tán.

Chươ ng II: Thiết k ế cơ sở dữ liệu phân tán.

Chươ ng này mô tả cách thiết k ế cơ  sở dữ liệu phân tán ở mức thấp như phân chia quan hệ thành các đoạn, cấp phát đoạn, đánh giá các cách phân tándữ liệu sao cho hợ p lý nhất. Tr ọng tâm là phân đoạn ngang, phân đoạn dọc vàphân đoạn hỗn hợ p. Từ tài liệu tham khảo, luận văn cũng đưa ra đượ c hàm giátr ị của các cách phân đoạn.

Chươ ng III Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phân tán trong k ế toán tài chính.

Page 2: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 2/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  2

CHƯƠ NG I

GIỚ I THIỆU CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

Những năm của thập k ỷ 70, máy tính đã có đủ khả năng xây dựng hệ thống thông tin và hệ cơ sở dữ liệu. Một mặt đã hình thành và phát triển cácmô hình lý thuyết cho hệ cơ sở dữ liệu và mặt khác những nguồn phát triển hệ thống ứng dụng ngày càng có nhiều kinh nghiệm. Hệ thống thông tin hìnhthành trên cơ sở k ết nối các máy tính khác nhau.

Những năm gần đây, hệ cơ sở dữ liệu phân tán đượ c phát triển dựa trên cơ  sở  dữ liệu và mạng máy tính. Cơ  sở dữ liệu phân tán gồm nhiều cơ  sở dữ liệu tích hợ p lại vớ i nhau thông qua mạng máy tính để trao đổi dữ liệu, thôngtin... Cơ  sở dữ liệu đượ c tổ chức và lưu tr ữ ở những vị trí khác nhau trongmạng máy tính và chươ ng trình ứng dụng làm việc trên cơ sở  truy cập dữ liệu

ở những điểm khác nhau đó.Vấn đề hoàn toàn mớ i là xây dựng và cài đặt một cơ sở dữ liệu phân tán.

Cần giải quyết vấn đề xây dựng và cài đặt cơ sở dữ liệu phân tán cụ thể như vấn đề thiết k ế phân tán, thiết k ế cơ sở dữ liệu...

I.CƠ SỞ DỮ LIỆU

Về cơ bản cơ  sở dữ liệu (Database) là tập hợ p dữ liệu đượ c lưu tr ữ mộtcách có tổ chức để phục vụ cho công việc sử dụng thuận tiện nhất. Dữ liệu là

số liệu, hình ảnh... cần đượ c lưu tr ữ dướ i dạng file, record...tiện lợ i cho ngườ idùng đối vớ i việc tham khảo, xử lý...

Mỗi cơ sở dữ liệu cần có chươ ng trình quản lý, xắp xếp, duy trì....dữ liệugọi là hệ quản tr ị cơ sở dữ liệu (DBMS - Database Management System). Hệ quản tr ị cơ sở dữ liệu đượ c coi là bộ diễn dịch ngôn ngữ bậc cao để dịch cáccông việc ngườ i sử dụng thao tác trên dữ liệu mà ngườ i dùng không cần quantâm đến thuật toán.

Về mặt kiến trúc, cơ sở dữ liệu đượ c phân chia thành các mức khác nhau.

Một cơ sở dữ liệu cơ bản có ba phần chính là mức vật lý, mức khái niệm vàmức thể hiện. Tuy nhiên vớ i cơ  sở dữ liệu cấp cao thì có thể có nhiều mứcphân hoá hơ n.

M ứ c vật lý: là mức thấp nhất của kiến trúc hệ cơ sở dữ liệu, ở mức nàydữ liệu đượ c tổ chức dướ i nhiều cấp khác nhau như bản ghi, file...

M ứ c khái niệm: là sự biểu diễn tr ừu tượ ng của cơ sở dữ liệu vật lý vàcó thể nói mức vật lý là sự cài đặt cụ thể của cơ sở dữ liệu ở mức khái niệm.

M ứ c thể hiện: khi cơ sở dữ liệu đượ c thiết k ế, những gì thể hiện (giaodiện, chươ ng trình quản lý, bảng...) gần gũi vớ i ngườ i sử dụng vớ i cơ sở dữ 

Page 3: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 3/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  3

liệu ở mức khái niệm gọi là khung nhìn. Như vậy sự khác nhau giữa khungnhìn và mức khái niệm không lớ n.

Mô hình phổ biến nhất của cơ sở dữ liệu là mô hình quan hệ: trong môhinh quan hệ xét tập con của tích Decard của các miền D (Domain) vớ i miền

là một tập các giá tr ị. Gọi D1, D2, D3,...Dn là n miền. Tích Decard của cácmiền D1× D2× D3×...×Dn là tập tất cả n bộ (v1,v2,v3...,vn) sao cho vi ∈ Divớ i i=1,..,n. Mỗi hàng của quan hệ là một bộ (tuples). Quan hệ là tập con củatích Decard D1× D2× D3×...×Dn gọi là quan hệ n ngôi. Khi đó mỗi bộ có nthành phần ( n cột ), mỗi cột của quan hệ gọi là thuộc tính.

II.CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TẬP TRUNG

Cơ  sở dữ liệu tập trung cùng vớ i cơ  sở dữ liệu không qua thiết k ế hìnhthành tr ướ c khi có cơ sở dữ liệu phân tán. Hai hình thức này phát triển trên cơ  

sở  tự phát và hệ thống tập trung. Như vậy hai hình thức này không đáp ứngđượ c yêu cầu tổ chức và công việc trên phạm vi lớ n.

Cơ sở dữ liệu phân tán đượ c thiết k ế khác cơ sở dữ liệu tập trung. Do đócần đối sánh các đặc tr ưng của cơ  sở dữ liêu phân tán vớ i cơ  sở dữ liệu tậptrung để thấy đượ c lợ i ích của cơ sở dữ liệu phân tán. Đặc tr ưng mô tả cơ sở  dữ liệu tập trung là điều khiển tập trung, độc lập dữ liệu, giảm bớ t dư thừa, cơ  cấu vật lý phức tạp đối vớ i khả năng truy cập, toàn vẹn, hồi phục, điều khiểntươ ng tranh, biệt lập và an toàn dữ liệu.

Điề u khiể n t ập trung : Điều khiển tập trung các nguồn thông tin của côngviệc hay tổ chức. Có ngườ i quản tr ị đảm bảo an toàn dữ liệu.

Trong cơ  sở  dữ liệu phân tán: không đề cập đến vấn đề điều khiển tậptrung. Ngườ i quản tr ị cơ sở dữ liệu chung phân quyền cho ngườ i quản tr ị cơ  sở dữ liệu địa phươ ng.

Độc l ập d ữ  liệu: là một trong những nhân tố tác động đến cấu trúc cơ sở  dữ liệu để tổ chức dữ liệu chuyển cho chươ ng trình ứng dụng. Tiện lợ i chínhcủa độc lập dữ liệu là các chươ ng trình ứng dụng không bị ảnh hưở ng khi thayđổi cấu trúc vật lý của dữ liệu. Trong cơ sở dữ liệu phân tán, độc lập dữ liệucó tầm quan tr ọng cũng như trong cơ sở dữ liệu truyền thống. Khái niệm cơ  sở dữ liệu trong suốt mô tả hoạt động chươ ng trình trên cơ sở dữ liệu phântán đượ c viết như làm việc trên cơ  sở dữ liệu tập trung. Hay nói cách kháctính đúng đắn của chươ ng trình không bị ảnh hưở ng bở i việc di chuyển dữ liệu từ nơ i này sang nơ i khác trong mạng máy tính. Tuy nhiên tốc độ làm việcbị ảnh hưở ng do có thờ i gian di chuyển dữ liệu.

Giảm d ư thừ a d ữ liệu: Trong cơ sở dữ liệu tập trung, tính dư thừa hạn chế 

đượ c càng nhiều càng tốt vì:

Page 4: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 4/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  4

-Dữ liệu không đồng nhất khi có vài bản sao của cùng cơ sở dữ liệu logic;để tránh đượ c nhượ c điểm này giải pháp là chỉ có một bản sao duy nhất.

-Giảm không gian lưu tr ữ. Giảm dư thừa có nghĩ a là cho phép nhiều ứngdụng cùng truy cập đến một cơ sở dữ liệu mà không cần đến nhiều bản sao ở  

những nơ i chươ ng trình ứng dụng cần .Trong cơ sở dữ liệu truyền thống tính dư thừa dữ liệu cũng cần quan tâm

vì:

-Tính cục bộ của chươ ng trình ứng dụng sẽ tăng nếu dữ liệu đặt ở mọi nơ imà chươ ng trình ứng dụng cần.

-Khả năng sẵn sàng của hệ thống cao bở i vì khi có lỗi ở một nơ i nào đótrong hệ thống thì không cản tr ở hoạt động của chươ ng trình ứng dụng.

Nói chung, nguyên nhân đối lập vớ i tính dư thừa đưa ra trong môi tr ườ ngtruyền thống vẫn còn đúng cho hệ thống phân tán và vì vậy công việc định giámức độ tốt của tính dư thừa đòi hỏi định giá lại công việc lựa chọn mức độ dư thừa dữ liệu.

Cơ  sở  dữ liệu phân tán khắc phục đượ c hai nhượ c điểm này vì dữ liệuđượ c chia ra thành nhiều phần nhỏ và chỉ có một bản sao logic tổng thể duynhất để tiện cho việc truy cập dữ liệu.

C ấ 

u trúc vậ

t lý và khả

nă 

ng truy cậ

p: ngườ i sử dụng truy cập đến cơ sở  dữ liệu tập trung phải thông qua cấu trúc truy cập phức tạp: định vị cơ sở dữ liệu, thiết lập đườ ng truyền...

Trong cơ  sở dữ liệu phân tán, cấu trúc truy cập phức tạp không phải làcông cụ chính để truy cập hiệu quả đến cơ  sở dữ liệu. Hiệu quả có nghĩ a làthờ i gian tìm kiếm và chuyển dữ liệu nhỏ nhất, chi phí truyền thông thấp nhất.

Mỗi cách thức truy cập cơ  sở  dữ liệu phân tán viết bở i ngườ i lập trìnhhoặc tạo ra bở i một bộ tối ưu. Công việc viết ra một cách thức truy cập cơ sở  

dữ liệu phân tán cũng giống như viết chươ ng trình duyệt trong cơ sở dữ liệutập trung. Công việc mà chươ ng trình duyệt này làm là xác định xem có thể truy cập đến đượ c bao nhiêu cơ sở dữ liệu.

Tính toàn vẹn, hồi phục và đ iề u khiể n t ươ ng tranh: Mặc dù trong cơ sở  dữ liệu, tính toàn vẹn, hồi phục và điều khiển đồng thờ i liên quan nhiều vấnđề liên quan lẫn nhau. Mở r ộng hơ n vấn đề này là việc cung cấp các giao tác.Giao tác là đơ n vị cơ bản của việc thực hiện: giao tác cụ thể là bó công việcđượ c thực hiện toàn bộ hoặc không đượ c thực hiện.

Trong cơ sở dữ liệu phân tán, vấn đề  điều khiển giao tác tự tr ị có ý nghĩ aquan tr ọng: hệ thống điều phối phải chuyển đổi các quỹ thờ i gian cho các giao

Page 5: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 5/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  5

tác liên tiếp. Như vậy giao tác tự tr ị là phươ ng tiện đạt đượ c sự toàn vẹn trongcơ sở dữ liệu Có hai mối nguy hiểm của giao tác tự tr ị là lỗi và tươ ng tranh.

Tính biệt l ập và an toàn: trong cơ sở dữ liệu truyền thống, ngườ i quản tr ị hệ thống có quyền điều khiển tập trung, ngườ i sử dụng có chắc chắn đượ c

phân quyền mớ i truy cập vào đượ c dữ liệu. Điểm quan tr ọng là trong cáchtiếp cận cơ sở dữ liệu tập trung, không cần thủ tục điều khiển chuyên biệt.

Trong cơ sở dữ liệu phân tán, những ngườ i quản tr ị địa phươ ng cũng phảigiải quyết vấn đề tươ ng tự như ngườ i quản tr ị cơ sở dữ liệu truyền thống.

Tuy nhiên, hai vấn đề đặc biệt sau đây của cơ  sở dữ liệu phân tán có ýnghĩ a quan tr ọng khi đề cập đến:

-Thứ nhất trong cơ sở dữ liệu phân tán vớ i cấp độ tự tr ị cao ở mỗi điểm,

ngườ i có dữ liệu địa phươ ng sẽ cảm thấy an toàn hơ n vì họ có thể tự bảo vệ dữ liệu của mình thay vì phụ thuộc vào ngườ i quản tr ị hệ thống tập trung.

-Thứ hai, vấn đề an toàn thực chất vớ i hệ thống phân tán không giống như các hệ thống thông thườ ng khác mà còn liên quan đến mạng truyền thông.

Như vậy trong cơ sở dữ liệu phân tán vấn đề an toàn cơ sở dữ liệu phứctạp hơ n và đòi hỏi nhiều k ỹ thuật bảo vệ. Nguyên nhân gây ra là hệ thống nàycó tính mở và nhiều ngườ i dùng trong cùng hệ thống sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu.

III.KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

Vì yêu cầu của công ty, doanh nghiệp, đơ n vị kinh doanh... về vấn đề tổ chức sao cho kinh doanh có hiệu quả nhất và nắm bắt thông tin nhanh nhấtkhi các cơ sở của công ty hiện ở những địa điểm xa nhau cho nên xây dựngmột hệ thống làm việc trên cơ sở dữ liệu phân tán là phù hợ p xu hướ ng hiệnnay vì hệ thống này thoả mãn đượ c những yêu cầu tổ chức của đơ n vị. Lợ iđiểm về tổ chức và k ỹ thuật của xu hướ ng phát triển cơ sở dữ liệu phân tán là:giải quyết đượ c những hạn chế của cơ  sở  dữ liệu tập trung và phù hợ p xu

hướ ng phát triển tự nhiên vớ i cơ cấu không tập trung của các tổ chức, công tydoanh nghiệp...

Nói một cách đơ n giản, cơ  sở  dữ liệu phân tán là tập hợ p dữ liệu logicthuộc về cùng một hệ thống nhưng tr ải r ộng ra nhiều điểm trên mạng máytính. Như vậy có hai vấn đề của cơ  sở dữ liệu phân tán vớ i tầm quan tr ọngtươ ng đươ ng nhau:

Việc phân tán: Trong thực tế dữ liệu không đặt trên cùng một vị trí vì vậyđây là đặc điểm để phân biệt cơ sở dữ liệu phân tán vớ i cơ sở dữ liệu tập trungvà cơ sở dữ liệu đơ n lẻ. 

Page 6: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 6/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  6

Liên quan logic: Trong cơ sở dữ liệu phân tán, dữ liệu có một số đặc tínhliên k ết chặt chẽ vớ i nhau như tính k ết nối, tính liên quan logíc.. Trong cơ sở  dữ liệu tập trung, mỗi vị trí quản lý một cơ sở dữ liệu và ngườ i sử dụng phảitruy cập đến cơ sở dữ liệu ở những vị trí khác nhau để lấy thông tin tổng hợ p.

IV.LỢ I ĐIỂM CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁNCó nhiều nguyên nhân để phát triển cơ  sở  dữ liệu phân tán nhưng tựu

trung lại chỉ gồm những điểm sau đây:

Lợ i đ iể m về  t ổ chứ c và tính kinh t ế : tổ chức phân tán nhiều chi nhánh vàdùng cơ sở dữ liệu phân tán phù hợ p vớ i các tổ chức kiểu này. Vớ i vai trò làđộng lực thúc đẩy kinh tế thươ ng mại phát triển r ộng hơ n, thì việc phát triểncác trung tâm máy tính phân tán ở nhiều vị trí tr ở thành nhu cầu cần thiết.

T ậ

n d ụ

ng nhữ 

ng cơ 

sở 

d ữ 

liệu s

ẵ n có: Hình thành cơ sở dữ liệu phân tántừ các cơ sở dữ liệu tập trung có sẵn ở các vị trí địa phươ ng.

Thuận l ợ i cho nhu cầu phát triể n: Xu hướ ng dùng cơ sở dữ liệu phân tánsẽ cung cấp khả năng phát triển thuận lợ i hơ n và giảm đượ c xung đột về chứcnăng giữa các đơ n vị đã tồn tại và giảm đượ c xung đột giữa các chươ ng trìnhứng dụng khi truy cập đến cơ  sở dữ liệu. Vớ i hướ ng tập trung hoá, nhu cầuphát triển trong tươ ng lai sẽ gặp khó khăn.

Giảm chi phí truyề n thông : Trong cơ sở dữ liệu phân tán chươ ng trình ứng

dụng đặt ở  địa phươ ng có thể giảm bớ t đượ c chi phí truyền thông khi thựchiện bằng cách khai thác cơ sở dữ liệu tại chỗ.

T ă ng số  công việc thự c hiện: Hệ cơ  sở dữ liệu phân tán có thể tăng số lượ ng công việc thực hiện qua áp dụng nguyên lý xử lý song song vớ i hệ thống xử lý đa nhiệm. Tuy nhiên cơ sở dữ liệu phân tán cũng có tiện lợ i trongviệc phân tán dữ liệu như tạo ra các chươ ng trình ứng dụng phụ thuộc vàotiêu chuẩn mở r ộng vị trí làm cho các nơ i xử lý có thể hỗ tr ợ lẫn nhau. Do đótránh đượ c hiện tượ ng tắc nghẽn cổ chai trong mạng truyền thông hoặc trongcác dịch vụ thông thườ ng của toàn bộ hệ thống.

Tính d ễ hiể u và sẵ n sàng : Hướ ng phát triển cơ sở dữ liệu phân tán cũngnhằm đạt đượ c tính dễ hiểu và tính sẵn sàng cao hơ n. Tuy nhiên để đạt đượ cmục tiêu này không phải là dễ làm và đòi hỏi sử dụng k ỹ thuật phức tạp. Khả năng xử lý tự tr ị của các điểm làm việc khác nhau không đảm bảo tính dễ sử dụng.

Hai nguyên nhân về mặt k ỹ thuật đáp ứng cho sự phát triển hệ cơ sở dữ liệu phân tán:

-Công nghệ tạo ra máy tính nhỏ và nền tảng phần cứng có khả năng phụcvụ xây dựng hệ thống thông tin phân tán.

Page 7: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 7/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  7

-K ỹ thuật thiết k ế hệ cơ sở dữ liệu phân tán đượ c phát triển vững chắc dựatrên hai k ỹ thuật thiết k ế chính là Top-down và Bottom-up từ những năm thậpk ỷ 60.

K ỹ thuật thiết k ế cơ sở dữ liệu phân tán phức tạp nhưng hệ cơ sở dữ liệu

phân tán cũng cần thiết cho xu hướ ng phát triển kinh tế hiện nay.V.HỆ QUẢN TR Ị CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

Hệ quản tr ị cơ sở dữ liệu phân tán cung cấp công cụ như tạo lập và quảnlý cơ sở dữ liệu phân tán. Phân tích đặc điểm của hệ thống quản tr ị cơ sở dữ liệu phân tán như dướ i đây để phân biệt hệ thống phát triển theo kiểu thươ ngmại có sẵn và kiểu mẫu phân tán.

Hệ thống phát triển theo kiể u thươ ng mại có sẵ n  đượ c phát triển bở i

những ngườ i cung cấp hệ cơ sở dữ liệu tập trung. Hệ cơ sở dữ liệu tập trungmở  r ộng bằng cách thêm vào những phần bổ xung qua cách cung cấp thêmđườ ng truyền và điều khiển giữa các hệ quản tr ị cơ sở dữ liệu tập trung cài đặtở những điểm khác nhau trên mạng máy tính. Những phần mềm cần thiết choviệc xây dựng cơ sở dữ liệu phân tán là:

Phần quản lý cơ sở dữ liệu ( Database Management - DB ).

Phần truyền thông dữ liệu (Data Communication - DC ).

Từ điển dữ liệu đượ c mở r ộng để thể hiện thông tin về phân tán dữ liệutrong mạng máy tính (Data Dictionary - DD).

Phần cơ sở dữ liệu phân tán (Distributed Database DDB).

Mô hình các thành phần của hệ quản tr ị cơ sở dữ liệu phát triển theo kiểuthươ ng mại (Truy cập từ xa tr ực tiếp).

Những dịch vụ hệ quản tr ị cơ sở dữ liệu cung cấp:

DB DC DDBDD

DD DDBDB DC

Cơ sở dữ liệu địa

phươ ng 1

Cơ sở dữ liệu địaphươ ng 2

Page 8: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 8/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  8

Truy cập cơ sở  dữ liệu

Phươ ng thức truy cậpdữ liệu

Hệ quản tr ị cơ  sở dữ liệu 1

K ết quả 

Cơ sở dữ 

liệu 2

Chươ ng trìnhứng dụng

Hệ quản tr ị cơ  

sở dữ liệu 2

-Cách thức truy cập dữ liệu từ xa: bằng chươ ng trình ứng dụng.

-Lựa chọn một cấp độ trong suốt phân tán thích hợ p: cho phép mở r ộng hệ thống theo nhiều cách khác nhau theo từng hoàn cảnh (phải cân nhắc giữa cấpđộ trong suốt phân tán và phân chia công việc thực hiện để công việc quản tr ị 

hệ thống đơ n giản hơ n).-Quản tr ị và điều khiển cơ sở dữ liệu bao gồm công cụ quản lý cơ sở dữ 

liệu, tập hợ p thông tin về các thao tác trên cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tintổng thể về file dữ liệu đặt ở các nơ i trong hệ thống.

-Điều khiển tươ ng tranh và điều khiển hồi phục dữ liệu của giao tác phântán.

Cách thức truy cập cơ sở dữ liệu từ xa qua chươ ng trình ứng dụng theo hai

cách cơ bản: Truy cập từ xa tr ực tiếp và gián tiếp.

Mô hình truy cập t ừ xa qua phươ ng thứ c cơ sở của hệ quản tr ị cơ sở d ữ  liệu

Theo mô hình tr ực tiếp trên, chươ ng trình ứng dụng đưa ra yêu cầu truycập đến cơ  sở dữ liệu từ xa, yêu cầu này đượ c hệ quản tr ị cơ  sở dữ liệu tự 

động tìm nơ i đặt dữ liệu và thực hiện yêu cầu tại điểm đó. K ết quả đượ c tr ả lạicho chươ ng trình ứng dụng. Đơ n vị chuyển đổi giữa hai hệ quả tr ị cơ sở dữ liệu là phươ ng thức truy cập cơ sở dữ liệu và k ết quả nhận đượ c (thông quaviệc thực hiện phươ ng thức truy cập này). Vớ i cách thức truy cập từ xa như vậy cấp độ trong suốt phân tán đượ c xây dựng bằng cách tạo ra tên file toànbộ để đánh địa chỉ thích hợ p cho những điểm lưu tr ữ dữ liệu ở xa.

Mô hình dướ i đây mô tả cách thức truy cập phức tạp hơ n (truy cập giántiếp):

H uản tr 

K ết quả toàn bộ 

Chươ ng trình

ứng dụng

Chươ ng trình phụ 

Hệ quản tr ị cơ sở dữ liệu1

Hệ quản tr ị 

Page 9: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 9/76

Page 10: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 10/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  10

 

Mức đỉnh của lượ c đồ là sơ  đồ toàn thể: Mô tả mọi dữ liệu nằm trong cơ  sở  dữ liệu phân tán như không bị phân tán. Tuy nhiên mô hình dữ liệu sử dụng để xác định sơ  đồ toàn thể để xác định cách thức ánh xạ đến những mứckhác của cơ sở dữ liệu phân tán. Theo cách sử dụng mô hình sơ  đồ toàn thể,sơ  đồ toàn thể xác định một tập các quan hệ chung nhất của hệ thống.

Mỗi quan hệ có thể chia ra các phần không chồng lên nhau gọi là đoạn.Có nhiều cách chia: chia theo chiều ngang, chia theo chiều dọc và chia theokiểu hỗn hợ p theo chiều ngang và chiều dọc. Ánh xạ này giữa quan hệ và cácđoạn đượ c xác định trong sơ  đồ phân đoạn. Ánh xạ theo kiểu 1:n (một quanhệ sang nhiều đoạn) là một đoạn tươ ng ứng một quan hệ và một quan hệ tươ ng đươ ng vớ i một số đoạn. Đoạn xác định bở i một quan hệ qua chỉ số (chỉ số đoạn dữ liệu).

Đoạn là phần logic của quan hệ, đượ c đặt vật lý tại một hay vài vị trí trên

mạng máy tính. Sơ  đồ cấp phát xác định những vị trí đặt đoạn. Kiểu ánh xạ xác định trong sơ  đồ cấp phát cho phép nhận ra một cơ sở dữ liệu phân tán làdư thừa hay không dư thừa

Về mặt hình thức ánh xạ thườ ng từ một quan hệ sang nhiều đoạn, trongtr ườ ng hợ p ánh xạ 1:1 thì một đoạn đượ c ánh xạ từ một quan hệ. Mọi đoạn dữ liệu tươ ng ứng vớ i cùng một quan hệ R và đặt ở cùng vị trí j tạo ra “ảnh vậtlý” của quan hệ R ở vị trí j. Vì vậy có ánh xạ 1:1 giữa ảnh vật lý và một cặp(quan hệ, đoạn). Mỗi ảnh vật lý có thể đượ c chỉ định bở i một tên quan hệ vàmột chỉ số vị trí. Để phân biệt ảnh vật lý, quan hệ vớ i đoạn dữ liệu, ký hiệu R j chỉ ảnh vật lý của quan hệ R ở  vị trí j.

Sơ  đồ phân đoạn

Sơ  đồ cấp phát

Sơ  đồ ánh xạ địa phươ ng 1

Sơ  đồ ánh xạ địa phươ ng 2DBMS ở vị trí 1 DBMS ở vị trí 2

Cơ sở dữ 

liệu 1

Cơ sở dữ 

liệu 2

Sơ  đồ toàn thể 

Page 11: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 11/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  11

Thuật ngữ trong suốt mô tả bằng bản sao của đoạn tham chiếu đến vị trílưu tr ữ và bản sao xác định qua tên quan hệ và hai chỉ số (chỉ số đoạn và chỉ số vị trí).

Trong kiến trúc lượ c đồ trên có ba mức độ độc lập theo thứ tự giảm: mức

tổng thể, mức cấp phát và mức ánh xạ. Vì vậy, ở mức thấp hơ n cần thiết phảiánh xạ sang mức cao hơ n. Việc ánh xạ này gọi là sơ  đồ ánh xạ và phụ thuộcvào kiểu của cơ sở dữ liệu địa phươ ng. Trong hệ thống đồng nhất mức độ độclập có một số kiểu khác nhau khi ánh xạ địa phươ ng ở các vị trí khác nhau.

Kiến trúc này cung cấp khái niệm cơ sở và dễ hiểu về cơ sở dữ liệu phântán. Ba đối tượ ng quan tr ọng thúc đẩy phát triển cấu trúc này là tính riêng r ẽ của việc phân đoạn dữ liệu, cấp phát đoạn, điều khiển dư thừa và độc lập dữ liệu đối vớ i hệ quản tr ị cơ sở dữ liệu địa phươ ng.

1.Phân đoạn dữ liệu và cấp phát dữ liệu.Sự chia xẻ này cho phép phân biệt hai mức khác nhau của mức độ trong

suốt phân tán, có tên là trong suố t phân đ oạn và trong suố t đị nh vị .

Trong suốt phân đoạn: là cấp độ cao nhất của mức độ trong suốt, ngườ i sử dụng hoặc chươ ng trình ứng dụng chỉ làm việc trên các quan hệ của cơ sở dữ liệu. Trong suốt định vị là cấp độ thấp hơ n của độ trong suốt vì hệ thống yêucầu ngườ i sử dụng hay chuơ ng trình ứng dụng phải làm việc trên đoạn logícthay vì làm việc trên các quan hệ của cơ  sở  dữ liệu. Tuy nhiên ngườ i đó

không biết đoạn đó đượ c đặt ở vị trí nào trong cơ sở dữ liệu.

2.Điều khiển dư thừ a.

Kiến trúc tham chiếu cho phép điều khiển dư thừa dữ liệu ở mức đoạn.Các đoạn có thể có dữ liệu giống nhau dùng để k ết nối dữ liệu đó là nguyênnhân dư thừa dữ liệu.

3.Độc lập vớ i hệ quản trị cở sở dữ liệu địa phươ ng.

Đặc điểm này gọi là ánh xạ trong suốt đối vớ i cơ sở dữ liệu địa phươ ng:quản tr ị cơ sở dữ liệu phân tán không cần quan tâm đến kiểu dữ liệu xác địnhcủa cơ sở dữ liệu địa phươ ng.

Mức trong suốt bản sao liên quan chặt chẽ tớ i mức trong suốt định vị.Mức trong suốt bản sao có nghĩ a là ngườ i sử dụng không biết bản sao củađoạn đặt ở vị trí nào. Mức trong suốt bản sao tươ ng đươ ng mức trong suốtđịnh vị. Tuy nhiên, trong những tr ườ ng hợ p thực tế ngườ i sử dụng không cómức trong suốt định vị nhưng lại có mức trong suốt bản sao.

Phân rã quan hệ thành các đoạn thực hiện qua việc áp dụng hai phân đoạn:phân đoạn ngang và phân đoạn dọc.

Page 12: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 12/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  12

Phân đoạn ngang: một đoạn đượ c xác định qua biểu thức đại số quan hệ vớ i quan hệ là toán tử và các đoạn là k ết quả. Hay nói cách khác, việc phânđoạn ngang bao gồm việc chia các bộ của quan hệ thành các tập con. Mỗi tậpcon này có thuộc tính vị trí thông thườ ng. Các đoạn này đượ c xác định quaviệc coi mỗi đoạn là toán tử chọn trên quan hệ.

Phân đoạn dọc: phân đoạn dọc một quan hệ là việc chia nhỏ tập thuộc tínhthành nhiều nhóm quan hệ và đoạn dọc. Phân đoạn đúng khi mỗi thuộc tínhđều ánh xạ ít nhất sang một thuộc tính của đoạn. Hơ n nữa, có thể tạo lại quanhệ ban đầu bằng liên k ết các đoạn vớ i nhau.

Có một số luật để xác định các đoạn:

Điề u kiện hợ p: mọi dữ liệu của quan hệ phải ánh xạ đến các đoạn. Khôngxảy ra tr ườ ng hợ p dữ liệu thuộc về quan hệ nhưng không thuộc về một đoạn

nào.Điề u kiện tái t ạo l ại quan hệ: luôn luôn có khả năng tạo lại quan hệ từ các

đoạn của quan hệ. Điều kiện cần: mỗi đoạn đượ c lưu tr ữ trong cơ sở dữ liệuphân tán và quan hệ phải xây dựng lại đượ c khi cần thiết.

Điề u kiện không liên k ế t : thích hợ p khi các đoạn không liên k ết vớ i nhauvì vậy các bản dữ liệu lặp lại có thể đượ c điều khiển rõ ràng ở các mức cấpphát. Điều kiện này chủ yếu có ích vớ i phân đoạn ngang.

VII.QUẢN TR Ị CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁNQuản tr ị hệ cơ  sở dữ liệu phân tán để giải quyết vấn đề phát triển, điều

khiển, duy trì và kiểm tra phần mềm của chươ ng trình ứng dụng dùng cơ sở  dữ liệu. Quản tr ị cơ sở dữ liệu không chỉ là công việc k ỹ thuật mà bao gồm cả thông báo về cách tạo phươ ng thức để ngườ i sử dụng truy cập đượ c đến cơ sở  dữ liệu. Trong phần này quan tâm đến những nội dung sau đây:

+Nội dung và cách quản lý bảng danh mục.

Bảng danh mục chứa các thông tin hệ thống cho chươ ng trình ứng dụngkhi có yêu cầu truy cập đến cơ  sở  dữ liệu. Trong hệ thống phân tán, bảngdanh mục chứa các mô tả về việc phân đoạn, cấp phát dữ liệu và ánh xạ tớ itên cơ sở dữ liệu địa phươ ng. Như vậy những bảng danh mục tr ở thành cơ sở  dữ liệu phân tán để phân tán tại các vị trí và quản lý một cách hiệu quả.

+Mở rộng cơ chế bảo vệ và phân quyền đối vớ i hệ thống phân tán.

Vấn đề quan tr ọng nhất trong quản tr ị cơ sở dữ liệu là cấp độ tự tr ị của cácvị trí tự tr ị địa phươ ng. Có hai cách giải quyết cực đoan là không có tính tự tr ị 

địa phươ ng và tự tr ị địa phươ ng hoàn toàn.

Page 13: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 13/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  13

Tr ườ ng hợ p thứ nhất, chức năng của ngườ i quản tr ị địa phươ ng khôngkhác so vớ i ngườ i quản tr ị ở các cơ  sở dữ liệu tập trung. Tuy nhiên để thựchiện các chức năng của ngườ i quản tr ị khó hơ n khi phân tán hệ thống. Một hệ thống không có tính tự tr ị địa phươ ng có thể khác nhiều về phía cấp độ phântán của bài toán thiết lập các chức năng quản tr ị.

Tr ườ ng hợ p thứ hai, chức năng của ngườ i quản tr ị cơ sở dữ liệu hoàn toànbị giớ i hạn vì mỗi vị trí đều quản tr ị độc lập hay tự tr ị. Việc chia xẻ dữ liệugiữa hai vị trí là k ết quả của sự thoả thuận giữa hai vị trí đó. Hai vị trí thâmnhập lẫn nhau trên cơ sở tự tr ị để quyết định phần dữ liệu nào sẽ đượ c chia sẻ cho vị trí kia và theo nguyên tắc nào để truy cập từ xa đến các ngườ i sử dụngkhác.

1.Quản lý bảng danh mục trong cơ sở dữ liệu phân tán:

Bảng danh mục của cơ  sở dữ liệu phân tán lưu tr ữ mọi thông tin có íchcho hệ thống để truy cập dữ liệu đúng đắn, hiệu quả và để thay đổi cách thứcngườ i sử dụng có quyền khác nhau truy cập đến dữ liệu. Bảng danh mụcdùng để:

-Dịch các chươ ng trình ứng dụng: Chươ ng trình ứng dụng tham chiếu đếndữ liệu ở các mức trong suốt khác nhau để ánh xạ đến dữ liệu vật lý.

-Tối ưu hoá các chươ ng trình ứng dụng. Yêu cầu để tạo ra cách thức truycập qua công việc cấp phát dữ liệu, lưu tr ữ các cách thức truy cập dữ liệu có ở  

mỗi vị trí và thông tin thống kê ghi ở bảng danh mục.

-Thực hiện các chươ ng trình ứng dụng. Thông tin về bảng dùng để thayđổi các cách thức truy cập đúng đắn mà ngườ i sử dụng có các quyền truy cậpkhác nhau.

Bảng danh mục luôn luôn đượ c cập nhật khi ngườ i sử dụng thay đổi dữ liệu. Cập nhật vào bảng danh mục xảy ra khi quan hệ, đoạn hoặc ảnh vật lýđượ c tạo ra hay di chuyển, cấu trúc truy cập địa phươ ng thay đổi hoặc luậtquản tr ị bị thay đổi.

2.Nội dung của bảng danh mục:

Có một số cách phân loại thông tin lưu tr ữ trong bảng danh mục cơ sở dữ liệu phân tán. Sau đây là các cấu trúc tham chiếu:

-Mô tả sơ  đồ toàn bộ: Gồm tên của quan hệ và các thuộc tính.

-Mô tả phân đoạn: Trong phân đoạn ngang phân chia dữ liệu thành cácđoạn có cùng tính chất hay thuộc tính nào đó như phân chia theo các bộ. Phân

đoạn dọc là công việc phân chia các thuộc tính thành các nhóm nhỏ. Phânđoạn hỗn hợ p chỉ là sự k ết hợ p hai công việc phân đoạn ngang và phân đoạndọc.

Page 14: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 14/76

Page 15: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 15/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  15

Cách giải quyết vấn đề quản lý bảng danh mục thông qua việc quản lý cácđiểm tự tr ị ở mức độ khác nhau. Trong cơ sở dữ liệu phân tán, bảng danh mụcđượ c cấp phát theo nhiều cách khác nhau. Có ba cách sau đây:

-Bảng danh mục tập trung: Bảng danh tổng thể đượ c lưu tr ữ ở một vị trí.

Cách làm này rõ ràng có hạn chế như thiếu chỗ của chươ ng trình ứng dụng vìchươ ng trình ứng dụng này không đặt ở vị trí trung tâm và thiếu tính sẵn sàngcủa hệ thống vì phụ thuộc vào chỉ một vị trí trung tâm.

-Bảng danh mục sao đầy đủ: Bảng danh mục đượ c sao chép đầy đủ tạimỗi điểm, nhưng chỉ cho đọc bảng mục này. Vì vậy việc thay đổi bảng danhmục là công việc phức tạp khi có yêu cầu cần cập nhật thông tin vào bảngdanh mục ở mọi vị trí.

-Bảng danh mục địa phươ ng: Bảng danh mục đượ c phân mảnh và cấp

phát theo cách chúng lưu tr ữ tại cùng vị trí vớ i dữ liệu có thể truy cập tớ i.Có thể có một số cách thay đổi: có cả hai bảng danh mục nghĩ a là một

bảng ở  cơ  sở  dữ liệu tại một vị trí trung tâm và một bảng danh mục địaphươ ng tại vị trí khác. Đây là kiểu điển hình của hệ thống phân tán vớ i mộtđiểm tập trung và mạng hình sao để nối vị trí trung tâm vớ i các vị trí khác.Nếu thông tin bảng danh mục tìm thấy ở  tại chỗ thì chươ ng trình ứng dụngđượ c xử lý tại chỗ và nếu bảng danh mục tìm thấy ở  điểm trung tâm thì đượ cxử lý ở trung tâm.

Một cách giải quyết đặc biệt sử dụng trong một số hệ thống là làm côngviệc lưu tr ữ định k ỳ thông tin không lưu tr ữ ở  địa phươ ng. Và cách giải quyếtnày khác vớ i việc có bảng danh mục bản sao toàn bộ vì thông tin lưu tr ữ không cập nhật thườ ng xuyên. Thông tin đã thay đổi chỉ đượ c cập nhật vàochỉ khi đến thờ i điểm cần cập nhật.

4.Quản trị và bảo vệ:

a.Bảo vệ giữ a các vị trí :

Vấn đề nảy sinh trong cơ sở dữ liệu phân tán là vấn đề an toàn, thêm vàođó là việc bảo vệ trong truyền thông. Khi truyền dữ liệu, hai vị trí cần phảichắc chắn:

-Ở phía đích của đườ ng truyền cho phép trao đổi thông tin là vị trí thoả thuận tr ướ c.

-Không ngườ i xâm nhập bất hợ p pháp nào có thể đọc hay điều khiển cácthông báo trao đổi giữa các vị trí khác nhau trên đườ ng truyền.

Yêu cầu đầu tiên đượ c đảm bảo thông qua việc thiết lập giao thức đồngnhất giữa các điểm ở xa nhau. Khi hai cơ sở dữ liệu ở xa nhau, truyền thôngvớ i nhau, yêu cầu đầu tiên là hai vị trí có sở  dữ liệu này gửi lẫn nhau mật

Page 16: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 16/76

Page 17: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 17/76

Page 18: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 18/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  18

-Sự sắp xếp một cách tự nhiên những ngườ i sử dụng là một vấn đề trongviệc phân tán cơ sở dữ liệu cho những vị trí khác nhau. Giống như mọi ngườ isử dụng ở vị trí x có cùng có một vài đặc tính theo quan điểm quản tr ị. Phảithành lập cơ cấu đặt tên thích hợ p cho lớ p ngườ i sử dụng.

-Một số vấn đề xuất hiện khi chia nhóm gồm những ngườ i sử dụng ví như nơ i nào lưu tr ữ thông tin về quyền truy cập của nhóm ngườ i sử dụng và luậtnào sẽ đượ c sử dụng để tính toán việc chia nhóm ngườ i sử dụng. Vấn đề đặcbiệt phức tạp khi nhiều nhóm ngườ i sử dụng ở các vị trí đượ c xem xét tronghoàn cảnh là những vị trí tự tr ị. Xuất hiện vấn đề xem xét quyết định đối vớ icác nhóm làm việc như bỏ quyền hoặc thêm quyền và xoá một thành viên. Vìvậy cơ chế này phải có sự nhất trí của đa số hay của toàn bộ các vị trí trongcùng nhóm hoặc của ngườ i quản tr ị ở cấp cao hơ n.

K ế t luận 

Mọi đặc điểm của công việc quản tr ị hệ cơ sở dữ liệu tập trung đều quyđịnh cho công việc quản tr ị cơ sở dữ liệu phân tán. Công việc quản tr ị cơ sở  dữ liệu phân tán phụ thuộc vào cấp độ tự tr ị của hệ thống vớ i sự vắng mặt củanhững vị trí tự tr ị, tuy nhiên cấp độ phân tán cả thuật toán thiết lập hệ cơ sở  dữ liệu phân tán. Trong cơ sở dữ liệu phân tán, bảng danh mục không bị ràngbuộc trong việc phân tán và cấp phát.

Page 19: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 19/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  19

CHƯƠ NG II

THIẾT K Ế CƠ SỞ  DỮ LIỆU PHÂN TÁN

Khi cơ  sở  dữ liệu phân tán mớ i ở  giai đoạn phát triển ban đầu, những

ngườ i thiết k ế chưa có nhiều kinh nghiệm về việc làm thế nào để thiết k ế cơ  sở dữ liệu phân tán. Tuy nhiên việc thiết k ế một cơ sở dữ liệu trong hệ thốngđơ n lẻ về mặt k ỹ thuật và tổ chức đã r ất khó khăn vì vậy việc thiết k ế cơ sở dữ liệu phân tán càng khó khăn hơ n.

Vấn đề mớ i nảy sinh về mặt k ỹ thuật như việc nối liền các điểm làm việcvớ i nhau qua mạng máy tính và tối ưu hoá việc phân tán dữ liệu cũng như ứngdụng để tối ưu công việc thực hiện. Về phía tổ chức, vấn đề phân quyền r ấtquan tr ọng khi hệ thống phân tán điển hình thay thế cho hệ thống lớ n, hệ 

thống tập trung. Trong tr ườ ng hợ p này, có thể xung đột về phía công tác tổ chức.

Mặc dù còn hạn chế về kinh nghiệm thiết k ế hệ thống phân tán, vấn đề này là lĩ nh vực đượ c nghiên cứu r ộng rãi. Quan điểm về mặt toán học của cơ  sơ dữ liệu đối vớ i việc phân tán tốt dữ liệu qua mạng máy tính đã đượ c phântích trong hệ thống file phân tán và gần đây là trong cơ sở dữ liệu phân tán.K ết quả chính của công việc nghiên cứu đượ c dùng để thiết k ế cơ sở dữ liệuphân tán:

-Phươ ng pháp để có thể phân tán dữ liệu một cách thuận tiện.-Cơ sở về mặt toán học dùng để tr ợ giúp thiết k ế trong việc xác định việc

phân tán dữ liệu.

Chươ ng này sẽ giớ i thiệu một cơ  sở cho thiết k ế cơ  sơ dữ liệu phân tánqua việc nhấn mạnh những bướ c trong thiết k ế và cũng chỉ ra đối tượ ng củathiết k ế cơ sở dữ liệu phân tán, hướ ng phát triển top-down và bottom-up.

I.CƠ SỞ THIẾT K Ế CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN:

Thuật ngữ thiết k ế cơ sở dữ liệu phân tán có nghĩ a r ất r ộng và khôngchính xác. Thiết k ế cơ sở dữ liệu tập trung gồm có các công việc sau:

-Thiế t k ế sơ  đồ khái niệm: mô tả cơ sở dữ liệu đã hợ p nhất (mọi dữ liệuđượ c sử dụng bở i ứng dụng cơ sở dữ liệu).

-Thiế t k ế cơ sở d ữ  liệu vật lý: tham chiếu từ lượ c đồ khái niệm tớ i vùnglưu tr ữ và xác định các cách thức truy cập khác nhau.

Trong cơ sở dữ liệu phân tán, có hai vấn đề xảy ra khi thiết k ế sơ  đồ toànbộ và khi thiết k ế cơ sở dữ liệu vật lý ở  địa phươ ng (ở mỗi vị trí). Những k ỹ 

Page 20: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 20/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  20

thuật có thể ứng dụng cho hai vấn đề trên cũng giống như trong cơ sở dữ liệuphân tán. Trong cơ sở dữ liệu phân tán bổ xung vào hai vấn đề nữa:

-Thiế t k ế phân đ oạn: xác định cách thức phân chia những quan hệ toànbộ thành những đoạn dữ liệu theo chiều dọc ,chiều ngang và kiểu hỗn hợ p.

-Thiế t k ế  cấ p phát đ oạn d ữ  liệu: xác định cách thức đoạn dữ liệu thamkhảo đến ảnh vật lý nào và cũng xác định các bản sao của đoạn dữ liệu.

Thiết k ế phân đoạn mớ i đượ c nghiên cứu gần đây, tuy nhiên công việcphân đoạn tr ở thành đặc tr ưng của cơ sở dữ liệu phân tán. Bên cạnh đó vấn đề cấp phát cũng đượ c nghiên cứu khi phát triển hệ thống file phân tán vì trongcơ sở dữ liệu tập trung có thiết bị lưu tr ữ phức tạp. Cách phân biệt hai vấn đề này rõ ràng, vấn đề thứ nhất động lực của việc phân mảnh quan hệ giải quyếtvấn đề tiêu chuẩn về logic; vấn đề thứ hai giải quyết vấn đề về nơ i đặt vật lý

của dữ liệu ở những vị trí khác nhau. Tuy nhiên phải r ất cẩn thận khi phânbiệt theo cách này vì không thể xác định cách phân đoạn tốt nhất và công việccấp phát bằng cách giải quyết hai vấn đề độc lập vì r ằng hai vấn đề liên quannhau.

Công việc thiết k ế chươ ng trình ứng dụng đượ c thực hiện sau khi thiết k ế sơ  đồ và có kiến thức về yêu cầu của chươ ng trình ứng dụng. Thiết k ế sơ  đồ để có khả năng cung cấp hiệu quả các chươ ng trình ứng dụng. Vì vậy trongthiết k ế cơ  sở dữ liệu phân tán, hiểu biết rõ ràng và đầy đủ về yêu cầu củachươ ng trình ứng dụng là cần thiết đối vớ i chươ ng trình ứng dụng quan tr ọng.Những công việc thiết k ế  đượ c thực hiện thườ ng xuyên để công việc thựchiện của thiết k ế  đúng đắn. Những yêu cầu trong chươ ng trình ứng dụng:

-Vị trí nơ i chươ ng trình ứng dụng đượ c đưa ra (cũng gọi là vị trí cơ sở củachươ ng trình ứng dụng ).

-Tính thườ ng xuyên hoạt động của chươ ng trình ứng dụng: số lần yêu cầucủa chuơ ng trình ứng dụng trong một khoảng thờ i gian. Tr ườ ng hợ p thôngthườ ng chươ ng trình ứng dụng có thể đượ c đưa ra ở nhiều vị trí khác nhau vì

vậy phải biết tần suất hoạt động của chươ ng trình ứng dụng tại mỗi vị trí.-Số lượ ng, kiểu và phân tán thống kê các lần truy cập đối vớ i mỗi đối

tượ ng dữ liệu đượ c yêu cầu bở i các chươ ng trình ứng dụng.

Việc mô tả những đặc điểm này không quan tr ọng, hơ n nữa phần này chỉ quan tâm đến những dữ liệu điển hình cho quan hệ và phải dịch đúng đắnsang loại có thể áp dụng đượ c cho các đoạn. K ết quả của công việc thiết k ế đượ c dùng khi phân đoạn, những dữ liệu này phải nhận biết bở i các cách phânđoạn khác nhau khi thiết k ế.

Page 21: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 21/76

Page 22: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 22/76

Page 23: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 23/76

Page 24: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 24/76

Page 25: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 25/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  25

 

Có thể nói r ằng mỗi mô hình liên k ết là toàn bộ khi mô hình này gồm mọibiên có thể giữa các đoạn của R và S. Liên k ết giảm khi không có số biêngiữa các đoạn của R và các đoạn của S. Hai kiểu giảm liên k ết đặc biệt thíchhợ p là:

-Giảm mô hình liên k ết bộ phận nếu mô hình đượ c tạo thành từ hai haynhiều mô hình con không có biên giữa chúng.

-Giảm mô hình liên k ết đơ n giản nếu nó là bộ phận và mỗi mô hình liênk ết con có một biên.

Xác định liên k ết có trong mô hình liên k ết đơ n giản là quan tr ọng trongthiết k ế cơ sở dữ liệu. Mỗi cặp đoạn đượ c liên k ết vớ i nhau bở i biên, trong môhình liên k ết đơ n lẻ có một tập giá tr ị của các thuộc tính k ết nối. Vì vậy cókhả năng xác định cách phân đoạn và cấp phát của quan hệ toán hạng giữa R và S, và mô hình liên k ết đơ n giản và tươ ng xứng vớ i các đoạn đượ c cấp phátở cùng một vị trí. Sau đó liên k ết đượ c thực hiện trong các cách phân tán quacác cặp liên k ết địa phươ ng của các đoạn và tiếp theo lựa chọn k ết quả liênk ết bộ phận này. Vì vậy quan tr ọng để thiết k ế cơ sở dữ liệu phân tán cho cácmối liên k ết đượ c thực hiện thườ ng xuyên qua mô hình liên k ết cơ bản.

Xem xét cách phân đoạn tìm đượ c trong mối liên hệ này: quan hệ R cócác đoạn là R i tìm đượ c từ cách phân đoạn của S qua liên k ết phụ:

R i = R SJF Sj 

3.Phân đoạn dọc:

Xác định phân đoạn dọc của quan hệ R là chia nhóm các thuộc tínhthành tập các thuộc tính để các chươ ng trình ứng dụng tham chiếu đến.

Tuy nhiên phải phân biệt vấn đề chia phần theo chiều dọc và theo cáchnày các tập không liên k ết vớ i nhau từ những vấn đề chia nhóm theo chiềungang. Điều kiện đúng đối vớ i việc chia theo chiều ngang là đòi hỏi mỗithuộc tính của quan hệ R phải ít nhất thuộc về một tập mà mỗi tập gồm cókhoá của R hoặc một tập các minh chứng.

Mục đích của việc phân đoạn dọc là nhận ra các phân đoạn R i, như vậynhiều chươ ng trình ứng dụng có thể đượ c thực hiện thao tác trên dữ liệu màchỉ cần sử dụng một đoạn.

Ví dụ, xem quan hệ R đượ c phân đoạn dọc thành R 1 và R 2. Chươ ng trìnhứng dụng thích hợ p vớ i phân đoạn dọc nếu các chươ ng trình này có thể thựchiện qua việc sử dụng một trong hai đoạn R 1 và R 2. Tuy nhiên nếu chươ ng

Page 26: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 26/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  26

trình ứng dụng yêu cầu cả hai đoạn R 1 và R 2 thì cách phân đoạn dọc không cólợ i ích vì cần phải thêm một liên k ết t vào để yêu cầu tạo lại quan hệ. Tiêuchuẩn này cũng áp dụng cho cơ sở dữ liệu phân tán. Trong cơ sở dữ liệu phântán, tiện lợ i của việc phân đoạn dọc khi nhiều chươ ng trình ứng dụng sử dụngR 1 và nhiều chươ ng trình ứng dụng sử dụng R 2 ở các vị trí khác nhau. Theo

cách này đặt quan hệ R ở một vị trí có thể xung đột giữa các chươ ng trình ứngdụng khi cùng truy cập vào.

Công việc xác định cách phân đoạn cho quan hệ R không dễ dàng vì số lượ ng những phần có khả năng phát triển có thể k ết hợ p vớ i số lượ ng cácthuộc tính của quan hệ R và số lượ ng các bó có khả năng lớ n thêm. Vì vậy thể hiện của quan hệ lớ n, theo hướ ng tiếp cận heuristic cần thiết để xác định cácphần hay các nhóm thuộc tính để phân chia hợ p lý. Có hai cách phân chia cácthuộc tính:

-Hướ ng chia từ trên xuống: quan hệ đượ c liên tục chia thành các đoạn(không chọn lọc).

-Hướ ng nhóm từ dướ i lên: các thuộc tính liên k ết để tạo thành các đoạn(có chọn lọc).

Cả hai hướ ng có thể đượ c phân loại riêng r ẽ như dãy heuristic, các đoạnnày đượ c sử dụng để chuyển sang đánh dấu mỗi công việc lặp lại khả nănglựa chọn tốt nhất. Trong cả hai tr ườ ng hợ p sử dụng công thức báo hiệu khả năng chia hay hợ p tốt nhất. Một số kiểu lùi có thể đượ c dùng để thử chuyểnthuộc tính từ tập thuộc tính này sang tập thuộc tính còn lại để chia tiếp.

Nhóm các thuộc tính theo chiều dọc đưa ra bản lặp một số thuộc tínhtrong các đoạn qua việc đánh đấu mỗi khả năng chọn tốt nhất những côngviệc lặp lại. Bản lặp lại có ảnh hưở ng khác nhau đến chươ ng trình ứng dụngcó thuộc tính chỉ đọc và cập nhật. Chươ ng trình ứng dụng có thuộc tính chỉ đọc có lợ i thế của bản lặp lại vì các chươ ng trình này làm công việc giống như tham chiếu đến dữ liệu ở  địa phươ ng. Đối vớ i chươ ng trình úng dụng có thuộctính chỉ cập nhật, tạo bản lặp lại không thích hợ p khi các chươ ng trình này

cập nhật mọi bản sao để bảo đảm tính đúng đắn.4.Phân đoạn hỗn hợ p:

Cách đơ n giản nhất để phân đoạn hỗn hợ p gồm có : 

-Áp dụng phân đoạn ngang cho các đoạn phân chi theo chiều dọc.

-Áp dụng phân đoạn dọc cho các đoạn phân chi theo chiều ngang.

Mặc dù các công việc này có thể lặp lại, tạo ra cây phân đoạn phức tạpnào đó, có nghĩ a là có hai hay nhiều cấp phân đoạn sinh ra trong thực tế. Haivấn đề trên cho phép cả hai cách phân đoạn đượ c xem xét mỗi quan hệ và vì

Page 27: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 27/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  27

vậy không đạt đượ c tiện lợ i cần thiết. Cách phân đoạn lần thứ hai có thể ápdụng cho đoạn con từ cách phân đoạn thứ nhất.

III.CẤP PHÁT CHO CÁC ĐOẠN:

Cách dễ nhất thực hiện công việc cấp phát file là xem mỗi đoạn như mộtfile riêng r ẽ. Tuy nhiên cách này không thích hợ p do ba lý do:

-Các đoạn không mô hình hóa thích hợ p như các file riêng r ẽ vì các đoạnkhông có cấu trúc như file dẫn đến khó tác động đến đoạn.

-Số đoạn nhiều hơ n quan hệ cơ sở như vậy nhiều mô hình phân tích khôngtính toán đượ c giải pháp cho vấn đề này.

-Mô hình hóa tác động chươ ng trình ứng dụng vớ i hệ thống file r ất đơ ngiản trong khi chươ ng trình ứng dụng ở  cơ  sở dữ liệu phân tán có thể tạocách sử dụng dữ liệu dễ dàng.

Một số vấn đề này hiện chưa đượ c giải quyết thỏa đáng, ví dụ như vấn đề thứ 3 đặc biệt khó vì đòi hỏi phải tối ưu chươ ng trình ứng dụng, tái tạo lạiquan hệ và nhiều tính toán phức tạp.

1.Các chuẩn thông thườ ng của công việc cấp phát cho các đoạn:

Trong các công việc cấp phát cho các đoạn, quan tr ọng phân biệt đượ cthiết k ế cấp phát cho các đoạn dư thừa hay không dư thừa. Cách dễ nhất làhướ ng “phù hợ p nhất”: tiêu chuẩn vị trí k ết hợ p vớ i khả năng cấp phát cho cácđoạn. Hướ ng này không quan tâm đến ảnh hưở ng qua lại của việc đặt mộtđoạn ở vị trí những đoạn liên quan cũng đặt ở vị trí đó.

Bản lặp lại các đoạn làm phức tạp công việc thiết k ế hơ n vì:

-Cấp độ những bản sao của mỗi đoạn thích hợ p vớ i vấn đề có thể thay đổithiết k ế.

-Mô hình hóa chươ ng trình ứng dụng có thuộc tính chỉ đọc bị làm phứctạp bở i thực tế chươ ng trình ứng dụng có thể chọn một trong số vài vị trí khácnhau để truy cập đến các đoạn.

Để xác định cấp phát đoạn dư thừa thì phải dùng hai cách thức sau:

-Xác định nhóm mọi vị trí có lợ i ích dụng cấp phát đoạn và cấp phát bảnsao của đoạn cao hơ n chi phí và cấp phát các bản sao của đoạn cho các vị tríthành phần của nhóm này. Cách này có nghĩ a là lựa chọn các vị trí có lợ i nhất.

-Đầu tiên xác định giải pháp của bài toán cấp phát không sao lại các đoạnvà sau đó tiếp tục sao lại các bảo sao bắt đầu từ nơ i có tính chất lợ i ích nhất.Tiến trình này đượ c k ết thúc khi bản sao không có lợ i.

Page 28: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 28/76

Page 29: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 29/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  29

Vớ i C là hằng số, hằng số này là tỷ lệ giữa chi phí loại truy cập để cậpnhật và loại chi phí để hồi phục . Truy cập mang tính cập nhật đắt hơ n khi yêucầu số lượ ng lớ n thông báo điều khiển và thực hiện nhiều công việc củachươ ng trình ứng dụng ở   địa phươ ng ( vì vậy C ≥ 1).

Đoạn R i đượ c cấp phát ở mọi vị trí j*vớ i biểu thức đánh giá Bi j* vớ i giá tr ị tuyệt đối. Bản sao của đoạn R i đượ c cấp phát ở vị trí vớ i biểu thức đánh giá Bi

j lớ n nhất.

3.Sử dụng phươ ng pháp thêm bản R i đối vớ i cách phân đoạn lặp lại.

Chỉ có thể đo lợ i ích đặt bản sao của đoạn R i trong giớ i hạn khả năng tăngvà khả năng sẵn có của hệ thống. Khi bắt đầu công việc cấp phát, lợ i ích nàykhông tăng tỷ lệ vớ i độ dư thừa của đoạn R i. Giả sử di tươ ng đươ ng vớ i cấpđộ dư thừa của đoạn R i và giả sử Fj tươ ng đươ ng vớ i lợ i ích vớ i việc có đoạn

R j đầy lặp lại đủ ở mỗi vị trí. Hàm β(di) đo lợ i ích này:

β(di) = ( 1 - 21-di )Fi

Chú ý β( 1 ) = 0, β ( 2 ) = Fi/2, β( 3 ) = 3Fi. Sau đó tính toán lợ i ích củaviệc rút ra bản sao mớ i của R i ở vị trí j qua việc thay đổi công thức ở  tr ườ nghợ p 2 như sau:

Bi j =Σk  ƒ k j . Γk i - C. Σk  Σj’ ≠ j ƒk j’ uk i + β(di)

Đánh gía số lượ ng tham chiếu đến phân đoạn theo chiều ngang:Để đo lợ i ích của các phần phân đoạn ngang của đoạn R i đặt ở vị trí thành

hai đoạn R s và R t đặt ở vị trí r và vị trí t. Xem xét các tập sau đây:

-Có hai nhóm chươ ng trình ứng dụng As và At sử dụng thuộc tính chỉ từ R s và R t đoạn của chươ ng trình ứng dụng xử lý ở vị trí s và t và đưa ra ở vị tríđịa phươ ng s và t, mối liên quan giữa các chươ ng trình ứng dụng này là đềutham chiếu từ xa.

-Có một tập At chươ ng trình ứng dụng tại vị trí r và chỉ sử dụng các thuộctính của R s hoặc R t. Các chươ ng trình ứng dụng này cần tạo ra một thamchiếu địa phươ ng từ xa.

-Có một tập A2 chươ ng trình ứng dụng tại vị trí r và sử dụng cả các thuộctính của R s và R t. Các chươ ng trình ứng dụng này cần tạo ra hai tham chiếuđịa phươ ng từ xa.

-Có một tập A3 chươ ng trình ứng dụng ở các vị trí khác nhau r, s và t thamchiếu đến cả hai đoạn R s và R t. Các chươ ng trình ứng dụng này cần tạo một

tham chiếu địa phươ ng từ xa

Đo lợ i ích này theo công thức sau:

Page 30: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 30/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  30

Btst = Σ k ∈A sƒksnki + Σ k ∈Atƒktnki - Σ k ∈A1ƒkr nki + 2 Σ k ∈A2 . ƒkr nki +

Σ k ∈A3Σk ∉ r, s, tƒkjnki

Để đơ n giản hoá, công thức này đếm số lượ ng các lần truy cập. Phân biệttruy cập hồi phục và cập nhật đưa vào tài khoản các giá tr ị khác nhau, các giátr ị này không hiệu quả khi dùng (r k i + C . uki) thay vì nk i. 

Công thức này có thể sử dụng trong thuật toán chia nhỏ để xác định cóchia R i ở vị trí i vào đoạn R sở vị trí s và đoạn R t ở vị trí t thích hợ p qua việcthử mọi khả năng k ết hợ p của vị trí s và t chú ý tr ườ ng hợ p khi r = s hayr = t.

Nhóm theo các thuộc tính chiều dọc:

Đo lợ i ích của việc nhóm các thuộc tính của đoạn R i j theo chiều dọc ở vị trí r thành hai đoạn đặt ở vị trí s và t vớ i thuộc tính lặp là I. Việc nhóm đòi hỏicác nhóm chươ ng trình ứng dụng tươ ng đươ ng đưa ra từ các phần theo chiềungang:

+As gồm các chươ ng trình ứng dụng đặt ở vị trí s vì các chươ ng trình này:

-Đọc các thuộc tính của đoạn R s hoặc

-Cập nhật các thuộc tính của R s không lặp lại ở  thuộc tính lặp I cũngnhư đối vơ í As.

+As gồm các chươ ng trình ứng dụng có thuộc tính chỉ đọc một cách hìnhthức đặt vào vị trí R một thao tác truy cập vào thuộc tính lặp I thì thao tác nàytruy cập đến cả hai đoạn R s và R t..

+As gồm các chươ ng trình ứng dụng ở các vị trí khác r,s hay t cập nhậtvao thuộc tính I thì phải truy cập đến cả hai đoạn R s và R t..

Page 31: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 31/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  31

CHƯƠ NG III

XÂY DỰ NG MỘT HỆ CƠ CỞ DỮ LIỆU TRONG K Ế TOÁN

TÀI CHÍNH

I.YÊU CẦU

Một trong những điều quan tr ọng đảm bảo cho kinh doanh thành cônglà có hệ thống k ế toán. Hệ thống k ế toán giúp cho các nhà doanh nghiệp,ngườ i đầu tư, ngườ i quản lý thấy rõ đượ c thực chất của quá trình kinh doanhqua số liệu cụ thể, chính xác, khách quan và khoa học.

K ế toán đượ c coi là hoạt động có tính dịch vụ. Chức năng của k ế toán làđo lườ ng các hoạt động kinh doanh bằng cách lưu tr ữ các số liệu để sử dụng

trong tươ ng lai và qua xử lý để đưa thông tin hữu ích cho những ngườ i quyếtđịnh cũng như những ngườ i có quyền lợ i trong hoạt động kinh doanh. Thôngtin đó phải có bản chất tài chính và có mục dích sử dụng trong quả trình ra cácquyết định kinh tế. Các báo cáo k ế toán đượ c dùng để mô tả hoạt động vàthực tr ạng tài chính của các loại hình tổ chức khác nhau. Tổ chức này trong cả lĩ nh vực kinh tế quốc doanh và kinh tế ngoài quốc doanh. Có thể nói đầu vàocủa hệ thống k ế toán là các số liệu về hoạt động kinh doanh và đầu ra của hệ thống k ế toán là thông tin hữu ích cho ngườ i làm quyết định.

1.K ế toán tài chính và k ế toán quản trị K ế toán là hệ thống thông tin đo lườ ng, xử lý và truyền đạt các thông tin

cần thiết cho việc làm quyết định. Tuy nhiên cũng có hai khái niệm k ế toánquản tr ị và kê toán tài chính. Nói đến k ế toán quản tr ị là tất cả các loại thôngtin k ế toán đã đượ c đo lườ ng xử lý và truyền đạt để sử dụng trong quản tr ị nộibộ của cơ sở kinh doanh. K ế toán tài chính cung cấp thông tin k ế toán ngoàiviệc sử dụng trong việc quản tr ị nội bộ của cơ  sở kinh doanh còn có thể để cho ngườ i ngoài cơ sở kinh doanh sử dụng.

Đolườ ngThực hiệnqua tínhtoán

Thông tin 

K ế toán Thông tinThực hiện quabáo cáo 

Nhu cầu thông tin T

Hoạt độngkinhdoanh 

Xử lýThực hiện qualưu tr ữ và lậpbáo cáo 

Ngườ i làm quyết định Quyết định

Page 32: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 32/76

Page 33: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 33/76

Page 34: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 34/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  34

số liệu về doanh thu và chi phí thườ ng r ất quan tr ọng trong các cuộc thươ nglượ ng. Những ngườ i cố vấn cho các nhà đầu tư và các chủ nợ cũng có mốiquan tâm gián tiếp đến khả năng tài chính và phát triển của cơ sở kinh doanhđó. Trong những ngườ i cố vấn có những ngườ i phân tích và các cố vấn tàichính, ngườ i môi giớ i buôn bán, các công ty bảo hiểm, luật sư... và báo cáo về 

tài chính. Nhóm tiêu thụ, khách hàng và nhân dân nói chung ngày càng quantâm nhiều hơ n về khả năng tài chính và thu nhập của công ty cũng như hậuquả của công ty gây ra như lạm phát, vấn đề xã hội và giá tr ị của đờ i sống.

Theo mô hình nghiệp vụ của tổ chức kinh doanh nói chung, chươ ng trìnhnày phân nhóm ngườ i tác động đến hệ thông k ế toán này:

Các đối tác: là ngườ i mua hàng của cơ sở kinh doanh thông qua các đơ nyêu cầu,hoá đơ n thanh toán, phiếu giao nhận hàng... và ngườ i cung cấp hànghoá cho cơ sở kinh doanh này.

Ngân hàng: là nơ i cơ sở kinh doanh mở tài khoản và có các hoạt động như gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản... vớ i các đối tác và các hoạt động nội bộ củacông ty đó.

Chủ doanh nghiệp hay chủ cơ  sỏ kinh doanh và các đối tượ ng sử dụngthông tin k ế toán: đây là các đối tượ ng bên ngoài hệ thống k ế toán nhưng sử dụng thông tin k ế toán để đưa ra quyết định.

Bộ phận theo dõi đơ n hàng: bộ phận này quản lý các đơ n hàng tập trung

các đơ n hàng lại để tạo thông tin tác động để hệ thống hoạt động.

Bộ phận theo dõi khách hàng và ngân hàng: thông tin của bộ phận nàyquan tr ọng đối vớ i các giap dịch của doanh nghiệp hay cơ sở kinh doanh vì nólà cơ sở cho các hoạt động mua bán, chuyển khoản...

3.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là đối tượ ng của đo lườ ng trong k ế toántài chính: 

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là những sự kiện kinh tế có ảnh hưở ng đến

tình hình tài chính của một cơ sở kinh doanh. Các cơ sở kinh doanh có thể cónhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh mỗi ngày. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinhdùng để tạo ra các bản báo cáo k ế toán.

Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể liên quan đến những trao đổi về giátr ị như việc mua bán, chi tr ả, thu nợ hoặc vay mượ n giữa hai hay nhiều bên.Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng có thể là một sự kiện kinh tế không cótính chất trao đổi nhưng có cùng k ết quả như một nghiệp vụ kinh tế phát sinhcó tính chất trao đổi.

Thướ c đo bằng tiền:

Page 35: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 35/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  35

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đượ c ghi chép bằng tiền gọi làthướ c đo bằng tiền. Nhưng những số liệu có đặc tính phi tài chính có thể ghichép bằng ngoại tệ tính theo giá tr ị cảu các nghiệp vụ kinh tế và các hoạtđộng của doanh nghiệp. Tiền tệ là yếu tố chung nhất đối vớ i tất cả các nghiệpvụ kinh tế phát sinh và như vậy nó là đơ n vị đo lườ ng duy nhất có thể tạo

đượ c dữ liệu tài chính giống nhau để có thể so sánh đượ c.Thông tin các báo cáo lấy từ sổ nhật ký cái và sổ nhật ký tổng quát. Các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh đượ c ghi vào sổ nhật ký tổng quát đượ c tóm lượ cnhư sau:

-Ghi ngày, tháng, năm của sự kiện kinh tế phát sinh.

-Viết đúng tên của các tài khoản ghi nợ  và ghi có trong cột diễn giải.Chọn loại mã tài khoản cấp một, tài khoản cấp hai của tài khoản và ghi vào

nhật ký tổng quát.-Ghi loại của tài khoản để dễ tính tổng tài khoản khi viết tàI khoản vào sổ 

cái.

-Ghi số tiền tươ ng đươ ng vớ i nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải tổng k ết thông tin và ghi vào sổ cái.

Ghi các thông tin của các tài khoản có các nghiệp vụ kinh tế phát sinhtrong tháng như mã tài khoản, tên tài khoản,.

Ghi số tiền tươ ng ứng vớ i mỗi tài khoản cấp hai. Cách tính số tiền tươ ngứng vớ i mỗi tài khoản là tính tổng lượ ng tiền trong các nghiệp vụ kinh tế phátsinh trong tháng. Đối vớ i tài khoản cấp một có số tiền dư bằng tổng số tiền dư của các tài khoản cấp hai thuộc loại tài khoản cấp một.

Nguyên tắc tạo ra báo cáo là các báo cáo đượ c tạo ra theo tháng và có thể tạo ra ngày cuối tháng hay ngày nào đó sau tháng cần làm báo cáo.

4.Nguyên tắc thiết k ế hệ thống

Trong việc thiết k ế hệ thống k ế toán, điều quan tr ọng là phải dựa vào bốnnguyên tắc chung: nguyên tắc lợ i hại, nguyên tắc kiểm soát, nguyên tắc đồngbộ và nguyên tắc linh động.

Nguyên t ắ c l ợ i hại: theo nguyên tắc này thì giá tr ị hoăc lợ i ích mà thôngtin do hệ thống cung cấp phải bằng hoặc lớ n hơ n chi phí sử dụng hệ thống đó.Ngoài những công việc thông thườ ng của hệ thống k ế toán như lập bảng

lươ ng, kê khai thuế, lập báo cáo k ế toán và duy trì công tác nội kiểm, ban lãnhđạo có thể đượ c cung cấp các thông tin khác. Các thông tin này phải trungthực, k ịp thờ i và có ích cho ban lãnh đạo. cần phải cân nhắc giữa các lợ i ích

Page 36: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 36/76

Page 37: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 37/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  37

Phươ ng trình này gọi là phươ ng trình k ế toán. Hai vế của phươ ng trìnhluôn luôn bằng nhau hoặc cân bằng. Các thành phần sẽ đượ c định nghĩ a sauđây:

Tài sản: là nguồn lợ i kinh tế mà một cơ  sở kinh doanh có thể kiểm soát

đượ c trong tươ ng lai nhờ vào những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc nhữngsự kiện xảy ra trong quá khứ.

Nợ phải tr ả: là những thiệt thòi về quyền lợ i về kinh tế trong tươ ng laiphát sinh từ những khoản nợ hiện tại của cơ  sở kinh doanh là phải chuyểnnhượ ng tài sản hoặc phải cung cấp các dịch vụ cho những đơ n vị kinh doanhkhác trong tươ ng lai do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc các sự kiện đãxảy ra trong quá khứ.

Vốn chủ sở  hữu: là phần vốn còn lại trong tài sản của một cơ  sở  kinh

doanh sau khi tr ừ đi nợ phải tr ả. Đối vế của phươ ng trình k ế toán trên, có thể xác định vốn chủ sở hữu như sau:

Vốn chủ sở hữu = Tài sản - Nợ phải tr ả 

6.Mục tiêu thông tin k ế toán qua các báo cáo k ế toán

Các báo cáo k ế toán là tr ọng tâm của k ế toán vì báo cáo k ế toán là phươ ngtiện chính để truyền đạt thông tin k ế toán quan tr ọng đối vớ i ngườ i sử dụng.Những bản báo cáo dướ i đây chỉ là mô hình bản mẫu. Có bốn bảng báo cáo k ế 

toán đượ c sử dụng để truyền đạt thông tin k ế toán cần thiết về một cơ sở kinhdoanh.

Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh: là bản kê về tài chính tổng hợ p cáckhoản thu chi của một cơ sở kinh doanh qua một giai đoạn thờ i gian. Có thể nói đây là một báo cáo quan tr ọng nhất vì mục đích đo lườ ng xem doanhnghiệp có đạt đượ c mục tiêu thu lợ i nhuận hay không.

Báo cáo về vốn chủ sở hữu: trình bày tất cảc những biến động của vốnchủ sở hữu qua một giai đoạn thờ i gian.

Báo cáo cân đối tài sản: bảng cân đối tài sản trình bày tình tr ạng tài chínhcủa một doanh nghiệp vào một thờ i điểm nhất định. Vì lý do này mà báo cáocân đối tài sản đượ c gọi là bản kê tình tr ạng tài chính vào ngày tháng nhấtđịnh nào đó.

Báo cáo lưu chuyển tiền mặt: Báo cáo k ết quả kinh doanh chỉ trình bàynhững biến động về tình hình tài chính của các hoạt động tạo ra lợ i nhuận haylỗ. Và báo cáo k ết quả kinh doanh không thể hiện nhiều biến cố quan tr ọngkhác đặc biệt là những biến cố liên quan đến các hoạt động tài chính và đầutư đã phát sinh trong k ỳ k ế toán nhưng lại không thể hiện trong hoạt động báocáo k ết quả kinh doanh. Giai đoạn này gồm cả việc rà soát các việc tổ chức

Page 38: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 38/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  38

cơ  cấu cơ  sở kinh doanh, các mô tả công tác và sự nghiên cứu về các mẫubiểu chứng từ, báo cáo thủ tục và các phươ ng pháp xử lý dữ liệu và hệ thốngnội tại đang sử dụng.

Thiết lập hệ thống mớ i hay thay đổi hệ thống hiện tại phải đượ c bắt đầu từ 

giai đoạn thiết k ế hệ thống và dựa trên việc nghiên cứu khả thi trong giai đoạnnghiên cứu. Việc thiết k ế quan tâm đến ngườ i sử dụng và điều hành hệ thống,tài liệu và hồ sơ sử dụng, thủ tục vận hành, các loại báo cáo cần thiết lập vàcác thiết bị sử dụng trong hệ thống. Mối quan hệ qua lại giữa tất cả các thànhphần trên đây phải tuân theo những nguyên tắc về thiết k ế hệ thống k ế toán.

Ngoài các báo cáo về tình hình tài chính còn có các loại báo cáo chỉ dùngtrong nội bộ của cơ sơ kinh doanh như báo cáo về đối tác và ngân hàng.

Hệ thống k ế toán kép

Hệ thống k ế toán kép đượ c coi như là một trong những khám phá tốt củatrí tuệ loài ngườ i. Hệ thống k ế toán kép dựa trên nguyên tắc lưỡ ng diện, cónghĩ a là mọi biến cố có tầm quan tr ọng về kinh tế đều có hai mặt cố gắng-khen thưở ng, hy sinh-quyền lợ i, nguồn gốc và sử dụng. Hai khía cạnh này cânđối nhau. Trong hệ thống k ế toán kép, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phảiđượ c ghi chép vào sổ ít nhất là một lần là một lần ghi nợ và một lần ghi có,làm thế nào để tổng số tiền bên nợ và tổng số tiền bên có cân bằng nhau. Nhờ  cách thiết k ế như vậy nên hệ thống k ế toán kép luôn luôn cân bằng. Tất cảccác hệ thống k ế toán phức tạp đều dùng nguyên tắc lưỡ ng diện của hệ thốngk ế toán kép. Nghiên cứu hệ thống k ế toán kép bắt đầy bằng tài khoản chữ T.

Tài khoản chữ T: Hình thức đơ n giản nhất của tài khoản gồm ba phần: (1)tên tài khoản tài sản, nợ phải tr ả hoặc vốn chủ sở hữu; (2) bên trái gọi là bênnợ và (3) bên phải gọi là bên có. Tài khoản này gọi là tài khoản chữ T bở i vìnó giống chữ T, dùng để phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Theo mô hình này bất cứ một mục nào ghi vào bên trái của tài khoản làmột phát sinh nợ hay là bút toán ghi nợ và bất cứ mục nào ghi vào bên phảicủa tài khoản là phái sinh có hoặc bút toán ghi có.

Phân tích các nghiệp cụ kinh tế phát sinh

Nguyên tắc hệ thống k ế toán kép là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều

có ảnh hưở ng ít nhất đến hai tài khoản. Nói cách khác phải có một hoặc nhiềutài khoản đượ c ghi vào bên Nợ và một hoặc nhiều tài khoản đượ c ghi vào bên

Tên tài khoản

Bên trái Bên phải

( Bên NỢ  ) ( Bên CÓ )

Page 39: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 39/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  39

Có và tổng số tiền của các tài khoản ghi Nợ phải bằng vớ i tổng số tiền của cáctài khoản ghi Có.

Theo phươ ng trình k ế toán:

Tài sản = Nợ phải tr ả + Vốn chủ sở hữu

Như vậy nếu một tài khoản ghi bên Nợ làm tăng tài sản thì phải sử dụngmột tài khoản ghi Có để làm tăng Nợ phải tr ả hay Vốn chủ sở hữu. Mặt khácnếu một khoản ghi có làm giảm tài sản thì phải có một khoản ghi nợ  để chỉ sự giảm Nợ phải tr ả hoặc Vốn chủ sở hữu.

Các nguyên tắc này đối nghịch nhau bở i vì Tài sản nằm ở vế đối nghịchvói Nợ phải tr ả và Vốn chủ sở hữu.

Phát sinh tăng của Tài sản ghi vào bên Nợ các tài khoản Tài sản. Phát sinhgiảm của Tài sản ghi vào bên Có các tài khoản tài sản.

Phát sinh tăng của Nợ phải tr ả và Vốn chủ sở hữu ghi vào bên Có các tàikhoản Nợ phải tr ả và Vốn chủ sở hữu. Phát sinh giảm Nợ phải tr ả và vốn chủ 

sở hữu ghi bên Nợ các tài khoản Nợ phải tr ả và Vốn chủ sở hữu.

II.CHIẾN LƯỢ C.

Qua việc tiếp xúc vớ i khách hàng để xác định chiến lượ c cho bài toán, nói

cụ thể hơ n là phải xác định đượ c những yêu cầu của khách hàng phục vụ cho

công việc thiết k ế. Đối vớ i bài toán k ế toán thì mục tiêu của nghiệp vụ là : 

+ Việc định khoản trong k ế toán và các tính toán báo cáo phải đượ c thựchiện tự động.

+ Tìm kiếm, in ra các chứng từ. 

+ Các báo cáo k ế toán là tr ọng tâm của k ế toán bở i vì chúng là những

phươ ng tiện chính yếu để truyền đạt thông tin k ế toán quan tr ọng đến ngườ i

sử dụng.

Tài sảnTăng Giảm

ghi bên Nợ ghi bên Có 

Nợ phải tr ả 

Tăng Giảmghi bên Nợ  ghi bênCó

Vốn chủ sở hữuGiảm Tăng

ghi bên Nợ ghi bên Có +=

Page 40: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 40/76

Page 41: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 41/76

Page 42: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 42/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  42

thể nhằm tránh trùng lặp, dư thừa thông tin, tránh nhập nhằng. Chuẩn hoá cầncân nhắc:

-Việc lập một danh sách các mục dữ liệu.

-Xác đinh các danh mục dữ liệu dẫn xuất từ các mục khác ( k ết quả bàitoán ) chọn một khóa.

-Tách tất cả các nhóm lặp vớ i khoá đó ( các thuộc tính lập).

-Tách các thuộc tính phụ thuộc một phần hay hoàn toàn vào khóa.

Để xác định các thực thể phải nghiên cứu các chứng từ, hoá đơ n, các hoạtđộng và các khái niệm tưở ng tượ ng.

Từ các khái niệm và thực tế của bài toán k ế toán tài chính đã xây dựng lên

đượ c các thực thể minh hoạ cho chức năng báo cáo tổng quát.

Trong quá trình tìm hiểu về hệ thống thông tin k ế toán về mua bán hàng

của một doanh nghiệp cần phải tổ chức các thực thể và tiến hành chuẩn hoá

chúng về dạng chuẩn 3 đượ c các thực thể sau:

1. Thực thể DAU_TU dùng để lưu các thông tin về vốn đầu tư của chủ 

nhân khi mớ i bắt đầu mở doanh nghiệp hay khi đầu tư thêm vốn để mở r ộng

doanh nghiệp, thực thể đó bao gồm các thuộc tính sau:

MA_DAU_TU tr ườ ng khoá của thực thể đầu tư.

NGAY_DAU_TU ngày phát sinh nghiệp vụ đầu tư.

SO_TIEN_DAU_TU số tiền chủ nhân đầu tư.

2. Thực thể RUT_VON dùng để lưu các thông tin về việc rút vốn của chủ 

nhân, nó có những thuộc tính sau:

MA_RUT_VON tr ườ ng khoá của thực thể rút vốn.

NGAY_RUT_VON ngày phát sinh nghiệp vụ rút vốn.

SO_TIEN_RUT_VON số tiến mà chủ nhân rút ra.

Page 43: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 43/76

Page 44: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 44/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  44

GIA_MUA giá mua của mặt hàng.

THANH_TIEN_DHDM thành tiền của mặt hàng đó.

THUE_DONG_MUA thuế của hàng đó.

BIEU_THUE biểu thuế của mặt hàng đó.

5. Thực thể HOA_DON_BAN lưu các thông tin chung về hoá đơ n bán, nó

bao gồm các thuộc tính sau:

MA_HD_BAN tr ườ ng khoá.

NGAY_HD_BAN ngày phát sinh hoá đơ n bán.

MA_DOI_TAC lưu mã của khách hàng.

TONG_TIEN_BAN tổng tiền của hoá đơ n bán.

NO_BAN số tiền khách hàng còn nợ của hoá đơ n bán này.

NGAY_PHAI_TRA_HDB ngày phải tr ả hoá đơ n bán đó.

THUE_BAN tổng tiền thuế phải tr ả cho hoá đơ n bán này.

GHI_CHU_HDB ghi chú về hoá đơ n bán đó.

TRANG_THAI_HDB tr ạng thái của hoá đơ n bán này.

6. Thực thể DONG_HOA_DON_BAN dùng để mô tả chi tiết về từng mặthàng trong hoá đơ n bán, gồm các thuộc tính sau:

STT_HD_BAN tr ườ ng khoá và là số thứ tự của các mặt hàng trong hoá

đơ n bán.

MA_MAT_HANG khoá ngoài liên k ết vớ i thực thể 

DANH_MUC_MAT_HANG.

MA_HD_BAN khoá ngoài liên k ết vớ i thực thể HOA_DON_BAN.

Page 45: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 45/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  45

SO_LUONG_BAN số lượ ng của hàng bán.

DV_TINH đơ n vị tính.

GIA_BAN giá bán của mặt hàng.

THANH_TIEN_DHDB thành tiền của mặt hàng đó.

THUE_DONG_BAN thuế bán của hàng đó.

BIEU_THUE biểu thuế bán của mặt hàng đó.

7. Thực thể DANH_MUC_DOI_TAC dùng để lưu các thông tin về đối tác

(ngườ i cung cấp và khách hàng) liên quan đến doanh nghiệp, có các thuộc

tính sau:

MA_DOI_TAC tr ườ ng khoá của thực thể.

TEN_DOI_TAC tên của đối tác.

DIA_CHI_DOI_TAC địa chỉ của đối tác.

SO_DIEN_THOAI số điện thoại của đối tác.

8. Thực thể DANH_MUC_NGAN_HANG, dùng để lưu danh mục các

ngân hàng liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm các thuộc

tính sau:

MA_NGAN_HANG tr ườ ng khoá của thực thể.

TEN_NGAN_HANG tên của ngân hàng đó.

DIA_CHI_NGAN_HANG địa chỉ của ngân hàng đó.

SO_DIEN_THOAI_NH số điện thoại của ngân hàng.

9. Thực thể DOI_TAC_NGAN_HANG đây là thực thể trung gian giữa đối tácvà ngân hàng, gồm những thuộc tính sau.

Page 46: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 46/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  46

MA_NH_DT tr ườ ng khoá .

MA_NGAN_HANG khoá ngoài liên k ết vớ i thực thể 

DANH_MUC_NGAN_HANG.

MA_DOI_TAC khoá ngoài liên k ết vớ i thực thể 

DANH_MUC_DOI_TAC.

SO_TK_DOI_TAC số tài khoản của đối tác.

10. Thực thể SO_TAI_KHOAN_O_NH dùng để lưu số tài khoản của doanh

nghiệp tại ngân hàng, nó gồm những thuộc tính sau:

MA_SO_TK tr ườ ng khoá của thực thể.

MA_NGAN_HANG khoá ngoài k ết nối vớ i thực thể 

DANH_MUC_NGAN_HANG.

SO_TK_O_NH số tài khoản của doanh nghiệp ở ngân hàng.

11. Thực thể CHUNG_TU_NGAN_HANG dùng để lưu các thông tin liên

quan đến ngân hàng như là việc gửi tiền, rút tiền từ ngân hàng, hay việc thanh

toán đơ n hàng thông qua ngân hàng. Nó bao gồm những thông tin sau:

MA_PHIEU tr ườ ng khoá của thực thể.

NGAY_PHAT_SINH lưu ngày phát sinh chứng từ.

GUI_OK tr ườ ng này xác nhận việc gửi hay rút tiền khỏi ngân hàng.

MA_DOI_TAC nếu tr ườ ng này có nó sẽ thể hiên việc thanh toán của

đối tác vớ i doanh nghiệp thông qua ngân hàng.

MA_HD_BAN tr ườ ng này thể hiên việc khách hàng hay doanh

nghiệp thanh toán cho hoá đơ n mua bán nào.

SO_LUONG_TIEN số tiền của nghiệp vụ.

Page 47: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 47/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  47

TRANG_THAI_CT_NH thể hiện tr ạng thái của chứng từ đó.

12. Thực thể PHIEU_THU_CHI dùng để lưu thông tin thu chi tiền theo hoá

đơ n mua bán hàng. Nó bao gồm các thuộc tính sau:

MA_PHIEU_THU_CHI tr ườ ng khoá của thực thể.

NGAY_PHIEU_THU_CHI ngay ghi phiếu thu.

MA_DOI_TAC mã của khách hàng thanh toán.

MA_HD_BAN mã hoá đơ n thanh toán.

MA_HD_MUA ta thanh toán cho mã hoá đơ n nào.

SO_TIEN_THU_CHI số tiền thu.

PHIEU_THU tr ườ ng này thể hiện đây là phiếu thu hay phiếu chi.

TRANG_THAI_PTC tr ạng thái của phiếu thu.

13. Thực thể DANH_MUC_MAT_HANG lưu các thông tin về mặt hàng, bao

gồm các thuộc tính sau:

MA_MAT_HANG tr ườ ng khoá.

TEN_HANG tên của mặt hàng.

MO_TA_MAT_HANG mô tả về mặt hàng.

SO_TK_CAP_1 số tài khoản cấp 1 của mặt hàng đó.

SO_TK_CAP_2 số tài khoản cấp 2 của mặt hàng đó.

MA_NHOM_HANG mã của nhóm hàng để đánh thuế.

14. Thực thể MAT_HANG_VA_DOI_TAC là thực thể trung gian giữa

thực thể DANH_MUC_MAT_HANG và thực thể DANH_MUC_DOI_TAC,

nó bao gồm các thuộc tính sau:

Page 48: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 48/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  48

MA_MH_DT tr ườ ng khoá.

MA_MAT_HANG tr ườ ng khoá ngoài k ết hợ p vớ i thực thể 

DANH_MUC_MAT_HANG.

MA_DOI_TAC tr ườ ng khoá ngoài liên k ết vớ i thực thể 

DANH_MUC_DOI_TAC.

GIA_CHUAN giá tham khảo chuẩn tại một thờ i điểm nào đó.

15. Thực thể NHOM_HANG dùng để lưu các nhóm hàng để phục vụ 

việc đánh giá về mức độ tiêu thụ của các loại hàng, có các thuộc tính sau:

MA_NHOM_HANG tr ườ ng khoá của thuộc tính.

SO_TK_CAP_1 số tài khoản cấp 1 của mặt hàng đó.

SO_TK_CAP_2 số tài khoản cấp 2 của mặt hàng đó.

TEN_NHOM_HANG tên của nhóm hàng.

16. Tất cả các thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì đều đượ c định

khoản và lưu trong sổ nhật ký tổng quát. Ta có thực thể 

SO_NHAT_KI_TONG_QUAT, nó bao gồm các thực thể sau:

STT tr ườ ng khoá của thực thể.

TK_NO_CAP_1 số của tài khoản ghi nợ cấp 1

TK_CO_CAP_1 Số của tài khoản ghi có cấp 1

TK_NO_CAP_2 số của tài khoản ghi có cấp 2

TK_CO_CAP_2 số của tài khoản ghi có cấp 2

LOAI_NGHIEP_VU_1 loại của nghiệp vụ phát sinh gây ra.

MA_NGHIEP_VU_1 mã của nghiệp vụ phát sinh

Page 49: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 49/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  49

NGAY_NGHIEP_VU_1 ngày phát sinh nghiệp vụ.

LOAI_NGHIEP_VU_2 loại nghiệp vụ là nguyên nhân gây ra nghiệp vụ 

trên.

MA_NGHIEP_VU_2 mã của nghiệp vụ là nguyên nhân gây ra nghiệp

vụ trên.

DIEN_GIAI diễn giải về nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

SO_TIEN số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

MA_DOI_TAC lưu mã của đối tác để phục vụ việc báo cáo theo từngđối tác.MA_NGAN_HANG lưu mã ngân hàng để phục vụ cho việc

báo cáo theo từng ngân hàng.

17. Thực thể SO_CAI dùng để tổng k ết tất cả các tài khoản, bao gồm các

thuộc tính sau:

SO_TK_CAP_1 số tài khoản cấp 1.

SO_TK_CAP_2 số tài khoản cấp 2.

TEN_TK_CAP_1 tên của tài khoản cấp 1.

TEN_TK_CAP_2 tên của tài khoản cấp 2.

LOAI_TK_1 loại tài khoản 1 phục vụ cho việc làm báo cáo thu nhập.

LOAI_TK_2 loại tài khoản 1 phục vụ cho việc làm bảng tổng k ết tài

sản.

SO_DU_BAN_DAU số dư của tài khoản ban đầu.

SO_DU_THANG_1 số dư của tài khoản ở tháng 1.

SO_DU_THANG_2 số dư của tài khoản ở tháng 2.

Page 50: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 50/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  50

SO_DU_THANG_3 số dư của tài khoản ở tháng 3.

SO_DU_THANG_4 số dư của tài khoản ở tháng 4.

SO_DU_THANG_5 số dư của tài khoản ở tháng 5.

SO_DU_THANG_6 số dư của tài khoản ở tháng 6.

SO_DU_THANG_7 số dư của tài khoản ở tháng 7.

SO_DU_THANG_8 số dư của tài khoản ở tháng 8.

SO_DU_THANG_9 số dư của tài khoản ở tháng 9.

SO_DU_THANG_10 số dư của tài khoản ở tháng 10.

SO_DU_THANG_11 số dư của tài khoản ở tháng 11.

SO_DU_THANG_12 số dư của tài khoản ở tháng 12.

18.Thực thể BAO_CAO chủ yếu mô tả các thông tin như tiêu đề, loạibáo cáo. Các thuộc tính của BAO_CAO:

SO_TT_BC mô tả số thứ tự của các báo cáo và cũng là thuộctính khoá.

CONG_TY Tên công ty lập báo cáo.

TEN_BC Tên của báo cáo.

THANG Tháng lập báo cáo.

NAM Năm lập báo cáoNGUOI_LAP Tên của ngườ i lập báo cáo.

NGAY_LAP Ngày lập ra báo cáo.

DON_VI_TINH Đơ n vị tính toán các số liệu trên báo cáo.

LOAI_BAO_CAO Thuộc tính này dùng để phân loại các báo cáo.Theo hệ thống k ế toán có bốn loại báo cáo chính:

0 - Báo cáo lờ i lỗ.

1 - Báo cáo về vốn chủ sở hữu.

Page 51: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 51/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  51

2 - Báo cáo cân đối tài sản.

3 - Báo cáo lưu chuyển tiền mặt. DOANH_THU doanh thu của báo cáo

k ết quả hoạt động kinh doanh.

Trong đó ba loại báo cáo đầu 0 - 2 đượ c lập theo tháng và báo cáo thứ 4đượ c lập theo năm hoạt động của công ty.

CHI_PHI chi phí của báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh.

LOI_RONG lờ i ròng hay lỗ ròng của báo cáo k ết quả hoạt động kinh

doanh.

VON_DAU_THANG vốn tại thờ i điểm đầu tháng của chủ nhân.

DAU_TU số tiền đầu tư của chủ nhân trong tháng.

RUT_VON số tiền rút vốn của chủ nhân trong tháng.

VON_DAU_THANG Vốn chủ sở hữu cuối tháng.

VON_CUOI_THANG Vốn chủ sở hữu cuối tháng.

TAI_SAN Tài sản của công ty.

NO_PHAI_TRA Số tiền nợ phải tr ả.

TIEN_HD_KINH_DOANH Lưu lượ ng tiền trong hoạt động kinhdoanh.

TIEN_HD_DAU_TU Lưu lượ ng tiền trong hoạt động đầu tư.

TIEN_HD_TAI_CHINH Lưu lượ ng tiền trong hoạt động tài chính.

TANG_RONG Lượ ng tiền tăng ròng trong năm.

TIEN_DAU_NAM Lượ ng tiền vào công ty đầu năm.

TIEN_CUOI_NAM Lượ ng tiền vào công ty cuối năm.

Trong đó ba loại báo cáo đầu 0 - 2 đượ c lập theo tháng và báo cáo thứ 4đượ c lập theo năm hoạt động của công ty.

19.Mô tả nội đung của báo cáo dùng thực thể DONG_BAO_CAO vớ i cácthuộc tính như sau:

Page 52: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 52/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  52

SO_TT_BC number(5) foreign_key là khoá ngoài của thực thể để liênk ết hai thực thể BAO_CAO và DONG_BAO_CAO.

MA Mã của tài khoản hay tài sản.

MO_TA Mô tả tên tài khoản hay tài sản.

SO_DU Số dư của tài khoản hay tài sản sau tháng lập báo báo.

Page 53: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 53/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  53

MA_NGAN_HANG = MA_NGAN_HANG

MA_NGAN_HANG = MA_NGAN_HANG

MA_PHIEU_RUT_VON = MA_PHIEU_RUT_VON

MA_DOI_TAC = MA_DOI_TAC

SO_TK_CAP_1 = SO_TK_CAP_1

SO_TK_CAP_2 = SO_TK_CAP_2

SO_TK_CAP_1 = SO_TK_CAP_1

SO_TK_CAP_1 = TK_CO_CAP_1

SO_TK_CAP_2 = TK_CO_CAP_2SO_TK_CAP_1 = TK_NO_CAP_1

SO_TK_CAP_2 = TK_NO_CAP_2

MA_NGAN_HANG = MA_NGAN_HANG

MA_DOI_TAC = MA_DOI_TAC

MA_HD_MUA = MA_HD_MUA

MA_DH_BAN = MA_DH_BAN

MA_HD_MUA = MA_HD_MUAMA_DH_BAN = MA_DH_BAN

SO_TT_BC = SO_TT_BC

MA_NGAN_HANG = MA_NGAN_HANG

MA_SO_TK = MA_SO_TK

MA_NGAN_HANG = MA_NGAN_HANG

MA_NHOM_HANG = MA_NHOM_HANG

MA_NHOM_HANG = MA_NHOM_HANG

MA_MAT_HANG = MA_MAT_HANG

MA_DH_BAN = MA_DH_BAN

MA_NHOM_HANG = MA_NHOM_HANG

MA_MAT_HANG = MA_MAT_HANG

MA_HD_MUA = MA_HD_MUA

MA_DOI_TAC = MA_DOI_TAC

MA_DOI_TAC = MA_DOI_TAC

MA_NGAN_HANG = MA_NGAN_HANG

MA_DOI_TAC = MA_DOI_TAC

MA_NHOM_HANG = MA_NHOM_HANG

MA_MAT_HANG = MA_MAT_HANGMA_DOI_TAC = MA_DOI_TAC

MA_DOI_TAC = MA_DOI_TAC

DOI_TAC

MA_DOI_TAC VARCHAR2(10)

TEN_DOI_TAC VARCHAR2(30)

DIA_CHI_DOI_TAC VARCHAR2(30)

SO_DIEN_THOAI_DT NUMBER(9)

ST_DOI_TAC_NO NUMBER(17,2)

NGAN_HANG

MA_NGAN_HANG VARCHAR2(10)

TEN_NGAN_HANG VARCHAR2(30)

DIA_CHI_NGAN_HANGVARCHAR2(30)

SO_DIEN_THOAI_NH NUMBER(10)

HOA_DON_BAN

MA_DH_BAN VARCHAR2(10)

MA_DOI_TAC VARCHAR2(10)

TONG_TIEN_BAN NUMBER(15,2)

NO_BAN NUMBER(15,2)

NGAY_HD_BAN DATE

DIA_CHI_GIAO_HANG VARCHAR2(80)

GHI_CHU_HDB VARCHAR2(40)

NGAY_PHAI_TRA DATE

THUE_BAN NUMBER(4,2)

TRANG_THAI_HDB INTEGER

MAT_HANG

MA_MAT_HANG VARCHAR2(10)

TEN_HANG VARCHAR2(30)

MO_TA_MAT_HANG VARCHAR2(50)

MA_NHOM_HANG VARCHAR2(10)

HOA_DON_MUA

MA_HD_MUA VARCHAR2(12)

MA_DOI_TAC VARCHAR2(10)

TONG_TIEN_MUA NUMBER(15,2)

NO_MUA NUMBER(15,2 )

NGAY_HD_MUA DATE

THUE_MUA NUMBER(15,2)

NGAY_PHAI_TRA_HDM DATE

GHI_CHU_HDM VARCHAR2(40)

TRANG_THAI_HDM INTEGER

SO_CT_GOC NUMBER(10)

MAT_HANG___DOI_TAC

MA_MAT_HANG VARCHAR2(10)

MA_DOI_TAC VARCHAR2(10)

GIA_CHUAN NUMBER(6,2)

MA_NHOM_HANG VARCHAR2(10)

SO_NK_TQ

STT NUMBER(12)

TK_NO_CAP_1 NUMBER(3)

TK_CO_CAP_1 NUMBER(3)

TK_NO_CAP_2 NUMBER(4)

TK_CO_CAP_2 NUMBER(4)

MA_PHIEU_RUT_VON NUMBER(10)

MA_NGHIEP_VU_1 VARCHAR2(12)

NGAY_NGHIEP_VU_1 DATE

MA_NGHIEP_VU_2 VARCHAR2(12)

DIEN_GIAI VARCHAR2(30)

SO_TIEN NUMBER(17,2)

MA_DOI_TAC VARCHAR2(10)

MA_NGAN_HANG VARCHAR2(10)

SO_CAI

SO_TK_CAP_1 NUMBER(3)

TEN_TK_CAP_1 VARCHAR2(30)

LOAI_TK_THU_NHAP INTEGER

LOAI_TK_CDTS INTEGER

SO_DU_BAN_DAU NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_1 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_2 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_3 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_4 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_5 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_6 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_7 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_8 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_9 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_10 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_11 NUMBER(17,2)

SO_DU_THANG_12 NUMBER(17,2)

CT_NGAN_HANG

MA_PHIEU NUMBER(10)

MA_DOI_TAC VARCHAR2(10)

MA_NGAN_HANG VARCHAR2(10)

MA_SO_TK NUMBER(10)

NGAY_GUI_RUT DATE

SO_LUONG_TIEN NUMBER(17,2)

GU I_OK N UMBER( 1)

TRANG_THAI_CT_NH INTEGER

MA_DH_BAN VARCHAR2(10)

MA_HD_MUA VARCHAR2(12)

DOI_TAC_NGAN_HANG

MA_NGAN_HANGVARCHAR2(10)

MA_DOI_TAC VARCHAR2(10)

SO_TK_DOI_TAC INTEGER

DAU_TU

MA_PHIEU_DAU_TU NUMBER(10)

MA_NGAN_HANG VARCHAR2(10)

SO_TIEN_DAU_TU NUMBER(15,2)

NGAY_PHIEU_DAU_TU DATE

TRANG_THAI_PDT INTEGER

RUT_VON

MA_PHIEU_RUT_VON NUMBER(10)

MA_NGAN_HANG VARCHAR2(10)

SO_TIEN_RUT_VON NUMBER(15,2)

NGAY_PHIEU_RUT_VONDATE

TRANG_THAI_PRV INTEGER

PHIEU_THU_CHI

MA_PHIEU_THU_CHI NUMBER(10)

MA_DOI_TAC VARCHAR2(10)

SO_TIEN_THU_CHI NUMBER(15,2)

PHIEU_THU NUMBER(1)

NGAY_PHIEU_THU_CHIDATE

TRANG_THAI_PTC INTEGER

MA_DH_BAN VARCHAR2(10)

MA_HD_MUA VARCHAR2(12)

D_HOA_DON_MUA

MA_HD_MUA VARCHAR2(12)

STT_DH_MUA NUMBER(4)

MA_MAT_HANG VARCHAR2(10)

SO_LUONG_MUA INTEGER

GIA_MUA NUMBER(16,2)

THANH_TIEN_DHDMNUMBER(17,2)

THUE_DONG_MUA NUMBER(15,2)

BIEU_THUE_MUA NUMBER(5,2)

DON_VI_TINH VARCHAR2(4)

MA_NHOM_HANG VARCHAR2(10)

D_HOA_DON_BAN

MA_DH_BAN VARCHAR2(10)

STT_HD_BAN NUMBER(4)

MA_MAT_HANG VARCHAR2(10)

SO_LUONG_BAN INTEGER

GIA_BAN NUMBER(16,2)

THANH_TIEN_DHDBNUMBER(17,2)

THUE_DONG_BAN NUMBER(15,2)

BIEU_THUE_BAN NUMBER(5,2)

DV_TINH VARCHAR2(4)

MA_NHOM_HANG VARCHAR2(10)

NHOM_HANG

MA_NHOM_HANG VARCHAR2(10)

SO_TK_CAP_1 NUMBER(3)

TEN_NHOM_HANGVARCHAR2(30)

SO_TK_CAP_2 NUMBER(4)

SO_TAI_KHOAN_O_NH

MA_NGAN_HANG VARCHAR2(10)

MA_SO_TK NUMBER(10)

SO_TK_O_NH NUMBER(10)

SO_TIEN_CON_LAI NUMBER(17,2)

BAO_CAO

SO_TT_BC NUMBER(8)

TEN _BC VAR CH AR 2( 30)

CONG_TY VARCHAR2(30)

THANG NUMBER(2)

NAM NUMBER(7)

NGAY_LAP DATE

NGUOI_LAP VARCHAR2(30)

DON_VI_TINH NUMBER(17,2)

LOAI_BAO_CAO NUMBER(1)

DOANH_THU NUMBER(17,2)

CHI_PHI NUMBER(17,2 )

LOI_RONG NUMBER(17,2)

VON_DAU_THANG NUMBER(17,2)

D AU _TU N UMBER (17,2)

RUT_VON NUMBER(17,2 )

VON_CUOI_THANG NUMBER(17,2)

TAI_SAN NUMBER(17,2 )

NO_PHAI_TRA NUMBER(17,2)

TIEN_HD_KINH_DOANHNUMBER(17,2)

TIEN_HD_DAU_TU NUMBER(17,2)

TIEN_HD_TAI_CHINH NUMBER(17,2)

TANG_RONG NUMBER(17,2)

TIEN_DAU_NAM NUMBER(17,2)

TIEN_CUOI_NAM NUMBER(17,2)

DONG_BAO_CAO

SO_TT_BC NUMBER(8)

MA NUMBER(4)

MO_TA VARCHAR2(30)

SO_DU NUMBER(17,2)

TK_CAP_2

SO_TK_CAP_1 NUMBER(3)

SO_TK_CAP_2 NUMBER(4)

TEN_TK_CAP_2 VARCHAR2(40)

Physical Data Model

Project: He tro giup thong tin doanh nghiep

 

Page 54: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 54/76

Page 55: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 55/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  55

Vốn chủ sở hữu = số đư tháng tr ướ c của Tk đầu tư + số đư trong thángcủa TK đầu tư +lợ i nhuận - số dư TK rút vốn

Thuật toán tính báo cáo cân đối tài sản ( tài sản = nợ phải tr ả + vốn chủ sở  hữu )

Báo cáo cân đối tài sản so sánh hai vế của phươ ng trình k ế toán.

Tài sản= số dư của Tk tiền mặt+ số dư Tk phải thu+ số dư TK chi phí+ số dư TK tài sản cố định.

Số dư tk nợ phải tr ả + vốn chủ sở hữu trong báo cáo về vốn chủ sở hữu.

Thuật toán tính báo cáo lưu chuyển tiền mặt

(Tiền mặt vào cuối năm = lượ ng tiền mặt ròng trong kinh doanh+ lượ ng

tiền mặt ròng trong hoạt động tài chính - lượ ng tiền mặt ròng trong hoạt độngđầu tư+ tiền mặt vào đầu năm )

Lưu lượ ng tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh= lợ i nhuận-(số dư trong TK phải thu - số dư TK chi phí + số dư trong Tk nợ phải tr ả).

Lưu lượ ng tiền mặt trong hoạt động đầu tư = số dư TK cố định.

Lưu lượ ng tiền mặt trong hoạt động tài chính = số dư TK đầu tư -số dư TK rút vốn.

Tiền mặt vào đầu năm = số dư đầu năm.

Phân tích chức năng:

Quá trình phân tích chức năng đượ c thực hiện thông qua việc nghiên cứunghiệp vụ của hệ thống và tiếp xúc vớ i ngườ i dùng, phân rã các chức năng lớ nthành các chức năng nhỏ hơ n cho đến khi các chức năng không thể phân nhỏ đượ c nữa. Các chức năng này gọi là chức năng nguyên tố. Sau khi phân rã cácchức năng lớ n thành các chức năng nguyên tố phải qua bướ c kiểm tra từ dướ i

lên để phát hiện các chức năng còn thiếu.

Mô hình mức đỉnh của hệ thống tài chính k ế toán.

Page 56: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 56/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  56

Bao cao theo don hang

Phieu rut von

Phieu yeu cau chuyen tien

Danh muc tai khoan

Danh muc mat hang

Danh muc ngan hangDanh muc doi tac

Bo phan theo doi don hang yc

Bao cao ve doi tac

Bo phan theo doi doi tac yc

Chu doanh nghiep yeu cau

Bao cao tong hop

Hoa don ban

Phieu thu no

Phieu dau tu

Giay bao chuyen tien

Phieu gui tien

Phieu rut tien

phieu tra no

Hoa don mua 1

Hoat dong tai chinh ke toan

Doi tac

Chu doanh nghiep

Ngan hang

Bo phan theo doi don

hang

Bo phan theo doi

khach hang va

ngan hang

 

Page 57: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 57/76

Page 58: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 58/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  58

III.THIẾT K Ế 

Trong quá trình phân tích chỉ nêu ra các thông tin dữ liệu và cách sử xử lý dữ liệu. Đầu vào của quá trình thiết k ế là các đặc tả yêu cầu đã đượ c xâydựng trong quá trình phân tích, bao gồm:

-Mô hình thực thể liên k ết.

-Mô hình phân cấp chức năng.

-Các tài liệu hỗ tr ợ .

1.Thiết k ế các bảng dữ liệu.

Công việc thiết k ế các bảng dữ liệu dựa trên các thực thể đã tạo ra ở phần

phân tích. Các quy tắc để chuyển các thực thể này thành các bảng dữ liệu như sau:

Thực thể ( entity ) Bảng dữ liệu ( table )

Thuộc tính ( artribute ) ->Colum ( cột ) trong bảng dữ liệu

Quan hệ ( relationship ) ->Foreign key colum

UID ( unique identifer ) -> Primary key

Domain ->Domain

Trong đó UID có thể là một thuộc tính, một tập hợ p các thuộc tính, tổ hợ pnhiều quan hệ, tổ hợ p nhiều thuộc tính trong quan hệ sao cho nó xác định duynhất mỗi thể hiện của một thuộc tính. Ngoài ra các thuộc tính của thực thể đượ c định nghĩ a khiểu như varchar2(n), number(n), number(n,s), char(n) . . .mô tả trong sơ dồ thực thể.

2.Mô tả các chứ c năng:

Hệ thống tài chính k ế toán đượ c nghiên cứu và chia làm bốn chức năngchính như mô hình dướ i đây theo:

-Quản lý bảng danh mục.

-Xử lý chứng từ gốc.

-Kiểm tra và lưu tr ữ.

-Chuyển sổ nhật ký tổng quát sang sổ cái.

-Tạo báo cáo

Page 59: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 59/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  59

 

III.MÔ TẢ THIẾT K Ế HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THÔNG K Ế TOÁN TÀI CHÍNH.

Đểph

ục v

ụcho thi

ết k 

ếmộ

t hệ

cơ 

sở 

dữ

liệu phân tán cho h

ệthông k 

ế 

toán tài chính, luận văn này dùng lý thuết đã trình bày ở các chươ ng tr ướ c làmtiêu chuẩn. Do đó thông thườ ng thiết k ế một hệ cơ  sở dữ liệu phân tán cầnphải làm các công việc sau:

+Thiết k ế cơ sở dữ liệu phân tán: làm các công việc phân đoạn, cấp phát,tối ưu cấp phát đoạn.

+Dịch các câu hỏi đáp tổng thể về cơ sở dữ liệu thành câu hỏi đáp về cácđoạn để từng phần của hệ thống chỉ làm việc trên các đoạn.

+Tối ưu hoá chiến lượ c truy cập.

Chuyển sổ nhật kýtổng quát sang sổ cái

Hoạt

động tàichính

k ế toán

Quản lý bảngdanh mục

Xử lý chứng từ gốc

Tạo báo cáo

Kiểm tra và lưutr ữ 

Quản lý danh mục đối tácQuản lý danh mục mặt hàngQuản lý danh mục ngân hàngQuản lý danh mục tài khoản

Nhập hoá đơ n muaNhập hoá đơ n bánNhập chúng từ đầu tư Nhập phiếu thu chiNhập chứng từ ngân hàng

Báo cáo lợ i nhuậnBáo cáo về vốn chủ sở hữuBáo cáo cân đốiBáo cáo lưu chuyển tiền mặt

Page 60: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 60/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  60

+Quản tr ị các giao tác phân tán.

+Điều khiển tươ ng tranh.

+Quản tr ị cơ sở dữ liệu phân tán.

Hệ thống k ế toán tài chính này thiết k ế dựa trên cơ sở dữ liệu ORACLE,công cụ để k ết nối cơ sở dữ liệu, hệ quản tr ị cơ sở dữ liệu... đã có sẵn. Vì vậycông việc thiết k ế còn lại chỉ là thiết k ế cơ sở dữ liệu phân tán và quản tr ị cơ  sở dữ liệu phân tán.

Hệ thống hoạt động khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhân viêntrong công ty sẽ cập nhật dữ liệu vào cơ  sở dữ liệu địa phươ ng ở vị trí đó.Trong cơ sở dữ liệu này có các phần sau:

Quản lý danh mục đối tác.

Quản lý danh mục mặt hàng.

Quản lý danh mục ngân hàng.

Quản lý danh mục tài khoản.

Hệ thống các hoá đơ n, chứng từ đượ c lưu tr ữ để xử lý.

Có thể xem như đây là nhóm các ngườ i sử dụng hệ thống có cùng tính

chất công việc là cập nhật thông tin.Công việc k ế toán tài chính sử dụng thông tin từ nhóm làm việc trên để 

thông kê và xử lý thông tin. Như vậy công việc k ế toán tài chính cần các bảnsao của cơ sở dữ liệu ở nhóm cập nhật dữ liệu để tạo ra sổ nhật ký tổng quát,sổ cái và các báo cáo. Nhóm làm công việc k ế toán tài chính có các quyền cậpnhật,xem và sửa thông tin Hơ n nữa khi các báo cáo đượ c tạo ra cũng cần cơ  sở dữ liệu để lưu tr ữ. Hai nhóm ngườ i sử dụng thông tin của các báo cáo lànhóm lãnh đạo công ty và nhóm ngườ i ngoài công ty. Nhóm lãnh đạo công tycó quyền xem và sửa thông tin của các báo cáo.

Vì vậy công việc còn lại bao gồm:

Xác định yêu cầu thiết k ế hệ thống k ế toán:

Công việc xác định yêu cầu của hệ thống có nhiều yếu tố tác động và cóthể có nhiều mâu thuẫn nhau cho nên những yêu cầu đưa ra sau đây đối vớ i hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán cũng chưa có thể gọi là đầu đủ:

-Thông tin cập nhật nhanh nhất.

-Tr ả lờ i yêu cầu của khách hàng cũng như các giao dịch trong khoảng thờ igian ngắn nhất.

Page 61: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 61/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  61

-Thông tin để hỗ tr ợ  cho công việc giao dịch (thông tin về ngân hàng,khách hàng.. ) có thờ i gian đáp ứng nhỏ nhất để tiện lợ i cho việc giao dịch vàbán hàng.

-Hệ thống làm việc phải thoả mãn sao cho giá cả của dịch vụ giảm.

-Quá trình tạo ra báo cáo nhanh, đúng k ỳ hạn. Thông tin của báo cáochính xác.

-Giá cả để xây dựng hệ thống nhỏ nhất.

Trên cơ sở các yêu cầu, vị trí của các cơ sở dữ liệu đượ c đặt như sau.

1.Lự a chọn vị trí đặt cơ sở dữ liệu và phân nhóm ngườ i sử dụng

Đánh gía vị trí đặt cơ sở dữ liệu theo một số tiêu chuẩn sao cho vị trí đặt

cơ sở dữ liệu tiện lợ i nhất:

+Tần xuất sử dụng cơ sở dữ liệu.

+Số lần liên k ết cơ sở dữ liệu.

+Các tham chiếu đến cơ sở dữ liệu để cập nhật, đọc hay thay đổi.

Dựa trên các tiêu chuẩn trên và tính chất của hệ thông tin tài chính k ế toáncó thể lựa chọn hệ thống theo hai nhóm chính tươ ng đươ ng vớ i hai cơ sở dữ 

liệu:Cơ sở dữ liệu 1: là nhóm ngườ i cập nhật thông tin vào hệ thống. Cơ sở dữ 

liêu của nhóm này đặt tại vị trí nhóm làm việc. Do yêu cầu của công việc,giữa các nhóm có thể lấy một số phần thông tin của nhau theo quyền. Theoyêu cầu phát triển hệ thống có thể mở r ộng nhiều cơ sở dữ liệu có cấu trúc vànhiệm vụ giống như cơ sở dữ liệu 1.

Cơ  sở  dữ liệu trung tâm: gồm có hai nhóm là lãnh đạo công ty, nhómngườ i ngoài công ty và nhóm k ế toán tài chính. Nhóm k ế toán tài chính có các

quyền cập nhật, sửa đổi, ghi và quản lý cơ sở dữ liệu riêng là sổ nhật kí tổngquát, các báo cáo và bản sao lặp lại thông tin cơ  sở  dữ liệu của nhóm 1.Nhóm ngườ i ngoài công ty dùng cơ sở dữ liệu này ở phần báo cáo và chỉ cóquyền duy nhất là xem. Nhóm lãnh đạo có thể đọc tất cả thông tin trng cơ sở  dữ liệu này nhưng chỉ có thêm quyền sửa đối vớ i phần báo cáo.

Theo cách thiết k ế này hệ thống sẽ dễ thay đổi khi phát triển thêm nhiềuđiểm kinh doanh.

Sơ  đồ mô tả cách k ết nối thông tin giữa các cơ sở dữ liệu.

Page 62: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 62/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  62

 

Ở sơ  đồ thiết k ế trên mỗi nhóm ngườ i có quyền chỉ cập nhật tươ ng ứngvớ i một cơ sở dữ liệu. Và cơ sở dữ liệu này có một bản sao tại cơ sở dữ liệutrung tâm, mỗi bản sao này đượ c làm cập nhật ( update ) theo chu k ỳ sau

khoản thờ i gian tươ ng đối lớ n như tuần, tháng. Hệ thống này có thể có nhiềucơ sở dữ liệu tại nhiều nơ i và chỉ có một cơ sở dữ liệu trung tâm. Tuy nhiênnhân viên ở các nhóm có cơ sở dữ liệu đều có thể phân quyền lẫn nhau theonguyên tắc.

Phân quyền ngườ i sử dụng dữ liệu:

R: quyền đọc

W: quyền ghi

U: cập nhật

Cơ sở dữ liệu trung tâm 

Nhóm k ế toán tài chính

Bản sao cơ sở dữ liệu 1... n

Nhóm làm việc

Cơ sở dữ liệu 1 

Nhóm lãnh đạo Nhóm ngoài hệ thống

Nhóm làm việc

Cơ sở dữ liệu 2 

Nhóm làm việc

Cơ sở dữ liệu n • • 

Page 63: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 63/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  63

D: Quyền xoá

Thực thể Nhómlãnhđạo

Nhómlàmviệc

Nhóm k ế toán

Nhómngoài hệ thống

DAU_TU RWU R R R 

RUT_VON RWU R R R HOA_DON_MUA R WRU R .

DONG_HOA_DON_MUA R WRD R .

HOA_DON_BAN R WRD R .

DONG_HOA_DON_BAN R WRD R .

DANH_MUC_NGAN_HANG R WRD R .

DANH_MUC_DOI_TAC R WRD R .

DOI_TAC_NGAN_HANG R WRD R .

TAI_KHOAN_O_NH R WRD R .

CHUNG_TU_NGAN_HANG R WRD R .

PHIEU_THU_CHI R WRD R .

DANH_MUC_NGAN_HANG R WRD R .

MAT_HANG_VA_DOI_TAC R WRD R .

NHOM_HANG R WRD R .

SO_NHAT_KI_TONG_QUAT RWD . WRU R 

SO_CAI RWD . WRU R 

BAO_CAO RWD . WRU R 

DONG_BAO_CAO RWD . WRU R 

Page 64: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 64/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  64

Trong cơ sở dữ liệu, mỗi thực thể trong cơ sở dữ liệu là một bảng dữ liệuvật lý và các bảng vật lý này đượ c cơ sở dữ liệu ORACLE quản lý và ngônngữ SQL trong DELPHI sẽ quản lý việc cập nhật cơ  sở  dữ liệu này theoquyền.

Sơ  đồ trên mô tả thiết k ế hai cơ sở dữ liệu điển hình của hệ thống k ế toántài chính. Trong hai cơ sở dữ liệu có mô tả các thành phần của cơ sở dữ liệu.

V.SƠ  ĐỒ CHỨ C NĂNG CỦA CHƯƠ NG TRÌNH:

Chươ ng trình có giao diện menu thiết k ế như sau:Quản trị hệ thống 

Danh mụcđối tác

Danh mụcngân hàng

Danh mụctài khoản

Bản sao củacác DB

Danh mụcngân hàng

Hoá đơ n vàchứng từ.

Sổ nhật kýtổng quát

Cơ sở dữ liêu x 

Sổ cái

Các báo cáo

Cơ sở dữ liệutrung tâm

Page 65: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 65/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  65

-Trao quyền: chức năng này chỉ có ngườ i quản tr ị hệ thống đượ c sử dụngđể trao những quyền tươ ng ứng khi thêm có ngườ i tham gia vào hệ thống.

-Rút quyền: chức năng này để ngườ i quản tr ị hệ thống huỷ bỏ các quyềncủa một ngườ i sử dụng trong hệ thống.

-Thoát khỏi chươ ng trình

Đăng ký hệ thống 

-Đăng ký đối tác: lưu tr ữ thông tin về các đối tác có giao dịch vớ i côngty.

-Đăng ký ngân hàng: lưu thông tin về các ngân hàng mà công ty có tàikhoản và tiền gửi ở ngân hàng đó.

-Đăng ký hàng hoá: lưu thông tin về các loại hàng hoá mà công ty muabán.

-Đăng ký tài khoản: trong một ngân hàng, công ty có thể có nhiều tàikhoản, nên chức năng này lưu thông tin về các tài khoản.

Nhập dữ liệu

-Nhập chứng từ đầu tư: lưu thông tin về hoạt động đầu tư của chủ sở hữuvào tài sản của công ty.

-Nhập chứng từ rút vốn: lưu thông tin về hoạt động rút vốn của chủ sở  hữu từ tài sản của công ty.

-Nhập hoá đơ n mua: nhập thông tin mua hàng của công ty.

-Nhập hoá đơ n bán: nhập thông tin bán hàng cho khách hàng.

-Nhập phiếu thu chi: nhập phiếu thu chi của công ty đối vớ i các khoảnthu chi.

-Nhập chứng từ ngâp hàng: nhập thông tin về việc giao dịch của công tyqua ngân hàng và tài khoản.

Xử lý

-Chuyển sổ: xử lý chuyển thông tin về các tài khoản và số tiền sang sổ cáiđề lập báo cáo.

-Tạo báo cáo theo tháng: báo cáo lợ i nhuân, báo cáo về vốn, báo cáo cân

đối.-Tạo báo cáo theo năm: báo cáo lưu chuyển tiền mặt.

Page 66: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 66/76

Page 67: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 67/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  67

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Nhập môn cơ sở dữ liệu quan hệ - Lê Tiến Vươ ng- 1996. Nhà xuất bảnkhoa học và k ỹ thuật

2.DElPHI 2 - Deverlopment guide -Vier Pacheco Steve Teixeira. Borland

technical Tem.3.Principle of accounting. Americal

4.Distributed Database ( Principle and systems) Stefano Ceri - GiuseppeePelagatti -1985.

Page 68: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 68/76

Page 69: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 69/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  69

tacgia: TMenuItem;

N3: TMenuItem;

Chs1: TMenuItem;

Hthng1: TMenuItem;

N4: TMenuItem;

thoat: TMenuItem;

N6: TMenuItem;

Xl1: TMenuItem;

rutquyen: TMenuItem;xemsonktq: TMenuItem;

N7: TMenuItem;

xemsocai: TMenuItem;

Traoquyn1: TMenuItem;

dangki: TMenuItem;

dmdoitac: TMenuItem;

dmnganhang: TMenuItem;

dmhanghoa: TMenuItem;

dmtaikhoan: TMenuItem;

dautu: TMenuItem;

rutvon: TMenuItem;

N5: TMenuItem;

hdmua: TMenuItem;

hdban: TMenuItem;

pthuchi: TMenuItem;

N8: TMenuItem;ctnganhang: TMenuItem;

Page 70: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 70/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  70

N1: TMenuItem;

Tobocotheothng1: TMenuItem;

Tobocotheonm1: TMenuItem;

procedure thoatClick(Sender: TObject);

procedure dautuClick(Sender: TObject);

procedure tacgiaClick(Sender: TObject);

procedure rutvonClick(Sender: TObject);

procedure dmdoitacClick(Sender: TObject);

procedure dmnganhangClick(Sender: TObject);procedure dmhanghoaClick(Sender: TObject);

procedure dmtaikhoanClick(Sender: TObject);

procedure xemsonktqClick(Sender: TObject);

procedure xemsocaiClick(Sender: TObject);

procedure Nhpdanhmchngho1Click(Sender: TObject);

procedure tdautuClick(Sender: TObject);

procedure trutvonClick(Sender: TObject);

procedure hdmuaClick(Sender: TObject);

procedure hdbanClick(Sender: TObject);

procedure pthuchiClick(Sender: TObject);

procedure ctnganhangClick(Sender: TObject);

procedure Bc_loinhuanClick(Sender: TObject);

procedure bcvevonClick(Sender: TObject);

procedure BccandoiClick(Sender: TObject);

procedure BbclchuyenClick(Sender: TObject);

procedure Tobocotheothng1Click(Sender: TObject);procedure Tobocotheonm1Click(Sender: TObject);

Page 71: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 71/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  71

private

{ Private declarations }

public

{ Public declarations }

end;

var 

ke_toan: Tke_toan;

implementation

uses rutvon, about, dautu, dmdoitac, dmnganhang, hdmua , hdban,dmhanghoa, dmtaikhoan, Unitnktq, Unitsocai, thuchi, psnganhang,

hoi_tt1,

hoi_tt2, hoi_tt3, hoi_tt4, lapbcth, lapbcnam ;

{$R *.DFM}

procedure Tke_toan.thoatClick(Sender: TObject);

begin

close;

end;

procedure Tke_toan.dautuClick(Sender: TObject);

begin

dautu := TMenuItem.Create(dau_tu);

dau_tu.Show;

end;

procedure Tke_toan.tacgiaClick(Sender: TObject);

begin

tacgia := TMenuItem.Create(thong_tin);

thong_tin.Show;

Page 72: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 72/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  72

end;

procedure Tke_toan.rutvonClick(Sender: TObject);

begin

rutvon := TMenuItem.Create(rut_von);

rut_von.Show;

end;

procedure Tke_toan.dmdoitacClick(Sender: TObject);

begin

dmdoitac := TMenuItem.Create(doi_tac);doi_tac.Show;

end;

procedure Tke_toan.dmnganhangClick(Sender: TObject);

begin

dmnganhang := TMenuItem.Create(ngan_hang);

ngan_hang.Show;

end;

procedure Tke_toan.dmhanghoaClick(Sender: TObject);

begin

dmhanghoa := TMenuItem.Create(pshang_hoa);

pshang_hoa.Show;

end;

procedure Tke_toan.dmtaikhoanClick(Sender: TObject);

begin

dmtaikhoan := TMenuItem.Create(tai_khoan);

tai_khoan.Show;end;

Page 73: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 73/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  73

procedure Tke_toan.xemsonktqClick(Sender: TObject);

begin

xemsonktq := TMenuItem.Create(nk_tq);

nk_tq.Show;

end;

procedure Tke_toan.xemsocaiClick(Sender: TObject);

begin

xemsocai := TMenuItem.Create(so_cai);

so_cai.Show;end;

procedure Tke_toan.Nhpdanhmchngho1Click(Sender: TObject);

begin

dmhanghoa := TMenuItem.Create(pshang_hoa);

pshang_hoa.Show;

end;

procedure Tke_toan.tdautuClick(Sender: TObject);

begin

dautu := TMenuItem.Create(dau_tu);

dau_tu.Show;

end;

procedure Tke_toan.trutvonClick(Sender: TObject);

begin

rutvon := TMenuItem.Create(rut_von);rut_von.Show;

Page 74: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 74/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán 

Khoa CNTT ĐH KHTN ĐH Quốc Gia Hà Nội Trang  74

end;

procedure Tke_toan.hdmuaClick(Sender: TObject);

begin

hdmua := TMenuItem.Create(hd_mua);

hd_mua.Show;

end;

procedure Tke_toan.hdbanClick(Sender: TObject);

begin

hdban := TMenuItem.Create(pshd_ban);pshd_ban.Show;

end;

procedure Tke_toan.pthuchiClick(Sender: TObject);

begin

pthuchi := TMenuItem.Create(phieu_thu_chi);

phieu_thu_chi.Show;

end;

procedure Tke_toan.ctnganhangClick(Sender: TObject);

begin

ctnganhang := TMenuItem.Create( ps_nh);

ps_nh.Show;

end;

procedure Tke_toan.Bc_loinhuanClick(Sender: TObject);

begin

bc_loinhuan:=TmenuItem.create(hoitt1);

hoitt1.show;end;

Page 75: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 75/76

Page 76: he csdl phan tan

8/7/2019 he csdl phan tan

http://slidepdf.com/reader/full/he-csdl-phan-tan 76/76

H ệ cơ sở d ữ liệu phân tán