GIÁM SÁT NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN -...
Transcript of GIÁM SÁT NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN -...
HƯỚNG DẪN
GIÁM SÁT NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số:3916 /QĐ-BYT ngày 28 tháng 28 năm 2017)
TS.BS. NGUYỄN THỊ THANH HÀ
Phó Chủ tịch Hội kiểm soát nhiễm khuẩn TP HCM
Đặt vấn đề
• Gánh nặng của NKBV: €, †, VK đa kháng, siêu kháng
• KSNK là phòng ngừa NKBV giảm mắc, giảm chết, giảm chi phí, an
toàn…
• NKBV là bệnh nhiễm trùng: ổ chứa, tác nhân, đường lây, lưu hành
• cục bộ (endemic): hầu hết
• dịch (epidemic): xảy ra mà không đo lường được
Có BV có NKBV phải giám sát được NKBV
• Tỷ lệ NKBV 5-10%; 30% (các khoa ĐTTC)
• Các chỉ số về NKBV và KSNK: thiếu, kém chuẩn, ít giá trị…
• Lúng túng trong thực hành giám sát NKBV
Baûng 3: tyû leä % NKBV/Chöông trình kieåm soaùt coù hieäu quaû
Lọai NKBV Nội dung chương trình Tỷ lệ %
giảm
NK vết mổ
Có tổ chức KSNKBV
Gíam sát và phòng ngừa
Báo cáo tần suất NKVM cho PTV
Kèm theo: Có 1 bác sĩ làm CNK yêu nghề và có kiến thức
2
35
Nhiễm khuẩn đườngtiểu
Có tổ chức KSNK rộng khắp BV
Giám sát ít nhất 1 năm
Có 1 điều dưỡng làm CNK/250 giường
38
Nhiễm khuẩn máu
Có tổ chức KSNKBV Duy nhất giám sát
Kèm theo
Giám sát tần suất ít nhất trong 1 năm
1 điều dưỡng KSNK/250 giường
1 bác sĩ làm KSNK
15
35
Viêm phổi sau PT
Có tổ chức KSNKBV Nhấn mạnh giám sát
Kèm theo
1 điều dưỡng KSNK/250 giường
27
Viêm phổi BV Có tổ chức KSNKBV Nhấn mạnh giám sát
13
Theo Haley va coäng sö, 1985.
Giám sát NKBV là gì? – What?
Giám sát NKBV để làm gì? – Why?
Ai làm giám sát NKBV? – Who?
Khi nào giám sát NKBV – When?
Giám sát NKBV như thế nào? – How?
(cần có các hoạt động huấn luyện giám sát cụ thể)
KHÁI NIỆM
NỘI DUNG
Nguyên tắc và cách tiếp cận để xác định nhiễm khuẩn
bệnh viện
Xác định quần thể, đối tượng, nội dung và mục tiêu
giám sát
Thu thập dữ liệu giám sát
Phân tích dữ liệu và đánh giá kết quả
Tổ chức thực hiện giám sát NKBV
Khái niệm về giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện
Mục đích và ý nghĩa của giám sát NKBV
Lựa chọn phương pháp giám sát NKBV
1.Khái niệm về giám sát NKBV
Giám sát NKBV: thu thập, phân tích, phiên
giải, sử dụng một cách có hệ thống và liên
tục dữ liệu NKBV.
Là thực hành quan trọng trong KSNK
cải tiến thực hành, chất lượng giảm tỉ lệ
mắc, tử vong do NKBV
Cần phải có hệ thống, nhân lực, công cụ
và phương tiện
2.Tiêu chuẩn, nguyên tắc xác định NKBV
Tiêu chuẩn xác định: CDC (Bộ Y tế cập nhật – phụ lục)
Nguyên tắc:
Không hiện diện, không ủ bệnh lúc nhập viện, xảy ra khi nằm viện…
Ngày thứ >2 sau nhập viện (ngày nhập viện là ngày thứ 1)
Bằng chứng: LS phối hợp CLS
Chẩn đoán của BS phẫu thuật, của BS điều trị: có giá trị
Một số trường hợp không phải NKBV
NK ngay từ khi nhập viện
Có bằng cớ lây truyền mẹ-con (TORCH)
Tình trạng không phải NK
Bằng cớ VSV thường trú không gây bệnh
Viêm không do NK
3. Mục đích, ý nghĩa của giám sát NKBV
1. Xác định các tỷ lệ lưu hành (endemic rates) NKBV phát
hiện và xác định dịch
2. Thuyết phục NVYT tuân thủ quy trình KSNK
3. Giúp BS lâm sàng điều chỉnh các biện pháp ĐT, chăm sóc
4. Lượng giá các biện pháp KSNK
5. Phục vụ công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng khám
bệnh, chữa bệnh
6. Báo cáo các sơ xuất trong thực hành y khoa liên quan đến
NKBV
7. Là cơ sở để so sánh, theo dõi tỷ lệ NKBV
8. Giảm tỉ lệ mắc, tử vong do NKBV
4.Lựa chọn phương pháp giám sát NKBV
1. Ưu tiên giám sát chủ động thay cho giám sát thụ động
- Giám sát thụ động: báo cáo bắt buộc, do NVYT lâm sàng thực hiện
- Giám sát chủ động: chủ động xác định, phân tích DT NKBV
2. Ưu tiên giám sát tiến cứu thay cho giám sát hồi cứu
3. Ưu tiên giám sát dựa vào người bệnh thay cho giám sát dựa
vào kết quả xét nghiệm vi sinh: hiện nay kết hợp
4. Ưu tiên giám sát tỷ lệ mới mắc thay cho tỷ lệ hiệnmắc
5. Ưu tiên giám sát trọng điểm thay cho giám sát toàn diện
6. Ưu tiên giám sát theo yếu tố nguy cơ thay cho giám sát chung
5.Xác định quần thể, đối tượng, nội dung và mục tiêu giám sát (1)
Quần thể giam sát (để chọn mẫu số):
bao gồm những cá thể có cùng nguy cơ (mắc bệnh) – ý nghĩa hẹp (VD: các
bệnh nhân có OTMM). Ý nghĩa rộng Là tất cả các cá thể đang hiện diện tại
khu vực đó, vào thời gian đó – (VD: BN hiện diện tại thời điểm giám sát). Căn
cứ mục tiêu, phương pháp để xác định quần thể GS
Đối tượng giám sát (mẫu số):
Từ quần thể giám sát xác định đối được giám sát NKBV: BN nằm viện > 2
ngày; đối tượng có nguy cơ cao mắc NKBV; đối tượng có nguy cơ làm tăng
chi phí, làm kéo dìa thời gian nằm viên…
5.Xác định quần thể, đối tượng, nội dung và mục tiêu giám sát (2)
Nội dung giám sát (biến số cần phải đo lường): Xác định nội dung giám sát
tùy thuộc/phù hợp với mục tiêu giám sát
-Tần suất, tỷ lệ, tỷ số, tỷ suất…
- Yếu tố nguy cơ, mối liên quan …
- Chi phí, thời gian nằm viện (trung bình), thời gian nằm viện kéo dài …
Mục tiêu giám sát: phù hợp với thực trạng đơn vị, năng lực giám sát, mục
tiêu của chương trình KSNK và của Bộ Y tế
- Giảm mắc, giảm chết, giảm chi phí
- Phát hiện yếu tố nguy cơ
Mục tiêu giám sát cần thường xuyên đánh giá và cập nhật lại
6.Nguồn dữ liệu giám sát NKBV
Bệnh nhân
Nhân viên Y tế, người chăm sóc
Hồ sơ bệnh án
Sổ kết quả xét nghiệm: vi sinh, sinh hoá, XQ,..
Sổ ghi chép khác: sổ vào viện, sổ phát thuốc, sổ tiêm…
Dữ liệu điện tử (mạng máy tính)
• Có kế hoạch chọn nguồn dữ liệu giám sát
• Tùy thuộc mục tiêu, quy mô, loại hình GS, cách thức lưu giữ dữ liệu
Lấy dữ liệu ở đâu???
7. Phương pháp thu thập dữ liệu
Công cụ thu thập dữ liệu
Bộ câu hỏi, bảng kiểm, phiếu điền, bệnh án GS …
Phải được xây dựng trước, tham khảo không sao chép công cụ
trước
Phù hợp với kỹ thuật thu thập dữ liệu
Kỹ thuật thu thập dữ liệu
Quan sát
Phỏng vấn
Sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có
8.Phân tích dữ liệu & đánh giá kết quả GS
Tính toán các tỷ lệ, tỷ suất hoặc chỉ số… theo mục tiêu
Phân tích số liệu theo nhóm đối tượng khác nhau
Phát hiện tính đặc trưng
Phát hiện yếu tố liên quan, yếu tố nguy cơ theo đối tượng
Phân tích dữ liệu theo khu vực chăm sóc người bệnh
Phát hiện yếu tố liên quan yếu tố nguy cơ theo địa điểm
Xác định có sự lan truyền tác nhân hay không
Phân tích dữ liệu theo thời gian
Phát hiện xu hướng, khuynh hướng
Phát hiện quy luật đưa ra dự báo, đề xuất can thiệp
Xác định bùng phát dịch NKBV
Có bùng phát ca bệnh hay dịch không
Theo đối tượng, theo khu vực hay liên quan thủ thuật…
Phân tích dữ liệu & đánh giá kết quả GS: Ví dụ 1
Tháng Giêng Tháng Hai Tháng Ba
Số mẫu cấy (+) 765 569 802
Số BN được GS 765 569 802
Số NKBV 168 119 151
Số NKBV mới mắc 114 82 104
VPTM 52 (45.6%) 36 (43.9%) 45 (43.3%)
NKHBV 29 (25.4%) 25 (30.5%) 26 (25%)
NKBV khác 33 (29%) 21 (25.6%) 33 (31.7%)
Số BN nhập viện 6392 6164 7035
Tỷ lệ mới măc
(/BN nhập viện)
1.78% 1.33% 1.48%
Phân tích dữ liệu & đánh giá kết quả GS: Ví dụ 2
16
27
20
15
30
24
18
26
17
23
1315 16 16
11
17 18
10
28
0
5
10
15
20
25
30
35
K.pneumoniae
BN LoẠI NKBV
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
BN1 NKHBV TV
BN2 VPTM
BN3 VPTM Chuyển Ngoại
BN4 NKHBV Chuyển B2
BN5 VPTM
BN6 VPTM
Phân tích dữ liệu & đánh giá kết quả GS: Ví dụ 3
Phiếu theo dõi ca bệnh NKBV tháng 9/2017 Khoa ĐTTC, Buồng 1
9.Nhận định tình hình NKBV
Số mắc, tỷ lệ NKBV không thay đổi, thấp hơn hoặc tăng lên so
với kỳ giám sát trước hoặc với tỷ lệ lưu hành NKBV đã được
xác định tại bệnh viện ?
Các yếu tố nguy cơ NKBV?.
Vi khuẩn gây NKBV và mức độ kháng kháng sinh?.
Có/không có dịch nhiễm khuẩn bệnh viện ?.
Đường lan truyền NKBV đang xảy ra?.
Hậu quả của NKBV: tỷ lệ tử vong, chi phí điều trị và thời gian ?
nằm viện gia tăng do NKBV?.
10.Đề xuất biện pháp can thiệp
Một giám sát không được coi là đạt mục đích nếu kết quả giám
sát không được sử dụng tốt cho các can thiệp
Nhóm giám sát: Căn cứ vào kết quả giám sát, đặc biệt là căn
cứ vào mức độ, xu hướng diễn biến NKBV cũng như các yếu tố
liên quan, đề xuất các biện pháp can thiệp cụ thể, phù hợp
với điều kiện của cơ sở KBCB.
Nhà quản lý: xem xét kỹ lưỡng các đề xuất can thiệp dựa trên
các bằng chứng thu được từ cơ sở mình để xây dựng kế hoạch
đầu tư và triển khai các biện pháp KSNK phù hợp
Ai?
Những người trực tiếp, nhà quản lý
Khi nào?
Thời gian sớm nhất
Làm như thế nào?
Phân bố và biểu đ
11. Thông báo kết quả giám sát
11. Thông báo kết quả giám sát
Người cần kết quả
Bác sỹ, diều dưỡng, NVYT khác
Mạng lưới viên KSNK
Cán bộ quản lý
Cán bộ lãnh đạo
Tổ chức cần kết quả
Hội đồng KSNK
Ban giám đốc/cấp ủy
Cán bộ chủ chốt
Phòng chức năng: QLCL, KHTH
Hệ thống cấp trên
12.Tổ chức thực hiện giám sát NKBV (1)
1.Thiết lập hệ thống giám sát NKBV
- Tùy thuộc nội dung, loại hình giám sát
- Toàn bệnh viện/các khoa trọng điểm
- Hiện mắc/mới mắc
- Loại NKBV: NKHBV, NKVM, VPTM, NKTN
- Tùy thuộc nguồn lực
- Hệ thống nội bộ - hệ thống chung
- Vai trò và yêu cầu của cơ quan quản lý, cải tiến chất lượng
12.Tổ chức thực hiện giám sát NKBV (2)
2. Điều kiện thiết yếu cho giám sát NKBV
- Nhân lực: TT18/2009: 1 GSV/150 giường bệnh
- Công cụ, quy trình (SOP)
- Kinh phí: kinh phí xét nghiệm
- Phương tiện: khuyến khích các ứng dụng
- Mô tả công việc cụ thể
- Cơ chế, chính sách, chế độ
- Chế tài: lỗi hệ thống, lỗi cá nhân?
12.Tổ chức thực hiện giám sát NKBV (3)
3. Các bước triển khai một giám sát NKBV
- Lập kế hoạch
- Đặt vấn đề
- Mục tiêu
- Phương pháp
- Đối tượng (mẫu số)
- Biến số
- Thời gian
- Công cụ, tiêu chuẩn xác định ca bệnh
- Cách thu thập số liệu
- Cách phân tích, phiên giải
- Dự kiến kết quả
- Dự kiến sử dụng
- Nguồn lực: nhân lực, kinh phí
12.Tổ chức thực hiện giám sát NKBV (4)
3. Các bước triển khai một giám sát NKBV
- Tập huấn
- Tiêu chuẩn xác định ca bệnh
- Nguyên tắc áp dụng: thuật ngữ
- Các thu thập số liệu: quan sát, phỏng vấn, tra cứu
- Các điền phiếu, điền form
- Thu thập dữ liệu
- Đầy đủ, khách quan, chính xác
- Tránh sai lệch, trách bỏ sót
- Quản lý dữ liệu
- File, phần mềm
- Phân tích dữ liệu
- Sử dụng kết quả
Phân tích dữ liệu
Tập huấn
Thu thập dữ liệu
Quản lý dữ liệu
Lập kế hoạch
Sử dụng kết quả
Tóm tắt các bước tổ chức giám sát NKBV
Mục tiêu
Các thuật ngữ trong giám sát NKBV
Sử dụng thuật ngữ trong những tình huống cụ thể
Quy trình sử dụng thuật ngữ để xác định ca bệnh
Tại sao Thuật ngữ cần cho giám sát NKBV
Mục đích: Tiêu chuẩn hóa giám sát NKBV tại hệ thống và các
cơ sở y tế
Để thống nhất áp dụng tiêu chuẩn và định nghĩa
Giảm tính chủ quan trong xác định ca bệnh và những
vấn đề lâm sàng liên quan
Kết quả thu được có thể so sánh giữa các cơ sở y tế
Thuật ngữ được sử dụng theo US CDC và NHSN
Thuật ngữ trong giám sát NKBV: dùng trong giám sát NK liên
quan đến chăm sóc y tế (VD, CLABSI, BSI, CAUTI, SSI, VAP)
Những NKBV tế có thể giám sát
Nhiễm khuẩn huyết (BSI)
Tất cả các nhiễm khuẩn huyết liên quan đến chăm
sóc y tế được phân loại thành 3 nhóm:
• Nhiễm khuẩn huyết liên quan đến đường trung tâm (CLABSI)
• Nhiễm khuẩn huyết tiên phát, không liên quan đến đường
trung tâm (BSI tiên phát)
• Nhiễm khuẩn huyết thứ phát (BSI thứ phát)
Nhiễm khuẩn vết mổ (SSI)
Viêm phổi thở máy (VAP)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (UTI)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu liên quan đến catheter
(CAUTI)
Giám sát Nhiễm khuẩn huyết – Các thuật ngữ - Định nghĩa ca bệnh
(Chương trình giám sát NKH ở bệnh viện mô hình mẫu KSNK của BYT 2016-2017)
Các loại Nhiễm khuẩn huyết (BSI) được phòng xét nghiệm khẳng định
BSI có thể do các tác nhân gây bệnh đã được công nhận hoặc do các vi khuẩn hội sinh thông thường
Các tác nhân gây bệnh đã được công nhận:
BSI có thể do các tác nhân gây bệnh đã được công nhận:
• Acinetobacter baumannii
• Staphylococcus aureus
• Klebsiella pneumoniae
• Pseudomonas aeruginosa
Các loại BSI được phòng xét nghiệm khẳng định
Danh sách đầy đủ các vi khuẩn hội sinh thông thường được CDC cập nhật tại http://www.cdc.gov/nhsn/xls/master-organism-com-commensals-lists.xlsx
Các tác nhân vi khuẩn gây bệnh đã được công nhận hay các vi khuẩn hội sinh thông thường?
http://www.cdc.gov/nhsn/xls/master-organism-com-commensals-lists.xlsx
Các tác nhân gây bệnh đã được công nhận và các vi khuẩn hội sinh thông thường được xử lý hoàn toàn khác nhau trong giám sát BSI
BSI do tác nhân gây bệnh đã được công nhận:
Một kết quả cấy máu dương tính do tác nhân gây bệnh đã được công
nhận
BSI do vi khuẩn hội sinh:
Ít nhất hai kết quả cấy máu dương tính với vi
khuẩn hội sinh
Ít nhất một dấu hiệu hoặc triệu chứng của BSI
Các loại BSI được phòng xét nghiệm khẳng định
BSI do các vi khuẩn hội sinh thông thường – kết quả cấy máu phù hợp
Các kết quả cấy máu phù hợp phải được lấy mẫu cùng thời gian, hoặc khác thời gian của cùng một ngày, hoặc ở các ngày liên tiếp S. epidermidis được phân lập ở máu ngoại vi lấy mẫu ngày 20/10 phù
hợp với S. epidermidis được phân lập khi lấy máu từ catheter trung tâm ngày 20/10
S. epidermidis được phân lập khi lấy máu từ catheter trung tâm vào lúc 6 giờ sàng ngày 20/10 phù hợp với S. epidermidis được phân lập ở máu ngoại vi lấy mẫu lúc 8 giờ tối ngày 20/10
S. epidermidis được phân lập ở máu ngoại vi lấy mẫu ngày 20/10 phù hợp với S. epidermidis được phân lập từ máu ngoại vi lấy mẫu ngày 21/10
S. epidermidis được phân lập ở máu ngoại vi lấy mẫu ngày 20/10 KHÔNG phù hợp với S. epidermidis được phân lập từ máu ngoại vi lấy mẫu ngày 22/10
• Cấy máu phải được lấy mẫu cùng ngày hoặc các ngày liên tục
BSI do các vi khuẩn hội sinh thông thường – cấy máu phù hợp
Các mẫu máu được lấy cùng thời gian Lý tưởng thì các mẫu máu được lấy ở các vị trí khác nhau, sử dụng các
bơm kim tiêm vô trùng riêng Nếu mẫu được lấy ở cùng vị trí thì phải sử dụng các bơm kim tiêm vô
trùng riêng và giữa các lần lấy máu phải tiến hành sát trùng vị trí lấy mẫu
Các mẫu máu được lấy ở các thời điểm khác nhau Hãy nhớ rằng – các mẫu máu phải được lấy vào cùng một ngày hoặc vào
các ngày liên tiếp
Một hoặc cả hai mẫu máu có thể được lấy từ catheter trung tâm Nếu cả hai mẫu máu đều được lấy từ một catheter trung tâm thì chúng có
thể được lấy từ cùng một nòng hoặc khác nòng của một catheter có nhiều nòng.
Đây có phải là các trường hợp cấy máu phù hợp không?
Một bệnh nhân có mẫu máu lấy từ catheter trung tâm vào lúc 7 giờ sáng ngày 10/11, và có một mẫu máu khác lấy riêng biệt từ catheter trung tâm vào lúc 9 giờ tối ngày 10/11. Cả hai mẫu đều cho kết quả cấy máu dương tính với Micrococcus sp. CÓ (cùng một tác nhân vi sinh của 2 lần cấy máu được lấy mẫu trong
cùng một ngày)
Mẫu máu của một bệnh nhân được lấy vào ngày 15/11 cho kết quả cấy máu mọc Streptococcus mitis. Các mẫu máu khác đã được lấy bổ sung trong khoảng thời gian từ ngày 16-18/06 và kết quả không có vi khuẩn mọc. Một mẫu máu được lấy vào ngày 19/06 cho kết quả cấy máu mọc S. mitis. KHÔNG (cùng một tác nhân vi sinh của 2 lần cấy máu, nhưng không
được lấy ở các ngày liên tiếp)
BSI gây ra bởi các vi khuẩn hội sinh thông thường – dấu hiệu và triệu chứng
Nhớ lại là BSI gây ra bởi các vi khuẩn hội sinh thông thường thì phải có các kết quả cấy máu phù hợp và ít nhất một trong số các dấu hiệu hoặc triệu chứng lâm sàng của BSI
Các dấu hiệu và triệu chứng được sử dụng trong định nghĩa ca bệnh BSI là:
Bệnh nhân > 12 tháng tuổi
Ít nhất có một trong số các
triệu chứng sau:
• Sốt (>38oC)
• Hạ huyết áp
Bệnh nhi ≤ 12 tháng tuổi
Ít nhất có một trong số các triệu
chứng sau:
• Sốt (>38oC)
• Hạ thân nhiệt (<36oC)
• Hạ huyết áp
• Ngừng thở
• Nhịp tim chậm
Tỷ lệ
Tỷ số Tỷ suất
a
--------------- k
a+ b
Phân biệt tỷ lệ, tỷ số và tỷ suất
a : tần số xuất hiện
bệnh/HTSK
b: tần số không xuất
hiện bệnh/HTSK trong
cùng thời gian
k: hệ số
a
---------------
b
a
------------- k
B
dùng đo để so sánh dữ
kiện của hai hiện
tượng khác nhau, dưới
dạng một phân số có
TS và MS có cùng một
đơn vị đo. Tỷ số không
có đơn vị đo
a : Số bệnh/HTSK
mới phát sinh cùng
thời gian, địa điểm
B: yếu tố có khả
năng làm phát sinh
bệnh/ HTSK tại địa
điểm và thời gian đó
k: hệ số
Tỷ lệ SDD, Tỷ NKBV Tỷ số nữ:nam;
BNTM:BN thở Oxy
gọng mũi
Tỷ suất mật độ mới
mắc VPTM
có trên một lần sự kiện xảy ra trên cùng một cá thể trong
thời kỳ giám sát có hai loại tử số có hai thứ tỷ lệ đối
với cùng một loại dữ kiện.
Một số lưu ý về mẫu số và tử số
Tử số
Mẫu số
VD: BNNKBV & tỷ lệ BNNKBV và lượt NKBV &tỷ lệ NKBV
Khi tính tỷ suất mật độ mới mắc (incidence density – ID)
mẫu số không phải là “người” mà là “sự kiện” và thường
là “thời gian-người”
VD: BN- ngày thở máy; BN – ngày có catheter trung tâm
Điều tra ngang lặp lại
Khái niệm
là một dạng giám sát chủ động,
số liệu giám sát được thu thập bằng nghiên cứu cắt
ngang (nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc)
được nhắc lại theo từng kỳ giám sát.
Điều tra ngang lặp lại
Mục đích - Ứng dụng
xác định tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện nói chung (tất cả các loại
nhiễm khuẩn bệnh viện đang có)
xác định một loại nhiễm khuẩn bệnh viện nào đó (ví dụ, nhiễm khuẩn
huyêt liên quan đến ống thông mạch máu, nhiễm khuẩn tiết niệu, hay
nhiễm khuẩn vết mổ, viêm phổi bệnh viện …)
Xác định sơ bộ tác nhân (nếu có điều kiện)
Xác định mối liên quan
Xác định việc sử dụng kháng sinh
Kỳ giám sát có thể là từng quý, mỗi sáu tháng hoặc hàng năm (nên
giám sát vào cùng thời kỳ hàng năm).
Điều tra ngang lặp lại
Ưu điểm
nhanh chóng, không đòi hỏi nhiều về nguồn lực
cho phép xác định được quy mô và độ lớn của nhiễm khuẩn
bệnh viện trong bệnh viện, thuận tiện thực hiện ở nhiều hạng
bệnh viện
Điều tra ngang cho phép các định tỷ lệ hiện mắc của nhiễm
khuẩn bệnh viện, mối liên quan giữa phơi nhiễm và phát bệnh
(tính OR)
Điều tra ngang lặp lại
Nhược điểm
tính giá trị và tính chính xác phụ thuộc vào cỡ mẫu nghiên cứu
và qui trình tiến hành
chỉ là nghiên cứu mô tả để hình thành giả thuyết chứ không có
khả năng kiểm định giả thuyết
Đối tượng điều tra cắt ngang
Tiêu chuẩn chọn: Tất cả những BN nhập viện sau 2
ngày lịch (tính cả những BN xuất viên/chuyển viện
trong ngày điều tra).
Tiêu chuẩn loại trừ: BN trong 2 ngày đầu nhập viện;
BN trốn viện; không tiếp cận được BN trong đợt
giám sát
BN 1
BN 2
BN 3
BN 4
BN 5
- BN đủ tiêu chuẩn ĐT: BN 1, BN 2, BN 3
- BN không đủ TC ĐT: BN 4, BN 5
- BN có biểu hiện NK: BN 2, BN 5
1 (BN 2) 100
Tỷ lệ NKBV hiện mắc = = 1 100/3=33%
3 (BN 1, BN 2, BN 3)
Sơ đồ điều tra ngang 17/9 18/9 19/9
Công cụ điều tra ngang
PHIẾU ĐIỀU TRA NGANG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
Ngày khảo sát:________ /________/ ________ Khoa:__________________________
Mã bệnh nhân:___________________________ Giới tính: ○ Nam ○ Nữ
Tuổi(theo số năm):___________tuổi nếu <2 tuổi:_________tháng; ○ Sơ sinh
Ngày nhập viện:_______/ ________/ ________
Nhập viện từ: ○ Bệnh viện khác ○ Cộng đồng ○ Nơi khác
Thời gian điều trị ở bệnh viện trước(nếu có):__________________
Chẩn đoán: Lúc vào viện______________________Lúc vào khoa_________________________
Bệnh kèm theo: ○ Có ○ Không ○ Không rõ; Nếu có ghi tên bệnh ______________________
Bệnh nhân có bị nhiễm trùng bệnh viện không: ○ Không ○ Có ○ Không biết; Nếu có:
NKBV 1NKBV 2NKBV 3Loại NKBVThủ thuật xâm lấn liên quan trước khi khởi phát ○ Có ○ Không ○ Không biết
○ Có ○ Không ○ Không biết ○ Có ○ Không ○ Không biếtLúc vào khoa có không? ○ Có ○ Không ○ Có
○ Không ○ Có ○ KhôngNgày khởi phát_____/_____/__________/_____/__________/_____/_____Nguồn nhiễm
trùng○ Bệnh viện hiện tại○ Bệnh viện khác○ Không rõ nguồn○ Bệnh viện hiện tại○ Bệnh viện khác○ Không rõ nguồn○
Bệnh viện hiện tại○ Bệnh viện khác○ Không rõ nguồnKết quả nuôi cấy○ Có ○ Không○ Có ○ Không○ Có ○
KhôngTên VSV gây NKBV________________________________________________Bệnh
phẩm________________________________________________Ngày lấy bệnh
phẩm_____/_____/__________/_____/__________/_____/_____Tính kháng kháng sinh○ Có ○ Không○ Có ○
Không○ Có ○ KhôngCan thiệp điều trị
Đặt catheter mạch máu trung tâm: ○ Có ○ Không Số ngày________________
Đặt cathete mạch máu ngoại biên: ○ Có ○ Không Số ngày________________
Đặt nội khí quản : ○ Có ○ Không Số ngày________________
Đặt thông tiểu : ○ Có ○ Không Số ngày________________
Sử dụng kháng sinh
Tên kháng sinh sử dụng (tên thương mại và tên gốc nếu có)Đường dùngChỉ định Nơi bị nhiễm trùngLý do dùng
Ghi chú: Đường dùng:P:toàn thân,O:uống, R:trực tràng, I:khí dung; Chỉ định: Nhiễm trùng cộng đồng (CI), Nhiễm trùng
bệnh viện (HI), Dự phòng (MP), Khác (O), không biết chỉ định (UI); Nơi nhiễm trùng (chỉ với mục đích điều trị); Lý do
dùng: Có (Y)/Không (N)
Một số trường hợp đặc biệt trong điều tra ngang
Những trường hợp được tính là NKBV
- Ca bệnh NKBV từ tuyến trước chuyến đến ???
- NKBV xảy ra trước ngày điều tra, BN không còn biểu hiện LS
trong ngày điều tra nhưng đang sử dụng kháng sinh để để điều
trị NKBV được tính là NKBV
Những trường hợp không tính là NKBV hoặc nghi ngờ
- BN đã NKBV nhưng đã được ĐT khỏi
- Nghi ngờ ????
Phải được mô tả trong phương pháp
Trách nhiệm của Khoa KSNK
- Lập kế hoạch
- Lựa chọn điều tra viên
- Tập huấn
- Phân công nhiệm vụ
- Phân tích, phiên giải số liệu
- Điều phối sử dụng số liệu
Trách nhiệm phối hợp của điều dưỡng trưởng khoa lâm sàng
Lập danh sách bệnh nhân hiện diện trong ngày điều tra. Xác định
những bệnh nhân đủ tiêu chuẩn, không đủ tiêu chuẩn điều tra (2
ngày đầu nhập viện). Xem xét kỹ thời điểm nhập viện để tránh bỏ
sót hoặc nhầm lẫn
Tập hợp toàn bộ hồ sơ bệnh án, phiếu chăm sóc, phiếu xét nghiệm,
phim của bệnh nhân đủ tiêu chuẩn điều tra
Chuyển toàn bộ danh sách và hồ sơ liên quan đến BN đủ tiêu chuẩn
điều tra cho bác sỹ điều tra
Phối hợp cùng nhóm điều tra thực hiện tốt công việc điều tra
Trách nhiệm phối hợp của bác sỹ khoa lâm sàng
Phối hợp cùng nhóm điều tra thu thập
chính xác các dữ liệu, thông tin
Chỉ định xét nghiệm vi sinh nếu thấy cần
thiết để bổ sung cho kết quả chẩn đoán
(các xét nghiệm được bác sỹ khoa KSNK
theo dõi và lấy kết quả bổ sung cho chẩn
đoán)
Đối chiếu phiếu điều tra với danh sách
bệnh nhân đủ tiêu chuẩn
Xem xét một cách hệ thống của các nguyên nhân
Sự thay đổi của các
nguyên nhân có tính
hằng định
Sử dụng những thuật toán học
Tìm những nguyên nhân có
tính chỉ điểm
KẾT QUẢ
Tỉ lệ NKBV qua các năm
Tỉ lệ NKBV chung có khuynh hướng giảm qua các năm
Pourakbari B (Iran-2012): 3,34%
Kết quả giám sát NKBV 2016-2017
Mar.16
Apr-16 May-
16 Jun-16 Jul-16
Aug-16
Sep-16 Oct-16 Nov-
16 Dec-16
Jan-17 Feb-17 Mar-
17 Apr-17
May-17
% HAI 3.9 2.4 2.3 3.8 3.9 4.1 3.67 1.78 2.55 2.51 1.58 1.32 2.66 2.64 1.96
median 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55
3.9
2.4 2.3
3.8 3.9 4.1
3.67
1.78
2.55 2.51
1.58 1.32
2.66 2.64
1.96
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
% H
AI
Figure 1: Distribution of nosocomial infection rates/monthly over time
Triển khai giám sát hàng tháng
Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo thời gian
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Mar-16 Apr-16 May-
16 Jun-16 Jul-16 Aug-16 Sep-16 Oct-16 Nov-16 Dec-16 Jan-17 Feb-17 Mar-17 Apr-17
May-
17
% HH 63.8 68.4 78.8 65.7 64.9 67 75.9 69.3 75 77.1 77.6 80.8 79.15 81.78 83.05
Median 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9 75.9
Figure 2: Percentage distribution of hand hygiene compliance/monthly over time
Triển khai giám sát hàng tháng
% H
AI
Đánh giá hiệu quả của giám sát tuân thủ vệ sinh tay lên NKBV
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Mar-16 Apr-16 May-16 Jun-16 Jul-16 Aug-16 Sep-16 Oct-16 Nov-16 Dec-16 Jan-17 Feb-17 Mar-17 Apr-17 May-17
% HH 63.8 68.4 78.8 65.7 64.9 67 75.9 69.3 75 77.1 77.6 80.8 79.15 81.78 83.05
% HAI 3.9 2.4 2.3 3.8 3.9 4.1 3.67 1.78 2.55 2.51 1.58 1.32 2.66 2.64 1.96
Figure 3: Evaluation of the effectiveness of hand hygiene compliance on HAI
% HH
Triển khai giám sát hàng tháng
NKHH: nhiễm khuẩn hô hấp, NKH: nhiễm khuẩn huyết, NKD: nhiễm khuẩn da, NKVM: nhiễm khuẩn vết mổ,
NKTN: nhiễm khuẩn tiết niệu, NKTH: nhiễm khuẩn tiêu hóa, NKK: nhiễm khuẩn khác
Phân bố NKBV theo vị trí nhiễm
Pourakbari B (Iran-2012): NKHH: 36% Salar Behzadnia (Iran-2012): NKHH :21,3%
KẾT QUẢ
Đề kháng kháng sinh của Klepsiella
Klepsiella đề kháng: Ciprofloxacin 30%-80% Cefotaxim 25%-87%
Imipenem 10%-40%
KẾT QUẢ
Đề kháng kháng sinh của Peudomonas
Peudomonas đề kháng: Ciprofloxacin 0%-65% Cefotaxim 25%-90%
Imipenem 50%-100%
KẾT QUẢ
Đề kháng kháng sinh của SCN
SCN đề kháng: Oxacillin 80%-100% Rifamycin 0%-55%
Vẫn còn nhạy với Vancomycin
KẾT QUẢ
Đề kháng kháng sinh của Stap.
Staphylococcus aureus đề kháng: Oxacillin 50%-100% Rifamycin 20%-40%
Vẫn còn nhạy với Vancomycin
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN