Garden Grove Catalog (Việt)

44
www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014 1 Trƣờng thm mAdvance Beauty College DANH MC LIT KÊ CỦA TRƢỜNG 2014 GARDEN GROVE CAMPUS 10121 WESTMINSTER AVE. GARDEN GROVE, CA 92843 (714) 530-2131 LAGUNA HILLS CAMPUS 23565 MOULTON PARKWAY STES. A & B LAGUNA HILLS CA 92643 (949) 951-8883

Transcript of Garden Grove Catalog (Việt)

Page 1: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

1

Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College

DANH MỤC LIỆT KÊ CỦA TRƢỜNG

2014

GARDEN GROVE CAMPUS

10121 WESTMINSTER AVE.

GARDEN GROVE, CA 92843

(714) 530-2131

LAGUNA HILLS CAMPUS

23565 MOULTON PARKWAY STES. A & B

LAGUNA HILLS CA 92643

(949) 951-8883

Page 2: Garden Grove Catalog (Việt)

2

MỤC LỤC

BẢN TƢỜNG TRÌNH SỨ MỆNH 5

NHIỆM VỤ ……………………………………………………………………………………………………………………….5

MỤC TIÊU GIÁO DỤC 5

CHƢƠNG TRÌNH HỌC 5

CÔNG NHẬN 6

HỌC VIÊN KHUYẾT TẬT 6

CÔNG BỐ PHÊ DUYỆT 6

LỊCH VÀ NGÀY NGHĨ ………………………………………………………………………………………………………. 6

TUYỂN SINH 7

CHÍNH SÁCH TUYỂN SINH 7

THẨM ĐỊNH TÍN CHỈ 7

KẾT NỐI ………………………………………………………………………………………………………………………….7

NGUỒN TÀI NGUYÊN HỌC TẬP 7

CHÍNH SÁCH VÀO HỌC LẠI 7

GHI DANH - Học viên năm nhất- 8

LƢU Ý VỀ SỨC KHỎE VÀ THỂ CHẤT 8

ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƢỢC ĐĂNG KÝ DỰ THI TRƢỚC ………………………………………………………………………….8

CHÍNH SÁCH QUY ĐỊNH 9

KHÔNG PHÂN BIỆT 9

CÔNG BỐ HỒ SƠ GIÁO DỤC 9

THÔNG BÁO QUYỀN THEO FERPA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC SAU TRUNG HỌC ………………………………………9

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC VIÊN 10

THỦ TỤC KHIẾU NẠI 10

CHÍNH SÁCH HỌC 11

CHÍNH SÁCH TIẾN ĐỘ 11

CHÍNH SÁCH ĐẠT TIÊU CHUẨN QUÁ TRÌNH HỌC 11

CÁC THỜI HẠN ĐÁNH GIÁ 11

THỜI GIAN THỬ THÁCH 11

THỦ TỤC KHIẾU NẠI 11

GIẤY PHÉP VẮNG MẶT 12

KHÔNG HÒAN THÀNH CHƢƠNG TRÌNH 12

QUY TẮC LỊCH HỌC ..... 12

CHUYỂN TIẾP ………………………………………………………………………………………………………………… 12

Page 3: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

3

HỆ THỐNG THANG ĐIỂM 12

CHÍNH SÁCH BẤM GIỜ HỌC 13

TÍN CHỈ THEO THẺ BẤM GIỜ 13

TÍN CHỈ CHUYỂN TIẾP 13

QUYỀN HỦY BỎ CỦA HỌC VIÊN 13

THÊM BẢNG ĐIỂM ……………………………………………………………………………………………………………..13

CHỨNG CHỈ MASSAGE TRỊ LIỆU …………………………………………………………………………………………….13

PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN 14

HỌC BỔNG 14

CHÍNH SÁCH HOÀN PHÍ 14

NGHỈ HỌC ………………………………………………………………………………………………………………………..15

TRẢ LẠI TITLE IV 15 ……………………………………………………………………………………………………………15

TUYÊN BỐ QUỸ PHỤC HỒI HỌC PHÍ SINH VIÊN 16

QUYỀN GIỮ LẠI BẢNG ĐIỂM VÀ ĐIỂM DO KHÔNG THANH TOÁN HỌC PHÍ 16

ĐĂNG KÝ BẦU CỬ 17

TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ 17

TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ - THÔNG TIN TIÊU DÙNG 17

THÔNG TIN CHUNG VỀ TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ 17

TUYÊN BỐ TUÂN THỦ 17

CƠ CHẾ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 17

ĐIỀU KIỆN CẦN ĐỐI VỚI HỌC VIÊN 17

THỦ TỤC VÀ MẪU ĐƠN 17

XỬ LÝ QUỸ TITLE IV NẾU HỌC SINH RÚT KHỎI CHƢƠNG TRÌNH HỌC 18

ĐỊNH NGHĨA ………………….................................................…………………………………………………………….……18

TỐT NGHIỆP 21

HỖ TRỢ TÌM VIỆC LÀM 21

TƢ VẤN NGHỀ NGHIỆP VÀ CHÚ Ý CÁ NHÂN 21

NHÀ Ở

Page 4: Garden Grove Catalog (Việt)

4

Trƣờng Thẩm Mỹ Advance Beauty College “Xuất sắc trong giáo dục”

________________________________________________________________________________________________________

Học viên thân mến,

Chào mừng bạn đến Advance Beauty College. Trƣờng chúng tôi rất vui khi đƣợc bạn chọn chúng tôi là nơi đào tạo

một nghề mới cho bạn. Chúng tôi rất mong đƣợc hỗ trợ bạn để bạn có đƣợc một nghề thành công trong lĩnh vực sắc

đẹp và massage trị liệu.

Tại trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College, chúng tôi không chỉ cung cấp cho bạn sự đào tạo cơ bản để thi đậu cuộc

thi của bang California mà chúng tôi còn đào bạn những kỹ năng cần thiết để làm việc tại các tiệm thẩm mỹ. Các mối

quan hệ với các đối tác trong lĩnh vực thẩm mỹ góp phần làm cho chƣơng trình đào tạo của trƣờng chúng tôi trở nên

thành công nhất. Chúng tôi tự hào sử dụng những sản phẩm chất lƣợng tốt, cung cấp cho các học viên những dụng cụ

thực hành phù hợp với yêu cầu trong ngành, và cơ sở vật chất hiện đại và rộng rãi. Chúng tôi cũng nhấn mạnh cách để

thành công trên thị trƣờng và làm thế nào để thành công ở mọi hoạt động cần thiết để tạo ra lối sống mà bạn mong

muốn. Điều này có nghĩa là công việc khó khăn, cống hiến, và thực hành là về phần bạn.

Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College thuộc tổng công ty Advance Beauty College Inc. Mục tiêu của chúng tôi là

giúp bạn khám phá khả năng của bạn để biến đổi cuộc sống của bạn bằng cách đào tạo bạn. Mức độ thành công của

bạn sẽ phụ thuộc vào nỗ lực của bạn để áp dụng trong toàn bộ khóa đào tạo của bạn.

Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College đón chào tất cả các học viên tƣơng lai quan tâm đến sự nghiệp thẩm mỹ và

sự nghiệp nghệ thuật liên quan. Chúng tôi rất vui khi có bạn đến thăm trƣờng bất cứ lúc nào. Hãy đến và xem cơ sở

của chúng tôi, các nhân viên giảng dạy, và xem xét nhiều lợi thế mà trƣờng chúng tôi có thể cung cấp. Chúng tôi sẽ

vui lòng trả lời các câu hỏi của bạn.

Trân trọng,

Tâm Nguyễn & Linh Nguyễn

Chủ tịch Phó Chủ Tịch

____________

Page 5: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

5

BẢN TƢỜNG TRÌNH SỨ MỆNH &

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

__________________________________________________________________________

BẢN TƢỜNG TRÌNH SỨ MỆNH

Sứ mệnh của Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College là thúc đẩy và truyền cảm hứng cho học viên bằng cách cung

cấp một nền giáo dục chất lƣợng chuẩn bị cho ngƣời học nhận đƣợc giấy phép hành nghề và sẵn sàng trong ngành

thẩm mỹ.

NHIỆM VỤ

Để truyền cảm hứng cho học viên trở thành các nhà lãnh đạo trong ngành thẫm mỹ bằng cách cung cấp một nền giáo

dục chất lƣợng và tác động tích cực đến cộng đồng.

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho mỗi học sinh ghi danh một nền giáo dục chất lƣợng cao, trong một môi trƣờng

thuận lợi để đạt đƣợc tất cả các kỹ năng cơ bản để vƣợt qua kỳ thi cấp giấy phép của Bang California và có thể đƣợc

tuyển dụng trong lĩnh vực thẩm mỹ. Sau khi hoàn thành quá trình học, học viên tốt nghiệp sẽ có thể hoạt động hiệu

quả và đạt đƣợc việc làm trong một trong những ngành nhƣ: chuyên viên làm tóc, nhuộm tóc, thợ làm móng tay,

chuyên viên trang điểm, săn sóc da mặt, massage trị liệu, hoặc nhƣ là một nhà điều hành viện thẩm mỹ. Tiến triển bình

thƣờng sẽ đƣa ngƣời đó vào các vị trí nhƣ quản lý Beauty Salon (viện thẩm mỹ), chủ Beauty Salon, Giáo viên Thẩm

mỹ, giám sát viên, Giám đốc, hoặc chủ sở hữu trƣờng.

Học viên sẽ đƣợc giới thiệu và cung cấp hƣớng dẫn có cấu trúc trong một môi trƣờng học tập hiện đại. Trong điều

kiện này, học viên có đƣợc kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức và kỹ thuật cần thiết để hoàn thành chƣơng trình học

của họ. Học viên đƣợc khuyến khích sử dụng thƣ viện trƣờng để bổ sung cho kinh nghiệm học tập của mình. Trƣờng

chúng tôi mô phỏng các điều kiện của thẩm mỹ viện để giúp học viên của chúng tôi " vừa học vừa làm", với thiết bị

hiện đại và các nguồn cung cấp có thể trợ giúp nâng cao kiến thức sản phẩm của sinh viên. Mục tiêu của chúng tôi là

giúp học viên trở thành "sẵn sàng- cho thẩm mỹ viện" cho một vị trí sơ cấp trong salon.

Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College cung cấp những bài học lý thuyết và thực tiễn trong lớp học. Nhân viên cốt

lõi này đƣợc bổ sung một cách thƣờng xuyên thông qua việc sử dụng các khách mời, các giảng viên, và giảng viên có

chuyên môn đã đƣợc chứng minh từ hầu nhƣ tất cả các ngành thẩm mỹ, làm móng tay, nghề massage trị liệu, và chăm

sóc da.

CHƢƠNG TRÌNH HỌC

Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College cung cấp nhiều chƣơng trình học. Lớp thẩm mỹ (1600 giờ), Móng tay (400

giờ), Móng tay (600 giờ), Săn sóc da mặt (600 giờ), Giảng viên thẩm mỹ (600 giờ), Massage trị liệu (600, 300, và 100

giờ) và Massage vật lý trị liệu (1000 giờ). Khóa học dành cho học viên theo học sẽ bao gồm các hoạt động bắt buộc về

kỹ thuật giảng dạy và thực hành bao gồm tất cả thực hành cấu thành nghệ thuật thẩm mỹ, làm móng, kinh doanh mỹ

phẩm, hƣớng dẫn thẩm mỹ, liệu pháp massage, và chăm sóc sức khỏe toàn diện.

Mục tiêu giáo dục: Các khóa học đƣợc thiết kế để chuẩn bị cho sinh viên tham gia kỳ thi cấp phép của Bang California

và để nhận đƣợc việc làm có lợi nhuận với tƣ cách là một chuyên viên Thẩm Mỹ: (SOC Code – 39.5012.00 Chuyên

viên tạo kiểu tóc, Làm tóc, Cắt tóc) Móng Tay (SOC Code – 39-5092.00 Làm móng tay và móng chân) Giảng viên

Thẩm Mỹ (25-2032.00 - Dạy nghề) Chuyên viên Săn sóc da mặt (SOC Code – 39-5094.00 Chuyên viên Săn sóc da)

Massage trị liệu (SOC Code – 31-9011.00 Massage trị liệu) Massage vật lý trị liệu (SOC Code – 31-9011.00)

Massage vật lý trị liệu và massage trị liệu không yêu cầu phải có bằng để làm việc, tuy nhiên, ngƣời hành nghề

có thể đƣợc yêu cầu giấy phép của thành phố.

Từ quy định của California Business và Professions Code Section 4600 đƣợc thành lập năm 2009 về quy định

của massage trị liệu cho California Statewide Voluntary Massage Certification, bằng cách cho phép những

ngƣời làm massage trị liệu đƣợc phép làm việc tại nhiều nơi trên tiểu bang California mà không cần nhiều giấy

phép và lệ phí. Luật của California cũng đã thành lập tiêu chuẩn cho CAMTC Certified Massage Therapist

(CMT) và CAMTC Certified Massage Practitioner (CMP) để dành riêng cho chuyên ngành này.

Page 6: Garden Grove Catalog (Việt)

6

Chúng tôi có lớp 1000 giờ Massage Vật Lý Trị Liệu bởi vì khóa học này đƣợc công nhận bởi tiểu bang California.

Đây là chứng nhận ƣu tú nhất trong ngành massage.

ĐƢỢC CHÍNH THỨC CÔNG NHẬN

________________________________________________________________________________________________________________________________

CÔNG NHẬN

NATIONAL ACCREDITING COMMISTION OF CAREER ARTS & SCHIENCES, 4401 Ford Ave, Suite 1300,

Alexandria VA 22302 (703) 600-7600, một cơ quan đƣợc công nhận bởi Sở Giáo dục Hoa Kỳ về thẩm mỹ. Là một tổ

chức đƣợc công nhận, các sinh viên đủ điều kiện có thể nộp đơn xin và nhận hỗ trợ tài chính cho học phí và các chi

phí khác. Tổ chức đƣợc công nhận và tham gia vào Danh hiệu IV thông qua Sở Giáo dục

HỌC VIÊN KHUYẾT TẬT

Tiếp cận dành cho sinh viên khuyết tật với những tiện ích của tổ chức có sẵn tại trƣờng. Tổ chức này không có những

chƣơng trình dành cho học viên khuyết tật tùy thuộc vào khả năng thể chất.

CÔNG BỐ PHÊ DUYỆT

Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College đã đƣợc cấp phê duyệt là tổ chức từ Cục Giáo dục Tƣ nhân Sau Trung học:

PO Box 980818 West Sacramento, CA 95798, điện thoại (916) 574-7720, theo Luật Giáo Dục California Mục 94915.

Phê duyệt của Cục có nghĩa là tổ chức và hoạt động của tổ chức là phù hợp với những tiêu chuẩn tối thiểu đƣợc thành

lập theo pháp luật về hƣớng dẫn nghề nghiệp của các tổ chức giáo dục Tƣ nhân Sau Trung học, và không bao hàm sự

chứng thực hoặc đề nghị của Bang hoặc của Cục. Cục đã phê duyệt các chƣơng trình sau đây: Thẩm Mỹ: 1600 giờ,

Móng Tay: 400 giờ, Móng Tay: 600 giờ, Săn sóc da mặt: 600 giờ, giảng viên thẩm mỹ: 600 giờ, Massage trị liệu: 600,

300, 100 giờ và Massage vật lý trị liệu: 1000 giờ.

Nếu có câu hỏi nào liên quan đến catalog này và không có đƣợc câu trả lời thỏa đáng bởi trƣờng có thể chuyển tới

Bureau for Private Postsecondary Education at 2535 Capital Oaks Drive, Suite 400, Sacramento, CA 95833,

www.bppe.ca.gov, (888) 370-7589 (điện thoại) hoặc (916)263-1897 (fax).

Là một học viên tƣơng lai, học viên đƣợc khuyến khích xem qua catalog trƣớc khi vào học. Học viên cũng đƣợc

khuyến khích xem qua Dữ kiện hiệu suất nhà trƣờng, và thông tin này sẽ đƣợc cung cấp trƣớc khi ký hợp đồng vào

học.

Nếu học viên không hiểu đƣợc hồ sơ hợp đồng nhập học vì lý do tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai, học viên có quyền

mang theo ngƣời phiên dịch. Học viên chịu trách nhiệm xem xét thận trọng để chắc chắn phần phiên dịch đủ tiêu

chuẩn. Tại trƣờng Advane Beauty College cơ sở ở Garden Grove có dịch vụ phiên dịch tiếng Việt.

Sau đây là những cơ quan thiết lập các tiêu chuẩn tối thiểu cho chƣơng trình của chúng tôi theo quy định của Luật

Giáo Dục Mục 94915: ủy ban ngành cắt tóc & thẩm mỹ, Cục Giáo dục Tƣ nhân Sau Trung học, Uỷ ban kiểm định

quốc gia về NGHỆ THUẬT & KHOA HỌC & BỘ GIÁO DỤC.

LỊCH / NGÀY NGHỈ

Trƣờng đóng cửa vào ngày chủ nhật & thứ hai, và những ngày nghỉ lễ nhƣ sau: ngày 4 tháng Bảy, Ngày Lễ Tạ Ơn,

đêm Giáng sinh cho tới ngày đầu năm mới. Một kỳ nghỉ "đặc biệt" có thể đƣợc khai báo trong những trƣờng hợp khẩn

cấp hoặc vì lý do đặc biệt. Ngày Thánh của tất cả các niềm tin tôn giáo đƣợc tôn trọng và đƣợc cho phép. Nhà trƣờng

có quyền thay đổi ngày nghỉ lễ theo thông báo trƣớc.

Page 7: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

7

TUYỂN SINH _______________________________________________________________________________________________

CHÍNH SÁCH TUYỂN SINH

Những ngƣời ghi danh đƣợc nhận vào học khi đáp ứng một trong những tiêu chí sau đây:

A) Ngƣời nộp đơn phải cung cấp một bản sao Văn bằng tốt nghiệp Trung học của anh/cô ta, GED, Test trình độ thành

thạo của Bang California hoặc tƣơng đƣơng, và đậu một bài kiểm tra nhập học (CPAt Test) với số điểm tối thiểu là

129 nhƣ đã nêu trong hƣớng dẫn của nhà xuất bản thử nghiệm.

B) Những sinh viên thiếu Văn bằng trung học hoặc tƣơng đƣơng, phải đủ ít nhất 18 tuổi (bắt buộc đi học tại

California), phải hoàn thành trình độ học vấn lớp 10 hoặc tƣơng đƣơng theo yêu cầu của Chƣơng trình cắt tóc & thẩm

mỹ và đậu một kỳ thi Aility to Benefit trƣớc khi nhập học. Các sinh viên đƣợc thừa nhận theo tiêu chuẩn này sẽ phải

vƣợt qua một trong những bài kiểm tra Ability to Benefit đã đƣợc phê duyệt bởi Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ quản lý bởi một

tổng giám thị độc lập. Học viên theo các tiêu chí này đƣợc gọi là sinh viên đƣợc thừa nhận theo hƣớng dẫn về tiêu chí

Aility to Benefit. Hiện tại trƣờng chúng tôi đang sử dụng CELSA Aility to Benefit Test. Số điểm thấp nhất để đậu là

200 cho phần Ngôn Ngữ Học và 210 cho phần Toán. Test này đƣợc chấp thuận bởi Bộ trƣởng Giáo dục, Washington.

Điểm đậu cho test này là 129 hoặc cao hơn. Test này sẽ đƣợc quản lý bởi một cơ quan độc lập. Các nhân viên tuyển

sinh của trƣờng sẽ cung cấp cho các ứng viên, những thông tin bổ sung để sắp xếp cho kỳ kiểm tra Aility to Benefit.

Tất cả học viên Ability-to-Benefit phải tham gia vào và đậu kỳ thi kiểm tra trƣớc khi nhập học. Nếu bạn không đậu kỳ

thi, thì phải tham gia kỳ kiểm tra lại sau một (1) tuần chờ đợi và cơ quan kiểm tra độc lập sẽ giải thích và cung cấp cho

bạn các thủ tục tái kiểm tra. Học viên vào học theo chƣơng trình này không đƣợc hỗ trợ chính phủ.

C) Những đƣơng đơn thi giảng viên thẩm mỹ phải có giấy phép thẩm mỹ hợp lệ.

Học viên có thể đƣợc nhận vào học dƣới những trƣờng hợp đặc biệt sau đây:

A) Đối với sinh viên hiện đang theo học tại trƣờng trung học, họ sẽ đƣợc chấp nhận cho nhập học miễn là đủ 16

tuổi, đã hoàn thành và đậu kỳ thi lớp 10, tham gia kỳ thi tuyển sinh của trƣờng với số điểm đậu nhƣ đã nói ở

trên và phải đƣợc 17 tuổi khi tham gia kỳ thi cấp giấy phép.

Trƣờng của chúng tôi không tuyển học viên đã tham dự hoặc đƣợc nhận vào một trƣờng khác cung cấp một chƣơng

trình học tƣơng tự.

THẨM ĐỊNH TÍN CHỈ

Tín chỉ phù hợp sẽ đƣợc cấp cho việc đào tạo hoặc kinh nghiệm trƣớc kia khi trƣờng xem xét và xác minh về tính hiệu

lực của tín chỉ theo Luật Thẩm Mỹ và Chƣơng trình cắt tóc / Thẩm mỹ / Massage trị liệu. Trong đa số trƣờng hợp,

trƣờng nhận tối đa 50% của tổng số giờ trong khóa học (ví dụ: Tối đa 800 giờ sẽ đƣợc chuyển qua lớp Thẩm Mỹ 1600

giờ). Số giờ chuyển trƣờng sẽ đƣợc tính nhƣ số giờ đã học tốt và hoàn thành.Thỉnh thoảng, việc trƣờng chấp nhận một

học viên sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào chƣơng trình cắt tóc và thẩm mỹ.

KẾT NỐI

Trƣờng không có sự kết nối nào với bất kỳ trƣờng nào khác để cung cấp tín chỉ chuyển tiếp đã học của chƣơng trình

học tại trƣờng.

NGUỒN TÀI NGUYÊN HỌC TẬP

Trƣờng có thƣ viện bổ sung tài liệu học tập cho học viên. Học viên đƣợc mƣợn một sách hoặc tài liệu điện tử khác

trong một lần trong lúc tại trƣờng. Học viên đƣợc khuyến khích mƣợn sách học khi không thực hành trên khách hàng

hoặc khi học lý thuyết.

Page 8: Garden Grove Catalog (Việt)

8

CHÍNH SÁCH VÀO HỌC LẠI Tất cả các học viên rút khỏi chƣơng trình có thể nhập lại vào chƣơng trình mà không mất giờ. Tất cả hồ sơ của sinh

viên chỉ đƣợc lƣu trữ trong thời gian năm (5) năm và sinh viên có trách nhiệm để giữ tất cả các tài liệu nhận đƣợc từ tổ

chức. Tổ chức có quyền đánh giá việc ghi danh trƣớc và xác minh rằng học viên chấp hành tốt trƣớc khi đƣợc chấp

nhận cho nhập học lại

GHI DANH - Học viên năm nhất-

Chƣơng trình giảng dạy cho học viên năm nhất cho mỗi khóa học đòi hỏi 10% số giờ giảng cụ thể trong lớp học, các

cuộc thuyết minh, và thực hành của sinh viên. Học viên năm thứ nhất giới thiệu những điều cơ bản cần thiết để đậu kỳ

thi cấp giấy phép. Học viên sẽ đƣợc yêu cầu làm bài test của học viên năm nhất trƣớc khi đƣợc chuyển qua lớp thực

hành. Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College xem các lớp học viên năm nhất là nền tảng cho tƣơng lai của bạn.

Không có các khóa học viên năm nhất riêng cho massage trị liệu và massage vật lý trị liệu.

LƢU Ý VỀ SỨC KHỎE VÀ THỂ CHẤT

Thông thƣờng, chuyên gia trong ngành công nghiệp sắc đẹp phải có sức khỏe thể chất tốt để cho anh / cô ta làm việc

tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Trong hầu hết các khía cạnh của lĩnh vực thì phải đứng, đi bộ, đẩy, uốn cong, và kéo

dài, đôi khi trong những khoảng thời gian dài. Một ngƣời phải xem xét những giới hạn thể chất của mình liên quan

đến việc lựa chọn nghề nghiệp có liên quan đến việc đào tạo mở rộng. Chúng tôi thúc đẩy việc chấp nhận những học

viên với những hạn chế về thể chất hoặc khuyết tật nếu những học viên này tin rằng họ có thể đáp ứng nhu cầu đào

tạo.

Điều kiện để đƣợc đăng ký dự thi trong quá trình học:

Trƣớc khi một học viên đƣợc đăng ký xin ngày thi trong quá trình học, các điều kiện sau đây phải đƣợc hoàn tất:

1. Hoàn tất số giờ học yêu cầu: Manicuring : 240 hours

Cosmetician : 450 hours

Cosmetology : 1200 hours

2. Hoàn tất ít nhất 75% số điểm thƣc hành - Lớp nail 600h phải hoàn thành ít nhất 50% số điểm thực hành trên những

môn căn bản của lớp nail 400 giờ.

3. Đạt 85% yêu cầu chuyên cần và 75% SAP (Lƣu ý: học viên của Saddeback cần phải đạt tối thiểu 90% yêu cầu

chuyên cần).

4. Thanh toán hết phần học phí (nếu còn thiếu) trƣớc khi đăng kí.

5. Không có 3 vi phạm hay cảnh cáo nào hoặc bất kỳ cảnh cáo nào từ các điều 1- 6.

Page 9: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

9

CHÍNH SÁCH QUY ĐỊNH ____________________________________________________________________________________________________________________

KHÔNG PHÂN BIỆT

Trƣờng thẩm mỹ Advance Beauty College không phân biệt đối xử trên cơ sở chủng tộc, màu da, tôn giáo, giới tính,

khuyết tật, tình hình tài chính, tuổi tác, nguồn gốc dân tộc hoặc khu vực cƣ trú trong các chính sách tuyển sinh, hƣớng

dẫn, hoặc tốt nghiệp của mình

CÔNG BỐ HỒ SƠ GIÁO DỤC

Học viên trƣởng thành, giám hộ học viên chƣa thành niên và cha mẹ học viên phụ thuộc vào thuế, có quyền kiểm tra,

xem xét, và phản đối chính thức thông tin trong hồ sơ giáo dục của họ, tuy nhiên, phải có mặt một nhân viên. Hồ sơ

giáo dục đƣợc định nghĩa là các tập tin, tài liệu và các tài liệu có chứa thông tin trực tiếp liên quan đến sinh viên và

đƣợc duy trì bởi tổ chức. Nhà trƣờng sẽ duy trì các hồ sơ trong thời gian năm (5) năm. Học viên không đƣợc kiểm tra

các hồ sơ tài chính của cha mẹ. Yêu cầu có sự đồng ý bằng văn bản yêu cầu từ học viên (hoặc ngƣời giám hộ của họ

nếu học viên là một vị thành niên còn phụ thuộc) hoặc cơ quan chính phủ đƣợc uỷ quyền của pháp luật

THÔNG BÁO QUYỀN THEO FERPA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC SAU TRUNG HỌC

Đạo luật bảo mật và quyền giáo dục gia đình (FERPA) trao cho sinh viên đủ điều kiện một số quyền nhất định với hồ

sơ học hành của họ. ("Sinh viên đủ điều kiện" theo FERPA là một sinh viên 18 tuổi hoặc nhiều tuổi hơn hoặc những

ngƣời theo học tại một tổ chức sau trung học) Các quyền này bao gồm:

1. Quyền kiểm tra và xem xét hồ sơ học tập của sinh viên trong vòng 45 ngày sau khi Trƣờng Thẩm Mỹ

Advance ngày nhận đƣợc yêu cầu tiếp cận hồ sơ. Sinh viên nên nộp cho văn phòng tuyển sinh, một văn bản

yêu cầu xác định hồ sơ sinh viên muốn kiểm tra. Quan chức nhà trƣờng sẽ sắp xếp tiếp cận và thông báo cho

sinh viên thời gian và nơi hồ sơ có thể đƣợc kiểm tra. Nếu hồ sơ không đƣợc giữ bởi viên chức nhà trƣờng mà

yêu cầu đã đƣợc gửi tới, thì viên chức đó có trách nhiệm thông báo cho sinh viên đúng quan chức mà yêu cầu

cần đƣợc chuyển tới.

2. Quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ giáo dục của sinh viên mà sinh viên tin rằng không chính xác, gây hiểu

lầm, hoặc vi phạm quyền riêng tƣ của sinh viên theo FERPA.

Một sinh viên muốn yêu cầu nhà trƣờng sửa đổi một nên viết thƣ gửi quan chức nhà trƣờng chịu trách nhiệm

về hồ sơ, xác định rõ phần hồ sơ sinh viên muốn thay đổi, và xác định lý do tại sao nó cần đƣợc thay đổi.

Nếu nhà trƣờng quyết định không sửa đổi bản theo nhƣ yêu cầu, trƣờng sẽ thông báo cho sinh viên bằng văn

bản về quyết định và quyền của sinh viên, một buổi điều trần về yêu cầu sửa đổi. Thông tin thêm về các thủ

tục điều trần sẽ đƣợc cung cấp cho sinh viên khi thông báo về quyền điều trần.

3. Quyền cung cấp sự chấp thuận bằng văn bản trƣớc khi nhà trƣờng tiết lộ thông tin nhận dạng cá nhân (PII) từ

hồ sơ giáo dục của sinh viên, ngoại trừ trong phạm vi mà FERPA cho phép công bố thông tin mà không cần

có sự đồng ý.

Nhà trƣờng tiết lộ hồ sơ giáo dục mà không có sự đồng ý trƣớc bằng văn bản của sinh viên theo FERPA ngoại

trừ đối với sự tiết lộ cho viên chức nhà trƣờng có mối quan tâm giáo dục hợp pháp. Quan chức nhà trƣờng là

một ngƣời đƣợc tuyển dụng bởi trƣờng thẩm mỹ Advance vào vị trí nhân viên hỗ trợ, hành chính, giám sát,

nghiên cứu, học vụ (bao gồm cả nhân viên đơn vị thực thi pháp luật và nhân viên y tế), ngƣời làm việc trong

ban quản trị, hoặc sinh viên làm việc trong một ủy ban chính thức chẳng hạn nhƣ ủy ban kỷ luật hoặc khiếu

nại. Quan chức nhà trƣờng cũng có thể bao gồm tình nguyện viên hoặc nhà thầu bên ngoài của trƣờng

Advance Beauty College, những ngƣời thực hiện công việc chức năng theo thể chế mà nhà trƣờng có thể

không sử dụng nhân viên riêng của mình và những ngƣời dƣới sự kiểm soát trực tiếp của nhà trƣờng đối với

việc sử dụng và duy trì thông tin nhận diện cá nhân từ hồ sơ giáo dục chẳng hạn nhƣ luật sƣ, kiểm toán viên,

hoặc nhân viên quyên góp hoặc sinh viên tình nguyện giúp quan chức nhà trƣờng trong việc thực hiện nhiệm

vụ của mình. Quan chức nhà trƣờng có mối quan tâm giáo dục hợp pháp nếu cần phải xem xét hồ sơ giáo dục

để thực hiện trách nhiệm nghề nghiệp của mình cho trƣờng Beauty College Advance.

4. Quyền nộp đơn khiếu nại tới Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ liên quan đến những cáo buộc trƣờng Advance Beauty

College vi phạm trong khi thực hiện theo các yêu cầu của FERPA. Tên và địa chỉ của Văn phòng quản lý

FERPA là:

Page 10: Garden Grove Catalog (Việt)

10

Văn phòng Tuân thủ chính sách gia đình

Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ

400 Maryland Avenue, SW Washington, DC 20202

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC VIÊN

Học viên có quyền yêu cầu trƣờng:

• Tên của các tổ chức công nhận và cấp giấy phép.

• Giới thiệu chƣơng trình và giảng viên của trƣờng

• Những chi phí tham dự là chính sách về hoàn lại tiền cho những sinh viên bỏ học.

• Những hỗ trợ tài chính: bao gồm thông tin về tất cả các chƣơng trình hỗ trợ tài chính liên bang, bang, địa

phƣơng, tƣ nhân và tổ chức

• Những thủ tục và thời hạn để nộp đơn cho mỗi chƣơng trình hỗ trợ tài chính. Làm thế nào chƣơng trình chọn

những ngƣời nhận hỗ trợ tài chính

• Làm thế nào xác định nhu cầu tài chính.

• Nhu cầu tài chính của bạn đã đƣợc đáp ứng là bao nhiêu, theo xác định của trƣờng

• Giải thích từng loại và số tiền hỗ trợ trong gói hỗ trợ tài chính của bạn.

• Xem xét lại gói hỗ trợ của bạn, nếu bạn tin rằng đã có một sai lầm, hoặc nếu ghi danh của bạn hoặc hoàn

cảnh tài chính đã thay đổi.

• Làm thế nào nhà trƣờng xác định xem bạn đang có tiến bộ đạt yêu cầu và những gì sẽ xảy ra nếu bạn không

có tiến bộ.

• Những thiết bị đặc biệt và các dịch vụ nào dành cho cho ngƣời khuyết tật

Trách nhiệm của sinh viên là:

• Đánh giá và xem xét tất cả các thông tin về chƣơng trình học trƣớc khi ghi danh

• Hãy chú ý đặc biệt đến đơn xin hỗ trợ tài chính cho học viên, hoàn thành đơn một cách chính xác và nộp

đúng thời gian, đến đúng nơi. Sai sót có thể làm trì hoãn hoặc ngăn chặn bạn nhận đƣợc hỗ trợ tài chính

• Biết và tuân thủ tất cả thời hạn nhận đơn và tái nộp đơn xin hỗ trợ.

• Cung cấp tất cả các tài liệu, chỉnh sửa, và / hoặc thông tin mới theo yêu cầu của viên chức tài chính hoặc cơ

quan mà bạn nộp đơn.

• Thông báo cho trƣờng về bất kỳ thông tin đã thay đổi kể từ khi bạn nộp đơn.

• Đọc, hiểu, và giữ bản sao của tất cả các đơn bạn phải ký

• Yêu cầu một cuộc phỏng vấn rời trƣờng vào thời điểm bạn rời khỏi trƣờng để xác định cân đối ròng của tài

khoản của bạn với nhà trƣờng.

• Thông báo cho nhà trƣờng về sự thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, hoặc tình trạng (sinh viên toàn thời gian

/ bán thời gian).

• Hiểu rõ chính sách hoàn trả học phí của trƣờng bạn.

• Hiểu và thực hiện theo tình trạng tuyển sinh, chi phí tài chính, các điều khoản tài chính, thời gian cho phép

để hoàn thành, chính sách hoàn trả và thủ tục chấm dứt theo quy định trong hợp đồng tuyển sinh mà bạn sẽ

đƣợc yêu cầu ký.

• Hiểu rằng đó là trách nhiệm của bạn và trách nhiệm của bạn khi phạm lỗi và kinh phí mà bạn không đủ điều

kiện đƣợc huởng hoặc giao trƣớc cho bạn hay ghi có vào tài khoản trƣờng của bạn

THỦ TỤC KHIẾU NẠI

Đây là chính sách của tổ chức này để xử lý các khiếu nại theo cách thức sau đây.

1. Điền vào biểu mẫu khiếu nại và liệt kê tất cả các bất bình.

2. Gửi tất cả đơn cho giảng viên phụ trách.

3. Nếu bạn không thể gửi đơn cho giảng viên phụ trách thì bạn có thể gửi cho Giám Đốc. Tất cả các bất bình

bất kể tính chất sẽ đƣợc chuyển đến Giám đốc và xem xét lại.

4. Giám đốc sẽ đánh giá khiếu nại và thiết lập một cuộc hẹn với ngƣời khiếu nại trong vòng 5 ngày kể từ ngày

nhận đƣợc đơn khiếu nại. Nếu là một trƣờng hợp khẩn cấp, khiếu nại sẽ đƣợc giải quyết trong vòng 24 giờ.

5. Một học viên hoặc bất cứ một ngƣời nào có thể than phiền về trƣờng tới the Bureau for Private

Postsecondary Education by calling (888) 370-7589 hoặc viết vào mẫu đơn khiếu nại, có thể tìm thấy mẫu đơn

này tại trang web www.bppe.ca.gov 6. Đối với bất kỳ bất bình nào mà bạn không thể giải quyết với nhà trƣờng, bạn có thể liên hệ:

BUREAU FOR PRIVATE POSTSECONDARY EDUCATION

PO Box 980818 West Sacramento, CA 95798, Phone (916) 574-7720

Page 11: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

11

CHÍNH SÁCH HỌC ____________________________________________________________________________________________________________________

CHÍNH SÁCH TIẾN ĐỘ

Xem xét các khả năng đa dạng của từng học viên, một số có thể tiến triển từ một giai đoạn này sang giai đoạn đào tạo

khác với một tốc độ nhanh hơn. Tuy nhiên, tất cả học viên phải hoàn thành thỏa đáng mọi vấn đề trƣớc khi tốt nghiệp,

trừ khi tín chỉ đã đƣợc phép đào tạo hoặc kinh nghiệm trƣớc đó trong một vấn đề cụ thể. Học viên tốt nghiệp thành

công sẽ đƣợc trao bằng tốt nghiệp thích hợp sau khi hoàn thành chƣơng trình đào tạo

CHÍNH SÁCH ĐẠT TIÊU CHUẨN QUÁ TRÌNH HỌC

Trƣờng dự kiến tất cả học viên của mình duy trì đƣợc tiến độ đạt yêu cầu của trƣờng. Chính sách này áp dụng cho học

viên trong bất cứ khóa học nào tại trƣờng, kể cả học học viên Toàn thời gian hoặc Bán thời gian. Học viên phải:

1. Duy trì trung bình tích lũy học tập "C" (70%) hoặc tốt hơn là một yếu tố định tính để xác định kết quả học tập bằng

cách sử dụng điểm số, và / hoặc hoàn thành dự án, và / hoặc các yếu tố so sánh với chỉ tiêu đo lƣờng đƣợc so một tiêu

chuẩn.

2. Duy trì một mức độ tham gia tích lũy trung bình ít nhất là hai phần ba (2 / 3) (67%) số giờ dự kiến ghi trên hợp

đồng tuyển sinh của họ nhƣ hệ số định lƣợng. Ví dụ, một sinh viên dự kiến sẽ hoàn thành 30 giờ mỗi tuần sẽ phải duy

trì một mức độ trung bình hàng tuần ít nhất là 20 giờ một tuần (2 / 3 x 30 = 20).

3. Hoàn thành khóa học trong vòng 150% chiều dài khóa học theo quy định trong hợp đồng ghi danh.

4. Các thời hạn đánh giá đƣợc thực hiện trong thời gian ít nhất là trung điểm của chƣơng trình học tập cho mọi học

viên.

5. Những học viên đáp ứng yêu cầu tối thiểu đƣợc coi là tiến bộ đạt yêu cầu cho đến lần thẩm định tiếp theo đƣợc lên

kế hoạch.

6. Chỉ những sinh viên duy trì sự tiến bộ đạt yêu cầu là có đủ điều kiện để nhận đƣợc hỗ trợ Danh hiệu IV.

CÁC THỜI HẠN ĐÁNH GIÁ

Học viên ghi danh học giảng viên Thẩm mỹ, Săn sóc da mặt, Massage vật lý trị liệu, Móng Tay, Massage trị liệu đƣợc

đánh giá hai (2) lần, vào thời điểm mà 50% chƣơng trình hoàn thành và thời điểm mà 90% của chƣơng trình hoàn

thành

Ví dụ: Đối với khóa học 600 giờ giảng viên Thẩm mỹ, học viên sẽ đƣợc đánh giá vào thời điểm khi 300 giờ và 540

giờ giảng dạy đƣợc hoàn thành.

Học viên ghi danh trong chƣơng trình Thẩm Mỹ đƣợc đánh giá bốn (4) lần trong suốt khóa học của họ. Những đánh

giá này xảy ra vào thời điểm mà 25%, 50%, 75%, và 90% của chƣơng trình sẽ hoàn thành.

Ví dụ: Đối với chƣơng trình Thẩm Mỹ 1600 giờ đồng hồ, học viên sẽ đƣợc đánh giá vào thời điểm đạt 400, 800, 1200,

và 1440 giờ đồng hồ.

Bảng đánh giá đƣợc lƣu trong hồ sơ của học viên và có thể đƣợc truy cập nếu học sinh có yêu cầu.

THỜI GIAN THỬ THÁCH

Học viên không đạt tiêu chuẩn tiến bộ yêu cầu sẽ đƣợc đƣa vào giai đoạn cảnh cáo. Học viên vẫn đủ điều kiện để nhận

đƣợc hỗ trợ trong thời gian cảnh cáo.

Học viên không đạt tiến bộ yêu cầu trong thời hạn đánh giá tiếp theo sẽ đƣợc đƣa vào giai đoạn thử thách. Học viên

phải cung cấp một đơn khiếu nại và chứng minh đƣợc rằng học viên đó sẽ đạt yêu cầu học tập vào cuối giai đoạn thử

thách. Học viên vẫn đủ điều kiện để nhận đƣợc hỗ trợ trong giai đoạn thử thách nhƣng đƣợc coi là đang trong tình

trạng tạm theo dõi trong học tập/giờ giấc học tập.

Học viên trong thời gian thử thách nếu không đạt yêu cầu vào cuối thời gian này sẽ đƣợc coi là không đƣợc thỏa đáng

học tập/và hoặc tiến bộ tham dự, sẽ mất điều kiện hỗ trợ tài chính còn lại cho sinh viên, và có thể bị chấm dứt học theo

quyết định của trƣờng. Học viên không còn đƣợc hỗ trợ của chính phủ phải trở thành học viên học tiền mặt.

Trong trƣờng hợp học viên đó đƣợc phép tiếp tục học, tính đủ điều kiện hỗ trợ sẽ đƣợc phục hồi chỉ sau khi học viên

đã đạt tiêu chuẩn tiến bộ đạt yêu cầu đƣợc lập lại theo các tiêu chuẩn tham gia và phân loại.

Page 12: Garden Grove Catalog (Việt)

12

Trong trƣờng hợp một học viên bị chấm dứt việc học do quá trình học tập không đạt yêu cầu, thì tất cả các chính sách

liên quan đến chính sách hoàn trả của tổ chức sẽ áp dụng. Học viên cảnh cáo và thử thách khi đạt yêu cầu vào cuối

thời hạn đánh giá sẽ đƣợc lấy ra khỏi tình trạng theo dõi và sẽ giữ đủ điều kiện nhận hỗ trợ Danh hiệu IV

THỦ TỤC KHIẾU NẠI

Học viên muốn kháng cáo quyết định rằng quá trình học tập của họ không đạt yêu cầu, phải gửi văn bản đề nghị cho

quản trị viên của tổ chức. Lá thƣ này phải đƣợc nhận trong vòng (5) ngày kể từ ngày chấm dứt việc học và phải mô tả

trƣờng hợp liên quan đến việc chấp hành học tập mà học viên tin rằng xứng đáng đƣợc xem xét đặc biệt, nhƣ là họ

hàng qua đời hoặc tai nạn hoặc bạo bệnh. Thƣ khiếu nại nên giải thích lý do tại sao học viên không đạt yêu cầu và đã

thay đổi nhƣ thế nào để có thể thành công trong thời hạn đánh giá tiếp theo. Quản trị viên sẽ đánh giá việc kháng cáo

trong một khung thời gian hợp lý (5-10 ngày) và thông báo cho học viên bằng văn bản về quyết định của quản trị viên.

Nếu kháng cáo bị từ chối, thì ngƣời đó có thể xuất hiện trƣớc một ủy ban của trƣờng để trình bày trƣờng hợp của

mình. Ủy ban sẽ cung cấp một thông báo bằng văn bản cho học viên về quyết định của mình trong một khung thời

gian hợp lý (5-10 ngày). Quyết định của Ủy ban là quyết định cuối cùng. Học viên thắng trong quá trình kháng cáo,

đƣợc gia nhập lại chƣơng trình sau thời gian gián đoạn hoặc có tiến bộ đạt yêu cầu, và xác định đƣợc tiến bộ đạt yêu

cầu sẽ đƣợc tái nhập vào chƣơng trình và các quỹ hỗ trợ tài chính sẽ đƣợc hồi tố cho các sinh viên đủ điều kiện là

ngƣời có tiến bộ thỏa đáng trong khung đánh giá thời gian thử thách. Tất cả các thƣ khiếu nại của học viên sẽ đƣợc giữ

trong hồ sơ.

GIẤY PHÉP VẮNG MẶT

Đôi khi, học viên có thể có các vấn đề cá nhân, các vấn đề y tế hoặc khác không tham dự lớp học. Tổ chức có thể cho

phép học viên trong những hoàn cảnh nhƣ vậy đƣợc có một Giấy phép vắng mặt trong chƣơng trình cho đến hai (2)

thời hạn chín mƣơi ngày (90), không quá 180 ngày. Mỗi Giấy phép vắng mặt. tối thiểu phải là 14 ngày. Giấy phép

vắng mặt phải đƣợc học viên yêu cầu bằng văn bản và phải đƣợc phê duyệt chính thức của trƣờng. Đơn xin vắng mặt

phải đƣợc điền và ngày nghỉ và ngày trở lại học phải đƣợc nêu trong đơn trƣớc khi nhân viên trƣờng chính thức phê

duyệt. Không đƣợc yêu cầu Giấy phép vắng mặt trừ khi rất cần. Trong mọi trƣờng hợp trƣờng không thể cấp nhiều

hơn hai (2) Giấy phép vắng mặt trong thời gian 12 tháng nếu không đƣợc sự chấp thuận của Giám đốc Trƣờng. Sinh

viên có Giấy phép vắng mặt sẽ không đƣợc đánh giá bất kỳ khoản học phí bổ sung nào. Các học viên trở về từ lần

nghỉ có có Giấy phép vắng mặt sẽ giữ lại tất cả các tín chỉ đối với các giờ học và các dự án đã hoàn thành và sẽ đƣợc

trả lại trạng thái quá trình học tập trƣớc khi bắt đầu vắng mặt. Ngoài ra, sinh viên trở về từ lần nghỉ có có Giấy phép

vắng mặt sẽ có khung thời gian tối đa để hoàn tất chƣơng trình mở rộng bởi cùng một số ngày nghỉ theo Giấy phép

vắng mặt. Nếu học viên nghỉ có Giấy phép vắng mặt thông báo cho nhà trƣờng là ngƣời đó sẽ không trở về, thì ngày

thu hồi là ngày đi học cuối cùng. Tất cả khoản tiền hoàn lại phải trả cho học viên hoặc cơ quan thích hợp và đƣợc trả

trong vòng 45 ngày

KHÔNG HÒAN THÀNH CHƢƠNG TRÌNH

Không hòan thành chƣơng trình, các khóa học lặp lại và không khắc phục tín chỉ không áp dụng đối với hình thức

giảng dạy này của tổ chức. Các khóa học này không có hiệu lực theo các tiêu chuẩn tiến bộ đạt yêu cầu của trƣờng.

QUY TẮC LỊCH HỌC

Học viên bắt buộc phải học theo lịch học đã đăng ký. Giờ học đƣợc kiểm chứng bằng giờ vô và khi điểm danh. Một

học viên không có mặt lúc điểm danh sẽ không đƣợc nhận số giờ. Ghi danh toàn thời gian đƣợc định nghĩa khi học

viên dự kiến tham dự 24 giờ hoặc hơn mỗi tuần. Ghi danh bán thời gian đƣợc định nghĩa là nhiều hơn 20 nhƣng ít hơn

24 giờ mỗi tuần. Ít hơn 20 giờ mỗi tuần đƣợc xem là ít hơn một nửa thời gian học.

CHUYỂN TIẾP

Số giờ chuyển tiếp sẽ đƣợc tính nhƣ là có cố gắng và đã hoàn thành.

HỆ THỐNG THANG ĐIỂM

Sinh viên đƣợc đánh giá một cách thƣờng xuyên về lý thuyết, thực tế và thực hành. Các đánh giá đƣợc tính trên cơ sở

tiêu chuẩn phần trăm và tỷ lệ phần trăm tƣơng đƣơng với thứ tự chữ cái. Các mẫu đánh giá đƣợc cấp cho các sinh viên

thẩm mỹ khi 25%, 50%, 75%, và 90% số giờ học hoàn thành. Tất cả các chƣơng trình khác bao gồm 1000 giờ hoặc ít

hơn, sinh viên đƣợc cấp các mẫu đánh giá khi 50% và 90% số giờ hoàn thành. Mẫu đánh giá này phản ánh sự tham gia

tổng thể và tiến bộ học tập của sinh viên. Sinh viên phải duy trì một mức trung bình là "C" (70%) để duy trì tình trạng

học tập thỏa đáng. Hệ thống chi tiết dƣới đây là hệ thống đƣợc sử dụng trong trƣờng.

Page 13: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

13

CẤP ĐIỂM TRONG VIỆC HỌC CẤP ĐIỂM CHO VIỆC THỰC TẬP

100%-90% A…… Xuất sắc (điểm trung bình 4) 4 điểm = A

89%-80% B…… Trên trung bình (điểm trung bình 3) 3 điểm = B

79%-70% C…… Trung bình (điểm trung bình 2) 2 điểm = C

69%-60% D…… Không đạt yêu cầu (điểm trung bình 1) 1 điểm = D

59% -00% F..….. Rớt (điểm trung bình 0) 0 điểm = F

CHÍNH SÁCH BẤM GIỜ HỌC

Board of Barbering and Cosmetology sẽ chỉ công nhận thời gian tham gia học có bấm giờ tại trƣờng. Theo quy định

này, trƣờng chỉ có thể cung cấp tín chỉ theo giờ đồng hồ cho các học viên tham gia bằng cách sử dụng đồng hồ thời

gian để bấm giờ vào và ra vào lúc đầu và cuối ngày và thời gian ăn trƣa của họ. Học viên sẽ đƣợc cho phép đến 09:07

sáng để bấm giờ vào học và nhận đƣợc tín chỉ cho giờ lý thuyết. Bắt đầu từ 9:08 sáng, thời gian sẽ đƣợc tính là 10:30g

sáng. Nghỉ trƣa (30) phút khi học viên học nhiều hơn 6 giờ một ngày. Nếu bạn học 6 tiếng hoặc ít hơn và mong muốn

đƣợc nghỉ ngơi ăn trƣa (30 phút), thì nửa giờ phải đƣợc trừ vào tổng số giờ hàng ngày. Nếu tham dự 8 giờ hoặc nhiều

hơn, thì 2 lần (30 phút) theo quy định. Sau khi hoàn tất ngày học, các giờ học hàng ngày và các hoạt động đƣợc ghi

lại. Thẻ bấm giờ phải có chữ ký cuả học viên và giảng viên.

Chú ý: Giáo viên hƣớng dẫn không thể ký cho một học viên vào hay ra, trừ khi đƣợc chấp thuận của Giám đốc.

Thẻ bấm giờ phản ánh ghi chép các giờ học và hoạt động hàng ngày của sinh viên. Điều quan trọng là tất cả các giờ

và các hoạt động đƣợc ghi đúng và chính xác. Các nhân viên văn phòng phải có khả năng đọc thẻ bấm giờ để các giờ

và các hoạt động đƣợc chuyển giao một cách chính xác. Tất cả thẻ bấm giờ hàng tuần phải đƣợc chuyển cho văn

phòng vào cuối mỗi tuần để nhận đƣợc tín chỉ. Thẻ bấm giờ phải đƣợc nhà trƣờng lƣu trữ toàn bộ trong 5 năm.

TÍN CHỈ THEO THẺ BẤM GIỜ

Sau đây là hƣớng dẫn cho giảng viên chấm điểm

1. Mỗi giờ Lý thuyết phải đƣợc ghi tắt trong thể loại thích hợp. Nếu loại đó hoàn tất, giảng viên có thể phát hành tín

chỉ trong một thể loại so sánh

2. Phần của thẻ bấm giờ phản ánh những giờ lý thuyết thu đƣợc và các lớp mà giảng viên đã chứng minh.

3. Phần của các hoạt động liên quan đến thẻ bấm giờ đƣợc áp dụng cho những nỗ lực của sinh viên khi họ tự thực

hành.

Một số phần thực hành có thể mất nhiều thời gian để thực hiện tùy theo học viên.

TÍN CHỈ CHUYỂN TIẾP

Thông tin liên quan đến tín chỉ chuyển tiếp đã học đƣợc tại trƣờng

Những tín chỉ chuyển tiếp đã học đƣợc tại trƣờng Advance Beauty College tuỳ thuộc vào sự quyết định của trƣờng mà

học viên có thể chuyển tiếp. Sự chấp thuận tín chỉ hoặc văn bằng học viên có đƣợc trong khóa Thẩm Mỹ, Săn Sóc Da

Mặt, Móng Tay, Massage Trị Liệu, hoặc Massage Vật Lý Trị Liệu cũng sẽ tuỳ thuộc vào sự quyết định của trƣờng mà

học viên có thể theo học tiếp theo, học viên có thể bị yêu cầu học lại một số hay tất cả tại trƣờng khác. Vì lý do đó,

học viên nên chắc chắn việc học tập tại trƣờng này sẽ đáp ứng đƣợc mục tiêu học tập của bạn. Vấn đề này bao gồm cả

việc liên lạc với trƣờng mà học viên muốn chuyển tiếp sau khi học tại Advance Beauty College để kiểm chứng tín chỉ

hoặc văn bằng xem có thể chuyển tiếp đƣợc hay không.

QUYỀN HỦY BỎ CỦA HỌC VIÊN

Học viên có quyền hủy bỏ bản hợp đồng và lấy lại số tiền đã trả trong lớp học đầu tiên, hoặc bảy ngày sau khi đăng ký

nhập học (bảy ngày tính từ ngày ký hợp đồng nhập học), ngày nào trễ hơn. Thông báo hủy bỏ phải đƣợc viết ra và

nộp thẳng cho văn phòng, và việc nghỉ học có thể xảy ra khi học viên xin hủy bỏ hoặc do học viên tự động nghỉ học.

1. Sau khi kết thúc giai đoạn hủy bỏ ghi danh, bạn cũng có quyền ngừng học bất cứ lúc nào, và nhận đƣợc một khoản

hoàn lại một phần của quá trình không thực hiện. Quyền đƣợc hoàn trả của bạn đƣợc nêu trong hợp đồng. Nếu bạn có

bị mất hợp đồng của bạn, hãy yêu cầu nhà trƣờng cho một bản mô tả chính sách hoàn trả

2. Nếu trƣờng học đóng cửa trƣớc khi bạn tốt nghiệp, bạn có thể đƣợc hƣởng tiền hoàn trả. Liên hệ với Phòng Giáo

dục tƣ nhân sau trung học tại địa chỉ và số điện thoại dƣới đây để biết thêm thông tin

3. Nếu bạn có bất kỳ khiếu nại, thắc mắc, hoặc các vấn đề mà bạn không thể giải quyết với nhà trƣờng, hãy viết thƣ

hoặc gọi:

BUREAU FOR PRIVATE POSTSECONDARY EDUCATION

PO Box 980818 West Sacramento, CA 95798, Phone (916) 574-7720

Page 14: Garden Grove Catalog (Việt)

14

THÊM BẢNG ĐIỂM

Học viên yêu cầu thêm các bảng điểm sau khi tốt nghiệp sẽ bị tính phí $25.00 cho mỗi bản sao. Cựu học viên yêu cầu

thêm bảng điểm sẽ đƣợc tính phí $100. Nếu không thể phục hồi hồ sơ, sẽ có một khoản lệ phí đi tìm hồ sơ là $25. Tất

cả học viên đƣợc cung cấp 1 bộ tất cả các bảng điểm sau khi tốt nghiệp. Xin giữ các hồ sơ ở nơi an toàn để tham khảo

trong tƣơng lai.

CHỨNG CHỈ MASSAGE TRỊ LIỆU

Học viên đƣợc cấp một văn bằng và bảng điểm khi tốt nghiệp khóa học massage chỉ định. Những sinh viên muốn có

những chứng chỉ massage kỹ thuật bổ sung (các kỹ thuật cụ thể nhƣ Reflexiology, Chair, Swedish …) sẽ bị tính phí

$10/mỗi chứng nhận

PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN

Khi tƣ vấn học viên tƣơng lai, chúng tôi tính toán phân tích nhu cầu dựa trên số tiền thu nhập so với chi phí giáo dục,

phòng, và hội đồng quản trị, và các chi phí di chuyển. Nếu sinh viên đủ điều kiện, chúng tôi giúp đỡ các cá nhân

chuẩn bị đơn xin hỗ trợ tài chính thích hợp. Đối với những học viên không nhận hỗ trợ từ chính phủ, nhân viên tài

chính sẽ phát triển một chƣơng trình thanh toán cá nhân hoá cho từng cá nhân. Số tiền còn lại phải đƣợc trả khi đã

hoàn thành đƣợc 50% của toàn số giờ trong một khóa.

HỌC BỔNG

Trƣờng chúng tôi trao học bổng định kỳ.

TRƢỜNG CÓ QUYỀN THAY ĐỔI HỌC PHÍ, LỆ PHÍ VÀ THAY ĐỔI MÀ KHÔNG PHẢI THÔNG BÁO TRƢỚC KHI CẦN THIẾT. THAY

ĐỔI SẼ KHÔNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÁC HỌC VIÊN ĐANG HỌC TẠI TRƢỜNG

CHÍNH SÁCH HOÀN PHÍ

A. Đƣơng đơn nào không đƣợc trƣờng chấp nhận đào tạo thì đƣợc hoàn lại tiền của tất cả các khoản đã thanh

tóan.

B. Nếu một học viên (hoặc trong trƣờng hợp của một học viên dƣới tuổi theo luật pháp, cha mẹ hoặc ngƣời giám

hộ) hủy bỏ / hợp đồng của anh/ cô ta và yêu cầu trả lại tiền của anh/ cô ta bằng văn bản bằng cách cung cấp

một bản sao đã ký của Thông báo hủy, trong thời hạn bảy ngày làm việc (nửa đêm) của ngày ký hợp đồng

nhập học, tất cả các khoản tiền mà trƣờng đã thu sẽ đƣợc hoàn lại. Ngày hủy bỏ đƣợc xác định bởi dấu bƣu

điện trên thông báo bằng văn bản, hoặc thông tin về ngày nói trên đƣợc gửi đến cho chính ngƣời quản trị

trƣờng / chủ sở hữu. Chính sách này áp dụng bất kể việc đào tạo học viên đã thực sự có hoặc không bắt đầu

C. Học viên hủy bỏ việc ghi danh của mình sau ngày làm việc thứ bảy sau khi ký hợp đồng mà chƣa bắt đầu các

lớp học, thì anh / cô ta đƣợc hoàn lại tiền của tất cả các khoản tiền đã trả cho nhà trƣờng trừ ra phí đăng ký

$100. Chi phí của bộ dụng cụ và vật tƣ thì không hoàn lại vì lý do vệ sinh.

D. Việc rút tiền quá bảy ngày làm việc sau khi bắt đầu lớp có thể đƣợc hƣởng một phần của khoản hoàn lại. Sinh

viên có quyền rút khỏi trƣờng bất cứ lúc nào và nhận lại tiền hoàn lại cho một phần của quá trình không thực

hiện. Số tiền hoàn lại đó sẽ đƣợc "chia theo tỷ lệ" theo phần không hòan thành khóa học, trừ đi $100 tiền đăng

ký.

E. Học viên nghỉ học trƣớc khi hoàn thành khóa học sẽ bị thu phí $100 tiền đăng ký, và hoàn trả lại dựa theo số

giờ đã định chƣa học tới trừ ra đồ nghề và STRF. Học viên đã học xong 60% của khóa học sẽ không đƣợc

hoàn trả. Nếu trƣờng đóng cửa và không còn dạy học sau khi học viên đã ghi danh, học viên có thể:

1. Chuyển tiếp tín chỉ qua trƣờng khác có dạy lớp tƣơng tự. Tính chỉ chuyển tiếp đƣợc dựa trên luật lệ của

trƣờng và nên kiểm tra trƣớc với trƣờng đó. Học viên sẽ đƣợc hoàn trả dựa theo chính sách hoàn trả của

trƣờng HOẶC

2. Giảng dạy đến khi hết khoá học: Học viên trong vòng 90 ngày tới khi hoàn thành khóa học có thể hoàn

thành khóa học trƣớc khi trƣờng đóng cửa. Những học viên này sẽ không đƣợc hoàn trả.

G. Nếu khóa học hủy bỏ theo sau ngày đăng ký học, trƣờng sẽ lựa chọn sau đây:

1. Hoàn trả toàn bộ số tiền đã trả

2. Cung cấp giảng dạy hết khóa học

H. Số tiền sẽ đƣợc hoàn trả trong vòng 45 ngày từ ngày hủy bỏ hoặc nghỉ học.

Số lƣợng mà nhà trƣờng đƣợc phép giữ lại đƣợc tính dựa trên số giờ học viên dự kiến hoàn thành (theo lịch học dự

kiến), theo cách thức sau đây:

Học phí mỗi giờ x Số giờ chƣa học = Số tiền hòan trả

Page 15: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

15

Học phí mỗi giờ đƣợc tính dựa trên học phí chia cho số giờ của toàn khóa học. Số giờ học viên dự kiến hoàn thành trừ

đi toàn bộ số giờ trong khóa học. Lệ phí đăng ký, STRF, và đồ nghề không hòan trả.

Ví dụ về việc hoàn phí: Giả sử rằng một học viên, sau khi ghi danh vào một khóa học 1600 giờ, trả $6,000 cho học

phí, $100 cho việc đăng ký (không hoàn lại) và $300 cho thiết bị (không hoàn lại), nhƣ quy định trong hợp đồng tuyển

sinh. Học viên nghỉ học sau khi hoàn thành 550 giờ, nhƣng trong dự kiến là 600 giờ. Việc hoàn trả theo tỉ lệ cho sinh

viên sẽ dựa trên việc tính toán nêu dƣới đây:

Học phí mỗi giờ

Học phí đã trả vào

những giờ nhận " Học

phí đã thu"

Giờ đã trả tiền nhƣng

chƣa học

Tính toán hoàn trả học

phí

Tóm tắt tính toán

hoàn trả

Học phí/ Giờ của

khóa học

# Giờ của khóa học

dự kiến hoàn thành x

Học phí theo giờ

# Tổng số giờ của

khóa học - # Giờ của

khóa học dự kiến

hoàn thành

# Giờ đã trả tiền

nhƣng không nhận

đƣợc x Học phí mỗi

giờ

Tổng học phí đã trả –

Học phí đã thu, bộ

dụng cụ, & phí đăng

$6000 / 1600 giờ 600 x $3.75 1600 - 600 1000 x $3.75 $6400 - $2250 - $300

- $100

$3.75 / giờ $2250 1000 giờ $3750 $3750

“Thời gian tuyển sinh" đƣợc định nghĩa là giờ học, phần của khóa học hoàn thành vào ngày cuối cùng học viên hiện

diện theo học trong trƣờng. Bất kỳ khoản tiền phải hòan cho ngƣời nộp đơn hoặc sinh viên sẽ đƣợc hoàn trả kịp thời

(45 ngày) sau khi học viên hủy bỏ chính thức theo quy định tại mục B hoặc chấm dứt chính thức của trƣờng, sẽ xảy ra

không quá 14 ngày kể từ ngày cuối cùng học viên hiện diện theo học, hoặc trong trƣờng hợp nghỉ học có Giấy phép,

trƣớc ngày hết thời hạn nghỉ học có Giấy phép hoặc ngày sinh viên thông báo cho tổ chức rằng sinh viên sẽ không

quay về.

NGHỈ HỌC

Bất kể mức tham gia trung bình của học viên, học viên nào vắng mặt nhiều hơn hai tuần liên tiếp (14 ngày) sẽ bị cho

nghỉ học. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tất cả học viên, ngoại trừ những học viên đã đƣợc chấp nhận giấy phép vắng

mặt (xin vui lòng xem trong phần Giấy phép vắng mặt). Học viên biết trƣớc là sẽ nghỉ học 14 ngày hoặc hơn cho tới

90 ngày đƣợc khuyến khích làm giấy phép vắng mặt. Xác định ngày nghỉ học: Ngày nghỉ học là ngày cuối cùng đi học. Học viên sẽ đƣợc xác định nghỉ học khi:

1. Ngày học viên báo với văn phòng Chính Phủ là học viên đó sẽ nghỉ. Chỉ có văn phòng đƣợc chấp nhận việc

nghỉ học của học viên.

2. Ngày trƣờng cho nghỉ học vì học không thành công hoặc vi phạm luật trong catalog.

3. Ngày học viên vắng mặt 14 ngày liên tiếp và không thông báo cho trƣờng là học viên sẽ nghỉ học.

4. Ngày học viên không quay lại sau khi đƣợc phép nghỉ học. Ngày các định nghỉ học là ngày học viên sắp xếp

quay lại học hoặc là ngày đƣợc thông báo là học viên đó sẽ không quay trở lại.

Nghỉ học sau khi đã quá 7 ngày làm việc tính từ ngày bắt đầu lớp sẽ có quyền lấy lại một phần số tiền hoàn trả lại dựa

theo Chính sách hoàn trả của trƣờng. Học viên có quyền nghỉ học bất cứ lúc nào và nhận một số tiền phần còn lại của

khoá học.

TRẢ LẠI TITLE IV

Đặc biệt lƣu ý cho học viên nhận trợ cấp Pell, hỗ trợ khác, nếu bạn rút khỏi trƣờng trƣớc khi hoàn thành tƣơng đƣơng

với 60 phần trăm khối lƣợng công việc trong bất kỳ giai đoạn thanh toán nào, một tính toán bằng cách sử dụng tỷ lệ

phần trăm hoàn thành sẽ đƣợc áp dụng cho các khoản tiền nhận đƣợc hoặc có thể đã đƣợc nhận sẽ xác định số tiền hỗ

trợ mà học viên kiếm đƣợc. Kinh phí chƣa đƣợc hƣởng sẽ đƣợc trả lại cho chƣơng trình theo thứ tự nêu dƣới đây bởi

trƣờng và / hoặc học viên. Kinh phí còn nợ của học viên đối với các chƣơng trình hỗ trợ đƣợc giới hạn ở mức 50%

của tổng khoản hỗ trợ mỗi chƣơng trình nhận đƣợc. Tính toán mẫu, hoàn thành 25% thời kỳ thanh toán hoặc thời gian

ghi danh chỉ kiếm đƣợc 25% hỗ trợ đƣợc giải ngân hoặc có thể đã đƣợc giải ngân. Nếu có thể, điều này đầu tiên sẽ

Page 16: Garden Grove Catalog (Việt)

16

đƣợc tính toán để xác định số tiền hỗ trợ mà học viên sẽ đƣợc hƣởng từ chƣơng trình viện hỗ trợ tài chính Title IV.

Tính toán thứ hai có thể diễn ra để xác định số tiền thu đƣợc bởi nhà trƣờng trong thời gian ghi danh. Nếu học viên đủ

điều kiện cho một khoản vay đƣợc bảo đảm bởi chính phủ liên bang hay tiểu bang và học viên vi phạm điều khoản

vay, cả hai điều sau đây có thể xảy ra: (1) Chính phủ liên bang hay tiểu bang hoặc cơ quan bảo lãnh khoản vay có thể

hành động chống lại học viên, bao gồm cả việc áp dụng bất kỳ việc hoàn lại tiền thuế thu nhập mà ngƣời đó đƣợc

hƣởng để giảm dƣ nợ cho khoản vay. (2) Học viên có thể không đủ điều kiện đƣợc hƣởng bất kỳ sự hỗ trợ tài chính

liên bang tại cơ sở đào tạo khác hoặc sự hỗ trợ khác của chính phủ cho đến khi khoản vay đƣợc hoàn trả.

TUYÊN BỐ QUỸ PHỤC HỒI HỌC PHÍ SINH VIÊN

Bạn phải nộp lệ phí Bang đối với Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên (STRF) nếu tất cả những điều sau đây áp dụng cho

bạn:

1. Bạn là một học viên, một cƣ dân California và là ngƣời trả trƣớc tất cả hoặc một phần học phí của bạn, hoặc bằng

tiền mặt, khoản vay bảo lãnh của học viên, hoặc các khoản vay cá nhân, và

2. Tổng chi phí của bạn không đƣợc trả bởi bất kỳ bên thứ ba nào chẳng hạn nhƣ chủ sử dụng lao động, chƣơng trình

chính phủ hoặc đối tƣợng nộp khác trừ khi bạn có một thỏa thuận riêng biệt để hoàn trả cho bên thứ ba.

Bạn không đủ điều kiện để đƣợc bảo vệ từ Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên và bạn không phải nộp lệ phí Quỹ Phục

hồi Học phí sinh viên nếu một trong hai điều sau đây áp dụng:

1. Bạn không phải là một cƣ dân California,

2. Tổng chi phí của bạn đƣợc trả bởi một bên thứ ba nào chẳng hạn nhƣ chủ sử dụng lao động, chƣơng trình chính phủ

hoặc đối tƣợng nộp khác và bạn không có một thỏa thuận riêng biệt để hoàn trả cho bên thứ ba

Bang California đã tạo ra Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên (STRF) để giảm bớt hoặc giảm nhẹ thiệt hại kinh tế của cƣ

dân California là học viên theo học các trƣờng đã đƣợc phê duyệt, hoặc đăng ký để cung cấp cho Bureau for Private

Postsecondary và Vocational Education.

Bạn có thể đủ điều kiện cho Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên nếu bạn là một cƣ dân California; đã trả trƣớc học phí,

tiền lệ phí Quỹ Phục hồi, và bị một tổn thất kinh tế do hậu quả của bất kỳ điều nào sau đây:

1. Trƣờng học đóng cửa trƣớc khi chƣơng trình giảng dạy đƣợc hoàn thành

2. Việc nhà trƣờng không trả tiền hoặc hoàn lại tiền phí thay mặt cho một học viên cho bên thứ ba cho lệ phí cấp

giấy phép hoặc mục đích nào khác, hoặc để cung cấp thiết bị hoặc vật liệu đƣợc tính phí trong vòng 180 ngày

trƣớc khi đóng cửa trƣờng

3. Việc nhà trƣờng không trả tiền hoặc hoàn trả tiền vay theo chƣơng trình cho sinh viên vay liên bang đƣợc đảm

bảo theo yêu cầu của pháp luật hoặc phải trả tiền hoặc hoàn trả tiền do trƣờng thu trƣớc khi đóng cửa vƣợt quá

học phí và các chi phí khác

4. Trƣờng vi phạm hoặc vi phạm thỏa thuận dự chi cho quá trình giảng dạy hoặc có một sự suy giảm chất lƣợng

của quá trình giảng dạy trong vòng 30 ngày trƣớc khi trƣờng đóng cửa, hoặc nếu suy giảm trƣớc 30 ngày

trƣớc khi đóng cửa, một khoảng thời gian suy giảm đƣợc xác định bởi Cục.

5. Không có khả năng sau khi cố gắng khởi tố, chứng minh, và thu thập ý kiến chống lại trƣờng về việc vi phạm

luât.

Dù thế, không yêu cầu có thể trả cho học viên nào mà không có số an ninh xã hội hoặc số thuế.

Ghi chú: Trích dẫn: Sections 94803, 94877 và 94923, Education Code. Reference: Section 94923, Education Code. Quyền giữ lại bảng điểm và điểm do không thanh toán học phí Trƣờng có thể giữ lại bảng điểm và điểm của học viên do không thanh tóan học phí theo hợp đồng. Nếu chƣơng trình

học chỉ bao gồm một chƣơng trình, trƣờng có thể giữ lại các điểm hoặc bảng điểm cho đến khi học phí vay đƣợc trả

đầy đủ. CEC Mục 94.828 mỗi luật BPPE ngày 1 tháng 1, 1998.

ĐĂNG KÝ BẦU CỬ

Trƣờng khuyến khích tất cả những học viên đủ điều kiện bầu cử. Để bầu cử, vào website: https://www.sos.ca.gov/nvrc/fedform/

Page 17: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

17

TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ __________________________________________________________________________________________________________________

TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ - THÔNG TIN TIÊU DÙNG

Dựa trên sự kết hợp các phê duyệt, ủy quyền, và công nhận, học viên của chúng tôi có đủ điều kiện để xin và nhận hỗ

trợ học phí và hỗ trợ tài chính trong khi tham dự học ở trƣờng. Điều này bao gồm việc cấp Liên bang Pell [Không yêu

cầu trả nợ (FPELL)]

THÔNG TIN CHUNG VỀ TRỢ GIÚP CHÍNH PHỦ

Nếu bạn muốn nộp đơn xin hỗ trợ tài chính hoặc bạn có câu hỏi, hoặc bạn cần các phần của cuốn sổ tay đƣợc làm rõ,

hãy liên lạc với văn phòng trợ giúp tài chính tại trƣờng. Thông tin thêm về các chƣơng trình trợ giúp học viên có sẵn

tại Advance Beauty College có thể tìm thấy trong "Sách hƣớng dẫn cho Học viên" và "Đơn miễn phí đăng ký hỗ trợ

tài chính " đƣợc công bố bởi Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ. Thông tin bổ sung có thể tìm đƣợc bằng cách gọi Federal Student

Aid Information Center - 9:00-05:00 (EST) từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tại 1 (800) 433-3243. Truy cập Internet cũng có

sẵn tại http://www.fafsa.ed.gov

TUYÊN BỐ TUÂN THỦ

Luật Federal Privacy Act năm 1974 quy định là các sinh viên phải đƣợc thông báo rằng việc tiết lộ số an sinh xã hội

của anh / cô ta là bắt buộc. Số an sinh xã hội đƣợc sử dụng để xác minh danh tính của sinh viên, để trao tiền quỹ, thu

tiền quỹ, và truy tìm các cá nhân có vay vốn liên bang, các chƣơng trình bang hay tƣ nhân.

CƠ CHẾ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

Hỗ trợ tài chính là một cơ chế làm giảm chi phí trả bằng tiền mặt mà sinh viên và / hoặc cha mẹ phải trả để có đƣợc

một nền giáo dục sau trung học. Trình bày khác đi thì hỗ trợ tài chính là tiền giúp sinh viên đáp ứng các chi phí theo

học ở trƣờng. Hỗ trợ tài chính bao gồm trợ cấp và cho vay. Tài trợ không cần phải đƣợc hoàn trả. Hỗ trợ tài chính

đƣợc trao cho những sinh viên có "nhu cầu". Nhu cầu là sự khác biệt giữa số tiền mà gia đình dự kiến sẽ góp để đáp

ứng chi phí sinh viên và chi phí của giáo dục tại trƣờng này.

Nếu một học viên vay một khoản nợ để trả tiền học, học viên đó sẽ phải có trách nhiệm để trả lại toàn số tiền nợ và

tiền lãi, trừ đi số tiền đƣợc hoàn trả, và theo đó, nếu học viên đã đƣợc nhận tiền hỗ trợ của chính phủ, học viên có

trách nhiệm phải trả lại tiền chƣa trả cho chính phủ.

ĐIỀU KIỆN CẦN ĐỐI VỚI HỌC VIÊN

Để đủ điều kiện hỗ trợ tài chính, một sinh viên phải:

• Đƣợc nhận vào học nhƣ một sinh viên bình thƣờng

• Đã đăng ký hoặc chấp nhận ghi danh vào một chƣơng trình đủ điều kiện ít nhất bán- thời gian;

• Là công dân hoặc một ngƣời tạm trú;

• Không còn nợ một khoản hoàn lại đối với một khoản trợ cấp FPELL hoặc FSEOG ở bất kỳ trƣờng nào;

• Không nợ một khoản vay Perkins hoặc Stafford / SLS / PLUS / khoản vay trực tiếp tại bất kỳ trƣờng nào;

• Có nhu cầu tài chính cần thiết;

• Có tiến bộ đạt yêu cầu (theo quy định của chính sách của nhà trƣờng) trong quá trình học tập;

• Đã đăng ký selective service (nếu là một ngƣời đàn ông sinh ra vào ngày hoặc sau ngày 01 tháng một năm 1960);

• Đã ký một tuyên bố về mục đích giáo dục;

• Đã ký một tuyên bố về những thông tin cập nhật;

• Có bằng tốt nghiệp trung học (hoặc tƣơng đƣơng) GED, hoặc đã chứng minh khả năng qua bài kiểm tra ability-to-

benefit;

• Đồng ý sử dụng bất kỳ hỗ trợ sinh viên liên bang nào đã nhận đƣợc cho mục đích giáo dục.

THỦ TỤC VÀ MẪU ĐƠN

Mẫu đơn xin hỗ trợ tài chinh cho trƣờng này bao gồm các Đơn miễn phí đăng ký hỗ trợ tài chính (FAFSA). Hình thức

này cần đƣợc hoàn thành theo hƣớng dẫn trên biểu mẫu.

Tài liệu để chứng minh các dữ liệu nhập vào trong đơn có thể đƣợc yêu cầu bởi văn phòng trợ giúp tài chính. Các biểu

mẫu và hỗ trợ để điền đơn có sẵn tại trƣờng này trong giờ học. Ngoài FAFSA, tổ chức yêu cầu một loạt các biểu mẫu

nhƣ họ áp dụng cho chƣơng trình hỗ trợ cá nhân sinh viên và hoàn cảnh gia đình cá nhân của sinh viên

Page 18: Garden Grove Catalog (Việt)

18

XỬ LÝ QUỸ TITLE IV NẾU HỌC SINH RÚT KHỎI CHƢƠNG TRÌNH HỌC

Tính đến 10/07/00, quy định liên bang nêu ra những công thức cụ thể để xác định số lƣợng hỗ trợ Tittle IV thu đƣợc

của một sinh viên rút ra khỏi khóa học. Nói đơn giản là, nếu sinh viên rút trƣớc khi sáu mƣơi phần trăm khoản thanh

toán trong khóa học, sinh viên sẽ thu đƣợc chỉ có 50% hỗ trợ nhận đƣợc hoặc đủ điều kiện để nhận đƣợc. Để xác định

tỷ lệ phần trăm hoàn tất, giờ dự kiến của lớp hoặc các giờ thực tế tham dự (nếu ít hơn bảy mƣơi phần trăm số giờ dự

kiến) sẽ đƣợc chia cho tổng số giờ trong thời kỳ thanh toán. Hỗ trợ chƣa thực hiện sẽ đƣợc trả lại cho chƣơng trình

theo hƣớng dẫn mô tả trong quy định. Những sinh viên rút ra khỏi khóa học sẽ chịu trách nhiệm cho những chi phí tổ

chức mà không nhận đƣợc hỗ trợ dành cho sinh viên. Tài khoản nợ sẽ đƣợc giao cho một cơ quan thu thập. Các chi

phí cơ quan thu thập cơ quan sẽ đƣợc thêm vào số dƣ nợ nhà trƣờng.

ĐỊNH NGHĨA

(Các định nghĩa sau đây tƣơng ứng với một số thuật ngữ phổ biến đƣợc sử dụng trong các thuật ngữ hỗ trợ tài chính)

NĂM HỌC: Một thời gian không ít hơn 30 tuần của thời gian giảng dạy với tối thiểu là 900 giờ đồng hồ giảng dạy cho

một học viên toàn thời gian. Trung điểm của năm học tối thiểu là 15 tuần và ít nhất 450 giờ đồng hồ. Trong thực tế, tất

cả học viên ghi danh vào các khóa học với một lịch trình năm học sẽ đƣợc hoàn thành trong vòng chƣa đầy 30 tuần,

bất kể số giờ đồng hồ cung cấp, sẽ có đủ điều kiện hỗ trợ bị giảm tƣơng ứng với số tuần và giờ trong quá trình học liên

quan đến năm học.

GIỜ HỌC: 50-60 phút hƣớng dẫn đƣợc giám sát trong thời gian 60 phút.

SỐ DƢ GIỜ HỌC: Số dƣ tín chỉ xảy ra khi các khoản thanh toán học phí đã đƣợc nhận bởi tổ chức vƣợt quá số tiền phí

thẩm định cho sinh viên. Số dƣ giờ học đƣợc thanh toán trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh số dƣ. Học

viên phải chịu trách nhiệm về kinh phí ngân sách riêng của họ và để đảm bảo rằng các khoản tiền đƣợc sử dụng cho

chi phí giáo dục có liên quan

HỌC VIÊN PHỤ THUỘC: Anh / cô ta là một cá nhân không đáp ứng tiêu chí học viên độc lập. Học viên này phải nộp

cùng với đơn xin của mình, những dữ liệu về thu nhập và tài sản của mình và cha mẹ.

NGƢỜI PHỤ THUỘC: Anh / cô ta là một cá nhân không phải là chồng (vợ) đã đƣợc hỗ trợ và sẽ tiếp tục đƣợc hỗ trợ

(50% hoặc nhiều hơn chi phí cá nhân của ngƣời đó) bởi học viên và / hoặc chồng (vợ). Nếu cá nhân đó đang và sẽ tiếp

tục đƣợc hỗ trợ bởi phụ huynh, thì cá nhân đó sẽ là một cá nhân phụ thuộc của phụ huynh không phải là một ngƣời

phụ thuộc của học viên

ĐÓNG GÓP GIA ĐÌNH (EFC): Số tiền tính toán để một gia đình góp phần bù đắp chi phí cho học viên học tại trƣờng

CÔNG DÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TÀI TRỢ / ĐỦ ĐIỀU KIỆN TẠM TRÚ: Bạn phải là một trong những ngƣời sau đây để nhận

đƣợc hỗ trợ sinh viên liên bang: công dân Mỹ, công dân Quốc gia Hoa Kỳ, ngƣời thƣờng trú nhân Mỹ có I-151 hoặc I-

551 (thẻ đăng ký ngƣời nƣớc ngoài).

Hồ sơ khởi hành (I-94) từ Văn phòng Di Trú và Nhập Tịch Hoa Kỳ (INS) có một trong các chỉ định sau đây: ngƣời tị

nạn, tạm tha không thời hạn và / hoặc ngƣời Cuba-Haiti tạm tha do nhân đạo

NẾU BẠN Ở MỸ THEO MỘT TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN SAU, BẠN KHÔNG ĐƢỢC TRỢ GIÚP LIÊN BANG:

• Visa sinh viên F1 hay F2

• Visa du lịch / trao đổi J1 hay J2

HỌC VIÊN ĐỘC LẬP: Một cá nhân đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

1. Tối thiểu 24 tuổi.

2. Một học viên tốt nghiệp hoặc học viên chuyên nghiệp

3. Đã kết hôn (Ly thân nhƣng không ly dị)

4. Một cá nhân với những ngƣời phụ thuộc pháp lý không phải là chồng (vợ) (Theo định nghĩa trên) Một đứa trẻ mồ

côi hay đƣợc bảo trợ của tòa án cho đến 18 tuổi.

5. Một đứa trẻ mồ côi hay đƣợc bảo trợ của tòa án cho đến 18 tuổi.

6. Là một cựu chiến binh của lực lƣợng vũ trang Hoa Kỳ.

PHỤ HUYNH: Do mục đích của các chƣơng trình hỗ trợ tài chính, một "cha mẹ" là mẹ và / hoặc cha hoặc cha mẹ nuôi,

cha mẹ kế hoặc ngƣời giám hộ hợp pháp - chứ không phải là cha mẹ nuôi dƣỡng.

Page 19: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

19

THỜI HẠN THANH TOÁN: 450 giờ và 15 tuần cho khóa học 900 giờ hoặc nhiều hơn. Đây là trung điểm của chƣơng

trình cho các khóa học ít hơn 900 giờ và 30 tuần

NHU CẦU: Nhu cầu tài chính là số tiền còn lại sau khi trừ đi phần đóng góp của gia đình dự kiến từ chi phí học của

bạn tại trƣờng.

RÚT KHỎI CHƢƠNG TRÌNH HỌC: Học viên đƣợc chính thức rút khỏi chƣơng trình học vào ngày tổ chức thông báo

chấm dứt, ngày vắng mặt ba tuần liên tiếp hoặc ngày khi sinh viên không trở về từ kỳ nghỉ đã đƣợc phê duyệt

THU HỒI: Thu hồi từ kinh phí Tittle IV chƣa đƣợc hƣởng vẫn còn nợ từ học viên phải đƣợc thanh toán theo các điều

khoản ghi trong kỳ phiếu của các khoản vay của sinh viên.

Nếu kinh phí từ chƣơng trình cấp vẫn còn nợ từ sinh viên, những khoản tiền phải trả với tỷ lệ 50%. Kinh phí từ

chƣơng trình cấp vẫn còn nợ từ sinh viên phải đƣợc hoàn trả trong vòng 45 ngày kể từ ngày rút khỏi chƣơng trình học.

Học viên có thể có thỏa thuận trả nợ với Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ trong vòng 45 ngày kể từ ngày rút khỏi chƣơng trình

học và trình bằng chứng của các thỏa thuận nhƣ vậy với tổ chức. Nếu không nhận đƣợc những khoản trả nợ cũng

không đƣợc trình bày về việc sắp xếp trả nợ, tổ chức sẽ chuyển các khoản nợ đến Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ. Học viên sẽ

không còn đủ điều kiện nhận hỗ trợ cho đến khi đƣợc thông báo của Bộ Giáo dục Mỹ.

HOÀN LẠI TIỀN: Trong bất kỳ trƣờng hợp nào khi phải hoàn trả theo các chƣơng trình Tittle IV, việc thanh toán hoàn

trả sẽ đƣợc thực hiện trong vòng 45 ngày kể từ ngày chính thức rút khỏi chƣơng trình học đầu tiên là cho FPELL và

sau đó là hoàn trả cho học viên. Lệnh này đƣợc áp dụng các học viên nhận đƣợc tiền từ chƣơng trình và với số lƣợng

không vƣợt quá số tiền thanh toán ban đầu từ mỗi chƣơng trình.

SINH VIÊN CHUYỂN GIAO: Một học viên là ngƣời đã từng học trƣờng khác trƣớc khi ghi danh tại Advance Beauty

College, phải cung cấp bảng điểm hỗ trợ tài chính từ mỗi tổ chức tham dự trong năm cuối hoặc theo quyết định của

trƣờng trƣớc khi nhập học tại trƣờng này. Hỗ trợ từ các chƣơng trình khác có thể đƣợc nâng cao để trang trải thời kỳ

thanh toán đầu tiên. Chúng tôi chỉ chấp nhận 50% tổng số giờ khóa học chuyển giao

QUY TRÌNH THẨM TRA: Quy định Liên bang 34 CFR Phần 668, đọan E, ngày 14 tháng 3 năm 1986, 29 tháng 4 năm

1994, 29 Tháng 11, 1994 - thực hiện luật 20 USC 1094 về những chƣơng trình Tittle IV yêu cầu các trƣờng học phải

đảm bảo dữ liệu báo cáo về đƣơng đơn. Các quy định này yêu cầu các trƣờng học phải phát triển chính sách bằng văn

bản và những thủ tục xác minh. Nhà trƣờng phải thực hiện các chính sách này cho tất cả các ứng viên xin hỗ trợ tài

chính, cũng nhƣ các học viên tƣơng lai theo yêu cầu. Thủ tục này là một phần của quá trình Tƣ vấn và Tuyển sinh. Để

thực hiện theo các quy định và đạt đƣợc sự thống nhất quản lý quá trình này, các chính sách xác minh sau đây áp dụng

cho tất cả các ứng viên cho các chƣơng trình Tittle IV. Theo quy định, nhà trƣờng sẽ không giải ngân hỗ trợ dựa trên

Pell hay Campus, và cũng không xác nhận các đơn xin vay Stafford / PLUS, cho đến khi hoàn thành quá trình xác

minh

AI CẦN PHẢI ĐƢỢC XÁC MINH: Chính sách của trƣờng này là phải xác minh những học viên đƣợc lựa chọn bởi hệ

thống phân tích nhu cầu (ISIR) để xác minh.

LOẠI TRỪ VIỆC XÁC MINH: Các ứng viên bị loại trừ khỏi việc xác minh bao gồm:

• Chết - Đƣơng đơn qua đời trong năm đƣợc cấp kinh phí hoặc trƣớc thời hạn hoàn thành việc xác minh.

• Giam giữ - Đƣơng đơn bị giam giữ tại thời điểm thực hiện xác minh

• Tình trạng di trú - Đƣơng đơn đến Mỹ trong những năm 2004 và 2005.

• Tình trạng ngƣời phối ngẫu / cha mẹ- Thông tin về ngƣời phối ngẫu hoặc cha mẹ là không cần thiết phải đƣợc xác

minh nếu ngƣời phối ngẫu hoặc cha mẹ đã chết, hoặc lý do sức khoẻ, hoặc cƣ trú tại một quốc gia khác ngoài Hoa Kỳ

và không thể liên lạc bằng phƣơng tiện bình thƣờng, hoặc có thể không tìm đƣợc bởi vì địa chỉ không rõ và đƣơng đơn

không thể có đƣợc

• Hoàn thành xác minh - Nếu sinh viên hoàn thành việc xác minh tại một tổ chức khác trƣớc khi chuyển đến trƣờng

này nếu tất cả các tài liệu sau đây đƣợc cung cấp từ trƣờng đó: 1/ Thƣ nói rằng quá trình xác minh đã đƣợc hoàn

thành. 2/ Bản sao của các dữ liệu đơn đã đƣợc xác minh, và nếu sinh viên đã đƣợc cấp kinh phí Pell, một bản sao của

SAR / ISIR đã ký. 3/ Một bảng điểm Hỗ trợ tài chính đã hoàn thành

Quy chế cƣ trú ở Đảo Thái Bình Dƣơng- những cƣ dân hợp pháp của vùng lãnh thổ Trust của quần đảo Thái Bình

Dƣơng, Guam, Samoa, và Khối thịnh vƣợng chung của quần đảo Bắc Mariana. Để đủ điều kiện về việc loại trừ này,

các bậc phụ huynh của một học viên phụ thuộc cũng phải là cƣ dân hợp pháp của một trong những vùng lãnh thổ này.

Page 20: Garden Grove Catalog (Việt)

20

Công dân của nƣớc Cộng hòa quần đảo Marshall, Liên bang Micronesia hoặc Cộng hòa Palau. Để đủ điều kiện về việc

loại trừ này, các bậc phụ huynh của một học viên phụ thuộc cũng phải là công dân của một trong những vùng lãnh thổ

này. Để cung cấp tài liệu cơ sở cho việc loại trừ này, địa chỉ gửi thƣ hiện hành ghi Không có kinh phí nào đƣợc giải

ngân-Ngƣời nộp đơn sẽ không nhận đƣợc tiền hỗ trợ liên bang

MỤC YÊU CẦU XÁC MINH: Kiểm tra các mục dữ liệu đƣợc liệt kê trong 34 CFR 668,56. Những mục dữ liệu khác

nhau áp dụng cho các ứng viên khác nhau tùy thuộc vào tình trạng phụ thuộc của sinh viên và các chƣơng trình Tittle

IV đƣợc sử dụng

Mục dữ liệu bao gồm:

• Tổng số ngƣời trong gia đình.

• Số lƣợng thành viên của hộ gia đình ghi danh ít nhất là những học viên bán- thời gian trong các cơ sở giáo dục sau

trung học.

• Tổng thu nhập đã điều chỉnh (AGI) hoặc tổng thu nhập gia đình đã điều chỉnh (AGFI) cho năm cơ sở.

• Thuế thu nhập Mỹ đã nộp cho năm cơ sở.

• Một số thu nhập và lợi ích không bị đánh thuế cho năm cơ sở nếu điều kiện áp dụng bao gồm:

o số an sinh xã hội

o hỗ trợ trẻ em

o các khoản thanh toán không bị đánh thuế- cho IRA hoặc Keogh hay thu nhập nƣớc ngoài

o tín dụng thu nhập nhận đƣợc hay lãi suất trái phiếu miễn thuế

Advance Beauty College sẽ xử lý thông tin đơn không phù hợp đối với tất cả ứng viên, phù hợp với những quy định

của 34 CFR Phần 688,16 (f).

TÀI LIỆU YÊU CẦU: Sinh viên, ngƣời phối ngẫu và / hoặc cha mẹ (khi áp dụng) đã ký các biểu mẫu thuế thu nhập

(IRS 1040, 1040A, hay biểu mẫu 1040EZ và W-2). Ứng viên phải hoàn thành các phần thích hợp của Bảng tính xác

minh. Có hai bảng khác nhau: Một dành cho sinh viên phụ thuộc và một cho sinh viên độc lập. Sử dụng bảng tính để

cập nhật và để xác minh dữ liệu. Ngƣời nộp đơn phải thực hiện theo các hƣớng dẫn trong Bảng tính xác minh. Viên

chức hỗ trợ tài chính của trƣờng có thể yêu cầu / cung cấp các biểu mẫu phù hợp khác

THỜI GIAN CUNG CẤP GIẤY TỜ: Đƣơng đơn phải cung cấp các tài liệu cần thiết trong vòng 60 ngày kể từ ngày cuối

cùng tham gia học hoặc từ ngày 31 tháng 8 năm đó, tùy theo cái nào đến trƣớc

TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƢƠNG ĐƠN: Để đủ điều kiện để nhận đƣợc kinh phí Tittle IV, chúng tôi yêu cầu ứng viên cung

cấp thông tin yêu cầu trong khoảng thời gian quy định trong các chính sách này. Đƣơng đơn phải chứng nhận rằng các

mục dữ liệu sau đây là chính xác theo liệt kê trên đơn ban đầu, hoặc, nếu không đúng, thì phải cập nhật các mục dữ

liệu, kể từ ngày xác minh:

• Số lƣợng thành viên gia đình trong gia đình

• Số lƣợng thành viên gia đình trong gia đình hiện ghi danh ít nhất là sinh viên bán- thời gian ở các cơ sở sau trung

học

• Thay đổi về tình trạng phụ thuộc.

• Đƣơng đơn xin cấp kinh phí Liên bang Pell có thay đổi tình trạng phụ thuộc trong năm đƣợc cấp kinh phí phải nộp

một đơn chỉnh sửa. Quá trình này không áp dụng nếu thay đổi xảy ra do hôn nhân.

• Đƣơng đơn dựa trên Campus có tình trạng phụ thuộc thay đổi trong năm đƣợc cấp kinh phí phải nộp FC đã tính lại

của họ. Quá trình này không áp dụng nếu thay đổi xảy ra do hôn nhân.

• Đƣơng đơn phải trả lại bất kỳ kinh phí quá mức hoặc bất kỳ kinh phí nào bị phát hiện trong quá trình xác minh, mà

anh/ cô ta không đủ điều kiện

HẬU QUẢ CỦA VIỆC KHÔNG CUNG CẤP TÀI LIỆU TRONG THỜI GIAN QUY ĐỊNH

Nếu học viên không thể cung cấp tất cả các giấy tờ cần thiết thì trƣờng không thể hoàn tất quá trình xác minh trong

vòng 60 ngày kể từ ngày yêu cầu. Nhà trƣờng sau đó phải báo cho ngƣời nộp đơn rằng họ không đủ điều kiện cho các

quỹ hỗ trợ tài chính. Nhà trƣờng sau đó cung cấp cho ngƣời nộp đơn các tùy chọn sau:

• Học viên có thể tiếp tục việc đào tạo trên cơ sở thanh toán tiền mặt.

• Học viên có thể rút lại, và lại ghi danh không tính thêm phí. Sẽ không mất tín chỉ đã thu đƣợc, khi học viên cung cấp

tất cả các bằng chứng, và việc xác minh hoàn tất. Đƣơng đơn phải trả lại bất kỳ kinh phí quá mức hoặc bất kỳ kinh phí

nào bị phát hiện trong quá trình xác minh, mà anh/ cô ta không đủ điều kiện

GIẢI NGÂN TẠM THỜI: Nhà trƣờng có thể không thực hiện giải ngân tạm thời. Học viên phải hoàn thành xác minh

trƣớc khi giải ngân kinh phí Tittle IV

Page 21: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

21

SỰ KHOAN DUNG: Nếu có sai sót bằng không tính bằng đô la và nếu sai sót trong tổng số bằng đồng đô la ít hơn

$400, thì không yêu cầu tính toán lại EFC của sinh viên.

THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM TRA: Nhà trƣờng phải thông báo cho ngƣời nộp đơn các kết quả của quá trình xác

minh trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ của sinh viên.

THỦ TỤC THÔNG BÁO: Nhà trƣờng phải thông báo cho Bộ trƣởng Giáo dục về các trƣờng hợp gian lận.

TỐT NGHIỆP _____________________________________________________________________________________________________

HỖ TRỢ TÌM VIỆC LÀM

Hỗ trợ tìm việc làm cho học viên tốt nghiệp không tính thêm phí. Khi học viên tham dự kỳ thi cấp giấy phép, phải ghi

nhận là đậu hay không. Học viên đƣợc khuyến khích quay lại trƣờng để đƣợc hỗ trợ tìm việc làm bằng cách xem lại

các danh sách các tiệm tìm kiếm nhân viên và các yêu cầu, tiền lƣơng, và thông tin cần thiết khác và / hoặc vào trang

web của trƣờng để xem các danh sách mới nhất. Thành viên nhân viên văn phòng đƣợc chỉ định hỗ trợ học viên trong

các vị trí thƣờng xuyên cần thiết, tuy nhiên, trƣờng không đảm bảo việc làm cho bất kỳ học viên nào

TƢ VẤN NGHỀ NGHIỆP VÀ CHÚ Ý CÁ NHÂN

Học viên đƣợc tƣ vấn cá nhân thƣờng xuyên để đánh giá và điều chỉnh tiến bộ trong quá trình học. Các chuyên gia

trong ngành dự kiến sẽ chứng minh và / hoặc thảo luận về mục tiêu nghề nghiệp, dịch vụ khách hàng, xu hƣớng công

nghiệp, vv. với các học viên. Học viên có thể yêu cầu các buổi tƣ vấn thêm vào bất cứ lúc nào.

NHÀ Ở

Trƣờng không có dịch vụ về nhà ở cho học viên.

Page 22: Garden Grove Catalog (Việt)

22

TRỤ SỞ GARDEN GROVE

CATALOG BỔ SUNG

NỘI DUNG

CỞ SỞ GARDEN GROVE …………………………………………………………………………………………… 22

CƠ SỞ …………………………………………………………………………………………………………… 23

HỌC PHÍ …………………………………………………………………………………………………………. 23

HỌC PHÍ BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………23

PHÍ HƢỚNG DẪN THÊM …………………………………………………………………………………..… 23

LUYỆN THI ……………………………………………………………………………………………………… 23

LỊCH LỚP ………………………………………………………………………………………………………… 24

LỚP ĐỊNH HƢỚNG …………………………………………………………………………………………….. 24

SÁCH GIÁO KHOA, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ ……………………………………………………………….. 24

CHỨNG CHỈ MASSAGE TRỊ LIỆU ……………………………………………………………………………. 24

QUY TẮT VÀ QUY ĐỊNH CỦA TRƢỜNG ………………………………………………………………………….25

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ……………………………………………………………………………………………………. 27

NHÂN VIÊN ………………………………………………………………………………………………………….. 28

NỘI DUNG ĐẠI CƢƠNG ……………………………………………………………………………………………. 29

THÔNG TIN TỔNG QUÁT CỦA KHÓA HỌC ……………………………………………………………….. 29

KHÓA HỌC THẨM MỸ TOÀN PHẦN ……………………………………………………………………….. 29

KHÓA HỌC MÓNG TAY 400H ………………………………………………………………………………… 32

KHÓA HỌC MÓNG TAY 600H ………………………………………………………………………………… 33

KHÓA CHĂM SÓC DA MẶT 600H …………………………………………………………………………… 34

KHÓA GIẢNG VIÊN THẨM MỸ 600H ………………………………………………………………………. 36

THÔNG TIN TỔNG QUÁT (MASSAGE TRỊ LIỆU VÀ VẬT LÝ TRỊ LIỆU) ……………………………… 37

MASSAGE TRỊ LIỆU 600H ……………………………….................................................................................. 38

MASSAGE TRỊ LIỆU 300H …………………………………………….………………………………………. 39

MASSAGE TRỊ LIỆU 100H ………………………………………………………………………………….…. 40

VẬT LÝ TRỊ LIỆU ……………………………………………………………………………………………..... 42

Page 23: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

23

CƠ SỞ

Trường thẩm mỹ Advance Beauty College nằm trong một cơ sở rộng rãi (9.000 dặm vuông), có điều hòa không khí, hai tầng, thiết bị hiện đại tiếp cận được tất cả các phương tiện công cộng. Cơ sở bao gồm những phòng kết hợp bài giảng/phòng điều trị, khu hội thảo, cơ quan hành chính, thư viện cho sinh viên, phòng nghỉ cho sinh viên, và chỗ ăn ngoài trời. Nhà trường sử dụng thiết bị hoàn toàn phù hợp với quy định và pháp lệnh của tiểu bang, liên bang, và luật pháp địa phương. Điều này bao gồm các quy định về phòng cháy, an toàn và sức khỏe.

HỌC PHÍ

HỌC PHÍ VÀ LỊCH HỌC PHÍ Cập nhật ngày 06/10/14

CHƢƠNG TRÌNH HỌC PHÍ ĐĂNG

KÝ*

ĐỒ NGHỀ

**

SÁCH Quỹ Phục

hồi Học phí

sinh viên*

TỔNG SỐ

TIỀN

SỐ TUẦN

Thẩm Mỹ $8,700.00 $100.00 $869.00 $156.00 $5.00 $9,830.00 67-80

Làm Móng Tay (400 giờ) $500.00 $100.00 $89.00 $145.50 $0.50 $835.00 17-20

Làm Móng Tay (600 giờ) $2700.00 $100.00 $850.00 $148.00 $2.00 $3800.00 25-30

Giảng viên thẩm mỹ $3150.00 $100.00 $160.00 $187.00 $2.00 $3599.00 25-30

Săn sóc da mặt $2,700.00 $100.00 $604.00 $154.00 $2.00 $3560.00 25-30

Massage vật lý trị liệu $6150.00 $100.00 $282.00 $159.00 $3.50 $6694.50 42-50

Massage trị liệu (600 giờ) $3050.00 $100.00 $195.00 $162.00 $2.00 $3509.00 25-30

Massage trị liệu (300 giờ) $2050.00 $100.00 $182.00 $54.00 $1.00 $2387.00 13-15

Massage trị liệu (100 giờ) $852.50 $100.00 $182.00 $54.00 $0.50 $1189.00 4-5

*= KHÔNG HOÀN TRẢ

**= Học viên có sự chọn lựa việc có mua đồ nghề tại trƣờng hay không, nhƣng BẮT BUỘC phải có những dụng cụ,

đồ nghề, và sách vở đƣợc nêu trong danh sách đồ nghề cuả trƣờng.

HỌC PHÍ BỔ SUNG: Hiệu lực 01-01-03, mỗi học viên sẽ đƣợc đánh giá lệ phí Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên ở mức

$0.50 cho mỗi nghìn đô la học phí trả cho mỗi học viên ghi danh. Xin tham khảo phần Quỹ Phục hồi Học phí học viên

của danh mục này

Ví dụ: Đối với học phí đƣợc tính là $6000.00, Quỹ Phục hồi Học phí sinh viên sẽ là 6 x $0.50 = $3.00

Lƣu ý: Khi sử dụng, bộ dụng cụ không đƣợc trả lại hoặc hoàn lại do những vấn đề về vệ sinh. Giá các bộ dụng cụ trên

đã bao gồm thuế 8% doanh thu. Chiều dài của thời gian trong một khóa học phụ thuộc vào số giờ hợp đồng với sinh

viên trên cơ sở hàng tháng, theo quy định trong Hợp đồng ghi danh.

PHÍ HƢỚNG DẪN THÊM

Mỗi khóa học /chƣơng trình học đƣợc dự kiến hoàn thành trong một khung thời gian quy định. Điều này là không

thực tế nếu nhƣ bạn muốn học không phải đóng tiền. Nhà trƣờng đã dành không gian, thiết bị, và các giảng viên đƣợc

cấp phép cho mỗi sinh viên và khóa học / chƣơng trình học. Nếu một học viên không tốt nghiệp trong thời hạn hợp

đồng, thì việc đào tạo bổ sung sẽ đƣợc tính phí là $100 mỗi tuần, cho đến khi tốt nghiệp. Giấy tờ ra trƣờng sẽ không

đƣợc cấp cho đến khi việc thanh toán khoản tiền này đƣợc thực hiện

LUYỆN THI

Học viên yêu cầu chuẩn bị cho lớp luyện thi lấy bằng sẽ đƣợc tính nhƣ sau:

$200 cho lớp Móng Tay cho cả lý thuyết và thực hành;

$400 cho lớp Thẩm mỹ hay Săn sóc da mặt cho cả lý thuyết và thực hành;

Page 24: Garden Grove Catalog (Việt)

24

SỐ GIỜ HỌC ĐỂ CHUYỂN NGHÀNH ĐÀO TẠO HAY LẤY BẰNG KHÁC:

Học viên chuyển từ một lớp học này sang lớp học khác hay học viên đang có bằng (ví dụ như bằng Móng tay hay Chăm sóc da mặt) sẽ cần phải học thêm giờ để hoàn tất lớp học mới. Học viên sẽ được yêu cầu hoàn tất số giờ theo sau: Lớp Thẩm mỹ toàn phần chuyển sang Chăm sóc da mặt - 100 giờ Lớp Thẩm mỹ toàn phần chuyển sang lớp Móng tay – 80 giờ Lớp Móng tay chuyển sang lớp Thẩm mỹ toàn phần – 1320 giờ.

LỊCH LỚP

Các lớp học ban ngày và buổi tối cho ngành Thẩm mỹ, Săn sóc da mặt, Móng Tay, Massage trị liệu, Massage vật lý trị

liệu và các khóa học giảng viên Thẩm Mỹ bắt đầu hàng tuần, mỗi thứ Ba dành cho học viên cả ban ngày và buổi tối.

LỚP ĐỊNH HƢỚNG

Các lớp định hướng cho học viên mỗi buổi sáng thứ ba lúc 9:00 đến 12:00 sáng trước khi bắt đầu lớp học mới. Tất cả học viên mới, học viên chuyển trường và tái ghi danh phải tham dự trước khi bắt đầu lớp học.

SÁCH GIÁO KHOA, THIẾT BỊ & DỤNG CỤ

Những bộ dụng cụ sinh viên sẽ được phát hành sau tuần đầu của lớp học. Bộ dụng cụ này chứa các thiết bị cần thiết cho khóa học và là bắt buộc. Học viên được quyền lựa chọn việc có mua đồ nghề tại trường hay không, nhưng bắt buộc phải có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ, và sách trên danh sách dụng cụ cho học viên. Học viên sẽ bảo quản bộ dụng cụ này bằng cách thay thế những dụng cụ bị mất hoặc bị hỏng. Trường không chịu trách nhiệm về các thiết bị của học viên, hoặc là bị mất hoặc bị đánh cắp. Học viên phải học cách chịu trách nhiệm về các dụng cụ và đồ cá nhân của họ. CHỨNG CHỈ MASSAGE TRỊ LIỆU

Học viên được cấp một văn bằng và bảng điểm khi tốt nghiệp khóa học massage chỉ định. Những sinh viên muốn có những chứng chỉ massage kỹ thuật bổ sung (các kỹ thuật cụ thể như Reflexiology, Chair, Swedish …) sẽ bị tính phí $10/mỗi chứng nhận.

Page 25: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

25

QUY TẮC & QUY ĐỊNH CỦA TRƢỜNG

Có hiệu lực từ ngày 28, tháng 5, năm 2013

Vi phạm 6 quy tắc đầu tiên sau đây sẽ dẫn đến kết quả theo sau.

1. Học viên không đƣợc phép giả chữ ký trên thẻ thấm giờ hoặc bất cứ giấy tờ nào của trƣờng. Nếu sai phạm lần đầu

sẽ bị đình chỉ học 1 tuần và không đƣợc nộp đơn xin ngày thi trƣớc (pre-app). Nếu tiếp tục sai phạm lần 2 sẽ bị

đuổi học.

2. Học viên không đƣợc sử dụng ngôn ngữ xấu, la hét, đánh nhau với nhân viên và giáo viên nhà trƣờng, hoặc các

học viên khác. Nếu sai phạm lần đầu sẽ bị đình chỉ học 1 tuần và không đƣợc nộp đơn xin ngày thi trƣớc (pre-

app). Nếu tiếp tục sai phạm lần 2 sẽ bị đuổi học.

3. Không đƣợc bấm giờ cho các học viên khác. Học viên bấm giờ giùm và học viên nhờ bấm đều phải chịu trách

nhiệm. Sai phạm lần đầu sẽ bị viết cành cáo và không đƣợc nộp đơn xin ngày thi trƣớc (pre-app). Lần thứ 2 sẽ bị

đình chỉ học 1 tuần và lần thứ 3 sẽ bị đuổi học.

4. Nhà trƣờng không chấp nhận việc sử dụng ma túy hoặc rƣợu bất cứ lúc nào. Học viên nào rõ ràng đang bị ảnh

hƣởng bởi rƣợu hoặc ma túy sẽ không đƣợc vào lớp và bị đình chỉ học 1 tuần. Nếu tiếp tục sai phạm lần 2 sẽ bị

đuổi học.

5. Không cho phép mang vũ khí vào trƣờng học bất cứ lúc nào. Nếu sai phạm sẽ bị đuổi học.

6. Không đƣợc ăn cắp. Nếu bị bắt sẽ bị đuổi học.

Nếu sai phạm 3 hoặc nhiều quy định sau đây sẽ bị đình chỉ học 1 tuần và không đƣợc phép nộp đơn xin ngày

thi trƣớc (pre-app). Học viên chịu trách nhiệm về việc mất giờ do bị đình chỉ.

7. Học viên phải sử dụng máy bấm giờ của trƣờng khi bấm giờ vào học và ra về. Nếu không bấm giờ thì sẽ bị mất

giờ.

8. Thẻ bấm giờ phải rõ ràng dễ đọc và phải đƣợc gửi cho văn phòng hàng tuần. Học viên không đƣợc phép gạch xóa

bất cứ giờ nào đã bấm. Nếu bị mất thẻ, học viên chịu trách nhiệm về việc mất giờ và học bù giờ.

9. Mọi công việc phải đƣợc kiểm tra bởi một giảng viên để đƣợc tính điểm.

10. Học viên đƣợc yêu cầu phải có mặt ở trong lớp khi điểm danh. Nếu học viên đến trể hơn 7 phút trong giờ lý

thuyết sẽ chỉ đƣợc tính giờ từ lớp tiếp theo.

11. Cách tính bấm giờ vào đƣợc tính làm tròn nhƣ sau:

Giờ lý thuyết (buổi sáng):

9:00 tới 9:07 9:00

9:08 tới 10:30 10:30

Giờ thực hành (ví dụ):

11:01 to 11:15 11:15

11:16 to 11:30 11:30

12. Cách tính bấm giờ ra: bấm giờ ra đƣợc làm tròn cho tới giờ gần nhất theo mỗi 15 phút.

Ví dụ: 5:00 tới 5:14 5:00

5:15 tới 5:29 5:15

13. Học viên chịu trách nhiệm học bù giờ nếu bị về giờ bị mất giờ hay thiếu giờ do vắng mặt. Học viên sẽ có thời gian

cho tới kỳ SAP tiếp theo hoặc tới ngày dự kiến kết thúc khoá học để bù giờ. Các học viên với 14 hoặc nhiều ngày

liên tục vắng mặt không có phép sẽ bị cho nghỉ học.

14. Ăn trƣa/tối là 30 phút. Học viên nếu quyết định học trên 6 tiếng 1 ngày phải ăn trƣa/tối trong vòng 5 tiếng học đầu

tiên. Nếu quá 5 tiếng vẫn chƣa ăn thì chỉ đƣợc tính nhiều nhất 6 tiếng tổng cộng trong ngày.

15. Học viên đƣợc yêu cầu phải nghỉ ăn trƣa hay tối dựa trên số giờ học mỗi ngày tại trƣờng:

6 tiếng liên tục hoặc ít hơn : không cần nghỉ ăn trƣa/tối

Nhiều hơn 6 tiếng, cho đến 8 tiếng : nghỉ ăn trƣa/tối 1 lần trong vòng 5 tiếng học đầu tiên

Nhiều hơn 8 tiếng, cho đến 11 tiếng : nghỉ ăn trƣa/tối 2 lần

Ghi chú:

Nếu học viên học 6 tiếng hoặc hơn, quên hoặc ăn trƣa/tối; số giờ tối đa đƣợc tính sẽ là 6 tiếng.

Nếu học viên học 8 tiếng cho tới 11 tiếng, và chỉ nghỉ ăn trƣa/tối 1 lần trong vòng 5 tiếng học đầu tiên; số giờ

tối đa đƣợc tính sẽ là 8 tiếng.

Học viên không thể gọp lại giờ ăn trƣa và giờ ăn tối thành 1 tiếng nghĩ giữa ngày. Nếu quyết định về giữa

ngày thì thời gian nghĩ phải ít nhất là 2 tiếng.

Page 26: Garden Grove Catalog (Việt)

26

16. Học viên không đƣợc phép rời khỏi sân trƣờng trong khi bấm giờ vào, với các trƣờng hợp ngoại lệ là thời gian

nghỉ ngơi. Nghỉ ngơi tối đa là 15 phút cho mỗi bốn giờ giảng dạy.

17. Học viên sẽ phải học theo đúng thời gian biểu mà đã đăng ký. Xin vui lòng thông báo với văn phòng nếu có thay

đổi. (Đổi thời gian biểu lần 1 miễn phí, sau đó tính phí $25 mỗi lần đổi)

18. Tất cả học viên đƣợc yêu cầu phải mặc áo đồng phục của trƣờng vào mọi thời điểm trong khi ở trƣờng. Áo khoác

và quần áo phải sạch và gọn gàng. Yêu cầu mang giày bít ngón chân. Việc không tuân thủ sẽ dẫn đến việc học

viên bị bấm giờ ra.

19. Học viên phải chuẩn bị sẵn sàng dụng cụ thiết bị cho môn học ngày hôm đó. Nếu học viên không chuẩn bị sẽ phải

bấm giờ ra trong phần thời gian còn lại của ngày.

20. Học viên phải chịu trách nhiệm trả lại vật liệu, thiết bị mà trƣờng cho mƣợn.

21. Học viên phải giữ cho chỗ làm việc của họ luôn sạch và vệ sinh.

22. Học viên chịu trách nhiệm về tài sản cá nhân của riêng họ. ABC không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tài sản nào bị

mất hoặc bị đánh cắp.

23. Học viên hành động và biểu hiện tính chuyên nghiệp. Không sử dụng ngôn ngữ xấu, la hét, đánh nhau hay đùa

giỡn.

24. Không đƣợc phép ăn uống trong lớp học ngoài giờ ăn trƣa/tối.

25. Không đƣợc phép có headphone, TV, radio, máy mp3, computer/laptop hay tƣơng tự trong lớp học.

26. Điện thoại di động hoặc máy nhắn tin phải ở chế độ rung hoặc tắt tiếng trong khi ở trƣờng.

27. Không đƣợc phép có khách trong khu vực lớp học, trừ khách hàng đang có dịch vụ tại trƣờng

28. Học viên phải có vé khách hàng cho mỗi dịch vụ. Học viên không đƣợc phép cung cấp dịch vụ hoặc các vật liệu

không ghi trên vé dịch vụ

29. Tất cả sinh viên phải cƣ xử thích hợp khi tiến hành phục vụ khách hàng. Nếu khó khăn phát sinh, vui lòng gặp

ngƣời hƣớng dẫn giám sát. Học viên phải thực hiện tất cả các khách đƣợc giao. Nếu học viên không nhận khách

hàng sẽ bị bấm giờ ra.

30. Học viên phải tuân thủ tất cả hƣớng dẫn, chỉ dẫn, vv. đƣợc đƣa ra bởi các nhân viên ABC liên quan đến các hoạt

động của trƣờng học. Từ chối lắng nghe hƣớng dẫn hoặc quy định của trƣờng sẽ dẫn đến việc bị đình chỉ học.

31. Học viên nhận những dịch vụ không thuộc lớp học của mình phải bấm giờ ra trong khi nhận dịch vụ (tức là nhuộm

/ cắt tóc, facial, nail…lƣu ý: lớp freshman và senior clinic floor là 2 lớp khác nhau)

32. Hút thuốc chỉ đƣợc phép trong các khu vực đƣợc chỉ định bên ngoài nhà trƣờng. Hút thuốc bị cấm trong vòng 20

feet của lối vào trƣờng.

33. Nhân viên và học viên của ABC không được đậu xe tại:

a. 3 dãy đậu xe (khu vực chợ Sài Gòn) về phía bắc của tòa nhà ABC

b. Phía trƣớc hoặc bên cạnh thùng rác.

c. Phía trƣớc cửa chính trƣờng, ngay tại 2 tƣợng Sƣ Tử

d. Nếu xe của bạn bị kéo, bạn tự chịu chi phí.

34. 7 ngày để hủy khóa học: học viên có từ Thứ 3 - Thứ 2 (11:59 đêm) để học thử. Nếu vì lý do nào đó mà học viên

muốn hủy bỏ khóa học, học viên phải thông báo cho văn phòng biết (bằng cách vô văn phòng hoặc qua điện thoại)

để hủy bỏ và nhận lại 100% tiền học phí (NGOẠI TRỪ đồ nghề, sách, và đồng phục). Số tiền hoàn trả đƣợc trả

lại bằng check của truờng và dƣới tên ngƣời đăng ký khóa học.

35. Điều kiện để đƣợc đăng ký dự thi trong quá trình học: Trƣớc khi một học viên đƣợc đăng ký xin ngày thi trong quá trình học, các điều kiện sau đây phải đƣợc hoàn tất:

Hoàn tất số giờ học yêu cầu: Manicuring : 240 giờ

Cosmetician : 450 giờ

Cosmetology : 1200 giờ

Hoàn tất ít nhất 75% số điểm thƣc dfghhành. Lớp nail 600h phải hoàn thành ít nhất 50% số điểm thực hành trên

những môn căn bản của lớp nail 400 giờ.

Đạt 85% yêu cầu chuyên cần và 75% tiến độ học tập trên SAP

Thanh toán hết phần học phí (nếu còn thiếu) trƣớc khi đăng kí.

Không có 3 vi phạm hay cảnh cáo nào từ 1-6

Học viên đƣợc khuyến khích nộp đơn khiếu nại cho ban quản lý trƣờng. Khiếu nại sẽ đƣợc ban quản lý giải quyết

trong thời hạn 10 ngày làm việc.

ABC có quyền thực hiện bất kỳ việc bổ sung, xóa, hoặc thay đổi các quy tắc và các quy định của trƣờng ở bất kỳ

thời điểm nào. Những thay đổi sẽ đƣợc đăng để học viên nhận thức đƣợc những thay đổi này.

Page 27: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

27

Page 28: Garden Grove Catalog (Việt)

28

NHÂN VIÊN

NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH

Tâm Nguyễn – Chủ Tịch

Linh Nguyễn – Phó Chủ Tịch

Quỳnh Anh Trần – Giám đốc

Christine Nguyễn – Giám Đốc Hành Chính

Nga Rader – Giám Đốc Pháp Chế và Tuân Thủ

Đăng T. Võ – Giám đốc Hỗ Trợ Tài Chính

Tâm Lƣơng – Tƣ vấn hỗ trợ tài chính

Vivian Nguyễn – Nhân Viên Văn Phòng

Phƣơng Nguyễn – Nhân Viên Văn Phòng

Phƣợng Thúy Trần – Nhân Viên Tiếp Tân

Natalie Rivera – Nhân Viên Tiếp Tân

GIẢNG VIÊN Tâm Nguyễn, MD, MBA

Linh Nguyễn Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 1994

Thanh-Nga T. Trần Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 1994

Shayla Cao Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 2003

Ngân Lê Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 2003

Thanh Nguyễn Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 2011

Tiffany Nguyễn Đƣợc cấp phép chuyên gia săn sóc da mặt 2001

Cindy Nguyễn Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 1996

David Trần Đƣợc chứng nhận về Massage trị liệu 2009

Chu Chang Đƣợc chứng nhận về Massage trị liệu 2011

Karissa Fett Đƣợc cấp phép về thẩm mỹ 2007

Hilda Mendez Đƣợc chứng nhận về Massage trị liệu 1990

Rosalyn Mai Đƣợc chứng nhận về thẩm mỹ 2013

Nguyet Võ Đƣợc chứng nhận về thẩm mỹ 2012

Page 29: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

29

NỘI DUNG HỌC ĐẠI CƢƠNG

THÔNG TIN TỔNG QUÁT CỦA KHÓA HỌC (THẨM MỸ TOÀN PHẦN/MÓNG TAY/SĂN SÓC DA MẶT)

HỆ THỐNG THANG ĐIỂM

Sinh viên đƣợc đánh giá một cách thƣờng xuyên cho bài lý thuyết và thực hành. Điểm lý thuyết đƣợc đánh giá bằng

các bài thi viết định kỳ bởi giảng viên. Thang điểm cho bài thi đƣợc tính nhƣ bảng điểm ở dƣới. Điểm thực hành

đƣợc đánh giá trên bài thực hành hoàn thành. Bài thực hành có số điểm tối đa là 4 điểm. Học viên đƣợc xếp loại dựa

trên phân loại tiêu chuẩn cho mỗi môn học. Điểm thực hành đƣợc chấm điểm ở mặt sau của thẻ bấm giờ khi học viên

hoàn tất bài làm thực hành. Điểm tổng cộng cho cả lý thuyết và thực hành làm nên điểm trung bình tổng thể của học

viên. Học viên phải duy trì một mức trung bình là “C” (70%) để duy trì tình trạng học tập thỏa đáng.

CẤP ĐIỂM TRONG VIỆC HỌC CẤP ĐIỂM CHO VIỆC THỰC TẬP

100%-90% A…… Xuất sắc (điểm trung bình 4) 4 điểm = A

89%-80% B…… Trên trung bình (điểm trung bình 3) 3 điểm = B

79%-70% C…… Trung bình (điểm trung bình 2) 2 điểm = C

69%-60% D…… Không đạt yêu cầu (điểm trung bình 1) 1 điểm = D

59% -00% F..….. Rớt (điểm trung bình 0) 0 điểm = F

THANG ĐIỂM THỰC HÀNH

Thang điểm thực hành được bắt buộc phải hòan tất bởi các học viên thực hành trên khách và được chấm điểm bởi giáo viên sau khi làm mỗi khách hoặc trên đầu giả. Giáo viên sẽ sử dụng phƣơng thức chấm điểm chung khi chấm

điểm học viên.

Thang điểm: Học viên sẽ đƣợc chấm điểm tất cả các bài làm theo thang điểm từ 1 đến 4.

4 = Xuất sắc

3 = Tốt

2 = Hợp lý

1 = Kém

0 = Không chấp nhận đƣợc

QUY ĐỊNH VỀ TỐT NGHIỆP

Khi một học viên đã hoàn thành những giờ lý thuyết quy định và hoạt động thực hành trong khoa Thẩm mỹ / thợ làm

móng tay / kỹ thuật viên thẩm mỹ với điểm trung bình "C" (70%) hoặc tốt hơn thì ngƣời đó đƣợc trao một văn bằng,

chứng nhận tốt nghiệp. Học viên đƣợc hỗ trợ trong việc hoàn tất các tài liệu cần thiết cho kỳ thi cắt tóc và thẩm mỹ

thích hợp

QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP

Để đƣợc giấy phép hành nghề Thẩm Mỹ/Móng Tay/Săn sóc da mặt tại California, đƣơng đơn cần có:

Đƣơng đơn phải 17 tuổi trở lên

Hoàn thành lớp 10

Chƣa có phạm tội nào dẫn đến việc từ chối cấp giấy phép dƣới mục 480 của Business và Professional Code

Đã hoàn tất số giờ quy định của tiểu bang

Vƣợt qua kỳ thi với điểm trung bình trên 75%

Page 30: Garden Grove Catalog (Việt)

30

___

KHÓA THẨM MỸ TOÀN PHẦN (1,600 GIỜ)

KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.

Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng hợp lý liên quan đến tất cả các dịch vụ thẩm mỹ. Có đƣợc các kiến thức về

phân tích da đầu, mặt, tay và bàn tay trƣớc khi thực hiện tất cả dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn nào. Bạn sẽ đƣợc

học các quy trình và thuật ngữ đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ thẩm mỹ, tìm hiểu việc trang điểm

vào ban ngày và buổi tối bao gồm việc gắn lông mi và chải lông mi, tìm hiểu các quy trình làm móng thích hợp để làm

móng bao gồm làm móng tay và móng chân bằng nƣớc và dầu, tìm hiểu cách đắp trên móng tay, sơn móng, móng và

đầu móng.

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA THẨM MỸ: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là chuẩn bị cho

học viên học khóa Thẩm Mỹ đƣợc cấp phép và đi làm.

MỤC TIÊU CỦA PHẦN THỰC HÀNH

1. Có đƣợc kiến thức về pháp luật và các quy tắc điều tiết thực hành của các cơ sở thẩm mỹ California.

2. Có đƣợc kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của tóc, da và móng.

3. Có đƣợc kiến thức về lý thuyết chung liên quan đến khoa thẩm mỹ bao gồm cả giải phẫu, hóa học, sinh lý học và lý

thuyết.

4. Có đƣợc các kỹ thuật quản lý kinh doanh chung cho thẩm mỹ.

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TỐI THIỂU

10 Khử trùng

40 Tạo kiểu tóc khô

80 Uốn tóc thƣờng trực

80 Cắt tóc

50 Nhuộm tóc

10 Chăm sóc mặt bằng tay

15 Hóa chất (lột da, mặt nạ tẩy tế bào chết & da đầu)

20 Tạo lông mày vòng cung và nhổ lông

10 Làm móng chân hòan chỉnh

50 Đắp móng bột

200 Tạo kiểu tóc ƣớt

20 Ép & uốn tóc khô

25 Duỗi tóc bằng hóa chất

20 Tẩy tóc

20 Điều trị da đầu và tóc

15 Chăm sóc mặt bằng điện

10. Ứng dụng trang điểm

15 Làm móng tay bằng nƣớc và dầu

50 Đầu móng nhân tạo

20 Đắp móng và sửa móng

MÔN HƢỚNG DẪN KỸ THUẬT Giờ tối thiểu để

hƣớng dẫn kỹ

thuật

1. Luật về thẩm mỹ và Quy tắc & Quy định của của Chƣơng trình 20

2. Hóa học Thẩm Mỹ (bao gồm các thành phần hóa học và mục đích của mỹ phẩm, móng tay, tóc, và

các chế phẩm chăm sóc da. Cũng bao gồm việc trang điểm hóa học sơ học, lột da nhẹ bằng hóa chất,

những thay đổi vật lý và hóa học của vật chất.)

20

3. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm việc đào tạo về hóa chất và y tế ở các cơ

sở, an toàn vật chất, tấm dữ liệu, khoa nghiên cứu về lao động và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm

HIV / AIDS và viêm gan B.)

20

4. Lý thuyết về Điện trong khoa Thẩm Mỹ (bao gồm bản chất của dòng điện, nguyên tắc vận hành

các thiết bị điện và các biện pháp phòng ngừa an toàn khác nhau đƣợc sử dụng khi vận hành thiết bị

điện.)

5

5. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của ngƣời tiêu dùng

cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải thực hiện tất cả các chức năng cần

20

Page 31: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

31

thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy định tại mục 979 và 980. Việc khử trùng nên đƣợc

nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng

cụ và thiết bị)

6. Vi trùng học, giải phẫu học và sinh lý học 15

7. Tạo kiểu tóc ƣớt (bao gồm phân tích tóc, gội đầu, cuốn bằng ngón tay, uốn bằng ống, chải tóc) 30

8. Tạo kiểu tóc bằng nhiệt (bao gồm phân tích tóc, duỗi tóc, uốn tóc, uốn nóng với lƣợc, và uốn ép

nóng, và tạo kiểu tóc bằng máy thổi nhiệt

A. Tạo kiểu tóc bằng nhiệt

B. Uốn và ép nóng

30

9. Uốn tóc thƣờng trực (bao gồm phân tích tóc, uốn tóc bằng hóa học và nhiệt.) 20

10. Duỗi tóc bằng hóa chất (bao gồm phân tích tóc, và sử dụng sodium hydroxide và các giải pháp cơ

bản khác.)

20

11. Cắt tóc (bao gồm phân tích tóc, và sử dụng kéo, dao cạo, tông đơ điện, và kéo cắt tỉa thƣa, để cắt

ƣớt và khô.)

20

12. Nhuộm màu và tẩy (bao gồm phân tích tóc, kiểm tra khuynh hƣớng, biện pháp phòng ngừa an

toàn, công thức pha màu trộn, tẩy và sử dụng các chất tẩy nhuộm. Không bao gồm xả súc màu sắc)

A. Nhuộm màu tóc

B. Tẩy tóc

60

13. Phƣơng pháp điều trị da đầu và tóc (bao gồm phân tích tóc và da đầu, chải khoa học, thao tác sử

dụng điện và bằng tay đối với điều trị da đầu, và phƣơng pháp điều trị tóc khác.)

5

14.Chăm sóc da mặt

A. Hƣớng dẫn sử dụng (bao gồm làm sạch, các thao tác khoa học, và mặt nạ.)

B. Chăm sóc bằng điện (bao gồm việc sử dụng tất cả các phƣơng thức điện, bao gồm cả đèn soi da và

thiết bị điện cho các mục đích chăm sóc da mặt và chăm sóc da.Tuy nhiên, không đƣợc sử dụng

những máy có khả năng sản xuất một dòng điện để kích thích thu nhỏ, hoặc cho mục đích thu nhỏ

các cơ bắp của cơ thể hoặc khuôn mặt.)

C. Hóa chất (bao gồm lột da bằng hóa chất, mặt nạ tẩy tế bào chết và cọ sạch. Đào tạo phải nhấn

mạnh rằng chỉ có việc lột tế bào chết của da mặt, các lớp da phía trên da mặt, đƣợc gọi là lớp biểu bì

là có thể đƣợc loại bỏ, và chỉ với mục đích làm đẹp.. Tất cả hoạt động thực hành phải đƣợc thực hiện

theo phần 992 về việc lột da)

25

15. Tạo lông mày vòng cung và nhổ lông (bao gồm việc sử dụng sáp, nhíp, điện hoặc bằng tay và

thuốc làm rụng lông để loại bỏ lông thừa.)

10

16. Trang điểm (bao gồm phân tích da, trang điểm hoàn chỉnh và trang điểm sửa chữa, pha màu mi

và lông mày và gắn lông mi giả.)

15

17.Làm Móng Tay và Làm Móng chân

A. Làm Móng Tay bằng nƣớc và dầu, bao gồm phân tích móng tay, và massage.bàn tay và cánh tay

B. Hoàn thành làm móng chân, bao gồm phân tích móng, và massage chân và mắt cá chân.

C. Móng nhân tạo

1) Đắp móng bằng chất lỏng và bột

2) Đầu móng nhân tạo

3) Đắp và sửa chữa móng

05

05

10

10

05

ĐÀO TẠO BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔN NHƢ SAU

Salon Mgmt, kỹ năng giao tiếp bao gồm đạo đức nghề nghiệp, nghệ thuật bán hàng, lịch thiệp, giữ sổ sách kế tóan, ghi

thẻ khách hàng dịch vụ và chuẩn bị một bản lý lịch, phát triển việc làm, mô hình, bàn và bộ phận tiếp nhận, và những

vấn đề chăm sóc và vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực thẩm mỹ.

Page 32: Garden Grove Catalog (Việt)

32

PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho học viên ghi danh vào một khóa học thẩm mỹ gồm 1,600 giờ

giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành cấu thành nghệ thuật thẩm mỹ theo Mục

7316 của Luật về khoa cắt tóc và Thẩm Mỹ. Hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài

giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra... Thực hành có nghĩa là hoạt động thực tế của học viên trong một dịch vụ hoàn

chỉnh trên một ngƣời khác hoặc ngƣời giả. Xin lƣu ý là 505 giờ dành cho kinh nghiệm ngoài floor/ lý thuyết bao gồm

tất cả các giai đoạn của khoa thẩm mỹ.

SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP THẨM MỸ TOÀN PHẦN:

Milady’s Standard Cosmetology, ISBN 9781439059302 , Price: $122

Performance Criteria for Cosmetology, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $16.50

Cosmetology Test Book, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $21.50

KHÓA HỌC MÓNG TAY (400 GIỜ)

KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.

Mô tả khóa học: Sử dụng các phƣơng tiện thích hợp liên quan đến việc làm móng tay, làm móng chân và móng nhân

tạo. Phát triển kiến thức để nhận ra điều kiện và các rối loạn da khác nhau. Có đƣợc kiến thức về phân tích các bàn tay

và bàn chân, trƣớc khi thực hiện tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn nào. Phát triển các kiến thức về biện

pháp phòng ngừa an toàn trong sử dụng làm móng chân, móng tay và móng nhân tạo.

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MÓNG TAY: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là chuẩn bị cho

học viên học khóa Móng tay đƣợc cấp phép và đi làm.

MỤC TIÊU CỦA KHÓA MÓNG TAY

Tiếp thu kiến thức về pháp luật và các quy tắc điều chỉnh việc thực hành của những cơ sở thẩm mỹ California, tiếp thu

kiến thức về các quy trình khử trùng, tiếp thu kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc làm móng, bao gồm

giải phẫu học, sinh lý học, hóa học, và lý thuyết liên quan đến các quy trình thực hành đã thực hiện và tiếp thu những

kỹ thuật quản lý kinh doanh thông thƣờng cho thợ làm móng tay.

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TỐI THIỂU

60 Khử trùng và vệ sinh

20 Làm móng chân hòan chỉnh

60 Đầu móng giả

40. Làm móng tay bằng nƣớc và dầu

80 Đắp bột

40 Đắp móng và sửa móng

MÔN KỸ THUẬT GIỜ LÝ

THUYẾT TỐI

THIỂU

1. Luật về thẩm mỹ và Quy tắc & Quy định của Chƣơng trình 10

2. Hóa học Thẩm Mỹ liên quan đến việc thực hành Làm móng tay (bao gồm thành phần hóa học và

mục đích của những chất pha chế để chăm sóc móng)

10

3. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y tế, an toàn vật

chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng tổn hại do hóa chất, các luật và

cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV /

AIDS và viêm gan B.)

15

4. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của ngƣời tiêu dùng

cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải thực hiện tất cả các chức năng cần

thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy định tại mục 979 và 980. Việc khử trùng nên đƣợc

nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng

20

Page 33: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

33

cụ và thiết bị)

5. Vi trùng học, giải phẫu học và sinh lý học 10

6. Làm móng tay bằng nƣớc và dầu bao gồm massage tay và cánh tay 20

7. Làm móng chân hòan chỉnh bao gồm massage chân và mắt cá chân 10

8. Đắp móng nhân t ạo

(A) Đắp bột

(B) Đầu móng

(C) Đắp móng và sửa móng

15

10

05

ĐÀO TẠO BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔN NHƢ SAU

Salon management, kỹ năng giao tiếp bao gồm đạo đức nghề nghiệp, nghệ thuật bán hàng, lịch thiệp, giữ sổ sách kế

tóan, ghi thẻ khách hàng dịch vụ và chuẩn bị một bản lý lịch, phát triển việc làm, mô hình, bàn và bộ phận tiếp nhận,

và những vấn đề chăm sóc và vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực thẩm mỹ.

PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho học viên ghi danh vào một khóa học làm móng tay, làm

móng chân bao gồm 400 giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành làm móng

tay, làm móng chân. Hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay

kiểm tra... Thực hành có nghĩa là hoạt động thực tế của sinh viên trong một dịch vụ hoàn chỉnh trên một ngƣời khác.

Xin lƣu ý là 40 giờ dành cho kinh nghiệm ngoài floor/ lý thuyết bao gồm tất cả các giai đoạn làm móng tay

SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MÓNG TAY:

Milady’s Standard Nail Technology, ISBN 9781435497689, Price: $125.50

Manicuring Performance Criteria, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $8

Manicuring Test Package, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $12

KHÓA HỌC MÓNG TAY (600 GIỜ)

KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.

Mô tả khóa học: Sử dụng các phƣơng tiện thích hợp liên quan đến việc làm móng tay, làm móng chân và móng nhân

tạo. Phát triển kiến thức để nhận ra điều kiện và các rối loạn da khác nhau. Có đƣợc kiến thức về phân tích các bàn tay

và bàn chân, trƣớc khi thực hiện tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn nào. Phát triển các kiến thức về biện

pháp phòng ngừa an toàn trong sử dụng làm móng chân, móng tay và móng nhân tạo. Khóa học này nâng cao căn bản

của móng tay và them vào những phƣơng pháp để học viên đƣợc chuẩn bị đi làm.

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MÓNG TAY: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là chuẩn bị cho

học viên học khóa Móng tay đƣợc cấp phép và đi làm.

MỤC TIÊU CỦA KHÓA MÓNG TAY

Tiếp thu kiến thức về pháp luật và các quy tắc điều chỉnh việc thực hành của những cơ sở thẩm mỹ California, tiếp thu

kiến thức về các quy trình khử trùng, tiếp thu kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc làm móng, bao gồm

giải phẫu học, sinh lý học, hóa học, và lý thuyết liên quan đến các quy trình thực hành đã thực hiện và tiếp thu những

kỹ thuật quản lý kinh doanh thông thƣờng cho thợ làm móng tay.

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TỐI THIỂU

60 Khử trùng và vệ sinh

20 Làm móng chân hòan chỉnh

40. Làm móng tay bằng nƣớc và dầu

80 Đắp bột

Page 34: Garden Grove Catalog (Việt)

34

10 spa manicure

60 Đầu móng giả

20 Móng Gel

20 Vẽ móng

5 spa pedicure

40 Đắp móng và sửa móng

20 Mong Gel

20 Ve mong

MÔN KỸ THUẬT

GIỜ LÝ THUYẾT

TỐI THIỂU

1. Luật về thẩm mỹ và Quy tắc & Quy định của Chƣơng trình 10

2. Hóa học Thẩm Mỹ liên quan đến việc thực hành Làm móng tay (bao gồm thành phần hóa học và

mục đích của những chất pha chế để chăm sóc móng)

10

3. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y tế, an toàn vật

chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng tổn hại do hóa chất, các luật và

cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV /

AIDS và viêm gan B.)

15

4. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của ngƣời tiêu dùng

cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải thực hiện tất cả các chức năng cần

thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy định tại mục 979 và 980. Việc khử trùng nên đƣợc

nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng

cụ và thiết bị)

20

5. Vi trùng học, giải phẫu học và sinh lý học 10

6. Làm móng tay bằng nƣớc và dầu bao gồm massage tay và cánh tay 15

7. Làm móng chân hòan chỉnh bao gồm massage chân và mắt cá chân 10

8. Đắp móng nhân t ạo

(A) Đắp bột

(B) Đầu móng

(C) Đắp móng và sửa móng

(D) Móng Gel

(E) Gel Polish

(F) Ve mong

20

10

05

05

05

05

ĐÀO TẠO BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔN NHƢ SAU

Salon management, kỹ năng giao tiếp bao gồm đạo đức nghề nghiệp, nghệ thuật bán hàng, lịch thiệp, giữ sổ sách kế

tóan, ghi thẻ khách hàng dịch vụ và chuẩn bị một bản lý lịch, phát triển việc làm, mô hình, bàn và bộ phận tiếp nhận,

và những vấn đề chăm sóc và vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực thẩm mỹ.

PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho học viên ghi danh vào một khóa học làm móng tay, làm

móng chân bao gồm 600 giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành làm móng

tay, làm móng chân. Hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay

kiểm tra... Thực hành có nghĩa là hoạt động thực tế của sinh viên trong một dịch vụ hoàn chỉnh trên một ngƣời khác.

Xin lƣu ý là 40 giờ dành cho kinh nghiệm ngoài floor/ lý thuyết bao gồm tất cả các giai đoạn làm móng tay

SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MÓNG TAY:

Milady’s Standard Nail Technology, ISBN 9781435497689, Price: $125.50

Manicuring Performance Criteria, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $8

Manicuring Test Package, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $12

Page 35: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

35

KHÓA HỌC CHĂM SÓC DA MẶT (600 GIỜ)

KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.

Mô tả khóa học: Học cách sử dụng các phƣơng tiện thích hợp liên quan đến tất cả dịch vụ của ngƣời kinh doanh mỹ

phẩm, tiếp thu kiến thức để phân tích da trƣớc khi thực hiện dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn nào, học các quy trình

và thuật ngữ đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ của Chăm sóc da mặt, tìm hiểu việc trang điểm vào

ban ngày và buổi tối bao gồm gắn lông mi giả và cũng tìm hiểu các quy trình chăm sóc da mặt đơn giản và chăm sóc

bằng điện thích hợp

Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung cho khoa thẩm mỹ / thợ làm móng tay / chuyên gia thẩm mỹ, có một thái độ

tích cực đối với công chúng và công nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện nhân

cách trong giao dịch với khách hàng quen và các đồng nghiệp.

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA CHĂM SÓC DA MẶT: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là

chuẩn bị cho học viên học khóa Chăm sóc da mặt đƣợc cấp phép và đi làm.

MỤC TIÊU CỦA KHOÁ HỌC CHĂM SÓC DA MẶT

Tiếp thu kiến thức về pháp luật và các quy tắc điều chỉnh việc thực hành của những cơ sở thẩm mỹ California, tiếp thu

kiến thức về các quy trình vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả giai đoạn của da, tiếp thu kiến thức về lý thuyết

tổng quát liên quan đến thẩm mỹ, bao gồm giải phẫu học, sinh lý học, hóa học, và lý thuyết và tiếp thu các kỹ thuật

quản lý kinh doanh thông thƣờng cho kỹ thuật viên thẩm mỹ. CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TỐI THIỂU

10 Khử trùng và vệ sinh

60 Chăm sóc da mặt (bằng điện)

40 Sáp và thuốc làm rụng lông

10 Tẩy lông & Nhíp tạo vòng cung lông mày

40 Chăm sóc da mặt (bằng tay)

40 Hóa chất (lột da nhẹ bằng hóa chất, đắp mặt

nạ và tẩy tế bào chết)

40 Trang điểm và gắn lông mi giả

MÔN KỸ THUẬT

GIỜ LÝ

THUYẾT TỐI

THIỂU

1. Luật về thẩm mỹ và Quy tắc & Quy định của của Chƣơng trình 10

2. Hóa học liên quan đến các hoạt động thực hành của một ngƣời kinh doanh Thẩm Mỹ (bao gồm các

thành phần hóa học và mục đích của mỹ phẩm và các chế phẩm chăm sóc da. Cũng bao gồm việc

trang điểm hóa học sơ học, lột da nhẹ bằng hóa chất, và những thay đổi vật lý và hóa học của vật

chất.)

10

3. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y tế, an toàn vật

chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng tổn hại do hóa chất, các luật và

cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV /

AIDS và viêm gan B.)

20

4. Điện (bao gồm tính chất của dòng điện, nguyên tắc của thiết bị vận hành bằng điện và nhiều biện

pháp phòng ngừa an toàn đƣợc sử dụng khi vận hành thiết bị điện)

10

5. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của ngƣời tiêu dùng

cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải thực hiện tất cả các chức năng cần

thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy định tại mục 979 và 980. Việc khử trùng nên đƣợc

nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng

cụ và thiết bị)

10

6. Vi trùng học, giải phẫu học, sinh lý học, phân tích và tình trạng da 15

Page 36: Garden Grove Catalog (Việt)

36

7.Chăm sóc da mặt

A. Chăm sóc bằng tay (bao gồm phân tích da, làm sạch, các thao tác khoa học, và mặt nạ.)

B. Chăm sóc bằng điện (bao gồm việc sử dụng tất cả các phƣơng thức điện, bao gồm cả đèn soi da và

thiết bị điện cho các mục đích chăm sóc da mặt và chăm sóc da.Tuy nhiên, không đƣợc sử dụng

những máy có khả năng sản xuất một dòng điện để kích thích thu nhỏ, hoặc cho mục đích thu nhỏ

các cơ bắp của cơ thể hoặc khuôn mặt.)

C. Hóa chất (bao gồm lột da bằng hóa chất, mặt nạ tẩy tế bào chết và cọ sạch. Đào tạo phải nhấn

mạnh rằng chỉ có việc lột tế bào chết của da mặt, các lớp da phía trên da mặt, đƣợc gọi là lớp biểu bì

là có thể đƣợc loại bỏ, và chỉ với mục đích làm đẹp.. Tất cả hoạt động thực hành phải đƣợc thực hiện

theo phần 992 về việc lột da)

20

30

20

8. Tạo lông mày vòng cung và nhổ lông (bao gồm việc sử dụng sáp, nhíp, điện hoặc bằng tay và

thuốc làm rụng lông để loại bỏ lông thừa.)

A. Nhíp

B. Sáp và thuốc làm rụng lông

5

20

9. Trang điểm (bao gồm phân tích da, trang điểm hoàn chỉnh và trang điểm sửa chữa và gắn lông mi

giả.)

20

10. Đào tạo cũng bao gồm các lớp học trong Salon Mgmt, kỹ năng giao tiếp bao gồm đạo đức nghề

nghiệp, nghệ thuật bán hàng, lịch thiệp, giữ sổ sách kế tóan, ghi thẻ khách hàng dịch vụ và chuẩn bị

một bản lý lịch, phát triển việc làm, mô hình, bàn và bộ phận tiếp nhận, và những vấn đề chăm sóc và

vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực thẩm mỹ

11. Sự chuẩn bị – Bao gồm tham khảo ý kiến, thủ tục nhận khách, chỉ định, chuyên nghiệp, giữ hồ sơ

khách hàng, trƣớc và sau khi thực hành, CPR/AED, kỹ năng salon và spa.

15

PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên ghi danh vào một khóa Chăm sóc da mặt bao gồm

600 giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành của Chăm sóc da mặt theo Mục

7354 của Luật Thẩm Mỹ. Do mục tiêu của phần này, hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn,

bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có nghĩa là hoạt động thực tế của học viên trong một dịch vụ

hoàn chỉnh trên một ngƣời khác. Xin lƣu ý là 170 giờ dành cho kinh nghiệm / lý thuyết bao gồm tất cả các giai đoạn

của một ngƣời Chăm sóc da mặt

SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP CHĂM SÓC DA MẶT:

Milady’s Standard Esthetics, ISBN 9781428318922, Price: $153.50

KHÓA HỌC GIẢNG VIÊN THẨM MỸ (600 GIỜ)

KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.

Mô tả khóa học: Phát triển kinh nghiệm nghề nghiệp và đặc điểm cá nhân sẽ nâng cấp nghề thẩm mỹ bằng cách huấn

luyện những sinh viên chất lƣợng, xây dựng kế hoạch bài học, đề cƣơng, các quy trình và kiểm tra để đảm bảo kiến

thức của sinh viên và sinh viên sẽ thấm nhuần ý chí học trong sinh viên thậm chí còn khó khăn nhất, phát triển nội

dung khóa học phản ánh một đơn vị học tƣơng quan, toàn diện, phát triển các tài liệu giảng dạy sẽ tạo điều kiện thiết

lập và chuẩn bị các lớp bổ sung và phát triển hỗ trợ dạy học sẽ cung cấp cho sinh viên nhiều ý tƣởng để từ đó rút ra và

duy trì động lực

Sự cần thiết có nỗ lực liên tục để đạt đƣợc năng lực chuyên nghiệp nhƣ một giáo viên và tầm quan trọng của việc phát

triển các đặc điểm cá nhân góp phần vào sự thành công trong giảng dạy.

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA GIẢNG VIÊN THẨM MỸ: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là

chuẩn bị cho học viên học khóa Giảng viên đƣợc cấp phép và đi giảng dạy.

MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC GIẢNG VIÊN THẨM MỸ

Để giúp phát triển khả năng:

Page 37: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

37

1. Thông tin liên quan đến việc giảng dạy, hoạt động và kỹ thuật lôi cuốn

2. Sử dụng hỗ trợ dạy học khác nhau, nhƣ những tờ hƣớng dẫn, dụng cụ trực quan và kiểm tra.

Cung cấp thông tin về các kỹ thuật giảng dạy cụ thể đƣợc sử dụng bởi các giáo viên dạy nghề trong lĩnh vực làm việc

và trong lớp học.

CHƢƠNG TRÌNH HỌC GIỜ LÝ

THUYẾT

1. Luật thẩm mỹ và Quy tắc và quy định của Chƣơng trình 10

2. Hƣớng dẫn dự bị

A. Các kỹ thuật giảng dạy: phƣơng pháp giảng dạy, hƣớng dẫn, trình diễn, thực hiện; kỹ năng giao

tiếp, hỗ trợ giảng dạy và sử dụng các câu hỏi để thúc đẩy việc học tập.

B. Kỹ thuật tổ chức: phƣơng pháp giảng dạy 4 bƣớc: mục tiêu thực hiện, và lĩnh vực học tập, vv…

C. Lập kế hoạch bài học: Tiêu đề, tiêu đề, phác thảo, phát triển và hỗ trợ trực quan, vv

D. Kỹ thuật đánh giá: Mục đích của bài kiểm tra, loại bài kiểm tra; quản lý kiểm tra; cho điểm và phân

loại, vv

40

30

60

10

3. Thực hiện giảng dạy ở lớp học và hƣớng dẫn kỹ thuật và trình diễn cho ba (3) hoặc nhiều hơn sinh

viên về tất cả hoạt động thực hành của khoa thẩm mỹ, bao gồm Đạo luật và Nội quy và Quy chế về

khoa cắt tóc và Thẩm mỹ (thực hiện dƣới sự giám sát của một ngƣời hƣớng dẫn đƣợc cấp giấy phép)

140

4. Giám sát và đào tạo học viên trong khi họ đang thực hành nghệ thuật thẩm mỹ trên một ngƣời sống

hoặc ngƣời giả trong một lớp học hoặc ngoài floor.

100

A. Kỹ thuật tổ chức: phƣơng pháp giảng dạy 4 bƣớc: mục tiêu thực hiện, và lĩnh vực học tập, vv… 50

B. Lập kế hoạch bài học: Tiêu đề, tiêu đề, phác thảo, phát triển và hỗ trợ trực quan, vv 50

*** Một học viên ghi danh vào khóa học giảng viên thẩm mỹ không đƣợc tham gia vào trƣờng trong một dịch vụ

hoàn chỉnh kết nối với bất kỳ thực hành hoặc kết hợp các thực hành thẩm mỹ khi một ngƣời bảo trợ là ngƣời trả tiền

dịch vụ hoặc các tài liệu và không đƣợc phép ghi danh vào một khóa học thứ hai ngoại trừ sau khi rớt kỳ thi sau khóa

học trƣớc đó..

PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên ghi danh vào một khóa học giảng viên thẩm mỹ

bao gồm 600 giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy thẩm mỹ đƣợc

xác định trong Mục 7316 của Luật về Cắt tóc và Thẩm Mỹ. Hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách

trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có nghĩa là hoạt động thực tế của giảng viên thẩm mỹ

giảng dạy về những kỹ thuật và nguyên tắc. Xin lƣu ý là 110 giờ dành cho kinh nghiệm ngoài floor/ lý thuyết bao gồm

tất cả các giai đoạn của một giảng viên thẩm mỹ

SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP GIÁO VIÊN THẨM MỸ:

Milady’s Master Educator, ISBN 9781428321519, Price: $150

THÔNG TIN TỔNG QUÁT CỦA KHÓA HỌC (MASSAGE TRỊ LIỆU VÀ VẬT LÝ TRỊ LIỆU)

HỆ THỐNG THANG ĐIỂM

Sinh viên đƣợc đánh giá một cách thƣờng xuyên cho bài lý thuyết và thực hành. Điểm lý thuyết đƣợc đánh giá bằng

các bài thi viết định kỳ bởi giảng viên. Thang điểm cho bài thi đƣợc tính nhƣ bảng điểm ở dƣới. Điểm thực hành

đƣợc đánh giá trên bài thực hành hoàn thành. Bài thực hành có số điểm tối đa là 4 điểm. Học viên đƣợc xếp loại dựa

trên phân loại tiêu chuẩn cho mỗi môn học. Điểm thực hành đƣợc chấm điểm ở mặt sau của thẻ bấm giờ khi học viên

hoàn tất bài làm thực hành. Điểm tổng cộng cho cả lý thuyết và thực hành làm nên điểm trung bình tổng thể của học

viên. Học viên phải duy trì một mức trung bình là “C” (70%) để duy trì tình trạng học tập thỏa đáng.

Page 38: Garden Grove Catalog (Việt)

38

CẤP ĐIỂM TRONG VIỆC HỌC CẤP ĐIỂM CHO VIỆC THỰC TẬP

100%-90% A…… Xuất sắc (điểm trung bình 4) 4 điểm = A

89%-80% B…… Trên trung bình (điểm trung bình 3) 3 điểm = B

79%-70% C…… Trung bình (điểm trung bình 2) 2 điểm = C

69%-60% D…… Không đạt yêu cầu (điểm trung bình 1) 1 điểm = D

59% -00% F..….. Rớt (điểm trung bình 0) 0 điểm = F

THANG ĐIỂM THỰC HÀNH

Thang điểm thực hành được bắt buộc phải hòan tất bởi các học viên thực hành trên khách và được chấm điểm bởi giáo viên sau khi làm mỗi khách hoặc trên đầu giả. Giáo viên sẽ sử dụng phƣơng thức chấm điểm chung khi chấm

điểm học viên.

Thang điểm: Học viên sẽ đƣợc chấm điểm tất cả các bài làm theo thang điểm từ 1 đến 4.

4 = Xuất sắc

3 = Tốt

2 = Hợp lý

1 = Kém

0 = Không chấp nhận đƣợc

QUY ĐỊNH VỀ TỐT NGHIỆP

Khi một học viên đã hoàn thành những giờ lý thuyết quy định và hoạt động thực hành trong khoa Massage với điểm

trung bình "C" (70%) hoặc tốt hơn thì ngƣời đó đƣợc trao một văn bằng, chứng nhận tốt nghiệp.

QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP

Để đƣợc giấy phép hành nghề Massage Trị Liệu, cần có giấy phép hành nghề và phải đƣợc bảo đảm bởi văn phòng

cảnh sát khu vực tại nơi định làm việc. Mỗi thành phố có một quy định và tiền phí khác nhau. Nhà trƣờng sẽ cung cấp

cho học viên những thông tin cần thiết để lấy đƣợc giấy phép hành nghề và đồng thời giúp học viên làm giấy tờ đăng

ký.

KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU (600 GIỜ)

KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.

Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng thích hợp các phuơng tiện liên quan đến tất cả dịch vụ, có đƣợc kiến thức của

liệu pháp mát xa trƣớc tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn, tổn thƣơng, sẽ đƣợc học các quy trình và thuật

ngữ đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ massage, xoa bóp, sẽ đƣợc học các kỹ thuật cơ bản bao gồm

Thụy Điển, Mỹ và Shiatsu và sẽ học tất cả quy trình thích hợp của liệu pháp massage.

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MASSAGE TRỊ LIỆU: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là

chuẩn bị cho học viên học khóa Massage trị liệu với các kỹ thuật và kiến thức về massage và đi làm.

MỤC TIÊU KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU

Có đƣợc kiến thức về thực hành, tiếp thu kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của liệu

pháp massage, có đƣợc các kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc xoa bóp bao gồm giải phẫu học, sinh lý

học, dinh dƣỡng, và tiếp thu kỹ thuật quản lý kinh doanh.

Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung trong lĩnh vực massage, có một thái độ tích cực đối với công chúng và công

nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện tính cách trong việc đối phó với khách

hàng quen và các đồng nghiệp.

CHƢƠNG TRÌNH HỌC GIỜ GIẢNG

DẠY TỐI

THIỂU

GIỜ THỰC

HÀNH TỐI

THIỂU

1. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y

tế, an toàn vật chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng

tổn hại do hóa chất, các luật và cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động

15

Page 39: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

39

và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV / AIDS và viêm gan B.)

2. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của

ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải

thực hiện tất cả các chức năng cần thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy

định. Việc khử trùng nên đƣợc nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải

đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng cụ và thiết bị)

10 5

3. Lịch sử, giải phẫu học và sinh lý học. 125

4. Đạo đức, dinh dƣỡng, nguyên tắc & Kỹ thuật 15

5. Cơ bắp & dây thần kinh của cơ thể 10

6. Các điểm kích thích trong kỹ thuật Massage 10

7. Các hệ thống Massage khác 5

8. Lomi Lomi 10 10

9. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống của Thụy Điển 10 25

10. Chair Massage 10 10

11. Kỹ thuật Shiatsu & 16 động tác 20 20

12. Liệu pháp hƣơng thơm 5

13. Khí công Ki/Qi/chi 15 15

14. Trƣớc / Sau và bên hông kinh mạch 20 20

15. Giới thiệu các hệ thống Massage 10 10

16. Massage thể thao, nghiên cứu về massage trƣớc / sau sự kiện, đào tạo massage,

chăm sóc chấn thƣơng, làm mới dây thần kinh, phạm vi chuyển động, cấu trúc vận

động, kiểm tra cơ và kéo dãn PNF

30 25

17. Giới thiệu lý thuyết toàn diện 15

18. Thực hành kinh doanh, thiết lập một doanh nghiệp massage 25 10

19. Reflexology 25 25

20. Pathology 40

PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho học viên ghi danh vào một khóa học massage bao gồm 600

giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy nghệ thuật massage. Hƣớng

dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có

nghĩa là hoạt động thực hành của kỹ thuật viên massage về tất cả kỹ thuật và nguyên tắc.

SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MASSAGE TRỊ LIỆU (600 GIỜ):

Theory and Practice of Therapeutic Massage, ISBN 9781435485242, Price: $105

Practical Handbook for Massage Therapy, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27

Massage Guidebook, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27

Page 40: Garden Grove Catalog (Việt)

40

KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU (300 GIỜ)

KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.

Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng thích hợp các phuơng tiện liên quan đến tất cả dịch vụ, có đƣợc kiến thức của

liệu pháp mát xa trƣớc tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn, tổn thƣơng, sẽ học các quy trình và thuật ngữ

đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ massage, xoa bóp, sẽ đƣợc học các kỹ thuật cơ bản bao gồm

Thụy Điển, Mỹ và Shiatsu và sẽ học tất cả quy trình thích hợp của liệu pháp massage.

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MASSAGE TRỊ LIỆU: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là

chuẩn bị cho học viên học khóa Massage trị liệu với các kỹ thuật và kiến thức về massage và đi làm.

MỤC TIÊU KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU

Có đƣợc kiến thức về thực hành, tiếp thu kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của liệu

pháp massage, có đƣợc các kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc xoa bóp bao gồm giải phẫu học, sinh lý

học, dinh dƣỡng, và tiếp thu kỹ thuật quản lý kinh doanh.

Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung trong lĩnh vực massage, có một thái độ tích cực đối với công chúng và công

nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện tính cách trong việc đối phó với khách

hàng quen và các đồng nghiệp.

CHƢƠNG TRÌNH HỌC GIỜ GIẢNG

DẠY TỐI

THIỂU

GIỜ THỰC

HÀNH TỐI

THIỂU

1. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y

tế, an toàn vật chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng

tổn hại do hóa chất, các luật và cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động

và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV / AIDS và viêm gan B.)

15

2. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của

ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải

thực hiện tất cả các chức năng cần thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy

định. Việc khử trùng nên đƣợc nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải

đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng cụ và thiết bị)

10 5

3. Lịch sử, giải phẫu học và sinh lý học. 10

4. Đạo đức, dinh dƣỡng, nguyên tắc & Kỹ thuật 15

5. Cơ bắp & dây thần kinh của cơ thể 10

6. Các điểm kích thích trong kỹ thuật Massage 10

7. Các hệ thống Massage khác 5

8. Lomi Lomi 10 20

9. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống của Thụy Điển 10 25

10. Chair Massage 10 25

11. Kỹ thuật cơ bản của ngƣời Shiatsu & 16 động tác 20 75

12. Liệu pháp hƣơng thơm 5

13. Mẫu hình Ki 15 25

Page 41: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

41

14. Trƣớc / Sau và bên hông kinh mạch 20 25

15. Giới thiệu các hệ thống Massage khác và massage thân thể 10 10

16. Massage thể thao, nghiên cứu về massage trƣớc / sau sự kiện, đào tạo massage,

chăm sóc chấn thƣơng, làm mới dây thần kinh, phạm vi chuyển động, cấu trúc vận

động, kiểm tra cơ và kéo dãn PNF

55 100

17. Giới thiệu lý thuyết toàn diện 15

18. Thực hành kinh doanh, thiết lập một doanh nghiệp massage 25 5

PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho học viên ghi danh vào một khóa học massage bao gồm 300

giờ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy nghệ thuật massage. Hƣớng

dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có

nghĩa là hoạt động thực hành của kỹ thuật viên massage về tất cả kỹ thuật và nguyên tắc.

SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MASSAGE TRỊ LIỆU (300 GIỜ):

Practical Handbook for Massage Therapy, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27

Massage Guidebook, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27

KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU (100 GIỜ)

KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.

Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng thích hợp các phuơng tiện liên quan đến tất cả dịch vụ, có đƣợc kiến thức của

liệu pháp mát xa trƣớc tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn, tổn thƣơng, sẽ học các quy trình và thuật ngữ

đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ massage, xoa bóp, sẽ đƣợc học các kỹ thuật cơ bản bao gồm

Thụy Điển, Mỹ và Shiatsu và sẽ học tất cả quy trình thích hợp của liệu pháp massage.

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MASSAGE TRỊ LIỆU: Nhiệm vụ của trƣờng Advance Beauty College là

chuẩn bị cho học viên học khóa Massage trị liệu với các kỹ thuật và kiến thức về massage và đi làm.

MỤC TIÊU KHÓA HỌC MASSAGE TRỊ LIỆU

Có đƣợc kiến thức về thực hành, tiếp thu kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của liệu

pháp massage, có đƣợc các kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc xoa bóp bao gồm giải phẫu học, sinh lý

học, dinh dƣỡng, và tiếp thu kỹ thuật quản lý kinh doanh.

Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung trong lĩnh vực massage, có một thái độ tích cực đối với công chúng và công

nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện tính cách trong việc đối phó với khách

hàng quen và các đồng nghiệp.

CHƢƠNG TRÌNH HỌC GIỜ GIẢNG

DẠY TỐI

THIỂU

GIỜ THỰC

HÀNH TỐI

THIỂU

1. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y

tế, an toàn vật chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng

tổn hại do hóa chất, các luật và cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động

và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV / AIDS và viêm gan B.)

10

2. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của

ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải

05 205

Page 42: Garden Grove Catalog (Việt)

42

thực hiện tất cả các chức năng cần thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy

định. Việc khử trùng nên đƣợc nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải

đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng cụ và thiết bị)

3. Lịch sử, giải phẫu học và sinh lý học. 10

4. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống 10 15

5. Kỹ thuật cơ bản của ngƣời Shiatsu & 16 động tác 05 05

6. Massage thể thao, nghiên cứu về massage trƣớc / sau sự kiện, đào tạo massage, chăm

sóc chấn thƣơng, làm mới dây thần kinh, phạm vi chuyển động, cấu trúc vận động, kiểm

tra cơ và kéo dãn PNF

10 15

7. Thực hành kinh doanh, thiết lập một doanh nghiệp massage 05 05

PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên ghi danh vào một khóa học massage bao gồm 100

(100) giờ đồng hồ giảng dạy kỹ thuật và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy nghệ thuật

massage. Hƣớng dẫn kỹ thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra.

Thực hành có nghĩa là hoạt động thực hành của kỹ thuật viên massage về tất cả kỹ thuật và nguyên tắc.

QUY ĐỊNH VỀ TỐT NGHIỆP

Khi một sinh viên đã hoàn thành thỏa đáng những giờ lý thuyết quy định và hoạt động thực hành trong chƣơng trình

liệu pháp massage với điểm trung bình "C" (70%) hoặc tốt hơn thì ngƣời đó đƣợc trao một văn bằng, chứng nhận tốt

nghiệp.

SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MASSAGE TRỊ LIỆU (100 GIỜ):

Practical Handbook for Massage Therapy, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27

Massage Guidebook, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27

KHÓA HỌC MASSAGE VẬT LÝ TRỊ LIỆU (1000 GIỜ)

KHÓA HỌC: Bắt đầu vào mỗi ngày thứ ba hàng tuần trong cả năm.

Mô tả khóa học: Tìm hiểu việc sử dụng thích hợp các phuơng tiện liên quan đến tất cả dịch vụ, có đƣợc kiến thức của

liệu pháp chăm sóc toàn diện trƣớc tất cả các dịch vụ để xác định bất kỳ rối loạn, tổn thƣơng, sẽ học các quy trình và

thuật ngữ đƣợc sử dụng trong việc thực hiện tất cả các dịch vụ chăm sóc toàn diện, sẽ học các kỹ thuật cơ bản bao

gồm Thụy Điển, Mỹ và Shiatsu và sẽ học tất cả quy trình thích hợp của liệu pháp chăm sóc toàn diện

MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHÓA MASSAGE VẬT LÝ TRỊ LIỆU: Nhiệm vụ của trƣờng Advance

Beauty College là chuẩn bị cho học viên học khóa Massage vật lý trị liệu với các kỹ thuật và kiến thức về massage và

đi làm.

MỤC TIÊU KHÓA HỌC MASSAGE VẬT LÝ TRỊ LIỆU

Có đƣợc kiến thức về thực hành, tiếp thu kiến thức về vệ sinh và khử trùng liên quan đến tất cả các giai đoạn của liệu

pháp chăm sóc toàn diện, có đƣợc các kiến thức về lý thuyết tổng quát liên quan đến việc chăm sóc toàn diện bao gồm

giải phẫu học, sinh lý học, dinh dƣỡng, và tiếp thu kỹ thuật quản lý kinh doanh.

Có thể đánh giá cao tay nghề tốt chung trong lĩnh vực chăm sóc toàn diện, có một thái độ tích cực đối với công chúng

và công nhân đồng nghiệp, đánh giá cao sự trung thực và tính toàn vẹn và cải thiện tính cách trong việc đối phó với

khách hàng quen và các đồng nghiệp.

Page 43: Garden Grove Catalog (Việt)

www.advancebeautycollege.com | revised 07/26/2014

43

CHƢƠNG TRÌNH HỌC

GIỜ GIẢNG

DẠY TỐI

THIỂU

GIỜ THỰC

HÀNH TỐI

THIỂU

1. Những chất nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn (bao gồm các cơ sở hóa chất và y

tế, an toàn vật chất, những tấm dữ liệu, bảo vệ chống hóa chất nguy hiểm và phòng

tổn hại do hóa chất, các luật và cơ quan y tế và an toàn, khoa nghiên cứu về lao động

và các bệnh truyền nhiễm, bao gồm HIV / AIDS và viêm gan B.)

15

2. Khử trùng và vệ sinh (bao gồm các quy trình để bảo vệ sức khỏe và an toàn của

ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các kỹ thuật viên. Mƣời hoạt động tối thiểu đòi hỏi phải

thực hiện tất cả các chức năng cần thiết để khử trùng dụng cụ và thiết bị theo quy

định. Việc khử trùng nên đƣợc nhấn mạnh trong toàn bộ thời gian đào tạo và phải

đƣợc thực hiện trƣớc khi sử dụng tất cả các dụng cụ và thiết bị)

10 5

3. Lịch sử, giải phẫu học và sinh lý học. 200

4. Cơ bắp & dây thần kinh của cơ thể 20

5. Đạo đức, dinh dƣỡng, nguyên tắc & Kỹ thuật 15

6. Các điểm kích thích trong kỹ thuật Massage 10

7. Các hệ thống Massage khác 05

8. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống 25 15

9. Kỹ thuật cơ bản của Massage truyền thống của Thụy Điển 15 50

10. Chair Massage 10 20

11. Kỹ thuật cơ bản của ngƣời Shiatsu & 16 động tác 20 60

12. Liệu pháp hƣơng thơm 5 10

13. Mẫu hình KI/QI/CHI 15 35

14. Lomi Lomi 15 35

15. Giới thiệu các hệ thống Massage 10 15

16. Massage thể thao, nghiên cứu về massage trƣớc / sau sự kiện, đào tạo massage,

chăm sóc chấn thƣơng, làm mới dây thần kinh, phạm vi chuyển động, cấu trúc vận

động, kiểm tra cơ và kéo dãn PNF

40 50

17. Giới thiệu căn bản về Holistic 15

18. Accupressure 1& 2 - Áp suất tích lũy, che 12 kinh tuyến cơ và năm yếu tố và lý

thuyết Âm dƣơng và kết hợp các kỹ thuật phƣơng Đông

30 35

19. Reflexology 10 45

Page 44: Garden Grove Catalog (Việt)

44

20. Pathology 40

20. Tâm lý xã hội 10

22. Thực hành kinh doanh, thiết lập một doanh nghiệp 25 15

23. Giám sát việc đào tạo trong một cơ sở thể thao/ lâm sàng 50

PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG:

Chƣơng trình học cho sinh viên ghi danh vào một khóa học massage vật lý trị liệu bao gồm 100 giờ giảng dạy kỹ thuật

và các hoạt động thực tiễn bao gồm tất cả các thực hành giảng dạy nghệ thuật chăm sóc toàn diện. Hƣớng dẫn kỹ

thuật có nghĩa là hƣớng dẫn bằng cách trình diễn, bài giảng, tham gia lớp học hay kiểm tra. Thực hành có nghĩa là

hoạt động thực hành của kỹ thuật viên về tất cả kỹ thuật và nguyên tắc. Tổng số giờ đồng hồ kết hợp tối thiểu là 1000,

bao gồm giai đoạn hƣớng dẫn kỹ thuật và cơ hội cho sinh viên để có đƣợc các kỹ năng cần thiết thông qua ứng dụng

thực tế đƣợc phát triển dƣới sự giám sát của các giảng viên của trƣờng.

SÁCH YÊU CẦU CHO LỚP MASSAGE TRỊ LIỆU (1000 GIỜ):

Theory and Practice of Therapeutic Massage, ISBN 9781435485242, Price: $105

Practical Handbook for Massage Therapy, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27

Massage Guidebook, By Advance Beauty College, Copyright 2009, Price: $27