ELECT (Combine All)

226
SPECIFICATION DOCUMENTS FOR DESIGN AND BUILD INCLUDING TESTING, COMMISSIONING AND MAINTENANCE OF ELECTRICAL SYSTEM TO RIVIERA POINT PROJECT AT 584 HUYNH TAN PHAT, TAN PHU WARD, DISTRICT 7 HO CHI MINH CITY, VIETNAM Prepared by: J. ROGER PRESTON VIETNAM CO., LTD Alpha Tower (10th Floor) 151 Nguyen Dinh Chieu, Ward 6, District 3, Hochiminh City, Vietnam MAY 2011

Transcript of ELECT (Combine All)

Page 1: ELECT (Combine All)

SPECIFICATION DOCUMENTS

FOR

DESIGN AND BUILD INCLUDING TESTING, COMMISSIONING AND MAINTENANCE OF

ELECTRICAL SYSTEM

TO

RIVIERA POINT PROJECT

AT 584 HUYNH TAN PHAT, TAN PHU WARD, DISTRICT 7 HO CHI MINH CITY, VIETNAM

Prepared by: J. ROGER PRESTON VIETNAM CO., LTD

Alpha Tower (10th Floor) 151 Nguyen Dinh Chieu, Ward 6, District 3, Hochiminh City, Vietnam

MAY 2011

Page 2: ELECT (Combine All)

CONTENTS

PART 1 FORM OF TENDER (NOT IN USE) PART 2 TECHNICAL SPECIFICATIONS

Page 3: ELECT (Combine All)

PART 2

TECHNICAL SPECIFICATIONS SECTION 1 GENERAL REQUIREMENT (NOT IN USE) SECTION 2 GENERAL DESCRIPTION (NOT IN USE) SECTION 3 H.V. SWITCHBOARD & RELATED EQUIPMENT SECTION 4 H.V./L.V. TRANSFORMERS SECTION 5 H.V. CABLING INSTALLATION SECTION 6 LOW VOLTAGE SWITCHBOARD SECTION 7 FUSED SWITCHGEAR, MCB & DISTRIBUTION BOARDS SECTION 8 CONDUITS & ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS SECTION 9 CABLES SECTION 10 BUSBAR TRUNKING SYSTEM SECTION 11 WIRING ACCESSORIES SECTION 12 LUMINAIRES SECTION 13 LIGHTNING PROTECTION INSTALLATION SECTION 14 STANDBY GENERATOR INSTALLATION SECTION 15 TELECOMMUNICATION INSTALLATION SECTION 16 POWER EARTHING SYSTEM SECTION 17 PUBLIC ADDRESS SYSTEM (NOT IN USE) SECTION 18 MATV/CATV INSTALLATION SECTION 19 CLOSED CIRCUIT TELEVISION SYSTEM (CCTV) SECTION 20 CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) SECTION 21 AUDIO/ VIDEO INTERCOM SYSTEM SECTION 22 CAPACITOR BANK SECTION 23 TESTING & COMMISSIONING

Page 4: ELECT (Combine All)

SECTION 3

H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT

MỤC 3

TỦ TRUNG THẾ VÀ CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

Page 5: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/1

3.1 GENERAL This part of the Specification covers the design,

fabrication, delivery, installation, testing and commissioning of high tension switchgear and switchboards to be supplied and installed by the Contractor.

The Contractor shall note that this Specification

is based on sulphur hexafluoride (SF6) switchgear. The Contractor may offer vacuum switchgear as an alternative provided that the space requirements are complied with. In this case, full technical specification of the proposed switchgear shall be submitted by the Contractor to the Engineer for consideration.

The H.V. switchgear shall be rated at min. 400

amp, 24 kV indoor single busbar, air-insulated, metal-clad SF6 or Vacuum type.

Type-test certificates of the circuit breaker and

switchboards shall be submitted with the Tender. The results of all type tests shall be recorded in type-test reports containing sufficient data to prove compliance with the Specification. Complete details of type tests shall be submitted for inspection when requested by the Engineer during tender assessment. Appropriate technical information and literature in English language must be submitted with the Tender. Type-test certificates shall be issued preferably by the Association of Short-Circuit Testing Authorities (ASTA). Test certificates issued by other organisations will only be accepted if the testing authority is established as being of equal standing as ASTA.

3.2 RATING The ratings of the switchgear shall be as follows

:-

Rated voltage : 24 kV 3 Phase No. of poles : Three Rated frequency : 50 Hz

3.1 TỔNG QUÁT Phần này đề cập rõ về thiết kế, nhà sản xuất, vận

chuyển, lắp đặt, kiểm tra và thẩm định các thiết bị đóng cắt và tủ trung thế được cung cấp và lắp đặt bởi nhà thầu.

Nhà thầu sẽ chú ý rằng đặc điểm kỹ thuật này của

máy chuyển mạch này dựa trên máy cắt bằng hợp chất sulphur hexafluoride (SF6). Nhà thầu có thể sử dụng máy cắt chân không để thay thế nhưng phải đảm bảo đủ không gian yêu cầu. Trong trường hợp này, những đặc điểm kỹ thuật của máy được thay thế sẽ được xem xét bởi Quản lý kỹ thuật.

Máy cắt trung thế sẽ có giá trị thấp nhất là 400 amp,

24kV trên một thanh cái, loại cách ly chân không, lớp kim loại SF6 hay loại chân không.

Giấy chứng nhận kiểm định của CB và máy cắt sẽ

được đệ trình cùng với gói thầu. Tất cả các kiểm tra sẽ ghi nhận đầy đủ các thông số trong biên bản kiểm tra để xác nhận đúng các chỉ tiêu. Tòan bộ những chi tiết kiểm tra sẽ được trình lên Quản lý kỹ thuật để thẩm định khi có yêu cầu trong quá trình mở thầu. Thông tin kỹ thuật và tài liệu bằng Anh ngữ phải đệ trình cùng với gói thầu. Giấy chứng nhận kiểm tra được cấp bởi Hội đồng kiểm định Association of Short-Circuit Testing Authorities (ASTA) or KEMA. Giấy chứng nhận cấp bởi tổ chức khác chỉ được chấp nhận nếu kiểm tra bởi cơ quan có thẩm quyền theo tiêu chuẩn tương đương ASTA.

3.2 THÔNG SỐ ĐỊNH MỨC Những giá trị của máy cắt sẽ tuân theo các thông số

như sau : Điện áp định mức : 24 kV 3 Phase Số cực : Three Tần số : 50 Hz

Page 6: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/2

Rated impulse withstand voltage to earth and between poles : 125 kV Rated one minute power frequency withstand

voltage to earth and between poles : 50 kV Rated current of circuit breaker : 400/630 A Rated current of busbar : 1250 A Short circuit rating: 25kA / 3 sec. Making capacity : 62.5 kA Breaking capacity: 20 kA R.M.S. Both the short-circuit rating, making capacity and

breaking capacity, shall apply when the circuit-breaker is being closed in the "SERVICE" location and also with the equipment arranged for busbar earthing and for circuit earthing.

The panel shall be a dust and damp protected

enclosure to IP5X (BS EN 60529: 1992 or IEC 60529 - Specification for degrees of protection provided by enclosures (IP code).

3.3 SWITCHGEAR PANEL DESCRIPTION The switchboard shall include the current

transformers, voltage transformers, indicator lamps, ammeters, voltmeters, interlocks and protection equipment as shown on the drawings and described in the Specification.

3.4 ACCESSORIES The Contractor shall supply and install the

following items complete with any other accessories necessary for the safe and proper operation of the switchboard :-

a) One set of H.V. test plugs for injection test

through the six orifices of the circuit breaker. b) One set of H.V. test plugs for primary

injection through the V.T. orifices.

Điện áp xung kích chịu được giữa pha với đất : 125 kV Điện áp tần số định mức giữa điện áp và nối đất và

giữa các cực chịu đựng trong 1 phút : 50 kV Dòng định mức của CB : 400/630 A Dòng định mức của thanh cái : 1250 A Dòng ngắn mạch định mức: 25kA / 3 sec. Khả năng đóng (đỉnh): 62.5 kA Khả năng cắt ngắn mạch: 20 kA R.M.S.

Cả hai giá trị dòng ngắn mạch, dung lượng đóng và cắt mạch sẽ được tính khi CB đang ở vị trí hoạt động “SERVICE” và sự lắp đặt các thanh cái nối đất và mạch nối đất cũng vậy. Tủ điện phải được bảo vệ chống bụi và ẩm ướt theo IP5X (BS EN 60529: 1992 hoặc IEC 60529 - Tiêu chuẩn về độ kín của vỏ tủ (IP code)).

3.3 TỦ CHUYỂN MẠCH TRUNG THẾ Tủ chuyển mạch gồm có biến dòng, biến áp, đèn

báo pha, đồng hồ đo dòng, đo áp, khoá liên động và các thiết bị bảo vệ như trong bản vẽ và được mô tả trong tiêu chuẩn kỹ thuật.

3.4 CÁC THIẾT BỊ KHÁC Nhà thầu sẽ cung cấp và lắp đặt toàn bộ những

mục sau với những thiết bị cần thiết khác để tủ điện hoạt động an toàn và chính xác.

a) Một bộ kiểm tra điện áp cao cho kiểm tra phun thông qua sáu cái lỗ của CB .

b) Một bộ kiểm tra cao áp cho kiểm tra đáp ứng sơ

bộ thông qua những ống V.T.

Page 7: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/3

c) One set of padlocks each with three keys for each padlocking point.

d) One key cabinet for padlocks and keys. e) Other necessary miscellaneous items such

as heaters, fuse and fuse links for tripping protection, terminal board tag blocks etc.

The Contractor shall supply and install any additional relays, contactors, wiring, fuses, M.C.Bs, wiring termination etc. in the switchboard supplied to ensure the proper and safe operation of the switchboard. The switchboard shall be assembled to form a complete flush fronted switchboard and readily extensible at either end.

3.5 GENERAL CONSTRUCTION The switchboard shall consist of dust and

vermin-proof cubicles segregated into single tier compartments. It shall be made from sheet steel of 2mm minimum thickness. The switchboard shall be suitable for all normal and fault conditions and is to withstand repeatedly without distortion or failure, shocks caused by closing and opening of the circuit breaker.

Each switchgear unit shall comprise two main

portions, a fixed portion housing the busbars, current transformers, voltage transformers, relays, indicating lamps and instruments and a moving portion comprising a carriage complete with SF6/vacuum circuit breaker.

A relay and instrument compartment shall be

located at the front of the switchgear unit and a hinged door shall be provided for access to the internal wiring and terminals. Moulded gaskets of non-aging material shall be used to provide close sealing. All panels constituting a complete switchboard shall be equal height. Bolted-on rear and top covers shall be designed to gain access to individual circuits without exposing other circuits which may be live.

c) Một bộ khoá móc với mỗi 3 chiếc cho mỗi điểm khoá.

d) Một tủ đựng ổ và chìa khoá. e) Những thiết bị khác như điện trở, cầu chì, bộ

đóng cắt cầu chì, v.v… Nhà thầu sẽ cung cấp và lắp đặt những rơle phụ,

contactor, dây, cầu chì, MCBs, đầu nối dây v.v được cung cấp để tủ điện hoạt động an toàn và chính xác.

Tủ điện sẽ đươc lắp đặt thành một dãy liền phía

trước và có khoảng trống ở hai đầu để có thể mở rộng thêm.

3.5 CẤU TẠO CHUNG Tủ sẽ có một buồng cách ly để chống lại bụi và côn

trùng được xếp lồng vào nhau. Nó được làm từ tấm thép có độ dày tối thiểu là 2mm. Tủ phải thích hợp trong tất cả các điều kiện bình thường và khi có sự cố và không bị biến dạng, hay hư hỏng, sốc khi đóng cắt CB.

Mỗi máy cắt gồm hai phần chính, phần vỏ cố định

và thanh cái, biến dòng, biến áp, rơle, đèn báo pha, và các thiết bị khác; phần di động bao gồm bộ chuyển mạch với máy cắt chân không SF6.

Ngăn đựng dụng cụ và rơle được đặt phía trước tủ

và cửa có lắp bản lề để mở vào nơi đặt dây và nối dây bên trong. Đệm cửa được làm từ vật liệu không lão hoá. Tất cả tủ điện có chiều cao ngang bằng nhau. Chốt cửa nắp trên và sau được thiết kế để dễ dàng thao tác trong từng tủ riêng rẽ mà không cần mở những nơi đang có điện khác.

Page 8: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/4

All steel metalwork must be treated to prevent rusting and shall be complete with polyester powder paint finish. The colour of the panel finish shall be manufacturers standard. Instruments and relays shall be finished in black. A continuous earth bar shall run along each board for the efficient earthing of all sections.

3.6 SWITCHBOARD LAYOUT The Contractor shall ensure that sufficient space

shall be available for both front withdrawal of circuit breakers and rear termination of power cables.

A rubber insulating mat of 1m wide in

switchboard length and 2 or 3mm thick, complying with BS 921, shall be provided in front of the switchboard panels.

3.7 BUSBARS AND CONNECTION

Busbars and connections of a cubicle shall be of copper in accordance with BS 159: 1992 - Specification for high-voltage busbars and busbar connections, BS 1977: 1991 - Specification for high conductivity copper tubes for electrical purposes, NEMA BU 1.1 – Busways, UL 857 - Underwriters Laboratories Busway Standard in respect of current rating and material analysis.

Primary busbars shall be contained in a separate

compartment within the switchboard and access shall be possible only by means of bolted-on sheet steel covers which shall be clearly marked "BUSBARS". Busbars and busbar connections shall not be exposed when covers and doors are open for access to the remainder of the switchgear. Busbars shall be readily extensible.

Each phase conductor of the primary busbars,

including all through joints and tapping connections shall, in addition to being spaced at such intervals as to give the necessary air clearance for the voltage rating, be completely insulated or epoxy encapsulated in an approved manner, priority of using Rounded Edge Copper

Tất cả tấm kim loại phải được sử lý chống rỉ sét và được sơn bắng bột polyester. Màu sơn sẽ là màu của chính hãng. Các thiết bị và rơle sẽ hoàn toàn là màu đen. Thanh cái nối đất sẽ chạy dọc mỗi tủ để nối đất an toàn cho từng phần.

3.6 SỰ SẮP ĐẶT TỦ CAO ÁP Bên thầu phải đảm bảo đủ không gian mặt trước để

CB được kéo ra dễ dàng và mặt sau tủ để đấu nối cáp.

Theo BS921, một tấm thảm cao su cách điện có

chiều rộng 1m sẽ trải dài theo mặt trước tủ điện và có bề dày 3mm.

3.7 THANH CÁI VÀ ĐẤU NỐI Thanh cái và sự đấu nối trong một tủ phải tuân theo

BS 159 : 1992 - Specification for high-voltage busbars and busbar connections, BS 1977: 1991 - Specification for high conductivity copper tubes for electrical purposes, NEMA BU 1.1 – Busways, UL 857 - Underwriters Laboratories Busway Standard đặt biệt đối với giá trị dòng điện và chất liệu đấu nối.

Những thanh cái chính sẽ đặt trong một ngăn riêng

biệt trong tủ điện và chỉ có thể tiếp cận được qua tấm thép che bắt bulong và được dán cảnh báo “BUSBAR”. Thanh cái và đầu nối sẽ nhìn thấy được khi nắp che và cửa mở ra để tiếp cận những phần còn lại trong tủ. Thanh cái phải có thể kéo ra một cách dễ dàng.

Mỗi pha của thanh cái chính, gồm tất cả những

điểm đấu nối từ đầu đến cuối và bộ nối lấy nguồn sẽ làm tăng thêm khoảng cách để cho khoảng trống không gian cần thiết cho điện áp, được cách điện hoàn toàn hay có epoxy bảo vệ thích hợp, ưu tiên sử dụng viền tròn bằng thanh đồng và ống lót bên trong với phụ kiện là inox. Không được sử dụng

Page 9: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/5

busbar and Inter-unit Bushing with Stainless steel support sheet. Taping will not be accepted.

Primary busbars, connections and their supports

shall be of an approved type and shall be capable of carrying the short-time current associated with their short-circuit ratings for a period of 3 seconds.

Where busbar supports use insulation of

moulded or resin-bonded material, it shall have a durable anti-hygroscopic surface finish with high anti-tracking properties.

The connections from busbars in individual units

shall have a continuous current rating of not less than that of the equipment comprising the unit.

At all points when connections or joints occur, the

busbars and connecting pieces shall be tinned or silver-plated and all bolts for joints shall be of high tensile steel. The resistance of any length of conductor containing joints shall be no greater than that of an equal length without a joint.

All bolts must be special bolts of manufactures, not permit to replace any bolts eventhough allowance of Engineer.

Primary busbars and connections shall be marked clearly and shall be placed for standard phase sequence Red (R), Yellow (Y) and Blue (B) counting from front to rear, top to bottom or left to right as viewed from the switching device operating mechanism side.

3.8 CIRCUIT BREAKER Circuit breakers shall be 24 kV, 3 phase SF6

types with making capacity, short time current rating, operating duty of the circuit breaker and the performance of all trip coils in compliance with BS 5311: 1988 - Specification for high-voltage alternating current circuit-breakers and/or IEC 60694 High voltage a.c. Switchgear and control-gear-circuit breakers for rated voltages above 1000V for a breaking capacity of 25 kA rms.

băng cách điện. Thanh cái chính, sự đấu nối và những thanh giữ

của chúng phải là loại được cho phép sử dụng và có khả năng chịu được dòng ngắn mạch định mức trong thời gian ngắn mạch là 3 giây.

Khi thanh giữ thanh cái sử dụng cách điện loại đúc

hay loại nhựa, chúng phải có lớp bền chống rút ẩm trên bề mặt.

Các điểm nối từ thanh cái trong các bộ riêng lẽ sẽ có dòng định mức liên tục không nhỏ hơn các thiết bị bao gồm.

Tại những điểm chuyển tiếp hay điểm nối, thanh cái

và những đầu nối sẽ bằng thiếc hay mạ bạc và tất cả bulong phải là thép chịu lực. Điện trở của dây dẫn có đầu nối không được lớn hơn cái có chiều dài tương đương không có đầu nối.

Các bu lông phải là loại được sản xuất đặt biệt, không chấp nhận thay thế bất cứ bu lông nào mà không có sự đồng ý của Quản lý kỹ thuật.

Thanh cái chính và đầu nối phải được đánh dấu rõ

ràng và được đặt theo thứ tự pha Đỏ (R), Vàng (Y), Xanh (B), tính từ trước ra sau, từ trên xuống , hay từ trái qua phải khi nhìn từ phía thiết bị đóng cắt cơ khí.

3.8 CẦU DAO TỰ ĐỘNG (CB) CB là loại 24kV, 3 pha với khả năng đóng (đỉnh) loại

SF6, giá trị dòng ngắn mạch, chức năng hoạt động và hiệu suất làm việc phải phù hợp với BS 5311: 1988 - Specification for high-voltage alternating current circuit-breakers và/hay or IEC 60694 High voltage a.c. Switchgear and control-gear-circuit breakers for rated voltages above 1000V cho dung lượng cắt là 25 kA rms.

Page 10: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/6

The moving portion of each circuit-breaker unit shall consist of a three-pole circuit-breaker with operating mechanism, primary and secondary disconnecting devices, auxiliary switches, position indicators and the necessary control wiring all mounted on a substantial steel framework. The framework and all metal parts of the moving portion apart from current carrying parts, shall be solidly earthed via the fixed portion. The earthing of the moving portion shall be to the approval of the Engineer. Means of registration shall be provided so that circuit breakers may be readily placed and secured in the correct position in the fixed portion.

SF6 circuit breakers shall consist of a cylindrical

mild steel gas enclosure with six individual sealed epoxy resin bushings. The drive shaft to the moving contacts shall pass through a rotating gas seal. The normal pressure of the SF6 gas shall not exceed 4 bar. The leakage rate of SF6 gas shall be less than 1% per annum. The SF6 circuit breaker shall be capable of interrupting its rated normal current at atmospheric pressure. Fixed and moving contacts, complete with arcing contacts, shall be provided for each phase.

3.9 OPERATING MECHANISM The circuit breaker shall be provided with motor

charged spring, electrical closing, mechanical hand close, electrical shunt trip and mechanical hand trip facilities. A 4-digit operation counter shall be provided to register the number of operations.

The mechanism shall be trip-free type so that the

circuit-breaker shall be free to open during the closing operation immediately its tripping device operates. The circuit breaker shall be capable of closing fully and latching against its rated making current. Facilities shall be provided for manual slow closing and slow opening of the circuit breaker for maintenance purposes. The circuit breaker shall be so designed that these facilities cannot be used when the circuit breaker is in the service or earthing position.

Phần động của CB gồm một CB 3 cực có cơ cấu hoạt động bằng cơ khí, thiết bị đóng cắt chính và phụ, công tắc phụ, hiển thị vị trí và dây điều khiển, tất cả được gắn trên môt khung thép chắc chắn. Khung thép và tất cả phần kim loại của phần động từ những phần mang điện sẽ tách rời với phần có điện thông qua các phần cố định. Nối đất của các phần động sẽ được chấp thuận bởi Quản lý kỹ thuật. Có nghĩa rằng sự chấp thuận sẽ được cung cấp các CB có thể thay thế và được đảm bảo trong vị trí đúng trong vị trí cố định.

SF6 CB gồm có một ống khí thép nhẹ hình trụ gắn 6

ống nhựa tổng hợp riêng lẽ. Trục kéo đóng cắt các tiếp điểm sẽ đi qua một đệm khí xoay. Ap suất bình thường của khí SF6 không vựot quá 4 bar. Sự rò rỉ của khí SF6 sẽ không vượt quá 1% trên 1 vòng. CB SF6 có khả năng cắt dòng diện định mức của nó tại một áp suất khí. Mỗi pha sẽ có những tiếp điểm động, cố định, những tiếp điểm không có hồ quang điện.

3.9 CƠ CẤU CƠ KHÍ CB có mô tơ sạc dạng lò xo, cuộn dây đóng, phần

cơ khí đóng bằng tay, thiết bị cắt bằng điện và bằng tay, các cuộn cắt bằng tay và bằng điện. Một bộ đếm số lần hoạt động với 4 chữ số.

Phần cơ khí là loại tự cắt để CB cắt ngay lập tức

nếu đóng CB khi cuôn cắt đang hoạt động. CB phải có khả năng đóng hoàn toàn và giữ lại tại giá trị dòng định mức của nó. CB còn có khả năng đóng, mở chậm bằng tay để thuận lợi cho việc bảo trì. CB cũng sẽ có một số tiện dụng khác được thiết kế nhưng không sử dụng đến khi CB đưa vào sử dụng hay bố trí nối đất.

Page 11: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/7

The protective circuit shall be suitable for operation from a 30V D.C. battery supply.

The following coils shall operate continuously

with their coils at an ambient temperature of 40oC, over a voltage range as follows :-

Spring charge motor : 85 - 110% of nominal

supply voltage Closing solenoid : 85 - 110% of nominal

supply voltage Shunt trip release coil : 70 - 100% of nominal

supply voltage Auxiliary switches shall be provided to interrupt

the closing supply or the tripping supply when the operation of closing and tripping respectively has been completed.

All operating coils for use on the D.C. supply

shall be connected so that failure of insulation to earth does not cause the coil to become energised.

Tripping and closing circuits shall be provided

with fuse in each pole on each unit and shall be independent of each other and all other circuits.

Approved, positively driven mechanically

operated indicating devices shall be provided to indicate whether a circuit breaker is in the open or closed service, isolated, test or earthed positions.

3.10 ISOLATING DEVICES AND SHUTTERS When isolation is effected by withdrawal of the

circuit breaker, provision shall be made for positively locating the circuit breaker in the service, isolated and earthing positions. Stops shall be provided to prevent over-travel and each position shall be clearly indicated. A mechanical selector mechanism shall be utilised such that when a particular position is selected it is impossible to locate the circuit-breaker in any other position.

Isolating devices shall incorporate self-aligning

Mạch bảo vệ sẽ hoạt động được từ điện áp 30V DC cung cấp từ bình ac quy.

Những cuộn dây sau sẽ hoạt động được liên tục tại

nhiệt độ 40oC, cấp điện áp hoạt động như sau: Mô tơ sạc : 85 - 110% điện áp định mức Cuộn dây đóng : 85 - 110% điện áp định mức Cuộn dây cắt : 70 - 100% điện áp định mức Những tiếp điểm phụ được sử dụng ở từng vị trí

riêng của CB khi đựơc đóng hay mở. Tất cả cuộn dây hoạt động phải sử dụng nguồn DC

để tránh cuộn dây hoạt động khi cách điện đối với đất bị hư.

Mạch đóng cắt phải có cầu chì bảo vệ cho mỗi cực

và riêng rẽ với nhau và với những mạch khác. Thiết bị hiển thị vị trí làm việc của CB được trang bị

để để xác thực nó đang mở hay đóng, kiểm tra, cách ly khỏi mạch hay được nối đất.

3.10 THIẾT BỊ CÁCH ĐIỆN VÀ NHỮNG LÁ CHẮN Khi CB đựơc kéo cách ly ra khỏi mạch, sẽ có những

hiển thị để chỉ rõ từng trang thái vị trí hoạt động của CB, vị trí cách ly và nối đất. Sẽ có vị trí dừng để tránh CB không bị kéo ra quá mức và mỗi vị trí sẽ được hiển thị rõ ràng. Một núm xoay bằng cơ khí sẽ được sữ dụng khi từng vị trí của CB được chọn, để CB không thể đặt vào những vị trí nào khác được.

Thiết bị cách ly sẽ liên kết với những tiếp điểm tự

Page 12: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/8

contacts, the fixed contact of which shall be such that access can readily be obtained for maintenance purposes.

Metal shutters shall be provided to completely

shroud fixed isolating contacts of the circuit-breaker busbar and feeder circuit. These shutters shall be opened and closed automatically by the movement of the circuit breaker carriage and shall prevent access to the fixed isolating contacts when the circuit breaker is withdrawn. The shutters for the fixed isolating contacts connected to busbar and cables shall have independent operating mechanisms. Shutters for the busbars shall be painted red and with white lettering “BUSBAR”. Those for the circuits shall be painted yellow with white lettering “CIRCUIT”.

To facilitate testing, a device shall be provided for

fixing, but not locking, shutters in an open position. The device shall be arranged so as to be cancelled by the moving portion, to ensure that the automatic feature of the shutter is restored.

Self-aligning plug and socket isolating devices of

an approved design shall be provided for all auxiliary circuits.

3.11 PADLOCKING FACILITIES

The Contractor shall supply sufficient padlocking facilities for the following functions :- a) To lock closed, the circuit breaker

compartment door. b) To lock closed, each safety shutter in circuit

breaker compartment. c) To lock closed, the V.T. safety shutters. d) To disable the manual "TRIP" device when

the circuit breaker is in the "EARTH" position and "CLOSED".

sắp xếp, tiếp điểm cố định, để dễ dàng kiểm tra trong công tác bảo trì.

Lá chắn kim loại được trang bị để che chắn những

tiếp điểm cách ly cố định với thanh cái của CB và của mạch. Những lá chắn này sẽ đóng, mở tự động khi di chuyển CB và để ngăn không tiếp xúc với những tiếp điểm cách ly cố định khi CB được kéo ra. Những lá chắn cho những tiếp điểm cách ly cố định đựơc nối đến thanh cái và sẽ có cơ cấu hoạt động độc lập. Những lá chắn bảo vệ thanh cái sẽ được sơn đỏ và chữ trắng “BUSBAR”. Những phần khác trong mạch sẽ được sơn vàng với chữ trắng “CIRCUIT”.

Để dễ dàng cho công tác kiểm tra, sẽ có một thiết bị

để giữ cố định, nhưng không phải là khoá, những lá chắn ở vị trí mở. Thiết bị đó sẽ được sắp xếp bởi bộ phận chuyển động, để đảm bảo rằng tính năng tự động của những lá chắn được khôi phục.

Trong thiết kế sẽ có những plug và ổ cắm cách ly tự

sắp xếp được lắp đặt cho tất cả các mạch phụ. 3.11 NHỮNG BỘ KHOÁ Nhà thầu sẽ cung cấp những bộ khoá phục vụ cho

những chức năng sau:

a) Để đóng khóa, cửa tủ chứa CB. b) Để đóng khoá mỗi lá chắn an toàn trong ngăn

chứa CB. c) Để đóng khoá, những lá chắn an toàn V.T d) Để cách ly thiết bị hoạt động "TRIP" bằng tay

khi CB đang ở vị trí "EARTH" và "CLOSED".

Page 13: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/9

e) To lock the selector mechanism on circuit-breaker isolated and service positions.

3.12 INTERLOCKING FACILITIES Mechanical & electrical interlocking facilities shall

be provided to prevent the following operations :-

a) Withdrawal/insertion of circuit breaker into the isolating contacts unless the circuit breaker is in its open position b) The closing of a circuit breaker unless it is in its service, isolated, earthed or completely withdrawn position c) Closing of a circuit breaker in service position unless the auxiliary contacts are made d) Insertion of a circuit breaker into service position when its pole parts are not in their proper positions e) Closing of earthing switch when the circuit breaker is in closed position or vice versa f) Closing of a circuit breaker unless its spring is full charged

3.13 EARTHING AND EARTHING DEVICES All metal parts other than those forming part of

an electrical circuit shall be connected in an approved manner to a hard-drawn, high conductivity copper earth busbar which shall run the full length and be bolted to the main frame of the switchboard without joint. The earth busbar shall be rated to carry currents equal in magnitude and duration to that associated with the short circuit rating of the equipment. Minimum size shall be 50mm x 6.4mm.

The design and construction of the equipment

shall be such that all metal parts, other than current carrying parts, or withdrawal equipment are earthed before the primary connections are made.

e) Để khoá núm vặn cơ khí trên CB cách ly và vị trí làm việc.

3.12 KHOÁ LIÊN ĐỘNG Khoá liên động cơ và điện sẽ được trang bị để ngăn

những hoạt động sau:

a) Sự kéo hay cài CB vào trong những tiếp điểm cách ly trừ khi CB ở vào trong đúng vị trí mở của nó.

b) Đóng CB trừ khi nó đang ở vị trí hoạt động,

cách ly, nối đất hay hoàn toàn được kéo ra.

c) Đóng CB vào vị trí hoạt động trừ khi những tiếp điểm phụ được sẵn sàng.

d) Đưa CB vào trong vị trí hoạt động khi những

cực của nó chưa vào đúng vị trí.

e) Đóng tiếp điểm nối đất khi CB ở vị trí đóng hay ngược lại.

f) Đóng CB trừ khi lò xo đã sạc đủ.

3.13 NỐI ĐẤT VÀ NHỮNG THIẾT BỊ NỐI ĐẤT Tất cả những phần kim loại không thuộc về mạch

điện sẽ được nối theo một kiểu cho phép kéo ra, thanh đồng có tính dẫn điện cao sẽ chạy dài không nối giữa và được bắt bu long vào khung chính của tủ điện. Thanh nối đất phải có khả năng mang tải với dòng điện định mức và trong suốt thời gian có dòng ngắn mạch xảy ra trên thiết bị. Kích thước nhỏ nhất là 50mm x 6.4mm.

Thiết kế và lắp nối đất sẽ gồm tất cả những phần

kim loại, trừ những phần mang điện, hay những thiết bị di động thì sẽ được nối đất trước khi đóng mạnh.

Page 14: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/10

Metal cases, supports and bases of all instruments, relays or other associated components mounted on the switchgear shall be connected to the earth busbar by conductors of not less than 2.5 mm2 cross sectional area.

When components are provided for mounting

separately, each shall be provided with an earthing terminal not less than 35 mm2 cross sectional area.

Integral busbar earthing by means of the circuit

breaker shall be provided on circuit breakers. Busbar earthing shall only be possible when all the circuit breakers which can feed the busbars are locked open. With the circuit earthed, shutters over unearthed fixed main isolating contacts shall be closed. Earthing facilities employing earth switches are not acceptable.

Earthing switch with fault making capacity for

cable termination shall be provided. Earthing switch shall be designed for high speed operation independent of operator.

Earthing devices shall have a short circuit rating

equal to that of their associated circuit-breaker. Padlocking facilities shall be provided for the

purpose of preventing inadvertent earthing. Labels shall be provided to show whether the

equipment is prepared for "SERVICE", "BUSBAR EARTH" or "CIRCUIT EARTH". Such indication shall be visible from the front of the equipment at all times.

3.14 TESTING FACILITIES All circuit breaker units shall be provided with

facilities to enable high tension tests to be carried out.

Provision shall also be made for temporarily

completing the auxiliary circuits when the circuit breaker is isolated and withdrawn, to enable the functioning of the circuit breaker to be tested.

Thùng kim loại, giá đỡ, và đế của những dụng cụ, rơ le hay những thiết bị liên quan khác gắn trên máy cắt sẽ được nối với thanh cái đất bằng dây dẫn không nhỏ hơn dây có tiết diện 2.5mm².

Khi những bộ phận cung cấp được lắp riêng rẽ, mỗi

cái sẽ được lắp bằng một đầu nối đất không nhỏ hơn 35mm².

Nối đất thanh cái bằng CB sẽ được trang bị trên CB.

Chúng chỉ có thể được nối đất khi tất cả CB, cái mà có thể đưa thanh cái vào được mở khoá. Với mạch được nối đất, những lá chắn bên trên những tiếp điểm cách ly cố định chính không nối đất sẽ bị đóng. Dùng những công tắc để nối đất thì không được phép.

Công tắc nối đất có bảo vệ cho đầu nối cáp khi

đóng mạch sẽ được cung cấp. Công tắc nối đất sẽ được thiết kế cho họat động tốc độ cao không phụ thuộc vào người vận hành.

Thiết bị nối đất sẽ có một giá trị dòng ngắn mạch

tương đương với CB của nó. Khoá sẽ được trang bị để ngăn ngừa sự nối đất

ngoài ý muốn. Những nhãn thông báo sẽ được cung cấp để chỉ

thiết bị sẵn sàng cho "SERVICE", "BUSBAR EARTH" or "CIRCUIT EARTH". Những nhãn thông báo sẽ luôn được nhìn thấy từ mặt trước của thiết bị.

3.14 THIẾT BỊ KIỂM TRA Tất cả CB sẽ có những thiết bị cho phép kiểm tra

điện cao áp. Những mạch phụ cũng sẽ được lắp đặt tạm thời khi

CB được cách ly và kéo ra, để cho phép kiểm tra những chức năng làm việc của CB.

Page 15: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/11

When current transformers and protective relays are fitted, facilities shall be provided for primary and secondary injection tests to be carried out. These facilities shall be such that wires and connections need not be disconnected for the tests to be carried out.

3.15 MECHANICAL INDICATION Indication shall be provided to clearly indicate

whether a circuit breaker is in the open or closed, service, isolated, test or earthed position.

Positively driven mechanical indicating devices

shall also be provided on all equipment to indicate the following where applicable :-

Circuit breaker "OPEN" or "CLOSED" Circuit breaker "SPRING CHARGED" or

"SPRING FREE" 3.16 AUXILIARY SWITCHES Approved, positively driven in both directions,

auxiliary switches shall be provided on all circuit-breakers and isolators for indication, control and interlocking.

Auxiliary switches shall be strong, have a positive

wiping action when closing and shall be mounted in an accessible position clear of operating mechanisms.

Auxiliary switches shall be designed to make,

break and shall carry, without undue heating, the current of their associated circuit. Auxiliary switches shall be rated for 10A operational current and shall be capable of breaking at least 2A at 220V D.C. with a circuit time constant not less than 20 ms.

Not less than eight spare auxiliary switches shall

be provided with each circuit-breaker and not less than four with each isolator. Each spare contact shall be readily changeable from normally open to normally closed and vice versa. All auxiliary switches shall be wired up (via

Khi biến dòng và rơ le bảo vệ được lắp, để thực hiện được, những công cụ này sẽ có kiểm tra sự phu sơ cấp và thứ cấp. Để kiểm tra, những thiết bị hỗ trợ như dây dẫn, đầu nối cần thiết không cần tháo ra.

3.15 HIỂN THỊ CƠ KHÍ Sự hiển thị phải rõ ràng để biết trạng thái CB đang

mở, đóng, hoạt động, cách ly, kiểm tra hay nối đất. Thiết bị hiển thị phần chuyển động cơ khí sẽ được

trang bị trên tất cả thiết bị để chỉ những trạng thái sau:

CB "OPEN" or "CLOSED" CB "SPRING CHARGED" or "SPRING FREE" 3.16 CÔNG TẮC PHỤ Những công tắc phụ, được phép sử dụng, có khả

năng thay đổi trạng thái một cách rõ ràng ở cả hai hướng, sẽ trang bị trên tất cả CB và hộp cách điện để hiển thị, kiểm soát và khoá lẫn nhau.

Những công tắc phụ phải chắc chắn, dứt khoát khi

đóng và sẽ được lắp trên vị trí thuận tiện cho sự hoạt động về mặt cơ khí.

Những công tắc phu được thiết kế để sử dụng cho

đóng cắt dòng diện trong mạch nhưng không gây quá nhiệt. Những công tắc phụ có dòng điện cho phép là 10A và thể cắt tại giá trị ít nhất là 2A-220V DC với thời gian lớn hơn 20 ms.

Mỗi CB sẽ có nhiều hơn 8 công tắc phụ dự trữ và 4

cái cho mỗi một bộ cách ly. Mỗi công tắc dự phòng phải dễ dàng đổi trạng thái từ thường mở sang thường đóng và ngược lại. Tất cả công tắc phụ sẽ được nối (thông qua thiết bị ngắt thứ cấp nếu không có thiết bị kéo ra được) đến trạm nối dây trên mặt

Page 16: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/12

secondary disconnecting devices if no withdrawable equipment) to a terminal board on the front of the fixed portion arranged in the same sequence for each individual unit of the same type.

3.17 ANTI-CONDENSATION HEATERS Anti-condensation heaters of an approved type

shall be provided inside each cubicle. They shall be thermostatically controlled, shrouded and located so as not to cause injury to personnel or damage to equipment. The heaters shall be switched by a double-pole miniature circuit-breaker, with a "cubicle heaters on" indication lamp which shall be installed on the front panel of the switchgear. The heaters shall operate from a 240V 50 Hz single phase A.C. supply.

3.18 INSULATORS Minimum insulator lengths for enclosed

indoor-type circuit breakers shall be as follows :- Rated voltage : 24 kV Minimum length of insulator in air : 127mm 3.19 CURRENT TRANSFORMER Current transformers shall comply with BS 7626 :

1993 - Specification for current transformers and/or IEC 60185 Current transformers for measurement and protection and shall be suitable for the operation of protective gear, instruments and/or metering equipment. The design characteristics shall be to the Engineer's approval. The current transformers for each panel shall be of the rating as indicated on the Contract Drawings.

The short time current rating of the primary

windings of the current transformers shall be not less than that of the associated circuit breaker. The secondary windings of each set of current transformers shall be capable of being open circuited for one minute with the primary winding

trước của phần cố định được sắp xếp theo cùng thứ tự cho riêng từng cái cùng loại.

3.17 ĐIỆN TRỞ SƯỞI Điện trở sưởi chống ngưng tụ cùng chủng loại sẽ

được lắp trong mỗi ngăn tủ. Chúng được kiểm soát bằng thermostat. Chúng được che đậy và đặt sao cho tránh gây nguy hiểm cho người và hư hỏng thiết bị. Chúng được cấp nguồn bởi MCB 2 cực, với một đèn hiển thị "cubicle heaters on" được lắp đằng trước tủ điện. Nguồn cấp là 240V 50 Hz một pha AC.

3.18 CÁCH ĐIỆN Chiều dài cách điện tối thiểu cho loại CB trong nhà

như sau: Điện áp định mức : 24 kV

Khoảng cách cách điện tối thiểu : 127mm 3.19 BIẾN DÒNG Biến dòng sẽ theo tiêu chuẩn BS 7626: 1993 -

Specification for current transformers và/hay IEC 60185 Current transformers for measurement and protection và phải phù hợp để bảo vệ thiết bị, dụng cụ, hay thiết bị đo lường. Tiêu chuẩn thiết kế phải được Quản lý kỹ thuật đồng ý. Các biến dòng cho mỗi tủ phải có giá trị như được chỉ trên bản vẽ.

Giá trị dòng điện không thường trực của cuộn sơ

cấp phải lớn hơn CB bảo vệ nó. Cuộn thứ cấp sẽ phải cắt mạch trong vòng 1 phút khi cuộn sơ cấp mang dòng điện định mức.

Page 17: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/13

carrying the rated current. Current transformers shall be air-insulated and

shall be mounted in the fixed portion of the switchgear with a method of securing in position such that undue mechanical pressure cannot be exerted on the transformer windings.

CT characteristics, including magnetization

curves of each type of current transformer shall be submitted for approval.

All current transformers shall be installed with the

P1 terminals adjacent to the busbars. The polarity of the primary and secondary windings of each current transformer shall be clearly indicated and labels shall be fitted in a readily accessible position to indicate the ratio, class and duty of each transformer.

Current transformers for indication or metering

shall have their secondary windings earthed at the switchgear. The secondary windings of current transformers for protection shall be earthed at the panel which accommodates the associated relay. The relay connection shall be made via a removable link.

3.20 VOLTAGE TRANSFORMER Voltage transformers shall be provided for the

operation of the protective gear, voltage regulating equipment and instruments. Voltage transformers shall comply with BS 7625 : 1993 - Specification for voltage transformers and/or IEC 60186 Voltage transformers for measurement and protection and shall be of the following rating :-

a) System Voltage : 22 kV 3 phase 50 Hz b) Highest Equipment Voltage : 24 kV c) Transformation Ratio : 22 kV/110 V d) Rated Output per Phase : 200 VA e) Accuracy : Class 0.5 for measurement

Biến dòng sẽ cách điện chân không và được lắp trên phần cố định của bộ chuyển mạch một cách đảm bảo sao cho lực cơ khí tác động lên biến dòng không được quá mức.

Đặc điểm của CT, như đường cong từ hoá của mỗi

loại biến dòng phải được xem xét và đồng ý. Tất cả biến dòng phải được lắp đặt bằng đầu nối P1

gần với những thanh cái. Cực của cuộn sơ và thứ cấp của mỗi cái phải được hiển thị một cách rõ ràng và nhãn phải đặt ở vị trí sao cho dễ dàng đọc đựoc tỷ số, loại, công suất của mỗi cái.

Biến dòng để hiển thị hay đo lường sẽ có cuộn sơ

cấp nối đất tại switchgear. Cuộn sơ cấp của biến dòng bảo vệ sẽ được nối đất vào nơi cung cấp cho những rơ le. Đầu nối rơ le sẽ được nối bằng đầu nối có thể mở được.

3.20 BIẾN ÁP Biến áp được cung cấp cho hoạt động của thiết bị

bảo vệ, những dụng cụ và trang thiết bị ổn áp, biến áp phải phù hợp với tiêu chuẩn BS 7625 : 1993 - Specification for voltage transformers và/hay IEC 60186 Voltage transformers for measurement and protection và sẽ có những giá trị sau:

a) Điện áp hệ thống : 22 kV 3 phase 50 Hz b) Điện áp lớn nhất : 24 kV c) Tỉ số biến áp : 22 kV/110 V d) Điện áp ngõ ra mỗi pha : 200 VA e) Độ chính xác : Class 0.5 for đo đếm

Page 18: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/14

f) Voltage Factor : 1.2 continuously & 1.5 for 30 sec

g) Insulation Level : 60 kV R.M.S. V.T.'s shall have two separate windings for

primary and secondary and shall be dry type with epoxy encapsulation. They shall be housed in naturally air-cooled totally enclosed sheet steel enclosures and shall be of isolating and retractable type.

The primary winding shall be connected through

renewable fuses to BS 2692 - Fuses for voltages exceeding 1000 V A.C.. with current limiting features. Secondary windings shall be connected through circuit breakers labeled to indicate their function and phase colour, to the appropriate circuits.

Primary fuses shall only be removed when the

V.T. is entirely withdrawn out at the isolated position.

Voltage transformers shall be capable of being

connected and disconnected from the equipment whilst in service. Facilities for padlocking in the service position shall be provided. A set of safety shutters, capable of being padlocked, shall be provided to automatically cover the fixed contacts when the V.T. is isolated. Particulars of shutters shall be identical to those for circuit breakers. The shutters shall operate automatically by positive drive activated by movement of the V.T. assembly.

Class of insulation for components and windings

shall be Class F. V.T. secondary windings shall be earthed at the

switchgear through a link which can be removed for insulation testing. The earthing of voltage transformers shall be approved by the Engineer.

Secondary circuits of voltage transformer shall

not be paralleled. Connections to primary isolating contacts shall

f) Hệ số điện áp :1.2 liên tục & 1.5 for 30 sec g) Loại cách điện: 60 kV R.M.S. V.T. sẽ có hai cuộn sơ và thứ cấp cách ly và là loại

khô được bọc epoxy. Chúng sẽ cất trong không khí tự nhiên, hầu như được làm bằng thép lá, cách điện, và là loại co giãn được

. Cuộn sơ cấp sẽ được nối qua cầu chì có thể thay

được theo BS 2692 - Fuses for voltages exceeding 1000 V A.C.. có đặt tính giới hạn dòng. Cuộn thứ cấp sẽ được nối qua CB được dán nhãn để chỉ chức năng của chúng và màu pha trong mạch của chúng.

Cầu chì của sơ cấp chỉ được tháo ra khi V.T hoàn

toàn được kéo ra khỏi vị trí được cách ly V.T phải có khả năng nối và tháo đựơc ra khỏi thiết

bị trong khi đang ở chế độ vận hành. Bộ khoá vị trí đang vận hành sẽ được trang bị. Một bộ lá những lá chắn bảo vệ có chức năng khoá được, cũng sẽ được trang bị để tự động che những tiếp điểm cố định khi V.T được cách ly. Những lá chắn sẽ có đặt điểm giống nhau so với những CB của chúng. Những lá chắn sẽ hoạt động tự động bởi bộ truyền động được kích hoạt bằng động tác tháo V.T.

Loại cách điện cho V.T và dây là loại F. Cuộn thứ cấp của V.T. sẽ được nối đất tại bộ

chuyển mạch bằng một đầu nối có thể tháo rời để kiểm tra cách điện. Sự nối đất của V.T sẽ phải được Quản lý kỹ thuật đồng ý.

Mạch nhị thứ của V.T không được nối song song. Sự đấu nối đến những công tắc cách ly chính sẽ có

Page 19: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/15

have a thermal current rating of 200A and a short circuit capacity of the following :-

Rated highest equipment voltage : 24 kV Rated short circuit breaking current : 25 kA

R.M.S. Type test on temperature rise shall be certified by

the manufacturer on tests undertaken in the manufacturer's works.

3.21 CABLE BOX Cable boxes shall be suitable for terminating the

cables directly into the switchgear. The dimensions and terminal arrangements shall be submitted for approval by the Engineer before manufacture is commenced.

All cable boxes shall be suitable for use with air

insulated heat shrinkable elastometric PCP cable termination and shall be designed to exclude the entry of air, dust, or moisture. The internal surfaces of cable boxes shall be cleaned of all scale and rust after cleaning and priming and shall be finished with polyester powder paint.

The cable box shall be suitable for 3 core

XLPE/SWA/PVC cables. Where cable boxes are provided for three-core cables, the sweating sockets on the two outer phases shall be inclined towards the central to minimise bending of the cable cores. Where there is more than one core per phase, the socket block shall be so designed as to minimise bending of the cable cores.

All cable terminals shall be of adequate size to

ensure no over-heating takes place at rated current. Neon indicators fed from potential divider on each phase of the cable termination shall be provided in front of the panel to indicate either cable are "live" or "dead".

The insulators and fittings shall be unaffected by

atmospheric and climatic conditions, ozone, acids, alkalis, dust deposits or rapid temperature changes likely to arise when operating in the site

một giá trị dòng điện sinh nhiệt là 200A và dung lượng ngắn mạch như sau:

Điện áp định mức lớn nhất của thiết bị : 24 kV Dòng điện cắt ngắn mạch định mức : 25 kA R.M.S. Loại kiểm tra sự gia tăng nhiệt độ sẽ được chứng

nhận bởi nhà sản xuất trong công tác kiểm tra của nhà sản xuất.

3.21 HỘP NỐI CÁP Hộp nối cáp phải thích hợp để nối cáp trực tiếp lên

trên tủ máy cắt. Kích thước và sự sắp đặt trạm nối phải được Quản lý kỹ thuật xem xét và chấp thuận trước khi chế tạo.

Tất cả hộp nối cáp phải phù hợp để đáp ứng được

khoảng cách không gian, sự giãn nỡ nhiệt, trạm nối dây bằng chất nhựa đàn hồi PCP và được thiết kế để chống lại không khí, bụi, hơi ẩm. Bề mặt bên trong của hộp nối dây phải sạch, không bị rỉ, bụi sau khi vệ sinh, sơn lót và sơn polyester.

Hộp nối phải thích hợp với cáp 3 ruột

XLPE/SWA/PVC. Những chỗ mà hộp nối cáp sử dụng cáp 3 ruột, ổ cắm hàn thiếc trên 2 pha ngoài sẽ có khuynh hướng nghiêng vào trung tâm để giảm thiểu độ cong của cáp. Những chỗ có hơn 1 dây mỗi pha, bộ ổ cắm sẽ được thiết kế sao cho giảm thiểu độ cong của cáp.

Tất cả đầu nối cáp phải có kích cỡ tương thích để

đảm bảo không bị quá nhiệt khi mang tải với dòng định mức. Đèn hiển thị neon được cung cấp từ bộ chia áp trên mỗi pha của đầu nối cáp sẽ được lắp ở phía trước của tủ để hiển thị cáp đang có “nguồn” hay “mất”.

Vật cách điện và khớp nối phải không bị ảnh hưởng

bởi điều kiện không khí, thời tiết, khí ozone, axit, kiềm, đóng bụi hay sự thay đổi nhiệt độ đột ngột xảy ra khi vận hành trong điều kiện đó và phải được

Page 20: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/16

conditions and shall be designed so as to facilitate cleaning.

3.22 PROTECTION RELAYS

The following shall be provided in a separate compartment where specified :- a) Three single element induction disc type

I.D.M.T.L. over-correct protection relays, c/w high set instantaneous elements, with current setting of 50% to 200% in 7 equal steps and time setting of 0-3s continuously adjustable at 10 times the current setting. The time-current characteristics shall be the 3/10 category in accordance with BS 142 - Electrical protection relays.

b) One single element induction disc type

I.D.M.T.L. earth fault relay with current setting of 10% to 40% in 7 equal steps and time setting of 0-1.3s continuously adjustable at 10 times the current setting.

c) Incoming panel : Pilot wire Solkor RF/HOR 4

or equal. d) Feeder panel : Temperature trip from

transformers; differential current and inter-tripping to L.V. circuit breaker.

e) One single unit trip circuit supervision relay

which shall supervise the trip circuit of the circuit breaker and initiate audible alarm and visual indication if the trip circuit fails. It shall be connected across the trip supply, be normally energised and delayed drop off if trip voltage falls below 40% of nominal value. It shall be suitable for use at nominal trip voltage of 30V D.C. and be hand reset.

All relays provided shall comply with BS 142 and

shall be of draw out case type and flush mounted on the front panel of the switchgear. All terminals to relays shall be suitably insulated and the circuits shall be suitably fused, using H.R.C. fuses.

thiết kế sao cho dễ dàng vệ sinh. 3.22 RƠ LE BẢO VỆ Những thiết bị bảo vệ sau sẽ được lắp đặt trong một

hộp riêng rẽ như:

a) Ba đĩa cảm ứng đơn loại I.D.M.T.L. những rơ le bảo vệ điều chỉnh chính xác với các yếu tố tức thời, với dòng chỉnh được từ 50-200% trong 7 mức bằng nhau và thời gian set từ 0-3s và có thể điều chỉnh đựơc đến 10 lần dòng điện set. Đặc tính thời gian- dòng điện sẽ là 3/10 phù hợp với BS 142 - Electrical protection relays.

b) Một đĩa cảm ứng đơn loại I.D.M.T.L. rơ le bảo

vệ chạm đất với dòng set từ 10-40% trong 7 mức bằng nhau và thời gian set từ 0-1.3s có thể điều chỉnh đến 10 lần giá trị dòng điện set.

c) Tủ nguồn đến: dây hiển thị loại Solkor RF/HOR

4 hay tương đương. d) Tủ nguồn cấp: bảo vệ quá nhiệt từ biến thế,

lệch dòng, và inter-tripping đến CB điện áp thấp (L.V. circuit breaker).

e) Một rơle cắt bảo vệ, loại sẽ giám sát sự cắt

mạch của CB và phát ra tín hiệu chuông báo và đèn hiển thị nếu mạch cắt hỏng. Nó sẽ kết nối tất cả các sự cung cấp sự cố, thường hoạt động và làm trể trên điện áp cắt dưới 40% giá trị thường. Nó sẽ có điện áp hoạt động là 30V D.C và có nút nhấn reset.

Tất cả rơle lắp đặt phải tuân theo quy định BS 142

và là loại hộp kéo ra và được lắp ngay vào mặt trước của tủ. Tất cả đầu nối đến rơle phải được cách điện phù hợp và mạch có lắp cầu chì thích hợp, sử dụng loại H.R.C.

Page 21: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/17

The relay contacts shall be of the double break type. The relay contacts shall have adequate making and breaking capacity. Unless otherwise specified, contacts shall be capable to make and carry 7500 VA for 0.5 second with a maximum of 30A and 660V A.C. or D.C..

A red coloured latch shall be provided at the side

of each relay which shall isolate the trip circuit supply when the latch is moved from its fully locked position and before the relay is drawn out.

The Contractor shall supply and install the alarm

to be initiated by the auxiliary relay for transformer temperature protection and the trip circuit supervision relay.

The pilot wire protective system shall operate in

conjunction with similar equipment at the remote Power Grid end of the feeder via pilot cable. The pilot cables used by Power Grid will be either 5, 10 or 20 pair, 1.5mm2 copper conductor polyethylene insulated, copper tape screened, polyethylene oversheathed armoured type.

3.23 PILOT AND CONTROL CABLES All feeder panels shall be provided with

termination for a twin core 1.5mm2 cable for termination of pilot wires from Power Grid switchgear.

Each transformer panel shall come with sufficient

number of control cable glands for alarm/control/tripping purposes.

The size of the cable gland for transformer and

feeder panel should be suitable for the overall diameter sizes of pilot/control cable used. The minimum size of alarm/tripping control cable for the transformer panel is 2.5mm2 in cross-sectional area.

Each panel shall be provided with a terminal

block. Adequate terminals with spares and cable glands suitable for Power Grid control cable shall be provided.

Những tiếp điểm của rơle phải là loại đôi. Chúng có dung lượng đóng và cắt tương thích. Trừ phi có những yêu cầu về kỹ thuật khác, những tiếp điểm phải chịu được công suất 7500VA trong 0.5 giây với dòng điện lớn nhất 30A- 660V A.C hay D.C

Một cái chốt đánh dấu màu đỏ được lắp bên cạnh

của mỗi rơle cái mà sẽ cô lập nguồn để cắt mạch khi chốt được rút ra khỏi vị trí khoá của nó và trước khi rơle được kéo ra.

Nhà thầu sẽ cung cấp và lắp đặt thiết bị báo động

thông qua role phụ để bảo vệ quá nhiệt cho biến thế và role giám sát mạch cắt.

Hệ thống bảo vệ dây điều khiển sẽ vận hành cùng

với thiết bị tương tự tại lưới nguồn, điểm cuối của đường dây thông qua cáp điều khiển. Những cáp điều khiển được sử dụng bởi lưới nguồn sẽ là 5, 10, hay 20 cặp, loại dây đồng bọc polyethylene 1.5mm², đồng được bọc dây băng, bọc sắt phủ polyethylene.

3.23 CÁP DẪN VÀ ĐIỀU KHIỂN Tất cả tủ nguồn cung cấp sẽ được lắp trạm nối dây

cho loại cáp đôi 1.5mm² để nối dây dẫn từ tủ đóng cắt lưới nguồn.

Mỗi tủ biến thế phải lắp đủ số dây với mục đích để

báo động, điều khiển, cắt mạch. Kích thước của miếng đệm cáp cho biến thế và tủ

nguồn cung cấp phải phù hợp để bao trùm toàn bộ cáp dẫn/ điều khiển được sử dụng. Đường kính nhỏ nhất của cáp điều khiển báo động/ cắt mạch cho biến thế là 2.5mm².

Mỗi tủ sẽ được lắp những trạm nối dây. Những

điểm nối dây tương thích và những miếng đệm dây phù hợp cho cáp điều khiển của lưới điện sẽ được trang bị.

Page 22: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/18

3.24 INDICATING INSTRUMENTS All indicating instruments shall be to BS 89 -

Direct acting indicating analogue electrical measuring instruments and their accessories 1st Grade moving iron spring controlled with 100mm∅, 240o scale dials and external zero adjustment. Integrating meter shall be to BS 5685 - Electricity meters.

Each panel shall be equipped with neon potential

indicators to indicate whether each phase on the circuit side of the panel is "alive". The indicators shall be energised from condenser bushings on the panel.

Each indicator shall be wired with a

normally-closed push-button switch in parallel. The operation of this switch shall light up the indicators.

The indicators shall be mounted at the front of

the switch panel and shall be shielded from extraneous light. The neon lamps shall be of adequate dimensions to provide clear indication under all conditions. The terminals at neon indicators shall be adequately shielded with positive means to prevent operating personnel inadvertently coming into contact with the 'live' terminals.

Laminated plastic sheet engraved labels of

ample size shall be provided for each of the units on the switchboard. A means of fixing these labels shall be provided, other than by adhesives. The use of embossing tape for labeling is not acceptable.

The Contractor shall, during the progress of

manufacture of the switchboard, submit a schedule of labels for approval by the Engineer before engraving is carried out.

Warning labels shall be affixed to the rear panels

and shall be coloured red with white lettering denoting "DANGER - LIVE BUSBAR INSIDE".

In addition to automatic screening shutters and

3.24 THIẾT BỊ HIỂN THỊ Tất cả những thiết bị hiển thị phải theo BS 89 -

Direct acting indicating analogue electrical measuring instruments and their accessories mức di chuyển thứ nhất của lò xo được điều khiển bằng 100mm∅, 240o và chỉnh về không bên ngoài. Bộ đồng hồ sẽ là loại BS 5685 - Electricity meters.

Mỗi tủ điện sẽ được trang bị dèn báo để hiển thị

từng pha trong tủ đang “đang có điện” hay mất. Những đèn báo sẽ được cấp nguồn từ bộ ống tụ lại trên tủ.

Mỗi đèn hiển thị sẽ được nối song song với một

công tắc nhấn thường đóng. Đèn sẽ sáng mỗi khi nút nhấn này hoạt động.

Đèn hiển thị sẽ được lắp ở mặt trước của tủ và sẽ

được che khỏi bị chói ánh sáng từ bên ngoài. Những đèn neon phải phù hợp để cho sự chiếu sáng rõ ràng trong mọi điều kiện. Những đầu nối của đèn neon phải được che chắn thích hợp để tránh tiếp xúc gián tiếp của người lên phần có điện.

Những tấm nhựa plastic có khắc nhãn với nhiều

kích cỡ khác nhau sẽ được gắn lên trên từng phần của tủ điện cao áp. Một cách để gắn những cái nhãn này sẽ được thực hiện, khác với cách dùng chất kết dính. Không được phép sử dụng dây băng khắc nổi để làm nhãn.

Trong suốt quá trình lắp ráp tủ điện máy cắt, nhà

thầu sẽ phải đưa ra danh sách của nhãn để Quản lý kỹ thuật xem sét trước khi chúng được đóng dấu.

Nhãn cảnh báo sẽ dán đằng sau tủ điện và sẽ có

nền đỏ, chữ trắng: "DANGER - LIVE BUSBAR INSIDE".

Thêm vào đó, để tự động che những lá chắn và

Page 23: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/19

barriers, warning labels shall also be provided for all live parts such as test terminal blocks.

A brief operation instruction of the switchboard

together with a detailed schematic wiring diagram listing out all the relevant switching steps and interlocks for commissioning/ decommissioning of part or whole of the 22 kV switchboard shall be provided by the Contractor in a frame adjacent to the switchboard.

All equipment shall be solidly earthed. The

earthing system shall comply with Singapore Standard Code of Practice CP 5 : 1988 - Wiring of electrical equipment of buildings, Singapore Standard Codes of Practice CP : 16 - Earthing and CP 17 : 1991 - The maintenance of electrical switchgear for voltages up to and including 22 kV.

An earth bar shall be provided in the 22 kV switchroom.

3.26 D.C. SUPPLY A 30V d.c. supply system shall be provided for

the opening and closing of the circuit breakers operating auxiliary and protective equipment/control devices, etc. as specified. The system shall comprise a battery section and a charger section each housed within separate compartments of a cubicle, c/w control wiring, protective devices and other accessories as required, supplied by a single proprietary manufacturer. The cubicle shall be externally finished in semi-gloss stoved enamel or cellulose to match the switchboard.

The system shall also incorporate a double

wound step-down transformer of appropriate rating as well as the following components :-

a) A.C. ON/OFF switch b) D.C. voltmeter 0-50V c) D.C. charge ammeter of appropriate rating

hàng rào, những biển cảnh báo cũng sẽ được gắn lên những phần có điện như những trạm đấu dây.

Một bảng thông tin về hoạt động của tủ điện cùng

với một bản vẽ dây dẫn, bảng liệt kê các bước liên quan đến việc đóng cắt, khoá liên động của tủ để cho hoặc không cho một phần hay toàn bộ tủ cao áp 22kV vào hoạt động cũng sẽ được gắn trong khung và được cung cấp bởi nhà thầu.

Tất cả các thiết bị sẽ được nối đất một cách chắc

chắn. Hệ thống nối đất phải tuân theo tiêu chuẩn Singapore CP 5: 1988 - Wiring of electrical equipment of buildings, Singapore Standard Codes of Practice CP: 16 - Earthing and CP 17 : 1991 - The maintenance of electrical switchgear for voltages up to and including 22 kV.

Một thanh nối đất sẽ được lắp trong phòng máy cắt

2kV 3.26 NGUỒN D.C Một nguồn cung cấp 30 V d.c sẽ được cung cấp để

đóng, mở phụ cho CB và bảo vệ trang thiết bị hay thiết bị bảo vệ v.v như thiết kế. Hệ thống sẽ gồm bình ắc quy và bộ phận sạc, mỗi bộ sẽ được chứa trong một ngăn riêng của tủ điện, với dây điều khiển, thiết bị bảo vệ và những thiết bị hỗ trợ khác như yêu cầu, được cung cấp bởi một nhà sản xuất có đăng ký. Mặt ngoài sẽ được phủ lớp men gốm hay cellulose đề hợp với tủ cao áp.

Hệ thống cũng sẽ liên kết với một biến áp đôi giảm

đến một giá trị thích hợp cũng như liên kết với các thiết bị sau:

a) Công tắc A.C. ON/OFF b) Vôn kế D.C 0-50V c) Ampe kế sạc D.C. với giá trị thích hợp.

Page 24: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/20

d) D.C. discharge ammeter of appropriate rating

e) "Float" pilot lamp (blue), "Boost" pilot lamp

(green), "Mains on" pilot lamp (red). f) "Charge Failure" pilot lamp (amber), "Low

Voltage" pilot lamp (amber), "Earth Fault" pilot lamp (amber).

g) Audible alarm h) Rectifier fuse of appropriate rating i) Charge failure monitor, low volt monitor,

earth fault monitor j) Boost/Off/Float selector switch k) Auto/manual charge selector switch l) Facilities for testing the batteries and pilot

lamps m) Provisions of the a remote alarm monitoring

points. (Signal wiring from the panel to the field data gathering panel shall be done by B.A.S. Contractor) :-

i) Battery High Voltage Alarm ii) Battery Low Voltage Alarm iii) Mains Power Failure Alarm

iv) Charging Failure Alarm v) Earth Fault Alarm

n) Other components as required

The voltage level on normal and boost charging

shall be adjustable by means of clearly marked controls situated inside the cubicle.

Essential requirements of the batteries and the

charger shall be as described below.

d) Ampe kế xã dòng D.C với giá trị thích hợp. e) "Float" đèn báo(xanh dương), "Boost" đèn báo

(xanh lá), "Mains on" đèn báo(đỏ). f) "Charge Failure" đèn báo (vàng), "Low Voltage"

đèn báo (vàng), "Earth Fault" đèn báo (vàng). g) Chuông báo động h) Cầu chì chỉnh lưu có giá trị thích hợp. i) Bộ kiểm soát lỗi sạc, điện áp thấp, lỗi chạm đất.

j) Công tắc chuyển vị trí Boost/Off/Float k) Công tắc chuyển Auto/manual charge l) Những thiết bị để kiểm tra bình ăc qui và đèn

báo.

m) Những điểm kiểm tra báo động từ xa. (dây tín hiệu từ tủ đến tủ tập trung các dữ liệu sẽ được lắp đặt bởi nhà thầu B.A.S):

i) Báo động Battery High Voltage ii) Báo động Battery Low Voltage ii) Mất nguồn Mains Power Failure iv) Lỗi nguồn Sạc v) Lỗi chạm đất Earth Fault

n) Những thiết bị yêu cầu khác.

Mức sạc bình thường hay sạc nhanh có thể điều

chỉnh được bằng cách chuyển bộ vị trí có vạch dấu được đặt bên trong tủ.

Những yêu cầu cần thiết cho bình và bộ sạc như

sau.

Page 25: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/21

3.27 BATTERY Batteries shall be of high performance nickel-

cadmium or sealed lead-acid type and shall be capable of supplying the standby and intermittent loads specified herein without deterioration under the environmental condition specified, with a constant voltage regulator connected to it as a float charger. Cells shall be of the nickel cadmium pocket plate type with a vent cap at the top.

Cell containers shall be of moulded translucent

plastic of high impact resistance and be able to withstand continuously corrosion attack by electrolyte. The battery compartment shall be designed such that work performed on a battery in service shall not require circuit interruption.

Terminals and inter-cell connectors shall be of

high conductivity corrosion-free material. Interconnection of rows of cells shall be in annealed copper bars of adequate cross section, suitably insulated.

The battery shall have a nominal output of 30V.

The nominal cell voltage after rated discharge shall be not less than 1.1V.

On the failure of the mains supply, the battery

shall be capable of supplying the connected load for 5 hours. At the end of the 5-hour period, the battery shall be capable of providing power to close and trip all the circuit breakers 4 times. The closing and tripping shall be made in an interval of 5 seconds. During the 5-hour period and at the end of the above closing and tripping duties, the terminal voltage of the battery shall be not less than 27V.

3.28 CHARGER EQUIPMENT The battery charger shall be of constant voltage

float type, suitable for use with the associated batteries. The charger shall be operated at 400/230V A.C. and shall comprise transformer rectifiers of adequate capacity for the conversion of A.C. to constant voltage D.C. for charging at

3.27 BÌNH ẮC QUY Bình có tuổi thọ cao như nickel-cadmium hay axit-

chì khô phải có khả năng cung cấp dự phòng liên tục cho tải như dự tính mà không hư hỏng trong những điều kiện môi trường nhất định, với một bộ ổn áp nối đến nó như một bộ sạc nổi. Mỗi ngăn sẽ là hộc nickel cadmium loại bản mỏng với một nắp ở trên.

Những ngăn chứa phải là loại nhựa trong mờ đúc

có độ bền cao và có khả năng chịu được sự ăn mòn bởi chất điện phân. Ngăn chứa bình ăc qui được thiết kế sao cho khi thực hiện những công việc cần thiết trên bình mà không làm gián đoạn mạch điện.

Điểm nối và các đầu nối bên trong phải là loại vật

liệu chống ăn mòn và có tính dẫn điện cao. Những mối nối bên trong một ngăn sẽ được tôi bởi những thanh đồng với một tiết diện và cách điện phù hợp.

Bình điện có điện áp ra thường là 30V. Điện áp một

ngăn bình thường sau khi sử dụng có giá trị không ít hơn 1.1V.

Khi nguồn chính bị mất, bình địên phải có khả năng

cung cấp điện trong vòng 5 giờ. Sau 5 giờ, chúng phải còn khả năng cung cấp nguồn để đóng và cắt các CB 4 lần. Thời gian đóng và cắt sẽ cách nhau khoảng 5 giây. Trong suốt thời gian 5 giờ cung cấp nguồn liên tục để hạot động đóng cắt các thiết bị, điện áp 2 đầu cực của bình sẽ không nhỏ hơn 27V.

3.28 CÁC THIẾT BỊ SẠC Bộ sạc sẽ là loại có hằng số điện áp trôi nổi, thích

hợp để sử dụng với các thiết bị hỗ trợ khác. Bộ sạc hoạt động với nguồn 400/230V A.C. và bao gồm một biến thế chỉnh lưu với dung lượng thích hợp để biến điện áp A.C sang D.C với giá trị sạc tự do hay sạc tăng điện áp nhanh cũng như cung cấp cho tải

Page 26: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/22

the float and boost values together with the supply of the standing load specified. It shall be self-protecting against continuous overload and shall be suitable for re-adjustment to correct for aging of rectifiers and other parts.

The charger shall be of solid-state type with

protection against voltage surges. The components shall be so rated and mounted as to ensure that under all operating conditions they shall not require replacement during the life of the equipment and require no or minimum pre-commissioning adjustment. The charging circuitry shall be so arranged that the failure of any component will not cause permanent damage to the batteries by overcharging.

The charger shall be housed in a suitable

floor-mounted sheet-steel cubicle with lockable double-hinged front doors, and anti-vermin ventilation louvres.

The charger shall have a maximum current rating

sufficient to meet a battery charging current in amperes, equal numerically to 7% of the battery capacity at the 10 hour rate. The charger on float charge performance shall be such that with the output voltage set with rated input voltage, frequency, and with 50% load, the output voltage shall not vary by more than +2% with any combination of the input supply voltage and frequency variations stipulated in the Specification and output current variation from zero to 100%. With rated input voltage and frequency, the charger output shall not be less than its rating in watts over the complete output voltage range.

The charger shall have a taper characteristic

booster charging facility, which shall be selected automatically or manually. In the event that the batteries are subjected to a heavy discharge, automatic changeover from float to boost charge (and vice-versa) operation shall occur as necessary to restore the batteries to the fully charged condition.

The charger shall maintain the batteries at a

dự phòng. Nó phải có khả năng tự bảo vệ chống lại quá tải và điều chỉnh để tránh sự lão hoá của bộ chỉnh lưu và những phần khác.

Bộ sạc là loại bán dẫn có bảo vệ chống điện áp

nhiễu. Các thiết bị cũng sẽ có giá trị và được lắp sao cho đảm bảo ở tất cả điệu kiện hoạt động, chúng sẽ không phải bị thay thế trong suốt tuổi thọ của thiết bị và yêu cầu không hoặc giảm thiểu sự cân chỉnh trước. Mạch sạc sẽ được lắp đặt sao cho sự hư hỏng của tất cả các thiết bị sẽ không làm bình ăc quy bị hư do sạc quá dòng.

Bộ sạc sẽ được đặt trong một ngăn bằng thép với

sàn lắp thích hợp, có bản lề đôi có thể khoá được lắp ở cửa trước, có khe lá chắn thông gió chống côn trùng.

Bộ sạc phải có giá trị dòng lớn nhất phù hợp với

dòng sạc trên đồng hồ ampe, tương đương 7% dung lượng bình trong 10 giờ. Bộ sạc sẽ thể hiện những biến đổi như là với điện áp ngõ ra so với điện áp ngõ vào, tần số, và với 50% tải, điện áp ngõ ra sẽ không thay đổi quá 2% với bất kỳ sự thay đổi tần số, điện áp ở ngỏ vào được quy định trong đặc tính kỹ thuật và sự biến đổi dòng ngỏ ra từ 0- 100%. Với giá trị tần số, điện áp ngỏ vào, ngỏ ra của bộ sạc sẽ không ít hơn giá trị của nó tính bằng watt trong toàn bộ khoảng điện áp ra.

Trên bộ sạc sẽ có một miếng dẹp với phần đuôi

giảm dần thể hiện đặc trưng của bộ sạc, cái để chọn chế độ sạc tự động hay bằng tay. Nếu bình điện buộc phải sạc nhanh, nếu cần thiết chúng sẽ đổi trạng thái từ sạc chậm sang nhanh ( và ngược lại) bằng một bộ chuyển đổi tự động để phục hồi bình đến trạng thái đầy hoàn toàn.

Bộ sạc sẽ duy trì bình ở trạng thái sạc đầy dựa trên

Page 27: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/23

normal fully charged state, based on the following criteria :-

a) A constant voltage float-charge on the

batteries shall be arranged such that, at below gassing level, the need for boost charging of the batteries is reduced to rare intervals and maintenance requirements minimised. The float-charge rate shall give a fast recharge to approximately 75% of the batteries' capacity within six hours with minimum electrolytic loss.

b) Without heavy discharge, the float-charge

rate shall also be such that battery electrolyte, at the ambient temperature specified, shall not require topping up at an interval less than once a year.

c) After a heavy discharge, the time to restore

the batteries to the fully charged condition shall be no more than 8 hours. The booster-charge voltage shall be limited to a maximum value which will not reduce the life of the batteries.

d) If the batteries require occasional

discharge-charge cycling to condition the electrolyte, the manufacturer shall inform and make provision for this in the charger.

H.R.C. cartridge fuses shall be provided to

protect and isolate individual control modules or boards and outputs from the batteries and load. Screw-in fuse cartridges shall not be used in all L.V. and extra L.V. circuit.

A suitable surge suppressor shall be installed in

both the input and output of the charger to prevent damage of the electronic components due to any external surge.

The charger shall also be provided with load

over-voltage protection. On the output terminals to the load, the voltage shall be limited so as not to exceed 12V D.C. with any combination of standing load current and charger output voltage.

những tiêu chuẩn sau:

a) Hằng số điện áp sạc trôi của bình ắc quy sẽ được cài đặt dưới mức bay hơi của chất khí, ở chế độ sạc nhanh của bình thì đuợc cài đặt giảm đến mức giữa và sự duy trì yêu cầu giảm đến mức thấp nhất. Chế độ sạc lại nhanh của bình sẽ có giá trị khoảng 75% dung lượng của bình trong vòng 6 giờ với sự hao hụt chất điện phân là thấp nhất.

b) Khi bình không xã nhanh, giá trị sạc cũng chỉ

như là chất điện phân của bình. Ở nhiệt độ môi trường xung quanh, không cần thiết sạc đầy bình ít nhất là một lần trong khoảng một năm.

c) Sau khi xã nhanh, thời gian để phục hồi lại đầy

bình sẽ phải không quá 8 giờ. Điện áp sạc nhanh sẽ được giới hạn tới giá trị lớn nhất mà không làm giảm tuổi thọ của bình.

d) Nếu bình điện thỉnh thoảng có sử dụng chu kỳ

nạp-xã, nhà sản xuất sẽ được thông báo để làm sẵn như yêu cầu cho bộ sạc.

Cầu chì vỏ loại H.R.C. sẽ được lắp để bảo vệ và

cách ly board hay những mạch điều khiển và cho dòng ra từ bình đến tải. Cầu chì loại bắt vít sẽ không được sử dụng trong tất cả mạch L.V. và phụ L.V.

Một bộ khừ nhiễu thích hợp sẽ được lắp trên cả ngỏ

vào và ngỏ ra của bộ sạc đểtránh gây hư hỏng các thiết bị điện tử do bất kỳ sự nhiễu từ bên ngoài nào.

Bộ sạc cũng sẽ được lắp bộ bảo vệ quá áp. Trên ngõ ra đến tải, điện áp sẽ được giới hạn sau cho không vượt quá 12VD.C bằng bất kỳ sự liên kết giữa điện áp ngõ ra của bộ sạc và dòng tải dự phòng.

Page 28: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 3 – H.V SWITCHBOARD AND RELATED EQUIPMENT MỤC 3 – TỦ TRUNG THẾ & CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 3/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 3/24

An approved charge fail relay shall be provided for the charger to detect failure of the D.C. output of the float (low rate) charger.

A relay shall also be provided to detect fall of

battery volts below the low-rate value. The alarm shall be delayed by between 30 to 60 seconds and in the event of a failure in the delay circuit, an alarm shall be given instantaneously. The alarm shall have a sharp threshold (the voltage decay may be very slow, with high performance batteries on light. load) and take no more than 50 mA continuously.

Where the batteries are not earthed, means shall

be provided to detect low insulation resistance of all wiring connected to the battery by means of a centre-tapped earth fault relay.

The earth fault relay shall operate when the

insulation of the wiring connected to either pole of the battery drops to 50,000Ω. When one pole of the battery is directly connected to earth then no more than 5 mA earth fault current shall flow. The continuous drain from the battery shall not exceed 10 mA. The relay shall provide three independent contacts for alarms.

The control circuit of the charger shall be of the

solid-state type. Whenever it is necessary to step down the D.C. voltage for feeding electronic components, an A.C./D.C. converter shall be utilized. If any series resistors are used instead for this purpose, they shall be adequately rated.

Một rơle kiểm soát bộ sạc thích hợp sẽ được lắp đặt để tìm những lỗi trên ngõ ra D.C của bộ sạc (như là kiểm soát điểm ra có giá trị thấp).

Một rơle cũng sẽ được lắp đặt để kiểm soát giá trị

điện áp thấp của bình. Tín hiệu báo lỗi sẽ phát ra sau 30-60 giây, và khi trong mạch báo lỗi có sự cố thì tín hiệu báo động sẽ phát ra tức thời. Tín hiệu báo động sẽ có mức kêu nghe chói tai (điện áp tiêu hao sẽ rất nhỏ, so với bình có thời gian sử dụng cao cho tải đèn) và tiêu thụ liên tục không quá 50 mA.

Nơi mà bình ắc quy không có nối đất, thì sẽ được

lắp bộ dò tìm điện trở cách đện thấp cho tất cả dây dẫn được nối đến bình bằng một rơle chạm đất.

Rơle bảo vệ chạm đất sẽ tác động khi cách điện

của dây dẫn nối đến cực bình điện giảm xuống đến 50,000Ω. Khi một cực của bình tiếp xúc trực tiếp với đất thì dòng chạm đất lớn hơn 5mA sẽ chạy qua. Dòng xã liên tục từ bình ắc quy sẽ không được vượt quá 10 mA. Rơle sẽ cung cấp đến 3 tiếp điểm độc lập để phát ra tín hiệu báo động.

Mạch điều khiển của sẽ là loại bán dẫn. Nếu cần

thiết giảm điện áp để cung cấp cho các thiết bị điện tử, một bộ biến tần A.C/ D.C sẽ được sử dụng. Nếu sử dụng những điện trở mắc nối tiếp, chúng phải có giá trị tương thích.

Page 29: ELECT (Combine All)

SECTION 4

H.V / L.V TRANSFORMERS

MỤC 4

MÁY BIẾN THẾ

Page 30: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 4 – H.V / L.V TRANSFORMER MỤC 4 – MÁY BIẾN THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 4/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 4/1

4.1 GENERAL 4.1.1 DESCRIPTION The Contractor shall supply, install and

commission the H.V./L.V. transformers as shown on the Tender Drawings.

4.1.2 STANDARDS All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate IEC, NEMA or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

4.2 EQUIPMENT 4.2.1 CAST RESIN RANSFORMERS The transformers shall be designed,

manufactured, and tested in accordance with BS 171 : 1970 - Specification for power transformers, NEMA ST 20 - Dry Type Transformers for General Applications, IEC 60076 - Power Transformers and shall be suitable for use in tropical countries having ambient temperature up to 40oC and relative humidity up to 100% meeting the following specification :-

Cooling Air cooled with forced air cooling for increased continuous operation

Phase 3 Phase Frequency 50 Hz Voltage ratio 15-22/0.4KV Phase connection :

H.V. Winding : Delta L.V. Winding : Star with neutral

brought out

Vector Group : DYN 11

4.1 TỔNG QUÁT 4.1.1 MÔ TẢ Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt và thẩm tra biến thế

cao/ thấp áp như được thể hiện trong bản vẽ hợp đồng.

4.1.2 TIÊU CHUẨN Tất cả trang thiết bị, vật tư và nhân công phải theo

tiêu chuẩn IEC, NEMA hay British Standards hay theo một tiêu chuẩn quốc tế tương đương được chấp thuận cũng như nghĩa vụ pháp lý và quy định của sở tại.

4.2 TRANG THIẾT BỊ 4.2.1 BIẾN THẾ KHÔ Biến thế được thiết kế, sản xuất và kiểm tra phù

hợp theo tiêu chuẩn BS 171 : 1970 - Specification for power transformers, NEMA ST 20 - Dry Type Transformers for General Applications, IEC 60076 - Power Transformers và phải phù hợp để sử dụng trong vùng nhiệt đới có nhiệt độ môi trường xung quanh lên đến 40oC và độ ẩm tương đối lên đến 100% và phù hợp với những đặc điểm sau:

Giải nhiệt được làm mát bằng quạt giải nhiệt để sự hoạt động liên tục được kéo dài.

Pha 3 Pha Tần số 50 Hz Tỉ số biến áp 15-22/0.4KV Đấu dây pha :

Cuộn cao áp : Tam giác

Cuộn hạ áp: Sao có trung tính Tổ đấu dây : DYN 11

Page 31: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 4 – H.V / L.V TRANSFORMER MỤC 4 – MÁY BIẾN THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 4/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 4/2

Finished Colour Manufacturer standard

colour Cast resin transformers shall be constructed as

follows :-

a) Core -the core shall be built-up of cold rolled grain-orientated sheet steel, shaped and stacked to give low no-load losses.

b) High Voltage (H.V.) Coil - the high

tension winding shall be of copper encapsulated in cast-resin. Minimium Class F insulation. Operation shall be limited to Class B.

c) Low Voltage (L.V.) Coil - the low

voltage winding shall be of copper or aluminium foil vacuum encapsulated in cast-resin. Minimium Class F insulation.

The transformer shall be so constructed that in

the event of failure of any of the individual H.V. or L.V. coils, it shall be possible to dismantle the transformer, remove the damaged coil, replace it with a new coil and assemble the transformer on site.

H.V. and L.V. terminals shall be at opposite

sides of the transformer. All live terminals shall be completely shrouded to prevent accidental touching.

Tapping points shall be connected to the H.V.

coils and operated by an off-load hand operated tap-change switch. Tap positions shall be provided at + 5%, + 2.5% and 0. Overload protection shall be provided by temperature detection in two stages, 1st stage for alarm and 2nd stage for tripping the associated switchgear.

A dial-type thermometer with maximum pointer

with scale diameter of 100mm shall be provided.

Enclosures complying with IP23 shall be

provided for all transformers and shall be

Màu sơn Màu tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Biến thế khô sẽ được chế tạo như sau:

a) Dây - dây quấn thành vòng trên cuộn thép thành hình quả lê và hình nón để đảm bảo rằng tổng thất điện áp là nhỏ nhất.

b) Cuộn dây cao áp (H.V) – dây quấn của cuộn

cao áp sẽ là dây đồng được bọc trong khuôn nhựa đúc. Lớp cách điện thấp nhất là loại F. Sự vận hành sẽ được giới hạn đến loại B.

c) Cuộn dây điện áp thấp (L.V) - cuộn dây điện

áp thấp là loại đồng hay lá nhôm được bao bọc bằng nhựa đúc. Loại cách điện thấp nhất là F.

Biến thế sẽ được lắp ghép sao cho trong trường

hợp có bất kỳ sự cố nào của cuộn dây cao hay thấp áp, thì nó phải có thể tháo biến thế, lấy cuộn dây bị hư ra thay thế bằng cuộn dây mới, và lắp biến thế lại tại chỗ.

Điểm đấu nối H.V. và L.V. sẽ ở hai phía đối diện của

biến thế. Tất cả nhửng điểm có điện phải được bảo vệ để tránh tai nạn tiếp xúc trực tiếp.

Các điểm lấy nguồn sẽ được nối đến cuộn dây H.V.

và được vận hành bằng một cần cắt tải để vận hành công tắc đập chuyển đổi. Những điểm để đập sẽ được trang bị tại + 5%, + 2.5% và 0. bảo vệ quá tải sẽ được trang bị bằng những đầu dò nhiệt ở hai mức, mức thú nhất sẽ báo alarm, mức thứ hai để cắt máy cắt (CB) của nó.

Nhiệt kế loại có chia vạch với con trỏ lớn nhất có tỉ

lệ 100mm cũng sẽ được lắp đặt. Vỏ che tuân theo IP23 sẽ được trang bị cho tất cả

các biến thế và sẽ được lắp dựng bằng vật liệu

Page 32: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 4 – H.V / L.V TRANSFORMER MỤC 4 – MÁY BIẾN THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 4/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 4/3

constructed of non-combustible and moisture-resistant materials.

The enclosures shall completely surround the

coils, terminals, terminal protection relay boxes and other accessories. The enclosures shall be mounted onto the transformers with hinged and locked doors open from both sides of the transformers. Micro-switches shall be fitted to each leaf of the doors and the activation of the micro-switches shall trip the respective H.V. circuit breaker to which the transformer is connected.

Emergency trip button shall also be installed on

or in adjacent to each of the transformers. Noise suppression support blocks shall be

provided for each transformer. 4.2.2 ACCESSORIES

The transformer shall be supplied complete with, but not limited to the following accessories:- a) Rating and diagram plate b) Dial-type thermometer c) Over-temperature actuating relays for

alarm and trip, with at least 4 spare normally open and normally closed contacts.

d) Rollers e) Anti-vibration mountings

f) Terminal protection g) Micro-switches at each transformer

enclosure doors to trip respective H.V. circuit breaker.

h) Emergency trip button for each transformer i) Transformer "On" R-Y-B indicating lights

chống cháy và chống ẩm. Vỏ che sẽ bao quanh toàn bộ cuộn dây, điểm đấu

dây, những hộp rơ le bảo vệ điểm đấu nối và những thiết bị khác. Vỏ che sẽ được lắp lên trên biến thế bằng những bản lề và cửa được khóa từ hai phía của biến thế. Những công tắc sẽ được lắp trên mỗi cánh cửa và sự tác động của chúng sẽ làm cắt CB cao áp tương ứng với biến thế được nối đến.

Nút nhấn tắt khẩn cấp cũng sẽ được lắp đặt trên

hay gần mỗi biến thế. Thiết bị khử nhiễu sẽ được trang bị cho mỗi biến

thế. 4.2.2 NHỮNG THIẾT BỊ KHÁC Biến thế sẽ được cung cấp đầy đủ, có cả những

phụ kiện sau: a) Tấm thẻ ghi giá trị và cách đấu dây b) Nhiệt kế có mặt chia độ c) Rơ le quá nhiệt để alarm và trip, có ít nhất 4 tiếp

điểm thường hở và 4 tiếp điểm thường đóng.

d) Rơ le e) Đệm chống rung động f) Bảo vệ đầu nối dây g) Công tắc cửa cho mỗi biến thế để cắt CB của

H.V tương ứng. h) Nút nhấn khẩn cấp cho mỗi biến thế. i) Đèn hiển thị pha của biến thế "On" R-Y-B

Page 33: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 4 – H.V / L.V TRANSFORMER MỤC 4 – MÁY BIẾN THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 4/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 4/4

(Supply taken from each of the main incoming side of the L.V. switchboard)

j) B.A.S. indication for “Fan on” and “Fan trip”

of the transformer force fan 4.3 INSTALLATION The Contractor shall submit overall dimensions

and total weights of each of the transformers to the Engineer for approval.

The Contractor shall note the size and height

of the transformer room indicated on the Contract Drawings.

(Nguồn được lấy từ phía của nguồn đến chính của máy cắt L.V).

j) Sự hiển thị B.A.S. cho “Fan on” và “Fan trip” cho

mỗi quạt giải nhiệt của biến thế 4.3 LẮP ĐẶT Nhà thầu sẽ phải giới thiệu toàn bộ kích cỡ và tổng

trọng lượng của mỗi biến thế cho Quản lý kỹ thuật để được sự đồng ý.

Nhà thầu phụ sẽ ghi nhận lại kích thước và chiều

cao của phòng biến thế được thể hiện trên bản vẽ.

Page 34: ELECT (Combine All)

SECTION 5

H.V CABLING INSTALLATION

MỤC 5

LẮP ĐẶT CÁP TRUNG THẾ

Page 35: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 5 – H.V CABLING INSTALLATION MỤC 5 – LẮP ĐẶT CÁP TRUNG THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 5/RIVIERA POINTSPECS/ELECT 5/1

5.1 GENERAL The Contractor shall include for the supply,

installation, testing and commissioning of all cables and accessories as specified herein and shown on the Tender Drawings.

All cables of the same type shall be supplied by

a single manufacturer to ensure uniformity of standards and composition.

All cables delivered to site shall be new and

shall be clearly marked to identify different types and sizes.

All the equipment shall be suitable for use in

temperature and ambient conditions that will exist in various parts of the building, it is assumed air temperatures will rise to 40oC with 100% relative humidity.

5.2 STANDARDS All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate Singapore, IEC or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

5.3 CROSS-LINKED POLYETHYLENE

INSULATED ARMOURED AND PVC INSULATED CABLES (XLPE/SWA/PVC OR

XLPE/AWA/PVC) Cross-linked polyethylene insulated, screened

and PVC sheathed cables (XLPE/PVC) shall be manufactured to BS 6622: 1991 - Specification for cables with extruded cross-linked polyethylene or ethylene propylene rubber insulation for rated voltages from 3800/660 V up to 19000/33000 V with insulation grade to suit the operating voltage and cores of equal cross section. Three core cables shall additionally have galvanised steel wire armour (SWA)

5.1 TỔNG QUÁT Bên nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt, kiểm tra và thẩm

định tất cả đường dây và thiết bị như đã được ghi rõ trong tài liệu này và trong bản vẽ đấu thầu.

Tất cả dây cáp điện cùng loại sẽ được cung cấp bởi

một nhà sản xuất để đảm bảo cùng tiêu chuẩn và cấu tạo.

Tất cả dây cáp điện được giao phải đảm bảo mới và

được đánh dấu rõ ràng để phân biệt chủng loại và kích cỡ.

Tất cả trang thiết bị phải phù hợp để sử dụng trong

điều kiện nhiệt độ môi trường xung quanh, ở những vị trí khác nhau của tòa nhà, ví dụ như nhiệt độ không khí sẽ lên đến 40oC vơi độ ẩm tương đối lên đến 100%.

5.2 TIÊU CHUẨN Tất cả trang thiết bị, vật tư và công nhân lành nghề

phải tuân theo những tiêu chuẩn của Singapore, IEC hoặc Anh hay một tiêu chuẩn quốc tế được công nhận tương ứng cũng như về pháp luật và nội quy trong nước.

5.3 CÁP BỌC CROSS-LINK POLYETHYLENE, BỌC

SẮT, CÁCH ĐIỆN BẰNG PVC (XLPE/SWA/PVC OR XLPE/AWA/PVC)

Cáp cách điện cross-link polyethylene, có bọc màng

bảo vệ, cách điện PVC sẽ được sản xuất theo BS 6622: 1991 – Đặc tính kỹ thuật về dây dẫn với cách điện bằng nhựa hay cao su tổng hợp có giá trị điện áp từ 3800/660 V lên đến 19000/33000 V với cấp cánh điện phù hợp với điện áp làm việc và tiết diện dây dẫn tương đương. Cáp 3 ruột sẽ có thêm dây thép mạ kẽm bảo vệ (SWA) và dây cáp đơn sẽ có dây nhôm bảo vệ (AWA).

Page 36: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 5 – H.V CABLING INSTALLATION MỤC 5 – LẮP ĐẶT CÁP TRUNG THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 5/RIVIERA POINTSPECS/ELECT 5/2

protection and single core cables shall have aluminum wire armour (AWA) protection.

Conductors shall be formed from high

conductivity full annealed stranded copper. Conductor screening shall be non-metallic and

consist of either a semi-conducting tape or a layer of extruded semi-conducting compound, or a combination of the two.

Insulation shall consist of cross-linked

polyethylene which is applied by extrusion to form a compact homogeneous body.

Insulation screen shall consist of either a semi

conducting tape or a layer of semi-conducting compound or a combination of the two. A metallic screen consisting of either plain or tinned copper tape shall be applied over the semi-conducting screen except where rendered unnecessary by wire armouring.

The cores of multicore cables shall be laid up

with suitable fillers to form a compact circular assembly.

The bedding for three core steel wire armoured

cable shall consist of layers of semi-conducting non-vulcanisable rubber-link tape. Alternatively, three core cable may be armoured with two layers of galvanized steel tapes with a bedding of an extruded layer of heat resisting PVC complying with BS 6746: 1990 - Specification for PVC insulation and sheath of electric cables, Type 5.

The oversheath shall consist of an extruded

layer of black PVC compound complying with BS 6746.

5.4 INSTALLATION AND TESTING The Contractor shall include for provision,

installation, connection to city power supply, testing and commissioning of all cables, ladders, trays, trunking and accessories specified herein, shown on the Drawings and

Dây dẫn sẽ được làm từ dây đồng có tính dẫn điện

cao. Màn bọc dây dẫn là phi kim loại và gồm dây băng

bán dẫn hay dây có một lớp ép hợp chất bán dẫn hoặc kết hợp cả hai.

Lớp cách điện gồm cross-link polyethylene được

làm bằng cách ép để tạo nên một khối đồng chất. Lớp màng cách điện gồm lớp băng bán dẫn hay lớp

hợp chất bán dẫn hay kết hợp cả hai. Một lớp màng kim loại gồm dây băng đồng không màu hay tráng thiếc sẽ bọc xung quanh lớp màng bán dẫn trừ những nơi không cần dây bọc kẽm.

Những dây cáp nhiều ruột sẽ được đặt thành một

khối tròn với những chất làm đầy thích hợp. Lớp đệm cho ba lõi dây thép bọc cáp gồm có một

lớp băng bán dẫn non-vulcanisable rubber-link tape. Ba lõi cáp cũng có thể được bọc bằng hai lớp băng thép mạ kẽm với một lớp đệm của một lớp ép PVC chịu nhiệt theo tiêu chuẩn BS 6746 : 1990 - Specification for PVC insulation and sheath of electric cables, Type 5.

Vỏ bọc sẽ gồm một lớp nhựa PVC tổng hợp màu

đen ra ngoài theo như BS 6746. 5.4 LẮP ĐẶT VÀ KIỂM TRA Bên thầu sẽ cung cấp, lắp đặt, đấu nối vào lưới điện

quốc gia, kiểm tra và nhiệm thu tất cả đường dây, thang máng, hộp điện và những phụ tùng khác được dề cập đến trong tài liệu này, trên bản vẽ và những mục không được đề cập đến một cách rõ

Page 37: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 5 – H.V CABLING INSTALLATION MỤC 5 – LẮP ĐẶT CÁP TRUNG THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 5/RIVIERA POINTSPECS/ELECT 5/3

those items not expressly specified but required to meet the design intent of this Section.

All the main power cables involved in this

Contract are indicated on the Contract Drawings and the Contractor shall provide all the necessary sleeves, trays, ladders, supports and cable trunking, glands, shrouds, end boxes, clamps, compounds, specialist tools, etc., necessary to install and make off the cables in accordance with good engineering practice and as hereunder specified and shown on the Drawings.

All cables shall be provided with identification

labels at each end and at all positions where cables change direction. In instances where cables are multiple runs, labels shall be provided at 10m intervals. Labels shall be manufactured from metal disc engraved to show the size of the cable phase and the equipment being fed.

The Contractor shall be responsible for the off

loading and handling of the cables on site and shall ensure that cables are delivered to site on drums and properly protected against mechanical damage.

Cables shall be installed within cable ducts and

draw pit systems provided by others by means of normal hand running off the cable drum. It shall enter the draw pit protected by roller guides and be drawn through by hand. Cable winches shall not be employed.

The minimum bending radius shall be not less

than twelve times the overall cable diameter or recommended by the cable manufacturer, whichever is higher.

Unless otherwise specified or shown on the

Drawings, all cable joints shall be made using an approved type of heat shrinkable terminating kit by properly qualified jointers, with precautions being taken to exclude moisture and foreign matter during and after the jointing process to ensure acceptable continuity and

ràng nhưng yêu cầu phải phù hợp với ý định thiết kế trong phần này.

Tất cả những đường cáp chính đề cập trong bản

hợp đồng được trình bày trên bản vẽ và nhà thầu sẽ cung cấp tất cả những ống, máng, thang, giá đỡ, hộp điện, đệm, màn che, hộp nối điện, kẹp, đồ nghề v.v. cần thiết và có những công nhân lành nghề để lắp đặt và kéo cáp như được đề cập dưới đây và trên bản vẽ.

Tất cả dây cáp sẽ có những nhãn nhận biết tại mỗi

điểm cuối và những nơi đường dây đổi hướng. Thí dụ nơi cáp được chia nhiều nhánh, nhãn sẽ được dán cách quãng mỗi 10m. nhãn sẽ được làm từ miếng kim lọai được khắc sâu để chỉ kích cỡ của cáp và thiết bị được kéo đến.

Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm cho sự không mang

tải và không làm việc của cáp và phải đảm bảo rằng cáp được giao đến nơi còn nguyên cuộn và được bảo vệ kỹ lưỡng để tránh hư hỏng cơ khí.

Cáp sẽ được lắp đặt trong những ống cáp và hệ thống rãnh kéo dây, được làm bởi những khác, bằng cách lăn cuộn cáp và nó sẽ rơi vào trong hố cáp được che bởi hai bên gờ chắn của cuộn cáp và được kéo bằng tay. Không kéo cáp bằng ròng rọc.

Bán kính uốn dây không được nhỏ hơn 12 lần toàn

bộ đường kính của cáp hay theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nếu có sự lớn hơn nào.

Trừ những chỉ định khác hay được chỉ trên bản vẽ,

tất cả những điểm nối cáp phải sử dụng loại được chấp thuận là bộ đầu nối giãn nỡ nhiệt có chất lượng cao, chú ý tránh hơi ẩm hay những vật lạ trong suốt quá trình trước và sau khi thi công để đảm bảo tính liên tục và độ cách điện. Những chỗ nối thẳng chỉ được phép của Quản lý kỹ thuật và

Page 38: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 5 – H.V CABLING INSTALLATION MỤC 5 – LẮP ĐẶT CÁP TRUNG THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 5/RIVIERA POINTSPECS/ELECT 5/4

insulation levels. Straight through joints shall be allowed only at the discretion of the Engineer and shall utilise cold-pour resin in pre-moulded PVC joint sheets.

Installation and fixing of all cables shall be in

accordance with the manufacturer's procedure and recommendations. Cables entering end boxes, switchgear panels, transformers, etc. shall be run straight for a distance of not less than 300mm from the armour clamp.

Before and after cables are jointed, all cables

shall be subject to on-site tests generally as called for by BS 6480 : 1988 - Specification for impregnated paper-insulated lead or lead alloy sheathed electric cables of rated voltages up to and including 33000 V or requirement from local power company. All tests shall be carried out by an approved testing instrument and witnessed by the Engineer and shall include 50 kV d.c. voltage between each conductor and screen/armour for 15 minutes.

5.5 CABLE BUSHINGS AND TRANSITS In certain places, where cables pass through

floors, walls or other partitions, pipe sleeves of an approved type shall be supplied and set in position by the Contractor.

Every cable entry from exterior into the building

shall be sealed by a Multi-Cable Transit System approved by the Engineer.

The system shall ensure that a gas and liquid

tight seal is achieved. Compression shall be achieved by either compression plate and end packing device or by use of a press wedge.

Any unused openings in the frame shall be fully

sealed by 'blind' inserts.

phải sử dụng nhựa làm nguội cho tấm khuôn nối PVC .

Sự lắp dặt và chỉnh sửa cáp phải phù hợp với thủ

tục và hướng dẫn của nhà sản xuất. Cáp đi vào trong những đấu nối cuối, tủ đóng cắt, biến thế, v.v. sẽ phải đi thẳng với một khoảng cách lớn hơn 300mm từ kẹp giữ.

Trước và sau khi nối cáp, tất cả cáp phải được kiểm

tra chung tại chỗ như theo BS 6480 : 1988 - Specification for impregnated paper-insulated lead or lead alloy sheathed electric cables of rated voltages up to and including 33000 V hay qui định của điện lực địa phương. Tất cả kiểm tra phải được thực hiện bằng dụng cụ đo được kiểm định và được làm chứng bởi Quản lý kỹ thuật và điện áp thử là 50 kV d.c giữa mỗi dây dẫn và lớp bọc/giáp cách điện trong vòng 15 phút.

5.5 BỌC LÓT CÁP VÀ ĐƯỜNG ĐI CÁP Ở một số nơi cáp đi xuên qua sàn, tường, hay

những vật chắn khác, măng xông nối ống sẽ được cung cấp cùng chủng loại cho phép và được nối vào bởi nhà thầu.

Mỗi cáp đi từ ngoài vào trong tòa nhà phải được

bảo vệ bởi hệ thống đường dẫn chung nhiều cáp được cho phép bởi Quản lý kỹ thuật.

Hệ thống phải đảm bảo bịt kín được khí, chất lỏng .

Phải ép bằng đĩa nén và thiết bị nhét cứng điểm cuối hay sử dụng cái nêm áp lực.

Bất kỳ chỗ hở không sử dụng trong hệ thống sẽ

phải được bịt kín.

Page 39: ELECT (Combine All)

SECTION 6

LOW VOLTAGE MAIN SWITCHBOARD

MỤC 6

TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

Page 40: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/1

6.1 GENERAL 6.1.1 DESCRIPTION This Section specifies the L.V. switchboard

including installation and commissioning which shall form part of the Works as shown on the Tender Drawings.

All switchboards, circuit breakers, contactors,

fuse switches, relays, busbars and associated wiring shall fully comply with this Section.

6.1.2 STANDARDS All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate IEC, NEMA or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

6.2 EQUIPMENT 6.2.1 L.V. SWITCHBOARD CONSTRUCTION L.V. switchboards shall be of the floor

standing, Front-Accessible and Front/Rear-Accessible switchboards type, and shall be built up from enclosed units housing the circuit breakers, contactors, M.C.C.Bs, fuse switches, relays and other items of equipment shown on the Tender Drawings.

The L.V. switchboards shall be suitable for

indoor service on a 400V/230V 3-phase 4-wire 50 Hz system with solidly earthed neutral and capable as a whole of withstanding the electrical and mechanical stresses produced by fault conditions equivalent to 50 kA at 400V for three seconds.

The main normal and emergency L.V.

switchboard enclosures shall comply with BS EN 60439 : Part 1 - Specification for type-tested and partially type-tested assemblies, Form 3.

All switchboards and associated equipment

(switchgear, busbar assemblies, etc.) shall be certified for the category of duty specified.

6.1 TỔNG QUÁT 6.1.1 MÔ TẢ Phần này qui định tủ điện áp thấp bao gồm lắp

đặt và thẩm định, những công việc được thành lập trên bản hợp đồng.

Tất cả tủ điện, CB, công tắc tơ, cầu chì, công

tắc, role, thanh cái và dây dẫn phải hoàn toàn dựa trên phần này.

6.1.2 TIÊU CHUẨN Tất cả trang thiết bị, vật tư và nhân công phải

dựa trên tiêu chuẩn của IEC, NEMA hay Anh hoặc theo một tiêu chuẩn quốc tế tương đương được công nhận cũng như tất cả nghĩa vụ pháp lý và luật định của sở tại.

6.2 THIẾT BỊ 6.2.1 CẤU TẠO TỦ ĐIỆN HẠ THẾ Tủ điện sẽ là loại đứng, có thể tiếp cận từ phía

trước, phía bên hông và sẽ được lắp CB, công tắc tơ, M.C.C.Bs, cầu chì, rơle, và những thiết bị khác như được thể hiện trên bản đấu thầu.

Tủ điện sẽ là loại thích hợp cho sử dụng trong

nhà với hệ thống 400V/230V 3-pha 4-dây 50 Hz có trung tính nối đất một cách chắc chắn và có khả năng chịu đựng được sự cố về cơ và điện tương đương 50 kA tại 400V trong vòng 3 giây.

Tủ điện nguồn thường và tủ nguồn khẩn cấp

phải dựa theo BS EN 60439 : Part 1 - Specification for type-tested and partially type-tested assemblies, Form 3.

Tất cả tủ điện và các thiết bị liên quan (công tắc

chuyển mạch, thanh cái v.v) phải được chứng nhận là loại được sử dụng vào đúng chức năng

Page 41: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/2

The L.V. normal and emergency switchboards

shall be type-tested and type test certificates issued by an independent and acceptable test authority (e.g. ASTA, NEMA, etc.) shall be submitted to the Engineer.

The sheet metal for the build up of the various

items shall be specially selected, dead flat mild steel not less than 2mm thick. The panel shall be built up on substantial framing with all necessary stiffeners and supports. The entire panel shall be vermin proof and protected to IP 21.

Front access doors and removable back

panels shall be provided. Removable gland plates shall be provided at the top and at the bottom of the switchboard with knockouts or blanked off openings for incoming and outgoing circuit cables.

The insulation level of the switchboards shall

be 660V. All doors shall be removable with concealed

hinges and where necessary, shall be interlocked with the switch mechanism. All doors shall be provided with dust-excluding gasket of neoprene or other equal and acceptable material.

Labels shall be made of "Traffolite” laminated

white/black/white pattern with suitably engraved black lettering for non-essential power supply and red "Traffolite" laminated red/white/red pattern with white lettering for essential and vital circuits.

Sizes of lettering shall be as follows :-

a) 6mm high for M.C.B. boards, fuseboards, selector switches, metering instruments, indicating lights, fuse-switches, switchfuses, switches, etc..

b) 15mm high for all circuit breakers. c) 75mm high for all designation of

switchboards. Exact details of lettering and legends shall be

làm việc. Tủ thường và tủ nguồn khẩn cấp phải được kiểm

tra và được cấp phép bởi một tổ chức độc lập và có chức năng (như ASTA, NEMA, etc.) và phải được Quản lý kỹ thuật xem xét.

Tấm kim loại để sử dụng trong những mục khác

sẽ được chọn lựa đặt biệt, tấm thép mềm mỏng có bề dày không được nhỏ hơn 2mm. Tủ điện phải được làm trên những khung đỡ chắc chắn với những vật gia cố cần thiết. Tủ điện phải tuyệt đối ngăn cản được côn trùng và được bảo vệ theo IP 21.

Tủ sẽ có cửa trước và tấm mặt sau tháo gỡ

được. Tấm đệm có thể tháo gỡ được sẽ được lắp ở trên và đáy của tủ điện với nắp có thể lấy ra hay để trông cho phép dây dẫn đi vào và ra tủ điện.

Độ cách điện của tủ sẽ là 660V. Tất cả cửa tủ sẽ là loại có thể tháo ra được với

bản lề cửa được che kín và những nơi cần thiết, sẽ được cài khoá liên động với công tắc cơ khí. Tất cả cửa sẽ có đệm cao su ngăn bụi hay những vật liệu khác tương đương có thể chấp nhận được.

Nhãn sẽ được làm từ "Traffolite” được ép thành

tấm mẫu trắng/đen/trắng với chữ thích hợp được khắc màu đen cho nguồn tủ không phải là nguồn cung cấp chính và tấm ép “Traffolite” màu đỏ/trắng/ đỏ với chữ trắng cho tủ nguồn cung cấp chủ yếu và quan trọng.

Kích cỡ của chữ sẽ như sau:

a) Cao 6mm cho tủ chứa M.C.B., bảng cầu chì, công tắc xoay chuyển, thiết bị đo lường, đèn hiển thị, công tắc cầu chì, cầu chì công tắc, cầu chì v.v.

b) Cao 15mm cho tất cả các CB. c) Cao 75mm cho tất cả những mô tả chức

năng của tủ. Những chi tiết cụ thể của chữ và ghi chú sẽ phải

Page 42: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/3

agreed with the Engineer prior to manufacture. Labels shall be securely fixed with a minimum of two cadmium 6BA screws which shall be inserted into tapped holes in the equipment and secured by locking nuts at the rear.

All paint finishes shall be of high quality epoxy

powder coating. A minimum of two undercoats shall be applied and each built-up and flattened separately. The final coat shall be agreed light colour gloss finish and sufficient body shall be given to the paint films so that the final appearance of the finished units is entirely free from blemishes, undulations, foreign inclusions, scratches, patterning or any defects whatsoever. All coats of paint shall be oven-baked and dried.

Ventilating louvres where required shall be

provided on the sides and backs of panels and shall be of approved design. All louvres shall be screened.

All panels and cubicles shall be fitted with

internal sheet metal dividers to separate low voltage instruments and components.

All terminals shall be shrouded, and those

terminals which remain live with switchboard isolated shall be adequately labeled with cautionary signs. All circuits shall be provided with removable links/fuses to facilitate isolation, checking and maintenance.

6.2.2 AIR CIRCUIT BREAKERS Air circuit breakers shall be triple or four poles

as shown on the Drawings. The circuit breakers shall be rated at 400V and certified by type tests to 42 kA short circuit breaking current for 3 sec. and rated to carry the full load current continuously.

The circuit breakers shall be of the air break

horizontal withdrawable pattern fully motorised and comply with BS EN 60947 - Specification for low-voltage switchgear and controlgear and/or IEC 61641 Enclosed Low-Voltage Switchgear and Controlgear Assemblies. Insulating materials shall be

được đồng ý của Quản lý kỹ thuật trước khi sản xuất. Nhãn phải được lắp chắc chắn với ít nhất hai con vít cadmium loại 6BA và được bắt xuyên qua lỗ trên tủ và được khoá phía sau bằng những con tán.

Những nước sơn cuối của tủ phải là loại có phủ

lớp bột epoxy chất lượng cao. Tối thiểu phải có hai lớp sơn lót bên trong. Lớp sơn cuối phải có màu sáng bóng phù hợp và toàn bộ tủ thường được sơn một lớp màng mỏng để cuối cùng cúng hoàn toàn không bị ố bẩn, bị gợn sóng, trầy xước, hoa văn hay bất kỳ những khuyết điểm nào. Tất cả các lớp sơn phải được sấy khô.

Tủ sẽ có những lá thông gió ở bên hông hay

đằng sau theo yêu cầu thiết kế được cho phép. Tất cả lá thông sẽ gió sẽ được lắp lưới che.

Tất cả bảng, ngăn của tủ điện sẽ được lắp trên

những tấm kim loại bên trong để tách rời thiết bị điện àp thấp và những bộ phận khác.

Tất cả các trạm đầu dây phải được che lại, và

những trạm nào còn điện được cô lập khỏi tủ phải được đángh dấu một cách thích hợp bằng những dấu hiệu cảnh báo. Tất cả các mạch sẽ được lắp bằng những đầu nối/ cầu chì tháo gỡ được để thuận tiện trong công tác kiểm tra và bảo dưỡng.

6.2.2 MÁY CẮT KHÔNG KHÍ (ACB) ACB là loại ba hay bốn cực như được thể hiện

trong bản vẽ. CB sẽ có giá trị điện áp 400V và được đảm bảo qua kiểm tra dòng cắt ngắn mạch đến 50kA trong 3 giây và chịu được dòng điện đầy tải liên tục.

Máy cắt sẽ là loại máy cắt không khí nằm ngang

kéo ra được, có lắp motơ và phải theo quy định trong BS EN 60947 - Specification for low-voltage switchgear and controlgear và/hay IEC 61641 Enclosed Low-Voltage Switchgear and Controlgear Assemblies. Vật liệu cách điện phải phù hợp với điều kiện môi trường xung quanh và

Page 43: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/4

suitable for the ambient conditions specified and for the board design but shall in any case be rated for not less than Class B temperature rise.

The design shall be such that the main

contact pressure increases with heavy through-fault currents. Auxiliary arcing contacts shall be provided to protect the main contacts from burning during the switching operations. All contact parts shall be readily replaceable.

A mechanically operated visual

ON/OFF/ISOLATED indicating device shall be provided to indicate the circuit breaker position. A local push button shall be provided for manual tripping.

Circuit breakers shall be provided with

independent manual operation with spring-assisting closing mechanism.

With hand charged spring mechanism, the

springs shall not be discharged until the spring has been fully charged and until the means of charging has been removed or disconnected.

The operating mechanism shall be trip-free. Mechanical interlocks shall be provided to

cater for the following functions :-

a) The circuit breaker cannot be inserted or withdrawn when in the closed position. Attempted withdrawal shall not trip a closed circuit breaker.

b) The circuit breaker cannot be closed until

it is fully engaged or completely isolated and withdrawn.

c) Covers or door giving access to the

circuit breaker cannot be removed or opened unless the circuit breaker is fully isolated and withdrawn.

d) Safety shutters shall be provided to all

A.C.B. so that no live parts will be exposed when the A.C.B. is drawn out.

theo bản thiết kế nhưng trong một số trường hợp thì vật liệu cách điện không được thấp hơn loại Class B.

Bản thiết kế phải tính đến sự gia tăng áp lực lên

tiếp điểm chính với dòng điện sự cố lớn. Công tắc hồ quang phụ sẽ được lắp để bảo vệ những tiếp điểm chính không bị cháy trong quá trình đóng cắt CB. Tất cả những phần tiếp xúc có thể thay thế được một cách dễ dàng.

Những thiết bị dùng để hiển thị sự hoạt động cơ

khí sẽ được trang bị (ON/OFF/ISOLATED) để cho biết vị trí đang làm việc của CB. Một nút nhấn bằng tay để cắt CB cũng sẽ được trang bị.

CB sẽ có lò xo đóng hỗ trợ về cơ khí cho sự vận

hành bằng tay. Với lò xo được nạp bằng tay, chúng sẽ không

nhã ra cho đến khi đã được nạp đầy hoàn toàn và đến khi thiết bị dùng để nạp lò xo được lấy đi hay tháo rời.

Cơ cấu hoạt động là loại trip-free. Khoá liên động cơ khí sẽ được trang bị để phục

vụ cho những chức năng sau:

a) CB không thể đưa vào hay kéo ra được khi đang ở vị trí đóng. Khi cố kéo ra sẽ không làm ngắt CB đang đóng.

b) CB sẽ không đóng được cho đến khi nó

được lắp hay cách ly hay được kéo ra hoàn toàn.

c) Nắp hay cửa của CB không thể tháo hay

mở ra được trừ khi nó được cách ly và kéo ra hoàn toàn.

d) Những lá chắn an toàn sẽ được lắp cho tất

cả A.C.B. để những phần có điện không được lộ ra ngoài khi A.C.B được kéo ra.

Page 44: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/5

Facilities shall be provided for testing the circuit breaker operation in the isolated and withdrawn position using the normal control functions. Where control circuits are supplied and interlock circuits are broken via plugs on withdrawal of the circuit breakers, a minimum of two jumper lead and socket and plug assembly of each size and type shall be provided to facilitate testing in the withdrawn position.

The air circuit breakers shall be equipped with

the following as shown on the Tender Drawings :-

a) One 100mm scale M.I.S.C. ammeter

complete with selector switch and C.Ts of Class 1 accuracy to measure all line currents.

b) One 100mm M.I.S.C. voltmeter Class 1

accuracy complete with protection H.R.C. fuses, and selector switch for phase to phase and phase to neutral (for incoming circuit breakers only).

c) The selector switch shall be fitted with

dial readings. d) One 3-element induction type relay -

three elements for overcurrent protection, with 50% to 200% plug settings.

e) One single element induction type relay

for unrestricted earth fault protection with 10% - 40% plug settings.

f) The relay shall have I.D.M.T.L. or

D.M.T.L. characteristics as specified on the Tender Drawings.

g) Tripped, supply healthy, breaker closed,

breaker open, phase indication. h) Setting levels of all adjustable tripping

devices shall be clearly indicated and marked up on equipment.

i) Delay trip systems capable of holding the

systems closed for a period 1/2 second of complete mains failure after which the

Những dụng cụ cần thiết sẽ được cung cấp cho việc kiểm tra sự hoạt động của CB khi đang ở vị trí cách ly và kéo ra với chức năng kiểm soát bằng tay. Chỗ mạch điều khiển và mạch khoá liên động được tách ra bởi những cái chốt trong quá trình kéo CB ra, sẽ có ít nhất hai đầu nối tắt và lỗ cắm, jack cắm lắp cho mỗi loại và mỗi cỡ khác nhau được lắp đặt để thuận tiện cho việc kiểm tra CB ở vị trí kéo ra ngoài.

A.C.B sẽ được trang bị những mục sau như

được thể hiện trên bản vẽ:

a) Một đồng hồ amper M.I.S.C. tỉ lệ 100mm với một công tắc xoay và biến dòng loại 1(Class 1) có độ chính xác cao để đo tất cả các dòng điện.

b) Một đồng hồ đo áp M.I.S.C. tỉ lệ 100mm loại

1(Class1) có độ chính xác cao có cầu chì bảo vệH.R.C. và một công tắc xoay chọn pha với pha và pha với trung tính (chỉ đối với CB nguồn cấp đến)

c) Công tắc xoay được lắp có vạch chia độ.

d) Một bộ 3 thiết bị cảm ứng loại rơ le, là 3

thiết bị để bảo vệ quá dòng , có những chốt cắm để cài đặt từ 50% to 200%.

e) Một bộ thiết bị cảm ứng loại rơ le để cho sự

bảo vệ chạm đất có những chốt cắm để cài đặt từ 10% - 40%.

f) Rơle sẽ là loại I.D.M.T.L. or D.M.T.L. có

những đặc tính kỹ thuật như được chỉ định trong bản vẽ.

g) CB có sự hiển thị như bị Trip, đang có

nguồn, CB đóng, CB mở, báo pha. h) Mức cài đặt của tất cả thiết bị cắt có điều

chỉnh được phải được hiển thị rõ ràng và có đánh dấu lên trên thiết bị.

i) Hệ thống ngắt có thời gian trễ có khả năng

giữ hệ thống đóng trong khoảng 1/2 giây khi xảy ra sự cố chính sau đó hệ thống sẽ ngắt

Page 45: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/6

system should trip. The A.C.B. shall have Test Certificates for:- i) Temperature Test ii) Mechanical Endurance Test iii) Dielectric Test

6.2.3 BUSBARS Busbars and busbar connections shall be

constructed in accordance with the requirements of BS 159: 1992 - Specification for high-voltage busbars and busbar connections and/or IEC standards.

Busbars shall be of rectangular section hard

drawn high conductivity copper, adequately rated and supported on non-hygroscopic, anti-tracking insulators spaced at suitable intervals, the complete assembly being capable of withstanding the maximum mechanical stresses set up either by any thermal expansion within the bars under normal operating conditions or under short-circuit fault conditions.

Full size neutral bars shall be provided. Busbars installed in switchboards shall be so

arranged that all conductors can be brought onto the bars without undue bending. Busbars shall be coloured to BS/IEC Colour Code at strategic locations for phase identification.

Connections shall be made with double split

case brass clamps. Drilling of the bars will not be permitted, unless approved by the Engineer.

Notwithstanding the above, all conductors

between the busbars and the fuse switches/M.C.C.Bs above 200A per phase shall be high conductivity copper bars, having a current rating of not less than that of the fuse switches/M.C.C.Bs to which they are connected.

Busbars shall be tinned copper to BS 1432:

1987 - Specification for copper for electrical purposes: high conductivity copper rectangular conductors with drawn or rolled

mạch. A.C.B. có những chứng nhận kiểm tra cho: i) Kiểm tra nhiệt độ ii) Kiểm tra sức bền cơ khí iii)Kiểm tra chất điện môi 6.2.3 THANH CÁI Những thanh cái và sự đấu nối phải phù hợp với

yêu cầu của BS 159: 1992 - Specification for high-voltage busbars and busbar connections và/hay tiêu chuẩn IEC.

Những thanh cái phải có tiết diện hình chữ nhật

chất liệu là đồng có tính dẫn điện cao và khó kéo giãn được, có giá trị tương thích và không hút ẩm, cách điện nhiều lớp được đặt ở những vị trí có khoảng cách phù hợp, có khả năng chịu được lực cơ khí lớn trong quá trình lắp ráp cũng như sự giãn nở nhiệt trong thanh cái dưới điều kiện hoạt bđộng bình thường hay điều kiện bị ngắn mạch.

Những thanh cái trung trính sẽ được lắp đặt. Những thanh cái được lắp đặt trong tủ phân phối

sẽ được sắp xếp sao cho tất cả các dây dẫn có thể đi vào trong thanh cái mà hkhông bị uốn cong quá mức. Những thanh cái phải được đánh dấu màu theo tiêu chuẩn BS/IEC Colour Code tại những vị trí chính để nhận biết pha.

Sự đầu nối sẽ được làm bằng những cái kẹp

bằng đồng thau. Thanh cái không được phép khoan lỗ, trừ khi được sự đồng ý của Quản lý kỹ thuật.

Ngoài ra, tất cả dây dẫn giữa thanh cái và những

công tắc cầu chì/M.C.C.B.s trên 200A mỗi pha phải là loại thanh đồng có tính dẫn điện cao, có giá trị dòng điện không nhỏ hơn những công tắc cầu chì/ M.C.C.Bs mà chúng được nối đến.

Những thanh cái sẽ là laọi đồng tráng thiếc theo

BS 1432: 1987 - Specification for copper for electrical purposes: high conductivity copper rectangular conductors with drawn or rolled

Page 46: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/7

edges and/or IEC standard. A tinned copper earthing strip of dimension

not less than 25 x 3mm shall be provided for the full length of the switchboards and sufficient provisions made for earthing connections of all electrical circuits. It shall be effectively connected to all metal parts other than current carrying conductors.

6.2.4 FUSE SWITCHGEAR AND ISOLATORS All fuse switchgear and isolators shall conform

to the requirements of BS EN 60947 Part 3 : 1992 - Switches, disconnectors, switch-disconnectors and fuse-combination units and/or IEC Standard. All contacts shall be fully shrouded and have a breaking capacity on manual operation as required by the relevant British Standard and/or IEC Standard.

Isolators and fuse switchgears shall have

mechanical interlocks between the panel door and the switch operating mechanism so arranged that the panel door may not be opened with the switch in the 'ON' position. Similarly, it shall not be possible to close the switch with the cubicle door open; except that provision shall be made within the cubicle for authorized persons to defeat the mechanical interlock and close the switch with the door in the open position for test purposes.

All switchgear shall be flush mounting and be

fitted with mechanical ON/OFF indicators with operating handles of the semi-flush or telescopic pattern.

In TP & N fuse switch and switchfuse units

bolted neutral links shall be fitted. For single pole and neutral switchfuses and isolating switches, the neutral conductor shall be taken through a bolted link. Where specified on the Tender Drawings Castell interlock shall be supplied.

6.2.5 FUSES, BARRIERS AND BASES Cartridge fuses to BS 88: Part 2 -

Specification for fuses for use by authorized persons (mainly for industrial application), Class Q1 and/or IEC Standard shall be

edges và/hay Tiêu chuẩn IEC. Một thanh đồng tráng kẽm có kích thước không nhỏ hơn 25 x 3mm sẽ được lắp đặt dọc theo suốt chiều dài của tủ phân phối và đủ để cung cấp sự nối đất cho tất cả các mạch điện. Nó sẽ được nối đất bảo vệ cho tất cả những phần kim loại trừ những đường dẫn có mang điện.

6.2.4 MÁY CẮT CẦU CHÌ VÀ DAO CÁCH LY Tất cả các máy cắt cầu chì và cách ly phải tuân

theo yêu cầu của BS EN 60947 Part 3 : 1992 - Switches, disconnectors, switch-disconnectors and fuse-combination units và/hay Tiêu chuẩn IEC. Tất cả các tiếp điểm phải được hoàn toàn che đậy và có dung lượng cắt trong điều kiện hoạt động bình thường như được yêu cầu bởi tiêu chuẩn của Anh và/hay Tiêu chuẩn IEC.

Máy cắt cầu chì và cách ly sẽ có khoá cơ klhí

liên động giữa cửa tủ và công tắc hoạt động cơ khí do đó cửa tủ không thể mở được khi công tắc đang ở vị trí 'ON'. Tương tự, nó sẽ không thể đóng được công tắc khi cửa tủ điện đang mở, trừ khi trong tủ có lắp đặt dự phòng cho người có trách nhiệm để mở khoá liên động và đóng công tắc khi cửa đang ở vị trí mở nhằm mục đích kiểm tra.

Tất cả máy cắt sẽ là loại treo nằm ngang và

được lắp với hiển thị cơ khí ON/OFF với tay cầm vận hành kiểu semi-flush or telescopic pattern.

Trong kiểu công tắc cầu chì và cầu chì công tắc

TP & N nối trung tính sẽ lắp bằng bù long. Đối với đơn cực và những công tắc cách ly, cầu chì nối trung tính, dây dẫn trung tính sẽ được lắp vào bằng một bu long. Khoá liên động sẽ được lắp đặt ở những chỗ được chỉ định trên bản vẽ.

6.2.5 CẦU CHÌ, VẬT CHE CHẮN VÀ ĐẾ Cầu chì theo BS 88: Part 2 - Specification for

fuses for use by authorized persons (mainly for industrial application), Class Q1 và/hay Tiêu chuẩn IEC sẽ được lắp đặt.

Page 47: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/8

provided. The voltage rating shall be 400V 50 Hz to

500V d.c.. The rated breaking capacity of fuses shall be 80 kA at 400V 50 Hz or 40 kA 500V d.c..

Fuse bases and carriers shall be of plastic

moulded insulating material of an approved make. Ceramic materials will not be accepted.

All live terminals and contacts shall be

effectively shrouded and it shall be possible to change fuses with the circuit alive, without danger of contact with live metal.

Fuse bases and carriers shall be colour

coded, white for isolating link, light green for control and black for all other fuses, with phase indication.

Fuses and links in the same circuit shall be

mounted in the adjacent positions in the same row. Fuses for control and voltmeter shall be mounted on the front of the panel by back-connected fuse holders.

6.2.6 MOULDED-CASE CIRCUIT BREAKERS

(M.C.C.B.) The a.c. rated short-circuit capacity for

M.C.C.Bs installed in the L.V. switchboards shall not be less than 50 kA or 36 kA where specified.

Except for the terminals and toggle, the entire

current carrying and operating mechanism of circuit breakers shall be contained within a moulded plastic case.

The operating mechanism shall be of the

quick-make, quick-break type, with the speed of operation independent of the operator and mechanically trip free from the operating handle, so as to prevent the contacts being held closed against a short circuit or overload condition. The operating mechanism shall be constructed to operate all poles in a multi-pole breaker, simultaneously during opening, closing and tripping operations.

Điện áp định mức là 400V 50 Hz đến 500V d.c..

dung lượng cắt định mức của cầu chì sẽ là 80 kA, 400V 50 Hz hay 40 kA 500V d.c..

Đế cầu chì và nắp đậy làm bằng nhựa dẻo đúc

cách điện. Vật liệu làm bằng sứ thì không được phép sử dụng.

Tất cả những đầu nối có mang điện và các tiếp

điểm phải được che đậy một cách an toàn và chúng có thể thay thế được khi trong mạch vẫn còn mang điện, mà không gây nên sự va chạm nguy hiểm vào những phần kim loại đang có điện.

Đế cầu chì và nắp che sẽ được đánh dấu màu, trắng cho nối cách ly, xanh sáng cho điều khiển và đen cho tất cả các loại cầu chì khác, và có sự hiển thị báo pha.

Cầu chì và nối trong cùng một mạch sẽ được lắp

liền nhau trong cùng một hàng. Các cầu chì điều khiển và vôn kế sẽ được lắp phía trước tủ điện bởi giá đỡ cầu chì nối phía sau.

6.2.6 CB CỠ LỚN (M.C.C.B.) Dung lượng dòng ngắn mạch định mức của

M.C.C.Bs lắp trên tủ phân phối phải lớn hơn 50 kA hay 36 kA ở những chỗ được qui định.

Trừ những điểm nối dây và cần đóng cắt, toàn

bộ những phần mang điện và phần cơ khí hoạt động phải được đặt trong vỏ nhựa đúc.

Phần hoạt động cơ khí sẽ là loại đóng cắt nhanh,

cóvận tốc hoạt động không phụ thuộc vào người vận hành và phần trip cơ khí cũng không phụ thuộc vào cần đóng cắt, để ngăn không cho các tiếp điểm bị giữ ở vị trí đóng khi xảy ra ngắn mạch hay quá tải. Phần hoạt động cơ khí sẽ được lắp đặt để sử dụng tất cả các cực trong một CB đa cực, có cơ cấu đóng, mở, trip đồng thời.

Page 48: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/9

All M.C.C.Bs shall conform to BS EN 60898 :

1991 - Specification for circuit-breakers for overcurrent protection for household and similar installation and/or IEC 947-2 Circuit breakers.

M.C.C.Bs shall have an inverse current/time

characteristic. 'ON' and 'OFF' indications shall be

incorporated in the M.C.C.Bs to show whether the contacts of the circuit breaker are in the open or closed position. The breaking and extinction of the arc created during switching shall be achieved by the means of non-welding contacts and arc chutes surrounding these contacts. The breakers shall be complete with positive contact indication.

The overload trip-setting indication shall be

incorporated in the M.C.C.Bs or displayed permanently on the panel adjacent to the M.C.C.Bs.

Triple pole circuit breakers shall be

interlocked internally so that an overload on any one phase shall trip all three phases of the breaker simultaneously.

The Contractor shall supply, on request, full

current discrimination tables showing overload and short circuit discrimination and a full set of transparency characteristics curves to enable discrimination systems to be checked.

6.2.7AUTOMATIC CHANGEOVER CONTACTORS

(MAINS FAILURE) The automatic changeover contactors shall be

4-pole and suitably rated for heavy-duty applications in a wide range of temperature from 00C to 400C. They shall be manufactured and tested to the relevant British Standards and/or IEC Standard.

The automatic changeover contactors shall

consist of the following basic elements:-

a) Main contacts to connect and disconnect the load to and from the sources of

Tất cả các M.C.C.Bs phải phù hợp với BS EN

60898 : 1991 - Specification for circuit-breakers for overcurrent protection for household and similar installation và/hay IEC 947-2 Circuit breakers.

Các M.C.C.Bs sẽ có một đặc tính dòng điện/ thời

gian. Sự hiển thị 'ON' và 'OFF' sẽ được lắp trong cùng

một M.C.C.Bs để cho thấy CB đang ở vị trí đóng hay mở. Sự cắt và dập hồ quang được xảy ra trong suốt quá trình đóng cắt bởi những tiếp điểm không nóng chảy và buồng dập hồ quang bao quanh những tiếp điểm này. Máy cắt sẽ hoàn tất bằng sự hiển thị vị trí.

Sự hiển thị để cài đặt cho bảo vệ quá tải sẽ được lắp trong cùng một M.C.C.Bs hay được hiển thị cố định trên tủ phân phối gần với các M.C.C.Bs.

CB ba cực sẽ có khoá liên động ở bên trong để

khi có xảy ra quá tải trên bất kỳ một pha nào cũng sẽ làm trip tất cả ba pha của CB một cách đồng thời.

Nhà thầu sẽ cung cấp, đáp ứng những bản xem

xét thể hiện sự quá tải và ngắn mạch và toàn bộ những đường cong thể hiện đặc tính kỹ thuật để kiểm tra hệ thống.

6.2.7 CÔNG TẮC TỪ CHUYỂN NGUỒN TỰ ĐỘNG -

ATC ATC là loại 4 cực và có giá trị phù hợp để sử

dụng trong điều kiện làm việc nặng với khoảng nhiệt độ từ 00C đến 400C. Chúng được sản xuất và kiểm tra theo tiêu chuẩn British Standards và/hay Tiêu chuẩn IEC.

ATC bao gồm những thiết bị chính như sau:

a) Những tiếp điểm chính để đóng và cắt tải đến và từ nguồn điện.

Page 49: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/10

power. b) Sensing/Supervisory circuits to

constantly monitor the condition of power sources and thus provide the signal necessary for the contactors and related circuit operation.

c) Transfer mechanism to effect

changeover of the main contacts from source to source.

d) Status indication to show which source of

power the load is connected. e) Command signals to start and stop the

standby diesel generator. Three-phase sensing circuits shall be

provided. Failure of one or more phases of the incoming supply or a reduction in voltage to less than 60% of normal, shall initiate a timing device adjustable in the range 0 to 15 seconds. If the failure persists at the expiry of this pre-set time delay, a signal shall be initiated to start the engine of the standby generator and the load shall be automatically disconnected from the main supply and connected to the generator supply.

After restoration of the normal supply, the

automatic changeover switch shall automatically be restored to its normal position after an adjustable preset period from 10-180 seconds. A signal shall be initiated to stop the engine of the standby generator after a further five minutes running to ensure security of mains supply.

The automatic changeover contactors shall be

electrically and mechanically interlocked to ensure that the two sources of supply will not be paralleled.

6.2.8 AUTOMATIC TRANSFER SWITCHES

(MAINS FAILURE) Clause 6.2.7 is also applicable to Automatic

Transfer Switches (A.T.S.). Automatic Transfer Switches shall be four-pole with either a pair of Moulded-Case Circuit Breakers (M.C.C.B.) or a pair of withdrawable four-pole air-circuit breakers (A.C.Bs) as

b) Mạch cảm biến và giám sát để kiểm soát

tình ttrạng nguồn điện liên tục và do đó sẽ cung cấp tín hiệu cần thiết để điều khiển các contactor và các mạch điện liên quan.

c) Phần cơ cấu truyền động để tác động chuyển đổi nhũng tiếp điểm chính từ nguồn sang nguồn.

d) Hiển thị trạng thái để biết nguồn mà tải

được nối đến. e) Tín hiệu điều khiển để khởi động và dừng

máy phát dự phòng. Mạch kiểm soát 3 pha sẽ được lắp đặt. Bất kỳ sự

mất một hay nhiều pha của nguồn cấp hay sự sụt áp hơn 60% của điện áp bình thường, sẽ làm khởi động bộ đếm thời gian có thể điều chỉnh được từ 0 đến 15 giây. Nếu sự cố vẫn xảy ra và khi thời gian cài đặt trôi qua thì một tín hiệu điều khiển sẽ làm khởi động máy phát dự phòng và tải sẽ tự động cắt từ nguồn chính và nối đến nguồn máy phát.

Sau khi nguồn chính được khôi phục, ATC sẽ tự

động trở về vị rí bình thường của nó sau khi hết thời gian cài đặt (có thể điều chỉnh được từ 10- 180 giây). Một tín hiệu điều khiển sẽ làm dừng máy phát sau thời gian chạy không tải là 5 phút để đảm bảo an toàn cho nguồn chính.

ATC sẽ có khoá liên động cơ điện để đảm bảo là

hai nguồn cấp không bị nối song song với nhau. 6.2.8 CÔNG TẮC CHUYỂN NGUỒN TỰ ĐỘNG

(A.T.S)

Mục 6.2.7 cũng có thể áp dụng được cho Automatic Transfer Switches (A.T.S.). ATS sẽ có bốn cực cùng với một cặp của Moulded-Case Circuit Breakers (M.C.C.B.) hay một cặp của ACB bốn cực (loại có thể kéo ra được) như được thể hiện trên bản vẽ.

Page 50: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/11

indicated in the Contract Drawings. A motorized mechanical linkage shall be

provided in M.C.C.Bs or A.C.Bs whichever is applicable, for preventing simultaneous operation of the other breakers when one of the breakers is in its 'ON' position.

Automatic Transfer Switches shall be

provided with facilities for manual operation. 6.2.9 CURRENT TRANSFORMER Current transformers shall be the

straight-through type with suitable ratio, output and class of accuracy for their function and shall comply with BS 7627: 1993 - Specification for current transformers and/or IEC 60185 Current transformers for measurement and protection. Measuring current transformers shall have accuracy of Class 1 and protective transformers shall have an accuracy of 5P10, or otherwise specified.

Current transformers shall be rated for class B

temperature rise and a primary voltage of 660V.

Current transformers shall be of the epoxy

resin encapsulated type and shall be capable of providing the necessary output to operate the connected protective devices or instruments.

Current transformers with adjustable primary

turns will not be accepted. For dual ratio current transformers, all ratio

terminals shall be terminated at a terminal board and be clearly marked with connections corresponding to the wiring diagrams.

The secondary circuit of each set (R-Y-B-N) of

current transformers shall be earthed at one point only. Means shall be provided for these earth connections to be disconnected by accessible position for testing.

Current transformers provided in plastic

casings and of the split core type will not be accepted.

Một môtơ để chuyển đổi cơ khí sẽ được lắp đặt

trong M.C.C.Bs hay A.C.B đều có thể áp dụng được, để ngăn ngừa sự hoạt động đồng thời của những CB khác khi một trong những CB đang ở vị trí 'ON' của nó.

ATS được lắp đặt nhằm cung cấp sự thuận lợi

cho sự vận hành bằng tay. 6.2.9 BIẾN DÒNG

Biến dòng là loại xuyên thẳng qua (straight-through) có tỉ số biến dòng phù hợp, ngõ ra và độ chính xác cho chức năng của chúng phải tuân theo BS 7627: 1993 - Specification for current transformers và/hay IEC 60185 Current transformers for measurement and protection. Biến dòng đo lường có độ chính xác cấp 1 và biến dòng bảo vệ sẽ có độ chính xác 5P10, hay những đặc điểm khác.

Biến dòng phải có giá trị gia tăng nhiệt độ là loại

B và điện áp sơ cấp lên đến 660V. Biến dòng sẽ là loại được bọc nhựa (epoxy

resin) và có khả năng cung cấp ngõ ra cần thiết để nối bảo vệ cho các thiết bị hay dụng cụ đo lường.

Có thể sử dụng loại biến dòng có sơ cấp điều

chỉnh được. Đối với loại biến dòng đôi, tất cả những điểm đấu

nối sẽ được đấu trên một bảng đấu dây và được đánh dấu tương ứng với sơ đồ đấu dây một cách rõ ràng.

Mạch nhị thứ của mỗi bộ biến dòng chỉ được nối

đất tại một điểm. Có nghĩa rằng các điểm nối đất này sẽ được cung cấp để ngắt kết nối bởi vị trí xâm nhập vào để kiềm tra.

Biến dòng là loại bọc trong vỏ plastic và không

cho phép sử dụng loại có lõi chia.

Page 51: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/12

Measuring current transformers shall be connected to test terminal blocks. The test blocks shall be provided with easily removable links and designed to facilitate automatic shorting when the links are removed.

Where current transformers are used for

measuring line currents via a common ammeter and a selector switch, current transformers shall be shorted out when not being used for indication.

6.2.10 PROTECTION RELAY Except where otherwise specified, protection

relays shall comply with BS 142 - Electrical protection relays and/or IEC Standard.

Where plug selection is specified, the design

shall be such that the plug setting can be changed on load without open-circuiting the current transformer, and the highest current tapping point will automatically be selected when the plug is removed.

For protection, under/over-voltage, trip

monitor and trip supervisory relays, draw-out cases shall be provided for flush mounting and finished in phenolic black. A contact shall be fitted which shall short circuit the associated current transformer on withdrawal of the relay.

For mains incoming I.D.M.T.L. protection

relays, three single-phase units in one horizontal plane and accommodated in a common casing shall be provided. Earth fault relay shall be separately accommodated.

The I.D.M.T.L. protection relays shall be

electro-mechanical type of approved make. Earth fault relays shall have settings which

are adjustable between 10% to 40% of current rating of circuit under protection. Overcurrent relays shall have adjustable settings between 50% to 200%. The range shall be adjustable in seven equal steps. Both types of relays shall have adjustable time setting range of 0.1 to 1 sec.

Biến dòng đo lường sẽ được nối đến những trạm nối kiểm tra. Trạm nối dây kiểm tra sẽ được cung cấp với những cái nối tắt có thể tháo rời một cách dễ dàng và chúng được thiết kế để tự động nối tắt lại khi sự kết nối được gỡ ra.

Những chỗ biến dòng được sử dụng cho đo

lường thông qua một ampe kế chung và một công tắc xoay, biến dòng sẽ được ngắt nhanh khi không sử dụng để hiển thị.

6.2.10 RƠ LE BẢO VỆ Ngoại trừ những chỗ được quy định, những rơle

bảo vệ phải tuân theo tiêu chuẩn BS 142 - Electrical protection relays và/hay Tiêu chuẩn IEC.

Khi sử dụng loại dùng nút cắm để set thì phải

thiết kế sao cho plug setting có thể thay đổi trên tải mà không cần ngắt mạch của biến dòng ra, và điểm lấy dòng cao sẽ chọn một cách tự động khi tháo nút cắm ra.

Để bảo vệ, quá hay thấp áp, những rơ le kiểm tra

và giám sát sự cố, hộp kéo ra sẽ được lắp đặt nằm ngang trên một mặt phẳng và được hoàn thiện trong phenolic đen. Một tiếp điểm sẽ được lắp đặt cái mà sẽ làm ngắn mạch biến dòng của nó khi rút rơ le ra.

Đối với những rơle bảo vệ nguồn cung cấp chính

I.D.M.T.L, loại ba pha lắp trên cùng một mặt phẳng song song và được đặt trong cùng một vò sẽ được lắp đặt. Rơle bảo vệ chạm đất sẽ được lắp đặt riêng rẽ.

Rơle bảo vệ I.D.M.T.L. sẽ là loại được mạ điện

kim. Rơle bảo vệ chạm đất có giá trị cài đặt được từ

10% đến 40% giá trị dòng điện của mạch. Rơle bảo vệ quá dòng có giá trị cài đặt được từ 50% đến 200%. Sự cài đặt có thể điều chỉnh được trong bảy bước bằng nhau. Cả hai loại rơle có thời gian cài đặt điều chỉnh được trong khoảng từ 0.1 đến 1 giây.

Page 52: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/13

Relays shall be housed in dust and vermin-proof accessible cases.

Operation indicators shall be provided for

each protective element and installed within the same relay. The relay shall have a common hand-reset device operable without opening the relay case. A sealing device permitting the use of sealing wire shall be provided preventing opening of the case.

Dust filters shall be provided in metal cases

attached to the relays by screwed bezels and supplied with removable filter elements.

The relay contacts shall be capable of making and breaking the maximum current which may occur under fault conditions in the circuit in which they are connected.

6.2.11 DISCRIMINATION Where earth fault detection is provided,

sufficient adjustment shall be allowed to maintain discrimination between outgoing and incoming circuits, and prevent spurious tripping due to inherent leakage on long cable runs or remote equipment.

Where circuit breakers are not provided with

earth leakage detection, they shall be arranged to trip on earth fault by ensuring a low earth loop impedance.

Outgoing circuit breakers shall have suitable

characteristics to give discrimination with submain circuit breakers.

6.2.12 AMMETERS Ammeters shall be current transformer

operated type and of accuracy Class 1 complying with BS 89: Part 1: 1990 - Specification for definitions and general requirements common to all Parts and BS 89: Part 2 : 1990 - Specification for special requirements for ammeters and voltmeters and/or IEC Stanadrd and be capable of carrying their full load current without undue heating and shall not be damaged by the maximum fault levels of the switchgear.

Những rơle phải được bảo vệ tránh bụi và có hộp che ngăn cản sự xâm nhập của các loại côn trùng.

Hiển thị trạng thái hoạt động sẽ được lắp đặt cho

mỗi thiết bị bào vệ và được lắp đặt trong cùng môt rơle. Rơle sẽ có một thiết bị reset bằng tay có thể hoạt động được mà không cần tháo hộp rơle ra. Một nút bịt kín sử dụng để bịt kín dây điện vào sẽ được lắp đặt để tránh hộp rơle bị hở.

Những cái lọc bụi lắp đặt trong hộp kim loại gắn

với rơle bằng những mép được bắt vít và được cung cấp bằng những thiết bị lọc tháo ráp được.

Những tiếp điểm của rơ le phải có khả năng

đóng và cắt dòng điện lớn nhất khi xảy ra sự cố trong mạch mà chúng được nối đến.

6.2.11 CẮT MẠCH CÓ CHỌN LỰA Chỗ mà có lắp đặt thiết bị dò tìm chạm đất, sự

điều chỉnh được cho phép để duy trì độ chính xác giữa nguồn cấp đến và đi, và ngăn cản sự trip giả do sự rò rỉ tự nhiên trên đường cáp dài hay những thiết bị ở xa.

Chỗ CB không có lắp đặt thiết bị dò tìm dòng rò,

chúng sẽ được lắp đặt để trip khi có lỗi chạm đất bởi một vòng trở kháng đất thấp.

CB nguồn cấp ra phải có đặc tính kỹ thuật thích

hợp để có sự chọn lựa với những CB nguồn phụ. 6.2.12 AMPE KẾ Những ampe kế s4 được lắp biến dòng loại có

cấp chính xác Class 1 và tuân theo tiêu chuẩn BS 89 : Part 1 : 1990 - Specification for definitions and general requirements common to all Parts and BS 89 : Part 2 : 1990 - Specification for special requirements for ammeters and voltmeters và/hay Tiêu chuẩn IEC và có khả năng mang đầy tải mà không gây quá nhiệt và không bị hư hỏng bởi những sự cố lớn nhất xảy ra trong máy cắt.

Page 53: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/14

All ammeters shall have a continuous overload capability of 120% of the upper limit of the scale for two hours. The scale shall be 100mm in total length.

Mechanical zero adjustment shall be provided

and accessible from the front without dismantling.

6.2.13 VOLTMETER Voltmeters shall be of accuracy Class 1

complying with BS 89 Part 1: 1990 and BS 89 Part 2 : 1990 and/or IEC Standard and have expanded scales of 100mm in total length. The range shall be 0V to 500V for all 400V 3-phase supply and the zero shall be marked.

Voltmeters shall be connected to the incoming

side of the power supply through 6 amp. H.R.C. fuses and links.

Mechanical zero adjustment shall be

provided. 6.2.14 AMMETER SELECTOR SWITCH The ammeter selector switch shall be

mounted on the front of the panel and shall be of the rotary type with make-before-break contacts for selection to read red-yellow-blue neutral currents with R-Y-B-N marked clearly on the switch.

Contacts shall be rated for a thermal current

of 6 amperes at 230V 50 Hz. 6.2.15 VOLTMETER SELECTOR SWITCH The voltmeter selector switch shall be

mounted on the front of the panel and shall be of the rotary type with break-before-make contacts for selection to measure red-yellow, yellow-blue, blue-red and red, yellow and blue phase voltages with RY, YB, BR, R-Y-B marked clearly on the switch.

6.2.16 CONTROL AND AUXILIARY RELAYS Control and auxiliary relays shall be plug-in

type, rack-mounted, provided with cable connection sockets and anchored by quick

Tất cả những ampe kế phải có khả năng chịu được quá tải 120%liên tục ở giới hạn trên của vạch chia độ trong hai giờ. Vạch chia độ sẽ là 100mm trong toàn bộ chiều dài.

Sự chỉnh về không bằng cơ sẽ được lắp đặt và

có thể làm được từ mặt trước mà không cần sự tháo dỡ.

6.2.13 VÔN KẾ Vôn kế là loại có cấp chính xác Class 1theo tiêu

chuẩn BS 89 Part 1 : 1990 và BS 89 Part 2 : 1990 và/hay Tiêu chuẩn IEC và có vạch chia độ 100mm trong toàn bộ chiều dài. Khoảng chia sẽ từ 0V đến 500V cho tất cả nguồn cấp 400V 3-pha và số không sẽ được đánh dấu.

Vôn kế sẽ được nối vào phía đầu nguồn cấp đến

thông qua cầu chì và nối 6 ampe loại H.R.C.

Chỉnh không bằng cơ sẽ được lắp đặt. 6.2.14 CÔNG TẮC XOAY CHO AMPE KẾ Công tắc xoayt cho ampe kế sẽ được lắp ở mặt

trước của tủ vả sẽ là loại quay có tiếp điểm đóng trước khi cắt (make-before-break) cho sự chọn lựa để đọc dòng điện với red-yellow-blue-neutral và R-Y-B-N được đánh dâu rõ ràng trên công tắc.

Công tắc sẽ là loại có dòng 6 ampe ở 230V 50

Hz. 6.2.15 CÔNG TẮC XOAY CHO VÔN KẾ Công tắc xoay cho vôn kế sẽ được lắp ở mặt

trước của tủ điện và là laọi quay tròn có tiếp điểm cắt trước khi đóng (break-before-make) cho sự chọn lựa để đo điện áp pha red-yellow, yellow-blue, blue-red and red, yellow and blue phase và có RY, YB, BR, R-Y-B được đánh dấu rõ ràng trên công tắc.

6.2.16 RƠLE ĐIỀU KHIỂN VÀ RƠLE PHỤ Những rơle điều khiển và rơle phụ là loại ghim,

được lắp trên thanh ray, có lỗ nối dây và được treo bởi chốt cài nhanh chống rung động.

Page 54: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/15

fastening vibration-proof devices. All contacts shall be double breaking type.

Relay coils shall be rated at 230V 50 Hz single phase a.c. supply, and they shall operate when the voltage is reduced to 85% of nominal. Drop out voltage shall not occur at voltages exceeding 65% of nominal.

Contact elements and operating coils shall be

replaceable and be enclosed in transparent dust-proof plastic case or available for easy inspection.

Each relay shall have a minimum of one pair

of normally open and one pair of normally closed spare contacts.

6.2.17 LATCH RELAYS Latch relays shall provided for essential

circuits and shall be suitably rated for 230V 50 Hz single phase a.c. supply. They shall be able to close when subject to a voltage reduction of 85% of nominal.

When the operating coil of the relay is

energised, a spring loaded latch closed position. The contact shall remain closed even after the power is removed from the operating coil. A manually operated relay coil shall be provided to release the contact and allow the relay to drop out.

6.2.18 VOLT-FREE CONTACTS (DRY

CONTACTS) Where interface is required "volt-free"

contacts shall be provided for use by the other Contractors. They shall comprise a pair of contacts operated directly by the equipment but electrically separated such that no potential derived from the equipment appears at the contacts. Volt-free contacts shall also be used to complete external control, alarm or indication circuits.

6.2.19 SEQUENCE TIMERS Delay timers shall be of the motorized type,

suitable for 230V 50 Hz single phase a.c. supply application. When the motor is fed, a built-in electro magnetic clutch shall pull in a

Tất cả các tiếp điểm là loại đôi. Cuộn dây rơle có

giá trị là 230V 50 Hz một pha A.C, và chúng sẽ tác động khi điện áp giảm đến 85% điện áp bình thường. Sự sụt áp sẽ không xảy ra khi điệnáp vượt quá 65% điện áp bình thường.

Các tiếp điểm và cuộn coil là loại thay thế được và có vỏ bằng plastic chống bụi trong suốt hay dễ dàng để kiểm tra.

Mỗi rơler phải có tối thiểu một cặp thường hở và

một cặp thường đóng. 6.2.17 RƠ LE CHỐT Những rơle chốt sẽ được lắp đặt cho những

mạch cần thiết và là loại có giá trị phù hợp cho 230V 50 Hz một pha A.C. chúng có khả năng đóng khi điện áp giảm đến 85% điện áp bình thường.

Khi cuộn dây của rơle bị kích hoạt, một lò xo chịu

lực để chốt giữ ở vị trí đóng. Tiếp điểm sẽ duy trì ở vị trí đóng ngay cả khi nguồn cấp cho cuộn coil được tắt ra. Một cuộn coil rơle được điều khiển bằng tay sẽ làm tiếp điểm nhả ra và cho phép rơle trỏ vềtrạng thái ban đầu.

6.2.18 TIẾP ĐIỂM KHÔ Những chỗ cần để giao tiếp với những thiết bị

khác, các tiếp điểm "volt-free" sẽ được lắp đặt và được sử dụng bởi các nhà thầu khác. Chúng là một tiếp điểm đôi được tác động trực tiếp bởi thiết bị nhưng tiếp điểm sẽ không được cung cấp điện thế từ thiết bị. Tiếp điểm tự do cũng sẽ được sữ dụng để điểu khiển các thiết bị bên ngoài, báo động hay dùng để báo hiển thị.

6.2.19 BỘ ĐỊNH GIỜ (TIMER) Timer sẽ là loại hoạt động bằng động cơ, sử

dụng nguồn 230V 50 Hz một pha A.C. Khi motor được cấp nguồn, một khớp điện từ trong timer sẽ kéo một cánh tay di động, và theo thời gian cài

Page 55: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/16

mobile arm, and run for the preset time, before closing the associated microswitch contacts. The mobile arm shall be spring loaded so that when the timer motor is de-energized, the timer unit resets by itself. Unless otherwise stated, all timers shall have adjustable timing between 0 to 10 seconds.

6.2.20 SWITCHBOARD HEATERS The switchboard shall have anti-condensation

heaters and shall be energized from a 230V 50 Hz single phase a.c. supply.

Each segregated panel section shall be fitted

with panel heaters, illuminated push button and H.R.C. fuses. Panels for circuit breakers shall be fitted with suitably positioned adjustable thermostats for temperature control.

6.2.21 INTERNAL AND CONTROL WIRING All instruments and equipment shall be

securely mounted and all internal wiring runs shall be included and shall be so positioned as to ensure complete accessibility for servicing purposes.

All internal wiring shall be PVC insulated,

neatly bunched, run on supporting cleats or insulators and shall be coloured and adequately labeled or sleeved for identification. All control wiring shall be 1.5mm2 multistrand copper and shall terminate on the "Klippon" system, and shall incorporate loops to permit the opening of doors and removal of components for inspection without disconnecting the cables.

6.2.22 B.A.S. INTERFACE PROVISION (NOT IN

USE) The Contractor shall be responsible for

providing all necessary current transformers, auxiliary contacts, transducers, relay accessories, etc. for the B.A.S. control/monitoring points as specified in the Specification and the Contract Drawings. All control/monitoring points shall be group together and located in a separate compartment on the switchboard.

đặt, trước khi đóng các tiếp điểm liê quan. Cánh tay di động được kéo căng bởi một lò xo để khi motor bị ngưng cấp nguồn, timer sẽ tự trở về vị trí cũ của nó. Trừ những trạng thái khác, tất cả timer đều có thời gian điều chỉnh được từ 0 đến 10 giây.

6.2.20 BỘ SƯỞI TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI Tủ phân phối sẽ có bộ hâm để ngăn ngừa sự

đọng hơi nước và chúng sẽ được tác động từ nguồn cấp 230V 50 Hz một pha A.C.

Mỗi phần riêng biệt trong tủ điện sẽ được lắp với

tủ điện trở hâm, nút nhấn có đèn báo và cầu chì H.R.C. Những tủ chứa CB sẽ có một cảm biến nhiệt điều chỉnh được được đặt ở vị trí thích hợp để kiểm soát nhiệt độ bên trong tủ.

6.2.21 DÂY ĐIỀU KHIỂN VÀ DÂY BÊN TRONG TỦ Tất cả các dụng cụ và trang thiết bị sẽ được gắn

một cách chắc chắn kể cả các dây dẫn bên trong và sẽ được đặt sao cho đảm bảo được mục đích bảo trì thiết bị được thuận lợi.

Tất cả dây dẫn bên trong phải là loại bọc cách

điện PVC, loại cáp mềm, được đi trong hộp cách điện hay trên thanh giằng và phải có màu và được gắn nhãn một cách tương thích hay gắn số để phân biệt. Tất cả dây điều khiển sẽ là loại 1.5mm2 dây đồng nhiều sợi và được đấu nối trên hệ thống "Klippon", và được bó gọn lại để cửa mở và di chuyển được các thiết bị để kiểm tra mà không cần tháo dây ra.

6.2.22 GIAO DIỆN VỚI HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

TRONG TOÀ NHÀ (B.A.S) (KHÔNG SỬ DỤNG) Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp tất cả các

biến dòng, tiếp điểm phụ, máy biến năng, rơle, các thiết bị cần thiết khác, v.v cho các điểm điều khiển, kiểm soát của B.A.S. như được thể hiện trên bản vẽ. Tất cả các điểm điều khiển, kiểm soát sẽ được tạo thành nhóm và đặt trong một ngăn riêng biệt của tủ phân phối.

Page 56: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/17

6.2.23 PROTECTION TRANSIENT

OVERVOLTAGE (SURGE ARRESTORS) Transient overvoltage protector shall be

installed on all power cables or power distribution boards.

Protectors shall be tested in accordance with

the requirements of : TCXDVN 46:2007 : Protection of Structures

Against Lightning - Guide for design, inspection and maintenance

BS EN 60099 - 1 : 1994 - Non-linear resistor

type gapped surge arrestors for a.c systems. IEEE C62. 41: 1991 - Recommended practice

on surge voltages in low voltage AC power circuits.

The protector must not interfere with or restrict

the system’s normal operation. It should not corrupt the normal mains power supply, break or shutdown the power supply during operation nor have an excessive earth leakage current.

The protection shall be rated for a peak

discharge current of no less than 10kA (8/20 microsecond waveform). It shall limit the transient voltage to below equipment susceptibility levels.

The protector shall have continuous indication

of its protection status and should clearly show :

a) full protection present b) reduced protection - replacement required c) no protection - failure of protection

Remote indication of status should also be

possible via a volt free contact. The status indication should warn of

protection failure between all combination of conductors, including neutral to earth to

6.2.23 BỘ CHỐNG SÉT NGUỒN

(SURGE ARRESTORS) Bộ bảo vệquá áp cảm ứng sẽ được lắp đặt trên

tất cả các dây nguồn hay tủ nguồn phân phối. Bộ bảo vệ phải được kiểm tra phù hợp theo yêu

cầu của:

TCXDVN 46:2007 : Chống sét cho công trình –Tiêu chuẩn thiết kế, kiểm tra và bảo trì.

BS EN 60099 - 1 : 1994 - Non-linear resistor type gapped surge arrestors for a.c systems.

IEEE C62. 41: 1991 - Recommended practice on

surge voltages in low voltage AC power circuits. Bộ bảo vệ phải không ảnh hưởng hay làm hạn

chế sự hoạt động bình thường của hệ thống. Nó không được làm thay đổi nguồn cung cấp chính bình thường, làm gián đoạn hay mất nguồn cung cấp trong suốt quá trình hoạt động hay gây ra dòng rò với đất quá mức.

Đỉnh của dòng điện xã sẽ có giá trị không dưới

10kA (bước sóng 8/20 micro giây). Nó sẽ giới hạn điện áp cảm ứng dưới mức cảm nhận của thiết bị.

Bộ bảo vệ phải hiển thị được tình trạng bảo vệ

liên tục của nó và thể hiện một cách rõ ràng như sau:

a) đang thực hiện sự bảo vệ hoàn toàn b) giảm khả năng bảo vệ- yêu cầu cần được

thay thế c) không còn bảo vệ- thiếu khả năng bảo vệ

Sự hiển thị trạng thái từ xa cũng có thể làm

thông qua một tiếp điểm tự do. Sự hiển thị trạng thái nên cảnh báo được lỗi giữa

tất cả các dây điều khiển, kể cả dây trung tính nối đất để ngăn ngừa điện áp ngắn mạch nguy

Page 57: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/18

prevent potentially dangerous short circuit between neutral and earth to go undetected for any length of time. Full detailed installation instructions shall be supplied with the protector and the Contractor shall comply with the installation practice as detailed by the protector manufacturer.

6.3 INSTALLATION 6.3.1 GENERAL The Contractor shall provide all labour and

materials to install and commission the L.V. switchboards.

6.3.2 POWER GRID METERS AND CURRENT

TRANSFORMERS Provision shall be made, where specified

and/or as shown on the Tender Drawings, for accommodation of the Authority's supply metering equipment on the L.V. switchboards. The Contractor is responsible for liaising with Power Grid for testing and installing the meters and current transformers.

6.3.3 LABELS Labels shall be provided as specified in this

Section. 6.3.4 TESTING On site testing shall include, but not be limited

to, the following :-

a) Mechanical tests including checking of all mechanical and electrical connections, interlocks, etc..

b) High voltage dielectric test. c) Primary injection test of protection device

wherever practical. d) Functional checks of all control circuits. e) Calibration of metering instruments,

current transformer, etc..

hiểm giữa trung tính và đất mà không bị phát hiện trong bất kỳ khoảng thời gian dài nào. Chi tiết để lắp đặt sẽ được cung cấp cùng với bộ bảo vệ và nhà thầu phải tuân theo hướng dẫn lắp đặt được chi tiết bởi nhà sản xuất.

6.3 SỰ LẮP ĐẶT 6.3.1 TỔNG QUÁT Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả nhân công và vật tư

để lắp đặt và thẩm định tủ điện phân phối L.V. switchboards.

6.3.2 ĐỒNG HỒ ĐO LƯỚI ĐIỆN VÀ BIẾN DÒNG Sẽ được cung cấp ở những nơi được chỉ định

và/hay như trong bản vẽ, để thuận lợi cho thiết bị đo lường cung cấp của người có thẩm quyền trong tủ phân phối. Nhà thầu chịu trách nhiệm giữ liên lạc với lưới điện để kiểm tra và lắp đặt đồng hồ và biến dòng.

6.3.3 NHÃN Nhãn sẽ được cung cxấp như được quy định

trong phần này. 6.3.4 KIỂM TRA Kể cả kiểm tra tại chỗ, nhưng không được giới

hạn, như sau:

a) Kiểm tra cơ khí bao gồm kiểm tra tất cả sự nối, khoá liên động cơ khí và điện, v.v.

b) Kiểm tra chất điện môi cao áp. c) Kiểm tra đáp ứng sơ cấp cho các thiết bị

bảo vệ ở những nơi riêng lẽ. d) Kiểm tra chức năng làm việc của các mạch

điều khiển. e) Hiệu chỉnh các thiết bị đo lường và biến

dòng v.v.

Page 58: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/19

f) Secondary injection test of protective devices.

g) Insulation resistant test. h) Any other tests as recommended by

manufacturer and required by Authorities. All fees for testing is deemed to be included in this Contract.

f) Kiểm tra đáp ứng thứ cấp cho các thiết bị bảo vệ.

g) Kiểm tra độ cách điện. h) Những kiểm tra khác được đề nghị bởi nhà

sản xuất và yêu cầu bởi người có thẩm quyền. Tất cả chi phí kiểm tra được tính trong bản hợp đồng này.

Page 59: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 6/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 6/20

Page 60: ELECT (Combine All)

SECTION 7

FUSED SWITCHGEAR, MCB AND DISTRIBUTION BOARDS

MỤC 7

MÁY CẮT CẦU CHÌ, MCB VÀ TỦ PHÂN PHỐI

Page 61: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 7 – FUSED SWITCHGEAR, MCB AND DISTRIBUTION BOARDS MỤC 7 – MÁY CẮT CẦU CHÌ, MCB VÀ TỦ PHÂN PHỐI

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 7/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 7/1

7.1 GENERAL 7.1.1DESCRIPTION The Contractor shall provide, install, test,

commission and set to work all sub-cir cuit distribution switchgear and enclosures as indicated in the Tender Drawings and specified in this Section.

7.1.2 STANDARDS All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate IEC, NEMA or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

The short circuit ratings of the switchgears shall

be certified by an independent and acceptable testing authority.

7.2 EQUIPMENT 7.2.1 FUSED SWITCHGEAR Fused switchgear and switches shall be suitable

for surface mounting, with enclosures fabricated from sheet steel, finished in grey or other agreed colour, stoved enamel, removable top and bottom end plates and gasket door.

Chrome plated front operated handles with

visible 'ON', 'OFF' indication shall be provided. Front access doors shall be detachable and

shall be interlocked to prevent opening when the isolator is 'ON'. Padlocking or key locking with key trapped when fuse/isolator is in closed position shall be provided. Provisions shall be made for the interlock to be defeated by a competent person for maintenance purposes.

The interior of the switches and fused

switchgear shall comprise porcelain bases fitted with plated non-ferrous conducting components.

7.1 TỔNG QUÁT 7.1.1 MÔ TẢ Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt, kiểm tra, thẩm định

và đưa vào vận hành tất cả các tủ điện phân phối chính và phụ như được thể hiện trên bản vẽ và những đặc điểm kỹ thuật được ghi trong phần này.

7.1.2 TIÊU CHUẨN Tất cả trang thiết bị, vật tư và nhân công phải theo

tiêu chuẩn của IEC, KEMA or British Standards hay một tiêu chuẩn quốc tế tương đương được công nhận, cũng như nghĩa vụ pháp lý và những quy định của sở tại.

Giá trị dòng ngắn mạch của máy cắt phải được

chứng nhận bởi một cơ quan kiểm định độc lập và được công nhận.

7.2 THIẾT BỊ 7.2.1 MÁY CẮT CẦU CHÌ Máy cắt cầu chì và công tắc phải phù hợp để lắp

trên mặt phẳng, với những phụ kiện đi kèm được làm bằng thép tấm, có sơn màu xám hay màu khác được chấp thuận, được nung tráng men, đệm cửa và tấm đậy trên và dưới có thể tháo ra được.

Những tay nắm vận hành phía trước được mạ

Chrome có hiển thị 'ON', 'OFF' . Cửa trước có thể tháo ra được và được khóa liên

động để ngăn mở cửa khi công tắc đang ở vị trí 'ON'. Trên đó có lắp ổ khóa có chìa được cài bẫy với nhau khi cầu chì/ công tắc cách ly đang ở vị trí đóng. Khóa liên động sẽ được mở bởi người có thẩm quyền cho công tác bảo trì.

Bên trong công tắc và máy cắt gồm có đế bằng sứ

được lắp với tấm phi kim loại.

Page 62: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 7 – FUSED SWITCHGEAR, MCB AND DISTRIBUTION BOARDS MỤC 7 – MÁY CẮT CẦU CHÌ, MCB VÀ TỦ PHÂN PHỐI

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 7/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 7/2

Switches shall be quick-make and break type and shall have removable shields over the fixed contacts and removable moving contact bars.

The fused switchgear and switches shall have a

positive contact indicator to show the contact position with the door open.

All fused switchgear and switches shall be

capable of withstanding the electrical and mechanical stresses produced by interrupting prospective fault currents of up to and including 42 kA R.M.S. symmetrical at 433V for 3 sec.

All switching devices shall be rated for 660V,

designed for heavy duty applications. They shall be fully tested to conform to BS EN 60947 Part 3 : 1992 - Switches, disconnectors, switch-disconnectors and fuse-connection units. Cartridge fuses to BS 88: Part 2 - Specification for fuses for use by authorized persons (mainly for industrial application) and/or IEC Standard shall be supplied.

Where mounted externally or otherwise

specified, weatherproof enclosure with IP 55 degree or protection shall be provided with hot-dipped galvanized finish.

7.2.2 MINIATURE CIRCUIT BREAKERS (M.C.B.) Single pole miniature circuit breakers shall be

used for sub-circuit control and protection on all lighting and small power circuits. Three-pole breakers shall be used for three-phase equipment.

M.C.Bs shall be single-pole or three-pole only

and neutral link switching is not required. The body and base of the units shall be

moulded Bakelite or similar material and units shall be sealed after assembly.

The load handling contracts shall be

silver/tungsten and the contracts and operating mechanism so designed as to give a wiping action both at make break.

Công tắc sẽ là loại đóng cắt nhanh và có hộp bảo vệ có thể tháo ra được và những thanh tiếp xúc di động tháo ra được.

Máy cắt cầu chì và công tắc sẽ có một đèn hiển thị

để chỉ vị trí của công tắc lúc cửa mở.

Tất cả máy cắt cầu chì và công tắc phải có khả năng chịu được ứng suất về điện và cơ khí do cắt dòng điện sự cố lên đến 50 kA R.M.S. ứng với 433V trong 3 giây.

Tất cả thiết bị đóng cắt phải có giá trị 660V, được

thiết kế để làm việc trong điều kiện khắc nghiệt.chúng phải được kiểm tra đầy đủ theo BS EN 60947 Part 3:1992 - Switches, disconnectors, switch-disconnectors and fuse-connection units. Vỏ cầu chì theo BS 88 : Part 2 - Specification for fuses for use by authorized persons (mainly for industrial application) và/hay Tiêu chuẩn IEC sẽ được cung cấp.

Những chỗ được gắn ngoài trời hay một nơi đặc

biệt nào khác, sử dụng loại ngoài trời với IP 55 degree hay được bảo vệ bằng hộp được mạ kẽm.

7.2.2 CB CỠ NHỎ (M.C.B.) CB một cực sẽ được sử dụng để kiểm soát các

mạnh phụ và bảo vệ cho những tuyến đèn hay những ổ cắm có công suất nhỏ. CB 3 cực sẽ sử dụng cho thiết bị 3 pha.

M.C.Bs chỉ là loại 1 hay 3 cực và công tắc nối trung

tính thì không cần thiết. Thân và đế của CB sẽ được đúc bằng nhựa tổng

hợp hay vật liệu tương tự và sẽ được niêm phong sau khi lắp ráp.

Các tiếp điểm cho tải là loại bạc/vonfram và cơ cấu

vận hành được thiết kế sao cho tác động đóng cắt không làm dơ tiếp điểm.

Page 63: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 7 – FUSED SWITCHGEAR, MCB AND DISTRIBUTION BOARDS MỤC 7 – MÁY CẮT CẦU CHÌ, MCB VÀ TỦ PHÂN PHỐI

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 7/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 7/3

The breaker operating mechanism shall be the trip-free type so designed as to prevent the load handling contracts from closing on a fault.

Circuit protection against overload and fault

conditions shall be provided by means of a thermal magnetic device designed to give thermal operation on overload and magnetic operation under fault conditions.

Positions of the breaker operating dolly shall be

clearly indicated. M.C.Bs shall comply with BS EN 60947 Part 2 :

1992 - Circuit-breakers and/or IEC Standard and be ASTA certified for the minimum 6 kA short circuit capacity. The tripping characteristics shall be suitable for the type of load connected.

All cable and busbar terminations shall be

sweated and tinned prior to connection to M.C.B. terminals.

7.2.3 DISTRIBUTION BOARDS Miniature circuit breaker distribution boards shall

be provided to serve lighting circuits, small power outlets.

All wiring, busbars, etc. within the distribution

boards shall be screened behind a 2.5mm thick flame retardant insulating shield. Only the M.C.B. operating dolly and insulated body shall project through the shield.

Connection blocks used for branching live feed

cables inside distribution boards shall include one insulated support, brass connection blocks with removable anti-shear plates to enable cables to be connected without cutting, if necessary and preferably to be fixed on DIN rails. The rating of the connection blocks shall be not less than the rating of the incoming circuit breaker. Bakelite Insulated (B.I.) connectors used shall be approved type by Local Power Company.

Tác động cơ khí của CB sẽ là loại trip-free được thiết kế để ngăn sự đóng lại vào tải khi đang có sự cố.

Sự bảo vệ quá tải và sự cố sẽ được kiểm soát bởi

một thiết bị nam châm nhiệt, từ. Tác động nhiệt khi quá tải và tác động từ khi mạch có sự cố.

Vị trí trạng thái hoạt động của CB phải được hiển thị

rõ ràng. M.C.Bs phải tuân theo BS EN 60947 Part 2 : 1992 -

Circuit-breakers và/hay Tiêu chuẩn IEC và ASTA, KEMA chứng nhận khả năng ngắn mạch thấp nhất là 6 kA. Đặc tuyến trip phải phù hợp với loại tải được nối đến.

Tất cả cáp và đầu nối thanh cái phải được làm sạch

và tráng thiếc trước khi được nối đến M.C.B. terminals.

7.2.3 TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI Tủ điện lắp CB cỡ nhỏ được lắp đặt cho các tuyến

đèn, ổ cắm có công suất nhỏ. Tất cả dây, thanh cái, v.v trong tủ điện sẽ được bảo

vệ sau một tấm chống cháy dày 2.5mm. Chỉ có phần thân cách điện và cần đóng cắt của M.C.B được ló ra ngoài.

Hộp nối dây sử dụng để phân nhánh cáp nguồn đến

bên trong tủ phân phối bao gồm một đế cách điện, phần nối dây bằng đồng thau có tấm chống sự di chuyển có thể tháo rời ra được để cáp có thể nối được mà không cần phải cắt, nếu cần thiết và tốt nhất là được lắp cố định vào thanh DIN. Giá trị của hộp nối dây sẽ không ít hơn giá trị của CB nguồn cấp đến. Đầu nối có cách điện là nhựa tống hợp (B.I) được sử dụng là loại được chấp thuận bởi điện lực địa phương.

Page 64: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 7 – FUSED SWITCHGEAR, MCB AND DISTRIBUTION BOARDS MỤC 7 – MÁY CẮT CẦU CHÌ, MCB VÀ TỦ PHÂN PHỐI

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 7/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 7/4

Comb busbars are permitted for use in distribution boards for residential premises only. It shall also be restricted to single-phase distribution boards and shall not exceed 100A rating.

Neutral bars shall be of adequate cross section,

mounted on insulators and drilled to receive circuit wiring. Two clamping screws shall be provided per neutral way. Screws shall be cheese head brass not less than 2BA. Where neutral earth terminal connectors are installed, they shall have equal numbers of terminal ways as the numbers of M.C.Bs provided in the board.

Enclosure doors shall be fitted with chrome plated handle and closing latch device. The sheet metal for the board shall be not less than 1.6mm and for the door shall be 2mm thick.

MCB boards shall be finished with rust resistant

primer and high quality epoxy powder coating. Polyester distribution boards with high quality

may also be acceptable in lieu of sheet metal enclosure.

7.2.4 RESIDUAL CURRENT DEVICES Residual current devices (R.C.D.) shall comply

with the requirements of British Standard and/or IEC Standard.

R.C.D. shall be either two or four poles and

current- operated type with a tripping time not exceeding 0.1 sec.

The R.C.D. shall be rated for operation at

400/230V 50 Hz. All R.C.D. shall be trip-free. A test button shall

be provided for testing of the R.C.D. 7.3 INSTALLATION 7.3.1 GENERAL

Những thanh lược chỉ được phép sử dụng trong tủ phân phối. Nó cũng chỉ được giới hạn sử dụng cho tủ phân phối một pha và có giá trị không vượt quá 100A.

Những thanh trung tính phải có tiết diện thích hợp,

được lắp trên thanh cách điện và được khoan để lắp đường dây dẫn. Mỗi đường dẫn thanh trung tính sẽ được giữ bằng những cái kẹp bởi hai con ốc. Những con ốc sẽ là loại đồng thau không nhỏ hơn. Những chỗ để đấu nối đường dây trung tính, chúng sẽ có số đầu nối đường dây tương đương với số M.C.Bs được lắp trong tủ.

Cửa tủ sẽ được lắp với tay nắm được bọc chrome

và có chốt khóa. Tấm kim loại cho tủ sẽ không nhỏ hơn 1.6mm và cửa sẽ có độ dày là 2mm.

Tủ chứa MCB sẽ được phủ sơn lót chống rỉ sét và

có lớp bột epoxy chất lượng tốt. Tủ Polyester chất lượng cao cũng có thể được sử

dụng thay cho loại tủ kim loại. 7.2.4 CB CHỐNG DÒNG RÒ (R.C.C.D) CB chống rò (R.C.D.) phải tuân theo tiêu chuẩn Anh

và/hay Tiêu chuẩn IEC. R.C.D. sẽ là loại hai hay bốn cực có thời gian cắt

không quá 0.1 giây khi có dòng làm việc đi qua. R.C.D. có giá trị làm việc tại 400/230V 50 Hz. Tất cả R.C.D. sẽ là loại làm việc độc lập. Một nút

nhấn sẽ được lắp đặt để kiểm tra R.C.D. 7.3 SỰ LẮP ĐẶT 7.3.1 TỔNG QUÁT

Page 65: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 7 – FUSED SWITCHGEAR, MCB AND DISTRIBUTION BOARDS MỤC 7 – MÁY CẮT CẦU CHÌ, MCB VÀ TỦ PHÂN PHỐI

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 7/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 7/5

The Contractor shall provide all labour and materials to install all sub-circuit distribution switchgear and enclosures.

All boards and outgoing circuits shall be clearly

labeled, and marked with phase identification. All labels shall be of laminated plastic, black engraved with white words.

7.3.2 LABEL All phase conductors, neutral and earth

terminals within the enclosure shall be correspondingly labeled with cable markers.

7.3.3 IDENTIFICATION Inside each distribution board door, a circuit

record card, enclosed in a Perspex envelope shall be provided and fixed giving the total number of points served by each M.C.B., total load per way and the area served.

7.3.4 NEUTRAL AND EARTH CONDUCTORS Under no circumstances shall the neutral cables

be short-circuited with the circuit protective conductors.

7.3.5 CABLE ENTRY Cable entry knockouts shall be provided at top,

bottom or both sides of the enclosure as required or removable gland plates used. Where single cable entered the enclosure, the entry plate shall be non-ferrous type.

Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả nhân công và vật tư để lắp đặt tất cả các tủ phân phối chính và phụ.

Tất cả các tủ và nguồn ra phải được dán nhãn và

đánh dấu để nhận biết pha. Tất cả các nhãn sẽ là loại tấm nhựa, được trạm khắc màu đen với chữ màu trắng.

7.3.2 NHÃN Tất cả các dây pha, trung tính, trạm tiếp đất phải

được dán nhãn một cách tương ứng bằng những cable markers.

7.3.3 SỰ NHẬN DẠNG Đằng sau mỗi tủ phân phối sẽ có một bản vẽ chi tiết

mạch phân phối được bọc bằng tấm nhựa trong để nhận biết tổng số điểm đến tải được cung cấp bởi những M.C.B.

7.3.4 DÂY DẪN TRUNG TÍNH VÀ DÂY ĐẤT Không có trường hợp nào cáp trung tính sẽ bị ngắt

mạch với cáp nối đất. 7.3.5 ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐI VÀO TỦ Đường dây cáp vào tủ sẽ ở trên, ở dưới hay cả hai

phía như yêu cầu hoặc sử dụng tấm nắp đệm tháo gỡ được. Chỗ mà cáp đơn đi vào thì sử dụng loại tấm phi kim loại.

Page 66: ELECT (Combine All)

SECTION 8

CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING,CABLE TRAYS

MỤC 8

ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN, MÁNG CÁP, KHAY CÁP

Page 67: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/1

8.1 GENERAL 8.1.1 DESCRIPTION The Contractor shall install conduits, cable

trunking, cable trays and all necessary accessories as specified on the Tender Drawings and this Section.

8.1.2 STANDARDS All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate IEC, NEMA or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

8.2 EQUIPMENT 8.2.1 STEEL CONDUITS, BOXES AND

ACCESSORIES All metal conduits shall be galvanized welded

steel complying with BS 4568 - Specification for steel conduit and fittings with metric threads of ISO form for electrical installations and/or IEC Standard. No conduit shall be of less than 20mm∅.

All conduit outlet boxes and junction boxes shall

be malleable iron and of standard circular pattern with spout to BS 4568/IEC as specified.

Standard circular pattern boxes shall be used

with conduits up to and including 25mm∅. Rectangular pattern adaptable boxes shall be used for conduits of 32mm∅ and larger.

All conduit boxes shall be provided with lids.

Adaptable boxes shall be of mild steel of not less than 2.5mm with hot dip galvanized finish. Boxes shall be not less than 47mm deep and of such dimensions as will enable the largest size cable, for which the conduit run is suitable, to be drawn in without excessive bending of the cables. Lids of the same gauge with brass fixing screws, shall be provided.

8.1 TỔNG QUÁT 8.1.1 MÔ TẢ Nhà thầu sẽ lắp đặt các ống dẫn, máng điện, và phụ

tùng cần thiết khác như được thể hiện trong bản vẽ và trong phần này.

8.1.2 CÁC TIÊU CHUẨN Tất cả các trang thiết bị, vật tư và nhân công phải

tuân theo tiêu chuẩn IEC, NEMA or British Standards hay một tiêu chuẩn quốc tế tương đương cũng như tất cả các quy định pháp lý và pháp luật của nước sở tại.

8.2 THIẾT BỊ 8.2.1 ỐNG DẪN, HỘP NỐI BẰNG THÉP VÀ CÁC PHỤ

TÙNG. Tất cả các ống dẫn kim loại phải lá loại thép mạ kẽm

theo tiêu chuẩn BS 4568 - Specification for steel conduit and fittings with metric threads of ISO form for electrical installations và/hay Tiêu chuẩn IEC. Ống dẫn không nhỏ hơn 20mm∅.

Tất cả các hộp nối và hộp chia sẽ là loại sắt mỏng, và là kiểu có lỗ tròn theo tiêu chuẩn BS 4568/IEC như qui định.

Những hộp hình tròn sẽ được sử dụng với ống dẫn

từ phi 25mm∅. Những hộp hình chữ nhật sẽ được dùng với ống phi 32mm và lớn hơn.

Tất cả các hộp nối ống sẽ có nắp đậy. Những hộp

âm tường sẽ là loại thép mềm không nhỏ hơn 2.5mm có lớp tráng mạ kẽm. Hộp sẽ có độ sâu lớn hơn 47mm và với kích thước như vậy sẽ cho phép dây có kích lớn, loại phù hợp để đi ống dẫn, để kéo dây mà không làm chúng bị uốn cong quá mức. Nắp đậy sẽ sử dụng loại cùng kiểu và có vít bắt bằng đồng thau.

Minh Quan Computer
Cloud
Page 68: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/2

Spacer bar saddles shall be malleable cast iron with bases and shall be hot dip galvanised to BS 729 : 1994 - Specification for hot dip galvanized coatings on iron and steel articles and/or IEC standard.

Socket outlet boxes shall be constructed of

sheet steel, galvanized finish and shall comply with BS 4662 : 1989 - Specification for boxes for the enclosure of electrical accessories and/or IEC standard. Flush or surface mounting type outlet boxes shall be used where applicable.

An earthing terminal with brass screw shall be

provided in each lighting and power outlet box. All conduit entries to adaptable boxes, outlet

boxes and switchgear shall be made with coupling and hexagon male brass bush with serrated steel washer.

8.2.2 FLEXIBLE STEEL CONDUIT Flexible steel conduit and solid type adapters

shall comply with BS 731 : Part 1 : 1993 - Flexible steel conduit & adaptors for the protection of electric cable and/or IEC standard and shall be of the metallic watertight pattern, PVC oversheathed.

8.2.3 PVC CONDUIT All rigid PVC conduit shall comply with the

requirements of BS 6099 - Conduits for electrical installations and/or IEC standard. All conduit shall be of the high impact heavy mechanical strength type.

All conduit fittings shall comply with the

requirements of BS 4607 - Non-metallic conduits and fittings for electrical installations and/or IEC standard. Conduit, fittings and accessories shall be from the same manufacturer.

No conduit smaller than 20 mm meter shall be

used.

Kẹp giữ ống sẽ là loại gang mỏng có đế và được tráng lớp mạ kẽm theo BS 729: 1994 - Specification for hot dip galvanized coatings on iron and steel articles và/hay Tiêu chuẩn IEC

Những hộp ổ cắm sẽ được làm bằng thép tấm, mạ

kẽm và theo tiêu chuẩn BS 4662 : 1989 - Specification for boxes for the enclosure of electrical accessories và/hay Tiêu chuẩn IEC. Hộp ổ cắm loại âm hay loại gắn nổi sẽ được sử dụng theo những nơi thích hợp.

Mỗi đèn và hộp nối ổ cắm sẽ có một cọc nối đất với

vít bắt bằng đồng thau. Tất cả các ống dẫn đi vào hộp nối, hộp ổ cắm và

máy cắt sẽ được nối bằng khớp nối và cái nối răng đực bằng đồng thau có long đền răng cưa bằng thép.

8.2.2 ỐNG THÉP LÒ XO Ống dẫn mềm bằng thép, ống cứng và khớp nối

phải theo tiêu chuẩn BS 731 : Part 1 : 1993 - Flexible steel conduit & adaptors for the protection of electric cable và/hay Tiêu chuẩn IEC và là loại kín nước bằng kim loại, hay được bọc nhựa PVC.

8.2.3 ỐNG NHỰA PVC Tất cá các ống dẫn cứng bằng PVC phải tuân theo

yêu cầu của BS 6099 - Conduits for electrical installations và/hay Tiêu chuẩn IEC. Tất cả ống dẫn phải là loại có độ bền cơ khí cao.

Tất cả các nối ống sẽ phải tuân theo yêu cầu của

BS 4607 - Non-metallic conduits and fittings for electrical installations và/hay Tiêu chuẩn IEC. Ống dẫn, khớp nối, và các phụ tùng khác phải cùng một hãng sản xuất.

Ống nhỏ hơn 20 mm sẽ không được sử dụng.

Page 69: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/3

8.2.4 CABLE TRUNKING Metal cable trunking shall be manufactured

complying with Singapore Standard SS 249 : 1981 - Steel surface cable trunking and accessories and/or IEC standard. When specified otherwise, the cable trunking system shall be of the hot-dipped galvanised or electro-galvanised sheet steel both internal and external throughout and coated with electrostatic epoxy powder with a minimum film thickness of 45 micron.

The trunking system shall comprise of purpose

factory made bends, tees, reducers etc., and shall be electrically continuous grounded by linking each sections and joints with purpose factory made copper link. All screws bolts and nuts shall be of zone plated or cadmium plated.

Covers shall be of the quick-fix pattern with

centre captive screw or spring-on type. Fixing arrangement employing self-tapping screws shall not be accepted.

Cable trunking shall have the dimensions and

thickness as specified in the following table:- METAL CABLE TRUNKING SIZE AND THICKNESS

Size (mm)

Material Thickness

(mm) Width (max)

Height (max)

Body Cover

50 100 175 350 100 150 175 300 150 300 150 200

50 50 50 50 75 75 50 75 100 100 150 150

1.0 1.2 1.5 1.6 1.2 1.5 1.6 1.6 1.5 1.6 1.5 1.6

1.0 1.2 1.2 1.5 1.2 1.2 1.2 1.5 1.2 1.5 1.2 1.5

8.2.4 MÁNG CÁP (TRUNKING) Hộp chứa cáp bằng kim loại sẽ được sản xuất theo

tiêu chuẩn Singapore Standard SS 249 : 1981 - Steel surface cable trunking and accessories và/hay Tiêu chuẩn IEC. Khi được qui định khác, hệ thống hộp chứa cáp sẽ là loại được tráng mạ kẽm hay thép tấm mạ tĩnh điện toàn bộ từ trong ra ngoài và được phủ lớp bột epoxy mỏng với độ dày 45 micron.

Hệ thống máng cáp bao gồm chỗ uốn, chia ba T,

chỗ giảm, v.v, và được nối đất liên tục bắng cách liên kết mỗi phần trunking và những chỗ nối với nhau bằng cái nối bằng đồng. Tất cả ốc và bù long sẽ được mạ kẽm.

Nắp sẽ là loại gắn nhanh, loại có vít bắt giữ hay có

rãnh cài. Sự lắp đặt sử dụng lọai vít tự cài sẽ không được chấp nhận.

Hộp nối cáp sẽ có kích thước và độ dày như trong

bảng sau: KÍCH THƯỚC MÁNG CÁP & ĐỘ DÀY

Kích thước (mm)

Độ dày vật liệu (mm)

Độ rộng (max)

Cao (max)

Máng cáp Nắp

50 100 175 350 100 150 175 300 150 300 150 200

50 50 50 50 75 75 50 75 100 100 150 150

1.0 1.2 1.5 1.6 1.2 1.5 1.6 1.6 1.5 1.6 1.5 1.6

1.0 1.2 1.2 1.5 1.2 1.2 1.2 1.5 1.2 1.5 1.2 1.5

Page 70: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/4

8.2.5 PVC TRUNKING PVC trunking, when specified shall comply with

the requirements of BS 4678 Part 4 – Specification for cable trunking made of insulation material and/or IEC standard. All trunking shall be of the high impact heavy mechanical strength type.

The trunking system shall comprise of purpose

factory made bends, tees corners, reducers, etc. and colour shall be to manufacturer’s white unless specified otherwise.

8.2.6 CABLE TRAYS Metal cable tray shall be perforated with return

edges of minimum 20mm high. When specified otherwise, the cable tray shall be fabricated from hot-dipped galvanised or electro-galvanised steel sheet with electrostatic epoxy powder coating to minimum thickness of 45 micron or hot dipped galvanised to ASTM A386 finishes.

The tray system shall comprises of purpose

factory made bends, tees, reducers etc. and shall be electrically continuous grounded by linking each sections and joints with purpose factory made copper link.

Metal cable tray shall have the dimensions as

specified in the following table :- CABLE TRAY SIZES AND THICKNESS

Cable tray sizes and thickness

Width

Thickness

50mm

1.0mm

8.2.5 MÁNG CÁP NHỰA Trunking nhựa phải tuân theo yêu cầu của BS 4678

Part 4 – Specification for cable trunking made of insulation material và/hay Tiêu chuẩn IEC. Tất cả trunking phải là loại có độ bền cơ khí cao.

Hệ thống trunking bao gồm các chỗ uốn, chỗ chia

ba T, chỗ giảm, v.v, và màu sẽ là màu trắng của nhà sản xuất, trừ khi có những chỉ định khác.

8.2.6 KHAY CÁP Khay cáp kim loại là loại có lỗ , gờ cao ít nhất là

20mm. Khi có những chỉ định khác, máng điện sẽ là loại được làm từ thép tấm mạ kẽm hay mạ tĩnh điện có bọc lớp bột epoxy với độ dày tối thiểu là 45 micron hay lớp mạ kẽm ASTM A386 .

Hệ thống máng bao gồm những chỗ uốn khúc, chia

ba T, chỗ giảm, v.v, và được tiếp đất liên tục bằng cách liên kết từng phần với những chỗ nối với nhau bằng cái nối bằng đồng.

Máng điện kim loại sẽ có kích thước quy định như

sau:

KÍCH THƯỚC KHAY CÁP & ĐỘ DÀY

Khích thước khay cáp và độ dày

Width

Thickness

50mm

1.0mm

Page 71: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/5

100mm 150mm 200mm 250mm 300mm 450mm 600mm 750mm 1000mm

1.0mm 1.2mm 1.2mm 1.6mm 1.6mm 1.6mm 1.6mm 1.6mm 2.0mm

8.2.7 CABLE LADDER All cable ladder and accessories materials shall

be hot-dipped galvanised. The cable ladder shall consist of side rail and

horizontal rungs. These should have rigid welded type construction and fabricated with a minimum of 2.0mm (14 SWG) sheet steel. Dimension of side rail should be 32mm x 32mm channel type with flange facing outside. Rungs should be 50mm x 30mm slotted channel type and spaced 300mm apart or to manufacturer’s standard whichever is smaller.

The side rail and all fittings shall have 4 nos. of the square holes on each end for fixing splice plates. All the bolting hardware shall be "carriage" type and finishing with hot dipped galvanized except that electrically continuous grounding jumpers shall be copper, size shall be of 150mm length x 20mm width. All accessories shall be proprietary type.

Cable ladder shall be supplied in clear width of

150mm, 300mm, 450mm, 600mm, 750mm or 900mm as specified.

8.2.8 FLUSH FLOOR TRUNKING SYSTEM (Not in

use)

All cables in the office area are to be laid in 2, 3 or 4-way flushfloor trunking system as per the layout drawings. The flushfloor trunking system shall be constructed from pre-galvanized steel sheet in accordance with BS EN10142: 1991

100mm 150mm 200mm 250mm 300mm 450mm 600mm 750mm 1000mm

1.0mm 1.2mm 1.2mm 1.6mm 1.6mm 1.6mm 1.6mm 1.6mm 2.0mm

8.2.7 THANG CÁP Tất cả thang treo cáp và phụ kiện khác sẽ là loại

được tráng mạ kẽm. Thang treo cáp bao gồm cạnh bên là tay vịn và

những nấc thang song song. Chúng phải là loại được hàn liên kết chắc chắn lại với nhau và được sản xuất từ thép tấm có độ dày tối thiểu là 2.0mm (14 SWG). Kích thước của tay vịn phải là 32mm x 32mm, loại rãnh có mép cạnh quay mặt ra ngoài. Những bậc thang là 50mm x 30mm loại được sẽ rãnh và đặt cách khoảng nhau 300mm hay nhỏ hơn theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

Cạnh bên và những khớp nối của thang sẽ có 4 lỗ

vuông ở hai đầu để lắp tấm nối. Tất cả ốc vít phải là loại đồng thau và được nhúng mạ kẽm ngoại trừ chỗ nối dây tiếp đất sẽ là loại bằng đồng, kích thước là dài 150mm x rộng 20mm. Tất cả các phụ kiện phải là loại phù hợp.

Thang treo cáp được cung cấp có độ rộng được

quy định là 150mm, 300mm, 450mm, 600mm, 750mm or 900mm.

8.2.8 HỆ THỐNG MÁNG CÁP ĐẶT SÀN (Không sử

dụng)

Tất cả cáp trong khu vực văn phòng sẽ được đi trong hệ thống máng cáp đặt sàn 2, 3 hay 4 ngăn như được thể hiện trên bảng vẽ bố trí. Hệ thống máng cáp đặt sàn sẽ được sản xuất từ thép mạ kẽm tuân theo tiêu chuẩn BS EN10142: 1991

Page 72: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/6

(Z275NAC) or JIS G3302: 1994 (Z27). The Flushfloor trunking system chosen must be the type which allows the trunking top cover to be opened whenever the readjustment of floor termination in the service outlet box is required or in cases where new cables are to be laid in the future or for the repositioning of service outlet box. The flushfloor trunking shall allow the reinstatement of the existing trunking dividers and cover for the repositioning of the service outlet box. The junction box shall come with metal flyover. The flyover is constructed from pre-galvanized steel sheet in compliance with BS EN10142: 1991 ( Z275NAC) or JIS G3302: 1994 (Z27). Due to Electromagnetic interferences, use of plastic flyover is not allowed. This is to comply with the latest I.E.E. wiring regulations.

8.3 INSTALLATION 8.3.1 GENERAL The complete installation shall comply Bristish

Standard Code and/or IEC standard. Different conduit and trunking systems shall be

provided for each of the following systems as called for in this Specification.

a) Normal lighting and general purpose

outlets (e.g. 13A or 15A switch socket-outlets).

b) Three phase power supply. c) Single and 3 phase motors. d) E.L.V. circuits. e) Telephone services. f) Protective relay circuits.

g) D.C. circuits. h) Security System

(Z275NAC) hay JIS G3302: 1994 (Z27). Hệ thống máng cáp đặt sàn được chọn phải là loại máng cáp có nắp được mở ra khi chỉnh sửa các bộ nối bên trong các hộp ngõ ra được yêu cầu hay trong trong trường hợp đi thêm cáp hay thêm các ổ cắm cho hộp ngõ ra phục vụ. Máng cáp đặt sàn cũng cho phép lắp đặt lại các vách ngăn và nắp đậy hiện hữu cho việc tăng thêm các ổ cắm cho hộp ngõ ra dịch vụ. Các hộp nối sẽ có các nắp đậy kim loại. Các nắp đậy được sản xuất từ thép mạ kẻm tuân theo tiêu chuẩn BS EN10142: 1991 (Z275NAC) hay JIS G3302: 1994 (Z27). Không cho phép sử dụng các nắp đậy bằng nhựa vì có sự nhiễu từ. Điều này tuân theo các qui định về đi dây mới nhất của I.E.E.

8.3 SỰ LẮP ĐẶT 8.3.1 TỔNG QUÁT Toàn bộ sự kắp đặt phải tuân theo tiêu chuẩn Anh

và/hay Tiêu chuẩn IEC. Hệ thống ống và hộp điện khác nhau sẽ được lắp

đặt cho từng hệ thống sau như được yêu cầu trong phần này.

a) Chiếu sáng bình thường và những ổ cắm

thông dụng (như ổ cắm công tắc 13A hay 15A)

b) Nguồn cung cấp ba pha. c) Động cơ ba và một pha. d) Mạch E.L.V.. e) Các ổ cắm điện thoại. f) Mạch rơle bảo vệ. g) Các mạch điện D.C. h) Hệ thống an ninh.

Page 73: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/7

i) Fire Alarm and Detection System j) Emergency lighting and power outlets

circuits k) Public Address and Background Music

System l) MATV/CATV System

The Contractor's attention is especially drawn to

the necessity for keeping all conduit and trunking entirely separate from other piping services and no circuit connections will be permitted between the conduits and trunking and such pipes.

8.3.2 STEEL CONDUIT SYSTEM G.I. conduit for indoor installation shall comply

to BS 4568 Class 3 and G.I. conduit for outdor installation shall comply to BS 4568 Class 4.

All conduit systems in plant rooms, lift motor

rooms, false ceiling voids, bulkheads and switchrooms shall be surface mounted on walls and soffit. Conduit systems in all other areas shall be carried out in concealed conduit. Unless special permission has been obtained from the Engineer, no conduit shall be installed underneath cable trays or along steel structures.

Conduit systems shall be electrically and

mechanically continuous and watertight after installation. The system when installed, and before wiring, shall be kept plugged with wooden plugs. Immediately before wiring, all conduit systems shall be thoroughly swabbed out until dry and clean.

All sets of bends in conduit runs shall be formed

on site in bending machines. Inspection bends may be permitted at column, where large bends shall be avoided. Junction box shall be installed wherever the connections exist.

Runs between draw-in boxes shall not have

more than two right angle bends or their

i) Hệ thống dò tìm và báo cháy. j) Các ổ cắm nguồn và đèn chiếu sáng khẩn

cấp. k) Hệ thống thông báo và nhạc nền.

l) Hệ thống truyền hình trung tâm/ truyền hònh

cáp. Nhà thầu đặc biệt chú ý là bắt buộc kéo toàn bộ ống

và trunking, tất cả phải riêng biệt với những ống khác và không cho phép nối giữa các ống, trunking và những ống như thế.

8.3.2 HỆ THỐNG ỐNG KIM LOẠI Ống G.I. để lắp đặt trong nhà phải tuân theo BS

4568 Class 3 and G.I. ống lắp đặt ngoài trời thì theo BS 4568 Class 4.

Tất cả hệ thống ống trong phòng máy, phòng môtơ

thang máy, trên trần giả, vávh ngăn, phòng điện sẽ lắp loại nổi trên tường và dưới bao lơn. Trong tất cả các khu vực khác, hệ thống ống sẽ được chôn âm. Trừ phi có những sự đồng ý đặc biệt của Quản lý kỹ thuật, ống dẫn không được phép lắp đặt dưới máng điện hay dọc theo những cấu trúc kim loại.

Sau khi lắp đặt, hệ thống ống về điện và cơ khí phải

có tính liên tục và kín nuớc. Khi hệ thống được lắp đặt, và trước khi kéo dây, chúng phải được bịt đầu bằng những nút bít bằng gỗ.Ngay trước khi kéo dây, tất cả hệ thống ống phải được lau chùi bên trong cho đến khi hoàn toàn khô ráo và sạch sẽ.

Tất cả những chổ uốn ống phải được làm tại chỗ

trên máy uốn ống. Những chỗ rẽ để kiểm tra có thể được chấp nhận tại cột nhà, nên tránh những chỗ có độ cong lớn. Hộp nối sẽ được lắp đặt ở những nơi có sự nối.

Ống dẫn chạy giữa hai hộp kéo dây không được có

nhiều hơn hai góc vuông 90 độ hay tương đương

Page 74: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/8

equivalent and the length of such areas shall be limited to 12 m to permit easy draw-in of cables.

The Contractor shall make good any damage to

the finishes of all conduits (including threads cut at site) by painting two coats of good quality lead paint.

The Contractor shall arrange for a telescopic

conduit system to be employed where expansion joints are crossed. However, where conduit is surface mounted on walls or ceilings, a normal flexible metal conduit with external circuit protective continuity conductor shall be used. The size of the circuit protective conductor shall be in accordance with BS and/or IEC.

All conduit systems shall be installed so as to

enable wiring to be carried out on the "loop-in" system.

All conduits shall be swabbed through before

installation so as to clean out all dirt, burrs and moisture.

Conduits shall be fixed with full spacer bar

saddles at intervals not exceeding 1.2m. 8.3.3 PVC CONDUIT All conduit joints shall be made using a solvent

adhesive recommended by the manufacturer of the conduit, to methods laid down by the manufacturer. All such joints shall be watertight. The same conditions apply to joints between conduit, fittings and accessories. Dipping of conduit or conduit fittings into solvent adhesives is forbidden. Before joints are made, conduit ends shall be cut square and all burrs and sharp edges shall be removed. Care shall be taken to remove all damp, grease, cement dust and oil from all faces of conduit and accessories prior to jointing. Conduits shall be entered fully into box spouts and butted into couplers, other than expansion couplers, for jointing purposes.

Screwed PVC conduit shall not be used unless

như vậy và chiều dài của những khu vực như vậysẽ được giới hạn 12m để dễ dàng trong việc kéo dây.

Nhà thầu sẽ phải làm hoàn thiện tránh gây hư hỏng

hệ thống ống dẫn sau khi hoàn tất (kể cả những chỗ ren răng) bằng cách sơn hai lớp sơn có chất lượng tốt nhất.

Nhà thầu sẽ sắp xếp cho một hệ thống ống tập

trung được sử dụng ở những chỗ nối băng ngang qua. Tuy nhiên, chỗ ống được lắp nổi trên tường hay trần, ống dẫn mềm bằng kim loại có dây dẫn bảo vệ bên ngoài sẽ được sử dụng theo tiêu chuẩn Anh và/hay Tiê chuẩn IEC.

Tất cả hệ thống ống dẫn phải được lắp đặt sao cho dây dẫn tạo thành hệ thống vòng mạch vòng.

Tất cả ống dẫn phải được lau chùi sạch sẽ nhu bụi

bặm, cạnh sắc, ẩm ướt trước khi lắp đặt. Ống dẫn phải được giữ cố định bằng những kẹp

ống với khoảng cách không quá 1.2m. 8.3.3 ỐNG NHỰA PVC Tất cả chỗ nối ống phải sử dụng loại keo kết dính

để lắp đặt được đề nghị bởi nhà sản xuất ống. Tất cả chỗ nối như vậy phải kín nước. Ap dụng tương tự đối với chỗ nối giữ ống, khớp nối và các phụ kiện khác. Cấm không được nhúng ống hay nối ống vào keo kết dính. Trước khi nối, đầu ống phải được cắt ngang và phải làm sạnh các gờ cạnh sắc bén. Chú ý là phải làm sạch dầu mỡ, ẩm ướt, bụi xi măng bên trong, ngoài ống và các phụ tùng khác trước khi nối. Ống phải được đưa sâu vào trong nối ống và đụng đầu vào trong khớp nối.

Không được bắt vít ống nhựa PVC trừ phi thực sự

Page 75: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/9

specifically called for or when the PVC conduit is to be connected to metal equipment, conduit and fittings with screwed entries. Where such entries are not available, non-screwed male bushes and couplers shall be used.

Expansion couplers shall be used where

straight runs of conduit exceed 8m. Within such couplers a space of not less than 10mm shall be allowed between the ends of the conduit. The solvent adhesive used in such joints shall allow for movement caused by expansion without affecting the water-tightness of the joint. A similar system shall be employed when conduits cross building expansion joints in any situation and the couplers shall span the joints.

All bends shall be made using the correct size

spring. Conduit sizes of 25 mm and below may be set cold but all larger sizes shall be set hot. A pipe vice shall not be used during this or any other operation. The radius of any conduit bend shall not be used directly to heat conduit for bending purposes and the manufacturer’s recommendation should be followed.

Full spacer bar saddles shall be PVC with

bases. The fixing s shall be such that the conduits may be taken into accessories without sets or bends.

8.3.4 FLEXIBLE STEEL CONDUITS

CONNECTIONS TO FIXED EQUIPMENT Connections to electric fixed equipment shall be

by means of PVC cables in conduits, with the final connection being made by flexible metal conduit and suitable adapters (except above false ceiling, in flexible/corrugated PVC conduits). A separate external circuit protective conductor copper cable in accordance with BS 6004 : 1995 - Specification for PVC-insulated cables (non-armoured) for electric power and lighting of not less than 2.5mm2 run outside the flexible tube and solidly connected at each tube termination shall be provided.

Flexible conduits installed in water pump rooms

cần thiết hay khi ống nhựa được nối với các thiết bị kim loại, ống và khớp nối có lỗ bắt vít. Những lỗ vít như vậy thì không có sẵn, mà sẽ sử dụng cái nối đực không có răng với các khớp nối.

Nối ống kéo dài sẽ sử dụng ở những nơi ống thẳng

dài hơn 8m. Bên trong khớp nối như vậy cho phép có độ hở không quá 10mm giữa những điểm cuối của ống. Keo dán cho những chỗ nối như vậy sẽ cho phép trong trường hợp có sự biến động sẽ không làm thấm nước qua những chổ nối này. Một hệ thống thông thường sẽ được chấp thuận khi ống điện đi qua mối nối mở rộng trong bất cứ trạng thái nào và bộ nối sẽ mở rộng mối nối này.

Các chỗ uốn cong phải được làm đúng độ cong.

Ống phi 25mm và nhỏ hơn có thể là lạnh nhưng các ống lớn hơn sẽ là nóng. Kẹp ống sẽ không được sử dụng trong trượng hợp này hay bất kỳ trường hợp nào khác. Không được dùng nhiệt đốt trực tiếp lên ống để uốn và phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Các kẹp giữ ống phải là loại PVC có đế. Việc cố định các ống điện có thể làm từ các phụ kiện mà không cần bẻ cong ống.

8.3.4 ỐNG THÉP MỀM NỐI VỚI CÁC TRANG THIẾT BỊ Các trang thiết bị sẽ được nối bằng dây cáp bọc

PVC đặt trong các ống dẫn, có điểm cuối được bọc bằng ống lò xo kim loại và đầu nối thích hợp (ngoại trừ bên trên trần giả, ống PVC mềm). Một cáp dẫn bảo vệ riêng bằng đồng bên ngoài theo tiêu chuẩn BS 6004 : 1995 - Specification for PVC-insulated cables (non-armoured) for electric power and lighting lớn hơn 2.5mm² đi ra ngoài ống lò xo mềm và được đấu nối chắc chắn tại mỗi điểm cuối của ống.

Ống lò xo dược lắp đặt trong các phòng bơm nước

Page 76: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/10

and the like shall be of the metallic watertight pattern, PVC oversheathed and with a separate solidly connected external circuit protective conductor.

8.3.5 CABLE TRUNKING Trunking shall be terminated with end flanges

which shall be bolted direct to distribution boards or apparatus.

Connecting pieces shall be used and bolted

with cadmium plated mushroom head steel screws, nuts and vibration resistant locking washers. Each joint shall have a tinned copper link bolted to each adjacent trunking to ensure electrical continuity. All frayed and sharp edges shall be removed from trunking before installation.

Conduit entry to trunking shall be by galvanized

coupling and brass male bush with serrated steel washer. Knockouts shall not be provided. Trunking shall be drilled on site.

Where trunking crosses expansion joints, a

trunking system shall be used which will allow for expansion and maintain earth continuity. The system used shall be checked by the Engineer prior to it being used.

Trunking installed in a vertical plane shall

contain sufficient supporting devices within the trunking to prevent strain on the cables due to the weight of the cables, and to prevent vertical movement of the cables.

All hangers and support for cable trunking shall

be hot-dipped galvanized. 8.3.6 CABLE TRAYS/LADDERS Cable trays/ladders shall be supported from the

soffit of structural slab, beams, etc., by heavy-duty hot-dipped galvanized steel brackets.

Tray/ladder supports shall be spaced according

to the number and size of cables being carried

và các phòng tương tự sẽ là loại bằng kim loại không thấm nước, được bọc nhựa PVC và có một dây dẫn bảo vệ riêng bên ngoài được nối một cách chắc chắn.

8.3.5 MÁNG CÁP Điểm cuối của Trunking có gờ nối cái mà sẽ được

bắt ốc trực tiếp váo tủ diện phân phối hay các thiết bị.

Sử dụng những tấm nối và vít có đầu thép hình nấm

được mạ cadmium, bù long và long đền chống rung động. Mỗi điểm nối sẽ có một cái nối bằng đồng được bắt ốc đền mỗi cái trunking kế để đảm bảo tính liên tục về điện. Những cạnh gờ sắc bén cần phải được làm sạch trước khi lắp đặt trunking.

Ống dẫn nối vào trunking bằng những khớp nối mạ

kẽm với nối đực bằng đồng thau có long đền thép răng cưa. Những loại khác thì không được sử dụng. Trunking sẽ được khoan định vị.

Nơi trunking đi ngang qua những chỗ nối, một hệ

thống trunking sẽ được làm để cho phép mở rộng và duy trì sự nối đất được liên tục. Hệ thống trunking như vậy sẽ được Kiến trúc sư kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng.

Trunking lắp đặt trong một mặt phẳng thẳng đứng

phải có đủ các vật giữ cố định ở bên trong để giữ cho dây dẫn không bị căng quá mức do trọng lượng của cáp, và tránh sự chuyển động thẳng của cáp.

Các thanh treo và giữ trunking sẽ là loại được

nhúng mạ kẽm. 8.3.6 KHAY CÁP VÀ THANG CÁP Máng và thang sẽ được treo từ mặt dưới những

cấu trúc sàn, đà, cột v.v, bằng những giá đỡ bằng thép chịu lực được tráng mạ kẽm.

Các thanh treo máng/thang sẽ được đặt cách

khoảng tuỳ theo số luợng và kích cỡ của cáp trong

Page 77: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/11

on the tray/ladder, but nowhere shall they exceed 1.5m intervals to ensure that tray sag does not exceed 1:500 with all cables.

Cables installed on cable trays/ladders shall be

neatly arranged and secured to the cable trays/ladder by cable ties at intervals of not exceeding 1m.

8.3.7 FLUSH FLOOR TRUNKING SYSTEM (Not in

use)

During the construction stage, the contractor shall take into consideration a maximum space of 35 to 45% to allow for future expansion. The contractor must also take note that upon passing through a junction box, the trunking space is deemed reduced by at least 50%. The layout design of the flushfloor trunking system is either of “fish”, “comb” or “grid” design configuration. The recommended spacing of the “fish”, “comb” or “grid” is between 2000-3500mm. This maximum spacing also applies to junction box-to-junction box, trunking-to-trunking and service outlet box to service outlet box. The design shall include flushfloor trunking running along the wall perimeter of the office area, connecting to the “fish” or “comb” or “grid” trunking configuration. The recommended distance between the said flushfloor trunking and the perimeter wall of the office area shall be 1000mm. Junction boxes shall be used for all the bends/intersections of the flushfloor trunking system. It is recommended that all wiring terminations at workstations be flexible to enable relocation of the floor service outlet boxes within 4 meters along the trunking run. Cables laid complete with termination shall be tested to the requirements specified.

8.3.8 APPLICATION Cable ladders, trays and trunking for indoor

installation shall be electro-galvanised steel with electrostatic epoxy power coating of 45 micron

máng/thang, nhưng không được quá 1.5m để đảm bảo độ võng của máng không quá 1:500 với tất cả cáp bên trong.

Cáp lắp đặt trên máng/ thang phải được sắp xếp

gọn gàng và được buộc chặt vào máng/thang bằng “cable ties” với khoảng cách không quá 1m.

8.3.7 HỆ THỐNG MÁNG CÁP ĐẶT SÀN (Không sử

dụng)

Trong suốt quá trình thi công, nhà thầu phải luôn luôn chú ý đến khoảng trống lớn nhất cho phép là 35% đến 45% cho việc mở rộng trong tương lai. Nhà thầu phải cũng chú ý rằng khoảng trên xuyên qua hộp nối, khoảng trống máng cáp được cho rằng giảm xuống ít nhất 50%.

Mặt bằng bố trí của hệ thống máng cáp đặt sàn sẽ bao gồm các dạng như “xương cá”, “hình cái lược” hay “hình lưới”. Khoảng không được đề nghị là 2000-3500mm. Khoảng không tối đa này cũng áp dụng cho từ hộp nối đến hộp nối, máng cáp đến máng cáp và từ hộp ngõ ra phục vụ đến các hộp ngõ ra phục vụ. Thiết kế hệ thống máng cáp đặt sàn cũng bao gồm máng cáp đặt sàn chạy dọc treo chu vi tường của khu vực văn phòng, kết nối đến hệ thống máng cáp dạng hình “xương cá”, “hình cái lược” hay “ hình lưới”. Khoảng các đề nghị giữa hệ thống máng cáp đặt sàn và chu vị tường của khu vực văn phòng sẽ là 1000mm. Hộp nối sẽ sử dụng cho tất cả các góc/ các chổ giao nhau của hệ thống máng cáp đặt sàn.

Tất cả các dây dẫn đấu nối tại trạm làm việc sẽ dễ dàng di chuyển các hộp ngõ ra phục vụ trong vòng 4m theo chiều dài củng máng cáp. Sau khi lắp hoàn chỉnh cáp với các bộ nối, phải tiến hành kiểm tra như được yêu cầu.

8.3.8 ỨNG DỤNG Thang, máng và trunking lắp đặt trong nhà sẽ là loại

thép mạ kẽm bằng điện có phủ lớp bột epoxy tĩnh điện dày 45 micro và lắp ngoài trời sẽ là loại thép

Page 78: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 8 – CONDUITS AND ACCESSORIES, CABLE TRUNKING, CABLE TRAYS MỤC 8 – ỐNG ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MÁNG CÁP, KHAY CÁP

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 8/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/12

and for outdoor application shall be hot-dipped galvanised steel to ASTM A386 finish.

8.3.9 PAINTING All brackets shall be painted with two coats of

primer and minimum one coat of final finish to match the building finish.

All electro-galvanised conduits, trunkings, cable

trays and ladder shall also be painted with two coats of primer and minimum one coat of final finish be as follows :-

Electrical ORANGE Public Address/Emergency

Voice Communication GRAY

Telephone WHITE

Security As background colour Data BLUE MATV/CATV GREEN or any other colour as specified by the

Engineer. All hot-dipped galvanised conduits, trunking,

cable trays and ladders shall be colour banded at intervals not exceeding 5m and wherever necessary, at bends, tees, etc. and where they pass from one room or zone to another.

All metal and PVC trunking/conduits installed in

general view of the public shall be painted with one coat of final finish to match the wall/ceiling colour or any other colour as specified by the Engineer.

nhúng mạ kẽm theo ASTM A386. 8.3.9 CÔNG TÁC SƠN Các giá đỡ sẽ được sơn hai lớp lót và tối thiểu một

lớp cuối để phù hợp với màu sơn cuối của toà nhà. Tất cá các ống dẫn, trunking, máng và thang mạ

kẽm bằng điện cũng sẽ được sơn bằng hai lớp lót và tối thiểu một lớp cuối như sau:

Điện CAM Hệ thống thông báo/ thông báo khẩn XÁM Điện thoại TRẮNG Hệ thống an ninh Màu nền Dữ liệu XANH DƯƠNG Hệ thống MATV/CATV XANH LÁ

Hay những màu khác được Quản lý kỹ thuật phê duyệt.

Tất cả các ống dẫn, trunking, máng, thang được

nhúng mạ kẽm sẽ được đánh dấu màu với khoảng cách không quá 5m và ở những nơi cần thiết, chỗ cong, chỗ chia, v.v và những nơi chúng đi từ phòng hay khu vực này qua một khu vực khác .

Các ống dẫn/trunking bằng nhựa và kim loại lắp đặt

trong tổng thể chung sẽ được sơn một lớp phù hợp với tường/trần hay các màu khác được Quản lý kỹ thuật phê duyệt.

Minh Quan Computer
Cloud
Page 79: ELECT (Combine All)

SECTION 9

CABLES

MỤC 9

CÁP ĐIỆN

Page 80: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/1

9.1 GENERAL 9.1.1 DESCRIPTION The Contractor shall include for the supply,

installation and testing of all cables and accessories specified herein and shown on the Tender Drawings.

9.1.2 STANDARDS All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate IEC, NEMA or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

All aspects of the installation shall be in

accordance with the requirements of the British Standards and/or IEC Standard.

All cables shall be batch tested by PSB or be approved under international certification scheme.

9.2 EQUIPMENT 9.2.1 PVC INSULATED CABLES All PVC insulated cables shall consist of

annealed copper conductor complying with BS 6004 : 1995 - Specification for PVC-insulated cables (non-armoured) for electrical power and lighting and/or IEC Standard unless indicated otherwise on the Contract Drawings. The rated voltage of the PVC cables shall be 600/1000 Volts.

The minimum cable size shall be 2.5mm2 for

lighting and 2.5mm2 for small power or control circuits.

Neutral conductors shall have black insulation

and live or phase conductors, red, yellow or blue insulation with phase identification sleeves at each termination.

9.1 TỔNG QUÁT 9.1.1 MÔ TẢ Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt và kiểm tra tất cả

cáp và linh kiện được nêu ra ở đây và thể được hiện trên bản vẽ.

9.1.2TIÊU CHUẨN Tất cả trang thiết bị, vật tư và nhân công sẽ phải

tuân theo tiêu chuẩn IEC, NEMA or British Standards hay một tiêu chuẩn quốc tế tương đương cũng như tất cả các quy định pháp lý và pháp luật của nước sở tại.

Tất cả phương pháp lắp đặt phải phù hợp với tiêu

chuẩn của Anh và/hay Tiêu chuẩn IEC.

Tất cả cáp phải được cấp chứng chỉ kiểm tra bởi PSB hay được chấp thuận với các chứng chỉ kiểm tra quốc tế.

9.2 THIẾT BỊ 9.2.1 CÁP BỌC CÁCH ĐIỆN PVC.

Tất cả cáp bọc PVC gồm có dây dẫn đồng được theo tiêu chuẩn BS 6004 : 1995 - Specification for PVC-insulated cables (non-armoured) for electrical power and lighting và/hay Tiêu chuẩn IEC ngoại trừ có chỉ định khác trên bản vẽ. Giá trị điện áp cáp phải là 600/1000 Volts.

Tiết diện cáp nhỏ nhất là 2.5mm² cho đèn và cho

các mạch điều khiển hay thiết bị có công suất nhỏ. Dây trung tính sẽ có cách điện màu đen và dây pha

có cách điện màu đỏ, vàng, xanh và có cổ bọc màu ở mỗi đầu cuối để phân biệt pha.

Page 81: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/2

9.2.2 FLEXIBLE CORDS Flexible cords shall be 300V/500V grade to

BS 6500 : 1994 - Specification for insulated flexible cords and cables and/or IEC Standard. It shall be multi-stranded copper conductors, high temperature, PVC insulated with flame retardant white circular PVC sheath.

The minimum size of conductor shall be

2.5mm2. 9.2.3 PVC INSULATED ARMOURED CABLES

(PVC/SWA/PVC) PVC insulated, PVC sheathed, steel wire

armoured, PVC sheathed cables (PVC/SWA/PVC), shall be 600V/1000V grade to BS 6346 : 1989 - Specification for PVC insulated cables for electricity supply and/or IEC Standard. It shall stranded, shaped, copper conductor cores of equal cross section and colour coded insulation.

PVC insulated cores shall be sheathed with

flame retardant PVC which shall serve as a bedding for galvanized single steel wire armouring. The armouring shall be covered with an outer flame retardant PVC sheath.

9.2.4 M.I.C.S. CABLES (Not in use) All M.I.C.S. cables and cable accessories,

glands, etc. shall be 1000V grade to BS 6207 : 1991 - Specification for mineral insulated copper sheathed cables with copper conductors and fittings to BS 6081 : 1989 - Specification for terminations for mineral-insulated cables and/or IEC Standard suitable for heavy duty industrial applications. All M.I.C.S. cable fittings and accessories shall be manufactured by the appropriate cable manufacturer and only one make of cable shall be used.

9.2.5 FIRE RESISTANT CABLES All fire resistant cables shall comply with BS

9.2.2DÂY DẪN MỀM Dây dẫn mềm là loại 300V/500V theo BS 6500 :

1994 - Specification for insulated flexible cords and cables và/hay Tiêu chuẩn IEC. Nó là loại ruột dây đồng nhiều sợi, chịu nhiệt, cách điện PVC với vỏ bọc PVC bao quanh màu trắng chống cháy.

Tiết diện nhỏ nhất là 2.5mm² 9.2.3 CÁP CÁCH ĐIỆN PVC BỌC GIÁP

(PVC/SWA/PVC) Cáp cách điện PVC, bọc PVC, giáp bọc bằng dây

thép, vỏ PVC điện áp cách điện 600V/1000V theo tiêu chuẩn BS 6346: 1989 - Specification for PVC insulated cables for electricity supply và/hay Tiêu chuẩn IEC. Là loại dây dẫn đồng nhiều sợi, có tiết diện và màu code cách điện tương đương.

Dây cách điện PVC sẽ được bọc bằng loại PVC

chống cháy, được sử dụng như một lớp nền đề bọc những sợi thép mạ kẽm. Lớp giáp sắt sẽ lại được bảo vệ bằng một lớp PVC chống cháy bên ngoài.

9.2.4 CÁP M.I.C.S. (Không sử dụng) Tất cả cáp M.I.C.S. và phụ kiện khác, nắp đệm, v.v

sẽ là loại 1000V như BS 6207 : 1991 - Specification for mineral insulated copper sheathed cables with copper conductors and fittings to BS 6081 : 1989 - Specification for terminations for mineral-insulated cables và/hay Tiêu chuẩn IEC thích hợp cho những ngành công nghiệp nặng. Các khớp nối và phụ kiện khác phải được làm bởi những nhà sản xuất cáp thích hợp và chỉ sử dụng của cùng một nhà sản xuất.

9.2.5 CÁP CHỐNG CHÁY Tất cả cáp chống cháy phải tuân theo BS 6387 :

Page 82: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/3

6387: 1994 - Specification for performance requirements for cables required to maintain circuit integrity under fire conditions and/or IEC Standard.

They shall be single-core, unarmoured cables

rated at 450/750V, each comprising stranded, circular annealed copper conductor, MICA tape fire barrier, insulation of XLPE, EPR or other special fire resistant compound with continuous temperature rating of min. 850C and an extruded oversheath of PVC in orange or black colour.

The minimum size of each conductor shall be

2.5mm2. Fire resistant cable shall be strapped or tied to

the cable support system using stainless steel cable ties or stainless steel strapping which are tested and approved for use in fire resistant wiring system.

All relevant test certificates of the cables shall

be submitted to the Engineer for approval prior to ordering.

9.2.6 CROSS-LINKED POLYETHYLENE

INSULATED ARMOURED CABLES (XLPE/SWA/PVC OR XLPE/AWA/PVC) Cross-linked polyethylene insulated steel

wired armoured and PVC sheathed cables (XPLE/SWA/PVC) shall comply to BS 5467 : 1989 - Specification for cables with thermosetting insulation for electricity supply for rated voltage of up to and including 600/1000V and up to and including 1900/3300V and/or IEC Standard with insulation grade to suit the operating voltage and cores of equal cross section.

Conductors shall be formed from high

conductivity full annealed stranded copper. Conductor screening shall be non-metallic and

consist of either a semi-conducting tape or a layer of extruded semi-conducting compound,

1994 - Specification for performance requirements for cables required to maintain circuit integrity under fire conditions và/hay Tiêu chuẩn IEC.

Chúng là loại cáp đơn, không bọc giáp, giá trị điện áp 450/750V, mỗi sợi gồm những dây dẫn bằng đồng tròn được tôi luyện, dây băng MICA ngăn lửa, cách điện loại XLPE, EPR hay loại hoá chất đặc biệt chống cháy có giá trị nhiệt độ chịu được thấp nhất là 850C và có thêm một lớp vỏ bọc ép PVC màu tráng hay cam.

Tiết diện nhỏ nhất của mỗi dây dẫn là 2.5mm2. Cáp chống cháy sẽ được giữ hay buộc chặt vào hệ

thống khung đỡ bằng những dây buộc bằng cable ties hay dây băng bằng thép không rỉ loại được kiểm tra và cho phép sử dụng trong hệ thống dây chống cháy.

Tất cả những chứng nhận kiểm tra liên quan đến

cáp phải được xem xét và đồng ý bởi Quản lý kỹ thuật trước khi được đặt hàng.

9.2.6 CÁP BỌC GIÁP, CÁCH ĐIỆN CROSS-LINKED

POLYETHYLENE (XLPE/SWA/PVC OR XLPE/AWA/PVC)

Cáp có vỏ bọc PVC, giáp bằng sợi thép, cách điện

là Cross-linked polyethylene (XPLE/SWA/PVC) phải tuân theo BS 5467: 1989 - Specification for cables with thermosetting insulation for electricity supply for rated voltage of up to and including 600/1000V and up to and including 1900/3300V và/hay Tiêu chuẩn IEC có loại cách điện phù hợp với điện áp làm việc và ruột có tiết diện tương đương.

Dây dẫn phải được làm từ dây đồng được tôi luyện

hoàn toàn và có tính dẫn điện cao. Lớp màng bọc dây dẫn sẽ là loại phi kim loại và có

một lớp dây băng hay một lớp ép hợp chất bán dẫn, hay kêt hợp cả hai.

Page 83: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/4

or a combination of the two. Insulation shall consist of cross-linked

polyethylene which is applied by extrusion to form a compact homogeneous body.

Insulation screen shall consist of either a

semi- conducting compound or a combination of the two. A metallic screen consisting of either plain or tinned copper tape shall be applied over the semi-conducting screen except where rendered unnecessary by wire armouring.

The cores of multi-core cables shall be laid up

with suitable fillers to form a compact circular assembly. Multi-core cables shall have steel galvanised wire (SWA) or galvanised steel tape armour and single core cables shall have aluminum wire armour (AWA) protection.

The bedding for multi-core wire armoured

cable shall consist of layers of semi-conducting non-vulcanisable rubber-link tape. Three core cable may be armoured with two layers of galvanized steel tapes with a bedding of an extruded layer of heat resisting PVC complying with BS 6746 : 1990 - Specification for PVC insulated and sheath of electric cables and/or IEC Standard.

9.2.7 INSULATED XLPE/PVC CABLES

XLPE/PVC insulated copper cables shall comply with IEC 502:1983 for rated voltage 600/1000V and/or British Standard. Conductors shall be of annealed copper and circular compacted stranded. The insulation shall be XLPE extrucding over the conductor to the wall thickness specified in IEC 502 para 4.2.6. For multi-core cables, the core are suitably laid-up with fillers and tape beeded over the entire assembly, the over sheath of the cable shall consist of an extrucded layer of black PVC. The multi-core cable shall be identified by black, red, yelow, blue.

Sự cách điện gồm có cross-linked polyethylene

chất được ứng dụng để tạo nên một khối đặc đồng chất.

Lớp màng cách điện gồm có một lớp hợp chất hay

kết hợp cả hai. Một lớp màng kim loại bằng dây băng đồng tráng thiếc hay trơn sẽ được bao quanh lớp màng bán dẫn ngoại trừ những chỗ được yêu cầu không cần thiết bằng dây bọc giáp.

Ruột của cáp nhiều sợi sẽ được xếp đặt bằng một

chất thích hợp để tạo nên một khối tròn đặc. Cáp nhiều ruột sẽ có dây thép mạ kẽm (SWA) hay bọc dây băng thép mạ kẽm và dây đơn sẽ có bọc dây nhôm bảo vệ.

Lớp cuối của dây cáp nhiều ruột bọc giáp gồm có

các lớp dây dẫn mỏng bằng băng cao su. Cáp ba ruột có thể được bọc giáp với hai lớp dây băng thép mạ kẽm với lớp cuối chịu nhiệt bằng PVC theo tiêu chuẩn BS 6746 : 1990 – Tiêu chuẩn kỹ thuật cho các cách điện bằng PVC và cáp chống nhiễu và/hay Tiêu chuẩn IEC.

9.2.7 CÁP BỌC XLPE//PVC

Các bọc XLPE/PVC sẽ là loại sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 502 : 1983 cho điện áp định mức là 600/1000V và/hay Tiêu chuẩn Anh. Dây dẫn là loại đồng tôi và quấn tròn. Lớp cách điện XLPE bọc bên ngoài dây dẫn với chiều dày theo tiêu chuẩn IEC 502 mục 4.2.6. Cáp nhiều lõi, các lớp dây được sắp xếp thích hợp với các băng lụa và các lớp bên ngoài cho toàn bộ cáp, lớp bọc bên ngoài sẽ bao gồm lớp bao bên ngoài bằng PVC đen.

Các nhiều lõi sẽ được đánh dấu bằng màu đen, đỏ, vàng và xanh.

Page 84: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/5

For armounred XLPE/PVC cables, round wire aluminium armour shall be used and applied on an extructed PVC inner covering.

9.3 INSTALLATION 9.3.1 GENERAL TheContractor shall include for provision,

installation, testing and commissioning of all cables, conduits, trays, trunking and accessories specified herein, and those items not expressly specified but required to meet the design intent of this Section.

Cables shall be enclosed in conduit or

trunking in accordance with BS/IEC for capacities of conduits and space factor for capacities of trunking.

All wiring shall be carried out on the loop-in

system and the wires drawn into the conduits after the whole of the installation has been completed.

Joints or connectors shall not be allowed in

wiring cables. Exposed ends of conductors of 6mm2 and

above not filled with sockets shall be sweated solid for connection to clamp terminals.

Cables which forms part of underground

network to be installed by the Contractor and subsequent handover to either PowerGrid or other relevant authorities shall comply with the latest requirements of local power company.

9.3.2 PVC INSULATED CABLES The Contractor shall provide all the necessary

sleeves, trays, conduits, supports and cable trunking, glands, shrouds, end boxes, clamps, compounds specialist tools, etc., necessary to install and make off the cables in accordance with good engineering practice and as hereunder specified and shown on the Tender Drawings.

Cáp bọc giáp XLPE/PVC, với lớp bọc giáp bằng nhôm sẽ được sử dụng và được sử dụng như lớp bao bên ngoài.

9.3 LẮP ĐẶT 9.3.1 TỔNG QUÁT Nhà thầu có nhiệm vụ cung cấp, lắp đặt, kiểm tra

và thẩm định tất cả cáp, ống dẫn, trunking, máng và những phụ kiện được nêu ra ở đây và những cái đó không bắt buộc tuyệt đối nhưng yêu cầu phải phù hợp ý định thiết kế trong phần này.

Cáp dẫn phải đi vào trong ống hay trunking phù

hợp với yêu cầu BS/IEC cho số lượng cáp trong ống và hệ số không gian của trunking.

Tất cả dây dẫn sẽ được lắp đặt theo hệ tống mạch

vòng (loop-in) và dây dẫn được kéo trong ống sau khi toàn bộ sự lắp đặt hoàn tất.

Dây dẫn không được phép có những chỗ nối hay

đầu nối. Đầu dây trần tiết diện từ 6mm² trở lên không được

được lắp trực tiếp vào ổ cắm mà được kết nối qua một bộ đấu nối.

Hệ thống mạng cáp ngầm dưới đất được lắp đặt

bởi nhà thầu và sau đó bàn giao cho điện lực địa phương hay những người có trách nhiệm phải tuân theo các qui định của điện lực địa phương.

9.3.2 CÁP BỌC CÁCH ĐIỆN PVC Nhà thầu sẽ lắp đặt tất cả các máng, ống, thanh

treo cáp và truking, hộp nối, kẹp ống, tấm đệm, đồ nghề chuyên dụng, v.v cần thiết để lắp đặt và làm dấu cáp phù hợp với công việc của một kỹ sư lành nghề vànhư được nêu ra ở đây hay thể hiện trên bản vẽ.

Page 85: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/6

All cables shall be provided with identification labels at each end and at all positions where cables change direction. In instances where cables are multiple at 10m intervals. Labels shall be manufactured from metal disc engraved to show the size of the cable phase and the equipment being fed.

Where multi-core cables are for indication,

protection and control applications, each core shall have an identification number and engraved ferrules over the cable tails. The ferrules shall be numbered to correspond to a wiring diagram agreed by the Engineer. All wires shall be terminated with an acceptable type of clamp connector. Pinching screw type connectors shall not be acceptable.

All cables shall be installed in accordance with

the BS/IEC, the cables being run between their source and termination points installed on cable trays, in ducts, clipped to ceilings and wall.

Cables shall in general be supported by cable ladders or perforated cable trays.

The cable ladder/tray supports shall be

spaced at such intervals to ensure that the sag shall be not more than 1/500 when installed with cables, otherwise corrective measures shall be carried out to the Engineer's satisfaction.

Cables run horizontally, shall be properly

supported and cleated at intervals not exceeding 2m directly to the cable ladder/tray. Where cables are installed vertically, they shall be cleated at distances not exceeding 1m.

Where cables are run in areas exposed to

weather, they shall be installed in hot-dipped galvanised metal trunking.

The Contractor shall be responsible for the off

loading and handling of the cables on site and shall ensure that cables are delivered to site on drums and properly protected against

Tất cả cáp phải có nhãn nhận dạng tại mỗi đầu và tại những chỗ mà cáp đổi hướng. Chẳng hạn như những chỗ cáp có bội số cách khoảng là 10m. nhãn dán sẽ được làm từ tấm lim loại được khắc in sâu để chỉ kính thước của cáp, pha và thiết bị mà chúng cấp nguồn tới.

Chỗ cáp nhiều ruột lắp đặt để hiển thị, bảo vệ và

điều khiển, mỗi sợi sẽ có một số nhận diện và có vòng kim loại khắc số ở cuối đầu cáp. Chúng sẽ được đánh số tương ứng với sơ đồ đấu dây được sự đồng ý của Quản lý kỹ thuật. Tất cả dây dẫn phải được đấu nối bằng một loại đầu cốt thích hợp. Không được sử dụng loại đầu nối là ốc kẹp.

Cáp sẽ được lắp đặt theo tiêu chuẩn BS/IEC, cáp

chạy giữa nguồn của chúng và điểm cuối được lắp đặt trên máng, trong ống dẫn, kẹp trên trần, tường hay những vị trí khác.

Cáp nói chung sẽ được treo bằng thang treo cáp

hay máng treo có khoét lỗ. Thanh treo máng / thang sẽ đặt cách khoảng sao

cho độ võng không quá 1/500 khi có mang cáp, ngược lại sẽ phải hiệu chỉnh sao cho thoả mãn với yêu cầu của Quản lý kỹ thuật.

Cáp đặt nằm ngang sẽ được treo một cách thích

hợp với khoảng cách treo máng/ thang không quá 2m. Chỗ cáp đặt thẳng đứng, chúng sẽ được cột chặt với khoảng cách không quá 1m.

Những chỗ cáp đi ngoài trời, chúng sẽ được lắp

trong trunking kim loại có mạ kẽm. Nhà thầu có trách nhiệm bốc dỡ và quản lý cáp và

đảm bảo rằng chúng được giao đến nơi phải còn nguyên kiện và được bảo vệ cẩn thận để tránh bị ư hỏng về cơ khí.

Page 86: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/7

mechanical damage. 9.3.3 ARMOURED CABLES (PVC/SWA/PVC) Cables shall be terminated in a gland fitted

with an armour clamp. The gland body shall be provided with an internal conical sealing to receive the armour clamping cone and a clamping nut which shall secure the armour clamping cone and conical armour seating. A flame retardant PVC shroud shall be fitted to cover the gland body.

Cable conductor terminations shall be by

means of heavy-duty compression cable lugs. The lugs shall be high conductivity copper electro-tinned and applied to the conductor by means of a hydraulic crimping tool or unless otherwise specified.

Cables within cable ducts and draw pit

systems shall be installed by means of normal hand running off the cable drum. It shall enter the draw pit protected by roller guides and be drawn through by hand. Cable winches shall not be employed.

Unless agreed by the Engineer, straight

through joints in cables shall not be allowed. The minimum bending radius shall be not less

than twelve times the overall cable diameter or in accordance with the cable manufacturer's recommendation.

Unless otherwise specified, all cable ducts

and draw pits shall be provided by the Contractor.

9.3.4 M.I.C.S. CABLES (NOT IN USE) Cables shall be sealed immediately after

cutting. All cable shall give a minimum of 10MΩ when tested on a 1000 V D.C. Megger immediately and 48 hours after sealing. The Engineer reserves the right to test all cables during installation and up to the end of the maintenance period. Any cables not giving a

9.3.3 CÁP BỌC GIÁP (PVC/SWA/PVC) Đầu cáp sẽ được lắp vào một tấm đệm bằng một

cái kẹp sắt. Thân tấm đệm sẽ có một ron hình nón để gắn cái kẹp sắt đầu côn và một con bù long, cái mà sẽ bảo vệ cái kẹp và miếng lót sắt hình nón. Một lớp PVC chống cháy bao quanh để bảo vệ thân tấm đệm.

Đầu nối cáp sẽ được làm bằng đầu cốt chịu lực

cao. Đầu cốt là loại đồng tráng thiếc có tính dẫn điện cao và lắp vào đầu cáp bằng khuôn dập thủy lực hay trừ phi có những yêu cầu khác.

Cáp trong ống dẫn và hố kéo cáp sẽ được lắp bằng

cách kéo chúng tuột ra khỏi cuộn cáp. Chúng sẽ rơi vào hố cáp được che lại bởi hai cạnh bên cùa roller và được kéo ra bằng tay. Không được dùng tời hay ròng rọc để kéo cáp.

Trừ phi được sự đồng ý của Quản lý kỹ thuật, trên

cáp không được phép có sự đấu nối. Độ cong tối thiểu không được vượt quá 12 lần toàn

bộ đường kính của cáp hay theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Trừ khi có những chỉ định khác, tất cả các ống dẫn

và hố cáp phải được làm bởi nhàthầu. 9.3.4 CÁP M.I.C.S.(KHÔNG SỬ DỤNG)

Cáp phải được bít kín ngay sau khi cắt. Tất cả cáp phải có giá trị cách điện tối thiểu 10MΩ khi đo kiểm tra ngay lập tức ở 1000 V D.C. bằng Mega Ohm và 48 giờ sau khi bít kín. Quản lý kỹ thuật có quyền kiểm tra cáp trong suốt quá trình lắp đặt và cho đến khi kết thúc thời gian bảo hành. Bất kỳ cáp không thoả mãn cấp cách điện sẽ được sữa chữa hoặc

Page 87: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/8

satisfactory insulation level shall be resealed or if considered necessary by the Engineer, replaced by the Contractor to obtain a satisfactory test reading.

Cables terminations at distribution boards,

switchgear and apparatus generally shall be made by means of cold screw-on pot type seals with ring type universal glands. Brass locknuts with serrated washers shall be used where cables terminate at apparatus not provided with screwed entry. For termination of single core cables to equipment, a piece of non-ferrous plate shall be provided. Screw on cable lugs shall be provided for the cable connections to equipment.

Through joints, if required, shall be of the

brass sleeve type. The sleeve shall be internally threaded at each end to receive a ring type universal gland, fitted to each of the cable ends. An ebonite spreader shall be used within the sleeve to hold the cores in position. Solder type connections shall be used on all cables up to and including 16mm2. Above this size, mechanical type connections shall be used.

All joints shall be of acceptable manufacture

and carried out fully in accordance with manufacturer's installation recommendations

All terminations and seals shall be made in

accordance with agreed methods, care being taken to exclude moisture and foreign matter. Compound used in the making of seals shall be capable of withstanding a temperature of 1500C with plastic sleeving to copper cores.

Where M.I.C.S. cables are installed during

building construction and may be liable to mechanical damage, they shall be provided with adequate temporary protection in the form of sheet steel troughs or by other acceptable method. Damaged cables not so protected shall be replaced by the Contractor at his own cost.

nếu cần thiết sẽ được Quản lý kỹ thuật xem xét và thay thế bởi nhà thầu để đạt được giá trị kiểm tra phù hợp.

Đấu nối cáp tại những tủ phân phối, máy cắt và

thiết bị nói chung sẽ được gắn bằng loại vít xiết với vòng đệm loại thông thường. Oc khoá bằng đồng thau có long đền răng cưa sẽ được sử dụng ở những nơi cáp nối vào thiết bị không có lỗ bắt vít. Đối với cáp đơn nối vào thiết bị, một miếng kim loại màu sẽ được lắp vào. Cáp nối vào thiết bị sẽ sử dụng loại vít bắt vào đầu cốt của cáp.

Sự nối dây, nếu cần thiết, sẽ làm bằng măng xông

nối bằng đồng thau. Măng xông là loại ren răng tại mỗi điểm cuối để gắn một vòng đệm thông dụng, lắp vào mỗi điểm cuối của cáp. Một ngăn cáp được sử dụng trong măng xông để giữ dây đúng vị trí. Loại mối nối hàn sẽ sử dụng cho cáp dưới16mm². Nếu lớn hơn, sử dụng loại nối cơ khí.

Tất cả đầu nối phải của nhà sản xuất chuyên dụng

và sự lắp đặt phải hoàn toàn tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Tất cả sự đấu nối và ron phải làm theo đúng phương pháp, chú ý tránh những vật lạ hay ẩm ướt. Hợp chất sử dụng để làm ron phải có khả năng chịu nhiệt 1500C

Những chỗ lắp đặt cáp chống nhiễu M.I.C.S. trong

suốt quá trình xây đựng toà nhà do có khả năng bị hư hỏng về cơ khí, chúng phải được bảo quản tạm thời trong những máng bằng thép tấm hay bằng cách khác được chấp thuận. Cáp bị hư hỏng do không được bảo quản tốt sẽ phải được thay thế bởi nhà thầu bằng chình chi phí của họ.

Page 88: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/9

Where M.I.C.S. cables pass through walls, they shall be protected with a piece of pipe sleeve bushed at each end and built into the wall.

All cables shall be routed entirely separate

from pipework associated with other services. Where M.I.C.S. cables pass through floors, they shall be protected for a distance of not less than 300mm from floor level with pipe sleeves.

Where three phase power is run in M.I.C.S.

single cores, the cables shall be installed in a manner to prevent unnecessary heating up of the sheaths which will involve an installation in trefoil formation of the three phases R.Y.B. or grouped in a double layer for a 4-wire 3 phase system and spaced from other conductors. Alternatively, they may be arranged in single layer, flat formation, touching throughout their length or if the Contractor so wishes may be ordered from the Supplier already laid up in trefoil twisted formation.

M.I.C.S. cables connecting L.V. switched

inductive loads shall be protected from voltage surges by surge suppressors at the conductors terminations.

9.3.5 CABLE PIPE SLEEVES, MULTI-CABLE

TRANSITS AND FIRE STOPPING In certain places, where cables pass through

floors, walls or other partitions, pipe sleeves shall be supplied and set in position by the Contractor.

After installing the cables, the pipe sleeves

must be thoroughly grouted in or otherwise securely fixed in position and the space between the cables and the sleeves completely filled in with a fire-resisting material, acceptable to the Fire Services Bureau, and which has no deleterious effect on the cables.

Every cable entry from exterior into the

Khi cáp M.I.C.S. đi xuyên qua tường, chúng sẽ được bảo vệ bằng một miếng ống lót bọc ngoài tại mỗi điểm cuối và được lắp vào trong tường.

Công việc lắp đặt hệ thống ống dẫn và lắp đặt cáp

phải hoàn toàn tách biệt nhau. Những chỗ cáp M.I.C.S. đi xuyên qua sàn, chúng sẽ được bảo vệ với khoảng cách lớn hơn 300mm từ mặt sàn với cổ ống.

Khi nguồn ba pha đi bằng cáp đơn M.I.C.S., chúng

sẽ được lắp đặt theo một phương pháp để ngăn ngừa sự đốt nóng không cần thiết lên vỏ đó là kiểu lắp theo hình ba lá cho ba pha R.Y.B. hay nhóm trong một lớp đôi cho hệ thống 3 pha bốn dây và và cách khoảng với những dây dẫn khác. Hoặc là chúng có thể được sắp xếp trong một lớp đơn, kiểu phẳng, nhìn thấy được trên suốt chiều dài của chúng hay nếu nhà thầu muốn, chúng có thể được order từ một nhà cung cấp loại kiểu hình ba lá xoắn lại.

Cáp chống nhiễu M.I.C.S. nối với tải cảm L.V sẽ

được bảo vệ khỏi điện áp nhiễu bằng bộ khử nhiễu tại mỗi điểm cuối của dây dẫn.

9.3.5 ỐNG BỌC LÓT CÁP, XỬ LÝ CHỖ CÁP ĐI QUA

VÀ CHỐNG CHÁY Ở một số nơi cáp đi xuyên qua như sàn, tường hay

những chướng ngại vật khác, cổ bọc ống sẽ được lắp đặt bởi nhà thầu.

Sau khi lắp đặt cáp, cổ ống bọc cáp phải được trám

trét thật kỹ lưỡng hay được lắp một cách chắc chắn và khoảng không giữa cáp và cổ ống bọc phải được làm đầy hoàn toàn bằng vật liệu chống cháy, phù hợp với quy định của Sở phòng cháy chữa cháy, loại không ảnh hưởng độc hại đối với cáp.

Cáp từ ngoài đi vào trong toà nhà sẽ được bít kín

Page 89: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/10

building shall be sealed by a Multi Cable Transit System approved by the Engineer.

The system shall consist of a mild steel frame

with completion “tecron” insert blocks to ensure that a gas and liquid tight seal is achieved. Compression shall be achieved by either compression plate and end packing device or by use of a press wedge.

All unused openings in the frame shall be fully

sealed by 'blind' inserts. 9.3.6 EXCAVATION, REINSTATEMENT AND

LAYING OF CABLES Underground cable shall be laid direct in

trenches unless otherwise indicated (i.e. uPVC circular cable ducts).

When cable trenches are opened all cables

shall be laid and the trenches shall be back-filled within 24 hours. At all times safety precautions shall be taken and arrangements made to prevent damage to cables.

Trenches shall be excavated to provide the

minimum cover as follows :-

Type of Cable

In open ground and under pavement (mm)

Under road subject to vehicular traffic (mm)

In other situation

Control cable

600

800

As

Indicated

L.V.

0.6/1kV

600

800

As

Indicated

H.V. 1kV and

above

1000

1000

As

Indicated

bằng bộ chuyển cáp (MCT) được phê chuẩn bởi Quản lý kỹ thuật.

Hệ thống gồm có một khung thép với các bộ làm

kín để đảm bảo là hoàn toàn kín khỏi gas và chất lỏng. Sự nén chặt được làm bởi tấm ép và thiết bị đóng hay sử dụng cái nêm.

Tất cả những chỗ hở không sử dụng trên khung sẽ

được bịt kín hoàn toàn bằng chất làm kín. 9.3.6 HỐ ĐÀO, SỰ SAN LẤP, SỰ SẮP ĐẶT CÁP Cáp chôn ngầm dưới đất sẽ được đặt trực tiếp

trong rãnh trừ khi có những yêu cầu khác (chẳng hạn như ống dẫn cáp tròn nhựa PVC).

Sau khi cáp được đặt vào rãnh, chúng phải được

san lấp lại trong vòng 24 giờ. Luôn đặt bảng báo chú ý an toàn để tránh làm hư hỏng cáp.

Hố chôn sẽ được đào với kích thước tối thiểu như

sau:

Loại cáp

Trên mặt đất và dưới vỉ hè (mm)

Dưới đường giaothông (mm)

Các tình huống khác

Cáp điều khiển

600

800

Như hiển

thị

L.V.

0.6/1kV

600

800

Như hiển

thị

H.V. 1kV và lớn hơn

1000

1000

Như hiển

thị

Page 90: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/11

Turf and top soil shall be removed carefully and preserved for re-instatement in their original positions.

Broken land drains and damage to other

services shall be reported and indicated. All subsequent costs due to damages shall be borne by the Contractor.

The excavation shall be kept free of water and

properly shored up. Other services uncovered shall be adequately supported by slings or other means and protected.

Before cables are laid, the bottom of the

trench shall be evenly graded, cleared of loose stones and then covered with a 75mm layer of earth which has passed through a sieve with a maximum mesh of 12mm or where local ground is unsuitable, with sand.

Power cables shall be pulled in over

adequately spaced cable rollers and the resulting surplus cable shall be snaked across the width of the trench. In straight run trenches cable crossing is not permitted except where cables branch from the main run. At each draw-in point, joint or junction box the cable shall be left slack. Cables shall not be pulled taut to straighten them after laying.The Contractor shall ensure that the strain is taken on the cores as well as the sheath when cables are laid.

Where more than one cable is laid in a trench

the cables shall be spaced apart in accordance with their current rating but subject to the minimum spacing specified as follows:-

Các tầng và lớp đất sẽ được đào một cách cẩn thận và giữ để san lấp lại như vị trí cũ của chúng.

Những đường rãnh thoát nước bị bể hay làm hư

hỏng những công trình khác phải được báo cáo và trình bày. Tất cả những chi phí do làm hư hỏng sẽ phải chịu bởi nhà thầu.

Những rãnh đào phải giữ khô ráo, không có nước

và được chống đỡ một cách hợp lý. Những công trình phụ không được che chắn khác sẽ được chống đỡ bằng cách treo móc hay những cách khác và được bảo vệ.

Trước khi đặt cáp, đáy rãnh phải làm cho bằng

phẳng, loại trừ những viên đá lỏng lẻo ra khỏi hố rồi lấp một lớp đất dày 75mm được sàng lọc qua lớp lưới có có mắt lưới rộng tối đa 12mm hay chỗ đất không thích hợp, có cát.

Cáp nguồn sẽ được kéo qua cuộn cáp được đặt

với khoảng cách thích hợp và cuối cùng cáp dư sẽ bò ngang qua bề rộng của rãnh. Trên đường thẳng của hố chôn không cho phép đào cắt ngang nhau trừ những chỗ cáp chia từ đường chính. Tại mỗi điểm kéo cáp vào, đầu nối hay hộp nối cáp nên để trùng ra. Cáp sau khi kéo không nên bị kéo căng thẳng. Nhà thầu phải đảm bảo là sức căng trên cáp bằng với vỏ bọc khi cáp được lắp đặt.

Khi có hơn một cáp đặt trong rãnh, cáp sẽ được

đặt với cách khoảng phù hợp với giá trị dòng điện của chúng nhưng tuỳ thuộc vào khoảng cách tối thiểu được cho như sau:

Page 91: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/12

Cable

H.V

L.V

MATV/

Tel

(depth

in mm)

Data

Con

trol

Gas,

water

and

other

piped

service

H.V

L.V

MATV/Te

lephone

Data

Control

Gas,

water

and other

piped

services

300

300

300

300

300

300

150

150

150

300

300

150

50

50

250

300

150

50

50

250

300

150

50

50

250

300

300

250

250

250

(Where this is not possible, 50mm thick

concrete or stone tiles shall be used as separators)

After laying, the cables shall be covered with

enough fine sieved earth (or sand where the local ground is unsuitable) to ensure 50mm cover after tamping. Warning covers shall be laid over the cables and the trench filled in and compacted.

Reinstatement shall be effected by back-filling

in 100mm layers and hand ramming the first two layers. Power rammers may be used for the remaining layers. The turf shall be replaced and the level of the finished reinstatement shall not protrude more than 25mm above the normal ground level.

Co-axial and control cables shall be laid to the

instructions of the manufacturer and

Cáp

H.V

L.V

MATV/

Tel

(độ

sâu

mm)

Data

Điều

khiể

n

Gas,

nước &

các hệ

thống

ống khác

H.V

L.V

MATV/

TEL

Data

Điều khiển

Gas, nước

& các hệ

thống ống

khác

300

300

300

300

300

300

150

150

150

300

300

150

50

50

250

300

150

50

50

250

300

150

50

50

250

300

300

250

250

250

(những chỗ mà bảng ở trên không thích hợp, bê

tông dày 50mm hay gạch lót sẽ dùng như vật cản). Sau khi lắp đặt, cáp pfhải được lấp lại hoàn toàn

với lớp đất đã qua sàng lọc (hoặc cát khi đất đào ở đó không thích hợp) để đảm bảo lớp dày 50mm sau khi đầm. Cáp và hố chôn sẽ được phủ tấm che bảo vệ một cách chắc chắn.

Hố chôn cáp sẽ được san lấp lại trong những lớp

dày 100mm và hai lớp đầu tiên sẽ được đầm. Máy đầm có thể được sử dụng để san lấp. Lớp đất mặt được thay thế và sau khi san lấp mức cuối cùng không được nhô cao hơn 25mm so với mặt đất.

Cáp đồng trục và cáp điều khiển sẽ được lắp đặt

theo hướng dẫn của nhà sản xuất và chú ý tránh

Page 92: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 9 – CABLES MỤC 9 – CÁP ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 9/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 9/13

precautions shall be taken to prevent denting, kinking or displacement of the armouring when laying the cable in the trench. In particular the cable shall not be set or bent in a radius of less than 550mm or 12 times the overall diameter of the cable whichever is the greater.

Co-axial cables shall not be laid one over the

other. Where it is necessary to change the level of

the cable the bottom of the trench shall rise or fall with a slope not greater than 1 in 12.

All cable ends shall be sealed in a manner

recommended by the cable manufacturer. Approved interlocking cable warning covers

shall be provided for power cables laid direct in the ground.

Each cable run shall be marked at the point

where it leaves the plinth, sub-station, feeder pillar, lamp pole or other current controlling device and shall be marked at approximately every 75m along the cable run with an additional marker at each change of direction of the cable run. The Contractor shall impress the words "LV CABLES" as required on each cable marker.

The location of each underground cable joint shall be marked by a concrete slab placed over the joint the word "JOINT" impressed on each slab.

làm có vết lõm, xoắn hay sự di chuyển của vỏ khi đặt cáp trong hố chôn. Cụ thể cáp không bị xoắn hay cong với bán kính nhỏ hơn 550mm hay 12 lần toàn bộ đường kính của cáp.

Cáp đồng trục kkhông được đặt lên trên cáp khác. Những chỗ cần thay đổi độ cao đặt cáp, đáy rãnh

sẽ được nâng lên hay thấp xuống với độ nghiêng không được lớn hơn 1/12.

Tất cả các điểm cuối của cáp phải được bịt kín như

được hướng dẫn bởi nhà sản xuất.

Cáp liên động với vỏ cảnh báo được chấp thuận sẽ được cung cấp cho các nguồn chạy trực tiếp trên mặt đất.

Mỗi cáp sẽ được đánh dấu tại những điểm mà

chúng đi ra như chân cột, tram nối, lộ ra, cực của đèn hay những thiết bị điều khiển khác và được đánh dấu trên mỗi chiều dài của cáp với cách khoảng 75m và tại những chỗ cáp đổi hướng. Nhà thầu sẽ đóng dấu chữ "LV CABLES" như yêu cầu trên mỗi cable marker.

Vị trí của mỗi điểm nối cáp dưới đất sẽ được đánh

dấu bằng một tấm bê tông đặt lên trên và được đóng dấu chữ "JOINT" trên mỗi tấm.

Page 93: ELECT (Combine All)

SECTION 10

BUSBAR TRUNKING SYSTEM

MỤC 10

HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

Page 94: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/1

10.1 GENERAL 10.1.1DESCRIPTION

A low impedance busbar trunking system shall be installed where shown on the Tender Drawings.

All system components including busbars, busbar tap-off units, elbow, hangers, end cap, expansion joints, expansion fittings, integral earth, etc., shall fully comply with this Section.

The low impedance copper busbar distribution system shall comprise metal-clad three phase with full neutral and earthing encloser, elbow and custom bend sections, flanged ends, enclosures, expansion joints, wall flanges, fire stops, spring supports, adapters channels, hangers, supports, cable/busbar transition enclosures, etc.. Accessories and busbar system shall be of the same rating and fault current withstand level throughout unless otherwise specified.

Contractor must submit the size of the busbar

and technical summary when issue the tender.

10.1.2STANDARDS

All equipment, materials and workmanship shall comply with the appropriate Singapore or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

All electrical equipment and materials of the same type shall be supplied by a single manufacturer to ensure uniformity of standards and composition.

All equipment and accessories delivered to site shall be new and shall be clearly marked to identify different types, materials and sections of the busbars.

10.1 TỔNG QUÁT 10.1.1 MÔ TẢ

Hệ thống thanh cái trở kháng thấp sẽ được lắp đặt ở những nơi được thể hiện trên bản vẽ. Hệ thống bao gồm thanh cái, hộp đấu nối thanh cái, khớp nối, giá treo, đầu cuối đấu nối, nối co giản, phụ kiện nối co giản, nối đất bên trong, v.v và phải tuyệt đối tuân theo hướng đẫn được nêu trong phần này.

Hệ thống phân phối thanh cái trở kháng thấp bao gồm ba pha là ba thanh phủ cách điện với đầy đủ thanh trung tính và nối đất bằng vỏ, các khớp nối và những phần uốn cong, điểm cuối có cạnh, những thanh nối, mí giáp tường chống cháy, thanh giằng có lò xo, rãnh nối, thanh treo, v.v. những phụ kiện và thanh cái phải có cùng dòng điện định mức và chịu được dòng điện sự cố trên bất cứ điểm nào trừ phi có những chỉ định khác.

Nhà thầu cần ghi rõ chi tiết và kích thước và các thông số của busway khi gửi báo giá.

10.1.2 TIÊU CHUẨN

Tất cả các trang thiết bị, vật tư, nhân công phải tuân theo tiêu chuẩn của IEC, UL hay British Standards hoặc một tiêu chuẩn quấc tế tương đương cũng như tất cả những qui định về pháp lý và luật của nước sở tại.

Tất cả trang thiết bị điện và vật tư cùng loại sẽ được cung cấp bởi một nhà sản xuất để đảm bảo có cùng tiêu chuẩn và chất lượng.

Tất cả trang thiết bị và những phụ kiện được giao

tới nơi phải đảm bảo còn mới và được đánh dấu một cách kỹ lưỡng để nhận biệt những loại khác nhau, vật tư, và những phần khác của thanh cái.

Page 95: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/2

10.2 EQUIPMENT 10.2.1BUSBAR

The busbars shall be of copper conductors with minimum 99.97% putity of copper consisting of three phase, full neutral and earthing encloser.

The copper busbars shall be electrolytically tin plated. Each busbar shall be insulated over its entire length with epoxy Class B 130oC insulation meeting NEMA, UL857, IEC 439 requirements as well as American Society for Testing Materials (ASTM) standards or its equivalent.

Within the ambient temperature of 40oC, the

busbar system shall be designed, tested and continuously operated at the rated current whole the maximum housing temperature won't exceed 55oC.

Both feeder and plug-in busway shall be of sandwich construction meaning no air gap shall exist between bus bars except at the joints. Insulation shall be UL rated as self-extinguishing and shall be impervious to acids, alkalis, acetones, machine oils and lubricants commonly found in industrial environments. Manufacturers shall provide test data documenting insulation’s impact resistance, chemical resistance, and expected life (more than 40 years). The busbar housing shall be rust proofed metal clad or extruded aluminum housing, totally enclosed and non-ventilated and weather-proofed to protect against mechanical damage and dust accumulation. Suitable watersheds shall be installed, where the busbar crosses expansion joints, to guard against possible building leakage. The construction of the busbar housing shall be such as to reduce hysteresis and eddy current losses.

10.2 TRANG THIẾT BỊ 10.2.1 THANH DẪN ĐIỆN

Thanh dẫn điện là loại bằng đồng gồm có độ tinh khiết đồng tối thiểu là 99.97% có ba pha, thanh trung tính bằng kích thước thanh dẫn pha và nối đất bằng vỏ busbar.

Thanh cái đồng sẽ là loại được mạ thiếc điện phân.

Mỗi thanh cái sẽ được cách điện hoàn toàn trong suốt chiều dài của chúng bằng loại epoxy cách điện Class B 130oC tuân theo tiêu chuẩn NEMA, UL857, IEC 439 cũng như ASTM hay tương đương.

Tại nhiệt độ môi trường 40oC, thanh dẫn điện sẽ được thiết kế, kiểm tra và hoạt động lien tục tại dòng điện định mức với nhiệt độ tối đa trên vỏ không vượt quá 55oC.

Cả thanh dẫn điện và các plug-in sẽ có cấu trúc

kẹp mà không tồn tại không khí giữa các thanh dẫn ngoại trừ tại chổ nối.

Cách điện sẽ theo tiêu chuẩn UL như khó cháy và không bị ảnh hưởng bởi acid, chất kiềm, acetone, dầu máy và dầu bôi trơn thông thường trong môi trường công nghiệp. Nhà sản xuất phải cung cấp hồ sơ kiểm tra điện trở cách điện, điện trở hóa học và tuổi thọ (trên 40 năm). Vỏ bọc của thanh cái là loại có bọc kim loại chống rỉ sét hay hay vỏ nhôm ép, hầu như được che chắn, không có thông gió và chịu được mưa gió để bảo vệ không bị hư hỏng về cơ khí và sự bám bụi. Những cái rãnh nước phải được lắp đặt, những chỗ thanh cái cắt ngang qua chỗ nối, để phòng ngừa nước rò rỉ từ toà nhà. Cấu trúc của vỏ bọc thanh cái sẽ làm giảm dòng điện trễ và triệt tiêu dòng điện xoáy.

Page 96: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/3

The totally enclosed design also eliminates the need for derating of the system regardless of installation orientation. The housing is covered with an electrostatically applied light gray ANSI 61 polyester urethane powder paint.

Weatherproof type feeder busbar housing shall be designed to exclude entrance of water and prevent possible moisture condensation. A gasket joint cover shall be provided to ensure a completely weatherproof joint. The design shall allow the busbar to be mounted in any position and remain weatherproof.

Busbars have capacity to support seismic reaching 7 Richter Scale.

Where the busbar passes through wall and floors. Space so enclosed by the wall flanges shall be sealed with a fire stop material acceptable to the busbar manufacturer and to IEC/BS.

The busbar joint design shall permit safe, practical testing of joints for tightness without de-energizing. This operation must be possible without exposing maintenance staff to any electrical hazard and without downtime of the busbar and equipment it feeds.

Access shall be required to only one side of the busbar for tightening joint bolts for runs close to a ceiling or wall. It shall be possible to remove any one length in a run without disturbing the two lengths which it connects. All bolted connections shall include Belleville washers.

Expansion joints in feeder busbar shall be provided to cater for the structural expansion joints occur. The busbar expansion joints shall be capable of taking up all thermal expansion due to the temperature differential of the busbars, the building expansion joint differentials of 15mm.

Expansion fittings accommodate for expansion

Tất cả vỏ thanh dẫn thiết kế cũng cần loại bỏ hay giảm thiểu các lổi của lắp đặt. Vỏ thanh dẫn được phủ tĩnh điện một chất polyester theo tiêu chuẩn ANSI 61.

Vỏ bọc thanh cái loại ngoài trời sẽ được thiết kế không cho nước vào và có khả năng ngăn cản sự đọng sương. Nắp hộp nối có ron sẽ được lắp đặt để đảm bảo chỗ nối hoàn toàn kín. Thanh cái thiết kế để lắp được trên bất kỳ vị trí nào và vẫn đảm bảo kín.

Thanh dẫn có khả năng chịu đựng được động đất ở 7 độ richter.

Những nơi thanh cái đi qua tường và sàn, khoảng trống bao quanh mép tường phải được làm kín bằng một vật liệu chóng cháy theo hướng dẫn của nhà sản xuất và IEC/BS.

Thiết kế chỗ nối thanh cái sao cho tuyệt đối an toàn, và để công tác kiểm định lực căng của những chỗ nối mà không cần phải cắt điện. điều này phải được làm để nhân viên bảo trì không tiếp xúc với những phần có điện nguy hiểm và không làm thanh cái hay những thiết bị mà chúng nối đến phải ngưng hoạt động trong khi kiểm tra.

Yêu cầu thanh cái chỉ được tiếp cận từ một phía của chúng để bắt ốc những điểm nối gần với trần hay tường. Có thể tháo rời bất kỳ một đoạn nào mà không làm ảnh hưởng đến hai đoạn mà nó nối đến. Tất cả bù long nối phải có long đền Belleville.

Nối co giản trên thanh cái nguồn được lắp đặt sao cho sự giãn nở về cấu trúc xảy ra ở những điểm nối. Chỗ nối co giản của thanh cái có khả năng hấp thu tất cả sự giãn nở nhiệt do sự sai lệch nhiệt độ trên thanh cái, độ sai lệch giản nở tại điểm nối là 15mm.

Nối co giản được cung cấp cho sự mở rộng và lắp

Page 97: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/4

and contraction of a busway run and building movement. Expansion fittings typically are installed in the center of long busway runs, and at the beginning of riser runs to minimize stress on the lower most device or where a busway run crosses an expansion joint of a building. Expansion Fittings are recommended when the run exceeds 200 ft. (608m). Expansion fittings allow for a +/- 2 in. (50.8mm) movement along the length of the busway system. The short circuit rating of feeder busbar and of plug-in busbar shall not be less than 50 kA amperes R.M.S. symmetrical at 433V in accordance with BS, IEC or NEMA testing standards. Busbar systems that cannot provide a type test certificate for the above mentioned short circuit rating, and therefore cannot guarantee its performance under these conditions will not be accepted.

The busbar system shall be designed to operate on a 400V/230V 3-phase 50 Hz A.C. supply and shall be of the low impedance type in order to regulate the volt drop to the minimum value.

Spring vertical hanger shall be provided at every f]\loor level to support the busduct. Expansion joints shall be provided at intervals of every 40 metres or manufacture requirements. The higher level shall be chosen.

The vertical busduct shall be designed and provided in such a way that every one section or unit shall be removable without disturbing adjacent units.

All bolts, nuts and screw washer hardware,

etc. shall be zinc-coated.

đặt thanh dẫn trong tòa nhà. Phụ kiện mở rộng điển hình sẽ được lắp đặt ở giữa của các tuyến thanh dẫn dài, tại các đầu của trục thanh dẫn để giảm thiểu chấn động cho các phần thấp hơn hay những nơi mà thanh dẫn chạy qua khe co giản của tòa nhà.

Nối co giản được lưu ý khi thanh dẫn chạy dài trên 200 ft. (608m). Nối co giản cho phép giản nở +/- 2 inch (50.8mm) theo chiều dài của hệ thống thanh dẫn.

Dòng ngắn mạch của thanh cái nguồn và những thanh nối không được vượt quá 50 kA amperes R.M.S.tương ứng tại 433V phù hợp với tiêu chuẩn BS, IEC or NEMA testing standards.

Hệ thống thanh cái không có chứng nhận kiểm định dòng ngắn mạch như ở trên thì không thể đảm bảo được sự làm việc của nó dưới những điều kiện này và do đó sẽ không được chấp nhận.

Hệ thống thanh cái phải được thiết kế để vận hành ở 400V/230V 3-phase 50 Hz A.C. và là loại yêu cầu có trở kháng thấp để có giá trị sụt áp là thấp nhất.

Giá treo thẳng lò xo được lắp trên mặt sàn để treo busduct. Những chỗ nối được lắp đặt với cách khoảng mỗi 40m hoặc theo nhà sx. Giá trị nào nghiêm ngặt hơn sẽ phải tuân thủ.

Busduct thẳng đứng sẽ được thiết kế và lắp đặt sao cho khi tháo gỡ một phần hay đoạn ra sẽ không làm ảnh hưởng đến những cái kế cận.

Tất cả bù long, tán, ốc vít và long đền, v.v sẽ là loại

tráng kẽm.

Page 98: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/5

10.2.2PLUG-IN BUSBAR TAP-OFF UNITS

Plug-in busbar shall have a minimum of three plug-in openings on each floor and all openings shall be usable simultaneously. Each phase position of a plug-in openings shall be individually insulated. It shall be possible to inspect the plug-in openings and busbar prior to the installation of the plug.

The plug-in busbar system shall be complete with purpose made plug-in tap-off units of similar manufacture, size and rating shown on the Drawings.

Each plug-in tap-off unit shall be mechanically interlocked with the busbar housing to prevent installation or removal of units while in the "ON" position, and be equipped with an openings handle which always remains in control of the switching mechanism.

Plug-in unit enclosures shall make positive earth connection to the busbar housing before the jaws make contact with the busbars. This earthing method shall be such that it cannot be defeated by future painting of the housing.

The plug-in tap-off units shall be equipped with internal barriers to prevent accidental contact with pull wires and conductors with live parts on the line side of the protective device during time of wire pulling.

Covers of all plug-in units must have "releasable" type interlocks to prevent the cover from being opened while the breaker is in the "ON" position. The units must be provided with means for padlocking the breaker in the "OFF" position.

Plug-in tap-off units must be equipped with means for direct positioning or hanging so that all weight is borne by the duct before the plug-in jaws make contact. For safety reasons, no projections shall extend into the housing other than the plug-in jaws.

10.2.2 BỘ TÁCH NGUỒN RA TRÊN THANH CÁI (TAP-OFF UNITS)

Trên busbar sẽ có tối thiểu một chỗ đấu nối nguồn ra ba cực (plug-in openings) trên mỗi tầng và tất cả chúng sẽ được sử dụng đồng thời. Mỗi vị trí pha của plug-in openings phải được cách điện riêng rẽ. Trước khi lắp đặt bộ lấy nguồn ra, thanh cái và plug-in openings sẽ được kiểm ta một cách kỹ lưỡng.

Hệ thống đấu thanh cái để làm plug-in tap-off units phải cùng một nhà sản xuất, kích thước, và giá trị được thể hiện trên bản vẽ.

Mỗi plug-in tap-off unit có khoá cơ khí liên động với vỏ thanh cái để ngăn ngừa sự lắp vào hay tháo ra trong khi chúng đang ở vị trí "ON", và có trang bị một cần gạt để điều khiển đóng cắt cơ khí.

Plug-in unit sẽ nối đất vào vỏ thanh cái trước khi ngàm của chúng tiếp xúc với thanh cái. Phương pháp nối đất này sẽ làm cho nó không bị huỷ hoại do sơn vỏ thanh cái sau này.

Tap-off units có trang bị hàng rào chắn bên trong để tránh tiếp xúc nguy hiểm với những phần đang có điện lên trên phía của thiết bị bảo vệ trong khi thi công kéo dây.

Nắp của plug-in units phải là loại tháo ra được có khoá liên động để ngăn ngừa chúng được mở trong khi đang ở vị trí “ON”. Plug- in unit phải có lắp bộ khoá khi chúng đang ở vị trí “OFF”

Plug-in tap-off units phải có đường dẫn để cài vào đúng vị trí hay treo để trọng lượng sẽ chịu vào thanh dẫn trước khi ngàm của chúng ăn vào. Vì lý do an toàn, không có những chỗ dư ra nào khác được đưa vào trong chỗ nối ngoài cái ngàm nối.

Page 99: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/6

The plug-in tap-off units enclosures shall contain a moulded case circuit breaker complying with BS EN 60898: 1991 - Specification for circuit breakers for overcurrent protection for household and similar installations and/or IEC standard of the rating and type specified on the drawings and arranged to give close excess-current protection to the outgoing circuits, automatically tripping on overload and short circuit.

The overload tripping shall be operated by a thermal device with inverse time characteristics and short circuits shall be cleared by magnetic tripping.

Each outgoing circuit M.C.C.B. shall be capable as a whole of withstanding the electrical and mechanical stress produced by interrupting prospective fault currents of up to and including 36KA amperes R.M.S. at 433V.

The case of the M.C.C.B. shall be manufactured from a moulded phenolic material or similar with a high mechanical strength and non-tracking properties. The operating handle shall be trip free and have the three positions "ON", "OFF" and "TRIP" clearly indicated in the toggle slot, visible from the tap-off unit operating position.

Means of preventing unauthorized personnel from operating all circuit breakers shall be provided by means of padlocked handles or the other approved method.

M.C.C.Bs shall have suitable terminals ready for accepting cables running to sub-distribution boards.

10.3 INSTALLATION

The Contractor shall provide all labour and material to form the complete busbar distribution installation as specified in this Contract.

Bộ plug-in tap-off units gồm có một MCCB theo BS EN 60898 : 1991 - Specification for circuit breakers for overcurrent protection for household and similar installations và/hay tiêu chuẩn IECcó giá trị và loại được thể hiện trên bản vẽ và được lắp đặt sao cho sự bảo vệ quá dòng gần với mạch ngoài, tự động cắt khi quá tải hay ngắn mạch.

Bảo vệ quá tải sẽ được kiểm soát bởi một thiết bị nhiệt có đặc tính thời gian ngược và bảo vệ ngắn mạch bởi nam châm từ.

Mỗi ngỏ ra của M.C.C.B. phải có khả năng chịu được tác dụng về điện và cơ khí xảy ra trong quá trình cắt dòng điện sự cố lên đến 36KA ampe tại 433V.

Hộp chứa M.C.C.B. phải được sản xuất từ kim loại phenolic đúc hay tương tự có độ bền cơ khí cao và có đặc tính không lệch ngang. Cần gạt là loại cắt tự do và có ba vị trí "ON", "OFF" and "TRIP" được hiển thị rõ ràng trên rãnh của cần gạt, nhìn từ vị trí vận hành của tap-off unit.

Để tránh sự đóng cắt các CB của những người không được phép, chúng sẽ được trang bị bộ khoá cần đóng cắt hay bằng phương pháp khác được cho phép.

M.C.C.Bs sẽ có đầu nối dây phù hợp để nối cáp đi

vào tủ phân phối. 10.3 LẮP ĐẶT

Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả nhân công và vật tư cho sự lắp đặt toàn bộ hệ thống thanh cái như được chỉ định trong hợp đồng.

Page 100: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/7

Make all necessary field measurements to verify that equipment shall fit in allocated space in full compliance with minimum required clearances specified in manufacturer's guideline and instructions and Clause 10.1.2.

In preparation for installation of yourbusway system, it is important to familiarize yourself with the following installation publications: • General Instructions For Handling, Installation, Operation and maintenance of Busway Rated 600 volts or Less (NEMA Standards Publication BU1.1-1996). • Storage, Installation and Maintenance Instructions for Busway . • Caulking Instructions for Outdoor Busway Rated IP65 or IP66 These publications should be read through thoroughly and used as reference during installation to insure proper installation procedures. All equipment should beinspected upon delivery. If the busway is not installed im-mediately, it should be stored in a clean, dry location. Factory supplied record drawings as well as installation tools should be accessible in preparation for installation. The busbar system shall be supported by hangers spaced and side braced (designed and provided by the busduct system manufacturer), in accordance with the manufacturer's recommendations. The side bracing shall be designed to give sufficient support to the busbar in order that no stress is apparent from either unbalanced plug-in tap-off units.

All the material, accessories shall be supplied by the contractor without VO cost including the U-channel steel, expansion boths.

Steel structure of busway shall be hotdeep galvanize aluminium or CT3 base on TCVN or

Việc tính toán không gian cần thiết để lắp đặt thanh dẫn sẽ tuân theo yêu cầu tối thiểu của hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất và chỉ dẫn tại mục 10.1.2.

Sự chuẩn bị cho việc lắp đặt hệ thống thanh dẫn điện phải tuân theo các tiêu chuẩn lắp đặt như sau: • Chỉ dẫn chung cho việc treo, lắp đặt, vận hành và bảo trì của hệ thống thanh dẫn điện áp định mức 600V hay nhỏ hơn (Tiêu chuẩn NEMA BU1.1-1996). • Bảo quản, lắp đặt và vận hành hệ thống thanh

dẫn.

• Cấu tạo kín cho thanh dẫn ngoài trời IP65 hay IP66.

Những tiêu chuẩn này sẽ được nghiên cứu và sử dụng nhưng những tham khảo trong suốt quá trình lắp đặt để chắc chắn rằng quá trình lắp đặt là hoàn hảo. Tất cả những thiết bị phải được kiểm tra lại khi đưa đến công trường. Nếu thanh dẫn không được lắp đặt ngay, nó phải được bảo quản trong kho sạch và khô ráo. Nhà cung cấp sẽ chuẩn bị các bản vẽ thi công cũng như các dụng cụ lắp đặt trong suốt quá trình thi công.

Hệ thống thanh cái sẽ được giữ bằng những thanh treo được đặt cách khoảng và cặp hai bên (được thiết kế và cung cấp bởi nhà nhà sản xuất hệ thống thanh cái), theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thanh giằng bên hông được thiết kế sao cho đủ chịu được thanh cái nhằm để không có xuất hiện sức căng từ sự mất cân bằng của tap-off units. Tất cả vật tư, phụ kiện nhà thầu phải tự trang bị để việc lắp dựng hoàn thành mà không yêu cầu bất kỳ phát sinh nào bao gồm cả thanh thép U, bu lông co giản. Kết cấu thép đở busway phải thuộc loại nhôm mạ kẽm hay CT3 theo TCVN hay tương đương.

Page 101: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/8

equivalent. The steel structure shall be paint for rust proof after cleaning by Sa 2 sand before using. All the expansion boths shall be grout by approval material with minimum 25mm thickness before install thought to concrete. The dimension and length of U-channel steel shall be calculated carefully from busway manufacture but the lengths no smaller than the wide of riser add with 2x150mm.

The feeder busbar vertical risers shall be supported at each floor by a spring support system (designed and provided by the busbar manufacturer) which shall be capable of supporting the full weight of the busbar and shall make allowance for thermal expansion. Where floor to floor height exceeds 5m, intermediate spring supports shall be provided.

All hangers spaced, side braced, spring support system and spring supports shall be designed and provided by the busduct system manufacturer.

The plug-in tap-off units where installed on the vertical busducts shall be in the up-right position. Under no circumstances, shall the tap-off units in the upside-down position be acceptable.

Busbar housing shall be either galvanised steel

or aluminum. Hangers, and side braces shall be galvanised steel.

Horizontal busbar system installations shall include all supporting steelworks fixed to suit the building structure and arranged to facilitate future removal of damaged or defective busbar sections.

Supports shall be by demountable proprietary steel channel similar to manufacture constructed in accordance with the manufacturer's data and recommendations to

Khi sử dụng kết cấu thép, thì phải được sơn chống sét sau khi phun cát đạt Sa 2. Tất cả bu long neo khi bắt trực tiếp với bê tông đều phải được grouting bằng vật liệu được phê duyệt với chiều dày tối thiểm 25mm. Tiết diện và chiều dài của U-channel steel phải được tính toán từ nhà sản xuất Busway. Nhưng chiều dài của nó không được nhỏ hơn chiều rộng của riser cộng với 2x150mm.

Thanh cái đặt thẳng đứng dọc theo vách sẽ được giữ bằng hệ thống giằng lò xo tại mỗi tầng (được thiết kế và cung cấp bởi nhà sản xuất) laọi có khả năng chịu được toàn bộ trọng lượng của thanh cái và cho phép giản nở nhiệt. Những chỗ sàn cách sàn cao hơn 5m, thanh giằng lò xo trung gian sẽ được lắp đặt.

Tất cả các thanh treo, thanh giằng bên hông, bộ thanh giằng lò xo được thiết kế và cung cấp bởi nhà sản xuất.

Bộ plug-in tap-off units lắp đặt trên hệ thống đường dẫn thẳng đứng sẽ theo vị trí thẳng đứng. Under no circumstances, tap-off units ở vị trí đảo ngược cũng có yhể chấp nhận được.

Vỏ thanh cái sẽ là loại thép tráng kẽm hay nhôm. Những thanh treo, thanh giằng bên hông là loại thép mạ kẽm.

Sự lắp đặt hệ thống thanh cái nằm ngang bao gồm tất cả các khung thép giữ được gắn phù hợp với cấu trúc của toà nhà và thuận tiện cho việc tháo gỡ thay thế những phần hư hỏng của thanh cái sau này.

Những thanh treo sẽ là loại kênh thép đặc biệt có

thể tháo ra được để được sản xuất tại nhà máy phù hợp với thông số và sự hướng dẫn của nhà sản xuất để mang được tải của hệ tống thanh cái

Page 102: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/9

carry the busbar system loads with a minimum factor of safety of 5.

All components of the supporting steel channel

shall be by one manufacturer to ensure compatibility and uniformity with hot dipped galvanized finish.

All fittings, joints, intersections and supports

shall be made using proprietary components utilizing two 12.5mm∅ bolts for each connecting leg.

Provision shall be made to install flush steel

channel concrete inserts type by casting in line mass concrete in the positions indicated on the Contract Drawings.

The regularity of 1.5m centres of these channel

inserts shall form the construction matrix for the busbar supporting steel channel framework.

Critical to the success of any busway installation is the layout and accurate measuring of the busway. First and foremost: Select a route for your busway that will require the fewest fittings and the maximum number of 10’ (3.05m) sections. It is important that the busway system be designed to meet the requirements of the Clause 10.1.2. There are a number of techniques that may be used to ensure an accurate measurement before purchasing and installing the busway. The following tools will be required during layout and measuring: • 100’ (30.48m) tape measure • Measuring Stick • Chalkline • Plumb Bob • Marker (A laser distance measuring device may be used to speed the measuring process).

với hệ số an toàn là 5.

Tất cả các phụ kiện của máng thép treo sẽ cùng một nhà sản xuất để đảm bảo tính tương thích và đồng bộ và được tráng mạ kẽm.

Tất cả các đầu nối, mối nối, chỗ giao nhau của thanh treo phải sử dụng đúng vật tư của hãng với 2 bù long 12.5mm∅ cho mỗi đầu nối.

Sự lắp đặt sẵn được làm bằng loại rãnh thép được đặt âm trong bê tông bằng cách đúc khuôn trong khối bê tông tại những vị trí được thể hiện trên bản vẽ.

Tâm với khoảng cách đều 1,5m của những cái rãnh chen vào sẽ làm nên cấu trúc điểm cho khung rãnh thép treo thanh cái.

Qui trình hoàn chỉnh cho bất cứ việc lắp đặt thanh dẫn là mặt bằng bố trí và sự đo đạt chính xác hệ thống thanh dẫn. Việc đầu tiên và tốt nhất là chọn tuyến cho hệ thống thanh dẫn mà không yêu cầu nhiều phụ kiện và có tối đa 10 inch (3.05m) mặt cắt. Điều này rất quan trọng để thiết kế môt hệ thống thanh dẫn có thể đáp ứng được những yêu cầu của mục 10.1.2. Một số kỹ thuật mà có thể được sử dụng để chắc chắn rằng sự đo đạc chính xác trước khi đặt hang và lắp đặt thanh dẫn. Các công cụ như sau sẽ được yêu cầu trong quá trình bố trí và đo đạc : • Thước dây 100 inch (30.48m). • Nhãn đo. • Dây lấy dấu. • Plumb Bod. • Nhãn. (Thiết bị đo khoảng cách bằng laser có thể được sử dụng để tăng tốc tiến trình đo đạt)

Page 103: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 10 – BUSBAR TRUNKING SYSTEM MỤC 10 – HỆ THỐNG THANH CÁI DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 10/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 10/10

Recommended Measurement Steps : 1. Using systems requirements for amperage, voltage, and conductors, determine the physical size of the busway.This is important when setting minimumclearances from walls, columns, ceilings and other obstructions. 2. Prior to any layout, review the complete area to determine the best location for the run. Special attention needs to be given to existing equipment suchas plumbing, HVAC, steel columns, beams and permanent structures. 3. Measure all dimensions from fixed points such as columns, walls, floors and ceilings. 4. Make a preliminary sketch showing proposed busway routing, elevations and obstructions. Be sure to show all floor and wall locations including thickness. 5. Where plug in devices are being used, be sure to allow for proper operation clearances. See dimensional requirements shown in the bus plug section of this publication. 6. Review "Busway Order Entry Checklist" to ensure that all required information has been included.

Các bước đo đạt đề nghị : 1. Sử dụng các yêu cầu hệ thống cho dòng điện,

điện thế và thanh dẫn điện, kích thước cơ khí của thanh dẫn. Điều này rất quan trọng khi định khoảng cách từ tường, cột, trần và các cấu trúc khác.

2. Ưu tiên các bố trí, xem toàn bộ khu vực để xác

định vị trí tốt nhất cho các tuyến thanh dẫn. Chú ý đặt biệt đến các thiết bị hiện hữu như bơm, HVAC, cột thép, đà bê tông và các cấu trúc có liên quan.

3. Đo đạc tất cả các kích thước của các điểm cố

định như cột, tường, sàn và trần. 4. Tiến hành bản vẽ sơ bộ các tuyến thanh dẫn

đề nghị, mặt đứng và các chướng ngại. Chắc chắn rằng phải thể hiện các vị trí sàn và tường bao gồm độ dày.

5. Khi có sử dụng các bộ tách nguốn, phải chắc

chắn rằng có khoảng không gian vận hành hoàn hảo. Xem các yêu cầu về kích thước của các bộ tách nguồn.

6. Xem lại “Bảng liệt kê các điểm kiểm tra của

thanh dẫn được đặt hàng” để chắc chắn rằng tất cả các thông tin yêu cầu đã được bao gồm.

Page 104: ELECT (Combine All)

SECTION 11

WIRING ACCESSORIES

MỤC 11

PHỤ KIỆN DÂY DẪN ĐIỆN

Page 105: ELECT (Combine All)

J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 11 – WIRING ACCESSORIES MỤC 11 – PHỤ KIỆN DÂY DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 11/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 11/1

11.1 GENERAL 11.1.1 DESCRIPTION

The Contractor shall supply and install the wiring accessories, including lighting switches, switches for electrical appliances, socket outlets, fused connection units, telephone outlets, etc., which form part of the Works as shown on the Tender Drawings.

11.1.2 STANDARDS

All equipment, materials and workmanship shall comply with the appropriate IEC or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

11.2 EQUIPMENT 11.2.1 LIGHTING SWITCHES

Switches for the control of lighting circuits shall comply with British Standard and/or IEC standard and shall be designed specifically for use on A.C. inductive circuits. Switches shall generally be rated at 10 amp A.C.

Unless otherwise indicated, switches shall be single-pole, one-way, rocker operated and of white square plate pattern.

Switches in plant rooms and switch rooms, etc., shall be mounted in surface mounting boxes. The rocker shall be white and the plate shall be of the metal-clad type box.

Switches for emergency supplies shall have red coloured rockers.

Switches in all other areas shall be flush mounted, all insulated, single pole and white in colour.

Multi-gang switch units shall not switch more than one phase.

11.1 TỔNG QUÁT 11.1.1 MÔ TẢ

Nhà thầu sẽ cung cấp và lắp đặt các phụ kiện cho dây dẫn, gồm có công tắc đèn, công tắc cho thiết bị, ổ cắm, cầu chì, ổ cắm điện thoại, v.v, những công việc như được thể hiện trên bản vẽ.

11.1.2 TIÊU CHUẨN

Tất cả trang thiết bị, vật tư, nhân công phải tuân theo tiêu chuẩn của IEC hay British Standards hay một tiêu chuẩn quốc tế tương đương được công nhận cũng như những qui định về pháp lý, quy tắc của nước sở tại.

11.2 THIẾT BỊ 11.2.1 CÔNG TẮC ĐÈN

Các công cho các tuyến đèn phải theo tiêu chuẩn của Anh và/hay tiêu chuẩn IEC và được thiết kế riêng cho mạch nguồn A.C. công tắc thường có giá trị là 10 amp A.C.

Trừ khi có những hướng dẫn khác, các công tắc sẽ là loại một cực, một chiều, bật tắt qua lại và mặt công tắc màu trắng hình vuông.

Các công tắc trong phòng máy và phòng điện, v.v, sẽ được lắp trên hộp nổi. Công tắc có màu trắng và mặt, hộp làm bằng kim loại.

Những công tắc nguồn cho đèn emergency sẽ có màu đỏ.

Công tắc cho những khu vực khác sẽ được lắp âm, tất cả được cách điện, có một cực và màu trắng.

Mặt bộ nhiều công tắc không được sử dụng nhiều hơn một pha.

Page 106: ELECT (Combine All)

J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 11 – WIRING ACCESSORIES MỤC 11 – PHỤ KIỆN DÂY DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 11/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 11/2

Lighting switches in general shall be mounted at 1350mm above floor level unless otherwise specified.

Engraved adhesive labels, shall be provided for all switch outlets and switch plates. It shall be red with white lettering for emergency circuits and black with white lettering for normal circuits.

11.2.2 SOCKET OUTLETS

Socket outlets shall be 3-pin, 10A, 15A or 16A as shown on the Contract Drawings. All socket outlets shall be switched and shuttered type complying with BS 546 : 1988 - Specification. Two-pole and earthing-pin plugs, socket-outlets and socket-outlet adaptors and BS 1363 - 13A plugs, socket-outlets and adaptors, Euro Standard, Universal/International standard where applicable.

For socket outlets in plant rooms and switchrooms, switch socket outlets shall be surface mounting metal clad type and mounted at 1350mm.

Socket outlets for emergency supplies shall have red coloured indicator lamps shall be provided where specified red coloured rocker switches.

In areas wet and area susceptible to presence of water, socket outlets shall be of the weatherproof type unless otherwise stated on the Drawings. The live metal parts shall be recessed below the surface to eliminate the danger of touch contact. A brass screw cap with chain attachment shall be provided for the socket when it is not in use.

These will be, unless otherwise stated, installed using 2.5mm2 cables, in the form of a radial circuit.

11.2.3 INDICATING CONTROL SWITCHES

Indicating switches shall be 20A double pole,

Các công tắc đèn thường được lắp cách mặt sàn là 1350mm trừ khi có những chỉ định khác.

Nhãn có khắc chữ sẽ dán trên tất cả các mặt công tắc và ổ cắm. Nó có màu đỏ, chữ trắng đối với mạch emergency và màu đen với chữ trắng cho các mạch thông thường.

11.2.2 Ổ CẮM

Các ổ cắm là loại ba chân, 10A, 15A hay 16A như được thể hiện trên bản vẽ. Tất cả các ổ cắm sẽ là loại đóng, cắt và theo quy định BS 546 : 1988 - Specification. Two-pole and earthing-pin plugs, socket-outlets and socket-outlet adaptors and BS 1363 - 13A plugs, socket-outlets and adaptors, tiêu chuẩn Euro , Universal/International được lắp đặt tuỳ theo mục đích sử dụng.

Các ổ cắm trong các phòng máy và phòng điện sẽ được lắp bằng hộp kim loại, và đặt nổi, cách mặt đất 1350mm.

Các ổ cắm cho nguồn khẩn cấp sẽ có đèn hiển thị màu đỏ và được lắp ở những chổ có công tắc màu đỏ.

Ở những khu vực ẩm ướt và khu vực dễ tiếp xúc với nuớc, các ổ cắm sẽ là loại chống nuớc (weatherproof) trừ khi có những chỉ định khác trên bản vẽ. Phần kim loại có điện sẽ thụt vào trong để tránh tiếp xúc nguy hiểm. Một nắp che bắt vít bằng đồng thau có gắn kèm sợi dây xích nhỏ sẽ được lắp trên công tắc khi nó không được sử dụng.

Kiểu lắp đặt sẽ là mạch hình tia sử dụng dây 2.5mm², ngoại trừ những chỉ định khác.

11.2.3 CÔNG TẮC CÓ ĐÈN BÁO

Các công tắc có đèn báo sẽ là loại 20A hai cực, lắp

Page 107: ELECT (Combine All)

J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 11 – WIRING ACCESSORIES MỤC 11 – PHỤ KIỆN DÂY DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 11/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 11/3

flush mounted, all insulated, white colour, with neon pilot lamps, confirming to BS 3676 - Switches for household and similar fixed electrical installations and/or IEC Standard.

Proper words shall be engraved on the cover plate to designate the equipment served. Mounting height shall be 1350mm above finish floor level, unless otherwise specified.

11.2.4 TELEPHONE / DATA OUTLETS

Telephone and data cable outlets shall comprise a deep conduit box complying with BS 4662 : 1989 - Specification for boxes for boxes for the enclosure of electrical accessories and/or IEC standard flush mounted in walls. The cover plate shall be of the moulded type and of white or ivory colour.

11.3 INSTALLATION 11.3.1 GENERAL

The Contractor shall supply labour and materials to install the wiring accessories as indicated on the Tender Drawings and specified in the Technical Specification.

11.3.2 TESTING a) VERIFICATION OF POLARITY :-

To ensure that all fuses and single pole control devices are connected in the "live" conductor only, and that wiring has been correctly connected to the socket outlet terminals.

b) TEST OF CONTINUITY OF PROTECTIVE

CONDUCTOR :-

To be tested with alternating current in accordance with British Standards and/or IEC Standards.

âm, tất cả được cách điện, màu trắng, có đèn neon hiển thị phù hợp với BS 3676 - Switches for household and similar fixed electrical installations và/hay tiêu chuẩn IEC.

Mặt công tắc được khắc chữ phù hợp để cho biết nó sử dụng cho thiết bị nào. Cao độ lắp là 1350mm so với mặt sàn, trừ khi có những chỉ định khác.

11.2.4 Ổ CẮM ĐIỆN THOẠI/DỮ LIỆU

Dây điện thoại và dữ liệu gồm một hộp có ống dẫn, phù hớp với tiêu chuẩn BS 4662 : 1989 - Specification for boxes for boxes for the enclosure of electrical accessories và/hoặc tiêu chuẩn IEC được lắp âm trên tường. Mặt ổ cắm màu trắng hay màu ngà.

11.3 LẮP ĐẶT 11.3.1 TỔNG QUÁT

Nhà thầu sẽ cung cấp lao động và vật tư để lắp đặt các thiết bị trên đường dây như được thể hiện trên bản vẽ và trong các đặc điểm kỹ thuật.

11.3.2 KIỂM TRA a) KIỂM TRA CỰC :

Bảo đảm rằng tất cả cầu chì và thiết bị điều khiển đơn cực chỉ được nối vào dây pha, và dây đó được nối trực tiếp đến các đầu nối ổ cắm.

b) KIỂM TRA SỰ THÔNG MẠCH CỦA DÂY DẪN BẢO

VỆ :

Kiểm tra bằng dòng điện xoay chiều phù hợp với tiêu chuẩn của Anh và/hay tiêu chuẩn IEC.

Page 108: ELECT (Combine All)

J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 11 – WIRING ACCESSORIES MỤC 11 – PHỤ KIỆN DÂY DẪN ĐIỆN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 11/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 11/4

c) TESTS OF EFFECTIVENESS OF EARTHING :-

To be made with loop-impedance test in accordance with British Standards and/or IEC Standards.

d) INSULATION RESISTANCE TEST :-

The testing method and values shall be in accordance with British Standards and/or IEC Standards.

c) KIỂM TRA HIỆU QUẢ NỐI ĐẤT :-

Được kiểm tra bằng cách đo vòng trở kháng phù hợp với tiêu chuẩn của Anh và/hay tiêu chuẩn IEC.

d) KIỂM TRA ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN :-

Phương pháp và giá trị đo phải phù hợp phù hợp với tiêu chuẩn của Anh và/hay tiêu chuẩn IEC.

Page 109: ELECT (Combine All)

SECTION 12

LUMINAIRES

MỤC 12

ĐÈN CHIẾU SÁNG

Page 110: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/1

12.1 GENERAL 12.1.1 DESCRIPTION

The Contractor shall supply, install, commission, test and set to work a complete lighting scheme in accordance with the luminaires schedule shown in the Drawings and in this Specification.

The Contractor shall include for the delivery to site of all the fittings, their storage, safe keeping pending unpacking, their complete assembly, erection, connection, testing, and handing over in a clean working condition at the end of the Contract Period.

12.1.2 STANDARDS

All equipment, materials and workmanship shall comply with the appropriate IEC or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

All aspects of the installation shall be in accordance with the requirements of the British Standards and/or IEC Standard.

The construction and internal wiring of the luminaires shall comply with the British Standards and/or IEC Standard.

Luminaires shall be pre-wired and complete with lamps, control gears, diffusers, lamp-holders, mounting brackets etc. all necessary for the complete installation and commissioning.

All luminaires shall be complete with approved type earth terminals for connection to the circuit protective conductor of the final sub-circuit. Luminaires shall be designed for operating on 230V 50 Hz single-phase A.C. supply.

The types and ratings of the luminaires shall be as indicated on the Contract Drawings.

12.2 EQUIPMENT

12.1 TỔNG QUÁT 12.1.1 MÔ TẢ

Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt, kiểm tra, giám sát và sắp xếp công việc lắp đặt toàn bộ hệ thống đèn theo sự phân bố chiếu sáng như được thể hiện trên bản vẽ và trong phần đặc điểm kỹ thuật này.

Nhà thầu sẽ giao đến nơi tất cả các thiết bị lắp đặt, kho lưu trữ của họ, bảo đảm các thiết bị còn nguyên kiện, việc lắp ráp, đấu nối, kiểm tra và bàn giao trong một điều kiện làm việc sạch sẽ khi kết thúc hợp đồng của họ.

12.1.2 TIÊU CHUẨN

Tất cả trang thiết bị, vật tư, nhân công phải tuân theo tiêu chuẩn của IEC hay British Standards hoặc một tiêu chuẩn quốc tế tương đương được công nhận cũng như tuân theo các quy định về pháp lý và quy tắc của nước sở tại.

Tất cả sự lắp đặt phải phù hợp với yêu cầu của Anh và/hoặc tiêu chuẩn IEC.

Cấu tạo và dây dẫn bên trong của đèn phải theo tiêu chuẩn Anh và/hoặc tiêu chuẩn IEC.

Đèn sẽ được đi dây trước sau đó sẽ lắp đèn, công tắc điều khiển, mặt khuếch tán ách sáng, đuôi đèn, móc treo, v.v, tất cả các phụ kiện cần thiết để hoàn thành sự lắp đặt và thẩm định.

Đèn sẽ có cọc nối đất để nối đến dây dẫn bảo vệ của mạch phụ cuối cùng. Đèn được thiết kế để làm việc ở điện áp 230V 50 Hz một pha A.C.

Loại và công suất của đèn sẽ được thể hiện trên bản vẽ.

12.2 THIẾT BỊ

Page 111: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/2

12.2.1 FLUORESCENT LAMPS AND CONTROL GEARS

Fluorescent luminaires shall comply with the following IEC and British Standards :-

a) SS 24 : 1987- Ballasts for fluorescent lamp in

AC 50 Hz supplies b) BS EN 60400 : 1992 - Specification for

lampholders for tubular fluorescent lamps and starter holders

c) BS EN 60081 : 1994 - Specification for

tubular fluorescent lamps for general lighting service

d) BS EN 61048 : 1993 - Specification for

capacitors for use in tubular fluorescent and other discharge lamp circuits. General and safety requirements

e) BS EN 61049 : 1993 - Specification for

capacitors for use in tubular fluorescent and other discharge lamp circuits. Performance requirements

f) BS 3772 : 1990 - Specification for starters for

fluorescent lamps g) Equivalent IEC Standard

All fluorescent lamps shall be of the energy efficient type. Colour of the tubes shall be ‘white’ with nominal colour temperature of 4000oK or ‘warm white’ with nominal colour temperature of 3000oK as specified with bi-pin lamp caps suitable for use in switchstart circuits and manufactured to BS EN 60081 : 1994 - Specification for tubular fluorescent lamps for general lighting service.

Average rated life for fluorescent lamps shall not be less than 12,000 hours.

Where specified, fluorescent lamps shall be suitable to operate with high-frequency

12.2.1 ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ CÔNG TẮC ĐIỀU KHIỂN

Đèn huỳnh quang phải theo tiêu chuẩn của IEC và

tiêu chuẩn Anh như sau:-

a) SS 24 : 1987Tăng phô đèn huỳnh quang dùng nguồn AC 50 Hz

b) BS EN 60400 : 1992-Đặc điểm kỹ thuật của đuôi

đèn ống huỳnh quang và đế starter.

c) BS EN 60081 : 1994-Đặc điểm kỹ thuật sử dụng của đèn ống huỳnh quang và các đèn thông dụng.

d) BS EN 61048: 1993-Đặc điểm kỹ thuật của tụ

điện sử dụng cho đèn ống huỳnh quang và các mạch đèn sạc khác. Những yêu cầu chung và an toàn.

e) BS EN 61049: 1993-Đặc điểm kỹ thuật của tụ

điện sử dụng cho đèn ống huỳnh quang và các đèn phóng điện khác. Những yêu cầu về hiệu suất.

f) BS 3772: 1990-Đặc điểm kỹ thuật của starters

cho đèn huỳnh quang. g) Tiêu chuẩn IEC tương đương.

Tất cả đèn phải là loại có hiệu suất cao. Màu của bóng là màu “trắng” có nhiệt độ màu bình thường là 4000oK hay ‘warm white’ có nhiệt độ màu bình thường là 3000oK như quy định với đuôi đèn có hai chân thích hợp để sử dụng trong mạch có công tắc khởi động và được sản xuất theo BS EN 60081 : 1994 - Specification for tubular fluorescent lamps for general lighting service.

Tuổi thọ trung bình của đèn huỳnh quang không dưới 12,000 giờ. Một số nơi yêu cầu, đèn huỳnh quang sẽ sử dụng tăng phô điện tử cao tần có thể dim được.

Page 112: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/3

dimmable electronic ballasts

a) CONTROL GEARS

All electrical control gear shall be totally built into the fitting assembly and shall provide for switch start operation.

Control gears shall be of the low loss type, silent in operation and of the switchstart pattern suitable for incorporation within the luminaires they serve. The ballasts shall be of the low noise type and shall be mounted tightly on rigid part of the luminaires. No one component of the luminaires shall loosen and be badly fastened to become resonant.

The ballast shall be designed to operate on a 230 volts 50 Hz single-phase A.C. supply.

High frequency (HF) electronic ballasts where specified shall be of the starterless, non-flickering and rapid start type operating at a frequency range of between 20 kHz and 30 kHz and shall comply with BS EN 60928 : 1991- Specification for A.C. supplied electronic ballasts for tubular fluorescent lamps. General and safety requirements and BS EN 60929: 1992 - Specification for A.C. supplied electronic ballasts for tubular fluorescent lamps and/or IEC standard. Performance requirements. The ballast shall be suitable for use with conventional or HF fluorescent tubes.

All ballasts shall be batch-tested by PSB and international certificate of approval.

Control gear and wiring assemblies shall be sprayed with an acceptable non-hardening lacquer coating to prevent the ingress of water moisture.

Ballasts shall be wired individually to each fluorescent tube within a multi-tube light fitting.

b) AUXILIARIES

Power factor correction capacitors shall be

a) BỘ MỒI (CONTROL GEAR)

Tất cả các bộ mồi điện tử hầu hết được gắn chung vào trong bộ đèn và với công tắc khởi động “switch start “ ( con chuột).

Bộ điều khiển là loại có ít tiêu tốn năng lượng, hoạt động êm, và công tắc khởi dộng có kiểu dáng phù hợp để lắp trong bộ đèn của chúng. Tăng phô sẽ là loại có độ ồn nhỏ và được gắn một cách chắc chắn trên phần cứng của bộ đèn. Tất cả các thiết bị gắn trên bộ đèn không được lỏng lẻo và chúng sẽ gây nên cộng hưởng nếu không được gắn một cách chắc chắn.

Tăng phô được chế tạo để làm việc ở điện áp 230 volts 50 Hz một pha A.C.

Tăng phô điện tử cao tần (HF) là loại không có công tắc khởi động, không chớp sáng và khởi động nhanh, được sử dụng ở những nơi yêu cầu, có khoảng tần số hoạt động giữa 20 kHz và 30 kHz và theo tiêu chuẩn BS EN 60928 : 1991- Specification for A.C. supplied electronic ballasts for tubular fluorescent lamps. General and safety requirements and BS EN 60929: 1992 - Specification for A.C. supplied electronic ballasts for tubular fluorescent lamps. Performance requirements và/hoặc tiêu chuẩn IEC. Tăng phô sẽ là loại phù hợp có thể sử dụng cho các đèn ống huỳnh quang thông thường hay tần số cao HF.

Tất cả các tăng phô phải qua kiểm tra bởi PSB và các chứng chỉ quốc tế được duyệt.

Tăng phô và dây quấn sẽ được phun một lớp sơn không cứng thích hợp để ngăn cản sự xâm nhập của hơi nước.

Tăng phô phải được đi dây cho riêng từng đèn trong bộ đèn có nhiều bóng.

b) CÁC THIẾT BỊ PHỤ

Tụ bù sẽ được lắp để nâng hệ số công suất cho

Page 113: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/4

provided to correct the power factor for each fitting to not less than 0.95 lagging two hours after the fitting has operated continuously on site.

Radio interference filter shall be fitted to each fitting. The filter shall be suitable for suppressing mains-borne interference generated from the luminaires to meet the limit specified in BS EN 800: 1988 - Specification for limits and methods of measurement of radio interference characteristic of household electrical appliances, portable tools and similar electrical apparatus and/or IEC Standard.

Where specified, all starters complete with starter bases shall comply with BS 3772 1990 - Specification for starters for fluorescent lamps and suitable for lamps to BS EN 60081 : 1994 and/or IEC Standard.

Lamp holders shall be non-inflammable and non-conductive. When installed, the lamp holders shall be adjustable to allow manufacturing for tolerance (within the manufacturer's specification) in the length of lamps.

c) WIRING

Inter-component wiring shall be rated at 105oC 450V flame-retardant PVC and shall be neatly secured within the luminaires to prevent contacts being broken.

External cable connections shall be at fused terminals blocks provided on the luminaires and, in the case of pole mounted luminaires, the terminals shall be located within the service compartment at the base of the pole. Cartridge fuses shall be provided.

Where wiring passes through or past the edge of any metal section of the luminaires, it shall be protected by an approved grommet and be double insulated.

Earthing of each luminaire shall be made on the

mỗi đèn không nhỏ hơn 0.95 trong 2 giờ sau khi lắp đặt vận hành liên tục trên công trường.

Lọc nhiễu sóng vô tuyến sẽ đựơc lắp cho mối bộ đèn. Bộ lọc sẽ khử mains-borne interference phát ra từ đèn phù hợp giới hạn quy định trong BS EN 800: 1988 - Specification for limits and methods of measurement of radio interference characteristic of household electrical appliances, portable tools and similar electrical apparatus và/hoặc tiêu chuẩn IEC.

Tất cả con chuột “starters” cùng với đế phải theo tiêu chuẩn BS 3772 1990- Specification for starters for fluorescent lamps và phù hợp cho đèn theo BS EN 60081: 1994 và/hoặc tiêu chuẩn IEC.

Đuôi đèn phải là loại khó cháy và không dẫn điện. khi lắp đặt, đuôi đèn phải có thể điều chỉnh được để cho phép có khoảng hở trong chiều dài của đèn (trong đặc điểm kỹ thuật của nhà sản xuất).

c) DÂY DẪN

Dây dẫn bên trong tăng phô phải là loại 105°C 450V, nhựa PVC chịu nhiệt và được che đậy chắc chắn trong bộ đèn để tránh tiếp điểm bị hư hỏng.

Dây nối từ tăng phô ra sẽ được nối vào cầu chì được lắp trên bộ đèn, và trong hộp treo đèn, những điểm nối dây sẽ được đặt trong ngăn đấu dây tại đế treo đèn. Đế cầu chì sẽ được trang bị.

Chỗ dây dẫn băng ngang qua hay qua cạnh của bất kỳ phần kim loại nào của bộ đèn, nó sẽ được bảo vệ bằng một vòng đệm và bọc hai lớp cách điện.

Nối đất sẽ được thực hiện trên điểm nối đất có trên

Page 114: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/5

earth terminal provided within the luminaires. 12.2.2 TUNGSTEN FILAMENT LAMPS

Tungsten filament lamps shall comply with the following British Standards/ IEC where applicable:-

BS 161: 1990 Specification for tungsten filament lamps for domestic and similar general lighting purpose. Performance requirement.

BS EN 60238: 1992 Specification for edison

screw lampholders

BS 5042 : 1987 Specification for bayonet lampholders Equivalent IEC Standard

Tungsten filament lamps shall be of the general lighting service pattern or otherwise of the coiled type in applicable sizes. Clear lamps shall be utilised in all fittings with the exception of open base glassware in which case lamps shall be of the silica-coated type.

Lamps up to and including 150 watts shall have bayonet cap and larger sizes shall be provided with E.S. or G.E.S. holder as appropriate.

Average rated life for incandescent lamps shall not be less than 1000 hours.

12.2.3 COMPACT FLUORESCENT (PL, PLC & 2D)

LAMPS AND CONTROL GEARS

Compact fluorescent lamps shall be single-ended miniature fluorescent lamps each consisting of narrow glass tubes welded together with bi-pin cap and housing for starter and capacitor at one end. Each lamp shall be fitted with a radio interference suppression capacitor to suppress mains borne interference generated from the luminaires.

The ballasts for these lamps shall be designed

mỗi bộ đèn. 12.2.2 ĐÈN ĐỐT TIM VONFRAM Đèn đốt tim phải tuân theo tiêu chuẩn của Anh/IEC

tuỳ theo mục đích sử dụng:

BS 161 : 1990 Specification for tungsten filament lamps for domestic and similar general lighting purpose. Performance requirement.

BS EN 60238 : 1992 Specification for edison screw lampholders

BS 5042 : 1987 Specification for bayonet lampholders Tiêu chuẩn IEC tương đương.

Đèn dây tóc Vonfram là loại sử dụng thông thường hay các loại không đốt nóng khác. Bóng loại trong sẽ được sử dụng trong tất cả các bộ đèn trừ loại có đế thuỷ tinh hở, trong trường hợp này đèn phải là loại có lớp silica.

Đèn có công suất lên đến 150 watts là loại đuôi có chốt gài và cỡ lớn hơn sẽ là đuôi E.S. hay G.E.S.thích hợp. Tuổi thọ trung bình cho đèn đốt tim không dưới 1000 giờ.

12.2.3 ĐÈN TIẾT KIỆM (PL, PLC & 2D) VÀ TĂNG PHÔ

Đèn huỳnh quang tiết kiệm sẽ là đèn huỳnh quang cỡ nhỏ đơn, mỗi cái gồm có ống thuỷ tinh nhỏ hàn lại với nhau đuôi có hai chân ghim và có vỏ bọc cho bộ mồi và tụ điện ở đuôi. Mỗi đèn sẽ có lắp một bộ khử nhiễu sóng vô tuyến phát ra từ đèn.

Tăng phô cho những đèn này sẽ đựơc sản xuất

Page 115: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/6

to operate any of the lamp ratings specified and shall be rated for operation at 230V 50 Hz single phase A.C. supply.

Power factor correction capacitors shall be provided for each lamp luminaire to correct the power factor to better than 0.85 lagging.

12.2.4 HIGH INTENSITY DISCHARGE (HID)

LAMPS AND CONTROL GEARS

High pressure sodium lamps where used shall be of the ovoid fluorescent coated outer bulb type.

Metal halide and mercury fluorescent lamps type MBF/U where specified shall be manufactured to BS 3677 : 1989 - Specification for high-performance mercury vapour lamps and/or IEC Standard as appropriate.

Appropriate inductive ballasts for limiting the current shall be used in conjunction with the HID lamps and the Contractor shall ensure that the control gears installed are suitable for the lamps used. The control gear (ballast, igniters, capacitor, etc.) for each lamp shall be suitable for enclosing in a weatherproof compartment where used for external areas or integrated with the luminaires. Ballasts shall be of the low loss type manufactured to BS EN 60922 : 1991 - Specification for general and safety requirements for ballasts for discharge lamps (excluding tubular fluorescent lamps) and BS EN 60923 : 1991 - Specification for performance requirements for ballasts and/or IEC standard and rated for operation at 230V 50 Hz single phase A.C. supply.

Electronic igniters where applicable (i.e. high-pressure sodium lamps) shall be of the encapsulated and quick start-up type.

Control gears of all HID lamps for indoor use shall be silent in operation.

12.2.5 COMPACT TUNGSTEN HALOGEN LAMPS

để hoạt động ở những giá trị định mức của đèn và có điện áp làm việc là 230V 50 Hz một pha A.C.

Tụ bù sẽ lắp trong mỗi đèn để nâng hệ số công suất lên trên 0.85.

12.2.4 ĐÈN CAO ÁP (HID) VÀ TĂNG PHÔ

Đèn cao áp sodium có hình trái trứng, loại bóng được phủ lớp huỳng quang bên ngoài.

Đèn huỳnh quang thuỷ ngân và Metal halide MBF/U được sản xuất theo BS 3677 : 1989 - Specification for high-performance mercury vapour lamps và/hay tiêu chuẩn IEC. Được lắp đặt ở những nơi thích hợp theo yêu cầu.

Loại tăng phô cảm ứng thích hợp để giới hạn dòng sẽ được sử dựng cùng với đèn HID và nhà thầu sẽ đảm bảo là tăng phô lắp đặt là phù hợp với đèn sử dụng. Hộp điều khiển (tăng phô, bộ mồi, tụ điện, v.v.) cho mỗi đèn thích hợp để lắp trong ngăn không thấm nước khi sử dụng ngoài trời hay đi kèm với bộ đèn. Tăng phô sẽ là loại có tổn hao thấp được sản xuất theo BS EN 60922 : 1991 - Specification for general and safety requirements for ballasts for discharge lamps (excluding tubular fluorescent lamps) và BS EN 60923 : 1991 - Specification for performance requirements for ballasts và/hay tiêu chuẩn IEC và có điện áp làm việc là 230V 50 Hz một pha A.C.

Những đèn sử dụng bộ mồi điện tử (như đèn sodium cao áp) sẽ là loại đặt gọn bên trong và là loại khởi động nhanh.

Hộp điều khiển của tất cả các đèn HID sử dụng trong nhà phải là loại hoạt động êm.

12.2.5 ĐÈN TUNGSTEN HALOGEN

Page 116: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/7

Compact tungsten halogen lamps for use with downlighter type luminaires shall be housed within a precision faceted glass reflector having dichroic coatings which shall allow 50% of the heat to be transmitted backwards while reflecting light forward in a controlled beam. A choice of beam angles shall be available for the application. It shall operate at low voltage of 12V with the operating circuit from a wirewound transformer or electronic transformer for connection to a 230V 50 Hz single phase A.C. supply.

12.2.6 EXIT SIGNS

'EXIT' signs shall be of the maintained self-contained type complying with the requirements of Building Control Division, PWD, Code of Practice for Fire Precaution for Buildings 1997 and BS/IEC standard.

Each sign shall consist of fire retardant acrylic plates with white lettering ‘EXIT’ (with or without directional arrows) on green background or vice versa. The sign shall be illuminated by a single 8 watts T5 fluorescent tube and shall be either single- or double-sided as required.

The housing for the batteries, battery charger, converter, control gear shall be constructed from minimum 20 gauge mild steel and epoxy painted to standard black or any other colour as approved by the Engineer. Ventilation slots shall be provided at top and sides.

The batteries shall be high temperature rated rechargeable sealed Nickel-Cadmium (Ni-Cd) type with sufficient capacity to operate the fluorescent tube for not less than 2 hours.

The charging unit shall be a solid state two-rate fully automatic, voltage regulated, temperature compensated with trickle charge facility. The unit shall be provided with low-volt cut-off facility to protect the battery from over-discharging.

The housing for the batteries, battery charger

Đèn tungsten halogen là loại đèn chiếu xuống được đặt trong một mặt kính trong, mặt phản xạ có lớp lưỡng sắc, cái mà sẽ cho phép 50% nhiệt được truyền ra phía sau trong khi ánh sáng phàn xạ đi về phía trước trong chùm sáng có kiểm soát. Sự chọn lựa cho góc phản xạ thì có sẵn cho từng ứng dụng. Chúng có điện áp làm việc là 12V với nguồn cấp tới từ biến thế dây quấn hay biến thế điện tử nối với nguồn 230V 50 Hz một pha A.C.

12.2.6 BẢNG ĐÈN THOÁT HIỂM (EXIT- sign)

Đèn 'EXIT' signs là loại duy trì độc lập phù hợp với yêu cầu của Building Control Division, PWD, Code of Practice for Fire Precaution for Buildings 1997 và tiêu chuẩn BS/IEC.

Mỗi cái sẽ gồm có một tấm chống cháy có chữ màu trắng ‘EXIT’ (có hoặc không có mũi tên chỉ đường) trên nền màu xanh hay ngược lại. Bảng hiệu được chiếu sáng bởi một bóng đèn ống huỳnh quang 8W T5 và là loại một có một mặt hay hai mặt như yêu cầu.

Hộp chứa bình ắc qui, bộ sạc, bộ mồi sẽ được làm từ thép mềm tối thiểu 20 gauge và được sơn epoxy theo tiêu chuẩn là màu đen hay bất kỳ màu nào khác đựơc Quản lý kỹ thuật phê duyệt. Những rãnh thoát nhiệt phải ở bên trên và bên hông.

Bình ắc qui là loại Nickel-Cadmium (Ni-Cd) chịu nhiệt cao và sạc lại được với dung lượng đủ để duy trì cho đèn cháy hơn 2 giờ.

Bộ sạc là loại bán dẫn, hai trạng thái,hoàn toàn tự động, có ổn áp, bù nhiệt có dòng sạc nhỏ. Bộ sạc có khả năng tự cắt ở điện áp thấp để bảo vệ battery không bị xã quá mức.

Hộp chứa batteries, bộ sạc và bộ biến tần là loại

Page 117: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/8

and inverter shall be of the recessed type for installation in false ceiling. Surface mounted types shall be provided for areas without false ceilings.

The charging of the battery shall be monitored by a neon lamp or light emitting diode which shall be easily visible. A test button shall be provided for periodic inspection of the signs.

12.2.7 EMERGENCY LUMINAIRES

All emergency luminaires shall be equipped with battery-operated power supply units with sufficient capacity to operate the lamps for not less than 2 hours in the event of a mains power failure.

The batteries shall be rechargeable sealed Nickel-Cadmium type and housed together with the charger, inverter, etc. in a separate stove-baked enamel white steel enclosure mounted adjacent to the respective luminaires and above the false ceiling.

The charging of the battery shall be monitored by a neon lamp or light emitting diode which shall be easily visible. A test button shall be provided for periodic inspection of the signs.

All emergency luminaires shall be complete with the necessary identification symbol.

12.2.8 EXTERNAL LUMINAIRES

All external luminaires where specified shall be completely weatherproof to IP 65. Each luminaire shall be suitable for wall, floor or lamp post mounting as appropriate.

12.2.9 EXTERNAL LUMINAIRE LAMP POSTS

Lamp posts for external luminaires where specified shall be of tubular hot-dipped galvanised steel column, the base compartment of which shall house the lamp fusegear consisting of a single fully shrouded

được đặt giấu trên trần giả. Loại gắn nổi sẽ được lắp ở những khu vực không có trần giả.

Sự nạp điện cho bình sẽ được kiểm tra bằng một đèn neon hay đèn led có thể nhìn thấy được một cách dễ dàng. Có một nút nhấn kiểm tra để kiểm tra định kỳ bảng đèn.

12.2.7 ĐÈN KHẨN CẤP DỰ PHÒNG

Tất cả đèn emergency sẽ có bộ nguồn battery dung lượng đủ để đốt cháy đèn hơn 2 giờ liền khi nguồn chính bị mất.

Batteries là loại Nickel-Cadmium có thể sạc lại được và được đặt cùng với bộ sạc, bộ biến tần,v.v, trong hộp thép trắng tráng men đặt gần bộ đèn và ở trên trần giả.

Sự nạp điện cho bình sẽ được kiểm tra bằng một đèn neon hay đèn led có thể nhìn thấy được một cách dễ dàng. Có một nút nhấn kiểm tra để kiểm tra định kỳ đèn.

Tất cả đèn emergency phải có đầy đủ kí hiệu nhận biết cần thiết.

12.2.8 ĐÈN LẮP NGOÀI TRỜI

Tất cả đèn đặt ngoài trời phải hoàn toàn là loại không thấm nước (weatherproof) theo IP 65. Mỗi loại đèn phải phù hợp để gắn trên tường, sàn hay cột đèn.

12.2.9 CỘT ĐÈN ĐẶT NGOÀI TRỜI

Những chỗ đặt cột đèn chiếu sáng ngoài trời phải là loại cột thép tráng mạ kẽm hình ống, đế có ngăn để chứa bộ cầu chì đèn gồm có một cực và một trung tính nối với cấu chì 10 ampe H.R.C đặt trong hộp chứa cáp kín, có clamp kẹp giữ và miếng đệm

Page 118: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/9

single pole and neutral single entry cut-out with 10 amps H.R.C. fuse complete with cable sealing box, armour clamps and compression gland. where required, suitable for receiving looping PVC/SWA/PVC cables of the sizes specified.

The tubular columns shall be protected internally and externally against corrosion. For internal protection, a coating of black bituminous paint shall be applied. A priming coat of suitable paint shall be applied to the surface after it has been thoroughly cleaned and followed by at least two coats to provide adequate protection against corrosion.

Wiring between lantern and cut-out shall be twin core 2.5mm2 PVC/PVC copper conductor.

12.3 INSTALLATION

All luminaires shall be adequately supported in accordance with manufacturer's recommendations and to the satisfaction of the Engineer. Mounting heights for luminaires shall be directed and agreed on site with the Engineer.

All wiring connection to luminaires shall be installed in flexible conduits.

The Contractor shall include for adapting conduit terminations to suit the specified luminaires and method of installation.

Final connections to luminaires in areas of suspended ceilings shall be in flexible conduit bonded by male brass bush and serrated washer direct to luminaires or by ceiling rose fixed to soffit.

Prior to commencement of site works, installation drawings incorporating the manufacturer's recommendations shall be submitted for checking complete with all fixing details, suspensions and supports.

Fluorescent luminaires shall be independently

ép. Có những nơi yêu cầu phù hợp vớI các cuộn cáp PVC/SWA/PVC ở từng kích cỡ theo đặc điểm kỹ thuật.

Cột tròn phải được bảo vệ chống rỉ sét bên trongcũng như bên ngoài ống. Bảo vệ bên trong, sẽ được sơn bằng một lớp nhựa đường đen. Một lớp sơn lót thích hợp sẽ được sơn lên bề mặt sau khi đã được làm sạch và được sơn ít nhất hai lớp để có khả năng chống lại sự rỉ sét một cách thích hợp.

Dây dẫn giữa lồng đèn và cầu chì sẽ là dây đồng đôi 2.5mm2 PVC/PVC.

12.3 LẮP ĐẶT

Tất cả các đèn phải được lắp đúng cách theo hướng dẫn của nhà sản xuất và sự đồng ý của Quản lý kỹ thuật. Cao độ lắp đèn sẽ được hướng dẫn và chấp thuận tại vị trí đề nghị của Quản lý kỹ thuật.

Tất cả dây nối đến đèn sẽ được đi trong ống lò xo mềm.

Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về lắp đặt những trạm lắp ống phù hợp cho từng loại đèn kể cả phương pháp lắp đặt.

Những chỗ cuối đấu với đèn trong khu vực của trần treo sẽ sử dụng ống lò xo mềm có bằng khớp nối đực bằng đồng thau và long đền răng cưa nối lại với nhau trực tiếp vào trong bộ đèn hay bằng ceiling rose lắp dưới bao lơn.

Trước khi thi công, bản vẽ lắp đặt cùng với hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất sẽ được đệ trình để kiểm tra cùng với tất cả chi tiết lắp đặt, hệ thống treo và giá đỡ. Đèn huỳnh quang sẽ được treo dưới trần bằng

Page 119: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 12 – LUMINAIRES MỤC 12 – ĐÈN CHIẾU SÁNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 12/RIVIERA POINT/ELECT 12/10

suspended from the soffit by adjustable brackets to the satisfaction of the Engineer. In areas without suspended ceilings, luminaires shall be supported on conduit suspensions painted to match the ceiling finish.

All external pole-mounted luminaires shall be mounted on the lamp post. An appropriate concrete base or flange plate shall be provided for each lamp post for mounting to the ground.

những giá treo điều chỉnh được theo sự đồng ý của Quản lý kỹ thuật. Trong những khu vực không có trần treo, đèn sẽ treo trên ống treo được sơn màu phù hợp với trần nhà.

Tất cả đèn lắp ngoài trời sẽ được gắn trên trụ đèn. Một đế bê tông thích hợp hay tấm đế kim loại phẳng sẽ được gắn trên mặt đất cho mỗi trụ đèn.

Page 120: ELECT (Combine All)

SECTION 13

LIGHTNING PROTECTION INSTALLATION

MỤC 13

HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

Page 121: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 13 – LIGHTNING PROTECTION INSTALLATION MỤC 13 – HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 13/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 13/1

13.1 GENERAL 13.1.1 DESCRIPTION This Section specifies the lightning protection

installation which shall form part of the Works. The lightning protection installation shall

consist of a network of air finials, down conductors and earth electrodes.

13.1.2 STANDARDS All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate Vietnamese, or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

13.2 EQUIPMENT 13.2.1 LIGHTNING PROTECTION SYSTEM 13.2.1.1 CONVENTIONAL LIGHTNING

PROTECTION SYSTEM The lightning protection system shall be one

which conveys a lightning discharge to ground without electrification of the structure.

Roof shall be soft annealed copper tape of

cross-section area 25mm x 3mm. The structural column reinforcement will be

ustilised as the down conductor bar. 13.2.1.2 EARLY STREAMER EMISSION (ESE)

LIGHTNING PROTECTION SYSTEM (NOT IN USE)

Early streamer Emission (ESE) Lightning Protection System shall compose of the emission air terminal (mounted at roof), insulated coaxial down conductor, earth electrode with counter.

The standard of ESE lightning protection

13.1 TỔNG QUÁT 13.1.1 MÔ TẢ Phần này mô tả công tác lắp đặt hệ thống sét sẽ là

một phần công việc. Lắp đặt hệ thống chống sét sẽ là một mạng lưới

bao gồm kim thu sét, cáp thoát sét và các hố tiếp địa.

13.1.2 TIÊU CHUẨN Tất cả các thiết bị, vật tư và nhân công phải tuân

theo các tiêu chuẩn Việt nam đã được chấp thuận, hoặc theo tiêu chuẩn Anh hay các tiêu chuẩn quốc tế tương đương cũng như các qui định và luật của địa phương có hiệu lực.

13.2 THIẾT BỊ 13.2.1 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 13.2.1.1 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT CỔ ĐIỂN Hệ thống chống sét sẽ truyền tia sét xuống đất mà

không làm nhiễm điện vào kết cấu. Tầng mái sẽ được lắp các băng đồng mềm có kích

thước là 25mm x 3mm. Cốt thép của cột sẽ được sử dụng như là dây thoát

sét. 13.2.1.2 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT TÍCH CỰC (KHÔNG

SỬ DỤNG)

Hệ thống bảo vệ chống sét loại phóng tia sớm (ESE) cần bao gồm kim thu sét (gắn trên mái), cáp thoát sét đồng trục bọc cách điện, cọc tiếp địa và bộ đếm sét.

Tiêu chuẩn của hệ thống bảo vệ chống sét ESE

Page 122: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 13 – LIGHTNING PROTECTION INSTALLATION MỤC 13 – HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 13/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 13/2

system shall meet the requirement of French Standard NFC17-102 or equivalent. The Contractor shall submit relevant certificate or laboratory test certificate to ensure compliance with the requirement.

The Contractor shall offer ESE air terminal for level of protection class I and with radius of protection min. 35m at roof level.

The down-conductor shall be an insulated coaxial cable which can withstand the lightning surge having wave 10/350 μS, peak current superior to 100KA, specific energy superior to 2.5 MJ/Ω.

The lightning event counter have to be type tested for impulse current testing by an independent testing laboratory proving that the lightning event counter can withstand repetitive lighting currents without damage to the counter.

13.2.2 EARTH ELECTRODES The Building column pile reinforcement bar will

be utilized as the earth electrode for this project. The Contractor to ensure that those pile shown to be utilized as the earth electrode, minimum 2 nos dedicated vertical reinforcement bar to be continued welded through out the entire length of the pile. Contractor to demonstrate to the site inspector the continuation of these reinforcement and approved test method to be carried out.

13.3 INSTALLATION 13.3.1 LIGHTNING PROTECTION SYSTEM 13.3.1.1CONVENTIONAL LIGHTNING

PROTECTION SYSTEM Air finial, horizontal conductors shall be located

along ridges, around the perimeter, on top of parapets and across large open areas of the

phải đáp ứng yêu cầu trong tiêu chuẩn Pháp NFC17-102 hoặc tương đương. Nhà thầu cần đệ trình giấy chứng nhận có liên quan hoặc giấy chứng nhận thử nghiệm của phòng thí nghiệm để đảm bảo sự tuân thủ theo yêu cầu.

Nhà thầu cần đề xuất kim thu sét loại ESE cho mức độ bảo vệ cấp 1 có bán kính bảo vệ tối thiểu là 35m tại tầng mái.

Cáp thoát sét phải là một sợi cáp đồng trục cách ly có thể chịu được sự tăng điện áp do sét có mức sóng 10/350 μS, dòng điện cực đại cao hơn 100KA, điện năng riêng cao hơn 2,5 MJ/Ω.

Bộ đếm sét phải thuộc loại được thử nghiệm đối với dòng xung điện do một phòng thí nghiệm độc lập chứng nhận rằng đồng hồ đo đếm sét có thể chịu được các dòng sét lập lại mà không gây tổn hại cho bộ đếm sét.

13.2.3 CỌC TIẾP ĐẤT Các cọc của cột sẽ được sử dụng như là cọc tiếp

địa cho công trình này. Nhà thầu phải chắc chắn rằng các cọc được thể hiện được sử dụng như là cọc tiếp địa, tối thiểu 2 thanh ngang sẽ được hàn hoá nhiệt nối tiếp vào chiều dài bên trong của cột. Nhà thầu phải chứng minh sự liên kết các cọc này bằng phương pháp kiểm tra được chấp thuận tại công trường và đệ trình kết quả kiểm tra.

13.3 LẮP ĐẶT 13.3.1 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 13.3.1.1 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT CỔ ĐIỂN Tất cả các kim thu sét, dây dẫn ngang sẽ được lắp

đặt tại các chóp nhọn, vành đại xung quanh, trên bờ tường và khu vực lớn của mái.

Page 123: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 13 – LIGHTNING PROTECTION INSTALLATION MỤC 13 – HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 13/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 13/3

roof. All protruding metal parts of the roof, e.g. hand

rails, roof maintenance unit rails, TV antennae, steel water tanks, cooling towers, etc., shall be bonded to the lightning protection network in addition to the external metal cladding of the building.

Conductor joints, where necessary, shall be formed by tinning the tape ends and riveting together with not less than five non-ferrous rivets, the whole joint being sweated solid.

Tape fixings shall be provided at not greater

than 1m centres and shall consist of gunmetal brackets or holdfasts.

Down conductors shall be bonded to adjacent

metalwork. 13.3.1.2 EARLY STREAMER EMISSION (ESE)

LIGHTNING PROTECTION SYSTEM (NOT IN USE)

This is an additional system to the L.P. system

to BS6651 and thus shall be separately installed.

The ESE air terminal shall be mounted at a

stainless steel pole with of top of ESE air terminal higher than any building structure, feature or antenna by at least 2 meters. The stainless steel pole shall be mounted on plinth with additional steel wires (a least 3 wires) fixing on the top roof to ensure the air terminal not blown down by strong wind.

The insulated coaxial cable shall be installed in

a way to have shortest distance from roof to ground and away from electrical installation and cannot be accessed by unauthorized people.

13.3.2 EARTH ELECTRODES The Contractor to ensure that those pile shown

to be utilized as the earth electrode, minimum

Tất cả các phần kim loại nhô ra của tầng mái, thí

dụ như lan can, lan can của mái khu vực bảo trì, anten tivi, bồn nước kim loại, tháp giải nhiệt, v.v… sẽ được liên kết đến hệ thống chống sét thành một tường bao bên ngoài của tòa nhà.

Các mối nối dây thoát sét ở những nơi cần thiết sẽ

được liên kết bằng các thanh tráng thiết và được rút rivê với nhau bằng các rivê mạ kẽm.

Băng đồng sẽ được cố định với khoảng cách

không lớn hơn 1m bằng các kẹp có đế và kẹp đồng mạ thiết.

Dây thoát sét sẽ được liên kết với phần kim loại

liền kề. 13.3.1.2 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT TÍCH CỰC (NOT IN

USE) Đây là một hệ thống bổ sung cho hệ thống bảo vệ

chống sét theo tiêu chuẩn BS6651 và do vậy cẩn được lắp đặt riêng biệt.

Kim thu sét loại ESE cần được gắn vào một cột

bằng thép inox có kim thu sét loại ESE cao hơn bất cứ kết cấu, đặc điểm hoặc cột ăng ten nào của toà nhà tối thiểu là 2m. Cột thép inox này phải được gắn vào phần bệ với dây thép buộc bổ sung (ít nhất 3 dây) gắn vào tầng thượng để đảm bảo kim thu sét không bị gió mạnh làm hỏng.

Cáp đồng trục cách ly cần đươc lắp đặt sao cho có

khoảng cách nhỏ nhất từ mái đến mặt đất và cách xa hệ thống điện lắp đặt, đồng thời không để cho những người không có phận sự có thể tiếp cận.

13.3.2 CỌC TIẾP ĐẤT Nhà thầu phải chắc chắn rằng các cọc được thể

hiện được sử dụng như là cọc tiếp địa, tối thiểu 2

Page 124: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 13 – LIGHTNING PROTECTION INSTALLATION MỤC 13 – HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 13/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 13/4

2 nos dedicated vertical reinforcement bar to be continued welded through out the entire length of the pile. Contractor is to demonstrate to the site inspector the continuation of these reinforcement. Approved test method to be submitted prior the test is to be carried out.

The earthing resistance for lightning protection

system shall be not more than 10 ohms. The Contractor shall submit to the Construction Manager testing certificate issued by authorized person.

thanh đứng sẽ được hàn hoá nhiệt nối tiếp vào chiều dài bên trong của cột. Nhà thầu phải chứng minh sự liên kết các cọc này bằng phương pháp kiểm tra được chấp thuận tại công trường và đệ trình kết quả kiểm tra.

Điện trở tiếp đất cho hệ thống bảo vệ chống sét

không được cao hơn 10 ohms. Nhà thầu cần đệ trình cho Quản lý xây dựng giấy chứng nhận thử nghiệm do cơ quan chức năng ban hành.

Page 125: ELECT (Combine All)

SECTION 14

STANDBY GENERATOR INSTALLATION

MỤC 14

MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG

Page 126: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/1

14.1 GENERAL 14.1.1 DESCRIPTION

The Contractor shall supply, install and commission the generator set, generator control panel, fuel tanks, fuel pumps and fuel pipes which shall form part of the Works.

The Contractor shall be responsible for moving the generator set into position, installing the exhaust pipes, silencers, making all necessary connection to the generator control panel, fuel tank pipework, batteries, etc. and all necessary equipment for putting the set into operation.

Each generator shall have a total continuous output rating as shown on the Tender Drawings.

The system shall automatically be started upon the receipt of a mains failure indication and shall be in a position to deliver its total output in 15 seconds or less directly to the emergency switchboard.

Upon the restoration of the mains and the consequent loss of electrical demand on the generation system the diesel generator set shall remain running for a period of not less than ten minutes to allow stabilising of the thermal characteristics of the engine and then automatically shut down.

14.1.2 STANDARD

All equipment, materials and workmanship shall comply with the appropriate IEC or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

All aspects of the installation shall be in accordance with the requirements of the British Standard and/or IEC Standard.

14.1.3 MANUFACTURE

All equipment and materials shall be supplied by

14.1 TỔNG QUÁT 14.1.1 MÔ TẢ

Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt và giám định máy phát điện, tủ điều khiển, bồn chứa nhiên liệu, bơm nhiên liệu và hệ thống ống nhiên liệu,.

Nhà thầu có trách nhiệm vận chuyển máy phát vào vị trí lắp đặt, lắp đặt hệ thống ống khói, bộ giảm âm, làm tất cả sự đấu nối cần thiết cho tủ điều khiển máy phát, hệ thống ống dẫn nhiên liệu, bình ắc qui,v.v và tất cả các trang thiết bị cần thiết để đưa máy phát vào hoạt động.

Mỗi máy phát phải có tổng công suất phát ra liên tục như được thiết kế trong bản vẽ.

Hệ thống sẽ tự động khởi động khi nguồn chính bị mất và sẽ sẵn sàng phát ra công suất trong 15 giây hay ít hơn cho tủ điện dự phòng.

Khi nguồn chính khôi phục lại và sau khi tải được đóng trở lại vào nguồn chính, máy phát vẫn sẽ duy trì chạy trong một thời gian không dưới 10 phút để cho phép cân bằng đặc tính nhiệt của động cơ rồi tự động dừng máy.

14.1.2 TIÊU CHUẨN

Tất cả trang thiết bị, vật tư và nhân công phải tuân theo tiêu chuẩn IEC hay British Standards hay một tiêu chuẩn quốc tế tương đương cũng như các quy định về pháp lý và quy định của nước sở tại.

Tất cả các tiêu chí lắp đặt phải phù hợp theo yêu cầu của tiêu chuẩn Anh và/hay tiêu chuẩn IEC.

14.1.3 NHÀ SẢN XUẤT

Tất cả trang thiết bị và vật tư sẽ được cung cấp bởi

Page 127: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/2

a single manufacturer to ensure uniformity of standards and composition.

All equipment and accessories shall be new and shall be clearly marked to identify different components, materials and manufacturers.

14.1.4 SUBMISSIONS

The Contractor shall submit the following information to the Engineer at the time stated:

During tender, all information in accordance with the Form of Tender.

Before assembly of the generator set,

An outline drawing of the generating set

with dimensions, weights and all foundation details

Requirements for fuel pipe connections,

exhaust pipe connections, and oil and water drains

Requirements for installation of valves,

pumps, etc. Complete schematic and wiring diagram

of the electrical system

Before delivery of the equipment to site, a draft copy of his proposed commissioning and testing procedures for approval.

After commissioning, 4 sets of installation, operation and maintenance instructions complete commissioning and testing reports to the Engineer.

14.2 EQUIPMENT 14.2.1 GENERAL

The Contractor shall supply, install and put into operation an automatic standby diesel generating set complete with a combined generator and mains failure control panel.

một nhà sản xuất để đảm bảo về đồng bộ về tiêu chuẩn và chất lượng.

Tất cả thiết bị và phụ kiện phải đảm bảo mới và có đánh dấu rõ ràng để phân biệt các bộ phận, vật liệu và nhà sản xuất khác nhau.

14.1.4 SỰ ĐỆ TRÌNH

Nhà thầu sẽ trình lên cho Quản lý kỹ thuật những thông tin như sau:

Trong suốt thời gian bỏ thầu, tất cả thông tin phải phù hợp với mẫu dự thầu.

Trước khi lắp ráp máy phát:

Một bản vẽ phác thảo của máy phát về kích cỡ,

trọng lượng và chi tiết của sự thành lập.

Thủ tục lắp ráp ống dẫn dầu, ống khói và đường xã ống nước.

Thủ tục lắp ráp các van, bơm,v.v.

Toàn bộ bản vẽ dây dẫn và biểu đồ của hệ thống

điện.

Trước khi giao các thiết bị đến nơi, một bản dự thảo copy đề xuất thủ tục kiểm định và kiểm tra phải được trình lên để xem xét và chấp thuận.

Sau khi thẩm định, 4 bộ tài liệu về lắp ráp, vận hành, và hướng dẫn bảo trì toàn bộ với biên bản kiểm định, kiểm tra sẽ được trình lên Quản lý kỹ thuật.

14.2 THIẾT BỊ 14.2.1 TỔNG QUÁT

Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt và đưa vào hoạt động một máy phát dự phòng tự động cùng với một máy liên kết và tủ điều khiển tự động.

Page 128: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/3

The generator shall be fully equipped for radio interference suppression to BS EN 800: 1988 - Specification for limits and methods of measurement of radio interference characteristic of household electrical appliances, portable tools and similar electrical apparatus and/or IEC standards.

14.2.2 GENERATOR SET

The generating set shall be suitable for cold or hot starting and for the acceptance of an instantaneous load of 60% full rated load immediately after attaining normal voltage and frequency. All equipment shall be suitable for tropical climatic operation.

Exhausted smoke to be passed standard of Tier 2 or Tier 3 subjected to approval of the Engineer.

The generating set shall comprise a diesel engine directly coupled to an alternator through a flexible coupling and mounted in line on a common skid type bedplate complete with anti-vibration mountings so that the complete unit can be located on a solid concrete floor without transmitting vibration to adjacent apparatus or any part of the Building.

All exposed ferrous metal surfaces of the machines, underframe, enclosures and auxiliary equipment shall, where applicable, be treated with rust-inhibiting primer paint, undercoat and finishing coat of the manufacturer's colour or as selected by the Engineer.

Where all-weather enclosure self-contained generator sets are specified, the enclosure shall be fabricated from 2.0 mm sheet steel and sound insulated to meet the noise level requirement as specified herein. Intake and discharge sound attenuators and acoustic doors shall be provided to meet this requirement.

The noise level of the complete generator set measured at 1 metre from the generator room or enclosure shall not exceed 65 dBA.

Máy phát được trang bị đầy đủ với bộ khử nhiễu sóng vô tuyến theo BS EN 800: 1988 - Specification for limits and methods of measurement of radio interference characteristic of household electrical appliances, portable tools and similar electrical apparatus và/hay tiêu chuẩn IEC.

14.2.2 MÁY PHÁT

Máy phát có khả năng khởi động lúc đang nóng hay nguội và nhận 60% tải định mức tức thì ngay sau khi máy đạt được điện áp và tần số cài đặt. Tất cả các trang thiết bị phải phù hợp để hoạt động trong điều kiện khí hậu nhiệt đới.

Hệ thống thoát khói phải đạt tiêu chuẩn Tier 2 hoặc Tier 3 cũng như phải được sự chấp thuận từ phía Quản lý Kỹ thuật. Máy phát gồm có một động cơ chạy dầu diesel nối trực tiếp vào một máy phát điện bằng một khớp nối mềm và được gắn thẳng hàng trên một tấm chặn chung như tấm đệm có chống rung động để toàn bộ máy có thể đặt trên sàn bêtông cứng mà không truyền rung động sang những thiết bị kế cận hay bất kỳ phần nào khác của toà nhà.

Tất cả bề mặt kim loại bên ngoài của máy, khung đỡ, che chắn bên ngoài, và các thiết bị khác, khi có lắp đặt, phải được sơn lớp sơn chống rỉ sét, sơn lót và lớp sơn cuối theo màu của nhà sản xuất hay được chọn lựa bởi Quản lý kỹ thuật.

Khi máy phát đặt độc lập ngoài trời có tường rào quây xung quanh, tường rào phải phải được làm từ tấm thép dày 2.0mm và được cách âm phù hợp để có độ ồn như yêu cầu ở đây. Bộ giảm âm đường vào và đường xã và cửa chống ồn sẽ được lắp đặt để phù hợp với yêu cầu này.

Độ ồn của máy phát đo được cách xa 1m từ phòng máy hay vỏ cách âm không được vượt quá 65 dBA

Page 129: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/4

14.2.3 DIESEL ENGINE

The diesel engine shall be a high speed, water-cooled, mechanical injection, four stroke single acting compression ignition type complying with BS 5514 - Reciprocating internal combustion engines : performance and/or IEC Standard, de-rated to suit local conditions. The engine shall have an overload capacity of 110% for an intermittent duty or 10% continuous load for one hour and shall be supplied complete with the appropriate accessories.

Only enclosed forced feed lubricating system by gear type oil pump suction strainer and large capacity oil pump will be accepted.

Dust-proof, multi-cylinder fuel injection pump, fuel lift pump and mechanical governor shall be provided in accordance with BS 5514 and/or IEC standard.

Starting shall be achieved by a 24V electric starter motor and dynamo complete with cutout and control box.

Instrument panel shall be fitted with a tachometer and hour-run meter, oil pressure and temperature gauge and water temperature gauge, battery charger, ammeter and push button start switch.

The engine shall be fitted with high water temperature, over speed, low oil pressure switch and a fuel shut down solenoid.

14.2.4 ALTERNATOR

The alternator shall have a continuous rated output and shall be capable of operating without damage when the engine is operating at the full load as specified above.

The alternator shall be de-rated to suit local conditions and specially impregnated for tropical duty.

14.2.3 ĐỘNG CƠ DẦU DIESEL

Động cơ diesel sẽ là loại tốc độ cao, giải nhiệt bằng nước, phun dầu cơ khí, loại 4 thì phù hợp với BS 5514 - Reciprocating internal combustion engines : performance và/hay tiêu chuẩn IEC, có tốc độ thay đổi để phù hợp với điều kiện của tải. Động cơ có khả năng chịu quá tải 110% không liên tục hay 10% tải liên tục trong một giờ và sẽ được cung cấp cùng với những thiết bị hỗ trợ thích hợp khác.

Hệ thống bơm dầu cho máy được chấp nhận chỉ là loại bơm bánh răng có lọc dâu ở đường hút và bơm có dung lượng lớn. Chống bụi, bơm phun nhiên liệu cho các đầu xi lanh, bơm dầu và máy điều tốc sẽ được lắp đặt phù hợp với BS 5514 và/hay tiêu chuẩn IEC.

Sự khởi động sẽ bắt đầu bằng một mô tơ khởi động diện 24V và dynamo có hộp điều khiển và cut out.

Tủ kiểm soát máy phát có lắp một đồng hồ đo tốc độ, và đồng hồ hiển thị thời gian máy hoạt động, đo áp lực dầu và nhiệt độ, đồng hồ đo nhiệt độ nước, dòng sạc bình và công tắc nhấn khở động.

Động cơ lắp bảo vệ để dừng khi nhiệt độ nước giải nhiệt cao, vượt tốc, công tắc áp lực dầu để cắt khi áp lực dầu thấp và van solenoid cắt dầu khi động cơ shut down.

14.2.4 ĐẦU PHÁT ĐIỆN

Đầu phát điện sẽ có công suất ngõ ra liên tục và có khả năng hoạt động mà không bị hư hỏng khi động cơ vận hành đầy tải như đã mô tả ở trên. Đầu phát sẽ được giảm định mức tải để phù hợp với điều kiện thực tế và đặc biệt là vớI công suất nhiệt.

Page 130: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/5

The alternator shall be of the brushless, revolving field, screen protected, salient pole, horizontal foot mounting type provided with a direct coupled overhung exciter armature, shaft mounted rotating fused diode rectifier assembly, flange mounted exciter magnet shaft with bare shaft extension suitable for receiving a flexible coupling. Two-end frame mounted grease lubricated bole and/or roller bearing shall be provided.

The alternator shall be suitable for parallel operation and shall be equipped with inter-connected damper windings and quad droop circuit.

The alternator shall comply with BS 4999 - General requirements for rotating electrical machines and/or IEC Standard having Class H insulation or better.

The alternator shall be complete with termination box mounted on the side of the stator designed to accept flexible cables from below and with the neutral brought out.

Terminal identification shall comply with the requirements of BS 822 : Part 6 : 1988 - Terminal markings for rotating electrical machinery and/or IEC Standard. Terminals shall be fitted with compression type cable sockets and shall be housed in a suitably earthed metal enclosure having provision for external flexible cable connections. Locking washers shall be provided on all terminals to ensure that connections will not loosen under normal working conditions.

Adjustment shall be provided on the control panel for pre-setting the alternator voltage between 360V to 420V. An automatic electronic voltage regulator shall be provided to control the voltage between + 1 1/2% from no-load to full load steady state with a power factor at 0.8 lagging to unity.

Adjustment shall be provided at the control panel for pre-setting the speed frequency of the

Đầu phát là loại không có chổi than, từ trường quay, màn hình bảo vệ, cực lồi, chân đế nằm ngang, với một rôto kích từ đầu trục đôi, trục có gắn bộ diode quay nắn dòng, cạnh có gắn nam châm kích từ, trục có trục trơn kéo dài phù hợp để nhận một khớp nối mềm. Hai đầu cuối sẽ có gắn đầu bơm mỡ bôi trơn cho bạc đạn.

Đầu phát phải phù hợp để chạy song song và sẽ được trang bị dây dẫn để kết nốI vào bộ kích từ và mạch hạ mật độ dòng.

Đầu phát phải theo tiêu chuẩn BS 4999 - General requirements for rotating electrical machines và/hay tiêu chẩn IEC có cách điện loại Class H hay cao hơn. Máy phát cũng sẽ có hộp đấu dây gắn bên hông của stator, được thiết kế để dây cáp mềm đi vào từ phía dưới và có ra dây trung tính.

Sự nhận dạng các đầu đấu dây phải theo tiêu chuẩn của BS 822: Part 6 : 1988 - Terminal markings for rotating electrical machinery và/hoặc tiêu chuẩn IEC. Trạm đấu dây sẽ được lắp loại có lổ ghim ép dây và sẽ được đặt trong hộp kim loại có nối đất và thích hợp cho sự đấu dây cáp mềm bên ngoài. Long đền khóa sẽ được lắp ở tất cả các đầu trạm đấu dây để đảm bảo chúng không bị lỏng ra duới điều kiện hoạt động bình thường.

Sự cân chỉnh được lắp đặt trên tủ điều khiển để cài đặt điện áp ra của máy phát từ 360V đến 420V. một bộ ổn áp điện tử được lắp đặt để kiểm soát điện áp giữa + 1 1/2% từ trạng thái không tải đến đầy tải với hệ số công suất 0.8 trễ đến đồng nhất.

Sự cân chỉnh được lắp trên tủ điều khiển để cài đặt tần số của máy sao cho duy trì tần số 50 Hz từ lúc

Page 131: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/6

unit which thereafter shall maintain a frequency of 50 Hz from no load to full load under steady state conditions.

Third harmonics shall be effectively suppressed to the satisfaction of the Engineer.

14.2.5 COOLING SYSTEM

The cooling system shall comprise a tropical duty pressurized radiator with thermostatic control of engine cooling water circuit and bypass to suction side of water pump, complete with fan, cowl and hand protection guard. The hot air from the radiator shall be ducted out of the engine room through a louvred panel. The necessary ductwork complete with anti-vibration flexible joint shall be provided by the Contractor. The method of fixing the duct shall be agreed by the Engineer.

14.2.6 EXHAUST SYSTEM

A complete exhaust system comprising the following shall be provided:-

a) EXHAUST PIPEWORK

Exhaust pipe shall be constructed under ground by stainless steel. The entire exhaust pipe shall be adequately supported and a cowl shall be provided at the end of the exhaust pipe to prevent ingress of rain water.

Exhaust pipe shall be terminated with an insect screen in the form of a cylinder constructed from corrosion resistant metal wire netting. A flexible coupling between the manifold and the exhaust pipe shall be provided inside the generator room.

All exhaust piping, flexible couplings, flange joints, etc. shall be externally lagged with minimum 75mm thick high temperature rockwool and cladded with minimum 18g sheet steel to prevent seepage of exhaust fumes and reducing heat in the generator room or enclosure and the rest of the building.

không tải cho đến đầy tải trong điều kiện trạng thái ổn định.

Sóng nhiễu bậc ba phải được khử hòan toàn thỏa mãn theo yêu cầu của Quản lý kỹ thuật.

14.2.5 HỆ THỐNG GIẢI NHIỆT

Hệ thống giải nhiệt gồm bộ giải nhiệt chịu áp lực có nhiệt tĩnh kiểm soát chu kỳ làm mát của nước giải nhiệt và bypass sang phần hút của bơm nước, có quạt giải nhiệt, nắp che máy và lưới che bảo vệ. Không khí nóng từ bộ giải nhiệt sẽ được dẫn ống ra khỏi phòng máy thông qua một tấm mái che(lourve). Nhà thầu sẽ phải cung cấp tấm nối mềm chống rung cho những đường ống dẫn cần thiết. Phương pháp lắp đặt ống dẫn phải được sự đồng ý cúa Quản lý kỹ thuật.

14.2.6 HỆ THỐNG KHÍ THẢI

Một hệ thống khí thải hoàn chỉnh gồm có như sau:

a) ĐƯỜNG ỐNG KHÍ THẢI

Đường ống khí thải được thiết kế đi ngầm bằng thép không gỉ. Toàn bộ đường ống khí thải phải được giữ một cách phù hợp và một cái chụp ống khói sẽ được lắp ở cuối đường ống để ngăn không cho nước mưa vào..

Ống khí thải sẽ kết thúc bằng một cái màng chống côn trùng có kiểu dáng hình trụ được làm từ dây lưới kim loại không rỉ sét. Một khớp nối mềm giữa hộp khí xả trên đầu máy phát và đường ống xả sẽ được lắp đặt trong phòng máy. Tất cả các đường ống, chỗ nối mềm, các đầu nối, v.v, sẽ được bọc bằng sợi len cứng chịu nhiệt độ cao với bề dày tối thiể là 75mm và được bao trùm bằng một tấm thép với bề dày tối thiểu là 18g để ngăn cản sự rò rỉ khói và làm giảm nhiệt độ trong phòng máy phát và những phần khác của toà nhà.

Page 132: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/7

All penetrations through the exterior walls for exhaust pipework shall also be isolated with high temperature rockwool rope insulation or equivalent and sealed airtight with a resilient non-setting compound. All other penetrations through building walls must be similarly sealed.

Special treatment of the exhaust discharge shall be provided in areas where residential accommodation is in close proximity to the generator room in order to ensure that statutory noise levels are achieved at site boundaries. b) EXHAUST SILENCERS

Two series exhaust silencers incorporating moisture traps shall be provided. A primary reactive type exhaust silencer shall be installed within the room as close as practicable to the exhaust outlets of the diesel engine. The silencer shall be of the multiple chamber reactive type designed for low frequency noise and exhausted pulsation control. A secondary absorptive type exhaust silencers shall be installed in series with the primary exhaust silencer and shall be mounted after the primary silencer immediately before the exhaust pipework exit penetration. The secondary exhaust silencer shall be a straight-through absorption type for mid to high frequency sound attenuation. All silencers shall be of welded sheet steel construction. All components shall be stiffened and braced to minimise vibration and shall be finished with high quality heat resistant paint for surface temperature of up to 540oC. All silencers are to be thermally insulated to minimise heat losses. The total system back pressure of both the primary and secondary exhaust silencers together with all exhaust pipework shall be determined by the exhaust silencer supplier and shall not exceed the maximum back pressure allowable for the diesel engine offered.

Tất cả đường ống xã đi qua tường bê ngoài cũng sẽ được bọc cách nhiệt bằng dây thừng chịu nhiệt cao hay vật liệu tương đương và bịt kín gió bằng một hợp chất có tính giãn nở. Tất cả những chỗ tường khác của toà nhà mà chúng đi xuyên qua cũng phải được làm tương tự. Đường khói thải sẽ được xử lý đặc biệt khi phòng máy phát ở trong khu vực gần với khu dân cư để đảm bảo được độ ồn cho phép tại đường ranh giới theo luật định.

b) BỘ GIẢM THANH

Hai bộ giảm thanh của ống khói cùng với những bẫy hơi sẽ được lắp đặt..

Bộ giảm thanh đầu tiên sẽ được lắp trong phòng máy gần nhất với chỗ xã khói ra của động cơ. Bộ giảm thanh là loại có nhiều ngăn được thiết kế để cho độ ồn có tần số thấp và kiểm soát tiếng rung động.

Bộ giảm thanh thứ hai là loại hấp thu sẽ đựơc lắp cùng một dãy với cái thứ nhất và lắp ngay sau cái thứ nhất trước khi đường ống xã đi ra ngoài. Bộ giảm thanh thứ hai là loại hấp thu đi xuyên thẳng có tác dụng làm giảm âm thanh có tần số trung bình và cao.

Tất cả các bộ giảm thanh phải là loại đựơc làm từ tấm thép hàn. Tất cả sẽ được gia cố và giữ để giảm thiểu sự rung động và đựơc sơn bằng sơn có chịu nhiệt có chất lượng cao cho bề mặt có nhiệt độ lên đến 540oC. Các bộ giảm âm được bọc cách nhiệt để giảm sự mất nhiệt.

Tổng áp suất phía sau của bộ giảm thanh thứ nhất và thứ hai cùng với hệ thống ống sẽ được quyết định bởi nhà cung cấp và không đựơc quá áp suất sau lớn nhất cho phép của động cơ như yêu cầu.

Page 133: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/8

14.2.7 SOUND ATTENUATORS

Sound attenuators shall be of the dissipative type consisting of an outer casing, sound absorbing material and internal baffles, splitters and supports. Casings shall be of galvanized steel of not less than 1.2mm thickness.

Sound absorbing material shall be high density fibreglass or mineral wool, faced with perforated galvanized sheet metal of minimum 20% open area.

The attenuator’s cross sectional dimensions (width x height) shall be sized such that the total pressure drop shall not be greater than 60 Pascal.

The noise level measured at 1 m from the generator room shall not exceed 65 dBA.

14.2.8 BATTERIES AND CHARGERS

Starter batteries of the heavy duty Nickel-Cadmium type or maintenance-free lead-acid type complying in all respects with the requirements of BS 6290 - Lead-acid stationary cells and batteries and/or IEC Standard shall be provided.

The battery shall be capable of providing a minimum of six starts of 10 sec. duration with 3 consecutive starts per cycle (without recharging). The battery shall be sized so that during periods of locked rotor current, the voltage does not fall below 0.65V per cell and 0.85V during periods of cranking current per cell.

The batteries supplied for use with the generator sets shall not be used for manufacturer’s own checks and testing but shall be used for witness tests and commissioning. Batteries shall be housed in a steel rack of approved type and shall be mounted adjacent to the underbase of the diesel generator set.

The battery charger shall be of the current

14.2.7 BỘ CÁCH ÂM

Bộ giảm âm là loại khử tiếng ồn gồm một vỏ bọc bên ngoài, vật liệu hấp thu âm thanh và các vách ngăn bên trong, bộ chia và giá đỡ. Vỏ là loại thép tráng kẽm dày hơn 1.2mm.

Vật liệu hấp thu âm thanh là loại sợi thuỷ tinh liên kết hay sợi len vô cơ, được bọc bằng tấm thép mạ kẽm đục lỗ với độ hở tối thiểu 20% diện tích.

Kích thước diện tích mặt cắt của bộ thu âm (rộng x cao) sẽ được xác định sao cho tổng áp suất giảm không lớn hơn 60 Pascal.

Độ ồn được đo cách xa phòng máy phát 1m không được vượt quá 65 dBA.

14.2.8 BÌNH ĂC QUY VÀ BỘ SẠC

Ac quy khởi động là loại Nickel-Cadmium công suất lớn hay loại axit chì khô, loại phù hợp với tất cả những yêu cầu của of BS 6290 - Lead-acid stationary cells and batteries và/hoặc tiêu chuẩn IEC.

Ac quy là loại có khả năng cung cấp ít nhất cho sáu lần khởi động 10 giây trong khoảng thời gian là 3 lần liên tiếp cho mỗi chu kỳ(mà không phải sạc lại) Ac quy phải được tính toán sao cho trong thời điểm có dòng điện locked rôto, điện áp không xuống dưới 0.65V mỗi ngăn và 0.85V mỗi ngăn trong suốt thời gian có dòng điện làm quay rôto.

Acqui được cung cấp để sử dụng cho hệ thống máy phát điện nhà sản xuất không được dùng để kiểm tra và thử nghiệm nhưng được dùng để ủy nhiệm và xác nhận.Ac quy sẽ được đặt trong một giá bằng thép loại được cho phép và sẽ lắp kế khung đế của máy phát.

Bộ sạc bình là loại hạn dòng có điện áp không đổi,

Page 134: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/9

limiting constant potential type, complete with controls, float and boost charging selection, protection and indication, charger failure alarm, ammeter and voltmeter.

14.2.9 FUEL DAY TANK & BULK FUEL STORAGE TANK

A fuel day tank and bulk fuel storage tank, where specified, complete with oil level indicator and high and low level controllers shall be provided for the generator set. Control valves, vents and all necessary accessories shall be provided for the tank(s) as shown on the Contract Drawings.

The tank(s) shall be suitably earthed to discharge static electricity.

Before each tank is installed, all rust and scale shall be removed from the external surface immediately before applying the protective finish, which shall consist of one coat of red lead-based paint to BS 2523 : 1983 - Specification for lead-based priming paints Type 'B' and/or IEC Standard, followed by two coats of bituminous paint. Where damage is sustained to the protective coating due to handling, etc., such coating shall be made good on site.

Each fuel tank shall be provided with a means of measuring the quantity of the contents. Every measuring device shall be accurately calibrated and should be clearly marked so as to be readily identifiable with its respective tank.

There shall be no openings to the tank(s) other than those necessary for filling and ventilating pipe connections, main access (sealed) and allowance for remote indication of stored quantity. The tank(s) shall be filled by means of off-set filling pipes terminating in liquid and vapour proof screwed caps fitted with locks.

The tank(s) shall comply to Fire Services Bureau's requirements in every respect and be constructed of mild steel not less than 2mm

cùng với bộ điều khiển, công tắc chọn sạc nhanh hay chậm, báo lỗi bộ sạc, đồng hồ đo áp và dòng.

14.2.9 BỒN DẦU NHỎ VÀ BỒN CHỨA DẦU CHÍNH

Bồn dầu nhỏ và bồn chứa chính có hiển thị mức dầu và bộ kiểm soát mức dầu cao và thấp sẽ đựơc lắp đặt cho máy phát có dung lượng. Các van điều khiển, ống xã khí và tất cả những thiết bị cần thiết sẽ được lắp đặt cho bồn như trong bản vẽ.

Bồn dầu phải được nối đất phù hợp để khử tĩnh điện.

Trước khi lắp đặt bồn dầu, tất cả lớp cáu cặn và rỉ sét phải được làm sạch khỏi mặt ngoài ngay trước khi sơn bảo vệ, sẽ có một lớp sơn ôxít chì màu đỏ theo tiêu chuẩn BS 2523 : 1983 - Specification for lead-based priming paints loại 'B' và/hay tiêu chuẩn IEC sau đó sơn thêm hai lớp sơn có nhựa đường. Những chổ hư hỏng đựơc duy trì bởi lớp bảo vệ do quá trình sử lý, v.v, lớp sơn như vậy sẽ giải quyết tốt tại chỗ.

Mỗi bồn dầu sẽ có trang bị đo lường khối lượng dầu bên trong. Mỗi thiết bị đo lường phải được cân chỉnh một cách chính xác và được đanh1 dấu một cách rõ ràng sao cho có thể dễ dàng nhận biết cho từng bồn tưông ứng.

Bồn không được có những chỗ hở ngoại trừ những chổ cần thiết cho bơm dầu vào và chổ nối ống thông hơi, đường vào chính (được bít kín) và cho phép cho sự hiển thị từ xa tổng khối lượng dầu chứa trong bồn. Bồn dầu sẽ đựơc làm đầy bằng ống bơm dầu với đầu ống nằm trong chất lỏng và nắp chống hơi có lắp khoá. Bồn dầu phải theo đúng yêu cầu của Sở PCCC trên mọi khía cạnh và được làm bằng thép nhẹ có bề dày không nhỏ hơn 2mm theo tiêu chuẩn BS 2654 : 1989

Page 135: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/10

thick to BS 2654 : 1989 - Specification for maintenance of vertical steel welded non-refrigerated storage tanks with butt-welded shells for the petroleum industry and/or IEC standard.. All necessary fixing bolts and brackets for supporting the tank(s) shall be included in this Contract.

A fill point with fill cabinet, automatic electric duty and standby fuel pumps and all related control panels shall be provided and located where shown on the contract drawings. An alarm shall sound on high level being reached in the fuel tank(s).

In addition, for emergency use, a semi-rotary hand operated fuel transfer pump shall be supplied and installed by the Contractor, complete with an adequate length of input flexible hose at the inlet position.

Fuel leakage sensors shall be provided for the fuel tank(s). Warning siren for leakage sensors shall be installed in the generator room or enclosure and remote monitored.

Bulk fuel storage tanks chambers shall be completely sand-filled after installation.

All fuel pipework between pumps, tanks and generators shall be black mild steel seamless tube with minimum wall thickness of 6.3mm.

14.2.10 UNDERBASE

The engine and alternator shall be mounted on a common industrial type fabricated mild steel baseplate of sturdy construction. Mounting faces for the machines shall be accurately machined.

The underbase shall be mounted on a suitable number of anti-vibration mountings, the floor section of which shall be provided with holding down bolts to provide the vibration isolation necessary to meet the acoustic requirements specified.

- Specification for maintenance of vertical steel welded non-refrigerated storage tanks with butt-welded shells for the petroleum industry và/hay tiêu chuẩn IEC. Tất cả các bulong, giá đỡ cần thiết cho bồn dầu được tính chung trong bản Hợp đồng này.

Những chỗ đặt bồn dầu, bơm dầu thường trực và bơm dự phòng và tất cả tủ điều khiiển liên quan sẽ được cung cấp và lắp đặt ở những nơi được thể hiện trên bản vẽ. Tín hiệu báo sẽ phát ra khi dầu trong bồn đạt tới mức cao. Thêm vào đó, để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, một bơm dầu bằng tay sẽ đựơc cung cấp và lắp đặt bởi nhà thầu, với ống mềm có độ dài phù hợp lắp vào tại vị trí bơm dầu vào bồn chứa. Bồn dầu sẽ được lắp đặt cảm biến dò tìm sự rò rỉ dầu. Còi báo động cho cảm biến sẽ được lắp đặt trong phòng máy phát hay trong tủ kiểm soát từ xa. Hầm chôn bồn dầu chính sẽ được lấp đầy cát hoàn toàn sau khi lắp đặt. Tất cả đường ống dẫn dầu giữa bơm, bồn dầu và máy phát phải là ống thép nhẹ đen không có nối với bề dày tối thiểu là 6.3mm.

14.2.10 KHUNG ĐẾ

Động cơ và máy phát sẽ được gắn trên cùng một khung đế thép nhẹ loại được sản xuất theo công nghiệp có cấu trúc vững chắc. Bề mặt lắp máy phải chính xác với máy. Khung đế phải được lắp trên những bộ chống rung với số lượng thích hợp, phần mặt sàn có lắp những bùlong để cho cách ly sự rung động cần thiết sao cho phù hợp với độ ồn như yêu cầu đã định.

Page 136: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/11

The generator set shall be constructed so that it can be conveniently dismounted into units of moderate size and weight for installation, major maintenance and repair purposes.

14.2.11GUARDS

Galvanized wire guards shall be provided over all belt drives, flexible couplings and other exposed moving parts of the generator set. The guards shall be of sturdy construction and shall be fixed to the approval of the Engineer. All guards shall be easily removable.

14.2.12 CONTROL PANEL & OPERATION OF THE

DIESEL GENERATING SET

a) AUTOMATIC MAINS FAILURE CONTROL PANEL

The generator control equipment shall be designed to provide a back up power supply in the event of partial or complete failure of the mains supply, signaled by the mains failure relay in the main supply switch board.

The generator control equipment shall operate in the following sequence :-

i) On mains failure, the diesel engine shall

start and within 15 seconds transfer the load by the changeover switch to the generator.

ii) On mains supply available, a suitable time

delay (adjustable 0 - 5 minutes) shall transfer the load back to the mains.

iii) The generator set shall continue to run off

load for a further time period (adjustable 0 - 15 minutes) and automatically shut down if the mains supply is maintained. During this time, a further mains supply failure shall effect an immediate transfer of load back to the generator and sequences (2) and (3) are repeated.

Máy phát phải được lắp dựng sao cho nó có thể thuận tiện trong việc bốc dỡ những bộ phận có kích thước và khối lượng lớn vào vị trí lắp đặt, cũng như trong công tác bảo trì và sửa chữa.

14.2.11 NẮP VÀ LỒNG CHE BẢO VỆ

Lồng bảo vệ bằng dây mạ kẽm sẽ được lắp đặt lên trên toàn bộ các dây cua roa, những khớp nối mềm và những phần chuyển động khác bên ngoài của máy phát. Thiết bị bảo vệ phải có cấu trúc chắc chắn và sẽ được lắp theo sự đồng ý của Quản lý kỹ thuật. Tất cả chúng phải có thể tháo ra được một cách dễ dàng.

14.2.12 TỦ ĐIỀU KHIỂN VÀ VẬN HÀNH MÁY PHÁT

ĐIỆN

a) TỦ KIỂM SOÁT SỰ CỐ NGUỒN CHÍNH TỰ ĐỘNG

Thiết bị điều khiển máy phát được thiết kế để máy phát cung cấp nguồn khi một phần hay toàn bộ nguồn điện chính không hoạt động, tín hiệu điều khiển được xuất ra từ những rơ le kiểm soát trong tủ nguồn chính.

Thiết bị bị điều khiển máy phát sẽ hoạt động theo trình tự sau:

i) Khi nguồn chính bị lỗi, động cơ sẽ khởi động trong

vòng 15 giây và chuyển tải bằng cầu CB đảo tự động qua máy phát.

ii) Khi có nguồn chính, sau một thời gian trễ thích

hợp (có thể điều chỉnh từ 0 – 5 phút) sẽ chuyển tải trở lại nguồn chính.

iii) Máy phát sẽ vẫn tiếp tục chạy không tải trong một

thời gian (có thể điều chỉnh từ 0-15 phút) và tự động ngừng nếu nguồn chính duy trì ổn định. Trong suốt thời gian này, nếu nguồn chính bị lỗi trở lại sẽ khiến tải chuyển sang máy phát ngay lập tức và trình tự (2) và (3) được lập lại.

Page 137: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/12

The diesel generator control panel shall be of the cubicle, floor mounting type, installed within the generator room or enclosure.

The control panel shall be complete with all labels, fuses, indicating lamps, fire-resistant type internal wiring and shall include the following (in addition to the items of equipment and controls specified elsewhere) for each generator :-

- Four pole air circuit breaker. - Instrument and control fuses. - "Engine Fault" automatic shut down control,

indicating lamps and reset devices. - Audible alarm and reset device. - Automatic 2-rate battery charging

equipment, wired to terminals for external 230V A.C. supply. Charging unit shall be provided within the panel.

- Automatic voltage regulation unit and

excitation control - Suitably mounted and insulated cable

terminal blocks for cables entering from the bottom of the control board

- Overload and single phase prevention

shall be provided - One manual/auto rotary pattern control

switch. - One engine start push button - One engine stop push button - One re-set push button - One lamps test push button - One alarm mute push button

Tủ điều khiển máy phát là loại buồng ngăn, lắp đứng trên sàn, được lắp trong phòng máy phát hay khu vực tường rào.

Tủ điều khiển phải có những nhãn dán cho cầu chì đèn hiển thị, dây nối bên trong là loại chống cháy và gồm những thiết bị sau cho mỗi máy phát ( thêm các thiết bị và bộ điều khiển được mô tả) cho mỗi máy phát điện :-

- ACB bốn cực. - Cầu chì đo lường và điều khiển. - "Engine Fault" điều khiển đừng máy tự động, đèn

hiển thị và thiết bị reset. - Thiết bị báo động và reset. - Thiết bị sạc bình tự động ở hai mức (2-rate), được

đi dây đến trạm nối nguồn cung cấp 230V bên ngoài. Bộ sạc sẽ được lắp bên trong tủ điều khiển.

- Điều khiển kích từ và ổn áp tự động.

- Trạm đấu dây được cách điện và lắp ở vị trí thích hợp cho dây đi vào từ đáy của tủ điều khiển.

- Bộ bảo vệ quá tải và mất pha. - Một công tắc xoay điều khiển Auto/Man. - Một nút nhấn khởi động máy phát. - Một nút nhấn dừng máy phát.

- Một nút nhấn reset. - Một nút nhấn kiểm tra đèn hiển thị. - Một nút nhấn làm tắt còi báo động.

Page 138: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/13

- INDICATOR LAMPS :

Failed to start Red Low oil pressure trip Red High water temperature trip Red Overspeed trip Red Low fuel level Red Protection healthy Green Engine running Green Fault shutdown Red Intake air fan running Green (if applicable) Mains supply available Green Failure to start Red

- Power Factor Meter - Frequency Meter - One ammeter with selector switch for

reading generator current output.

- One voltmeter with selector switch to read generator voltage

- One ammeter for reading charging

current to starting batteries - One set of 3 phase indication lights for

both generator and emergency busbar indicator

- One voltage adjusting device.

All control circuit fuses shall be of the H.R.C. cartridge fuse pattern.

CÁC ĐÈN HIỂN THỊ Bắt đầu báo lỗi Đỏ Ngắt áp lực dầu ở mức thấp Đỏ Ngắt khi nước ở nhiệt độ cao Đỏ Ngắt quá tốc độ Đỏ Dầu ở mức thấp Đỏ Bảo vệ Xanh Vận hành động cơ Xanh Ngừng Đỏ Quạt lấy gió vào (nếu thích hợp) Xanh Nguồn chính cấp điện Xanh Bắt đầu báo lỗi Đỏ - Đồng hồ đo hệ số công suất - Đồng hồ đo tần số - Một đồng hồ đo dòng với công tắt xoay để xem

dòng điện ra của máy phát. - Một đồng hồ đo điện áp với công tắc xoay để xem

điện áp ra của máy phát. - Một đồng hồ đo dòng sạc cho bình ắc qui. - Một bộ 3 đèn hiển thị pha cho cả máy phát và đèn

hiển thị cho thanh cái.

- Một nút điều chỉnh điện áp.

Tất cả cầu chì điều khiển sẽ là loại vỏ kiểu H.R.C.

Page 139: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/14

b) AUTO-SYNCHRONISING PANEL (NOT IN USE)

Incorporated with the generator control panels shall be a synchronising panel which shall automatically operate the breakers to allow the generator sets to operate in parallel, Breakers used for synchronising of generator sets shall be motorised.

The following facilities shall be provided at the synchronising panels :

- Automatic synchronising circuits - Generator busbars voltage and fequency

monitor - Generator voltage and frequency monitor with

time delays - Automatic frequency control - Relays to connect synchroniser to generator

and busbar systems - Relays to trip and close generator breakers

and neutral contactors and logic to ensure that only one generator is closed when two or more sets are running.

- Relays to control governors during the

synchronising sequence. - Failed to synchornise alarm and synchronising

attempt lock-out after a period of two minutes. - One “incoming” voltmeter. - One “system” voltmeter. - Two voltmeter selector switches. - One rotary synchronoscope. - Two frequency meters - One synchronising selector switch.

b) TỦ HOÀ ĐỒNG BỘ TỰ ĐỘNG (KHÔNG SỬ DỤNG)

Liên kết với tủ điều khiển máy phát là tủ hoà đồng bộ, chúng sẽ tự động đóng CB để cho máy phát vận hành song song, máy cắt sử dụng cho hoà đồng bộ máy phát phải có lắp mô tơ.

Những thiết bị sau sẽ được lắp đặt trong tủ hoà đồng bộ :

- Mạch điều khiển hoà đồng bộ . - Bộ kiểm soát tần số và điện áp của thanh cái và

máy phát. - Bộ kiểm soát điện áp và tần số của máy phát có

thời gian trễ. - Kiểm soát tần số tự động - Rơ le để nối bộ hoà đồng bộ máy phát vào hệ

thống thanh cái. - Rơle để đóng, cắt CB của máy phát và công tắc tơ

trung tính và kiểm soát để đảm bảo chỉ có một máy phát được đóng vào khi hai hay nhiều máy phát đang chạy.

- Rơle kiểm soát bộ điều tốc trong suốt quá trèinh

hoà đồng bộ. - Rơle báo lỗi hoà đồng bộ và sự hoà đồng bộ bị sẽ

bị cắt sau thời gian hai phút hoà đồng bộ . - Một đồng hồ đo điện áp đến - Một đồng hồ đo điện áp hệ thống - Hai công tắc xoay chọn để xem mức điện áp - Một bộ đếm xoay để hoà đồng bộ - Hai đồng hồ đo tần số

- Một công tắc xoay chọn để hoà đồng bộ

Page 140: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/15

- One set of potential fuses. - One 3-Phase busbar voltage transformer for

synchronising and control systems. c) LOAD SHEDDING CONTROL PANEL (NOT

IN USE)

This panel shall comprise the necessary circuits to provide a basic closed loop control of the standby generation system and shall include the following :

1) Electrical load sharing and shedding

features 2) On demand starting and stopping of the

standby set with time delays 3) Tripping initiation circuitry to trip the

supplies to low-priority emergency loads by means of control of the emergency switchboard feeder circuit breakers.

Upon the receipt of a mains failure signal, all the generators shall start and synchronise onto the bars. The signals of KW demand and number of sets operational shall be sent to the loading control panel which shall then allow sequential loading of the essential loads and the commissioning of the load sharing circuits to ensure equal distribution of the loads between the generating sets.

Should the demand increase to beyond the spinning reserve, the load control panel shall initiate a start of any reserve generating capacity should an overload persist, then shedding of low priority emergency loads shall be initiated. The shed load shall be restored when additional generator power becomes available. Should one of the generators fail to start, then the load shall be limited to the capacity of the system by the loading control panel.

The loading control panel shall also be equipped with an auto/manual switch which shall operate

- Một bộ cầu chì điện thế - Một biến áp 3-Pha trên thanh cái cho hoà đồng bộ và hệ thống điều khiển.

c) TỦ ĐIỀU KHIỂN CHIA CẮT TẢI (KHÔNG SỬ

DỤNG)

Tủ này sẽ gồm có những mạch cần thiết để tạo một mạch điều khiển vòng kín cơ bản cho hệ thống máy phát dự phòng và gồm có những mục sau:

1) Tính năng chia và cắt tải điện. 2) Duy trì khởi động và dừng máy phát dự phòng

với thời gian trễ. 3) Cơ cấu đóng ngắt bắt đầu nhả khi cung cấp

nguồn tảI khẩn cấp dướI mức ưu tiên bằng việc điều khiển các mạch nguồn vào.

Khi nhận được tín hiệu sự cố, tất cả các máy phát sẽ khởi động và hoà đồng bộ vào thanh cái. Tín hiệu công suất tải yêu cầu và số các máy phát sẵn sàng cho sử dụng sẽ gửi đến tủ kiểm soát tải rồi chúng sẽ tuần tự cho phép đóng tải với những tải chủ yếu và so sánh với mạch chia tải để bảo đảm sự phân bố tải bằng với công suất tải phát ra của máy .

Khi tải tăng cao hơn so với bộ điều chỉnh chọn định mức tải, tủ kiểm soát tải sẽ bắt đầu gọi thêm công suất phát ra để tránh không bị quá tải, sau đó sự cắt bớt tải không ưu tiên sẽ được phát ra. Tải bị cắt sẽ được đóng trở lại khi có thêm máy phát chạy và sẵn sàng cho đóng tải.

Khi một máy phát không khởi động được, tải sẽ bị giới hạn đến công suất của hệ thống bằng tủ kiểm soát tải.

Tủ kiểm soát tải cũng sẽ có lắp đặt một công tắc auto/manual và nó vận hành như ở trên khi ở vị trí

Page 141: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/16

as above in auto selection and shall, on change over to the manual position, stop all auto controls and freeze any existing status of the system until manual control effected. Manual controls shall comprise illuminated push buttons for controlling all priority circuits and generator operation. The commands from these control shall be fed directly to the loading control panel which shall act on the command.

14.2.13 MEASURING INSTRUMENTS

All ammeters and voltmeters for use in conjunction with switchgear are to be comply with BS 89 - Direct acting indicating analogue electrical measuring instruments and their accessories and/or IEC standard for industrial accuracy.

Unless otherwise specified, all meters are to be 100mm∅, 240o scale dials with external zero adjustment.

Current transformers shall be of the epoxy resin encapsulated type and shall be capable of providing the necessary output to operate the connected protective devices or instruments.

Current transformers with adjustable primary turns will not be accepted.

For dual ratio current transformers, all ratio terminals shall be terminated at a terminal board and be clearly marked with connections corresponding to the wiring diagrams.

The secondary circuit of each set (R-Y-B and N) of current transformers shall be earthed at one point only. Means shall be provided for these earth connections to be disconnected by bolted copper link at a readily accessible position for testing.

Current transformers provided in plastic casings and of the split core type will not be accepted.

auto và có thể thay đổi qua vị trí mannual, không cho tất cả các điều khiển tự động hoạt động và làm tê liệt các trạng thái đang tồn tại của hệ thống cho đến khi chế độ manual còn hiệu lực. Điều khiển Manual gồm có nút nhấn có đèn để kiểm soát tất cả các tuyến ưu tiên và sự vân hành của máy phát. Lệnh từ mhững cái điều khiể này sẽ được đưa trực tiếp đến tủ kiểm soát tải rồi sẽ thi hành theo mệnh lệnh đó..

14.2.13 CÁC THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG

Tất cả đồng hồ đo dòng và áp sử dụng chung cho máy cắt là loại theo tiêu chuẩn BS 89 - Direct acting indicating analogue electrical measuring instruments and their accessories và/hoặc tiêu chuẩn IEC cho tính chính xác công nghiệp.

Trừ phi có những chỉ định khác, tất cả các đồng hồ đo là 100mm∅, có vạch chia 240o với cân chỉnh zero bên ngoài.

Biến dòng là loại bọc nhựa resin và có khả năng phát ra công suất cần thiết để nối đến các thiết bị hay dụng cụ bảo vệ.

Không được sử dụng loại biến dòng có núm chỉnh ban đầu.

Đối với biến dòng tự ngẫu, tất cả các đầu nối dây sẽ được đấu trên trạm đấu dây và được đánh dấu một cách rõ ràng cho từng đầu dây tương ứng với sơ đồ đấu dây.

Mạch thứ cấp của mỗi bộ(R-Y-B và N) của biến dòng phải được nối đất chỉ được nối đất tại một điểm. Những chỗ nối đất này sẽ được tháo ra bằng những thanh nối bằng đồng được bắt bù long tai những vị trí có thể tiếp cận một cách dễ dàng để kiểm tra.

Biến dòng loại bọc trong hộp nhựa plastic và loại nhiều sợi sẽ không được chấp nhận.

Page 142: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/17

14.3 INSTALLATION 14.3.1 GENERAL

The Contractor shall be responsible for installing the generator set, exhaust pipes, silencers and making all necessary connection to the generator control panel, fuel tank, pipework, batteries, etc. and all necessary equipment for putting the set into operation.

The Contractor shall provide enough fuel and lubricating oil to carry out all the tests as specified in this Section.

On the date of hand-over of the generator set, the Contractor shall fill up the fuel tank in full with diesel fuel at no extra cost to the Employer.

14.3.2 FUEL PIPEWORK

Pipelines shall only be joined where necessary and shall have a fall back towards the tank.

All pipework under floors and any other pipework likely to be in direct contact with concrete shall be coated with a bitumen compound and wrapped in Polythene before being concealed.

All pipework shall be free from burrs, rust and scale and shall be thoroughly cleaned before installation. Open ends during the progress of the Works shall be blanked-off with purpose-made metal or plastic caps. The use of wooden plugs, paper, cotton waste, etc. is forbidden.

Suspended pipework must be positioned as close to slab soffits as possible whilst maintaining the required falls.

Vertical stacks must be positioned as close as possible against walls, columns and fins.

All pipes shall be rigidly fixed with suitable brackets at 1.5m interval.

14.3 LẮP ĐẶT 14.3.1 TỔNG QUÁT

Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm lắp đặt máy phát, đường ống khí thải, bộ giảm âm và làm những công việc đấu nối cần thiết cho tủ điều khiển máy phát, bồn dầu, đường ống dẫn, bình ắc qui,v.v, và tất cả những thiết bị cần thiết để đưa máy phát vào vận hành.

Nhà thầu sẽ cung ấp đủ nhiên liệu và dầu bôi trơn để thực hiện kiểm tra như được quy định trong phần này.

Ngày bàn giao máy phát, nhà thầu sẽ bơm đầy bồn nhiên liệu với dầu diesel và không tính thêm chi phí nhân công.

14.3.2 ĐƯỜNG ỐNG DẦU

Các đường ống chỉ được nối ở những chổ cần thiết và có một độ dốc nghiêng về phía bồn dầu.

Tất cả đường ống ở dưới sàn và bất kỳ đường ống nào tiếp xúc trực tiếp với bê tông sẽ được phủ một lớp hỗn hợp nhựa đường và được bọc trong Polythene trước khi được xây kín.

Tất cả đường ống phải được làm sạch khỏi các cạnh sắc, rỉ sét và cáu cặn và phải được làm sạch một cách triệt để trước khi lắp đặt. Những đầu ống chờ trong quá trình lắp đặt sẽ được bít kín bằng những nắp kim loại hay nhựa. Những nút gỗ, giấy, thùng cạc tông, v.v, thì không được sử dụng.

Đường ống treo phải được đặt sát với mặt dưới sàn nhất và vẫn phải duy trì độ dốc như yêu cầu.

Đường ống thẳng phải được đặt dựa sát vào tường, cột và những cạnh bên.

Tất cả các đường ống phải được lắp một cách chắc chắn bằng những giá đỡ thích hợp với khỏang cách 1.5m.

Page 143: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/18

All pipes shall be properly painted with two coats of lead primer paint and two coats of final finish paint with colours to be approved.

A quick closing valve, labeled and painted red, shall be installed in the fuel supply pipe of the generator set. The valve shall be located in an easily accessible location.

14.3.3 TESTING

All fuel pipework and connections to the fuel tank shall be tested under the supervision of the Engineer by subjecting them to an internal pressure of 200 kPa for a sufficient time to test all joints for leakage.

Tests shall be carried out on the major components of the plant during manufacture. Certified records in quadruplicate of all such tests shall be submitted. The completed and fully assembled set shall be tested at the manufacturer’s or Supplier's factory before delivery to site and witnessed by the Engineer. Tests shall include running for the following load and periods :-

a) No load : 15 minutes b) 25% load : 15 minutes c) 50% load : 15 minutes d) 75% load : 15 minutes d) 100% load : 1 hour e) 110% load : 1 hour

Superimposed load test from 0% to 100% (up to 60% for turbo-charged engines) and drop-off test to 0% from 100% (60% for turbo-charged engines) shall also be conducted after the running load test. Governor trials and fuel consumption tests, in accordance with BS 5514 and BS 5000 : Part 99 : 1986 - Machines for miscellaneous applications and/or IEC Standard, shall also be carried out and certified records of the tests shall be submitted in quadruplicate upon completion of the tests.

Tất cả các đường ống phải được sơn bằng hai lớp sơn lót chì và hai lớp sơn hòan thiện với màu sơn đã được chấp thuận.

Một van đóng nhanh, có dán nhãn và sơn màu đỏ sẽ được lắp đặt trên đường ống dầu cung cấp của máy phát. Van sẽ được đặt ở vị trí dễ dàng tiếp cận.

14.3.3 KIỂM TRA

Tất cả đường ống dầu và chỗ nối sẽ được kiểm tra dưới sự giám sát của Quản lý kỹ thuật bằng cách nén một áp suất bên trong là 200 kPa trong thời gian quy định để kiểm tra sự rò rỉ ở những chổ nối.

Công việc kiểm tra sẽ được thực hiện trên những thiết bị chuyên dụng. Chứng nhận đạt chất lượng ghi nhận tất cả những kiểm tra như vậy trong bốn bản và phải được đệ trình. Tất cả các thiết bị sẽ được kiểm tra tại nhà sản xuất hay nhà cung cấp trước khi giao đến nơi và được làm chứng bởi Quản lý kỹ thuật. Công việc kiểm tra theo tải và thời gian vận hành như sau:

a) Không tải : 15 phút b) 25% tải : 15 phút c) 50% tải : 15 phút d) 75% tải : 15 phút d) 100% tải : 1 giờ e) 110% tải : 1 giờ

Kiểm tra sự ăn tải từ 0% to 100% (lên đến 60% đối với động cơ tuabin)và kiểm tra sự nhả tải về 0% từ 100% (60% đối với động cơ tuabin) cũng sẽ đựơc kiểm soát sau khi chạy kiểm tra tải . Thử nghiệm bộ điều tốc và kiểm tra lượng dầu tiêu thụ phù hợp theo yêu cầu BS 5514 and BS 5000 : Part 99 : 1986 - Machines for miscellaneous applications và/hay tiêu chuẩn IEC, thực hiện kiểm tra và ghi nhận kết quả sau cùng cũng sẽ đệ trình trong bốn bản giống nhau.

Page 144: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/19

On completion of the installation of the completed plant on site and with all cabling and piping connected, site tests shall be carried out and shall include the following:-

- Series of test starts and checks on ability to

take up the load within the specified time.

- Check that speed variation is within specified limits

- Full load run and fuel consumption check - One hour overload test - Temperature rise - Voltage regulation

The Contractor shall provide dummy load and any necessary generator for auxiliary power to carry out the above-mentioned tests at site.

14.3.4 SINGLE-LINE DIAGRAM, RUBBER MAT ETC.

The Contractor shall supply the following in the generator room or enclosure :-

a) A frame electrical single-line diagram. b) A framed brief instruction diagram on the

operating and maintenance of the generator set(s).

c) A First Aid diagram and fire extinguisher. d) Danger sign in the four official languages

mounted on the door entrance. e) Rubber mat of 2mm thick x 600mm wide

extending the full length of the control panels.

14.3.5 ACCESSORIES

Each diesel generator set shall be provided with :

Công việc lắp đặt hoàn tất tại chỗ cùng với tất cả việc nối cáp và ống, kiểm tra tại chỗ sẽ được thực hiện và gồm những mục sau:

- Thử các mạch điện và bắt đầu kiểm tra trên khả năng tảI liên tục trong thờI gian cho phép trong tiêu chủan kỹ thuật.

- Kiểm tra sự giao động tốc độ trong phạm vi cho

phép. - Kiểm tra chạy đầy tải và lượng dầu tiêu thụ.

- Kiểm tra quá tải trong một giờ. - Kiểm tra sự gia tăng nhiệt độ.

- Kiểm tra sự điều áp.

Nhà thầu sẽ cung cấp tải giả và máy phát cần thiết bất kỳ cho nguồn phụ để thực hiện công việc kiểm tra ở trên tại chỗ.

14.3.4 SƠ ĐỒ DÂY, THẢM CAO SU ,v.v.

Nhà thầu sẽ cung cấp thêm một số mục sau ở trong phòng máy phát như : a) Một sơ đồ điện đơn tuyến lắp trong khung. b) Một bảng hướng dẫn vận hành và bảo trì máy

phát được đặt trong khung. c) Một bảng hướng dẫn sơ cấp cứu và chữ cháy. d) Bảng báo nguy hiểm bằng 4 ngôn ngữ được

lắp trên lối cửa ra vào. e) Thảm cao su dày 2mm x 600mm rộng trải dài

dọc theo toàn bộ tủ điều khiển. 14.3.5 CÁC PHỤ KIỆN

Mỗi máy phát diesel sẽ được trang bị:

Page 145: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/20

- Tool kit adequate for all normal maintenance operation

- Operating and maintenance manuals

including : - Test results - Instruction books for the generator set(s)

(diesel engine, alternator, control panels etc.)

- Electrical schematic diagrams - Outline drawings of all equipment - Illustrated spare parts list

The Operating and Maintenance manual and the illustrated spare parts lists shall be clearly marked with the scheme title and site identification and shall be forwarded to the Engineer.

14.3.6 SPARES PARTS

In addition to any spares referred to elsewhere in the Specification, the Contractor shall provide a complete set of manufacturer's recommended spare parts for 1-year operation. The spare parts inventory shall be complete at the end of the defects liability period.

The Contractor shall also propose a list of spare parts (and their unit prices) for all other major equipment as recommended by the manufacturer sufficient for two years operation.

Spare parts shall be individually packed and protected against dust and damage. They shall be clearly labeled with function and part number.

14.3.7 B.A.S. INTERFACE (NOT IN USE)

The Contractor shall be responsible under the Contract for providing the B.A.S. signals

- Bộ đồ nghề thích hợp để thực hiện tất cả các công tác bảo trì cần thiết.

- Sự vận hành và bảo dưỡng gồm có : - Kết quả kiểm tra - Tài liệu của toàn bộ máy phát (động cơ diesel,

bộ phát điện, tủđiều khiển v.v).

- Sơ đồ đấu dây - Bản vẽ phác thảo tất cả các thiết bị . - Bảng danh sách các thiết bị dự phòng.

Tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo trì và bảng danh sách các thiết bị dự phòng phải được liệt kê một cách rõ ràng bằng các tiêu đề và vị trí tìm kiếm và đựơc chuyển đến Quản lý kỹ thuật.

14.3.6 CÁC BỘ PHẬN DỰ PHÒNG

Bất kỳ các bộ phận dự phòng nào được tham khảo trong phần Đặc điểm kỹ thuật, nhà thầu sẽ cung cấp một bộ các bộ phận dự phòng để hoạt động trong vòng một năm như hướng dẫn của nhà sản xuất. Bảng danh sách các thiết bị dự phòng sẽ được hoàn tất sau thời điểm khắc phục các khuyết điểm ban đầu.

Nhà thấu cũng sẽ cung cấp một danh sách các thiết bị dự phòng (và giá thành của chúng) đối với các thiết bị chính như lời đề nghị của nhà sản xuất đủ để sử dụng trong vòng hai năm.

Các bộ phận dự phòng phải đựơc đóng gói riêng rẽ và đựơc bảo vệ khỏi bụi bặm và hư hỏng. Chúng phải đựơc ghi rõ cho biết chức năng và số nhận dạng part number.

14.3.7 GIAO DIỆN VỚI B.A.S. (KHÔNG SỬ DỤNG)

Nhà thầu chịu trách nhiệm thực hiện theo hợp đồng là cung cấp các tín hiệu B.A.S. (bao gồm

Page 146: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 14 – STANDBY GENERATOR INSTALLATION MỤC 14 – MÁY PHÁY ĐIỆN DỰ PHÒNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 14/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 14/21

(including current transformers, dry contracts, current / voltage transducers, etc.) to allow the central logging of the status of the system where specified. The Contractor shall bring out to a labeled terminal strip in a centralised panels located within AMP Board the indications mentioned hereunder in a manner that allows the B.A.S Contractor to make connections :-

a) Indications for voltage, current, and trip

alarm of each standby power generator during operation.

b) Indications of the generator main circuit

breaker status c) Hour run totalisation of each generator for

maintenance purpose d) “Trend logging” capability for random

selected points e) High fuel level and leakage alarm of each

fuel tank f) Load shedding on detection of maximum

demand being exceeded

The Contractor shall co-ordinate with the B.A.S Contractor for the above interface.

các biến dòng, các tiếp điểm tư do, bộ chuyển đổi áp/dòng, v.v.) để cho phép hiển thị về trung tâm các trạng thái của hệ thống. Nhà thầu sẽ cho dán nhãn các trạm đấu dây trong tủ tập trung đựơc đặt trong AMP Board những sự hiển thị được đề cập ở dưới đây cho phép nhà thầu B.A.S thực hiện công việc dấu nối vào hệ thống:

a) Hiển thị về điện áp, dòng điện và báo lỗi ngừng máy cho từng máy phát dự phòng trong suốt quá trình vận hành.

b) Hiển thị trạng thái máy cắt chính của máy

phát. c) Tổng số giờ chạy của từng máy phát nhằm

mục đích bảo dưỡng . d) “Trend logging” tính năng hiển thị những

điểm chọn bất kỳ . e) Tín hiệu báo mức dầu cao và rò rỉ cho từng

bồn dầu. f) Sự chia cắt tải theo tín hiện dò tìm tải yêu

cầu lớn nhất khi bị vượt quá.

Nhà thầu sẽ kết hợp với nhà thầu B.A.S cho sự giao diện như trên.

Page 147: ELECT (Combine All)

SECTION 15

TELECOMMUNICATION INSTALLATION

MỤC 15

HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

Page 148: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 15 – TELECOMMUNICATION INSTALLATION MỤC 15 – HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 15/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 15/1

15.1 GENERAL 15.1.1 DESCRIPTION Refer to Tender Brief.. 15.1.2 STANDARDS All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate IEC or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

All aspects of the installation shall be in

accordance with the requirements of Telecommunication Authority of Việt Nam and BS/IEC Standard.

15.2 EQUIPMENT All cable trays, trunkings and conduits shall be

of materials as specified in Section 8 of this Specification.

15.2.1 UNDERGROUND PIPEWORK Underground pipeworks and manholes shall

be provided as shown on the Contract Drawings.

Pipeworks shall linked all Telecom manholes

and from manholes to MDF Room/risers. Pipeworks from the first manhole shall extend

one metre beyond the roadside drain. All underground pipes shall be 110mmø

comply with SS 272 : 1983 – Unplasticized PVC pipes and/or IEC standard below ground for drainlines and sewers. UPVC pipe and shall be encased in concrete.

Factory made bend shall be used when there

is a 90o upturn, i.e. changing from the horizontal to vertical plane.

15.1 TỔNG QUÁT 15.1.1 MÔ TẢ Xem ở Tender Brief. 15.1.2 TIÊU CHUẨN Các thiết bị, vật tư và nhân công theo tiêu chuẩn

của IEC hay Anh hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương cũng như quy định pháp luật của địa phương.

Tất cả việc lắp đặt sẽ tuân theo các yêu cầu của

Tổng công ty viễn thông Việt Nam và tiêu chuẩn Anh/IEC.

15.2 THIẾT BỊ Máng cáp, trunking và ống loại vật liệu xem hạng

mục ống và phụ kiện, máng cáp, phụ kiện của tài liệu kỹ thuật.

15.2.1 CÔNG VIỆC ỐNG CHÔN NGẦM Ống ngầm và hố thăm cung cấp theo bản vẽ dự

thầu. Ống ngầm sẽ kết nối tất cả các hố kéo cáp điện

thoại và từ các hố kéo cápnày đến phòng MDF và hộp thông tầng kỹ thuật.

Ống ngầm từ hố thăm đầu cách 1m ngoài ống xả

nước Ống ngầm đường kính 110mm theo tiêu chuẩn

SS 272: 1983 – Ống phi kim loại uPVC và/hay tiêu chuẩn IEC âm dưới đất cho đường thoát nước mưa và cống rãnh. Upvc se được bọc trong bê tông.

Co ống làm từ nhà máy sử dụng loại 90o chuyển hướng từ ngang sang dọc.

Page 149: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 15 – TELECOMMUNICATION INSTALLATION MỤC 15 – HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 15/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 15/2

15.2.2 TELECOM MANHOLE Telecom manholes shall be provided as shown

on the Contract Drawings. Manholes shall be constructed at a depth a

allow for a concrete shaft wall of varying height for various sizes of manholes. Concrete for filling the recess of the frame and cover shall be of 1:2:4 mix and shall be filled up to the ribs without covering the ribs.

Manhole walls shall be fair faced and not

rendered. Any projection shall be removed, and cavities filled with cement mortar. The floor shall be given a 20mm render of cement mortar with fall towards sumpholes from all direction. Pipes linking manholes shall be cast on site uPVC pipes with a flare mouth at one shall be used for entry into the wall of the manhole.

Pipes shall enter the manholes at such depth

as to ensure a minimum clearance of 450mm above the floor level and/or 350mm below the roof unless otherwise specified.

Manholes frames, covers and channel

brackets shall be purchased from authorised suppliers of Vietnam Telecom. For manhole construction on carriageway, heavy-duty manhole covers shall be used. For manhole construction on turfed areas, medium duty manhole covers shall be used.

Completed manholes which are to be handed

over to Local Telecom shall be pumped clean of water and made ready for inspection.

15.2.3MAIN DISTRIBUTION FRAME (MDFs) The MDF is sized to carry 1500 lines and shall

be either wall-mounted or floor-standing type. It shall be arranged such that it can expand along the length i.e. the longside of the room and away from the incoming cable entry point. The incoming cables shall similarly be arranged so that they will not criss-cross with

15.2.2 HỐ KÉO CÁP ĐIỆN THOẠI Hố điện thoại được thể hiện rỏ trên bản vẽ thầu. Độ sâu của hố điện thoại cho phép, việc thay đổi

độ cao vách be-tong sẽ thay đổi cở hố điện thoại. Be-tong làm đầy khung và phủ theo tỉ lệ 1:2:4 mix và sẽ làm đầy khung không phải là phủ lên khung.

Vách hố điện thoại không cần tô hồ. Chỗ lồi lõm

sẽ làm đầy bằng xi-măng. Sàn hố điện thoại tô dày 20mm. Ống liên kết giữa các hố điện thoại là uPVC với miệng loe sử dụng vào trong vách của hố thăm.

Ống đặt ở độ sâu bảo đảm việc vệ sinh cách đáy

hố là 450mm hoặc 350 từ nắp trừ trường hợp ngoại lệ.

Khung hố điện thoại, nắp đậy và giá đở sẽ được

mua từ nhà cung cấp điện thoại Việt Nam. Kết cấu của hố thăm và nắp loại kết cấu cứng. Cho vùng đất bùn thì nắp hố thăm kết cấu nhẹ hơn.

Tất cả các hố kéo cáp điện thoại sẽ được bàn giao đến công ty viễn thông khu vực và sẽ được bơm cạn nước cho việc kiểm tra.

15.2.3 TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH (MDFs) Kích thước của MDF chứa 1500 tuyến loại gắn

tường hay đặt đứng. MDF gắn sao cho để có thể mở rộng. Tuyến cáp vào được sắp xếp sao cho không được chồng chéo lên nhau với tuyến cáp bên trong.

Page 150: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 15 – TELECOMMUNICATION INSTALLATION MỤC 15 – HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 15/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 15/3

the internal cabling. The terminal blocks shall be 10 pairs type

mounted on the bank mount frame. Extension line terminations shall be on terminals blocks mounted on separate vertical from those containing terminal blocks for exchange and tie lines.

The back mount frame shall be stainless steel

type with latches and holes to hold the terminal blocks and wires.

Adequate labelling of the vertical and the

terminal blocks shall be provided. The terminations shall be of quick slip non-

screw and non-solder type. All terminations and terminals for exchange lines on the terminal blocks shall be equipped with gas discharge lightning protectors and fuse.

Unless otherwise mentioned, one no. insertion

tool, 1 Nos 10 pairs disconnection plug, 10 no 1 pair disconnection plug, 10 no. marking caps, 1 no. 2 wire test cord, 10 no. dummy plug shall be provided with the MDF

A wall mounted box with door shall be provided to house the loose accessories.

All ferrous metal works shall be precleaned by

an approved process and then coated with an approved anti-rust undercoat before painting. All nuts, screws, washers and bolts shall be nickel or cadmium plated.

15.2.4INTERMEDIATE DIDTRIBUTION FRAME

(IDFs) Unless other wise specified distribution box

shall be fabricated from mild steel steel sheet designed to form a rigid construction and it shall be suitable for wall mounting. The box shall be treated with two layers of rust proof primer and finished with another two layers of enamel white paint.

Bộ đấu nối 10 cặp loại gắn vào khung. Việc mở

rộng sẽ gắn thêm một hộp nối riêng biệt chiều đứng.

Mặt sau của khung loại thép không rỉ với chốt và

lỗ cho việc giữ khối đấu nối và dây. Nhãn gắn theo chiều dọc của hộp nối. Đấu nối loại trượt không vít và không hàn. Điểm

nối cho việc chuyển tyến trên hộp nối trang bị chống sét và cầu chì.

Nếu không có qui định nào khác, phải cung cấp

theo MDF một bộ dụng cụ gài dây, một bộ đầu cắm có 10 đôi, 10 bộ đầu cắm 1 đôi, 10 nắp đậy đánh dấu, 1 bộ dây kiểm tra, 10 đầu cắm giả.

Hộp nối gắn tường với cửa để dễ thao tác. Kim loại sắt làm sạch và phủ lớp chống rỉ trước

khi sơn. Các ốc, vít, long-đền và bu long hợp kim niken.

15.2.4 TỦ PHÂN PHỐI TRUNG GIAN (IDFs) Tủ IDFs làm bằng thép thiết kế với kết cấu cứng

và gắn tường. Tủ sẽ được xử lý 2 lớp, sơn lót và hoàn thiện lớp men trắng.

Page 151: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 15 – TELECOMMUNICATION INSTALLATION MỤC 15 – HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 15/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 15/4

The doors and hinges shall be so constructed to prevent sagging and misalignment. Door shall be able to be opened through - 180 deg. to permit unobstructed access to the inside of the box. In addition, simple but strong fasteners are to be fitted to the door.

A chart board for recording the circuit

connection shall be provided. The terminal blocks shall be 10 pair and of the

quick slip non screw and non-solder type. Every IDFs shall have its own earth terminal.

This earth terminal shall be connected to the earth terminal of the subscriber. Distribution Frame through an earthing lead. Unless otherwise specified the earthing lead shall be 2.5mm sq. green PVC insulated cable. Terminal blocks and distribution boxes shall be of the standard local authority approved type.

15.3 INSTALLATION 15.3.1 GENERAL The Contractor shall supply labour and

material to install the Telecommunication Distribution Installation as indicated in the Contract Drawings.

15.3.2 UNDERGROUND PIPEWORK All underground pipework including joints and

bends shall be water-tight. Pipes shall be laid at a minimum 1 metre below the final ground level. Pipes shall be installed in straight run throughout the whole pipe length. No ‘S’ bend is allowed. In the event of obstruction posed by other services or under crossing deep culverts, the pipes shall be laid in gradual gradient of not less than 1:6.

15.3.3 CABLE TRAYS, TRUNKINGS AND

CONDUITS A nylon/polyethylene rope of 4-core or multi-

strand type with overall diameter of 6mm shall

Cửa và bảng lề gắn ngăn sự lệch hướng. Cửa có thể mở 180o. Cho phép thao tác bên trong tủ. Cửa phải thêm một thiết bị khoá đơn giản.

Bản vẽ cho việc đấu nối bên trong. Khối đấu nối là loại 10 cặp trượt nhanh và không

hàn. Mỗi IDFs phải được nối đất. Nối đất nối với hệ

thống nối đất. Tủ phân phối cũng nối đất. Nối đất thường dùng dây PVC 2.5mm2 - xanh . Khối đấu nối và hộp phân phối phải theo chuẩn và chấp thuận của đại phương.

15.3 LẮP ĐẶT 15.3.1 TỔNG QUÁT

Nhà thầu cung cấp nhân công và vật tư cho việc lắp đặt Hệ Thống Phân Phối Viễn Thông theo như bản vẽ hợp đồng.

15.3.2 CÔNG VIỆC ỐNG CHÔN NGẦM Đặt ống ngầm bao gồm cả nối và chuyển hướng

loại chống nước. Ống phải nằm cách 1m trên sàn tầng trệt. Ống chạy thẳng hết chiều dài ống. Không cho phép “S” chuyển hướng.Trách bị nghẹt do hạng mục khác, hay cống ngầm. Ống được nằm dóc không hơn 1:6.

15.3.3 MÁNG CÁP, TRUNKING VÀ ỐNG ĐIỆN Cáp 4 lõi hoặc nhiều lõi bọc nilon / nhựa tổng hợp

đường kính ngoài 6mm đặt trong ống, dẽ dàng

Page 152: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 15 – TELECOMMUNICATION INSTALLATION MỤC 15 – HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 15/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 15/5

be provided in each pipe to facilitate cable pulling. All ends of pipe shall be plugged with rubber caps to prevent entry of earth debris or cement.

Vertical cable trays where installed in the

telephone riser duct shall be mounted on an approved support system.

Unless otherwise stated elsewhere, ceiling

cable trays where installed horizontally shall be supported by open type 'L' or '⊥ ' brackets and shall be mounted at a minimum clearance of 300mm from the ceiling slab or any other services above the cable tray. Under no circumstances shall the horizontal cable tray mounted at more than 3.3m from the finished floor level be allowed unless otherwise stated elsewhere in the Contract Drawings or Specification.

15.3.4 TELEPHONE WIRING The Contractor shall engage an profecssional

contractor to carry out the Telecommunication works and where specified, shall supply and pre-wire all telephone points as shown on the Tender Drawings. For internal works, the wiring shall be minimum 4-pair multi-core twisted pair telephone cable approved by Vietnam Telecoms. The wirings shall run from approved type IDF (supplied and installed by the Contractor) in the telephone riser to each of the telephone outlets or local tenants’ distribution points.

Where telephone wiring is required to run to

individual point, they shall be terminated in an approved telephone outlet complete with recessed socket mounted on a flush face-plate.

For landed/strata landed houses, the

Contractor shall supply and install 1 no. 5 pair 0.5mm polyethyene fully filled cable in concrete haunched 50mm uPVC pipe from the internal Block Terminal to the Gate Pillar.

cho việc kéo cáp. Đầu của mỗi ống gắn nắp cao su ngăn bụi hoặc xi-măng.

Máng cáp đứng lắp trong ống thông tầng gắn trên

giá đỡ đã duyệt. Nơi khác theo bản vẽ thầu phụ hoặc tài liệu kỹ

thuật, máng cáp trên trần lắp nằm ngang được gắn giá đở loại “L” khoảng cách thấp nhất là 300 cách sàn hoặc hạng mục khác phía trên, cho việc vệ sinh. Máng cáp có thể gắn từ 15.3m từ sàn hòan thiện, ngoài ra thì theo bản vẽ thầu hoặc tài liệu kỹ thuật.

15.3.4 DÂY ĐIỆN THOẠI

Nhà thầu phụ sẽ sắp xếp một nhà thầu chuyên nghiệp thi công công tác lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc như đã mô tả trong tiêu chuẩn kỹ thuật, sẽ cung cắp và kéo dây sẵn cho các điểm ổ cắm điện thoại như đã thể hiện trên bảng vẽ dự thầu. Các công việc bên trong, dây điện thoại sẽ có tối thiểu là 4 đôi xoắn được chấp thuận bởi Tổng công ty viễn thông Việt Nam. Dây điện thoại sẽ chạy từ các tủ phân phối điện thoại khu vực (IDF) (cung cấp và lắp đặt bởi nhà thầu) trong các hộp thông tầng kỹ thuật đến mỗi ổ cắm điện thoại hay các điểm phân phối khu vực của người thuê như được thể hiện trên bản vẽ dự thầu.

Những nơi mà dây điện thoại được yêu cầu chạy đến các điểm riêng lẽ, chúng sẽ được đấu nối trong các ổ cắm điện thoại được chấp thuận cùng với ổ cắm điện thoại âm tường trong các mặt nạ âm.

Cho khu vực nhà bên ngoài, nhà thầu sẽ cấp và

lắp đặt cáp điện thoại 5 cặp 0.5mm có tẩm dầu trong ống 50mm uPVC bọc bê tông từ hộp đấu nối đến cột của Bưu Điện.

Minh Quan Computer
Cloud
Minh Quan Computer
Highlight
Minh Quan Computer
Highlight
Minh Quan Computer
Highlight
Minh Quan Computer
Highlight
Minh Quan Computer
Oval
Minh Quan Computer
Oval
Minh Quan Computer
Arrow
Page 153: ELECT (Combine All)

SECTION 16

POWER EARTHING INSTALLATION

MỤC 16

HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN

Page 154: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 16 – POWER EARTHING INSTALLATION MỤC 16 – HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 16/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 16/1

16.1 GENERAL 16.1.1DESCRIPTION This Section specifies the power earthing

installation which shall form part of the Works of the Contract.

The earthing installation shall consist of earth

electrodes and earth continuity conductors, etc., for providing safety earth to the electrical system.

All electrical equipment and materials of the

same type shall be supplied by a single manufacturer to ensure uniformity of standards and composition.

All equipment and accessories delivered to site

shall be new and shall be clearly marked to identify different type and materials.

16.1.2 STANDARDS All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate IEC, TCVN or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations.

. All aspects of the installation shall be in

accordance with the requirements of the IEC, TCVN or British Standards and all statutory obligations and regulations.

16.2 EQUIPMENT 16.2.1 POWER EARTHING INSTALLATION The Contractor shall supply, install, test,

commission and set to work a complete earthing network as shown on the Contract Drawings and specified herein in respect of the HV and LV electrical installation.

Power system earth tapes shall be tinned

copper tapes with 25 x 3mm cross-section.

16.1 TỔNG QUÁT 16.1.1 MÔ TẢ Mục này chỉ rõ công tác lắp đặt hệ thống nối đất là

một phần của các công việc trong hợp đồng. Lắp đặt hệ thống tiếp đất sẽ bao gồm các cọc tiếp

đất và các dây nối đất,…để cung cấp sự nối đất an toàn cho hệ thống điện.

Tất cả các vật tư thiết bị điện có cùng kiểu sẽ do một nhà sản xuất cung cấp để đảm bảo tính đồng nhất về tiêu chuẩn và thành phần cấu tạo.

Tất cả các thiết bị và phụ tùng được phân phối đến

công trường sẽ là loại mới và được đánh dấu rõ ràng để có thể nhận diện được kiểu và các vật tư khác nhau.

16.1.2 CÁC TIÊU CHUẨN Tất cả các vật tư, thiết bị và tay nghề người thợ

phải tuân theo tiêu chuẩn IEC, TCVN hoặc tiêu chuẩn Anh hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương được chấp nhận cũng như các qui định và luật định địa phương có hiệu lực.

Toàn bộ công việc lắp đặt phải theo yêu cầu của

tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống điện theo tiêu chuẩn IEC, TCVN hoặc tiêu chuẩn Anh và tất cả các qui định và luật định có hiệu lực.

16.2 THIẾT BỊ 16.2.1 LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm, vận

hành và lắp đặt hoàn chỉnh mạng lưới tiếp đất như được thể hiện trên bản vẽ hợp đồng và được chỉ rõ trong tài liệu này đặc biệt về việc lắp đặt hệ thống điện cao thế và hạ thế.

Thanh tiếp đất của hệ thống điện sẽ là loại thanh

bằng đồng thiếc có tiết diện 25 x 3mm.

Page 155: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 16 – POWER EARTHING INSTALLATION MỤC 16 – HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 16/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 16/2

All metal work associated with the installations not forming part of a phase or neutral circuit shall be bonded together and shall be solidly and effectively earthed.

16.2.2 EARTH ELECTRODES Each earth electrode shall consist or more

nominal 16mm∅ hard drawn copper rods suitably coupled by a threaded bronze alloy coupler to form a continuous length. Each electrode shall be spaced at a minimum distance of 3m apart.

16.2.3 EQUI-POTENTIAL BONDING Equi-potential bonding shall be provided for all

exposed metallic parts by the Contractor. This bonding shall include but not be limited to

any metallic window frames, doors and door frames, handrails, curtain rails, sinks, bath tubs, towel rails, brackets and pipes, etc.

16.3 INSTALLATION

16.3.1 POWER EARTHING INSTALLATION Networks shall be formed from plain annealed

copper strip complying with BS 6360:1991 - Specification for conductors in insulated cables and cords of cross sectional area of not less than 120mm2 and shall be provided complete with a green PVC over-sheath complying with BS 6746 : 1990 - Specification for PVC insulation and sheath of electric cables, TCVN and IEC Standard. In areas where the PVC sheath is not provided, the copper strip shall be tinned over its entire length.

Joints in the earth bars shall have a resistance

not exceeding that of an equivalent length of conductor, and the Engineer may require any joints to be tested to prove compliance with this requirement. No drilling of the earth conductor shall be allowed except for jointing or terminating unless approved by the Engineer.

Tất cả các vật liệu kim loại có liên quan với việc lắp đặt mà không hình thành một phần dây pha hay trung tính sẽ được gắn với nhau và sẽ được nối đất chắc chắn và hiệu quả.

16.2.2 CỌC TIẾP ĐỊA Mỗi cọc tiếp địa gồm có một hay nhiều ty đồng

kéo nguội cứng ∅16mm kết nối thích hợp với đầu nối ren hợp kim đồng thiết để tạo thành chiều dài liên tục. Mỗi cọc tiếp đất sẽ cách nhau khoảng cách nhỏ nhất là 3m.

16.2.3 LIÊN KẾT ĐẲNG THẾ Liên kết đẳng thế giữa các thiết bị sẽ được Nhà

thầu lắp cho các bộ phận kim loại không vỏ bọc. Liên kết này sẽ bao gồm nhưng không giới hạn đối

với khung cửa sổ kim loại, các loại cửa và khung cửa, tay vịn cầu thang, tường lan can, chậu rửa chén, bồn tắm, giá xoay treo khăn, ống, v.v…

16.3 CÔNG TÁC LẮP ĐẶT 16.3.1 LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT Mạng tiếp địa sẽ được hình thành từ các dải đồng

rèn trơn theo tiêu chuẩn BS 6360:1991 – Tiêu chuẩn kỹ thuật cho các dây dẫn dạng dây cáp bọc cách điện và dây bện tiết diện ngang từ 120mm2 trở lên và sẽ được lắp đặt hoàn chỉnh với vỏ bọc bằng nhựa PVC màu xanh theo tiêu chuẩn BS 6746 : 1990 – Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp điện có vỏ bọc và cách điện PVC, TCVN và tiêu chuẩn IEC. Ở vị trí không được lắp đặt vỏ bọc PVC, toàn bộ chiều dài của dải đồng sẽ được tráng thiếc.

Mối nối trong các thanh tiếp đất sẽ có điện trở

không quá chiều dài tương đương của dây dẫn, và Quản lý kỹ thuật có thể yêu cầu kiểm tra bất kỳ mối nối nào để chứng tỏ việc tuân thủ đúng theo yêu cầu này. Việc khoan trên dây dẫn tiếp đất sẽ không được cho phép trừ trường hợp mối nối được Quản lý kỹ thuật phê duyệt.

Page 156: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 16 – POWER EARTHING INSTALLATION MỤC 16 – HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 16/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 16/3

Joints in, and connections to, the earthing system shall be so effected as to avoid reduction of the current-carrying capacity of the earth bar. Special precautions shall be taken to ensure that the available contact area is fully utilised in all connections to plant and apparatus.

The contact faces of earth terminals shall be

cleaned before connections are made to the earthing system.

Along each sectional joints of cable trays or

cable trunking, a copper strip shall be provided to electrically bond the two joining sections.

16.3.2 L.V. EARTHING The electrical earthing installation shall be

installed both vertically and horizontally and shall form network bonding all HV and LV switchboards, motor control panels, distribution boards and associated metal work to a common building earth bar.

A tinned copper terminal bar not smaller than

50mm x 6.4mm cross section shall be provided by the Contractor as shown in the Contract Drawings. The Contractor shall be responsible for connecting the earth tapes to the terminal bar.

All switchboards, motor control centres and

distribution boards shall be fitted with a 180mm2 tinned copper earth bar over their entire length to which the building main earth network shall be connected.

Transformer frame earth shall be connected to

the LV and HV system earth bar but transformer neutrals shall be earthed separately via the neutral earthing strips.

Standby Generator frames and neutrals shall

be earthed as part of the LV earth network. The Contractor shall provide and install the

PVC insulated earth to the generator room and

Mối nối ở trong và bộ phận nối với hệ thống tiếp đất sẽ có tác dụng tránh sự giảm khả năng mang dòng điện của thanh tiếp đất. Các bộ phận nối với máy móc và thiết bị sẽ được dự phòng đặc biệt để đảm bảo vùng tiếp xúc luôn sẳn sàng.

Bề mặt tiếp xúc của đầu nối tiếp đất sẽ được vệ

sinh trước khi nối với hệ thống tiếp đất. Dọc theo các mối nối từng bộ phận của khay cáp

hoặc máng cáp, một dải bằng đồng sẽ được lắp đặt để liên kết điện 2 đoạn nối.

16.3.2 NỐI ĐẤT HẠ THẾ Tiếp đất hệ thống điện được lắp đặt theo phương

dọc và ngang theo các và sẽ tạo thành mạng lưới liên kết tất cả các tủ đóng cắt cao thế, tủ đóng cắt hạ thế, tủ điều khiển mô-tơ, tủ phân phối và các vật liệu kim loại liên thanh nối đất chung của tòa nhà.

Thanh đấu nối đồng thiết có mặt cắt ngang từ

50mm x 6.4mm trở lên sẽ được Nhà thầu cung cấp như thể hiện trên bản vẽ hợp đồng. Nhà thầu sẽ có trách nhiệm nối dây tiếp đất với thanh đấu nối.

Tất cả các tủ đóng cắt, tủ trung tâm điều khiển mô-

tơ và tủ phân phối điện sẽ được lắp với thanh tiếp đất bằng đồng thiếc 180mm2 dọc theo chiều dài, nối đến mạng tiếp đất chính của toà nhà.

Nối đất vỏ máy biến thế sẽ được nối với thanh tiếp

đất hệ thống cao thế và hạ thế nhưng trung tính của máy biến thế sẽ được tiếp đất tách biệt bằng các dải tiếp đất trung tính.

Khung máy phát điện dự phòng sẽ được tiếp đất

nối với hệ thống mạng tiếp đất LV. Nhà thầu sẽ cung cấp và lắp đặt dây tiếp đất có

cách điện PVC đến phòng máy phát và đến đầu

Page 157: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 16 – POWER EARTHING INSTALLATION MỤC 16 – HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 16/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 16/4

terminate on to the generator main frame earth.

16.3.3 NEUTRAL SYSTEM A neutral earth system shall be provided which

interconnects the transformer neutrals and the main switch board neutral bar by means of a 120mm² PVC copper cable. The Contractor shall provide and install PVC insulated earth to the location of the switch room neutral earth bar leaving sufficient spare tape to allow for the connection of the tape to the bar.

16.3.4 EARTH ELECTRODES AND PIT All the common bars specified for the above

systems shall finally be run to ground level where they shall be solidly and individually earthed by means of multiple earthing electrodes which shall be spaced a minimum of 3.0m apart.

The lightning protection earthing system shall

NOT be connected to the electrical earthing system. Separate earth electrodes/pits shall be provided.

The earthing electrodes shall comprise hard

drawn copper rods of 16mm∅ and 2500mm long driven into the ground and the Contractor shall include for at least two electrodes per earth pit. More rods shall be provided where necessary to obtain an earth resistance of not more than 1 Ohm for electrical earthing system.

Each individual earthing system shall be

connected to their separate earthing electrode systems by means of a PVC insulated tinned copper tape or strip of the size specified above.

Any copper tape exposed externally shall be

protected against mechanical damage and theft.

On completion of the electrical installation the

earthing resistance shall be tested and

nối tiếp đất trên máy phát. 16.3.3 TRUNG TÍNH Hệ thống tiếp đất trung tính sẽ được cung cấp nối

liền trung tính biến thế với thanh trung tính tủ điện tổng (MSB) bằng dây đồng cách điện PVC 120mm². Nhà thầu phụ sẽ cung cấp và lắp đặt dây tiếp đất cách điện bằng PVC đến vị trí thanh tiếp đất trung tính phòng điện tổng để dư bảng đồng dự phòng thích hợp cho phép bảng đồng kết nối đến thanh cái.

16.3.4 CỌC TIẾP ĐỊA VÀ HỐ TIẾP ĐỊA Cuối cùng tất cả các thanh chung được chỉ rõ cho

hệ thống trên sẽ chạy đến cao độ đất nơi từng thanh một tiếp đất chắc chắn bằng nhiều cụm hệ cọc tiếp đất cách nhau khoảng nhỏ nhất là 3.0m.

Hệ thống tiếp đất chống sét sẽ không được nối với

tiếp đất hệ thống điện. Các cọc/hố tiếp địa riêng lẻ sẽ được cung cấp.

Các cọc tiếp đất sẽ bao gồm các ty ty đồng kéo

nguội cứng ∅16mm và chiều dài 2500mm đóng xuống đất và Nhà thầu sẽ lắp đặt ít nhất 2 cọc cho mỗi hố. Nhiều ty sẽ được cung cấp vào vị trí cần thiết để đạt được điện trở tiếp đất không quá 1 Ohm cho tiếp đất hệ thống điện.

Mỗi hệ thống tiếp đất riêng lẻ sẽ được nối với hệ

thống cọc tiếp đất riêng bằng dây đồng thiếc cách điện PVC hoặc dải có kích thước như được nêu trên.

Bất cứ thanh đồng nào được đi nổi bên ngoài sẽ

được bảo vệ khỏi các tác động về cơ và không bị mất cắp.

Khi hoàn chỉnh việc lắp đặt hệ thống điện, điện trở

tiếp đất phải được kiểm tra và dưới sự chứng kiến

Page 158: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 16 – POWER EARTHING INSTALLATION MỤC 16 – HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 16/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 16/5

witnessed in the presence of the Engineer or his Representatives. The testing results shall be presented to the Engineer for approval and must have certificate by power company.

Earthing leads shall be thermal weld to the

earth electrode by bolted clamps as approved and supplied by the earthing electrode manufacturer. The method shall allow the disconnection and testing and remaking as many times as necessary.

For each earth electrode the clamping

arrangements shall be contained within a small concrete lined pit with an easily removable concrete lid to enable inspection at will.

All earthing electrodes forming a system shall

be linked together by means of a PVC insulated tinned copper earthing tape of the dimensions indicated above.

At the earthing terminal, a permanent label

marked with the words "SAFETY ELECTRICAL EARTH - DO NOT REMOVE" in English shall be permanently attached to the final earthing leads connection.

của Quản lý kỹ thuật hoặc đại diện Quản lý kỹ thuật. Kết quả kiểm tra sẽ được trình Quản lý kỹ thuật phê duyệt.

Dây dẫn chính tiếp đất sẽ được kẹp chặt vào điện

cọc tiếp địa bằng kẹp siết bằng bulong như được duyệt và do nhà sản xuất cọc tiếp đất cung cấp. Phương pháp cho phép ngưng kết nối, thử nghiệm và đánh dấu nhiều lần khi cần thiết.

Đối với mỗi cọc tiếp đất, các kẹp sẽ được bố trí

trong hố lót bê tông nhỏ với nắp bằng bê tông dễ dịch chuyển để tạo thuận lợi cho việc kiểm tra.

Tất cả các cọc tiếp đất tạo nên hệ thống sẽ được

kết nối với nhau bằng dây tiếp đất bằng đồng thiếc cách điện PVC có kích thước như nêu trên.

Tại đầu đấu nối tiếp đất, nhãn hiệu cố định "

SAFETY ELECTRICAL EARTH - DO NOT REMOVE" (có nghĩa là "Tiếp đất hệ thống điện an toàn – không được tháo bỏ") được viết bằng tiếng Anh sẽ được lắp cố định vào dây chính tiếp đất.

Minh Quan Computer
Cloud
Page 159: ELECT (Combine All)

SECTION 18

MATV/ CATV INSTALLATION

MỤC 18

HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH TRUNG TÂM/ TRUYỀN HÌNH CÁP

Page 160: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 18 – MATV/ CATV INSTALLATION MỤC 18 – HỆ THỐNG MATV/ CATV

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 18/RIVIERA POINT/ELECT 18/1

18.1 GENERAL 18.1.1 DESCRIPTION

This Section specifies the requirements and various equipment for the MATV/CATV System which shall form part of the Contract Works.

The work covered in this section shall include the design, supply, delivery, installation, testing, commissioning, furnishing of all materials and equipment for the satisfactory operation of the Master Antenna Television System (MATV) / CATV System as shown on the Tender Drawings and as specified.

The MATV/CATV system so designed and installed shall provide high quality video and audio reception for all present broadcast signals available locally and Malaysia.

18.1.2 STANDARDS

All equipment, materials and workmanship shall comply with the appropriate IEC or British Standards or an acceptable equivalent international standard as well as all local statutory obligations and regulations. All aspects of the installation shall be in accordance with the requirements of the British Standards and/or IEC Standard.

18.1.3 SUBMISSIONS

The information required under this Clause shall be provided at the times stated. The schematic diagram given on the drawings serves only as a guide. The following information shall be submitted

a) A full schematic wiring diagram

detailing the following :

18.1 TỔNG QUÁT 18.1.1 MÔ TẢ

Yêu cầu kỹ thuật trong chương này và những thiết bị cho truyền hình cáp là phần công việc của nhà thầu.

Phần việc bao gồm trong chương này là thiết kế, cung cấp, lắp đặt, kiểm tra và nghiệm thu, các thiết bị và vật tư để hoạt động hệ thống truyền hình cáp như thể hiện trên bản vẽ hợp đồng và tài liệu kỹ thuật.

Hệ thống truyền hình cáp thiết kế và lắp đặt cung cấp hình ảnh video và âm thanh chất lượng cao cho phát sóng truyền hình của địa phương và Việt Nam

18.1.2 CÁC TIÊU CHUẨN

Các thiết bị, vật tư và nhân công theo tiêu chuẩn của IEC hay Anh hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương cũng như quy định pháp luật của địa phương. Việc lắp đặt theo yêu cầu tiêu chuẩn của Anh và/hay tiêu chuẩn IEC.

18.1.3 ĐỆ TRÌNH

Thông tin yêu cầu trong mục này cung cấp thời gian đã định. Sơ đồ nguyên lý chỉ cho mục đích hướng dẫn. Thông tin sau đưa ra trong thời gian thầu.

a) Sơ đồ nguyền lý gồm các chi tiết sau:

Page 161: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 18 – MATV/ CATV INSTALLATION MỤC 18 – HỆ THỐNG MATV/ CATV

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 18/RIVIERA POINT/ELECT 18/2

i) All component units showing gain or loss of each as designed to operate in the system

ii) Any automatic gain control system

that is included. iii) Test and maintenance provisions iv) Safety measures

b) Full technical description of every

piece of equipment used including manufacturer's technical literature.

c) The type, manufacture and all

technical characteristics of distribution cables or wires to be used including manufacturer’s technical literature.

d) A description of the methods proposed

to show that the actual performance is in accordance with the Technical Specifications including necessary test methods, procedures and equipment that wiII be used.

18.2 EQUIPMENT 18.2.1 SELECTION

Not in use . 18.2.2 POWER SUPPLY

The system shall be designed to operate on 230V 50 Hz single phase a.c. power supply. The Contractor shall be responsible for all wiring therefrom to the power supply units, amplifiers, etc.

18.2.3 CABLES

a) Coaxial Cables : 75 ohm impedance RG6, RG11 coaxial copper cable specially designed for transmitting U.H.F. and V.H.F. signal shall

i) Các bộ phận thể hiện rõ lợi hoặc thiệt để thiết kế và vận hành hệ thống.

iii) Độ lợi của hệ điểu khiển tự động được

bao gồm. iii) Kiểm tra và bảo trì. iv) Kiểm tra độ an toàn.

b) Mô tả tài liệu kỹ thuật của thiết bị sử dụng

kể cả tài liệu của nhà sản xuất c) Loại, nhà sản xuất và đặt tính kỹ thuật của

cáp hoặc dây sử dụng kể cả tài liệu của nhà sản xuất.

d) Mô tả phương thức thể hiện hiệu quả theo

tài liệu kỹ thuật, bao gồm việc phương kiểm tra, các thủ tục và dụng cụ sẽ được sử dụng.

18.2 THIẾT BỊ 18.2.1 CHỌN LỰA Không sử dụng. 18.2.2 NGUỒN CUNG CẤP

Hệ thống hoạt động ở điện áp 220V AC 50hz một pha. Nhà thầu có trách nhiệm cấp nguồn cho các thiết bị như: âm ly v.v…

18.2.3 CÁP ĐỒNG TRỤC VÀ ĐẦU NỐI

a) Cáp đồng trục Cáp đồng trục trở kháng 75ohm, RG6, RG11 thiết kế việc truyền tín hiệu UHF và VHF. Độ suy yếu tín hiệu của cáp đồng trục không vượt

Page 162: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 18 – MATV/ CATV INSTALLATION MỤC 18 – HỆ THỐNG MATV/ CATV

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 18/RIVIERA POINT/ELECT 18/3

be used. The attenuation loss of the coaxial cable shall not exceeding 3dB/50m for main drops and 7dB/50m for secondary runs. The cable shall have polythene dielectric with single plain copper wire conductor and copper braid screen and an outer PVC sheath for protection. Where underground coaxial cable is employed, it shall incorporate embedded aluminium foil as moisture barrier. - At RG6:

ANTENUALION: @ Frequency

Range dB/

100m @Frequency

Range dB/

100m 5MHz 1.90 450 MHz 14.43

42MHz 4.59 500 MHz 15.09 55MHz 5.25 550 MHz 16.08 85MHz 6.48 600 MHz 16.73 250MHz 10.82 750 MHz 18.54 300MHz 11.64 870 MHz 20.07 350MHz 12.63 950 MHz 20.95 400MHz 13.61 1000 MHz 21.49

- At RG11:

ANTENUALION: @Frequency

Range dB/

100m @Frequency

Range dB/10

0m 5MHz 1.25 450 MHz 9.02

42MHz 2.75 500 MHz 9.51 55MHz 3.15 550 MHz 9.97 85MHz 3.92 600 MHz 10.43 250MHz 6.72 750 MHz 11.97 300MHz 7.38 870 MHz 13.09 350MHz 7.94 950 MHz 13.91 400MHz 8.53 1000 MHz 14.27

b) Coaxial Connectors :

Solderless 75 Ohm Impedance Coaxial Cable Connectors specifically designed for the cable size shall be provided.

All connections shall be made using a crimp tool designed consistent with connector

quá 3dB/50m cho nhánh chính và 7dB/50m cho nhánh phụ. Cáp cách điện bằng nhựa tổng hợp cho dây dẫn đồng bên ngoài cùng là vỏ bọc PVC bảo vệ. Nơi chôn ngầm, cáp bao bọc thêm lớp lá nhôm bảo vệ chống ẩm ướt.

- Cáp RG6:

ĐỘ SUY HAO TÍN HIỆU

@ Tần số dB/

100m

@ Tần số dB/

100m 5MHz 1.90 450 MHz 14.43

42MHz 4.59 500 MHz 15.09 55MHz 5.25 550 MHz 16.08 85MHz 6.48 600 MHz 16.73 250MHz 10.82 750 MHz 18.54 300MHz 11.64 870 MHz 20.07 350MHz 12.63 950 MHz 20.95 400MHz 13.61 1000 MHz 21.49

- Cáp RG11:

ĐỘ SUY HAO TÍN HIỆU

@ Tần số dB/

100m

@ Tần số dB/

100m 5MHz 1.25 450 MHz 9.02

42MHz 2.75 500 MHz 9.51 55MHz 3.15 550 MHz 9.97 85MHz 3.92 600 MHz 10.43 250MHz 6.72 750 MHz 11.97 300MHz 7.38 870 MHz 13.09 350MHz 7.94 950 MHz 13.91 400MHz 8.53 1000 MHz 14.27

b) Đầu nối cáp đồng trục

Đầu nối cáp đồng trục 75ohm thiết kế đặc biệt cho cở cáp thích hợp. Đầu nối dùng dụng cụ kẹp phù hợp với kết cấu đầu nối định dùng.

Page 163: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 18 – MATV/ CATV INSTALLATION MỤC 18 – HỆ THỐNG MATV/ CATV

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 18/RIVIERA POINT/ELECT 18/4

construction and intended use. F – connectors are required. Screw on or separate crimp ring type connectors shall not be used in the system.

18.2.4 WALL OUTLETS

Wall outlets shall be installed and positions as shown on the Drawings. The outlets shall be concealed mounted type complete with frequency dividing network and distinctive labelling. The outlets shall have a 75 ohm impedance, unbalanced. Safety blocking capacitor rated at 2000V shall be incorporated into each outlet. Signal isolator between any two FM/7V outlets shall be min. 26 dB and between TV and FM channel at any outlet shall be min. 16 dB. The outlets shall be suitable for mounting on boxes complying with BS 4662 Specification for boxes forthe enclosure of electrical accessories and/or IEC standard. Where CATV is available, wall outlets, connectors, splitters, etc. shall be of CATV-approved type. Sample of TV outlets shall be submitted to the Owner or Engineer for approval.

18.2.5 SYSTEM REQUIREMENT FOR MATV

SYSTEM

The Antenna System shall confirm to the following a requirements at each TV wall outlets:-

i) Signal to noise ratio - 45 dB or better ii) Mains supply hum - minus 60 dB

(below the picture carrier level) iii) The sum of all ghost and - minus 36 dB

(below the echo effect picture carrier level)

Đầu nối F nếu yêu cầu. Đầu nối bắt vít hay kẹp không được dùng.

18.2.4 Ổ CẮM TIVI

Ổ cắm gắn tường lắp đặt vị trí theo bản vẽ. Các ổ cắm loại âm tường kế hợp với phân chia tần số và nhãn rõ ràng. Ổ cắm tivi điện trở 75 ohm, không cân bằng. Tụ an toàn 2000V gắn bên trong mỗi ổ cắm tivi. Tín hiệu cách ly giữa FM/7V ít nhất là 26B và tivi ít nhất là 16dB. Ổ cắm loại thích hợp cho việc gắn hộp box theo tiêu chuẩn BS 4662 - Tài liệu kỹ thuật cho hộp box và phụ kiện và/hay tiêu chuẩn IEC. Các nơi mà có hệ thống CATV, các ổ cắm tivi, bộ nối, các bộ chia, v.v… sẽ là loại được chấp thuận. Mẫu ổ cắm tivi phải được đệ trình trước cho chủ đầu tư hay Quản lý kỹ thuật duyệt.

18.2.5 YÊU CẦU HỆ THỐNG CHO TRUYỀN HÌNH

CÁP

Hệ thống an-ten theo yêu cầu của mỗi ổ cắm tivi gắn tường :- i) Tỉ lệ tín hiệu và độ ồn 45db hoặc hơn ii) Độ ồn của nguồn chính âm 60db iii) Tổng các bóng ma - 36db

Page 164: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 18 – MATV/ CATV INSTALLATION MỤC 18 – HỆ THỐNG MATV/ CATV

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 18/RIVIERA POINT/ELECT 18/5

iv) Nominal output impedance - 75 ohms (unbalance) at each TV outlet

v) Signal level (RMS) at each - 66 dBuV

(minimum TV outlet point output)

- 84 dBuV (maximum output) under normal circumstances

- 78 dBuV or more to overcome

direct pick - up problem at location near transmitting station

v) Radiation of signals at - shall not

exceed a distance of 3 metre 50uV/m from any point In the system

vii) Teletext decoding margin - 55% level

(%) (for Teleview signal). viii) Variation over a single - + 2 dB TV

channel relative to vision carrier frequency.

ix) Signal to hum redo - 46 dB minimum The maximum difference for the wanted signal vision carrier level at any TV outlet shall be as follows.- i) 6 dB between any 2 non-adjacent

channels ii) 3 dB between adjacent channels. The Contractor shall ensure that the proposed system performed shall be free from any interference or being interfered by other radiated signal source.

18.2.6 ANTENNA

The masts or poles and the antenna arrays shall be adequate mechanical and suitably mounted to withstand the most severe weather conditions. The masts or poles shall be made of hot dip galvanised or

iv) Ngõ ra trở kháng 75ohm (không cân bằng) mỗi tivi. v) Mức tín hiệu (RMS) 66dbuV (mỗi điểm ra

tivi).

- 4 dbuV (mức ra tối đa) dưới tình trạng bình thường.

- 78 dBuV hoặc hơn tới ngưỡng tới

ngưỡng sự cố trạm tín hiệu gần kề. v) Độ bức xạ không vượt qúa 3m 50uV/m từ

bất kỳ điểm nào của hệ thống. viii) Mức giả mã thông tin 55% và cho tín hiệu

hình viii) Biến thiên - + 2dB kênh truyền hình liên

quan tần số mang. ix) Tỉ lệ tín hiệu và độ ồn (hum) thấp nhất là

46dB. Sự khác biệt tối đa cho tín hiệu mong muốn tại điểm ra cho tivi như sau: i) 6 dB giữa 2 kênh không gần kề ii) 3 dB giữa 2 kênh gần kề Nhà thầu phải đảm bảo rằng hệ thống hoạt động không bị nhiễu hoặc nhiễu do tín hiệu bức xạ khác

18.2.6 ANTENNA

Trụ hay cột anten chịu được độ bên cơ học thích hợp cho điều kiện thời tiết ngàoi trời. Trụ hay cột làm bằng nhún sắt tráng kẽm hoặc thép không rỉ với dây gắn bên hong.

Page 165: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 18 – MATV/ CATV INSTALLATION MỤC 18 – HỆ THỐNG MATV/ CATV

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 18/RIVIERA POINT/ELECT 18/6

stainless steel with stay wires to secure it from lateral movements. Antenna shall be constructed from heavy-gauge aluminium or anodized metal to avoid corrosion and rusting. Separate antenna shall be provided for each of the stations. If it is required for aerials to be mounted on the same mast the antenna shall be separated to achieve minimum interaction. The antenna system shall be adequately earthed and protected against lightning. The antenna and the supporting structure shall be provided with a durable protective coating. The antenna shall be located at the roof where reception is at its best. However, the exact location and details of mounting the masts shall be submitted to the Engineers the approval prior to the Installation work

18.2.7 ANTENNA TRANSFORMERS

Antenna transformers, if required shall be provided and shall be attached to the aerials as built-in balancing transformers.

18.2.8 AMPLIFIERS

The main Power supply unit and amplifier module units shall be suitably mounted and adequately protected. The equipment shall be adequately screened from radio interference by lift equipment, starters, etc. The amplifiers shall be enclosed in a weatherproof and tamper-proof sheet metal box. All amplifiers In the MA TV system shall be operated at a gain which is at least 4 dB below the rated maximum in order to ensure satisfactory performance.

An-ten làm bằng nhôm cứng hoặc kim loại anodized trách lão hóa. An-ten rời cung cấp cho mỗi trạm. Nếu yêu cầu ngoài trời gắn cùng cột phải tách rời mức ảnh hưởng cho phép. An-ten nối đất chống bị sét đánh.

An-ten và giá đỡ lớp phủ ngoài bảo vệ tuổi thọ lâu bền.

An-ten đặt trên mái vị trí thu sóng tốt nhất. Tuy nhiên, vị trí chính xác và chi tiết gắn cột sẽ đệ trình cho Quản lý kỹ thuật trước khi lắp đặt.

18.2.7 BIẾN THẾ ANTEN

Biến thế an-ten, nếu được yêu cầu sẽ gắn bên ngoài và bên trong biến thế phải được cân bằng.

18.2.8 CÁC BỘ KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU

Mô-dun nguồn và bộ khuyếch đại được gắn và bảo vệ tương xứng. Thiết bị sẽ bảo vệ chống nhiễu bởi thang máy, bộ khởi động, v.v… Bộ khuyếch đại phủ bằng tấm kim loại chống thấm và trộm.

Bộ khuyếch đại cho truyền hình cáp vận hành với độ lợi ít nhất 4dB để tín hiệu quả của hệ thống.

Page 166: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 18 – MATV/ CATV INSTALLATION MỤC 18 – HỆ THỐNG MATV/ CATV

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 18/RIVIERA POINT/ELECT 18/7

The channel amplifiers shall be equipped with automatic level control circuitry.

The amplifier shall come with the following technical specification:- - Frequency Range :40-860 MHz - Level Output : 60 dBmV maximum - Gain : 40 dB or higher - Noise Figure: 4.5 dB - Input and output indipendance : 75 Ω - Output Test Point : - 20 dB - Connectors (Input & Output) : Type F - Power Supply: 220VAC/50Hz

18.2.9 SPLITTER AND TAP-OFF UNTIS

* With Splitters unit : - Input and Output Attenuation Loss : Depends on term of using, attenuator shall be different at 2, 3, 4, 6, 8 ways splitters - Input & Output Isolator : 5 MHz : 24dB

1000MHz:20dB

- Return Loss : 5 MHz : 18dB 1000MHz : 18dB

* With Tap-off unit :

- Input and Output Attenuation Loss : Depends on term of using, attenuator shall be different at 1, 2,… ways tap-off and have some attenuator level for same type. They have been combined from cable length to TV Outlet in oder to make output have same level.

Bộ khuyếch đại kênh trang bị mạch điều khiển tự động.

Bộ khuyếch đại theo yêu cầu kỹ thuật sau: - Dải tần số : 40 – 860 MHz - Mức ngõ ra : 60 dBmV tối đa - Độ lợi : 40 dB hoặc cao hơn - Độ ồn : 4.5 dB - Trở kháng ngõ vào/ ra : 75 Ω - Điểm ngõ ra kiểm tra : - 20 dB - Kết nối (ngõ vào / ra) : Type F - Nguồn cung cấp : 220VAC/50Hz 18.2.9 CÁC BỘ CHIA VÀ CHIA THÔNG NGUỒN

* Cho bộ chia : - Suy giảm tín hiệu vào/ ra Tuỳ theo yêu cầu sử dụng là 2, 4, 6, 8 ngõ

- Độ cách ly ngõ vào/ ra : 5 MHz : 24dB 1000MHz : 20dB

- Hồi tiếp âm : 5 MHz : 18dB

1000MHz : 18dB * Cho bộ thông nguồn - Ngõ vào / ra suy yếu hao hụt

Theo nhu cầ sử dụng, loại thông nguồn 1,2 v.v… và cho mức độ suy yếu giống nhau. Có thể kết nối chiều dài cáp tới ổ cắm tivi để làm ngõ ra cùng cấp.

Page 167: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 18 – MATV/ CATV INSTALLATION MỤC 18 – HỆ THỐNG MATV/ CATV

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 18/RIVIERA POINT/ELECT 18/8

- Input & Output Isolator : 5 MHz : 20dB 1000MHz: 20dB

- Output Return Loss :5 MHz : 20dB

1000MHz : 20dB - Tap Return Loss : 5 MHz : 20dB

1000MHz :20dB

The splitter, tap-off shall be approved by service providers like VTV, HCTV, SCTV,…

18.3 INSTALLATION 18.3.1 WIRING

All wiring shall be run in trunkings and/or conduits as necessary. The minimum size of conduits to be used shall be 20mm∅. No more than 3 cables are permitted within any one conduit. All trunkings/conduits in risers and above false ceilings shall be surface mounted. Trunkings/conduits installed in public areas shall be concealed unless otherwise approved by the Engineer. Coaxial cable shall not be bent to a radius smaller than 12 times the diameter of the cable. Joints in cables runs and looping of cables of outlet terminals shall not be allowed. All wiring shall be properly installed and segregated in accordance with British Standards and/or IEC Standard. The Contractor shall install 25mm∅. surface conduit terminating at the amplifier cabinet to enclose the antenna down lead

18.3.2 SIGNAL STRENGTH

The Contractor shall be responsible to investigate the actual site conditions and find out any element that may affect the

- Độ cách ly ngõ vào/ ra : 5 MHz : 20dB 1000MHz : 20dB

- Ngõ ra hồi tiếp âm : 5 MHz : 20dB

1000MHz : 20dB - Hồi tiếp âm : 5 MHz : 20dB

1000MHz : 20dB Bộ chia hay thông nguồn phải được duyệt của đơn vị cung cấp dịch vụ như VTV hoặc HTVC, SCVTV v.v…

18.3 LẰP ĐẶT 18.3.1 DÂY ĐỒNG TRỤC

Dây đi trong ống hoặc trunking. Cở ống nhỏ nhất là 20mm∅. Không cho hơn 3 tuyến cáp đi trong một ống. Ống / trunking trong thông tầng kỹ thuật và trên trần thì giả gắn nổi. Nơi công cộng ống/ trunking phải đi âm, trừ trường hợp cho phép bởi Quản lý kỹ thuật. Cáp đồng trục không được uốn nhỏ hơn 12 lần đường kính của cáp.

Nối cáp và cáp mạch vòng của hộp nối không được chấp thuận.

Dây lắp đặt theo tiêu chuẩn Anh và/hay tiêu chuẩn IEC.

Nhà thầu lắp đặt ống 25mm∅. tới tủ khuyếch đại, cho bao bọc dây anten xuống.

18.3.2 CƯỜNG ĐỘ CỦA TÍN HIỆU

Nhà thầu phụ có trách nhiệm, xác định cường độ tín hiệu theo điều kiện thực tế công trường và tìm ra yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn lựa

Page 168: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 18 – MATV/ CATV INSTALLATION MỤC 18 – HỆ THỐNG MATV/ CATV

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 18/RIVIERA POINT/ELECT 18/9

choice and installation of their own equipment before submission of his tender. The Contractor shall be deemed to have taken into account the signal available on site and shall -guarantee the system performance.

18.3.3 SYSTEM TESTS

The Contractor shall carry out an output level measurement at each and every outlet. The exact method of measurement shall be Proposed by the Contractor and agreed with the Engineer. All tests shall be witnessed by the Engineer and six copies of the test results submitted the record. In the event of component units and/or cable failure in such tests and/or the proposed cannot meet the requirements specified herein due to the usage of inconsistent component units or cables, the Contractor shall rectify the system or replace it with proper component units or cables and re-submit to the Engineer 1br acceptance before the rectification.

và lắp đặt của thiết bị trước khi đệ trình hồ sơ thầu.

Nhà thầu trách nhiệm kết nối tín hiệu tại công trường, sẽ đảm bảo hệ thống vận hành tốt.

18.3.3 KIỂM TRA HỆ THỐNG

Nhà thầu phụ sẽ thực hiện đo mức ra tại mỗi ổ cắm tivi. Phương pháp đo chính xác được đệ trình bởi nhà thầu phụ và đồng ý của Quản lý kỹ thuật. Tất cả các việc kiểm tra phải có sự chứng kiến của Quản lý kỹ thuật và kết quả copy thành 6 bản. Trường hợp thiết bị hay cáp lỗi trong việc kiểm tra, nguyên do sử dụng thiết bị và cáp không tương thích. Nhà thầu sẽ thay thế những thiết bị tương thích và đệ trình lại cho Quản lý kỹ thuật.

Page 169: ELECT (Combine All)

SECTION 19

CLOSED CIRCUIT TELEVISION SYSTEM

MỤC 19

HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

Page 170: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/1

19.1 GENERAL 19.1.1 DESCRIPTION

This section specifies the Closed Circuit Television system which shall form part of this Contract.

The Contractor shall provide, install, test, commission and set to work the Closed Circuit Television System as indicated in the Contract Drawings and specified in this Section.

The location of the Contract Works shall be as

shown in the Contract drawings. 19.1.2 MANUFACTURER All equipment and materials shall be supplied

preferably by a single manufacturer to ensure uniformity of standards and composition.

All equipment and accessories delivered to

the Site shall be new and shall clearly marked to identify different components, and materials.

19.1.3 SELECTION

All equipment, materials, fittings and accessories used shall be suitable for use in the temperature and ambient conditions that will exist in the car parks. It is assumed that the air temperatures will rise to 45oC and relative humidity will rise to 100%. The dust content will be extremely high and equipment may be exposed to direct sunshine with surface temperature of 70oC.

19.1.4 STANDARD

All equipment, materials and workmanship shall comply with the appropriate B.S. standards and IEC Standard. All aspects of the installation shall comply with the statutory obligations and local

19.1 TỔNG QUÁT 19.1.1 MÔ TẢ

Mục này mô tả hệ thống camera quan sát sẽ làmột phần của hợp đồng này. Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt, kiểm tar, nghiệm thu hệ thống và cài đặt hệ thống camera quan sát như được hiển thị trên bản vẽ dự thầu và được mô tả trong mục này. Vị trí của các công việc của nhà thầu sẽ được thể hiện trên bản vẽ dự thầu.

19.1.2 NHÀ SẢN XUẤT

Tất cả các thiết bị và vật tư sẽ được cung cấp một cách tốt nhất bởi một nhà sản xuất để chắc chằn rằng chúng đồng bộ về tiêu chuẩn và các thành phần cấu tạo. Tất cả các thiết bị và các phụ kiện được vận chuyển đến công trường sẽ phải là mới và được đánh dấu các phụ kiện và vật tư.

19.1.3 SỰ CHỌN LỰA

Tất cả các thiết bị, vật tư, phụ kiện được sử dụng sẽ thích hợp cho việc sử dụng trong điều kiện nhiệt độ và môi trường mà thích hợp với khu vực đậu xe. Ước tính rằng nhiệt độ không khí sẽ tăng lên 45 oC và độ ẩm sẽ tăng lên 100%. Bụi bẩn cực kỳ cao và các thiết bị có thể bị phơi dưới ánh sang mặt trời lên đến 70oC.

19.1.4 TIÊU CHUẨN

Tất cả các thiết bị, vật tư và tay nghề sẽ tuân theo tiêu chuẩn Anh, tiêu chuẩn IEC được chấp thuận. Tất cả các bộ phận lắp đặt sẽ tuân theo các luật định có hiệu lực và các yêu cầu của địa phương

Page 171: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/2

requirements. 19.2 CCTV SYSTEM

The system shall be provided to maintain surveillance of selected areas.

The system shall operate round the clock and be mounted at the FCC Room. A Digital Video Recorder (DVR) shall be provided at the FCC Room for recording images from all cameras that are sequentially controlled.

The tenderer shall provide a well ventilated

aluminium console to house all equipment. There shall be sufficient table top space for paper work, a telephone and refreshments. 320GB Hard Disk shall be provided for each VCR at the FCC room.

All power cables to the cameras, with isolators

at both ends shall be provided by the successful tenderer. Note: CCTV cables shall be of RG59 type.

The camera shall be equipped with motion

sensors so that when motion is sensed at the appropriate camera, the system shall interrupt the sequential recording and images recorded at the affected location. This facility shall be time programmable/switchable.

19.3 SCHEDULE OF EQUIPMENT The proposed CCTV System shall consist but

not limited to the following :- 19.3.1 CAMERAS All indoor and outdoor cameras shall comply

with the following minimum requirements :-

1) Camera Imager : 1/3” Color CCD 512 x 582 active elements

2) Scanning System : CCIR

19.2 HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

Hệ thống sẽ được cung cấp để có thể giám sát trung tâm các vùng được chọn lựa. Hệ thống sẽ hoạt động theo giờ và được treo tại phòng điều khiển phòng cháy chửa cháy (FCC). Các bộ ghi hình kỹ thuật số sẽ được cung cấp tại phòng FCC cho việc ghi lại hình ảnh từ tất cả các camera mà được điều khiển theo thứ tự. Nhà thầu sẽ cung cấp một bàn điều khiển thông gió bằng nhôm để chứa tất cả các thiết bị. Tại đây sẽ có khoảng không trên bàn đủ cho khoảng không cho các giấy tờ làm việc, điện thoại và các tiện ích làm việc khác. Ổ cứng 320GB sẽ được cung cấp cho mỗi DVR tại phòng FCC.

Tất cả các cáp nguồn cho camera với các bộ cách ly tại đầu cuối và sẽ được cung cấp bởi các nhà thầu. Chú ý rằng: Cáp CCTV sẽ là loại RG59.

Các camera đều phải được trang bị cảm biến chuyển động để mỗi khi tại camera nào phát hiện có chuyển động, hệ thống sẽ ngưng ngay quá trình ghi tuần tự và tập trung ghi nhận các hình ảnh tại vị trí cần lưu ý. Thiết bị này phải là loại có thể lập trình theo thời gian / chuyển mạch được.

19.3 LIỆT KÊ CÁC THIẾT BỊ

Hệ thống camera quan sát được cung cấp sẽ bao gồmn nhưng không giới hạn các điều sau :

19.3.1 CAMERA QUAN SÁT

Tất cả các camera trong nhà và ngoài trời sẽ tuân theo các yêu cầu tối thiểu như sau :

1) Hình ảnh quan sát :

1/3” Màu CCD 512 x 582 các thành phần tử hình

2) Hệ thống quét : CCIR

Page 172: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/3

3) Synchronisation :

a) Line locked phase adjustable or b) Gen. locked

4) Output Signal Level :

1.0V (P-P) Composite level at 75 ohms

5) Auto Black : Provide to maintain constant pedestal set up throughout entire light range.

6) Automatic Gain :

20dB continuous internal adjustment. 7) Infrared Filter : Built-in

8) Automatic Light Range : 1,000,000 : 1

9) Sensitivity F1/7 Lens 75%

High Light Reflectance Imager Illumination : 0.12 lux full video Scene Illumination : 1.2 lux full video

10) Resolution :

580 lines horizontal minimum 11) Signal To Noise Ratio : 50dB min. 12) Geometric Distortion : None 13) Transfer Smear :

Tolerate 1000 x light overloads without objectional transfer smears with IR filter installed.

14) Gamma Correction :

0.5 to 5.10 (continuous internal adjustment) 15) Shutter speeds : 1/50 to 1/500000 sec 16) Mechanical Focus Adjustment : External 17) Ambient Temperature : -20°C to 55°C 18) Lens Mount : C & CS - Mount

3) Sự đồng bộ :

a) Điều chỉnh đặc tính khoá pha theo tuyến hay

b) Khoá tất cả.

4) Mức tín hiệu ngõ ra : Mức ghép 1.0V (P-P) tại 75 ohms. 5) Tự động quay lại: Cung cấp để duy trì một giá trị hằng số nâng suốt dãi ánh sáng bên trong.

6) Độ lợi tự động : Điều chỉnh bên trong liên tục 20dB. 7) Bộ lọc hồng ngoại : Tích hợp bên trong. 8) Hệ số sáng tự động : 1,000,000 : 1 9) Độ nhạy ống kính F1/7 75%

Hệ số phản xạ ánh sáng cao Độ sáng hình ảnh : 0.12 lux hình ảnh Độ sáng cảnh : 1.2 lux hình ảnh

10) Độ phân giải :

Tối thiểu 580 dòng ngang.

11) Tỷ số tín hiệu nhiễu : Tối thiểu 50dB 12) Méo dạng : Không 13) Hệ số mờ :

Chịu đựng được sự quá độ sáng 1000 lần mà không bị mờ với bộ lọc hồng ngoại được lắp đặt.

14) Chỉnh hệ số Gamma : 0.5 đến 5.10 (điều chỉnh liên tục bên trong) 15) Tốc độ chớp : 1/50 đến 1/500000 giây 16) Chỉnh tiêu cự bằng cơ : Bên ngoài 17) Nhiệt độ làm việc : -20oC đến 50oC 18) Ống kính lắp : Loại C & CS

Page 173: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/4

19) Vibration : 3g swept sine wave, 15 to 2000Hz

20) Lens a : Zoom : 20 x motorized 102mm lens

8.0mm - 120mm, f/1.2 b : Fixed :Auto iris 3.7mm f/1.6

(wide angle)

Note : i) Outdoor camera shall be housed in an

environment housing and be mounted on wall at 3m heigh level.

ii) All indoor pan & tilt camera shall be housed

in a 130mm diameter dome whereas all indoor fixed camera shall be housed in a dome of less than 100mm diameter.

19.3.2 MULTISCREEN VIDEO MONITOR

(COLOUR)

Video monitors shall be connected to the Digital Video Matrix Switcher. The video monitors shall be of colour type with Automatic degaussing and produce high resolution (625 lines, 50 fields/sec) and high control pictures. They should include video loop-through connectors with switchgear high-Z/75 ohm termination and factacting horizontal holds, and AC power On/Off shall be located at the front of the units. They must be also be capable to operate of 12 VDC power source. The switching and control system and video monitors shall be located at the FCC Room to be operated by the authorised personnel.

Technical requirements are as follows :-

1) Picture Tube : 19" implosion protected

19) Sự rung động : 3g sóng quét hình sin, 15 – 2000Hz

20) Ống kính : a : Loại phóng : 20 x ống kính xoay dài 102mm

8.0mm – 120mm, f1/2

b : Loại cố định : Tự động điều chỉn độ mở 3.7mm, f1/6 (góc quét rộng)

Chú ý :

i) Các camera bên ngoài sẽ được đặt trong hộp chịu tác động của môi trường và được lắp tại độ cao 3m.

ii) Tất cả các camera có chức năng quét ngang

dọc sẽ được đặt trong các vỏ hình vòm đường kính 130mm , các nơi mà lắp các camera cố định sẽ được lắp trong các vỏ hình vòm có đường kính không nhỏ hơm 100mm.

19.3.2 MÀN HÌNH QUAN SÁT (MÀU)

Các màn hình phải được nối đến bộ chuyển mạch ma trận hình ảnh kỹ thuật số. Các màn hình này phải là loại màn hình màu có mạch khữ từ tự động và có độ phân giải cao (625 dòng, 50 khung / giây) và có khả năng điều chỉnh khung hình cao. Các màn hình này phải bao gồm các đầu nối video loại loop-through với các bộ đấu nối chuyển mạch High-Z / 75 Ohm và khả năng giữ đồng bộ ngang nhanh, và công tắc nguồn AC ON/ OFF phải được bố trí ở phía trước thiết bị. Các màn hình này cũng phải có khả năng hoạt động với nguồn 12 VDC.

Hệ thống chuyển mạch và điều khiển và các màn hình giám sát đều phải được bố trí tại Phòng FCC và được vận hành bởi các nhân viên có thẩm quyền.

Yêu cầu kỹ thuật sẽ như sau :

1) Đèn hình: 19” có đặc tính chống nổ.

Page 174: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/5

2) Video Input Level : 0.5 to 2V (p-p) Composite Video Negative Sync.

3) Video Input Impedance :

75 ohms – High impedance looping 4) Synchronisation :

Full time based correcting 19.3.4 CAMERA LENSES All lenses shall be multi coated and be selected

accordingly to suit the range indicated. The lenses are generally fixed focal lengths and

have adjustable iris with f-stop of 1.3. Tenderers are to indicate their choice of lenses with substantiation in the submission.

Lenses shall be provided with auto iris in areas

where the images will be affected by the varying intensity of sunlight.

19.3.5 MULTIPLEXER (NOT IN USE) The video multiplexer shall allow for

simultaneous recording of 16 video signals. It shall have 16 video inputs. The multiplexer shall select the video signals and place identification codes during the vertical blanking to enable retrieval, decoding and display of selective video signals on a monitor.

19.3.6 TIME LAPSE RECORDER (NOT IN USE) The time lapse video recorder shall record

output signals from the multiplexer unit that compress each camera signal without compromise in the resolution.

Recording will be done at full speed upon

activation of the panic alarm system. Playback functions shall include fast

2) Mức tín hiệu vào : Tín hiệu hình đồng bộ tích cực tổng hợp 0.5 đến 2V (P_P).

3) Trở kháng ngõ vào hình ảnh : 75 ohm – Vòng trở kháng cao.

4) Đồng bộ: Chỉnh toàn thời gian. 19.3.3 ỐNG KÍNH CAMERA

Tất cả các ống kính sẽ là loại nhiều lớp phủ và được chọn lựa tuân theo thích hợp với các khu vự được chọn. Các ống kính có tiêu cự cố định và có thấu kính có thể điều chỉnh với F-stop của 1.3. Nhà thầu phải chỉ rõ các ống kính họ chọn lựa và chứng minh các đặc tính trong hồ sơ thầu. Các ống kính sẽ được cung cấp với thấu kính tự động điều chỉnh độ mở tại những nơi mà hình ảnh thu được có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi độ sáng của ánh sáng mặt trời.

19.3.4 CÁC BỘ TRỘN TÍN HIỆU (KHÔNG SỬ DỤNG)

Bộ trộn tín hiệu hình sẽ cho phép ghi lại đồng thời 16 tín hiệu hình ảnh. Nó sẽ bao gồm 16 kênh tín hiệu hình vào. Bộ trộn tín hiệu sẽ chọn một tín hiệu hình và viết mã nơi được nhận dạng trong lúc di chuyể theo chiều thẳng đứng để có thể lấy lại, giải mã và hiển thị các tín hiệu hình ảnh được chọn trên màn hình quan sát.

19.3.5 CÁC BỘ GHI BĂNG TỪ (KHÔNG SỬ DỤNG)

Các bộ ghi băng từ sẽ ghi lại các tín hiệu ngõ ra từ các bộ trộn mà đã được nén tín hiệu từ camera mà không làm tổn hại đến độ phân giải. Quá trình ghi sẽ được thực hiện tại tốc độ tối đa trong lúc hệ thống báo động lặp lại được kích hoạt.

Chức năng quay laị sẽ được bao gồm bằng cách

Page 175: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/6

(forward/reverse) search, frame-by-frame search (both directions), still frame viewing and slow motion - 1/10 to 1/100 of normal speed.

Technical requirements are as follows :-

1) Tape Drive System - Direct motor drive 2) Clock/Timer - Quartz clock control with

rechargeable battery back up 10 days. 3) Automatic tape stop and run out audio visual

indicator. 4) Heater for anti condensation of recording

heads. 5) Fast Forward/ Rewind Time cassettes

- 4.5 to 5.5 minutes with 240 min.

6) Television System - Min. 2 rotary heads 7) Television System

- CCIR standard 625 lines 50 fields and PAL. 8) Erase head - 1 full track head 9) Audio Recording -1 track 10)Video Input

- 21.0V p-p 75ohms unbalanced 11) Horizontal - 500 lines 12) Signal to noise ratio

- Video : better than 43 dB - Audio : better than 40 dB

13) Recording Lock

- Protects unit against external tampering once a recording has started.

14) Still Frame

- Provide clear still frame free of noise and distortion.

tìm nhanh (đi tiếp/ quay lại), tìm từng khung hình (bằng cả hai mũi tên), giữ lại khung hình hiển thị và chiếu chậm với tốc độ khoảng 1/10 đến 1/100 của tốc độ bình thường.

Tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu sẽ như sau : 1) Hệ thống quay băng từ : Motor trực tiếp 2) Đồng hồ/ thời gian: Bộ điều khiển đồng hồ với accu có thể sạc cấp nguồn 10 ngày. 3) Bộ hiển thị bằng âm thanh trạng thái ngừng và chạy tự động. 4) Bộ sưởi cho các đầu ghi. 5) Thời gian quay tới/ quay lui nhanh của băng từ : - 4.5 đến 5.5 phút với 240 phút. 6) Hệ thống phát hình : Hai đầu từ tối thiểu 2 vòng quay. 7) Hệ thống phát hình : CCIR tiêu chuẩn 625 đường 50 khung hình và hệ PAL. 8) Đầu xóa : đầu xoá toàn bộ rãnh. 9) Ghi âm : 1 rãnh. 10) Ngõ vào hình ảnh : - 21.0V (P_P) 75 ohm không cân bằng. 11) Ngang : 500 đường 12) Tỷ số tín hiệu nhiễu : - Hình ảnh : lớn hơn 43dB - Tiếng : lớn hơn 40dB 13) Khoá chức năng ghi : - Bảo vệ hệ thống khỏi sự can thiệp bên ngoài khi chế độ ghi đã bắt đầu.

14) Giữ khung hình : - Cung cấp chế độ xoá khung hình của sự nhiễu và méo dạng tín hiệu.

Page 176: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/7

15) Dropout/Noise - Automatically "frills-in tape dropouts to reduce picture noise.

16) Recording Time Per Tape – 960 hours

19.3.7 DIGITAL VIDEO RECORDER (DVR)

Sixteen channel digital video recorder and Digital Video Matrix Switcher shall be installed for the CCTV surveillance system. The Digital Security Monitoring and Storage System shall be a complete surveillance monitoring and security data storage solution that is not only reliable, but also affordable and user-friendly. It integrates Digital Video Recorder and Matrix Switcher into a single unit. It also eases the usage of the system by recording on a high compression ratio onto a hard disk and save the hassle of changing tapes in a conventional CCTV system. The system allows easy navigation and high speed search mode to retrieve images quickly.

There shall also a password protection that to prevent unauthorised users to access and retrieve the images recorded. For authorised users, there shall be three levels of access; supervisor, local user and remote user so that the administrator can actually assign different levels of access to different users. Schedulable recording can also be done at selected cameras. This is useful especially duration long holidays where only certain time and zones are needed to be under surveillance. Authorised users can retrieve stored images remotely. This will not only saves time to travel to the actual site, but also bring convenient to the users.

15) Giảm nhiễu : - Tự động giảm nhiễu để giảm hình ảnh. 16) Thời gian ghi 1 băng từ : 960 giờ.

19.3.7 CÁC BỘ GHI HÌNH KỸ THUẬT SỐ Bộ ghi hình kỹ thuật số 16 kênh và bộ chuyển mạch ma trận hình ảnh kỹ thuật số phải được lắp đặt cho hệ thống giám sát CCTV. Hệ Thống Giám Sát và Lưu Trữ Kỹ Thuật Số phải là giải pháp trọn bộ để giám sát và lưu trữ dữ liệu an toàn sao cho không những đạt độ tin cậy mà còn phải hiệu quả và dễ sử dụng. Máy ghi hình kỹ thuật số và bộchuyển mạch ma trận phải được tích hợp vào một hệ thống chung. Việc này cũng nhằm làm dễ dàng cho việc sử dụng hệ thống bằng cách ghi nén các dữ liệu trên đĩa cứng và giảm thiểu những khó khăn khi thay băng từ trong hệ thống CCTV quy ước. Hệ thống phải có chế độ cho phép duyệt và tìm tốc độ cao để tái tạo nhanh các khuôn hình.

Việc bảo vệ bằng mật mã phải được cung cấp cho hệ thống nhằm chống trường hợp xâm nhập và khai thác do các người sử dụng không có thẩm quyền vào các hình ảnh đã được lưu trữ. Cho những người sử dụng có thẩm quyền, phải có ba (03) cấp độ bảo mật: Giám sát, người sử dụng tại chỗ và người sử dụng từ xa sao cho người điều hành hệ thống có thể cho phép người xử dụng khác nhau tiếp cận dữ liệu ở các mức độ khác nhau. Việc ghi theo thời gian biểu cũng phải được cài đặt ở một số camera theo chọn lựa trước. Việc này rất hữu ích nhất là trong trường hợp có nghỉ lễ thời gian dài mà chỉ có một số thời điểm và khu vực nhất định cần phải có sự giám sát. Người sử dụng có thẩm quyền có thể truy cập từ xa các hình ảnh được lưu trữ. Việc này không những tiết kiệm thời gian do khỏi phải đi tới tận nơi lưu trữ dữ liệu, mà còn tạo thuận tiện cho người sử dụng.

Page 177: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/8

All the cameras units installed shall be linked to a 320 GB, 16 channels digital recorder. The digital recorder unit shall support continuous 24 hours recording of up to 30 days. The Digital Video Recorder allows the user to record all camera images to the hard disk drive, while simultaneously monitoring all of those same camera scenes “live” on the video monitor.

19.3.8 DIGITAL VIDEO MATRIX SWITCHER

Digital video matrix switcher shall be combined both switching and computer technology to provice powerful performance and unique system features for the security user. This system can be programmed to display the video from any camera on any monitor, either manually or via independent automatic switching sequences.

Digital video matrix switcher provide versatile modular construction, accommodating up to 256 camera inputs, 64 monitor outputs, 32 keyboards, 1024 alarm points, a computer interface port, and a logging printer port. This system can be programmed with up to 60 squences which can be run independently of each other in either a forward or reverse direction. Any of the sequences can utilize the SalvoSwitching capability, where any number of system monitors may be selected to switch as a group. Using the optional master control software package, sequences can be made to activate and deactive automatically based upon the time of day and the day of the week. On-site receiver/drivers permit operator control of pan, tilt, zoom, multiple pre-positions, four auxiliaries, autopan and random scan. An integral local test function is also a standard feature.This system also support variable speed operation and full programming functions of AutoDome Series dome cameras.

Tất cả các camera phải được nối vào đầu ghi kỹ thuật số 16 kênh với khả năng lưu trữ 320GB. Đầu ghi kỹ thuật số phải có thể ghi liên tục 24 giờ trên ngày và 30 ngày trên tháng. Bộ Ghi hình kỹ thuật số cho phép ngườ sử dụng có thể ghi tất cả các hình ảnh từ camera lên đĩa cứng và đồng thời có thể theo dõi tất cả các hoạt động “đang diễn ra” trên cùng các màn hình giám sát.

19.3.8 BỘ CHUYỂN MẠCH MA TRẬN HÌNH ẢNH KỸ THUẬT SỐ

Bộ chuyển mạch ma trận hình ảnh kỹ thuật số sẽ tích hợp cả 2 kỹ thuật chuyển mạch và máy tính để cung cấp tính năng tăng cường hiệu suất và một hệ thống duy nhất cho nhân viên an ninh. Hệ thống này có thể được lập trình để hiển thị hình ảnh của bất cứ camera trên bất cứ màn hình quan sát nào, một trong các trình tự chuyển mạch bằng tay hay thông qua trình tự chuyển mạch tự động độc lập. Bộ chuyển mạch ma trận hình ảnh kỹ thuật số được cung cấp dạng kết cầu module linh hoạt, có ngõ vào tiêu chuẩn là 256 camera, ngõ ra cho 64 màn hình, 32 bàn điều khiển, 1024 điểm báo động, ngõ ra giao tiếp với máy tính và ngõ ra máy in.

Hệ thống này có thể được lập trình lên đến 60 trình tự mà có thể chạy độc lập mỗi cái khác nhau bằng cách điều khiển một trong hai chế độ đi tiếp hay quay lại. Bất cứ chu trình nào có thể được dùng như khả năng chuyển mạch Salvo, nơi mà bất cứ số lượng màn hình đều có thể được chọn để chuyển mạch như là một nhóm. Sử dụng một phần mềm chức năng điều khiển, các chu trình có thể được kích hoạt hay loại bỏ tự động dựa trên thời gian của ngày hay ngày của tuần. Có thể điều khiển hoạt động giới hạn các tín hiệu nhận/ hướng của quay ngang, quay dọc, phóng to, xoay nhiều vị trí, 4 relay trung gian, tự động quay và quét ngẩu nhiên. Chức năng kiểm tra khu vực bên trong cũng là chức năng tiêu chuẩn. Hệ thống này cũng hổ trợ tốc độ hoạt động và các chức năng lập trình với các dòng camera vòm tự

Page 178: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/9

With the addition of the alarm interface accessory unit, an external contact closure or logic level can be used to automatically active any camera to be displayed. Any monitor or group of monitors can be set to display cameras under alarm conditions. The base system contains three built-in alarm response modes : basic, auto-build and sequence & display. System operation and programming is accomplished using a full-function, ergonomically designed keyboard. Up to 32 keyboards may be used in the system. Built-in operator priority levels and the ability to restrict certain operators from controlling designated functions provide maximum flexibility. Digital video matrix switcher included a black outline 48 character on-screen display for time/ dte, camera number, camera ID (16 characters), an icon to identify controllable cameras and monitor (12 characters) or status information. Over 1000 characters are available when programming camera ID and monitor titles. Digital video matrix switcher contains a logging printer output port which accepts a standard RS-232 serial printer. This provides a permanent record of system status showing the time and date of changes such as incoming alarms, acknowledgment of alarms, loading of sequences, user log-on to keyboard, transfer of system table and sequences, video loss message and a power up reset message. In addition, the printer can be used to obtain a hard copy of the system’s configuration tables and sequences.

Technical requirements are as follows :- i) Video inputs : 256 cameras ii) Video output : 64 monitors max.

động.

Với sự thêm vào bộ giao tiếp báo động phụ, các tiếp điểm kín hay các mức luận lý có thể được sử dụng để tự động kích hoạt bất cứ camera nào hiển thị. Bất cứ màn hình nào hay nhóm màn hình có thể được cài đặt để hiển thị các camera có báo động. Hệ thống cơ bản chứa 3 chế độ báo động bên trong như: cơ bản, tự động bên trong và chu trình và hiển thị. Sự hoạt động của hệ thống và chương trình được sử dụng hết các chức năng, bàn điều khiển được thiết kế kinh tế. Hệ thống có thể kết nối đến 32 bàn điều khiển. Các mức ưu tiên hoạt động bên trong và các khả năng để giới hạn hoạt động bên trong từ các chức năng điều khiển được thiết kế được cung cấp linh hoạt tối đa. Bộ chuyển mạch ma trận hình ảnh kỹ thuật số bao gồm một màn hình hiển thị trắng đen 48 ký tự, số camera, số ID của camera (16 ký tự), các biểu tượng mô tả các camera và màn hình có thể điều khiển (12 ký tự) hay các thông tin về trạng thái. Trên 1000 ký tự sẳn sàn khi các ID camera được lập trình và quan sát. Bộ chuyển mạch ma trận hình ảnh kỹ thuật số chứa đựng một cổng ra máy in được chấp nhận là cổng máy in song song RS-232. Sự cung cấp này ghi lại thường xuyên tình trạng hệ thống hiển thị theo giờ và ngày của các thay đổi như các tín hiệu báo động vào, sự nhận biết các báo động, tải các chu trình, người sử dụng truy cập vào bàn phím, truyền bảng hệ thống và chu trình, thông báo tổn thất tín hiệu hình và các thông báo về nguồn điện tăng. Thêm vào đó, máy in có thể được sử dụng in cấu hình của hệ thống và các chu trình. Tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu sẽ như sau : i) Ngõ vào hình ảnh : 256 camera. ii) Ngõ ra hình ảnh : 64 màn hình tối đa.

Page 179: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/10

iii) Keyboard : 32 keyboards max. iv) Input Voltage Level : 0.5Vp_p to 2Vp_p

v) Gain : Unity ±4% (75ohm terminated) vi) Signal-to-noise : 70dB at 3.58MHz

vii) Operating Temperature : 4oC – 50oC viii) Humidity : 0% - 95% relative.

19.3.9 INDOOR PAN/TILT HEAD Mechanical

i) Pan Movement (horizontal plan) : 180° (wall mounted) 360° (ceiling mounted) ii) Speed (no load condition) :

12°/second +1° iii) Tilt Movement : +/- 90° iv) Speed (no load condition) :

3°/second +/-5° v) Maximum Load : 15 Ibs vi) Gearing : chain and sprocket final drive vii) Construction :

Alluminium plate all internal parts corrosion protected.

Outdoor Pan & Tilt Head i) Weatherproof Certification to : IP66 ii) Load Capacity : 35 Kg

iii) Motors :

AC permanent magnet synchronous iv) Pan Speed : 6°/second v) Tilt Speed : 2.25°/second

iii) Số bàn điều khiển : 32 tối đa.

iv) Mức điện áp ngõ vào : 0.5Vp_p đến 2Vp_p

v) Độ lợi : ±4% đồng nhất (75 Ohm)

vi) Độ nhiễu tín hiệu :70dB tại 3.58MHz

vii) Nhiệt độ hoạt động : 4oC – 50oC

viii) Độ ẩm : 0% - 95% tưong đối 19.3.9 BỘ XOAY NGANG/ DỌC TRONG NHÀ

Cơ khí i) Quét ngang : 180o (treo tường)

360o (treo trần)

ii) Tốc độ (trong điều kiện không tải) : 12o/giây + 1o

iii) Quét dọc : +/- 90o iv) Tốc độ (trong điều kiện không tải) :

3o/giây + 1o

v) Tải tối đa : 15 lbs vi) Cơ cấu truyền động : bàn răng và xích

vii) Cấu trúc :

Bằng nhôm, các phần được bảo vệ chống an mòn.

Bộ xoay ngang/dọc ngoài nhà i) Cấp dộ bảo vệ : IP66 ii) Tải trọng : 35Kg

iii) Động cơ : Động cơ đồng bộ AC

iv) Tốc độ quay ngang : 6o/giây v) Tốc độ quay dọc : 2.25o/giây

Page 180: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/11

vi) Pan Torque (braking) : 127 kg/cms vii) Tilt Torque (braking) : 340 kg/cms viii) Backlash : 0.2°or less ix) Movement Angle : 360° both axis x) Operating Temperature : +10 to +50 xi) Construction : Die-cast aluminum body, platform and base

The system shall be provided with manual by-

pass switches so that pan/tilt/zoom operation may be operated manually. Each monitor shall be provided with its own control switch to operate the pan/tilt/zoom operation.

19.4 SECURITY CONSOLE The control console shall be custom made to

suit the Client's operations. The panels shall be matt finish and shall house the following equipment shown in the schematic such as :-

i) 21” Colour multiscreen monitors at FCC Room.

ii) Digital Video Matrix Switcher iii) Camera controllers iv) Digital Video Recorder. The console shall be ergonomically designed and layout of all equipment shall not cause physical strain and restrict the operator's movement. It shall be adaptable to suit various physical sizes of operators. All CCTV monitors shall be located at a distance that is equivalent to 6 times the diagonal measurement. Mechanical Ventilation for CCTV monitoring

vi) Momen ngang (thắng lại) : 127 kg/cms

vii) Momen dọc (thắng lại) : 340 kg/cms

viii) Khe hở : 0.2o hoặc nhỏ hơn.

ix) Góc di chuyển : cả hai trục 360o

x) Nhiệt độ hoạt động : 4oC – 50oC

xi) Kết cấu : Thân nhôm đúc, chân đế

Hệ thống sẽ được cung cấp với công tắc py-bass mà hoạt động của chế độ quay ngang/dọc/phóng lớn được điều khiển bằng tay. Mỗi màn hình sẽ được cung cấp với các công tắc điều khiển riêng của chúng để điều khiển hoạt động của chế độ quay ngang/dọc/phóng lớn.

19.4 BÀN ĐIỀU KHIỂN

Bàn điều khiển phải được sản xuất theo đơn đặt hàng để thích hợp cho sự điều hành của Chủ nhà. Bàn điều khiển này sẽ được sơn hoàn thiện và chứa các thiết bị được thể hiện trên bản vẽ sơ đồ nguyên lý như sau : i) Các màn hình màu 21" tại phòng FCC. ii) Bộ chuyển mạch ma trận hình ảnh kỹ thuật số. iii) Bộ điều khiển camera. iv) Bộ ghi hình kỹ thuật số

Bàn điều khiển phải được thiết kế một cách kinh tế và việc bố trí tất cả thiết bị không được gây ra mõi mệt về vật lý và làm giới hạn thao tác của người điều hành.Việc thiết kế phải được lưu ý để bàn này có thể thích hợp cho nhiều điều hành viên có kích thước vật lý khác nhau. Tất cả các màn hình CCTV đều phải được bố trí theo một khoảng cách tương đương với 6 lần đường chéo màn hình. Nhà Thầu phải bố trí thông gió cơ học cho bàn

Page 181: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/12

console shall be provided. If possible, all equipment shall be mounted flush

against the finished surface and control knobs, switches, keys, etc., with the exception of CCTV monitors shall be non obtrusive and yet within reach from a sitting position. All monitors need not necessarily be installed in the console if the line of sight of monitors affect effective monitoring and operation.

All monitors shall be mounted in a manner

which does not cause reflection from ambient lighting.

All paint finishes shall be of high quality enamel.

A minimum of two undercoats shall be applied and each built-up and flattened separately. The final coat shall be agreed light colour gloss finish and sufficient body shall be given to the paint films so that the final appearance of the finish units is entirely free from blemishes, undulations, foreign inclusions scratches, patterning or any defects whatsoever.

The sheet metal for the build up of the various

item shall be specially selected, deadflat mild steel not less than 2mm thick. The panel shall be built up on substantial framing with all necessary stiffeners and supports. The entire panel shall be vermin proof.

A tinned copper earthing strip of dimension not

less than 25 x 3mm shall be provided for the full length of the switchboards and sufficient provisions made for earthing connections of all electrical circuits. It shall be effectively connected to all metal parts other than current carrying conductors.

Fuse bases and carriers shall be of plastic

moulded insulating material of an approved make. Ceramic materials will not be accepted.

All LIVE terminals and contacts shall be

effectively shrouded and it shall be possible to

điều khiển CCTV. Nếu có thể, phải bố trí âm mọi thiết bị trên mặt phẳng hoàn thiện cùng các núm điều chỉnh, các công tắc, các chìa khóa với ngoại lệ là các màn hình CCTV phải không gây vướng tuy nhiên lại phải ở trong tầm với tính từ chỗ ngồi của điều hành viên. Tất cả các màn hình không nhất thiết phải lắp trên bàn điều khiển nếu góc nhìn các màn hình gây ảnh hưởng cho việc giám sát và vận hành. Mọi màn hình đều phải được lắp sao cho không bị phản chiếu từ các hệ thống chiếu sáng trong phòng. Tất cả các lớp sơn hoàn thiện đều phải là sơn men chất lượng cao. Phải sơn tối thiểu hai lớp sơn chống sét, mỗi lớp đều phải được sơn và làm láng riêng biệt. Lớp sơn cuối phải là lớp sơn trang trí hoàn thiện dùng màu sáng và phải được đồng ý, phải dùng cọ sơn đủ lớn để đảm bảo hình thức của lớp sơn cuối hoàn toàn không có vết, không dợn sóng, không trầy xước, không đều hoặc bất kỳ khiếm khuyết nào. Kim loại tấm dùng cho các phần khác nhau phải là thép tấm cán phẳng được chọn lựa đặc biệt, độ dày không nhỏ hơn 2mm. Bảng này phải được dựng theo một khung sườn với đầy đủ các kết cấu chịu lực. Toàn bộ bảng này phải được bảo vệ chống côn trùng xâm nhập. Phải bố trí tiếp đất bằng một băng đồng mạ thiếc không nhỏ hơn 25x3 mm, chạy suốt chiều dài tủ và phải trang bị đủ các phương tiện nối đất cho tất cả các mạch điện trong tủ. Phải bảo đảm nối đất hữu hiệu tất cả các phần kim loại không mang điện. Các đế và nắp của các cầu chì đều phải làm bằng nhựa cách điện đúc theo mẫu được duyệt. Không chấp nhận vật liệu sứ trong trường hợp này. Mọi đầu nối và tiếp điểm mang điện đều phải dược bọc kín và phải có thể thay thế các cầu chì

Page 182: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/13

change fuses with the circuit alive, without danger of contacts with live metal.

Fuse bases and carrier shall be coloured coded,

white for isolating link, light green for control and black for all other fuses, with phase indication.

Fuse and links in the same circuit shall be

mounted in the adjacent positions in the same row. Fuses for control and voltmeter shall be mounted on the front of the panel by back-connected fuse holders.

Control and auxilliary relays shall be plug-in

type, rack-mounted, provided with cable connection sockets and anchored by quick fastening vibration-proof devices.

All contacts shall be double breaking type.

Relay coils shall be rated at 230V single phase A.C. supply, and they shall operate when the voltage is reduced to 85% of nominal. Drop out voltage shall not occur at voltages exceeding 65% of nominal.

Contacts elements and operating coils shall be

replaceable and be enclosed in transparent dust-proof plastic case of available for easy inspection.

Each relay shall have a minimum of one pair of

normally open and one pair of normally closed spare contacts.

10% spare control auxiliary relays shall be

provided.

Different types of wirings i.e. signal, a.c. or d.c. (power & control) cables shall be wired separately in fire retardant trunkings. The trunkings shall be well supported both horizontally and vertically such that tail ends of cables do not exceed 150mm in length. Cable ties and wraps shall be used for multiple runs of cables beyond the trunkings.

trong điều kiện mạch đang mang điện mà không gây ra bất kỳ nguy hiểm nào do chạm phải vật mang điện. Trên đế và nắp chì phải có mã màu, trắng cho các nối cách ly, xanh lá nhạt cho dây điều khiển và đen cho tất cả các cầu chì khác, với ký hiệu chỉ rõ các pha. Các cầu chì và các thanh nối trong cùng một mạch phải được bố trí tại những vị trí kế cận nhau trên cùng một hàng. Các cầu chì cho phần điều khiển và cho đồng hồ Volt đều phải được bố trí trên mặt của Bảng điều khiển nhờ các đế mang chì loại bắt bằng lưng. Các rờ le điều khiển và rờ le phụ phải là loại gài lên thanh ray, có đế cắm để nối dây và được neo bằng thanh gài chống rung. Tất cả tiếp điểm phải là loại cắt đôi. Các cuộn dây rờ le phải được định mức ở 220 VAC một pha, và các rờ le này vẫn làm việc tốt khi điện thế nguồn giảm xuống còn 85% trị danh định. Điện thế nhả của các rờ le này phải không nhỏ hơn 65% giá trị danh định. Các phần tử tiếp điểm và cuộn dây làm việc đều phải là loại thay thế được và được bọc trong 1 vỏ nhựa chống bụi trong suốt cho phép quan sát dễ dàng hoạt động của rờ le. Mỗi rờ le đều phải có dự phòng tối thiểu là một cặp tiếp điểm thường mở và một cặp thường đóng. Phải trang bị 10% số lượng rờ le phụ điều khiển để dự phòng. Các loại dây nối khác nhau như cáp tín hiệu, cáp AC hoặc DC (cấp nguồn hoặc điều khiển) phải được đi riêng biệt trong các máng plastic chống cháy. Các máng cáp này phải được mang đỡ theo cả hai phương ngang và dọc sao cho các đầu cáp không vượt quá 150 mm theo chiều dài. Phải có đai hoặc băng để bó cáp cho gọn trước khi đi trong máng.

Page 183: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/14

All cable openings shall be glanded or sealed with proprietary made materials that effectively prevent the ingress of dust and grit.

Single phase power source shall be terminated

at 13 amp. switch socket outlets to be mounted on a non-metallic base. Temporary extension socket outlets are not permitted for use.

All equipment shall be mounted in a manner

that segregate operators' and servicemen's functions. Panel covers shall be hinged, removable and lockable. All panel covers shall be monitored by the security system computer.

Ventilation openings shall be screened against

insects, dust and grit. Should forced ventilation be used on individual equipment, the fans or ventilations must be rigidly mounted to the frame and be free of vibrations.

All cable terminations series connections

between different types & sizes of cable, parallel connections, etc., if not directly terminated at instruments and equipment shall be terminated on rigidly mounted connectors similar to Klippon Rose SAK 4 or equal. All such connectors shall be mounted on proprietary made rails.

The successful tenderer shall submit a detailed

drawing (isometric and all projections) for the approval of the Engineer prior to fabrication of the console.

All power points and cabling for this installation shall be provided for in the Contract unless other specified.

All main equipment of CCTV system at FFC Room shall be backed by the emergency power supply for 15 mins by UPS.

19.5 ENVIRONMENTAL ENCLOSURE

All cameras shall be protected by suitable housings. Indoor cameras shall be installed in dustproof housings and outdoor cameras shall

Tất cả các lỗ ra cáp đều phải được chêm lót hoặc làm kín bằng vật liệu thích hợp để ngăn ngừa hữu hiệu sự xâm nhập của bụi bặm. Nguồn một pha phải được cấp qua các ổ cắm có công tắc, định mức 13A, được lắp trên các đế phi kim loại. Không cho phép sử dụng các loại ổ cắm tăng cường để tăng thêm số vị trí cắm. Tất cả thiết bị đều phải được lắp theo một cách để cho phép tách biệt các công việc của nhân viên điều hành và nhân viên bảo trì. Các nắp bảng điều khiển phải được trang bị bản lề, có thể tháo rời ra và khóa được. Các lỗ thông gió phải có lưới chống côn trùng và bụi bặm xâm nhập. Cần bố trí thông gió cưỡng bức riêng biệt cho các thiết bị, các quạt thông gió phải được cố định vững chắc vào khung sườn và không được tạo rung động. Tất cả các đầu nối cáp nối tiếp giữa các loại cáp có kích thước khác nhau, các đầu nối cáp song song nếu không được nối trực tiếp tại các đồng hồ và thiết bị thì đều phải được đấu nối tại những đầu nối được cố định chắc chắn. Tất cả các đầu nối đó đều phải được lắp trên các thanh ray ưu tiên. Nhà thầu trúng thầu phải trình một bản vẽ chi tiết (bản vẽ đẳng cự và hình chiếu mọi mặt) cho Quản lý kỹ thuật phê duyệt trước khi gia công chế tạo bàn điều khiển này. Nhà thầu phải bố trí tất cả các ổ cắm và hệ thống cáp cho hệ thống này trong khuôn khổ của Hợp đồng này.

Các thiết bị chính của hệ thống camera quan sát tại phòng FCC sẽ được cấp nguồn khẩn cấp bằng UPS trong thời gian 15 phút.

19.5 VỎ CHE CHỊU ĐƯỢC TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG

Tất cả các camera đều phải được bảo vệ nhờ các vỏ hộp thích hợp. Các camera lắp trong nhà đều phải có vỏ hộp chống bụi. Tất cả các lỗ vào

Page 184: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 19 – CCTV SYSTEM MỤC 19 – HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 19/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 19/15

be installed in IP 65 housings. All cable entries are to be completed according to the required level of protection.

cáp đều phải được trang bị hoàn chỉnh theo mức bảo vệ được yêu cầu.

Page 185: ELECT (Combine All)

SECTION 20

CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM)

MỤC 20

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO

(HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

Page 186: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/1

20.1 GENERAL 20.1.1 DESCRIPTION

This Section specifies the Carparking Barrier System which shall form part of this Contract. The Contractor shall provide, install, test, commission and set to work the Carparking Barrier System as indicated in the Tender Drawings and specified in this Section.

20.1.2 MANUFACTURER All equipment and materials shall be supplied

preferably by a single manufacturer to ensure uniformity of standards and composition.

All equipment and accessories delivered to the

Site shall be new and shall clearly marked to identify different components, and materials.

The Carparking Barrier Systems shall be

computerised system capable of controlling and managing the car park operation efficiently.

20.1.3 SELECTION All equipment, materials, fittings and

accessories used shall be suitable for use in the temperature and ambient conditions that will exist in the car parks. It is assumed that the air temperatures will rise to 45oC and relative humidity will rise to 100%. The dust content will be extremely high and equipment may be exposed to direct sunshine with surface temperature of 70oC.

20.1.4 STANDARD All equipment, materials and workmanship

shall comply with the appropriate B.S. standards and/or IEC Standards.

All aspects of the installation shall comply with

the statutory obligations, Vietnam regulations and local requirements.

20.1 TỔNG QUÁT 20.1.1 MÔ TẢ Mục tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống kiểm soát xe sẽ

là một phần của hợp đồng. Nhà thầu phải cung cấp, lắp đặt, kiểm tra, và

nghiệm thu hệ thống kiểm soát xe ra vào theo bản vẽ đấu thầu và tiêu chuẩn kỹ thuật.

20.1.2 NHÀ SẢN XUẤT Tất cả thiết bị và vật tư sẽ được cung cấp cùng

một nhà sản xuất để bảo đảm tính đồng nhất của tiêu chuẩn và thành phần cấu tạo.

Vật tư và phụ kiện được giao tại công trường trong

tình trạng mới và đánh dấu rõ ràng phân biệt thiết bị và vật tư.

Hệ thống kiểm soát xe ra vào sẽ là hệ thống được vi tính hoá có khả năng điều khiển và quản lý hoạt động bãi đậu xe một cách có hiệu quả.

20.1.3 SỰ CHỌN LỰA

Vật tư, thiết bị, phụ kiện và vật tư phụ sẽ dùng loại thích hợp trong điều kiện nhiệt độ và môi trường của bãi đậu xe. Nhiệt độ có thể lên 45oC độ ẩm tương đối đạt đến 100%. Mật độ bụi đặc biệt cao, và thiết bị có thể phơi trực tiếp dưới ánh mặt trời với nhiệt độ bề mặt lên tới 70oC.

20.1.4 TIÊU CHUẨN

Tất cả các vật tư, thiết bị và nhân công sẽ tuân theo tiêu chuẩn BS và/hay tiêu chuẩn IEC. Việc lắp đặt sẽ tuân theo các qui định của cơ quan chức năng, các qui định của Việt Nam hay của địa phương.

Page 187: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/2

20.2 SCHEDULE OF EQUIPMENT

The Carparking Barrier Systems shall be computerised system capable of controlling and managing the car park operation shall consist of the following equipment features:-

CARPARKING BARRIER SYSTEM 1. Entry Station 2. Exit Station 3. Barrier Gate 4. Auto Payment System (Not in use) 5. Cashier Operated Payment System

(Not in use)

6. Central Processor and Control Console 7. Car Park – Hourly Parking “Full” sign 8. Hourly Ticket (1000 nos.) and 1000 nos.

pass card 9. Mater Intercom Station

20.3 ENTRY STATION

(i) Each Entry Station shall be equipped with its own microprocessor. The microprocessor which is the heart of the Entry Station shall perform all functions of coding, ticket issue, season or complementary ticket (denoted as pass card, hereinafter) validator, storage of information etc.. The memory shall be protected from external interference and power failure, by a minimum 3 years battery backup.

(ii) On detection of an entry of a vehicle by an

inductive loop detector or any other type of equivalent vehicle detector, the entry station shall be activated with the opening of it's built-in shutter.

20.2 DANH SÁCH THIẾT BỊ

Hệ thống kiểm soát xe ra vào sẽ là hệ thống được vi tính hoá có khả năng điều khiển và quản lý hoạt động bãi đậu xe một cách có hiệu quả. Hệ thống bao gồm các thiết bị như sau:

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO

1. Trạm lối vào 2. Trạm lối ra 3. Thanh chắn cổng. 4. Hệ thống trả phí tự động (Không sử dụng) 5. Hệ thống trả phí tại quầy (Không sử dụng) 6. Bộ vi xử lý trung tâm và bàn điều khiển. 7. Bảng đèn báo hiệu hết chổ. 8. Vé giờ (1000 vé) và 1000 thẻ từ. 9. Điện thoại liên lạc nội bộ.

20.3 TRẠM LỐI VÀO

(i) Mỗi trạm lối vào sẽ được trang bị một bộ vi xử lý riêng cho nó. Bộ vi xử lý trung tâm của trạm lối vào sẽ thực hiện tất cả các chức năng như mã hóa, phát hành vé, vé bổ sung (chú thích như thẻ từ), kiểm tra, ghi thông tin, v.v… Bộ nhớ sẽ được bảo vệ khỏi các tác động bên ngoài và lổi nguồn bằng accu dự phòng có tuổi thọ tối thiểu là 3 năm.

(ii) Phát hiện sự đi vào của xe bằng một vòng cảm biến cảm ứng hay các loại cảm biến xe cộ khác tương đương, trạm lối vào sẽ được kích hoạt bằng một cửa chớp bên trong của nó.

Page 188: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/3

The self-tuning induction loop shall detect the presence of a vehicle in its loop before any of the above transactions can be activated. The loop shall be designed in such a way that it will not be activated by motorcycles.

(iii) The ticket dispenser shall issue hourly ticket upon activation of a push button.

(iv) Information consisting of entry time and

data shall be coded on the entry ticket and visible printout of other information such as entry time, data, year, etc. shall also be provided for visual verification. The method of coding for the entry ticket shall be magnetic coding process. This machine-readable code must not be interpreted by the customers and any manipulation on the ticket will be recognised and rejected when the ticket is processed.

(v) The issue time for entry ticket on initiation

from the push button shall not be more than 2 seconds. The ticket dispenser unit shall consist of a drive system, a high speed magnetic coding, a high technology dot matrix printer and a ticket cutter.

(vi) A warning system to indicate low ticket

level (i.e. when tickets in the entry station reach to a defined minimum quantity) shall be provided. Each Entry Station must be able to contain not less than 2 boxes of 4,000 fan folded ticket each. Upon completion of the last ticket from the first box, the feeder system shall automatically feed in the second box of ticket for operation. Manual insertion of the second box of ticket by a operator is not allowed.

(vii) The clock in the entry station shall be

equipped with a perpetual calendar system so that there is no necessity to adjust the clock at the end of each month, in leap year etc.. The clock shall always show the correct time and date (year, month, date,

Vòng cảm ứng chỉnh hướng sẽ phát hiện sự hiện diện của xe cộ trong vòng cảm ứng của nó trước bất cứ sự lưu thông bên trên có thể được kích hoạt. Vòng cảm ứng sẽ được thiết kế như là một đường mà nó sẽ không được kích hoạt bởi xe gắn máy.

(iii) Máy phát hành vé sẽ phát hành vé tháng trong trường hợp nút nhấn được kích hoạt.

(iv) Thông tin bao gồm thời gian vào và dữ liệu sẽ được mã hóa trên vé vào và in ra các thông tin khác như thời gian vào, dữ liệu, năm, v.v… sẽ cũng được cung cấp cho sự kiểm tra bằng mắt thường. Phương pháp mã hóa cho vé vào sẽ là quy trình mã hóa bằng từ. Các mã mà có thể đọc bằng máy phải không thể dịch được bởi khách hang và bất cứ sự tác động nào trên vé sẽ được chấp thuận và được loại bỏ khi vé được kiểm tra.

(v) Thời gian phát hành vé vào được bắt đầu từ khi

nhấn nút nhấn sẽ không quá 2 giây. Máy phát hành vé sẽ bao gồm hệ thống truyền động, bộ mã hóa từ tốc độ cao, một máy in kim kỹ thuật cao và máy cắt vé.

(vi) Hệ thống cảnh báo sắp hết vé (ví dụ khi vé tại

trạm lối vào phát hiện khối lượng vé tối thiểu) sẽ được cung cấp. Mỗi trạm lối vào phải có thể chứa không ít hơn 2 hộp của 4,000 kệ vé dạng quạt. Trong trường hợp hết vé của hộp thứ nhất, hệ thống ray sẽ tự động kích hoạt hộp vé thứ hai hoạt động. Sự chèn bằng tay của hộp vé thứ hai bởi người điều hành sẽ không được cho phép.

(vii) Đồng hồ trong trạm lối vào sẽ được trang bị hệ

thống lịch liên tục mà không cần thiết phải chỉnh đồng hồ tại cuối tháng, sự chuyển năm, v.v… Đồng hồ sẽ luôn luôn thể hiện chính xác thời gian và ngày tháng (năm, tháng, ngày, giờ và phút).

Page 189: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/4

hour and minute). (viii)On insertion of a pass card into the Entry

Ticket Dispenser in any 4 directions, the coded data is read and processed by the built-in electronics. If the card is valid, the Ticket Dispenser shall return the card and open the barrier gate on removal of the card. If the card is invalid, the Ticket Dispenser shall return the card and not open the barrier.

(ix) An anti-pass back feature shall be included

to reject any illegal entry e.g. a card is used again after a tenant has already parked a car.

(x) Provide a push button 2-way

communication intercom system for each Entry Station with the master intercom station located in the FCC Room.

(xi) The Entry Station shall be housed in a

standard metal housing capable of operating in environments to extremes of maximum temperature of 40 degree C and relative humidity 90% non-condensing.

(xii) Each Entry Station shall be equipped with

a data transmission interface which is able to transmit all ticket data and alarms to the remote central processor located at FCC Room.

(xiii)A battery back-up of 3 years shall be

provided for each entry station in the event of power failure for both the clock and the microprocessor.

20.4 EXIT STATION

(i) The exit station shall be microprocessor based and shall be able to accept, process pre-paid coded hourly tickets and acknowledge pass card in any 4 direction.

(ii) On detection of vehicle exit by an inductive

loop detector or any other type of

(viii) Sự chèn của thẻ từ vào máy phát hành vé lối

vào từ bất cứ 4 hướng, dữ liệu được mã hóa được đọc và được kiểm tra bằng điện tử tích hợp bên trong. Nếu thẻ từ hợp lệ, máy phát hành vé sẽ trả lại thẻ từ và mở thanh chắn trong thời gian di chuyển của thẻ từ. Nếu thẻ từ không hợp lệ, máy phát hành vé sẽ trả lại thẻ từ và không mở thanh chắn.

(ix) Chức năng ngăn chặn sự quay lại sẽ được bao gồm để loại bỏ bất cứ sự xâm nhập trái luật ví dụ như thẻ từ được dùng lại sau khi người thuê đã đậu xe rồi.

(x) Cung cấp hệ thống liên lạc nội bộ hai chiều

bằng cách nhấn nút cho mỗi trạm lối vào với bộ điện thoại chính đặt tại phòng FCC.

(xi) Trạm lối vào sẽ được bọc trong một vỏ kim loại tiêu chuẩn để hoạt động trong điều kiện môi trường nhiệt độ có thể tăng lên 40oC và độ ẩm có thể đạt đến 90%.

(xii) Trạm lối vào sẽ được trang bị một bộ giao tiếp truyền dữ liệu, nó có thể truyền dữ liệu của tất cả các vé và báo động đến bộ xử lý trung tâm đặt tại phòng FCC.

(xiii) Accu dự phòng có tuổi thọ 3 năm sẽ được cung cấp cho mỗi trạm lối vào trong trường hợp nguồn cấp điện chính của cả hai đồng hồ và bộ vi xử lý bị mất.

20.4 TRẠM LỐI RA

(i) Trạm lối ra sẽ là loại vi xử lý và có khả năng chấp nhận, kiểm tra mã ghi sẳn của các vé giờ và nhận biết được thẻ từ từ bất cứ 4 hướng.

(ii) Phát hiện sự đi vào của xe bằng một vòng cảm biến cảm ứng hay các loại cảm biến xe cộ khác

Page 190: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/5

equivalent vehicle detector, the exit station shall be activated by the opening of it's built-in shutter.

(iii) The exit station shall read the coded data

of the hourly ticket to confirm that the grace period of the pre-paid ticket is not exceeded. On confirmation, the ticket shall be retained and the barrier activated to open. If the grace period is exceeded, the pre-paid ticket or unpaid ticket shall be returned. The barrier shall not be activated to open.

(iv) The clock in the exit station shall be

equipped with a perpetual calendar system so that there is no necessity to adjust the clock at the end of each month, in leap year etc.. The clock shall always show the correct time and date (year, month, date, hour and minute).

(v) For pass card, the exit station shall

evaluate the validity and activate the barrier accordingly.

(vi) A battery back-up of 3 years shall be

provided for each exit station in the event of power failure for both the clock and the microprocessor.

(vii) Provide a push button 2-way

communication intercom system for each exit station with the master intercom station at the FCC Room.

(viii)The ticket reader shall incorporate a data

interface for remote data transmission as described hereinbefore.

(ix) An anti-pass back feature shall be included

to reject any illegal exit. 20.5 BARRIER GATE

(i) Barrier Gates shall be provided at the locations specified in the drawings and the schedule of equipment. The entry gate

tương đương, trạm lối vào sẽ được kích hoạt bằng một cửa chớp bên trong của nó.

(iii) Trạm lối ra sẽ đọc các dữ liệu mã hoá của các vé giờ để xác nhận rằng thời hạn cho phép của vé trả trước không vượt quá. Trong thời gian xác nhận, vé sẽ được giữ lại và thanh chắn được kích hoạt để mở ra. Nếu thời gian vuợt quá sự cho phép, vé trả trước gay không trả sẽ bị trả lại. Thanh chắn sẽ không được kích hoạt để mở.

(iv) Đồng hồ trong trạm lối vào sẽ được trang bị hệ thống lịch liên tục mà không cần thiết phải chỉnh đồng hồ tại cuối tháng, sự chuyển năm, v.v… Đồng hồ sẽ luôn luôn thể hiện chính xác thời gian và ngày tháng (năm, tháng, ngày, giờ và phút).

(v) Khi thẻ từ được thông qua, trạm lối ra sẽ tính toán sự hợp lệ và kích hoạt thanh chắn tuân theo.

(vi) Accu dự phòng có tuổi thọ 3 năm sẽ được cung

cấp cho mỗi trạm lối vào trong trường hợp nguồn cấp điện chính của cả hai đồng hồ và bộ vi xử lý bị mất.

(vii) Cung cấp hệ thống liên lạc nội bộ hai chiều

bằng cách nhấn nút cho mỗi trạm lối vào với bộ điện thoại chính đặt tại phòng FCC.

(viii) Bộ đọc thẻ sẽ sẽ kết hợp bộ giao tiếp dữ liệu

cho truyền dữ liệu từ xa như đã được miêu tả ở trên.

(ix) Chức năng ngăn chặn sự quay lại sẽ được bao

gồm để loại bỏ bất cứ sự xâm nhập trái luật. 20.5 THANH CHẮN CỔNG

(i) Các thanh chắn cổng sẽ được cung cấp tại các vị trí được mô tả trên các bản vẽ và danh sách thiết bị. Cổng lối vào sẽ được giao tiếp đến trạm

Page 191: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/6

shall be interfaced to the Entry Station to automatically open when the vehicle loop detector detects the presence of a vehicle on its loop and after an entry ticket is taken or a pass card is authorised. It shall close automatically when the car passes it.

(ii) The exit gate shall be similarly interfaced

with the Exit Station. (iii) The Barrier Gate shall consist of a gate

arm fixed to the drive system by a special mechanism to avoid damage to the drive system by accidental or vandalism acts.

(iv) Control Circuits for the Barrier Gate shall

be printed circuit board type of easy replacement. Relay contacts shall also be included for signalling or counting.

(v) Opening or closing time for the gate arm

on activation shall not be more than 2 seconds.

(vi) The barrier gate with its gate arm, drive

system and control circuit shall be able to operate in environments to extremes of maximum temperature 45 degree C and relative humidity 90% non-condensing.

20.6 AUTO PAYMENT STATION (NOT IN USE)

(i) The auto payment station shall be microprocessor based suitable for payment of parking fees automatically without any cashier assistance.

(ii) The auto payment station shall be

constructed with door safeguarded against breaking including safety lock and alarm contact, and big sign showing "Please Pay Parking Fee Here" on the panel.

(iii) The auto payment station shall incorporate

a card pull in and return mechanism with ticket reading and encoding terminal for

lối vào để tự động mở khi vòng cảm biến phát hiện sự hiện diện của xe cộ trên vòng cảm biến của nó và sau khi vé vào được lấy hay thẻ từ được thông qua. Nó sẽ tự động đóng lại khi xe đã đi qua nó.

(ii) Các thanh chắn lối ra sẽ được giao tiếo hoàn toàn với trạm lối ra.

(iii) Các thanh chắn cổng bao gồm tay chắn được

cố định trên hệ thống truyền động bằng cơ khí chuyên dụng để tránh các tác động đến hệ thống truyền động gây ra bởi tai nạn hay các hành vi phá hoại.

(iv) Các mạch điều khiển cho các thanh chắn cổng

sẽ là board mạch để dễ dàng thay thế. Các tiếp điểm rơle sẽ cũng được bao gồm cho các tín hiệu và bộ đếm.

(v) Thời gian đóng hay mở của tay chắn khi được

tác động sẽ không lớn hơn 2 giây.

(vi) Thanh chắn cổng với các tay chắn, hệ thống truyền động và cac mạch điều khiển sẽ có thể hoạt động trong môi trường nhiệt độ có thể lên đến tối đa 45oC và độ ẩm đến 90%.

20.6 TRẠM THU PHÍ TỰ ĐỘNG (KHÔNG SỬ

DỤNG)

(i) Trạm thu phí tự động sẽ là loại vi xử lý thích hợp cho việc trả phí đậu xe tự động mà không cần bất cứ một nhân viên thu phí nào.

(ii) Trạm thu phí tự động sẽ có cầu trúc với cửa bảo vệ chống va đập bao gồm khoá an toàn và công tắc báo động và mộg bảng lớn có chử “Vui lòng trả phí đậu xe tại đây ” trên tủ.

(iii) Trạm thu phí tự động sẽ kết hợp một khe đẩy thẻ từ vào và trả lại thẻ bằng cơ khí vớibộ đọc thẻ và bộ giải mã cho việc chấp thuận vé thời

Page 192: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/7

the acceptance of the hourly ticket in any 4 directions.

(iv) A sensitive needle or printer shall be

provided for the imprint of time, date and amount paid on the ticket as well as the issue of a receipt with date and amount paid upon a push button request.

(v) A four digit clearly visible readout fee due

with special notice "PAY WITH CORRECT CHANGE ONLY" and falling plate "OUT OF ORDER" shall be provided. The notice "PAY WITH CORRECT CHANGE ONLY" shall only be operational when there are insufficient coins in the change store to effect change. The readout shall be readable even in bright sunlight.

(vi) The auto payment station shall incorporate

a money handling system with electronic coin checker for four types of coin, coin slot, coin channel and intermediate coin register. The four coins are new coins of VND 500, VND 1000, VND 2000, VND 5000.

(vii) The change store hopper for minimum

fours types of coin shall be provided which are self-replenishing with each hopper capacity of minimum 400 coins, including automatically self-sealing coin safe with safety lock.

(viii)An alarm message shall also be

transmitted to advise the status of insufficient coins for change, both at the auto payment station & FCC Room. In addition, an alarm is also transmitted to the FCC Room when the payment station is tempered with. Alarm reset switches are to be provided to reset all alarms locally.

(ix)The auto payment station shall also

incorporate a bank note acceptor, suitable to receive VND 20000, VND 10000, VND 5000, VND 2000, VND 1000 and VND 500 with automatic cash acceptance and with

gian trong bất kỳ 4 hướng.

(iv) Một kim có độ nhạy hay máy in sẽ được cung cấp cho việc in khắc thời gian, ngày và tổng cộng phí trên vé như sự phát hành của sự chấp nhận với thời gian và tổng công phí khi nhấn nút nhấn yêu cầu.

(iv) Phí được hiển thị rõ ràng bằng 4 chử số với chú

ý đặc biệt “ CHỈ TRẢ ĐÚNG SỰ CHUYỂN ĐỔI” và bảng “ KHÔNG ĐÚNG” sẽ được cung cấp. Chú ý “ CHỈ TRẢ ĐÚNG SỰ CHUYỂN ĐỔI” sẽ chỉ hoạt động khi ở đây có những đồng không đúng trong kho chuyển đổi để chuyển đổi hiệu quả. Bảng hiển thị sẽ sẽ có thể đọc trong trường hợp thiếu ánh sáng.

(vi) Trạm thu phí tự động sẽ kết hợp với hệ thống

cầm tiền với bộ kiểm tra tiền đồng bằng điện tử cho 4 loại tiền đồng, khe tiền đồng, kênh tiền đồng và đăng ký tiền đồng trung bình. Bốn loại tiền đồng là loại mới như 500 đống, 1000 đồng, 2000 đồng và 5000 đồng.

(vii) Cái phiểu chứa thay đổi cho tối thiểu 4 loại đồng

sẽ được cung cấp nó có thể tự bổ sung với mỗi phiểu tối thiểu là 400 đồng, bao gồm bộ tự động đóng lại với khóa an toàn.

(viii) Một thông báo báo động sẽ cũng được phát ra để thông báo tình trạng của các đồng không phù hợp cho việc chuyển đổi, tại cả hai vị trí trạm thu phí tự động và phòng FCC. Thêm vào đó, báo động cũng phát đến phòng FCC khi trạm trả phí tăng nhiệt độ. Công tắc khởi động lại báo động sẽ được cung cấp để khởi động lại tất cả các báo động tại khu vực.

(ix) Trạm thu phí tự động sẽ kết hợp với hệ thống

nhận biết tiền giấy, thích hợp để nhận tiền mệnh giá 20000, 10000, 5000, 2000, 1000, 500 với sự tự động thu tiền và khoá hộp tiền tự động thông báo lổi. Thông báo sẽ được chấp thuận từ bất

Page 193: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/8

lockable cash deposit box and automatic return of faulty notes. The notes shall be accepted in any 4 directions.

(x)The auto payment station shall incorporate a

built-in quartz controlled digital clock with direct access by the microprocessor with back-up battery for its buffer memory up to minimum two hours in case of mains power failure.

(xi) Automatically regulated thermostatically

controlled heating and ventilated system shall be built into the housing to maintain a constant operation temperature irrespective of the outdoor temperature.

(xii)The housing shall incorporate an intercom

with call button for two-way remote communication with the master intercom.

(xiii)The maintenance access of the auto

payment station shall be of front access type.

(xiv)The system shall be capable of statistical

report of past cash collection and vehicle occupancy pattern for up to 1 day, 1 week & 1 month.

(xv) Sufficient security facilities and features to

prevent misuse of access by unauthorised person.

(xvi)A battery back-up of 3 years shall be

provided for the auto payment station in the event of power failure for both the clock and the microprocessor.

20.7 CASHIER OPERATED PAYMENT STATION

(NOT IN USE)

(i) The Cashier Operated Payment Station shall consists of the following :-

(a) Electronic fee computer for automatic

computation of parking fee and issue of receipts.

cứ 4 hướng.

(x) Trạm thu phí tự động sẽ kết hợp với bộ điều khiển đồng hồ kỹ thuật số tích hợp bên trong với việc truy cập trực tiếp bằng vi xử lý với accu dự phòng cho bộ nhớ đệm của nó lên đến 2 giờ trong trường hợp nguồn cấp điện chính bị mất.

(xi) Bộ tự động ổn định nhiệt và hệ thống thông gió sẽ được tích hợp bên trong vỏ che để duy trì hằng số nhiệt độ hoạt động bất chấp nhiệt độ bên ngoài.

(xii) Vỏ che sẽ kết hợp với điện thoại liên lạc nội bộ với nút gọi cho 4 đường liên lạc từ xa với máy liên lạc chính.

(xiii) Sự bảo trì của trạm tự động trả phí sẽ được

được xâm nhập từ phí trước.

(xiv)Hệ thống có khả năng thống kê báo cáo của sự chọn lựa thu phí và thời gian đậu xe lên đến 1 ngày, 1 tuần và 1 tháng.

(xv)Khả năng an ninh thích hợp và các tính năng để

chống lại sự xâm nhập của những người không có trách nhiệm.

(xvi)Accu dự phòng có tuổi thọ 3 năm sẽ được cung

cấp cho mỗi trạm lối vào trong trường hợp nguồn cấp điện chính của cả hai đồng hồ và bộ vi xử lý bị mất.

20.7 TRẠM THU PHÍ (KHÔNG SỬ DỤNG)

(i) Trạm thu phí sẽ bao gồm các tính năng sau :

(a) Máy tính phí điện tử cho việc tự động tính toán phí đậu xe và phát hành các biên lai.

Page 194: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/9

(b) Ticket Validator to validate ticket in any 4 direction.

(c) Remote fee indication for display of

parking fee to customer. (ii) The fee computer shall consist of the time

recording unit, microprocessor, cash register and keyboard combined as a single unit or in separate components interfaced together. Computation on parking fee based on real time is performed automatically and instantly on insertion of entry ticket and depressing the appropriate key on the keyboard.

(iii) The fee computer shall have a printer and

paper roll for issue of receipts for cash payment.

(iv)A perpetual calendar routine shall be

programmed into the fee computer which will require no subsequent date adjustment at the end of a short month, in leap year, etc..

(v) All programming assignment of fee rates

setting or changes, etc. shall be made on the fee computer keyboard. Access to use the fee computer shall be provided in the form of a key switch or other equivalent methods.

(vi)Provide a remote fee indicator with digital

display to display the amount in VND to the customer. This indicator shall be mounted at a strategic location to be viewed easily by the customer.

(vii)The Cashier Operated Payment Station

shall be equipped with a data transmission interface to replay all fee data to the central processor in the FCC Room.

(viii)Provide a push button for 2-way intercom

system for the Payment Station linking to the master intercom station at the FCC Room.

(b) Máy kiểm tra tính hợp lệ sẽ kiểm tra vé trong bất cứ 4 hướng.

(c) Bảng hiển thị chi phí cho việc hiển thị phí đậu

xe cho khách hang. (ii) Máy tính phí sẽ bao gồm bộ ghi thời gian, bộ vi

xử lý, đăng ký tiền mặt và bàn phím được kết hợp như là một hệ thống hay các thành phần riêng lẽ giao tiếp với nhau. Sự tính toán phí đậu xe dựa trên thời gian thực được thực hiện tự động và ngay khi chèn vé vào và tác động phím thích hợp trên bàn phím.

(iii) Máy tính phí sẽ có máy in và giấy cuộn cho việc phát hành biên lai cho việc trả tiền mặt.

(iv) Một lịch trình liên tục sẽ được lập trình vào trong máy tính phí, nó sẽ yêu cầu không chỉnh ngày tiếp theo tại cuối tháng, chuyển năm, v.v…

(v) Tất cả các nhiệm vụ của chương trình của giá chi phí được cài đặt hay thay đổi, v.v… sẽ được thực hiện tại bàn phím của máy tính phí, Sự xâm nhập để xử dụng máy tính phí sẽ được cung cấp trên một bộ bàn phím hay một thiết bị khác tương đương.

(vi) Cung cấp một bộ hiển thị phí từ xa với sự hiển

thị số để hiển thị tổng số phí bằng VND cho khách hàng. Bảng hiển thị này sẽ được treo tại vị trí thích hợp để dễ dàng cho khách hàng nhìn thấy.

(vii) Trạm thu phí sẽ được trang bị các bộ giao tiếp

truyền dữ liệu để chuyển tất cả các dữ liệu chi phí đến bộ xử lý trung tâm trong phòng FCC.

(viii) Cung cấp bộ liên lạc nội bộ 2 chiều nút nhấn cho trạm thu phí để kết nối đến máy liên lạc chính tại phòng FCC.

Page 195: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/10

(ix)Access to the Cashier Operated Payment Station shall be via passwords or individual cashier keys.

(x) A battery back-up of 3 years shall be

provided in the event of power failure for both the clock and the microprocessor.

20.8 CENTRAL PROCESSOR AND CONTROL

CONSOLE (i) A Central Processor and a Control Console

located in the centre FCC Room shall be installed for central monitoring and control of the operation of the carparking system. Their electronic data shall be battery back-up for 3 years in the event of power failure.

(ii) The Central Processor shall consist of a

central computer to control and monitor the operations of the Entry Stations, Exit Stations, Payment Stations, Barrier Gates. These equipment shall be interfaced to the central computer via data transmission interface lines.

(iii) All data on ticket, fee, time, alarms, vehicle

entries and exits including manual override shall be reported for hard copy printout of all the above data. This printer can either be a separate unit or as an integral part of the central computer.

(iv)A central console complete with control

panel and a display panel shall also be installed. Remote and by-pass control of the Barrier Gates shall be effected at the control panel of the central console while status of the various Entry & Exit Stations, Payment Station, Barrier Gates shall be shown by LEDS on the display panel.

(v) The control panel shall be constructed in

stainless steel of SWG16 hairline finish to be flush mounted on a console table which is provided by others. Characters on panel

(ix) Cung cấp bộ liên lạc nội bộ 2 chiều nút nhấn cho trạm thu phí để kết nối đến máy liên lạc chính tại phòng FCC.

(x)Accu dự phòng có tuổi thọ 3 năm sẽ được cung

cấp cho mỗi trạm lối vào trong trường hợp nguồn cấp điện chính của cả hai đồng hồ và bộ vi xử lý bị mất.

20.8 BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM VÀ BÀN ĐIỀU KHIỂN

(i) Bộ xử lý trung tâm và bàn điều khiển được đặt tại trung tâm phòng FCC sẽ được lắp đặt cho việc giám sát và điều khiển trung tâm hoạt động của hệ thống kiểm soát x era vào. Các dữ liệu điện tử của chúng sẽ được cấp nguồn dự phòng bằng accu có tuổi thọ 3 năm trong trường hợp nguồn cung cấp nguồn chính bị mất.

(ii) Bộ xử lý trung tâm sẽ bao gồm máy tính trung tâm để điều khiển và quan sát hoạt động của các trạm lối vào, trạm lối ra, thanh chắn cổng. Các thiết bị này sẽ được giao tiếp với máy tính trung tâm thọng qua đường giao tiếp truyền dẫn dữ liệu.

(iii) Tất cả dữ liệu của vé, chi phí, thời gian, báo động, sự ra vào của xe cộ bao gồm bộ chuyển bằng tay sẽ được ghi lại để được in ra tất cả các dữ liệu bên trên. Máy in này có thể là một bộ riêng lẽ hay là một phần bên trong của bộ máy tính trung tâm.

(iv) Một bộ điều khiển trung tâm hoàn chỉnh với

bảng điều khiển và bảng hiển thị sẽ cũng được lắp đặt. Điều khiển từ xa và bỏ qua của các thanh chắn cổng sẽ được tác động tại bàn điều khiển của bàn điều khiển trung tâm trong khi trạng thái của riêng các trạm vào ra, trạm thu phí, thanh chắn cổng sẽ được hiển thị bằng đèn LED trên bảng hiển thị.

(v) Bàn điều khiển sẽ được cấu tạo bằng inox

SWG16 để cố định trên bàn điều khiển mà nó được cung cấp bởi người khác. Các ký tự trên mặt bảng điều khiển sẽ được khắc màu đen.

Page 196: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/11

face shall be etched in black. Size of panel shall not be larger than 500mm x 500mm. Cutting on console table for fitting this panel shall be by others. Design of this panel shall be submitted for approval by the Engineer.

(vi)The central control shall be able to receive

signal from the warning system of Entry Station to indicate low ticket level and the Auto-Payment Station to indicate insufficient coins for change.

(vii)Provides a 2-way communication intercom

to link the FCC room master intercom. (viii)The coding unit shall be interfaced to the

central computer via data transmission interface lines.

ix)The coding unit shall be used to validate or

invalidate all pass cards. Access to the coding unit shall be controlled by passwords.

20.9 CAR PARK - "HOURLY PARKING FULL"

SIGN The Contractor shall provide a "Car Park Full"

interfacing point such that signage would light up automatically when the car park is filled to a pre-determined number of cars. The signage would be provided by others.

20.10 SIGNAGES, TICKETS & PASS CARDS

(i) Standard size plastic pass card shall be issued to each tenant for season parking purposes. This card can either be punched coded or magnetically coded. Coded information shall also be embossed on card for visual identification.

(ii) User instructions and signages for all car

park equipment shall conform to the Engineer's requirements.

Kích thước của bảng điều khiển sẽ không lớn hơn 500mm x 500mm. Sự cắt bàn điều khiển cho bằng với kích thước của bảng điều khiển này sẽ được thực hiện bởi người khác. Việc thiết kế các bảng điều khiển này sẽ được đệ trình để được chấp thuận bởi Quản lý kỹ thuật.

(vi) Điều khiển trung tâm sẽ có thể nhận được tín

hiệu từ hệ thống cảnh báo từ trạm lối vào để cảnh báo sắp hết vé và trạm thu phí tự động để cảnh báo tiền đồng không thích hợp để chuyển đổi.

(vii) Cung cấp bộ liên lạc nội bộ 2 chiều nút nhấn

cho trạm thu phí để kết nối đến máy liên lạc chính tại phòng FCC.

(viii)Bộ mã hoá sẽ được giao tiếp đến bộ máy tính

trung tâm thông qua đường dây giao tiếp truyền dữ liệu.

(ix) Bộ mã hoá sẽ được sử dụng để kiểm tra tính

hợp lệ và không hợp lệ của tất cả các thẻ từ. Sự xâm nhập vào bộ mã hóa này sẽ được điều khiển bằng mật khẩu.

20.9 BẢNG HIỂN THỊ HẾT CHỔ ĐẬU XE Nhà thầu sẽ cung cấp điểm giao tiếp bảng hiển

thị hết chổ đậu xe mà đèn sẽ tự động sáng lên khi xe đã đậu hết chổ được xác định trước của số lượng xe. Bảng này sẽ được cung cấp bởi người khác.

20.10 BẢNG HIỆU, VÉ & THẺ TỪ

(i) Thẻ từ bằng nhựa có kích thước tiêu chuẩn sẽ được cấp cho mỗi người thuê cho việc đậu xe. Thẻ từ này được mã hoá bằng cách đục lổ hay bằng từ. Các thông tin mã hoá sẽ cũng được dập nổi trên thẻ cho việc nhận diện bằng mắt thường.

(ii) Các chỉ dẫn của người dùng và bản hiệu cho tất

cả các thiết bị đậu xe sẽ được làm theo các yêu cầu của Quản lý kỹ thuật.

Page 197: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/12

(iii) The Engineer shall have the option specify the details of the messages and logos on the ticket and pass cards without additional cost.

20.11 VEHICLE COUNTING Provide for automatic counting of all vehicular

movement in and out of the car park. Data on vehicle count shall be available automatically by request at the central computer.

20.12 MASTER INTERCOM STATION A Master Intercom Station shall be installed in

the FCC Room. Intercom sub-station shall be provided at each Entry / Exit Station, Payment Stations.

20.13 POWER SUPPLIES Power Supplies for operating all the various

equipment shall be provided by the Contractor. All equipment shall be capable of operation on

a 230 Volts 50 Hz single-phase supply. The Contractor shall provide emergency

battery / power back-up supplies at the individual equipment as required.

Alternatively he may provide a centralised

battery-operated supply unit to provide emergency supplies to the various items of equipment.

20.14 ACCEPTANCE TESTS The Contractor shall programme the design,

manufacture, factory test, installation and commissioning tests to allow for earliest possible completion of the System. The Contract shall allow maximum time for possible remedial works and adjustments which may be found necessary during the commissioning tests.

The Engineer shall witness all tests and the

Contractor shall notify the Engineer one (1)

(iii) Quản lý kỹ thuật sẽ có những sự chọn lựa chi tiết về ghi chú và ký hiệu trên vé và các thẻ tử mà giá cũng không được tăng.

20.11 BỘ ĐẾM XE

Cung cấp một bộ đếm tự động của tất cả các xe di chuyển vào và ra bãiđậu xe. Dữ liệu của bộ đếm xe sẽ tự động sẳn sang như được yêu cầu tại máy tính trung tâm.

20.12 TRẠM ĐIỆN THOẠI LIÊN LẠC NỘI BỘ CHÍNH

Một trạm điện thoại liên lạc nội bộ chính sẽ được lắp đặt tại phòng FCC. Các máy điện thoại liên lạc nội bộ phụ sẽ được cung cấp tại mỗi trạm lối vào/ ra, trạm thu phí.

20.13 NGUỒN CUNG CẤP

Nguồn cung cấp cho hoạt động của tất cả các thiết bị riêng lẽ sẽ được cung cấp bởi nhà thầu.

Tất cả các thiết bị có thể hoạt động tại điện thế 220V 50Hz một pha. Nhà thầu sẽ cung cấp nguồn khẩn cấp từ accu tại các thiết bị riêng lẽ như được yêu cầu. Để giảm giá thành, nhà thầu cũng có thể cung cấp một nguồn accu trung tâm để cung cấp nguồn khẩn cấp cho tất cả các hạng mục của thiết bị.

20.14 KIỂM TRA CHẤP THUẬN Nhà thầu lên kế hoạch thiết kế, nhà sản xuất,

kiểm tra tại nhà máy, lắp đặt và nghiệm thu để hệ thống hoàn thành sớm nhất. Nhà thầu sẽ cho phép thời gian tối đa để sữa chữa và hiệu chỉnh nếu thấy cần thiết trong quá trình kiểm tra chạy thử.

Quản lý kỹ thuật chứng kiến quá trình kiểm tra và nhà thầu phải báo cho Quản lý kỹ thuật biết

Page 198: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/13

week before the date of testing. Generally, the Contractor shall submit three (3)

copies of detailed and comprehensive test plans and procedures of the commissioning tests to the Engineer for approval. These test plans and procedures shall be submitted three (3) weeks prior to the scheduled date of commencement of tests.

All test plans and procedures shall be

designed to fully test the System to demonstrate and verify the compliance of the System equipment and System performance to the requirements of this Specification. The Contractor shall be responsible for all arrangements and costs associated with the testing of the System, including simulation of all loading conditions of the System.

Test plan and procedures to be submitted shall

be comprehensive, and shall include all details necessary to ensure that test procedures and test results will demonstrate sub-systems and System's compliance with all requirements specified herein.

20.15 TEST REPORTS & DOCUMENTATION The Contractor shall maintain proper records

for all test results. Triplicate sets of comprehensive test reports and test certificates are to be supplied for all tests carried out in accordance with the provisions of this Section. These test reports and certificates shall be supplied for all tests. The information given on such test certificates shall be sufficient to identify the material or equipment to which the certificate refers. The test reports shall contain, but not limited to the following information:

a) Functions that were tested. b) All test results and necessary analysis of

test results. c) Evaluation of test results and analysis

trước 1 tuần trước ngày kiểm tra. Nhà thầu cấp 3 bản copy chi tiết kế hoạch kiểm

tra và thủ tục cho Quản lý Kỹ thuật duyệt. Những kế hoạch kiểm tra và thủ tục được đệ trình 3 tuần trước ngày bắt đầu kiểm tra.

Tất cả kế hoạch kiểm tra và thủ tục được thiết kế

để kiểm tra toàn bộ hệ thống để chứng minh và kiểm tra lại sự tuân thủ của thiết bị và vận hành hệ thống có theo đúng yêu cầu của tài liệu kỹ thuật. Nhà thầu sẽ có trách nhiệm sắp xếp và trả phí cho việc kiểm tra hệ thống bao gồm việc giả lập tất cả điều kiện tải hoạt động của hệ thống.

Kế hoạch kiểm tra và thủ tục được đệ trình phải

rõ ràng, và bao gồm các chi tiết cần thiết để bảo đảm thủ tục kiểm tra và kết quả để chứng tỏ các hệ thống phụ và hệ thống chính này đạt yêu cầu kỹ thuật qui định.

20.15 HỒ SƠ VÀ BÁO CÁO KIỂM TRA

Nhà thầu phải duy trì các báo cáo về kết quả kiểm tra. Copy 3 bộ kết quả kiểm tra và giấy xác nhận kết quả được cấp cho tất cả các kiểm tra tiến hành phù hợp theo chương này. Thông tin về kiểm tra phải đầy đủ rõ ràng về vật tư hay thiết bị với giấy chứng nhận đi kèm. Kết qủa kiểm tra bao gồm (nhưng không giới hạn) các thông tin sau:

a) Các chức năng được kiểm tra

b) Tất cả kết qủa kiểm tra và phân tích kết quả kiểm tra cần thiết.

c) Đánh giá kết quả kiểm tra và phân tích phải

Page 199: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 20 – CARPARKING BARRIER SYSTEM (AUTO PAY SYSTEM) MỤC 20 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀO (HỆ THỐNG TRẢ PHÍ TỰ ĐỘNG)

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 20/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 20/14

indicating explicitly whether the test results meet the specified performance and functional requirement.

d) A record of all adjustments, engineering or

program changes found necessary during the test.

e) Suggested corrective action to improve the

test results, if any. f) Suggested test plans for re-running of the

whole or part of the test, if found necessary.

The documentation for the System shall be

completed and ready before the commencement of the commissioning tests. This documentation shall be made available to the Engineer and his representatives throughout the commissioning and performance testing phases.

Upon detection of inaccuracies, or

typographical errors, the Contractor shall amend these inaccuracies or errors to the Engineer's satisfaction.

thể hiện rõ ràng các kết quả kiểm tra đạt yêu cầu đặc trưng về chức năng và vận hành thiết bị

d) Báo cáo ghi nhận các chỉnh sửa, thay đổi

về kỹ thuật hoặc chương trình nhận thấy cần thiết trong quá trình kiểm tra.

e) Đề nghị những biện pháp chính xác để hoàn

thiện kết quả kiểm tra nếu cần. f) Kế hoạch kiểm tra lại cho một phần hay toàn

bộ hệ thống nếu thấy cần thiết. Tài liệu cho hệ thống sẽ được hoàn thiện và sẵn sàng trước khi bắt đầu kiểm tra chạy thử. Tài liệu này gởi cho Quản lý kỹ thuật và đại diện suốt các giai đoạn kiểm tra vận hành và hiệu chỉnh.

Trường hợp phát hiện sự không chính xác, hoặc

lỗi, nhà thầu phải chỉnh sửa lỗi này đạt yêu cầu của Quản lý Kỹ thuật.

Page 200: ELECT (Combine All)

SECTION 21

AUDIO / VIDEO INTERCOM SYSTEM

MỤC 21

HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI GỌI CỬA

Page 201: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 21 – AUDIO / VIDEO INTERCOM SYSTEM MỤC 21 – HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI GỌI CỬA

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 21/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/7

21.1 GENERAL 21.1.1 DESCRIPTION

This Section specifies the Audio / Video Intercom System which form part of this Contract. The Contractor shall provide, install, test, commission and set to work the Audio / Video Intercom System as indicated in the Contract Drawings and specified in this section.

The proposed audio/video intercom system is to

be installed at the following areas:-

a) Guardhouses b) Apartment units & Penthouses

Guard unit & monitor at the guardhouses shall have the ability to link up to a minimum of 800 apartment units, penthouses. Visitor call panels shall be provided at the Ground storey and Basement Levels of all Passenger Lift Lobbies. The system shall be fully digital with maximum eight twisted pair of 1.0mm² screened cables and RG59 co-axial cable for the entire system. The system shall be able to provide high fidelity audio and video quality, for the communication between visitors and residents and between the guard and the residents. The system shall provide up to two (2) speech circuits to the development, which means that two (2) different sets of conversations can take place simultaneously at any time.

21.1.2 MANUFACTURER All equipment and materials shall be supplied

preferably by a single manufacturer to ensure uniformity of standards and composition.

21.1 TỔNG QUÁT 21.1.1 MÔ TẢ

Mục này mô tả hệ thống điện thoại gọi cửa là một phần của hợp đồng này.

Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu hệ thống và cài đặt hệ thống điện thoại gọi cửa như được hiển thị trên bản vẽ dự thầu và được mô tả trong mục này.

Hệ thống điện thoại gọi cửa cung cấp sẽ được lắp đặt tại các khu vực sau : a) Nhà bảo vệ b) Căn hộ và căn hộ áp mái

Điện thoại bảo vệ và màn hình tại nhà bảo vệ sẽ có thể kết nối đến tối thiểu khoảng 800 căn hộ, căn hộ áp mái. Bảng gọi cửa sẽ được lắp đặt tại tất cả các sảnh thang máy tại tầng trệt và tầng hầm. Hệ thống sẽ là dạng kỹ thuật số với cáp xoắn 4 đôi có tiết điện 1.0mm2 chống nhiễu và cáp đồng trục RG59 cho toàn bộ hệ thống.

Hệ thống sẽ có khả năng cung cấp các tín hiệu âm thanh và hình ảnh có chất lượng cao cho sự liên lạc giữa khách và chủ nhà và giữa bảo vệ và chủ nhà. Hệ thống sẽ được cung cấp các tuyến liên lạc đôi, nghĩa là trong cùng một thời điểm có hai tuyến liên lạc khác nhau.

21.1.2 NHÀ SẢN XUẤT

Tất cả các thiết bị và vật tư sẽ được cung cấp một cách tốt nhất bởi một nhà sản xuất để chắc chằn rằng chúng đồng bộ về tiêu chuẩn và các thành phần cấu tạo.

Page 202: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 21 – AUDIO / VIDEO INTERCOM SYSTEM MỤC 21 – HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI GỌI CỬA

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 21/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/7

All equipment and accessories delivered to the Site shall be new and shall clearly marked to identify different components, and materials.

21.1.3 SELECTION

All equipment, materials, fittings and accessories used shall be suitable for use in the temperature and ambient conditions that will exist in the car parks. It is assumed that the air temperatures will rise to 45oC and relative humidity will rise to 100%. The dust content will be extremely high and equipment may be exposed to direct sunshine with surface temperature of 70oC.

21.1.4 STANDARD All equipment, materials and workmanship shall

comply with the appropriate B.S. standards. All aspects of the installation shall comply with

the statutory obligations and local requirements. 21.2 SYSTEM OPERATION

When a visitor arrives at the entrance to the condominium, screening by the security guard is carried out. The guard will call the resident via the guard unit for verification. The audio/video intercom unit of the apartment concerned will chime to alert the resident. The resident answers the call by lifting the handset and talk to the guard. The call shall be cut off automatically upon replacing the handset.

The visitor proceeds to the respective passenger

lift lobby entrance and presses the call button of the apartment, from the visitor call panel. The apartment audio/video intercom unit shall chime (a different tone to differentiate the call from the guard porter station) and the video image of the visitor shall be transmitted to the apartment video monitor. The resident may answer the call by lifting the handset and communicate with the visitor.

The resident can grant access to the visitor to get

into the Lift lobby by pressing the dedicated

Tất cả các thiết bị và các phụ kiện được vận chuyển đến công trường sẽ phải là mới và được đánh dấu các phụ kiện và vật tư.

21.1.3 SỰ CHỌN LỰA

Tất cả các thiết bị, vật tư, phụ kiện được sử dụng sẽ thích hợp cho việc sử dụng trong điều kiện nhiệt độ và môi trường mà thích hợp với khu vực đậu xe. Ước tính rằng nhiệt độ không khí sẽ tăng lên 45 oC và độ ẩm sẽ tăng lên 100%. Bụi bẩn cực kỳ cao và các thiết bị có thể bị phơi dưới ánh sang mặt trời lên đến 70oC.

21.1.4 TIÊU CHUẨN

Tất cả các thiết bị, vật tư và tay nghề sẽ tuân theo tiêu chuẩn Anh được chấp thuận. Tất cả các bộ phận lắp đặt sẽ tuân theo các luật định có hiệu lực và các yêu cầu của địa phương.

21.2 HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG

Khi khách đến lối vào chính của khu chung cư, nơi mà sự giám sát an ninh là trách nhiệm của nhân viên bảo vệ. Bảo vệ sẽ gọi cho chủ nhà thông qua điện thoại bảo vệ. Điện thoại trong căn hộ tương ứng sẽ đổ chuông báo cho chủ nhà. Chủ nhà trả lời điện thoại bằng cách nhất tai nghe và nói chuyên với bảo vệ. Cuộc gọi sẽ tự động ngắt khi tai nghe được để lại vị trí củ.

Khách vào sảnh thang máy chính và nhấn nút gọi cho căn hộ từ bảng gọi cửa. Điện thoại gọi cửa bên trong căn hộ sẽ phát âm thanh (khác với âm thanh từ điện thoại bảo vệ gọi lên) thông báo cho chủ nhà và hình ảnh của khách sẽ hiện lên trên màn hình điện thoại. Chủ nhà trả lời điện thoại bằng cách nhất tai nghe và nói chuyện với khách.

Chủ nhà có thể chấp nhận cho khách vào thang máy bằng cách nhấn vào nút mở cửa trên điện

Page 203: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 21 – AUDIO / VIDEO INTERCOM SYSTEM MỤC 21 – HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI GỌI CỬA

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 21/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/7

release button on the audio/video intercom unit. Simultaneously, a voltage free contact will be sent to the Door lock and open the door of lift lobby.

There shall be two-way communication between

the visitor call panel and the Apartment intercom set, the visitor call panel and the guard unit at the Guardhouse, the guard unit at the guardhouse and the apartment set, the guard unit at the Guardhouse and visitor call panel.

Each lobby call panel should have its own speech

path within its own tower block. Calling of the apartment intercom unit from the

visitor call panels or guard unit shall be via a programmable 4-digit code number.

The system shall be able to operate normally,

even if one or more of the apartment video intercom unit is left "off-the-hook".

The system shall be interfaced with the Security

Card Access Control System to control the opening/ closing the main door and of the Passenger Lift doors by the residents.

Notwithstanding the above performance

Specifications, the tenderer is to submit detail operation facilities and functions c/w relevant technical catalogues for Audio/Video Intercom System including guard unit, visitor call panel, apartment unit set, etc..

21.3 SCHEDULE OF EQUIPMENT The proposed Audio/Video Intercom System

shall consist but not limited to the following :- a) GUARD UNIT Compact in design, suitable for table top or flush-

mounted and shall be equipped with the following features or components and all other necessary accessories :-

i) 16 x 2 character alphanumerical LCD display

thoại gọi cửa trong căn hộ. Ngay lập tức, các rơle sẽ gởi tín hiệu đến khóa cửa và mở khóa cửa sảnh thang máy.

Ở đây có hai đường liên lạc giữa bảng gọi cửa và điện thoại trong căn hộ, bảng gọi cửa và điện thoại bảo vệ, điện thoại bảo vệ và điện thoại trong căn hộ, bảng gọi cửa và điện thoại bảo vệ. Mỗi bảng gọi cửa sẽ có khả năng tương tác với chỉ trong khối nhà đó. Các cuộc gọi tới các điện thoại căn hộ hay điện thoại bảo vệ sẽ thông qua các số được cài đặt là 4 số. Hệ thống vẫn có thể hoạt động bình thường nếu một hay nhiều điện thoại căn hộ bị kẹt phím. Hệ thống sẽ được giao tiếp với hệ thống kiểm soát ra vào để điều khiển việc đóng/ mở cửa chính và cửa thang máy từ chủ nhà. Mặc dù có thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật, nhà thầu cũng phải đệ trình các đặc tính hoạt động chi tiết và các chức năng bao gồm catalog kỹ thuật cho hệ thống điện thoại gọi cửa bao gồm các điện thoại bảo vệ, bảng gọi cửa, điện thoại trong nhà,…

21.3 DANH SÁCH THIẾT BỊ

Hệ thống điện thoại gọi cửa được cung cấp sẽ bao gồm như không giới hạn các thiết bị như sau:-

a) ĐIỆN THOẠI BẢO VỆ Là loại tích hợp thích hợp cho việc để trên bàn hay treo tường và sẽ có các tính năng hay thành phần và tất cả các phụ kiện cần thiết :-

i. Màn hình LCD hiển thị 16 x 2 ký tự và có thể kết

Page 204: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 21 – AUDIO / VIDEO INTERCOM SYSTEM MỤC 21 – HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI GỌI CỬA

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 21/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/7

and ability to link up to 10,000 Audio/Video intercom inputs.

ii) Display of code of the user called/calling,

keeping calls not dealt with in the memory. iii) Display technical alarms coming from visitor

call.

iv) The indicator shall be clearly visible under normal lighting condition. A buzzer sound shall activate whenever a call is made and a blinking light with the apartment unit number calling shall flash on the LCD indicator.

v) A master handset for voice communication

between security personnel and apartment unit. The call shall automatically disconnect when handset is replaced and LCD indicator cease to be lighted.

vi) Any calls from the residents shall be stored

in a memory so that the Guards can contact the residents immediately after a previous communication. The memory shall store up to 20 calls.

vii) An auto-switching to communicate with the

apartment unit without interfering with the existing conversation between entrance intercom and the apartment unit respectively.

viii) To transfer calls from one station to another

from the guard unit. This function shall be able to be disabled.

ix) Able to receive and differentiate between

normal calls and emergency or alarm calls from the apartment intercom units or visitor call panels. The LCD screen shall display the code number of the initiating party and indicate whether it is a normal, panic or emergency call.

x) The programming of the audio/video

intercom system shall be able to be done via the guard unit.

nối đến 10.000 ngõ vào từ các điện thoại trong căn hộ.

ii. Hiển thị các mã của cuộc gọi người dùng, lưu

cuộc gọi trong bộ nhớ.

iii. Hiển thị báo động từ các cuộc gọi của khách.

iv. Hiển thị rõ ràng trong điều kiện ánh sáng bình thường. Âm hiệu sẽ kích hoạt khi có một cuộc gọi được thực hiện và nháy đèn cùng với số của căn hộ thực hiện cuộc gọi trên màn hình LCD.

v. Tay nghe cho việc liên lạc bằng giọng nói giữa nhân viên bảo vệ và căn hộ. Cuộc gọi sẽ tự động ngắt khi tai nghe bỏ xuống và đèn hiển thị LCD được sáng lên.

vi. Bất kỳ cuộc gọi nào từ các căn hộ sẽ được lưu vào trong bộ nhớ vì thế nhân viên bảo vệ có thể liên lạc đến chủ nhà ngay lập tức sau khi nhận được cuộc gọi. Bộ nhớ có thể lưu được 20 cuộc gọi.

vii. Tự động chuyển liên lạc với căn hộ mà không cần

giao tiếp với cuộc đàm thoại hiện hữu giữa điện thoại lối vào và căn hộ tương ứng.

viii. Có thể chuyển cuộc gọi từ điện thoại này đến điện

thoại khác từ điện thoại bảo vệ. Chức năng này có thể được bỏ.

ix. Có thể nhận và phân biệt giữa cuộc gọi bình

thường và cuộc gọi khẩn cấp hay cuộc gọi báo động từ các điện thoại trong căn hộ hay từ bảng gọi cửa. Màn hình LCD sẽ hiển thị số của phần chính thức và hiển thị cái nào là cuộc gọi bình thường, báo động hay khẩn cấp.

x. Chương trình của hệ thống điện thoại gọi cửa sẽ có thể lập trình thônh qua điện thoại bảo vệ.

Page 205: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 21 – AUDIO / VIDEO INTERCOM SYSTEM MỤC 21 – HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI GỌI CỬA

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 21/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/7

b) VISITOR CALL PANEL The visitor call panels shall be housed in a compact and sturdy die-cast aluminium housing, and suitable for recessed mounting and equipped with the following :-

i) Speaker unit with double amplifier, control of

the two volumes, watertight loudspeaker and electric microphone.

ii) Digital call module. Complete with LCD 2

rows x 16 digit display, 12 push-button panel illuminated from the rear, reassurance tone for push-button pressed and illuminated text display for "enter" and "engaged" modules.

iii) High quality vandal proof audio-video module

with 1/3" CCD Colour TV camera, infra-red illumination LED, integrated lighting, Pan and tilt function with a swivel angle of + 20o and sensitivity of not less than 0.3 lux.

iv) Panic signal and user technical alarms to

guard unit. v) Programmable system for system

configuration vi) "Engaged" mode to indicate when a

conversation occurring in the selected system.

vii) Internal circuity shall be protected against

overloads and short circuits. Upon calling an apartment intercom unit, the

camera shall be switched on automatically and the 'infa-red LED lights up. If the call cannot get through, the 'engaged' text display appears. However after the resident presses the release button on the intercom unit, the 'enter' text display should appear. Communicating at the visitor call panel shall be a hands-free operation.

The visitor shall be able to contact the guard unit

for any assistance, from any visitor call panel. c) APARTMENT AUDIO/VIDEO INTERCOM

b) BẢNG GỌI CỬA Bảng gọi cửa sẽ được bọc kín bằng vỏ nhôm, thích hợp cho việc gắn âm tường và được bao gồm các thiết bị như sau :- i) Loa với khuếch đại đôi, điều khiển hai âm lượng,

chống thấm và microphone. ii) Module gọi số. Bao gồm LCD 16 x 2 ký tự, 12 nút

nhấn phản quang, phát âm khi nhấn và hiện chử các module nhập và module đang sử dụng.

iii) Module âm thanh hình ảnh chất lượng cao với camera màu 1/3” CCD, đèn hồng ngoại, đèn tích hợp bên trong, chức năng quay và quét với góc quay + 20o và độ nhạy không nhỏ hơn 0.3 lux.

iv) Gởi tín hiệu báo động và báo động người dùng

sai kỹ thuật đến điện thoại bảo vệ. v) Lập trình cho cấu hình hệ thống.

vi) Chế độ bận sẽ hiển thị khi cuộc gọi tìm thấy trong hệ thống được chọn.

vii) Các mạch điện bên trong được bảo vệ quá tải và

ngắn mạch.

Trong lúc có cuộc gọi đến điện thoại căn hộ, camera sẽ tự động kích hoạt và đèn hồng ngoại sáng lên. Nếu cuộc gọi không thực hiện được, dòng chử đang bận sẽ hiện lên. Tuy nhiên sau khi chủ nhà nhấn nút mở trên điện thoạicăn hộ, dòng chử hiển thị nhập vào sẽ xuất hiện. Liên lạc tại bảng gọi cửa sẽ hoạt động.

Khách có thể liên lạc trực tiếp đến điện thoại bảo vệ nếu cần từ bất cứ các bảng gọi cửa.

c) ĐIỆN THOẠI TRONG CĂN HỘ

Page 206: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 21 – AUDIO / VIDEO INTERCOM SYSTEM MỤC 21 – HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI GỌI CỬA

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 21/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/7

SET Each apartment shall be equipped with an

colour Audio/Video Intercom unit. Each intercom unit shall be flush-mounted and

equipped with the following:- a) Buzzer b) Condenser Microphone and dynamic

speaker c) Conversation button on handset d) High image quality colour liquid crystal

surface-mounted monitor e) Main entrance door release button with LED

indicator.

f) Push button with LED indicator for homing Private/Passenger Lift to ground storey and Basement Level to enable visitor to enter Passenger Lift.

g) Video brightness/contrast control h) Electronic call volume adjacent i) Interfacing with electromagnetic entrance

lock j) Guard unit call button k) 4 additional push buttons for additional

services

l) Chime shall be different for a visitor call, door bell call, guard unit call and a general alarm.

Mỗi căn hộ sẽ được trang bị một điện thoại màu. Mỗi điện thoại trong căn hộ sẽ là loại treo tường và được trang bị các chức năng sau :- a) Phát âm hiệu. b) Micro và loa

c) Nút nhấn và tai nghe đàm thoại. d) Màn hình màu chất lượng hình ảnh cao.

e) Nút nhấn mở cửa chính với đèn LED hiển thị.

f) Nút nhấn với đèn LED hiển thị cho việc đưa thang về tầng trệt và tầng hầm cho khách vào thang máy.

g) Chỉnh được độ sáng/ tối của hình ảnh. h) Chình âm lượng cuộc gọi.

i) Giao tiếp được với khóa cửa điện từ.

j) Nút nhấn gọi điện thoại bảo vệ. k) 4 nút nhấn thêm cho các dịch vụ công thêm.

l) Âm báo sẽ khác đối với cuộc gọi từ khách, cuộc gọi từ nút nhấn chuông, cuộc gọi từ bảo vệ và báo động.

Page 207: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 21 – AUDIO / VIDEO INTERCOM SYSTEM MỤC 21 – HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI GỌI CỬA

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 21/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 8/7

Page 208: ELECT (Combine All)

SECTION 22

CAPACITY BANK

MỤC 22

TỤ BÙ

Page 209: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 22 – CAPACITOR BANK MỤC 22 – TỤ BÙ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 22/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 22/1

22.2 INTRODUCTION 22.1.1 This section covers the work for the design,

supply, delivery, installation, testing and commissioning of Transient Free Reactive Power Compensator. The Transient-Free Reactive Power Compensator shall be of specially designed and packaged for the improvement of the power factor performed by a dedicated microprocessor controller which measures the system power factor, compares it to a set target power factor and energize the capacitors via a thyristor controller providing transient free switching.

22.1.2 The switching of the capacitor units shall be of

dynamic, fast response transient free design, capable of compensating reactive power variation 1 second.

22.1.3 The system shall be designed with reactor to shift

the resonance frequency to avoid resonance condition as a result of changes in ratio of capacitance and inductance in the distribution system.

22.1.4 The system shall be able to perform 3-phase

measurement and compensate on the average result.

22.1.5 The system shall have the scanning mode feature

with a scanning period of 10 min to distribute the usage evenly among the capacitor groups.

22.1.6 The system shall have self-diagnostic that will be

carried out once in a day and the timing shall be decided by controller based on the reactive power of the load. Controller shall alarm/indicate through display to the user if kVAr capacity of a group is decreased by 30, and the system shall disconnects the defective group, and resumes normal operation.

22.1.7 User shall be allowed to set the power factor to

be compensated based on max or min.

22.1 GIỚI THIỆU

22.1.1 Phần này bao gồm các công việc thiết kế, cung cấp, vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra chạy thử của hệ thống tụ bù chống xung điện. Hệ thống tụ bù chống xung điện phải được thiết kế đặc biệt và đóng gói để nâng cao hệ số công suất được thực hiện bởi một bộ điều khiển bộ vi xử lý chuyên dụng mà các biện pháp hệ số công suất hệ thống, so sánh nó với một hệ số công suất đặt mục tiêu và tiếp sinh lực cho các tụ điện thông qua một bộ điều khiển thyristor cung cấp tạm thời chuyển đổi miễn phí.

22.1.2 Sự chuyển đổi của các đơn vị tụ được năng

động, phản ứng nhanh miễn phí thiết kế thoáng, có khả năng bù công suất phản kháng sự thay đổi 1 giây.

22.1.3 Hệ thống này được thiết kế với các lò phản ứng để thay đổi tần số cộng hưởng để tránh tình trạng cộng hưởng như là kết quả của những thay đổi trong tỷ lệ điện dung và điện cảm trong hệ thống phân phối.

22.1.4 Hệ thống sẽ có thể thực hiện giai đoạn 3-đo

lường và bồi thường về kết quả trung bình.

22.1.5 Hệ thống có các tính năng chế độ quét với thời

gian quét là 10 phút để phân phối việc sử dụng đồng đều giữa các nhóm tụ điện.

22.1.6 Các hệ thống có trách nhiệm tự chẩn đoán sẽ được thực hiện một lần trong một ngày và thời gian sẽ được quyết định bởi bộ điều khiển dựa trên công suất phản kháng của phụ tải. Controller sẽ báo động / chỉ thông qua màn hình hiển thị cho người dùng nếu kVAr năng lực của một nhóm được giảm 30, và hệ thống sẽ ngắt kết nối các nhóm khiếm khuyết, và hồ sơ hoạt động bình thường.

22.1.7 Người sử dụng được phép thiết lập các yếu tố sức mạnh để được bồi thường dựa trên max hoặc min.

Page 210: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 22 – CAPACITOR BANK MỤC 22 – TỤ BÙ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 22/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 22/2

Min. – Maintain minimum even if it’s capacitive.

Max. – Maintain maximum even if it’s inductive. 22.1.8 The kVAR ratings of the equipment shall be

according to the Specification, the equipment schedule and the Specification Drawings.

22.1.9 The system shall include all components, cabling,

control equipment, operator interface, microprocessors, semi conductors, fuses, circuit breakers and support systems as required to provide a fully functional system.

22.2 STANDARDS 22.2.1 The Reactive Compensation equipment shall be

designed in compliance with Electromagnetic Compatibility standard; EN50081-2, EN 50082-2, IEC 1000-4/5.

22.2.1 The RPC equipment shall meet the safety

standards of EN 501010-1/EN 50439-1. 22.3 SUBMITTALS 22.3.1 Manufacturers product data sheets for Capacitor

Banks, overcurrent protection devices, automatic power factor regulators, harmonic filters, etc.

22.3.2 Dimensioned layout and elevation drawings

showing the capacitor banks, housekeeping pads, and support locations and types.

22.3.3 One line diagram showing capacitor ratings,

overcurrent protection device ratings, cable lugs, metering displays, identification nameplate, and fuse clip sizes.

22.3.4 Wiring diagrams. 22.3.5 Installation instructions. 22.4 WARRANTY

Min. - Duy trì tối thiểu ngay cả khi đó là điện dung.

Max. - Duy trì tối đa ngay cả khi đó là quy nạp.

22.1.8Việc xếp hạng kVAR của thiết bị sẽ được tuân theo kỹ thuật, tiến độ các thiết bị và các bản vẽ kỹ thuật.

22.1.9 Hệ thống bao gồm tất cả các linh kiện, dây

cáp, thiết bị điều khiển, giao diện điều hành, bộ vi xử lý, bán dẫn, cầu chì, bộ phận ngắt mạch và hệ thống hỗ trợ theo yêu cầu để cung cấp một hệ thống đầy đủ chức năng.

22.2 TIÊU CHUẨN

22.2.1 Các thiết bị phản ứng bồi thường phải được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn tương thích điện từ; EN50081-2, EN 50082-2, IEC 1000-4/5.

22.2.1 Các thiết bị RPC phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn của EN 50439-1 501010-1/EN.

22.3 ĐỆ TRÌNH

22.3.1 Các nhà sản xuất sản phẩm dữ liệu tờ cho Tụ Ngân hàng, quá dòng thiết bị bảo vệ, tự động điều chỉnh điện yếu tố, bộ lọc sóng hài, vv

22.3.2 Kích thước tương bố trí và độ cao bản vẽ thể hiện các ngân hàng tụ điện, tấm lót vệ sinh, và địa điểm hỗ trợ và các loại.

22.3.3 Một đường biểu đồ hiển thị xếp hạng tụ điện, thiết bị bảo vệ quá dòng xếp hạng, lugs cáp, đo sáng màn hình, tên nơi nhận dạng, và kích thước clip cầu chì.

22.3.4 Sơ đồ dây dẫn.

22.3.5 Hướng dẫn cài đặt

22.4 BẢO HÀNH

Page 211: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 22 – CAPACITOR BANK MỤC 22 – TỤ BÙ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 22/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 22/3

22.4.1 Provide warranty with the Employer named as beneficiary for Reactive Power Compensators as specified in Section 01000, General.

PRODUCTS

22.4.2 ENCLOSURE 2.1.1. The enclosure shall be of steel sheet material. Its

surface shall be coated with epoxy powder. The colour of the enclosure shall be gray, according to colour code RAL 7032.

2.1.2. The enclosure shall be designed to withstand an

operating ambient temperature of 40 degrees C and not less than minus 10 degree C. The enclosure front panel and top panel shall be fitted with vent holes designed for proper air circulation and ventilation.

2.1.3. The enclosure shall be designed to meet the

ingress protection of IP43 in accordance to IEC 529 standard.

2.2. THE CONTROLLER MODULE 2.2.1. The controller shall be able to measure and

display; power factor, active power, reactive power, apparent power, frequency, phase current, neutral current, phase to phase current, phase voltage, neutral voltage and phase to phase voltage.

2.2.2. The controller shall be based on a Digital Signal

Processor. It shall include a LCD display Screen. 2.2.3. The controller module shall have self-diagnostics

functions to indicate the failure group of capacitor. 2.2.4. The controller unit shall incorporate with

RS485/232 interface communication port for remote measurement and control.

22.4.1 Cung cấp bảo hành với người chủ tên là người thụ hưởng cho các phản ứng điện Compensators theo quy định tại Mục 01000, Tổng.

SẢN PHẨM

2.1. RÀO CHẮN

2.1.1. Rào chắn phải là thép tấm. Bề mặt phải được phủ bằng bột epoxy. Màu sắc phải là màu ám, theo tiêu chuẩn RAL 7032.

2.1.2. Chuồng phải được thiết kế để chịu được nhiệt độ môi trường xung quanh hoạt động của 40 độ C và không thấp hơn 10 độ C. trừ đi phía trước vây Các bảng điều khiển và bảng điều khiển hàng đầu sẽ được trang bị các lỗ thông hơi được thiết kế để lưu thông không khí thích hợp và thông gió.

2.1.3. Rào chắn phải được thiết kế để đáp ứng việc bảo vệ sự xâm nhập của IP43 theo tiêu chuẩn IEC 529.

2.2. CÁC MODULE CONTROLLER

2.2.1. Bộ điều khiển sẽ có thể đo và hiển thị, hệ số công suất, năng lượng hoạt động, công suất phản kháng, công suất biểu kiến, tần số, giai đoạn hiện nay, trung lập hiện nay, giai đoạn tới giai đoạn điện áp giai đoạn hiện nay,, điện áp trung tính và pha cho giai đoạn điện áp. 2.2.2. Bộ điều khiển sẽ được dựa trên một bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số. Nó bao gồm một màn hình hiển thị LCD.

2.2.3. Các module điều khiển có chức năng tự chẩn đoán để chỉ nhóm thất bại của tụ điện.

2.2.4. Các đơn vị điều khiển được kết hợp với cổng giao tiếp RS485/232 giao diện cho phép đo từ xa và kiểm soát.

Page 212: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 22 – CAPACITOR BANK MỤC 22 – TỤ BÙ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 22/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 22/4

2.3. SWITCHING MODULE 2.3.1. The switching module shall consists of solid state

switching elements capable of providing dynamic, fast response transient free switching.

2.3.2. The switching module shall be designed ONLY to

switch ‘ON’ and ‘OFF’ the capacitor unit during capacitors current zero crossing.

2.3.3. The switching module shall be capable of

providing simultaneously switching of several steps of capacitors without any delay between each step.

2.4. CAPACITOR/INDUCTOR MODULE 2.4.1. The capacitors shall be of low loss (0.25W per

kVAr) type with self-healing properties and overpressure tear-off fuse.

2.4.2. The capacitor elements for 400V networks shall

be rated at 440V + 10% to cope with harmonic and over-voltage.

2.4.3. The inductor shall be constructed with a

laminated low hysteresis loss of iron core with precise controlled air gaps and three phase copper windings according to IEC 831-1/2.

2.4.4. The inductor shall be encapsulated with class H

insulation. 2.4.5. The inductor shall be designed to prevent

harmonic current from de-rating the performance of the capacitor.

2.4 OPERATOR CONTROLS AND INTERFACE 2.4.1 Two mode LCD screen with 5 selection push-

buttons. 2.4.2 Parameters available for display: 1. Power factor (Load side) 2. Power factor (Source side)

2.3. CHUYỂN MẠCH MODULE

2.3.1. Các module chuyển đổi sẽ bao gồm các trạng thái rắn chuyển đổi các yếu tố có khả năng cung cấp năng động phản ứng, nhanh chóng chuyển tiếp chuyển mạch miễn phí.

2.3.2. Các module chuyển mạch phải được thiết kế chỉ để chuyển đổi 'về' và 'OFF' các đơn vị tụ điện trong tụ điện hiện nay không vượt qua.

2.3.3. Các module chuyển đổi phải có khả năng cung cấp đồng thời chuyển đổi một vài bước của tụ điện mà không cần bất kỳ sự trì hoãn giữa mỗi bước.

2.4. TỤ / CUỘN CẢM MODULE

2.4.1. Các tụ điện được tổn thất thấp (0.25W mỗi kVAr) loại có tính tự chữa bệnh và quá áp tear-off cầu chì.

2.4.2. Các yếu tố tụ cho các mạng 400V sẽ được đánh giá ở 440V + 10% để đối phó với điều hòa và hơn thế.

2.4.3. Cảm ứng sẽ được xây dựng với một sự mất mát nhiều lớp trễ thấp của lõi sắt với khoảng cách không khí chính xác kiểm soát và ba cuộn dây đồng, giai đoạn theo IEC 831-1/2.

2.4.4. Cảm ứng sẽ được đóng gói với cách điện H lớp.

2.4.5. Cảm ứng sẽ được thiết kế để ngăn chặn hiện hài hòa từ hạng-de việc thực hiện các tụ điện.

2.4 TOÁN TỬ VÀ ĐIỀU KHIỂN INTERFACE

2.4.1 Hai chế độ màn hình LCD với 5 lựa chọn push-nút. 2.4.2 có sẵn để hiển thị các thông số: 1. Hệ số công suất (tải phụ) 2. Hệ số công suất (Nguồn phụ)

Page 213: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 22 – CAPACITOR BANK MỤC 22 – TỤ BÙ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 22/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 22/5

3. Load current (Three phase) 4. Source Current (Three phase) 5. Capacitor Current (Three phase) 6. System frequency 7. Phase voltage 8. Line Voltage 9. Real power 10. Reactive power (Load side) 11. Reactive power (Source side) 12. Reactive power (Capacitors) 13. Apparent Power (Load side) 14. Apparent Power (Source side) 15. %THD Voltage 16. %THD Current 2.5 DESIGN 2.5.1 Power semiconductors with thyristor or better

technology to be used, which switch into the AC lines to modulate output to improve the power factor.

2.5.2 Response time must not be longer than 1 second. 2.5.3 Reactive Power Compensator must be able to

compensate unbalanced 3-phase reactive power. .2.5.4 Microprocessor topology to control the operation

of the power converter. 2.5.5 Fuses: Current limiting type, rated breaking

capacity 100kA minimum, to IEC 60269. 2.6 CURRENT TRANSFORMERS 2.6.1 Located to allow measurement of reactive power

flowing at each defined point of common coupling.

2.6.2 Toroid type. 2.6.3 Three current transformers per compensator

mounted on each phase. 2.6.4 Size according to full load current of connect

load.

3. Tải hiện thời (ba pha) 4. Nguồn hiện tại (ba pha) 5. Tụ hiện tại (ba pha) 6. Hệ thống tần số 7. Giai đoạn điện áp 8. Đường dây điện áp 9. Thực quyền 10. Công suất phản kháng (Load bên) 11. Công suất phản kháng (Nguồn phụ) 12. Công suất phản kháng (tụ) 13. Rõ ràng Power (Load bên) 14. Rõ ràng Power (Nguồn phụ) 15. THD% điện áp 16. % THD hiện tại

2.5 DESIGN

2.5.1 Chất bán dẫn điện với thyristor hoặc công nghệ tốt hơn sẽ được sử dụng, mà chuyển sang các dòng AC để điều chỉnh sản lượng để nâng cao hệ số công suất.

2.5.2 Thời gian đáp ứng không được dài hơn 1 giây.

2.5.3 Phản ứng bù điện phải có khả năng bồi thường không cân bằng 3-pha công suất phản kháng.

.2.5.4 Vi cấu trúc liên kết để kiểm soát các hoạt động của bộ chuyển đổi điện.

2.5.5 Cầu chì: Hiện tại hạn chế loại, đánh giá khả năng vi phạm 100kA tối thiểu, để IEC 60269.

2.6 HIỆN TRANSFORMERS Nằm 2.6.1 để cho phép đo công suất phản kháng chảy tại mỗi điểm quy định của khớp nối phổ biến.

2.6.2 Loại toroid. 2.6.3 Ba biến hiện nay mỗi bù được gắn trên từng giai đoạn. 2.6.4 Kích thước theo tải trọng tải toàn hiện hành của kết nối.

Page 214: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 22 – CAPACITOR BANK MỤC 22 – TỤ BÙ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 22/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 22/6

2.7 FACTORY TEST REPORTS 2.7.1 Test full current and voltage while functioning as

a power factor correction device to assure compliance with equipment specifications defined herein.

PART 3 EXECUTION 3.1 INSTALLATION 3.1.1 Install in accordance with manufacturer’s printed

instructions. 3.2 FIELD QUALITY CONTROL 3.2.1 In accordance with Section 16950, Electrical

Testing and manufacturer’s recommendation. 3.3 MANUFACTURER’S SERVICES 3.3.1 Manufacturer’s representative: Present at site or

classroom designated by S.O., for minimum person-days listed below, travel time excluded:

1. 1 day for installation assistance and inspection. 2. 1 day for function and performance testing and

completion of Manufacturer’s Certificate of Proper Installation at each construction site.

3. 1 day for post-startup training of Employer’s personnel.

4. 1 day for training of Employer’s personnel for maintenance and operation.

3.3.2 See Section 01640, Manufacturer’s Services and

Section 01810, Inspection, Testing and Facility Commissioning.

3.3.3 Provide Manufacturer’s Certificate of Proper

Installation. 3.4 SUPPLEMENTS 3.4.1 Supplements listed below, following “END OF

2.7 NHÀ MÁY TEST BÁO CÁO 2.7.1 Kiểm tra toàn hiện hành và điện áp trong khi hoạt động như thiết bị điện một sự điều chỉnh yếu tố để đảm bảo phù hợp với thông số kỹ thuật thiết bị xác định ở đây. PHẦN 3 THI HÀNH

3,1 INSTALLATION

3.1.1 Cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất in.

3.2 LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

3.2.1 Theo 16.950 mục, điện kiểm tra và kiến nghị của nhà sản xuất.

3.3 SẢN XUẤT DỊCH VỤ

3.3.1 Nhà sản xuất của đại diện: Hiện tại trang web hoặc lớp học chỉ bởi vì, đối với người tối thiểu-ngày liệt kê dưới đây thời gian đi lại, không bao gồm:

1. 1 ngày để được hỗ trợ cài đặt và kiểm tra. 2. 1 ngày cho các chức năng và hiệu suất thử nghiệm và hoàn thành các chứng chỉ của Nhà sản xuất thích hợp lắp đặt tại mỗi địa điểm xây dựng. 3. 1 ngày cho đào tạo sau khởi động của nhân viên tuyển dụng của. 4. 1 ngày cho đào tạo cán bộ của Hãng để bảo trì và hoạt động.

3.3.2 Xem Phần 01640, sản xuất của dịch vụ và mục 01810, Thanh tra, kiểm tra, và Cơ sở hành thử.

3.3.3 Cung cấp Giấy chứng nhận Nhà sản xuất của các cài đặt thích hợp.

3,4 BỔ SUNG

3.4.1 Bổ sung được liệt kê dưới đây, sau

Page 215: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 22 – CAPACITOR BANK MỤC 22 – TỤ BÙ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 22/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 22/7

SECTION”, are a part of this Specification. 1. Supplement: Active Harmonic Filters Data

Sheet(s).

"KẾT THÚC PHẦN", là một phần của kỹ thuật này. 1. Bổ sung: Hoạt động hòa lọc Data Sheet (s).

Page 216: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 22 – CAPACITOR BANK MỤC 22 – TỤ BÙ

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 22/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 22/8

Page 217: ELECT (Combine All)

SECTION 23

TESTING & COMMISSIONING

MỤC 23

KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG

Page 218: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 23 – TESTING & COMMISSIONING MỤC 23 – KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 23/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 23/1

23.1 GENERAL 23.1.1 DESCRIPTION This section sets out the basic requirements

for the testing and commissioning of the entire Electrical Installation.

The Contractor shall be responsible for the

complete and thorough testing and commissioning of the system/equipment installed and to bring into safe and reliable operation the entire Electrical Installation. All instruments, materials and labour necessary for the tests shall be provided by the Contractor.

23.1.2 MATERIALS AND EQUIPMENT SUPPLY All materials and equipment supplied and

installed under this Contract which fail the test shall be replaced or rectified by the Contractor and further tests shall be carried out.

23.1.3 TESTS BY LICENSED ELECTRICAL

TESTING ENGINEER All tests on installation, equipment and

materials as described under this Section shall be conducted by Local Power Company (or appropriate grade of Licensed Electrical Worker for L.V. installation).

23.1.4 NOTICE

The Contractor shall notify the Engineer in writing of his programme to test and commission the equipment and systems at least seven (7) days before actual execution.

23.1.5 RECORDS

The Contractor shall make records of all tests which shall be conducted in the presence of and to the satisfaction of the Engineer. Written reports of the results of all tests etc. shall be submitted in duplicate by the Contractor to the Engineer within seven (7)

23.1 GIỚI THIỆU 23.1.1 MÔ TẢ

Hạng mục này cho những yêu cầu kiểm tra và nghiệm thu của tòan bộ công viêc lắp đặt hệ thống điện.

Nhà thầu phải có trách nhiệm cho tòan bộ và

xuyên suốt trong suốt quá trình vận hành và nghiệm thu hệ thống hoặc thiết bị được lắp đặt nhằm đưa vào vận hành tòan bộ hệ thống an tòan. Tòan bộ thiết bị và vật tư cần thiết cũng như nhân công cho việc vận hành và nghiệm thu phải được cấp bởi nhà thầu.

23.1.2 CUNG CẤP VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

Tất cả các vật tư và thiết bị được cung cấp và lắp đặt theo hợp đồng, các thiết bị vật tư vận hành bị lỗi phải được thay thế hoặc sữa chữa bởi nhà thầu và thực hiện những kiểm tra.

23.1.3 VIỆC KIỂM TRA THỰC HIỆN BỞI KỸ SƯ CHUYÊN MÔN Tất cả việc kiểm tra lắp đặt các thiết bị và vật tư theo mô tả của hạng mục này sẽ được thực hiện theo chỉ dẫn của điện lực địa phương ( hoặc những người có giấy phép cho việc lắp hệ thống điện hạ thế L.V)

23.1.4 GHI CHÚ

Nhà Thầu phải thông báo Quản lý kỹ thuật kỹ thuật về kế họach kiểm tra và nghiệm thu của thiết bị cũng như hệ thống ít nhất là 7 ngày trước khi thực hiện.

23.1.5 GHI NHẬN Nhà thầu phải thực hiện ghi nhận tất cả các kiểm tra theo chỉ dẫn trong hiện tại và phải thỏa mãn yêu cầu Quản lý kỹ thuật. Những báo cáo viết cho các kiểm tra sẽ được đệ trình bản sao bởi Nhà Thầu cho Quản lý kỹ thuật trong vòng 7 ngày sau khi hòan tất việc kiểm tra hạng mục

Page 219: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 23 – TESTING & COMMISSIONING MỤC 23 – KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 23/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 23/2

days of completion of such tests.

23.2 L.V. ELECTRICAL SYSTEM 23.2.1 TESTING The Contractor shall be responsible for the

testing of all switchboards, sub-main cabling, final sub-circuits, earthing, etc. Generally, tests shall include but not be limited to the following :-

a) Insulation resistance and continuity tests. b) Operation of protective gear circuits and

system faults circuits for checking sensitivity and stability

c) Earthing system tests d) Phasing out and polarity tests e) Correct operation of interlocks, tripping,

closing circuits and indications f) Effective bonding of earth terminals in

metal enclosures of all light fittings, switches and socket outlets

g) Measuring and sensing equipment

accuracy h) Any other tests as required under British

Standard and/or IEC Standard or as required by the Engineer.

23.2.2 PROTECTION RELAY SETTING

The Contractor shall be responsible for the calibration and setting of all protection systems. All settings shall then be permanently marked on the control equipment. All calibration procedures shall be properly recorded.

23.2.3 TYPE TESTS AND BATCH TEST

The Contractor shall submit Type Test and

đó. 23.2 L.V HỆ THỐNG ĐIỆN HẠ THẾ 23.2.1 KIỂM TRA

Nhà thầu phải có trách nhiệm kiểm tra tòan bộ các thiết bị đóng cắt, cáp điện, hệ thống nối đất, v.v…Nói chung việc kiểm tra không bao giới hạn các hạng mục sau: a) Kiểm tra cấp cách điện và kiểm tra thông

mạch. b) Vận hành mạch bảo vệ và mạch lỗi hệ thống

cho việc kiểm tra độ ổn định và độ nhạy. c) Kiểm tra hệ thống nối đất.

d) Kiểm tra phân pha và phân cực. e) Kiểm tra vận hành khóa liên động, ngắn

mạch, mạch đang đóng và chế độ hiển thị. f) Hiệu quả viêc hàn nối đất tất cả các vỏ bọc

kim lọai cho cho các thiết bị đèn và ổ cắm.

g) Đo và phán đóan sự chính xác của thiết bị.

h) Bất kỳ những yêu cầu kiểm tra theo tiêu chuẩn Anh và/hay tiêu chuẩn IEC yêu cầu hoặc yêu cầu của Quản lý kỹ thuật.

23.2.1 CÀI ĐẶT RƠ LE BẢO VỆ Nhà thầu phải có trách nhiệm cho việc xác định và cài đặt cho tất cả hệ thống bảo vệ. Tất cả cài đặt sẽ được cố định trên thiết bị điều khiển. Thủ tục xác định cho thiết bị phải được ghi nhận một cách chính xách. 23.2.3 KIỂM CHỦNG LỌAI VÀ VẬN HÀNH

Nhà Thầu sẽ đệ trình lọai kiểm tra và chứng nhận

Page 220: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 23 – TESTING & COMMISSIONING MỤC 23 – KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 23/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 23/3

Test Certificates issued by recognised Testing Authorities on specific equipment as stated in this Specification. Prescribed Articles as specified by BS/IEC standard shall be batch-tested and bear approved labels.

23.2.4 AUTHORITIES TESTS

The Contractor shall make all necessary arrangements including paying any fees incurred for all tests required by the relevant Authorities. It is the responsibility of the Contractor to ensure that the tests are scheduled to avoid delay in the turn-on and overall completion of the project. All instruments shall have been recalibrated within three months of the start of Commissioning or testing. Calibration of all instruments shall be certified by the instrument manufacturer or an approved calibration agency. Copy of the certificate shall be submitted for review and record.

23.3 H.V. ELECTRICAL SYSTEM

The following tests shall be made on site during and on completion of erection of the switchgear. All tests shall be carried out by the Contractor’s Licenced Electrical Testing Engineer :-

20.3.1 GENERAL TESTS

a) CURRENT CARRYING AND EARTHING CONNECTION All primary conductors and conductors used for the earthing system shall be checked to ensure full clamping pressure is applied to all contact surfaces and that all bolted connections are tightly secured with lock washers. Flexible connections shall be checked to ensure that sufficient slack is available for expansion.

kiểm tra và chứng nhận kiểm tra bởi đơn vị Kiểm Tra có thẩm quyền trên kỹ thuật của thiết bị ghi nhận trong tài liệu kỹ thuật. Những hạng mục quy định bởi tiêu BS/IEC sẽ đựơc kiểm tra vận hành và dán nhãn chứng nhận.

23.2.4 KIỂM TRA CỦA ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG

Nhà thầu sẽ làm tất cả các sắp xếp cần thiết bao gồm việc trả phí cho tất cả yêu cầu kiểm tra của đơn vị chức năng liên quan. Trách nhiệm của nhà thầu phải đảm bảo việc kiểm theo đúng tiến độ để trách trễ hạn việc bàn giao tòan bộ dự án.

Tất cả các thiết bị sẽ được chứng nhận kiểm tra lại trong vòng 3 tháng kể từ ngày bắt đầu kiểm tra và nghiệm thu. Việc kiểm tra các thiết bị phải được chứng nhận bởi nhà sản xuất thiết bị hoặc đơn vị kiểm tra chấp nhận. Sao chép một bản chứng nhận kiểm tra cho việc xem sét và ghi nhận. 23.3 HỆ THỐNG ĐIỆN TRUNG THẾ Những công việc kiểm tra sau đây tại công trường đến lúc hòan thiện lắp ghép các thiết bị đóng cắt. Tất cả các kiểm tra sẽ được thực hiện bởi nhà thầu Điện có cấp phép chứng nhận. 23.3.1 KIỂM TRA TỔNG QUÁT a) TRUYỀN ĐIỆN VÀ NỐI ĐẤT

Tất cả các dây dẫn chính và dây sử dụng cho nối đất sẽ được kiểm tra để đảm bảo rằng việc áp lực nối được thực hiện cho tòan bộ bề mặt tiếp xúc và các bu-lông nối được nối chắc chắn với miếng khóa đệm. Nối mềm sẽ được kiểm tra để đảm bảo đủ độ mềm dẻo để sẵn sàng cho việc mở rộng.

Page 221: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 23 – TESTING & COMMISSIONING MỤC 23 – KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 23/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 23/4

b) SECONDARY WIRE AND CIRCUITS

All wiring shall be checked against wiring diagrams provided by the Contractor. Tests shall be made to ensure the continuity of each wire.

c) OPERATION TESTS

The operation of trip and closing devices, mechanism motors, etc. shall be checked.

d) BATTERY TESTS

Battery units shall be checked and tested for correct output voltage and proper functioning of charging equipment.

23.3.2 COMMISSIONING TESTS FOR

SWITCHGEAR

a) LEAKAGE TEST ON SF6 GAS CHAMBERS

All chambers containing SF6 gas under pressure shall be tested for leakage by an approved method.

b) MECHANICAL OPERATION TESTS

All circuit breakers shall be tested for satisfactory performance by subjecting it to the mechanical operating tests as follows:-

i) Electrical closing and opening

operation test at maximum, minimum and rated DC supply voltage. Motor-charging operation test shall also be tested at minimum AC supply voltage.

ii) Manual operation cycle (ON and OFF

test).

All disconnectors and earthing switches shall be tested for satisfactory performance and subjected to the mechanical operation test as follows:-

b) DÂY VÀ MẠCH NHỊ THỨ

Tất cả các dây sẽ được kiểm tra theo sơ đồ nguyên lý được cấp bởi nhà thầu. Việc kiểm tra được thực hiện để đảm bảo rằng mỗi tuyến dây phải được thông mạch.

c) KIỂM TRA VẬN HÀNH

Việc vận hành đóng, ngắt các thiết bị, động cơ, v,v.. sẽ phải được kiểm tra tòan bộ.

d) KIỂM TRA BÌNH LƯU ĐIỆN Bình lưu điện sẽ đựoc kiểm tra để đảm bảo điện áp ngõ ra đúng và chính xác theo chức năng sạt điện của thiết bị.

23.3.2 KIỂM TRA VÀ VẬN HÀNH THỬ THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT

a) KIỂM TRA VIỆC RÒ RỈ GA SF6. Tất các khoang chứa khí SF6 dưới áp lực sẽ được kiểm tra cho việc rò rỉ ga bởi những phương pháp được chấp thuận.

b) KIỂM TRA VẬN HÀNH CƠ KHÍ

Tất cả các thiết bị đóng cắt phải được kiểm tra cho việc thỏa mãn chức năng bởi yêu cầu cho việc kiểm tra vận hành cơ khí theo các yêu cầu sau: i) Kiểm tra vận hành đóng và cắt điện tại điện áp tối đa và tối thiểu. Kiểm tra vận hành động cơ sạt sẽ được kiểm tra ở điện AC áp thấp nhất. ii) Vận hành tuần hòan bằng tay (kiểm tra chức năng BẬT và TẮT). Tất cả các tiếp điểm và điểm nối đất sẽ phải được kiểm tra đạt yêu cầu về chức năng và nhiệm vụ để cho việc kiểm tra chức năng cơ khí sẽ như sau :

Page 222: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 23 – TESTING & COMMISSIONING MỤC 23 – KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 23/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 23/5

i) Operating cycle (ON and OFF) test. ii) Inserting and withdrawing of circuit

breaker to various positions as specified in the technical specifications.

c) MECHANICAL & ELECTRICAL

INTERLOCK TESTS

The correct operation of the mechanical & electrical interlocks shall be checked.

d) CONTACT RESISTANCE TEST

The contact resistance of each pole of the main circuit breaker shall be measured with 100 amps DC in accordance to BS 5311: 1988 – Specification for high-voltage alternating current circult-breakers and/or IEC standard.

The resistance measured in the closed position shall not exceed 1.2R where R is the resistance measured during the corresponding type test.

e) SI TEST

Relays shall be tested for accuracy and compliance with BS 142 – Electrical protection relays requirements by the secondary current injection method.

f) RELAY OPERATION AND TRIPPING

TESTS

All relays shall be operated to assure the correct tripping of circuit breaker.

g) SECONDARY WIRING TESTS The insulation of the secondary wires

and circuits shall be checked with an insulation tester.

i) Vận hành tuần hòan bằng tay (kiểm tra chức năng BẬT và TẮT). ii) Việc gắn và lấy ra các thiết bị đóng cắt cho vị trí riên lẻ như yêu cầu được mô tả trong tài liệu kỹ thuật.

c) KIỂM TRA VIỆC KHÓA LIÊN ĐỘNG CƠ ĐIỆN

Việc vận hành chính xác của thiết bị đóng ngắt liên động cơ khí và điện phải được kiểm tra.

d) KIỂM TRA ĐỘ BỀN TIẾP ĐIỂM

Độ bền tiếp điểm chính của mỗi cực của thiết bị đóng ngắt phải được đo với 100 amps DC theo tiêu chuẩn BS 5311 : 1988 Tài liệu kỹ thuật cho Thiết bị đóng ngắt xoay chiều trung thế và/hay tiêu chuẩn IEC.

Việc đo độ bền tại vị trí đóng sẽ được thực hiện không quá 1.2R, R là độ bền đo được trong suốt qúa trình kiểm tra chức năng chính của thiết bị đóng cắt.

e) KIỂM TRA SI

Rơ-le sẽ được kiểm tra độ chính xác và tuân thủ theo tiêu chuẩn BS 142 – Yêu cầu rơle Bảo vệ bởi phương pháp dòng nhị thứ và/hay tiêu chuẩn IEC.

f) KIỂM TRA KHẢ NĂNG VẬN HÀNH VÀ

NGẮT SỰ CỐ

Tất cả các rơle được vận hành phải đảm bảo khả năng ngắt chính xác của nó.

g) KIỂM TRA

Việc cách điện của dây thứ cấp và mạch sẽ phải được kiểm tra bằng thiết bị kiểm tra cách điện.

Page 223: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 23 – TESTING & COMMISSIONING MỤC 23 – KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 23/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 23/6

h) SUPERVISORY CONTROL SYSTEM The complete supervisory control system

inclusive of accessories and wiring shall be checked by simulation and insulation tests.

i) PI TEST All protective systems shall be tested for

correct current transformer ratio, polarity and relay operation by the primary current injection method.

j) POWER FREQUENCY VOLTAGE TESTS

The complete switchgear shall be subjected to a power frequency voltage withstand test of 46kV (2X rated voltage + 2kV) for one minute in accordance with the test method specified in BS 5463 : 1977 – Specification for high voltage switches on BS 5227 : 1992 Specification for a.c. metal enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1kV and up to and including 53kV and/or IEC Standard.

23.3.3 POWER CABLES

a) D.C. PRESSURE TEST Test voltage shall be applied between conductors and between conductors and the sheath for a duration of 15 minutes. The test voltage shall be 50kV applied to the core under test with all other cores earthed.

b) INSULATION TEST

Megger test shall be carried out immediately before and after pressure test to measure the insulation resistance between conductors and between conductors and the sheath.

23.3.4 CONTROL CABLES

h) HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT

Hệ thống điều khiển giám sát bao gồm thiết bị và dây phải được kiểm tra sự tương thích và cách điện.

i) KIỂM TRA PI

Tất cả hệ thống bảo vệ phải được kiểm tra tỉ lệ biến dòng, phân cực và vận hành rơle bởi phương pháp kích dòng sơ cấp.

j) KIỂM TRA TẦN SỐ ĐIỆN ÁP Các thiết bị đóng cắt phải được phải được kiểm tra khả năng chịu được xung điện áp 46kv (2Xđiện áp + 2KV) theo tiêu chuẩn và phương phá kiểm tra của tiêu chuẩn BS 5463 : 1977. Tiêu chuẩn kỹ thuật cho thiết bị đóng cắt trung thế, BS 5227: 1992 Tài liệu kỹ thuật cho dòng xoay chiều, vỏ kim lọai các thiết bị đóng cắt ở điện áp trên 1KV đến điện áp 53KV và/hay tiêu chuẩn IEC.

23.3.3 CÁP NGUỒN

a) KIỂM TRA ÁP LỰC D. C Điện áp kiểm tra giữa dây và vỏ trong thời gian 15 phút. Điện áp kiểm tra phải đạt 50kv áp dụng cho các lõi kiểm tra với tất cả các lõi nối đất khác. b) KIỂM TRA KHẢ NĂNG CÁCH ĐIỆN Kiểm tra mega ohm sẽ được thực hiện ngay tức khắc trước và sau khi kiểm tra ứng suất để đảm bảo khả năng nang cách điện của giữa dây và dây và dây và đất.

23.3.4 CÁP ĐIỀU KHIỂN

Page 224: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 23 – TESTING & COMMISSIONING MỤC 23 – KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 23/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 23/7

Megger tests shall be carried out to measure the insulation resistance between conductors and between conductors to earth. 23.3.5 CURRENT AND VOLTAGE

TRANSFORMERS a) CURRENT TRANSFORMER The polarity and spill current shall be tested at 100% rated current. b) VOLTAGE TRANSFORMER The following tests shall be carried out on site:- i) Polarity Check ii) Phase sequence test

23.3.6 I.D.M.T.L. RELAYS The following secondary injection tests shall

be carried out during commissioning:-

a) OPERATING CHARACTERISTIC TEST With the plug setting at the designed value, the operating characteristic test shall be carried out on the relays at unity time multiplier for a current up to 10 times of plug setting. b)TIME MULTIPLIER TEST With the plug setting at the designed value and with an injection current at 210% of plug setting, the operating time at time multiplier setting at 0.2, 0.5 and 0.8 shall be tested.

c) PICK UP CURRENT With the plug setting at the designed value, the minimum current at which the relay disc starts to rotate shall be measured.

Kiểm tra mega ohm sẽ được thực hiện để do mức cách điện giữa dây và dây và dây và đất. 23.3.5 MÁY BIẾN DÒNG VÀ BIẾN ÁP

a) MÁY BIẾN DÒNG Việc phân cực dòng điện phải được kiểm tra ở dòng định mức 100%. b) MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP Các việc kiểm tra sau đây phải được thực hiện tại công trường. i) Kiểm tra phân cực ii) Kiểm tra thứ tự pha.

23.3.3 Rơ Le I.D.M.T.L

Kiểm tra hệ thống mạch thứ cấp sẽ được thực hiện trong quá trình nghiệm thu. a) KIỂM TRA ĐẶC TÍNH ĐÓNG MỞ Với việc cài đặt được thiết kế các thông số, kiểm tra đặt tính vận hành sẽ được thực hiện trên rơle tại thời gian định trước tăng lên 10 lần thời gian cài đặt.

b) KIỂM TRA ĐA NĂNG Với việc cài đặt được giá trị được thiết kế với dòng điện đưa vào 210% dòng cài đặt, thời gian vận hành tại thời gian kiểm tra ở mức 0.2, 0.5, 0.8 c) DÒNG ĐIỆN ĐỈNH Với việc cài đặt các thống số được thiết kế, dòng nhỏ nhất tại rơ-lay lúc làm cho rơ le tác động phải được đo.

Page 225: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 23 – TESTING & COMMISSIONING MỤC 23 – KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 23/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 23/8

Primary injection shall be carried out to verify the operation of each relay at all likely type of faults as prescribed by the Engineer.

23.3.7 H.V./L.V. TRANSFORMER TESTS

Tests to be carried out shall include, but not be limited to, the following:- a) Physical inspection on site to ensure that

no damage have been incurred during transportation and installation.

b) All connections have been made correctly.

c) Transformer ratio (on all tappings)

measurements. d) Insulation tests. e) A.C. pressure test on windings and

installations. Type test certificates shall be submitted to the Engineer for vetting.

23.3.8 PHASING TEST

The Contractor shall be responsible for phasing tests on the H.V. and L.V. switchboards after turn-on.

23.4 REPEAT TESTING AND SITE TEST REPORT

If at the discretion of the Engineer, certain tests need to be repeated (e.g. mechanical operation test) numerous times, the Contractor shall be required to carry out these tests until such time as the Engineer is satisfied with the results. All tests as listed above shall be conducted by the Professional Engineer. Satisfactory

Dòng điện sơ cấp đưa vào sẽ phải được thực hiện để xác định khả năng vận hành của mỗi rơle cho tất cả các lọai tương tự của các lọai như được yêu cầu của Quản lý kỹ thuật.

23.3.7 KIỂM TRA ĐIỆN ÁP CAO / THẤP MÁY BIẾN THẾ

Việc kiểm tra được thực hiện các công việc sau, nhưng không giới hạn: a) Kiểm tra bên ngòai tại công trường để đảm bảo không bị hư hại hay va đập trong suốt quá trình vận chuyển và lắp đặt.

b) Tất cả các điểm đấu nối phải được đấu nối chính xác. c) Tỉ số máy biến áp d) Kiểm tra cách điện e) Kiểm tra ứng suất A.C trên cuộn dây và khả năng cách điện Các giấy chứng nhận kiểm tra phải được đệ trình cho Quản lý kỹ thuật xem xét.

23.3.8 KIỂM TRA CÁC PHA Nhà thầu phải có trách nhiệm cho việc kiểm tra các pha H.V và L.V của thiết bị đóng cắt sau khi chuyển sang chế độ bật. 23.4 KIỂM TRA KHẢ NĂNG LẬP LẠI VÀ CÁC BÁO

CÁO KIỂM TRA TẠI CÔNG TRƯỜNG.

Nếu theo yêu cầu chính đánh rõ ràng của Quản lý kỹ thuật cho việc thực hiện lại kiểm tra (vd kiểm tra khả năng vận hành cơ học), nhà thầu phải thực hiện các yêu cầu kiểm tra cho đến lần cuối cùng khi đạt được kết quả yêu cầu của Quản lý kỹ thuật.

Tất cả các việc kiểm tra được liệt kê ở trên sẽ được thực hiện bởi nhà thầu chuyên nghiệp.

Page 226: ELECT (Combine All)

J. Roger Preston Vietnam Co., Ltd SECTION 23 – TESTING & COMMISSIONING MỤC 23 – KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG

The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp SECTION 23/RIVIERA POINT SPECS/ELECT 23/9

test reports shall be submitted to Power Grid for the recording/approval with copies (3 sets) to the Engineer prior to the scheduled turn-on of the supply.

Những báo cáo đạt yêu cầu được đệ trình lên lưới điện Quốc Gia cho việc ghi nhận va chấp nhận với bản sao (3 bản) gởi cho Quản lý kỹ thuật để thực hiện tiến độ đóng điện.