Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN · 2019. 10. 7. · đỗ...
Transcript of Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN · 2019. 10. 7. · đỗ...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
SỐ: /2018/HĐMBTS – RTS
Giữa
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN RTS
Và
ÔNG/BÀ
2
MỤC LỤC
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ................................................................. Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 3. GIÁ BÁN, PHƢƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁNError! Bookmark not defined.
ĐIỀU 4. CHẤT LƢỢNG TÀI SẢN ........................................................... Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A .................................. Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B .................................. Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN ....... Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN TÀI SẢN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH ..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 10. CHUYỂN NHƢỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ ............... Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 11. PHẦN SỬ DỤNG RIÊNG, PHẦN SỬ DỤNG CHUNG Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNGError! Bookmark not defined.
ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG ................................................ Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ........................................................ Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 16. THÔNG BÁO ................................................................................ Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 17. CÁC THỎA THUẬN KHÁC ................................................... Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 18. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ................................................. Error! Bookmark not defined.
ĐIỀU 19. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG ................................................ Error! Bookmark not defined.
3
Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản này đƣợc ký kết ngày 17 tháng 8 năm 2018 giữa Các Bên dƣới
đây:
BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN RTS
Địa chỉ : Số 18A đƣờng Phạm Hùng, Phƣờng Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm,
Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại : 024.66751920
Giấy ĐKKD số : 0101582298 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hà Nội đăng ký
lần đầu ngày 29/12/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 31 ngày
07/12/2017
Số tài khoản : 062704076868686 tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí
Minh (HD Bank) - CN Tây Hồ
Mã số thuế : 0101582298
Đại diện bởi : Ông Nguyễn Thiện Phú
Chức vụ : Chủ tịch Công ty
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”).
BÊN MUA:
ÔNG/BÀ :
Hộ khẩu thƣờng trú :
Địa chỉ liên hệ :
Giấy CMND/Hộ chiếu số : cấp ngày:
Nơi cấp :
Điện thoại di động: :
Email: :
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”).
XÉT RẰNG:
(i) Bên A là Chủ sở hữu của các Tài Sản nằm trong Dự án Tòa nhà thƣơng mại, dịch vụ,
đỗ xe và cây xanh (sau đây gọi tắt là “Chủ Sở Hữu”) tại số 18A đƣờng Phạm Hùng,
phƣờng Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là “Dự
Án”);
(i) Bên B đã tìm hiểu, xem xét kỹ các thông tin về Bên A, Dự Án và tiến độ thực hiện
Dự Án, hồ sơ về Tài Sản tại Dự Án;
(ii) Bên B có nhu cầu mua Tài Sản tại Dự Án do Bên A làm Chủ Sở Hữu.
Hai Bên đồng ý ký Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản này (sau đây gọi tắt là “Hợp
Đồng”) với các điều kiện và điều khoản dƣới đây:
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Hợp Đồng, các từ và cụm từ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
4
1.1. “Căn Hộ”: là một Căn Hộ thuộc sở hữu của Bên A đƣợc xây dựng theo cấu trúc kiểu
khép kín theo thiết kế đã đƣợc phê duyệt thuộc Dự Án với các đặc điểm đƣợc mô tả tại
Phụ Lục 01 và Phụ Lục 02 của Hợp Đồng;
1.2. “Tài Sản”: là quyền sử dụng trong thời hạn hoạt động của Dự Án đối với một Căn Hộ
với các đặc điểm đƣợc mô tả tại Điều 2, Phụ Lục 01 và Phụ Lục 02 của Hợp Đồng;
1.3. “Khu Căn Hộ”: là toàn bộ tòa nhà thuộc Dự Án, bao gồm các Căn Hộ, diện tích kinh
doanh, thƣơng mại và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn
viên đƣợc xây dựng thuộc Dự Án;
1.4. “Hợp Đồng”: là Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản này và toàn bộ các phụ lục đính kèm
cũng nhƣ mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp Đồng do Các Bên lập và
ký kết trong quá trình thực hiện Hợp Đồng;
1.5. “Giá Bán”: là tổng số tiền đƣợc xác định tại Điều 3.1 và Phụ Lục 03 của Hợp Đồng;
1.6. “Bảo Hành Căn Hộ”: là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục đƣợc liệt
kê theo Điều 9 của Hợp Đồng khi bị hƣ hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử
dụng không bình thƣờng mà không phải do lỗi của ngƣời sử dụng Căn Hộ gây ra
trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong Hợp
Đồng;
1.7. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ”: là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ đƣợc tính
theo kích thƣớc thông thủy, bao gồm cả phần diện tích tƣờng ngăn các phòng bên
trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không
tính tƣờng bao ngôi nhà, tƣờng phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ
thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích
sàn, trƣờng hợp ban công có phần diện tích tƣờng chung thì tính từ mép trong của
tƣờng chung đƣợc thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã đƣợc phê
duyệt;
1.8. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ”: là diện tích đƣợc tính từ tim tƣờng bao, tƣờng
ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ;
1.9. “Phần Sử Dụng Riêng Của Bên B”: là phần Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ đƣợc quy
định tại Điều 1.7 và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ
đƣợc quy định tại Điều 11.1 của Hợp Đồng;
1.10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên A”: là phần diện tích trong Khu Căn Hộ nhƣng Bên
A không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên A cũng không phân bổ
giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Bán;
1.11. “Phần Sử Dụng Chung Trong Khu Căn Hộ”: là phần diện tích và các thiết bị
thuộc sử dụng chung trong Khu Căn Hộ đƣợc Các Bên thỏa thuận cụ thể tại Điều
11.3 của Hợp Đồng;
5
1.12. “Những Ngƣời Sử Dụng Khu Căn Hộ”: là những tổ chức, cá nhân ký hợp đồng
mua bán Tài Sản với Bên A bao gồm cả Bên B hoặc tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhƣợng hợp đồng mua bán Tài Sản từ những tổ chức, cá nhân ký hợp đồng mua bán
Tài Sản với Bên A.
1.13. “Bản Nội Quy Khu Căn Hộ”: là bản nội quy quản lý, sử dụng Khu Căn Hộ đƣợc
quy định tại Phụ Lục 05 đính kèm theo Hợp Đồng và tất cả các sửa đổi, bổ sung
đƣợc Hội Nghị Những Ngƣời Sử Dụng Khu Căn Hộ thông qua trong quá trình quản
lý, sử dụng Căn Hộ;
1.14. “Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung”: là khoản tiền mà Những Ngƣời Sử Dụng
Khu Căn Hộ cùng đóng góp để phục vụ cho hoạt động bảo trì Phần Sử Dụng Chung
Trong Khu Căn Hộ theo quy định tại Phụ lục 03 của Hợp Đồng;
1.15. “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ”: là đơn vị thực hiện việc quản
lý, vận hành Khu Căn Hộ sau khi Khu Căn Hộ đƣợc xây dựng xong và đƣa vào sử
dụng;
1.16. “Sự Kiện Bất Khả Kháng”: là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà Mỗi Bên
hoặc Các Bên trong Hợp Đồng không thể lƣờng trƣớc đƣợc và không thể khắc phục
đƣợc để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng, mặc dù đã áp dụng mọi
biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trƣờng hợp đƣợc coi là Sự Kiện Bất
Khả Kháng đƣợc Các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng;
1.17. “Giấy Chứng Nhận”: là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Tài Sản
và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật (nếu có);
1.18. “Hội Nghị Những Ngƣời Sử Dụng Khu Căn Hộ”: là hội nghị có sự tham gia của
đại diện Bên A và Những Ngƣời Sử Dụng Khu Căn Hộ;
1.19. “Ban Quản Trị Khu Căn Hộ”: gồm đại diện Bên A và đại diện Những Ngƣời Sử
dụng Khu Căn Hộ, đƣợc Hội Nghị Những Ngƣời Sử Dụng Khu Căn Hộ lựa chọn,
bầu để đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Những Ngƣời Sử Dụng Khu
Căn Hộ;
1.20. “Bên” hoặc “Mỗi Bên”: đƣợc hiểu là một trong Các Bên tham gia ký kết Hợp Đồng;
1.21. “Hai Bên” hoặc “Các Bên”: đƣợc hiểu là Bên A và Bên B đƣợc quy định trong Hợp
Đồng;
1.22. “Bên Thứ Ba”: đƣợc hiểu là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào không tham gia ký kết Hợp
Đồng;
1.23. “Ngày Bàn Giao Tài Sản”: đƣợc hiểu là ngày trong thông báo bằng văn bản mà Bên
A bàn giao Tài Sản cho Bên B đƣợc quy định tại Điều 8 Hợp Đồng;
1.24. “Cơ Quan Có Thẩm Quyền”: đƣợc hiểu là một và/hoặc một số cơ quan Nhà nƣớc có
thẩm quyền cấp giấy phép, phê duyệt, chấp thuận, xác nhận hoặc ban hành các giấy tờ
6
khác liên quan đến hoạt động của Bên A và/hoặc Bên B và Dự Án; bao gồm nhƣng
không giới hạn các cơ quan sau: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ Thành phố Hà Nội, Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội, Sở Tài Nguyên và Môi
trƣờng Thành phố Hà Nội, Cục Thuế Thành phố Hà Nội, v.v...;
1.25. “Ngày Làm Việc”: đƣợc hiểu và giải thích theo quy định của Bộ luật Lao động,
không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết, thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày
khác theo quy định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền.
ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI SẢN
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua đối với Tài Sản thuộc Dự Án với các đặc
điểm chi tiết quy định tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng.
ĐIỀU 3. GIÁ BÁN, QUỸ BẢO TRÌ PHẦN SỬ DỤNG CHUNG, PHƢƠNG THỨC
VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
3.1. Giá Bán
3.1.1. Giá Bán Tài Sản là: 0 VND (Bằng chữ: Error: Ô rỗng ! ), đƣợc quy định chi tiết tại
Điều 1 Phụ Lục 03 của Hợp Đồng.
3.1.2. Hai Bên thống nhất kể từ Ngày Bàn Giao Tài Sản và trong suốt thời gian Hợp Đồng
có hiệu lực thì Bên B phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh
toán theo Bản Nội Quy Khu Căn Hộ đính kèm tại Phụ Lục 05 của Hợp Đồng, phí
quản lý vận hành Khu Căn Hộ hàng tháng theo thông báo của Doanh Nghiệp Quản
lý Vận Hành Khu Căn Hộ. Các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích
nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, truyền hình cáp,... do Bên B tự thanh toán cho các nhà
cung cấp dịch vụ. Bên B phải đảm bảo trong thời gian chƣa thành lập đƣợc Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ, Bên B sẽ chỉ sử dụng các dịch vụ nhƣ điện, nƣớc, điện thoại,
truyền hình cáp,… của các nhà cung cấp dịch vụ do Bên A giới thiệu và/ hoặc đƣợc
Bên A chấp thuận.
3.2. Phƣơng thức thanh toán Giá Bán Tài Sản:
- Thanh toán bằng Đồng Việt Nam (VND), trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
vào tài khoản của Bên A theo thông tin ghi ở phần đầu của Hợp Đồng.
- Thời điểm xác định Bên B đã thanh toán tiền là thời điểm Bên A xuất phiếu thu về
khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên B hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào
tài khoản của Bên A.
3.3. Thời hạn thanh toán
3.3.1. Thời hạn thanh toán Giá Bán Tài Sản đƣợc quy định tại Điều 2 Phụ Lục 03 của Hợp
Đồng.
3.3.2. Thời hạn thanh toán phần Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung mà Bên B phải nộp
tƣơng ứng với Tài Sản theo quy định của Hợp Đồng: Theo quy định tại Điều 2 Phụ
7
Lục 03 của Hợp Đồng. Hai Bên nhất trí rằng, Bên A có trách nhiệm gửi khoản tiền
này vào tài khoản riêng mở tại ngân hàng thƣơng mại trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày thu đủ toàn bộ Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung của Bên B theo
lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên A có trách nhiệm bàn giao phần giá trị
còn lại của Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ quản lý trong thời hạn tối đa là 15 (mười lăm) Ngày Làm
Việc kể từ ngày Hội Nghị Những Ngƣời Sử Dụng Khu Căn Hộ thông qua việc thành
lập Ban Quản Trị Khu Căn Hộ và Bên A nhận đƣợc thông báo về việc này.
ĐIỀU 4. CHẤT LƢỢNG XÂY DỰNG
4.1. Bên A cam kết bảo đảm chất lƣợng xây dựng Khu Căn Hộ, trong đó có Tài Sản nêu
tại Điều 2 và Phụ Lục 01 của Hợp Đồng theo đúng thiết kế đã đƣợc phê duyệt và sử
dụng đúng (hoặc tƣơng đƣơng) các vật liệu xây dựng mà Hai Bên đã cam kết trong
Phụ Lục 02 của Hợp Đồng.
4.2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên A có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng
Khu Căn Hộ theo đúng tiến độ đã đƣợc Cơ Quan Có Thẩm Quyền phê duyệt.
4.3. Bên A phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử
dụng chung tại Căn Hộ, Khu Căn Hộ theo nội dung Dự Án và tiến độ đã đƣợc phê
duyệt trƣớc ngày Bên A bàn giao Tài Sản cho Bên B, bao gồm: hệ thống đƣờng giao
thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nƣớc
sinh hoạt, thoát nƣớc thải và hệ thống thông tin liên lạc.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Quyền của Bên A
5.1.1. Yêu cầu Bên B thanh toán Giá Bán theo đúng thỏa thuận về số tiền và thời hạn thanh
toán tại Điều 3 và Phụ Lục 03 của Hợp Đồng và đƣợc tính thêm tiền lãi trong trƣờng
hợp Bên B chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ Lục 03 của Hợp
Đồng. Việc tính tiền lãi chậm thanh toán đƣợc quy định cụ thể tại Điều 12.1 của Hợp
Đồng;
5.1.2. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao Tài Sản theo thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng;
5.1.3. Đƣợc bảo lƣu đầy đủ quyền của Bên A và có quyền từ chối bàn giao Tài Sản cho đến
khi Bên B hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
5.1.4. Trƣớc khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ thành lập, Bên A có quyền ngừng hoặc yêu cầu
nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nƣớc và các dịch vụ tiện ích khác nếu: (1) Bên B
(hoặc Bên Thứ Ba nhận chuyển nhƣợng Hợp Đồng này từ Bên B) không đóng góp đầy
đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành Khu Căn Hộ; hoặc (2) Bên B có hành vi vi
phạm tƣơng tự các hành vi quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở 2014 và/hoặc Điều 35 Nghị
định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở 2014; hoặc (3) Bên B vi phạm Điều 7 Bản Nội
8
Quy Khu Căn Hộ, sau khi Bên A thông báo bằng văn bản về việc vi phạm của Bên B
và/hoặc hình thức xử lý việc vi phạm của Bên B trƣớc 03 (ba) Ngày Làm Việc mà Bên
B không khắc phục các vi phạm đó;
5.1.5. Đƣợc quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng, hoàn thiện Khu Căn Hộ tƣơng
đƣơng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
5.1.6. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ trong thời gian
chƣa thành lập Ban Quản Trị Khu Căn Hộ; ban hành Bản Nội Quy Khu Căn Hộ; thành
lập Ban Quản Trị Khu Căn Hộ; lựa chọn và ký Hợp Đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành Khu Khu Căn Hộ để quản lý vận hành Khu Khu Căn Hộ kể từ khi đƣa Khu
Căn Hộ vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc thành lập;
5.1.7. Đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;
5.1.8. Yêu cầu Bên B nộp phạt vi phạm Hợp Đồng hoặc bồi thƣờng thiệt hại khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thƣờng trong Hợp Đồng hoặc theo
quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền;
5.1.9. Đƣợc quyền tự động gia hạn theo quy định tại Điều 8.2 của Hợp Đồng mà không cần
phải thông báo cho Bên B biết (và/hoặc không cần sự đồng ý của Bên B) trƣớc đó;
5.1.10. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và thoả thuận trong Hợp Đồng.
5.2. Nghĩa vụ của Bên A
5.2.1. Cung cấp cho Bên B kèm theo Hợp Đồng các giấy tờ pháp lý có liên quan đến quá
trình xây dựng và vận hành Khu Căn Hộ, Dự Án.
5.2.2. Xây dựng Khu Căn Hộ và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ
Dự Án và tiến độ đã đƣợc phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao Tài Sản thì Bên B có thể
sử dụng Căn Hộ bình thƣờng;
5.2.3. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ, Khu Căn Hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân
thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng
Căn Hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trƣờng hợp có yêu cầu của Cơ Quan Có Thẩm
Quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên B và Bên A và đƣợc Cơ Quan Có Thẩm Quyền
chấp thuận;
5.2.4. Đảm bảo chất lƣợng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Khu Căn Hộ theo đúng
tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
5.2.5. Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chƣa bàn giao Tài Sản cho Bên B; thực hiện bảo
hành Căn Hộ và Khu Căn Hộ theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng;
5.2.6. Bàn giao Tài Sản và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Tài Sản bán cho Bên B theo
đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng;
5.2.7. Hƣớng dẫn và hỗ trợ Bên B ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện
nƣớc, dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp,…;
9
5.2.8. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Tài
Sản theo quy định của pháp luật;
5.2.9. Tổ chức Hội Nghị Những Ngƣời Sử Dụng Khu Căn Hộ lần đầu để thành lập Ban Quản
Trị Khu Căn Hộ; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ khi Khu Căn
Hộ chƣa thành lập đƣợc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ;
5.2.10. Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thƣờng thiệt hại cho Bên B khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thƣờng trong Hợp Đồng hoặc theo quyết định
của Cơ Quan Có Thẩm Quyền;
5.2.11. Nộp Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung theo quy định của pháp luật đối với phần diện
tích thuộc sở hữu riêng của Bên A và quản lý Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung theo
đúng quy định tại Điều 3.3.2 của Hợp Đồng;
5.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và thoả thuận trong Hợp Đồng.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Quyền của Bên B
6.1.1. Nhận bàn giao Tài Sản quy định tại Điều 2 và Phụ Lục 01 của Hợp Đồng;
6.1.2. Đƣợc sử dụng 02 (hai) chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe của Khu Căn Hộ sau khi hoàn tất
thủ tục nhận bàn giao Tài Sản theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng theo thiết kế
đƣợc phê duyệt và theo sắp xếp, quy định của Bên A/Bên Thứ Ba do Bên A chỉ định
(khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ chƣa thành lập) hoặc của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
(sau khi đƣợc thành lập);
6.1.3. Đƣợc toàn quyền sử dụng đối với Căn Hộ theo đúng mục đích sử dụng đã đƣợc Cơ
Quan Có Thẩm Quyền phê duyệt đối với Dự Án, các quy định của pháp luật có liên
quan và Bản Nội Quy Khu Căn Hộ, đồng thời đƣợc sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao
Tài Sản theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ;
6.1.4. Yêu cầu Bên A hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng theo đúng nội dung,
tiến độ Dự Án đã đƣợc phê duyệt;
6.1.5. Có quyền từ chối nhận bàn giao Tài Sản nếu:
(i) Bên A không hoàn thành việc xây dựng và đƣa vào sử dụng các công trình hạ tầng
theo đúng thỏa thuận tại Điều 4.3 của Hợp Đồng; hoặc
(ii) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn từ 05% (năm phần trăm) trở lên
so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng.
Việc từ chối nhận bàn giao Tài Sản trong các trƣờng hợp này không bị coi là vi phạm
các điều kiện bàn giao Tài Sản của Bên B đối với Bên A;
10
6.1.6. Yêu cầu Bên A tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Khu
Căn Hộ khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị Khu Căn Hộ;
6.1.7. Yêu cầu Bên A nộp Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung theo đúng thỏa thuận tại Điều
3.3.2 của Hợp Đồng;
6.1.8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và thoả thuận trong Hợp Đồng.
6.2. Nghĩa vụ của Bên B
6.2.1. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn Giá Bán Tài Sản và phần Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng
Chung phải nộp theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ Lục 03 của Hợp Đồng;
6.2.2. Nhận bàn giao Tài Sản theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
6.2.3. Kể từ Ngày Bàn Giao Tài Sản, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ (trừ
các trƣờng hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn Hộ của
Bên A) và phải có nghĩa vụ về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối
với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự (nếu có)
phù hợp với quy định của pháp luật;
6.2.4. Kể từ Ngày Bàn Giao Tài Sản, kể cả trƣờng hợp Bên B chƣa sử dụng Căn Hộ thì Căn
Hộ sẽ đƣợc quản lý và bảo trì theo Bản Nội Quy Khu Căn Hộ và Bên B phải tuân thủ
các quy định đƣợc nêu trong Bản Nội Quy Khu Căn Hộ;
6.2.5. Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên B phải nộp
nhƣ thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp Đồng;
6.2.6. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ nhƣ: điện, nƣớc, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, thông tin liên lạc,... và các khoản thuế, phí, lệ phí khác phát sinh theo quy định do
nhu cầu sử dụng của Bên B;
6.2.7. Thanh toán phí quản lý vận hành Khu Căn Hộ và các chi phí khác theo thỏa thuận quy
định tại Điều 11.4 của Hợp Đồng, kể cả trƣờng hợp Bên B không sử dụng Căn Hộ;
6.2.8. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng Khu Căn Hộ theo quy định của
pháp luật (nếu có) và Bản Nội Quy Khu Căn Hộ đính kèm theo Hợp Đồng;
6.2.9. Tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ trong việc
bảo trì, quản lý vận hành Khu Căn Hộ;
6.2.10. Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích theo phê duyệt của Cơ Quan Có Thẩm Quyền đối với
Dự Án, các quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
6.2.11. Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thƣờng thiệt hại cho Bên A khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thƣờng theo quy định trong Hợp Đồng hoặc
theo quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền;
6.2.12. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền khi vi
phạm các quy định về quản lý, sử dụng Khu Căn Hộ;
11
6.2.13. Trƣờng hợp Bên B chuyển nhƣợng lại Hợp Đồng cho Bên Thứ Ba theo quy định của
pháp luật thì Bên Thứ Ba có trách nhiệm kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ liên quan
của Bên B trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo Hợp Đồng này. Bên B xác nhận
điều khoản kế thừa này là một phần không thể tách rời với thỏa thuận chuyển nhƣợng
Hợp Đồng;
6.2.14. Bên B cam kết và đảm bảo: Số tiền Bên B dùng để mua Tài Sản là hợp pháp, hợp lệ và
thuộc quyền sở hữu trọn vẹn của Bên B. Nếu số tiền Bên B dùng để mua Tài Sản
không đảm bảo quy định này dẫn đến số tiền Bên B thanh toán bị Cơ Quan Có Thẩm
Quyền thu hồi và Bên B không bù đắp lại đƣợc số tiền này cho Bên A thì Bên A đƣợc
quyền chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.1 của Hợp Đồng (số tiền bị Cơ
Quan Có Thẩm Quyền thu hồi đƣợc coi là số tiền Bên B chậm thanh toán). Trong
trƣờng hợp này, Bên B phải bồi thƣờng thiệt hại, chịu phạt chấm dứt Hợp Đồng theo
quy định tại Hợp Đồng (nếu có);
6.2.15. Nếu Bên B bị thất lạc, làm hỏng bản gốc Hợp Đồng, các Phụ Lục, tài liệu thanh toán
do Bên A chứng nhận thì chỉ đƣợc Bên A cấp lại bản sao đối với những giấy tờ đó để
Bên B lƣu giữ, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng. Nếu Bên B
gian dối để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật thì Bên B tự chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật;
6.2.16. Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận của Các Bên trong Hợp
Đồng.
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN
7.1. Bên B phải thanh toán các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật trong quá
trình sử dụng Căn Hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Tài Sản.
7.2. Bên B có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho
Nhà nƣớc khi thực hiện chuyển nhƣợng Hợp Đồng đối với Tài Sản cho Bên Thứ Ba.
7.3. Bên A có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên A cho
Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.
7.4. Bên B có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định tại Điều 7.1
của Hợp Đồng trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên A yêu cầu kèm theo thông
báo thanh toán của cơ quan có thẩm quyền.
7.5. Các thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng.
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN TÀI SẢN
8.1. Điều kiện giao nhận Tài Sản
8.1.1. Điều kiện giao nhận Tài Sản:
Các Bên thống nhất rằng, việc giao nhận Tài Sản chỉ đƣợc tiến hành khi:
- Bên A xây dựng xong Khu Căn Hộ theo thiết kế;
12
- Bên B đóng đủ Giá Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng; phần Quỹ Bảo Trì Phần Sử
Dụng Chung phải nộp; Các khoản tiền khác nêu tại Điều 8.1.2 (i) của Hợp Đồng (nếu
có).
8.1.2. Hai Bên thống nhất trình tự và nội dung thực hiện giao nhận Tài Sản nhƣ sau:
(i) Bên A thông báo giao nhận Tài Sản cho Bên B theo mẫu quy định tại Phụ Lục 06 của
Hợp Đồng, trong đó nêu rõ ngày bàn giao, thời gian bàn giao, địa điểm bàn giao, các
khoản Bên B phải thanh toán cho Bên A đến thời điểm bàn giao.
(ii) Hai Bên thông báo cho nhau các khoản thanh toán và hoàn tất việc thanh toán (tối
thiểu theo nhƣ thông báo tại Điều 8.1.2 (i) trên đây).
(iii) Hai Bên tiến hành bàn giao Tài Sản theo mẫu Biên bản bàn giao Tài Sản đƣợc quy
định tại Phụ Lục 08 của Hợp Đồng (“Biên Bản Bàn Giao Tài Sản”), sau khi hoàn tất
các khoản thanh toán đƣợc thông báo trên đây.
8.1.3. Về thông báo giao nhận Tài Sản
Bên A gửi cho Bên B thông báo bằng văn bản với nội dung theo Điều 8.1.2 (i) trên
đây. Nếu Bên B không thể đến nhận Tài Sản vào ngày đƣợc thông báo thì Bên B phải
thông báo cho Bên A bằng văn bản chậm nhất là 07 (bảy) ngày trƣớc ngày dự kiến bàn
giao Tài Sản. Trong trƣờng hợp Bên B có lý do chính đáng, Bên A sẽ gia hạn thời hạn
giao nhận mới tối đa 02 (hai) lần, mỗi lần tối đa 07 (bảy) ngày. Sau khoảng thời gian
đã gia hạn này, trƣờng hợp Bên B vẫn thực hiện không đúng thỏa thuận về việc nhận
bàn giao Tài Sản, Bên B phải thanh toán phí quản lý Tài Sản theo quy định tại Điều
12.3 của Hợp Đồng từ thời điểm bàn giao theo thông báo của Bên A theo quy định tại
Điều 8.1.2 (i) của Hợp Đồng. Các Bên thống nhất rằng, việc Bên B gia hạn thời hạn
giao nhận Tài Sản theo nguyện vọng của Bên B sẽ không làm thay đổi thời điểm thanh
toán Giá Bán quy định tại Điều 3 và Phụ Lục 03 của Hợp Đồng này.
8.1.4. Về Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao
(i) Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao chênh lệch không vƣợt quá 01%
(một phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng
thì Các Bên đồng ý không điều chỉnh Giá Bán quy định tại Điều 3 và Phụ Lục 03 của
Hợp Đồng.
(ii) Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao vƣợt quá 01% (một phần trăm)
nhƣng chƣa đến 05% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Phụ
Lục 01 của Hợp Đồng thì Bên B phải thanh toán thêm cho Bên A giá trị tính theo công
thức bằng Đơn giá 01 (một) mét vuông quy định tại Phụ Lục 03 của Hợp Đồng này
nhân với phần diện tích tăng thêm khi bàn giao so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu
tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng này.
(iii) Ngƣợc lại, nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế thiếu hụt quá 01% (một phần trăm)
nhƣng chƣa đến 05% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Phụ
13
Lục 01 của Hợp Đồng thì Bên A phải hoàn lại cho Bên B giá trị tính theo công thức
bằng Đơn giá 01 (một) mét vuông quy định tại Phụ Lục 03 Hợp Đồng này nhân với
phần diện tích thiếu hụt khi bàn giao so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Phụ
Lục 01 của Hợp Đồng này.
(iv) Nếu tỷ lệ chênh lệch (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế
so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng từ 05% (năm
phần trăm) trở lên thì Bên B có quyền: (1) thanh toán bổ sung hoặc đƣợc hoàn lại tiền
theo quy định tại Điều 8.1.4 (ii) hoặc 8.1.4 (iii); (2) đề nghị đƣợc chuyển đổi đối tƣợng
của Hợp Đồng sang Tài Sản có đặc điểm về Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ phù hợp với
khả năng tài chính của mình; hoặc (3) đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng và áp dụng
các biện pháp chế tài đối với Bên A theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này hoặc giải quyết
theo sự thỏa thuận của Hai Bên.
Mọi việc kiểm tra, đối chiếu, đo đạc Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ phải thực hiện trong
15 (mười lăm) ngày kể từ ngày theo thông báo bàn giao Tài Sản của Bên A. Nếu Bên
B không thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu, đo đạc Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ cùng
với Bên A trong thời hạn trên thì Bên B đƣợc coi là đã đồng ý với Diện Tích Sử Dụng
Căn Hộ. Khi đó, Bên B vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ tƣơng ứng theo quy định tại
Điều 8.1.4 và các nghĩa vụ khác phát sinh theo Hợp Đồng và theo quy định của pháp
luật.
8.1.5. Về đối chiếu và hoàn tất việc thanh toán
Các Bên hoàn tất việc thanh toán, hoàn trả những khoản nêu tại Điều 8.1.4 (ii), (iii) và
(iv) của Hợp Đồng sẽ đƣợc thực hiện trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Các Bên lập
biên bản về việc kiểm tra, đối chiếu đó nhƣng trong mọi trƣờng hợp, việc thanh toán sẽ
đƣợc thực hiện không muộn hơn 30 (ba mươi) ngày tính từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao
Tài Sản.
8.1.6. Về giao nhận Tài Sản
(i) Khi đến nhận bàn giao Tài Sản, Bên B phải xuất trình cho Bên A bản gốc Hợp Đồng,
bản gốc các chứng từ thanh toán hợp lệ do ngân hàng hoặc Bên A phát hành chứng
minh việc Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán tất cả các khoản theo Điều
8.1.2 (i) trên đây.
Khi Bên B đã xuất trình đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu nói trên thì Bên A sẽ
bàn giao Tài Sản đã hoàn thiện kèm theo hồ sơ có liên quan, trong đó bao gồm các
thông tin có liên quan nhƣ: điện, nƣớc, thông tin liên lạc, tình trạng vật liệu xây dựng,
thiết kế, Bảo Hành Căn Hộ, diện tích sử dụng chung...
(ii) Việc bàn giao Tài Sản phải lập thành biên bản, có chữ ký xác nhận của cả Hai Bên
theo mẫu tại Phụ Lục 08 đính kèm Hợp Đồng. Trƣờng hợp ngƣời đến nhận bàn giao
không phải là ngƣời đứng tên trong Hợp Đồng, thì phải có uỷ quyền hợp pháp bằng
văn bản của ngƣời đứng tên trong Hợp Đồng.
14
8.2. Thời điểm bàn giao
(i) Bên A dự kiến bàn giao Tài Sản cho Bên B vào Quý I năm 2019 .
(ii) Các Bên thống nhất rằng, thời gian bàn giao Tài Sản có thể đƣợc Bên A tự động gia
hạn tối đa 02 (hai) lần, mỗi lần gia hạn không đƣợc vƣợt quá 60 (sáu mươi) ngày. Lần
gia hạn đầu tiên sẽ bắt đầu kể từ ngày liền kề ngay sau ngày cuối cùng của thời điểm
dự kiến bàn giao Tài Sản cho Bên B nêu tại Điều 8.2 (i) của Hợp Đồng; và các lần gia
hạn tiếp theo sẽ bắt đầu kể từ ngày liền kề ngay sau ngày cuối cùng của lần gia hạn
trƣớc đó.
Trƣớc Ngày Bàn Giao Tài Sản 15 (mười lăm) ngày, Bên A phải gửi thông báo bằng
văn bản cho Bên B về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Tài Sản.
8.3. Bên A phải đảm bảo Căn Hộ mà Bên B đƣợc nhận quyền sử dụng phải theo đúng thiết
kế đã đƣợc duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật
liệu, thiết bị xây dựng mà Các Bên đã thỏa thuận theo Hợp Đồng, trừ trƣờng hợp thỏa
thuận tại Điều 5.1.5 của Hợp Đồng.
8.4. Vào Ngày Bàn Giao Tài Sản theo thông báo, Bên B hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền hợp
pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng,
cùng với đại diện của Bên A đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế và ký vào
Biên Bản Bàn Giao Tài Sản.
Tại thời điểm bàn giao Tài Sản, nếu Bên B hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền hợp pháp phát
hiện Căn Hộ có khiếm khuyết, sai sót nghiêm trọng có thể ảnh hƣởng tới khả năng
chống thẩm của công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu của kết cấu
chịu lực thì Bên B hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền hợp pháp có quyền từ chối nhận bàn
giao Tài Sản. Đối với các khiếm khuyết, sai sót khác, Bên B hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền
hợp pháp ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp vào Biên
Bản Bàn Giao Tài Sản (theo mẫu đính kèm tại Phụ lục 08 của Hợp Đồng). Bên A có
trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai sót này trong thời hạn nhƣ đƣợc Các Bên
thống nhất tại Biên Bản Bàn Giao Tài Sản.
Trƣờng hợp các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên B không phù hợp với thông số kỹ
thuật của Căn Hộ/ Khu Căn Hộ nhƣ quy định của Hợp Đồng, Bên A có quyền từ chối
thực hiện sửa chữa, khắc phục. Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đƣợc ý
kiến không đồng ý bằng văn bản của Bên A (nêu rõ lý do), Bên B có thể gửi thông báo
khiếu nại tới Bên A (nêu rõ lý do) và Các Bên sẽ cùng xem xét, khắc phục, trong trƣờng
hợp phát sinh tranh chấp thì việc giải quyết sẽ đƣợc thực hiện theo quy định tại Hợp
Đồng.
Trƣờng hợp Bên B hoặc ngƣời đƣợc Bên B ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn
giao Tài Sản theo thông báo của Bên A trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày hoặc đến
kiểm tra nhƣng không nhận bàn giao Tài Sản mà không có lý do chính đáng (trừ
trƣờng hợp thuộc diện thỏa thuận tại Điều 6.1.7 của Hợp Đồng) thì kể từ ngày đến hạn
15
bàn giao Tài Sản theo thông báo của Bên A đƣợc xem nhƣ Bên B đã đồng ý, chính
thức nhận bàn giao Tài Sản theo thực tế và Bên A đã thực hiện xong trách nhiệm bàn
giao Tài Sản theo Hợp Đồng, Bên B không đƣợc quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý
nào để không nhận bàn giao Tài Sản; việc từ chối nhận bàn giao Tài Sản nhƣ vậy sẽ
đƣợc coi là Bên B vi phạm Hợp Đồng và sẽ đƣợc xử lý theo quy định tại Điều 12 của
Hợp Đồng.
8.5. Kể từ thời điểm Hai Bên ký Biên Bản Bàn Giao Tài Sản, Bên B đƣợc toàn quyền sử
dụng Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ, kể cả trƣờng hợp Bên
B có sử dụng, chƣa sử dụng hoặc cho bên thứ ba sử dụng Căn Hộ này.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH
9.1. Bên A có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ.
9.2. Việc bảo hành đối với Căn Hộ đƣợc thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành
và các quy định của Hợp đồng này.
9.3. Nội dung Bảo Hành Căn Hộ (kể cả Căn Hộ trong Khu Căn Hộ có mục đích sử dụng
hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hƣ hỏng về kết cấu chính của Căn Hộ
(dầm, cột, trần sàn, mái, tƣờng, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với Căn Hộ
nhƣ hệ thống các loại cửa, đƣờng dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống
cấp nƣớc sinh hoạt, thoát nƣớc thải, khắc phục các trƣờng hợp nghiêng, lún, sụt Căn
Hộ . Đối với các thiết bị khác gắn với Căn Hộ thì Bên A thực hiện bảo hành theo quy
định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Các khiếm khuyết, sai sót không phải là khiếm khuyết, sai sót nghiêm trọng theo quy
định tại Điều 8.4 của Hợp đồng mà Bên B hoặc ngƣời đƣợc Bên B ủy quyền hợp pháp
phát hiện và ghi nhận trong Biên bản bản giao sẽ đƣợc áp dụng theo quy định về bảo
hành đối với Căn Hộ.
9.4. Bên A có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa
các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lƣợng tƣơng đƣơng
hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên A hoặc Bên
đƣợc Bên A ủy quyền thực hiện.
9.5. Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi Căn Hộ có các hƣ hỏng
thuộc diện đƣợc bảo hành trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày Bên B phát hiện các hƣ
hỏng thuộc diện đƣợc bảo hành và Bên B phải áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp
lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trƣờng hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ
thông báo theo quy định tại Điều này và việc không thông báo của Bên B gây thiệt hại,
phát sinh chi phí khác thì Bên B có trách nhiệm thanh toán mọi thiệt hại, chi phí phát
sinh.
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đƣợc thông báo của Bên B, Bên A
có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hƣ hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định
16
của pháp luật; Bên B và bất kỳ ngƣời sử dụng Căn Hộ nào cũng phải cho phép và tạo
điều kiện để Bên A thực hiện Bảo Hành Căn Hộ. Nếu Bên A chậm thực hiện việc bảo
hành mà gây thiệt hại cho Bên B thì phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng cho Bên B theo
thiệt hại thực tế xảy ra. Bên A cũng có thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều Bên Thứ
Ba khác thực hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hƣ hỏng đó.
9.6. Thời gian Bảo Hành Căn Hộ là 60 (sáu mươi) tháng đƣợc tính từ ngày Bên A ký biên
bản nghiệm thu đƣa Căn Hộ vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
9.7. Bên A không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trƣờng hợp sau đây:
9.7.1. Trƣờng hợp hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thƣờng;
9.7.2. Trƣờng hợp hƣ hỏng do lỗi của Bên B hoặc của bất kỳ ngƣời sử dụng hoặc của Bên
Thứ Ba nào khác gây ra;
9.7.3. Trƣờng hợp hƣ hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;
9.7.4. Trƣờng hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.6 này;
9.7.5. Các trƣờng hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.3 này, bao
gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên B tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa
mà không đƣợc sự đồng ý của Bên A;
9.7.6. Các trƣờng hợp khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận của Các Bên trong Hợp
Đồng.
9.8. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.6 này, việc bảo trì và sửa chữa các hƣ
hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên B. Việc bảo trì Phần Sử Dụng Chung
Trong Khu Căn Hộ vẫn đƣợc thực hiện theo quy định tại Hợp Đồng.
ĐIỀU 10. CHUYỂN NHƢỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1. Trong trƣờng hợp Bên B có nhu cầu thực hiện chuyển nhƣợng Hợp Đồng cho Bên
Thứ Ba thì Các Bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhƣợng Hợp Đồng theo quy
định của Bên A. Bên A không đƣợc thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhƣợng
Hợp Đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhƣợng Hợp Đồng cho Bên B.
10.2. Hai Bên thống nhất rằng Bên B chỉ đƣợc chuyển nhƣợng Hợp Đồng cho Bên Thứ Ba
khi có đủ các điều kiện sau đây:
10.2.1. Tài Sản không thuộc diện bị hạn chế giao dịch theo quyết định của Cơ Quan Có Thẩm
Quyền và không có tranh chấp với Bên Thứ Ba;
10.2.2. Bên B đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Tài Sản cho
Bên A theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
10.2.3. Bên nhận chuyển nhƣợng Hợp Đồng phải đủ điều kiện đƣợc nhận chuyển nhƣợng theo
quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhƣợng Hợp Đồng;
10.2.4. Bên nhận chuyển nhƣợng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên A
17
và Bên B trong Hợp Đồng;
10.2.5. Bên B và bên nhận chuyển nhƣợng Hợp Đồng sẽ tự chịu trách nhiệm thanh toán về bất
kỳ nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí và chi phí nào phát sinh liên quan đến việc chuyển
nhƣợng Hợp Đồng này;
10.2.6. Đƣợc Bên A sự xác nhận bằng văn bản về việc chuyển nhƣợng Hợp Đồng giữa Bên B
và Bên Thứ Ba.
10.3. Trong cả hai trƣờng hợp nêu tại Điều 10.1 và 10.2 này, bên nhận chuyển nhƣợng Hợp
Đồng đều đƣợc hƣởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo thỏa
thuận trong Hợp Đồng và trong Bản Nội Quy Khu Căn Hộ đính kèm theo Hợp Đồng.
Để tránh nhầm lẫn, Bên A sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên B hoặc bên nhận
chuyển nhƣợng Hợp Đồng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản Bên B đã
thanh toán do Bên A nắm giữ.
ĐIỀU 11. PHẦN SỬ DỤNG RIÊNG; PHẦN SỬ DỤNG CHUNG VÀ VIỆC SỬ
DỤNG CĂN HỘ TRONG KHU CĂN HỘ
11.1. Bên B đƣợc quyền sử dụng riêng đối với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ đã nhận bàn giao
theo quy định của Hợp Đồng và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với
Căn Hộ này đƣợc quy định tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng; có quyền sử dụng đối với
phần diện tích, thiết bị thuộc Phần Sử Dụng Chung Trong Khu Căn Hộ quy định tại
Điều 11.3 này.
11.2. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên A bao gồm: phần diện tích, trang thiết bị kỹ thuật nằm
trong phạm vi hoặc gắn liền với các Căn Hộ khác chƣa bán; tầng kỹ thuật (không bao
gồm hộp kỹ thuật); phần diện tích các khu dịch vụ (bể bơi, chăm sóc sức khỏe); phần
diện tích bố trí chức năng dịch vụ đỗ xe.
11.3. Phần Sử Dụng Chung Trong Khu Căn Hộ bao gồm:
11.3.1 Phần không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, khung, cột, tƣờng chịu lực,
tƣờng bao ngôi nhà, tƣờng phân chia các Căn Hộ, sàn, mái, đƣờng thoát hiểm, lồng xả
rác, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung và các phần khác không thuộc quyền
sở hữu riêng, sử dụng riêng trong Khu Căn Hộ;
11.3.2 Phần diện tích khác không phải là phần diện tích thuộc quyền sở hữu riêng, sử dụng
riêng trong Khu Căn Hộ quy định tại Điều 11.1 và 11.2 Hợp Đồng;
11.3.3 Nơi để xe (xe đạp, xe cho ngƣời tàn tật, xe động cơ hai bánh) đƣợc xây dựng theo quy
chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại phần diện tích khác trong hoặc
ngoài Khu Căn Hộ;
11.3.4 Các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng chung cho Khu Căn Hộ, trong đó bao gồm hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhƣng đƣợc kết nối với Khu Căn Hộ, hộp kỹ thuật, hệ
thống cấp điện, nƣớc, ga, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nƣớc, bể
phốt, thu lôi, cứu hoả.
18
11.4. Hai Bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành Khu Căn Hộ nhƣ sau:
11.4.1. Phí quản lý vận hành Khu Căn Hộ đƣợc tính từ thời điểm Bên A bàn giao Tài Sản cho
Bên B theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng đến thời điểm Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ đƣợc thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành Căn Hộ với đơn vị quản lý vận
hành là 10.000 - 14.000 đồng/m2/tháng (đã bao gồm VAT), trừ trƣờng hợp có thông
báo ghi nhận mức phí mới của Bên A. Mức phí do Bên A quy định trên cơ sở tham
chiếu mức phí quản lý vận hành nhà chung cƣ tại địa bàn Thành phố Hà Nội, với
nguyên tắc không vƣợt quá mức phí quản lý vận hành nhà chung cƣ tối đa theo quy
định của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội. Bên B có trách nhiệm đóng khoản phí
này cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của mỗi tháng dƣơng lịch hoặc thời
hạn khác theo thông báo của Bên A.
11.4.2. Sau khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc thành lập thì danh mục các công việc, dịch
vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Khu Căn Hộ sẽ do Hội Nghị Những
Ngƣời Sử Dụng Khu Căn Hộ quyết định và do Ban Quản Trị Khu Căn Hộ thỏa thuận
với đơn vị quản lý vận hành Khu Căn Hộ.
ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP
ĐỒNG
12.1. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ thanh toán Giá Bán
nhƣ sau:
12.1.1. Nếu quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán Giá Bán theo thỏa thuận
tại Điều 3.3 và Phụ Lục 03 của Hợp Đồng mà Bên B không thực hiện thanh toán thì sẽ
bị tính lãi phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán với mức lãi suất là: 150% lãi
suất tiền gửi kỳ hạn 06 (sáu) tháng bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam (BIDV) công bố tại thời điểm thanh toán đối với khách hàng là cá
nhân và đƣợc tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
12.1.2. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu tổng thời gian Bên B chậm thanh toán của
tất cả các đợt phải thanh toán cộng lại (bao gồm cả việc thanh toán theo quy định tại
Điều 8.1.2 (i) và (ii)) theo thỏa thuận tại Điều 3.3 và Phụ Lục 03 của Hợp Đồng vƣợt
quá 70 (bảy mươi) ngày thì Bên A có quyền đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng theo
thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp Đồng.
12.2. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên A chậm trễ bàn giao Tài Sản cho
Bên B nhƣ sau:
12.2.1. Trƣờng hợp Bên B đã thanh toán đầy đủ và đúng hạn Giá Bán theo tiến độ thỏa thuận
trong Hợp Đồng nhƣng quá thời hạn 91 (chín mươi mốt) ngày, kể từ ngày cuối cùng
của thời điểm dự kiến bàn giao Tài Sản nêu tại Điều 8.2 (i) của Hợp Đồng hoặc kể từ
ngày cuối cùng của thời điểm gia hạn nêu tại Điều 8.2 (ii) của Hợp Đồng nếu có (tùy
theo thời điểm nào đến sau), mà Bên A vẫn chƣa bàn giao Tài Sản cho Bên B: Bên A
phải thanh toán cho Bên B khoản tiền phạt vi phạm tƣơng đƣơng với số tiền lãi đƣợc
19
tính trên (phần) Giá Bán mà Bên B đã thanh toán với lãi suất là 150% lãi suất tiền gửi
kỳ hạn 06 (sáu) tháng bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam (BIDV) công bố tại thời điểm thanh toán đối với khách hàng là cá nhân và đƣợc
tính từ ngày vi phạm nghĩa vụ bàn giao của Bên A đến ngày Bên A bàn giao Tài Sản
thực tế cho Bên B.
12.2.2. Nếu Bên A chậm bàn giao Tài Sản quá 180 (một trăm tám mươi) ngày, kể từ ngày cuối
cùng của thời điểm dự kiến bàn giao Tài Sản nêu tại Điều 8.2 (i) của Hợp Đồng hoặc
kể từ ngày cuối cùng của thời điểm gia hạn nêu tại Điều 8.2 (ii) của Hợp Đồng nếu có
(tùy theo thời điểm nào đến sau), mà Bên A vẫn chƣa bàn giao Tài Sản cho Bên B thì
Bên B có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn
giao Tài Sản mới hoặc đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 15
của Hợp Đồng.
12.3. Trƣờng hợp đến hạn bàn giao Tài Sản theo thông báo của Bên A và Tài Sản đã đủ điều
kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp Đồng mà Bên B không nhận bàn giao thì Bên
B sẽ phải thanh toán cho Bên A chi phí quản lý Tài Sản kể từ ngày quá hạn giao nhận
đƣợc ấn định trong thông báo cho đến ngày thực tế Bên B nhận Tài Sản.
12.4. Các thỏa thuận khác
12.4.1. Nếu Bên B không nhận bàn giao Tài Sản theo Điều 12.3 Hợp Đồng thì Bên B sẽ phải
chịu chi phí quản lý Tài Sản kể từ ngày đến hạn bàn giao theo quy định của Bên A.
Bên B phải bồi thƣờng cho Bên A toàn bộ các thiệt hại phát sinh và phải bồi thƣờng
thiệt hại nói trên trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận đƣợc yêu cầu thanh
toán của Bên A.
12.4.2. Nếu Bên B chậm nhận bàn giao Tài Sản đồng thời chậm thanh toán thì ngoài chi phí
quản lý Tài Sản quá hạn nêu tại Điều 12.4.1 của Hợp Đồng, Bên B phải chịu xử lý nhƣ
trƣờng hợp Bên B chậm thanh toán theo quy định tại Điều 12.1 Hợp Đồng.
12.4.3. Trƣờng hợp Một Bên vi phạm (các) quy định tại Hợp Đồng dẫn đến việc Bên còn lại
đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Hợp Đồng này, ngoài (các) khoản
bồi thƣờng thiệt hại và các khoản tiền khác theo quy định tại Hợp Đồng, Bên vi phạm
có nghĩa vụ thanh toán cho Bên bị vi phạm khoản tiền phạt tƣơng đƣơng 08% (tám
phần trăm) Giá Bán (chƣa bao gồm các khoản thuế (nếu có) phải nộp). Việc thanh
toán phải đƣợc Bên vi phạm thực hiện trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận
đƣợc yêu cầu thanh toán của Bên bị vi phạm.
ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
13.1. Bên A cam kết:
13.1.1. Tài Sản nêu tại Điều 2 và Phụ Lục 01 của Hợp Đồng thuộc quyền sở hữu của Bên A
và không thuộc diện đã bán cho ngƣời khác;
13.1.2. Căn Hộ nêu tại Điều 2 và Phụ Lục 01 của Hợp Đồng đƣợc xây dựng bảo đảm chất
20
lƣợng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong Hợp Đồng.
13.1.3. Sau khi Bên B thanh toán đầy đủ Giá Bán, Bên A sẽ không đơn phƣơng chấm dứt Hợp
Đồng.
13.2. Bên B cam kết:
13.2.1. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Tài Sản;
13.2.2. Đã đƣợc Bên A cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan
đến Tài Sản, Bên B đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng cũng nhƣ các
phụ lục đính kèm. Bên B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra
mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
13.2.3. Số tiền Bên B dùng để thanh toán Giá Bán và thanh toán các nghĩa vụ khác theo Hợp
Đồng là hợp pháp, không có tranh chấp với Bên Thứ Ba. Bên A sẽ không chịu trách
nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A theo Hợp
Đồng. Trong trƣờng hợp có tranh chấp về khoản tiền này thì Hợp Đồng vẫn có hiệu
lực đối với Hai Bên;
13.2.4. Bên B cam kết không đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng sau khi đã thanh toán đầy đủ
Giá Bán. Trong trƣờng hợp đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng bởi Bên B, Bên B sẽ
không đƣợc hoàn lại bất kỳ khoản tiền nào đã nộp, thanh toán cho Bên A, bao gồm
nhƣng không giới hạn Giá Bán, phần Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung, phí quản lý
vận hành, chi phí quản lý Tài Sản (nếu có).
13.3. Hai Bên cam kết:
13.3.1. Việc ký kết Hợp Đồng giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa
dối;
13.3.2. Trong trƣờng hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng bị Cơ Quan Có
Thẩm Quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo
quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp Đồng vẫn
có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản,
điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định
của pháp luật và phù hợp với ý chí của Hai Bên;
13.3.3. Thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng.
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
14.1. Các Bên nhất trí thỏa thuận một trong các trƣờng hợp sau đây đƣợc coi là Sự Kiện Bất
Khả Kháng:
(i) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nƣớc;
(ii) Do phải thực hiện quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền hoặc các trƣờng hợp khác
do pháp luật quy định;
(iii) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
(iv) Các trƣờng hợp khác nhƣ: Các tai họa thiên nhiên nhƣ động đất, phong toả hoặc cấm
vận, chiếm đóng, nội chiến, nổi loạn, phá hoại hay rối loạn xã hội, đình công hoặc bất
21
kỳ việc công bố, ban hành, thay đổi thay đổi văn bản quy phạm pháp luật, văn bản
hành chính, văn bản khác, hành vi hành chính của Cơ Quan Có Thẩm Quyền, ngƣời có
thẩm quyền trong Cơ Quan Có Thẩm Quyền (mà Hai Bên không có lỗi);
Hai Bên thống nhất tất cả những trƣờng hợp trên từ điểm (i) đến (iv) phải đồng thời
thỏa mãn yêu cầu là sự kiện đó làm gián đoạn, gây trở ngại hoặc ngăn cản việc thực
hiện nghĩa vụ của một Bên và/hoặc Các Bên phát sinh từ Hợp Đồng cũng nhƣ việc
thực hiện Hợp Đồng mà Hai Bên không thể khắc phục đƣợc mặc dù đã áp dụng mọi
biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
14.2. Mọi trƣờng hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không đƣợc coi là Sự Kiện Bất
Khả Kháng.
14.3. Khi xuất hiện một trong các Sự Kiện Bất Khả Kháng theo thỏa thuận tại Điều 14.1
này thì Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải thông báo bằng văn bản cho
Bên còn lại biết trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả
Kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về Sự Kiện Bất Khả Kháng thì Bên bị tác động
phải xuất trình giấy tờ này). Việc Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không
thực hiện đƣợc nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng
và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng.
14.4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của Các Bên sẽ đƣợc tạm dừng trong thời
gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của
mình sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ trƣờng hợp quy định tại Điều
15.1.4 của Hợp Đồng.
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1. Hợp Đồng đƣợc chấm dứt khi xảy ra một trong các trƣờng hợp sau đây:
15.1.1. Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trƣờng hợp này, Hai Bên
lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng;
15.1.2. Theo quyết định đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng của Bên A trong trƣờng hợp Bên B
chậm thanh toán Giá Bán theo thỏa thuận tại Điều 12.1.2 của Hợp Đồng;
15.1.3. Theo quyết định đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng của Bên B trong trƣờng hợp: (1)
Bên A chậm bàn giao Tài Sản theo thỏa thuận tại Điều 12.2.2 của Hợp Đồng; hoặc (2)
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn từ 05% (năm phần trăm) trở lên
so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng theo quy định tại Điều 6.1.5
(ii) của Hợp Đồng;
15.1.4. Trong trƣờng hợp Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục
đƣợc để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ
ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và Hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì
một trong Hai Bên có quyền đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng và việc chấm dứt Hợp
Đồng không bị coi là vi phạm Hợp Đồng.
22
15.1.5. Các trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật và/hoặc thỏa thuận của Các Bên tại
Hợp Đồng.
15.2. Các Bên thống nhất rằng một trong hai Bên không đƣợc đơn phƣơng chấm dứt Hợp
Đồng ngoài các trƣờng hợp quy định tại Hợp Đồng này và thuộc trƣờng hợp Sự Kiện
Bất Khả Kháng theo Điều 15.1.4 của Hợp Đồng.
15.3. Trƣờng hợp Bên B đơn phƣơng chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 15.1.3 của
Hợp Đồng, Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B: (i) phần Giá Bán mà Bên B đã
nộp cho Bên A, (ii) tiền phạt vi phạm có giá trị bằng 08% (tám phần trăm) đƣợc tính
trên Giá Bán theo quy định tại 12.4.3 của Hợp Đồng, (iii) toàn bộ thiệt hại cho Bên B
(nếu có); (iv) lãi chậm bàn giao theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng tính đến ngày
chấm dứt Hợp Đồng.
Việc thanh toán (các) khoản tiền này (nếu có) sẽ đƣợc Bên A thực hiện trong vòng 30
(ba mươi) Ngày Làm Việc kể từ thời điểm Bên A nhận đƣợc thông báo về việc đơn
phƣơng chấm dứt Hợp Đồng của Bên B.
15.4. Trƣờng hợp Bên A chấm dứt Hợp Đồng do số tiền Bên B thanh toán không hợp pháp,
hợp lệ theo Điều 6.2.15 và/hoặc do Bên B chậm thanh toán Giá Bán theo quy định tại
Điều 12.1.2, và/hoặc Bên B đơn phƣơng chấm dứt, hủy bỏ Hợp Đồng không theo điều
kiện, quy định Hợp Đồng, thì Bên A có quyền thực hiện việc bán Tài Sản cho Bên
Thứ Ba. Việc bán Tài Sản cho Bên Thứ Ba và xử lý số tiền thu đƣợc từ việc bán Tài
Sản cho Bên Thứ Ba đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên A giao thông báo hoặc gửi thông báo
đến địa chỉ theo Điều 16 của Hợp Đồng này cho Bên B, Bên A đƣợc quyền tự tổ chức
việc bán Tài Sản cho Bên Thứ Ba. Giá Bán và phƣơng thức bán do Bên A quyết định
phù hợp với quy định của pháp luật.
Trừ trƣờng hợp Các Bên có thỏa thuận khác, trong vòng 60 (sáu mươi) Ngày Làm
Việc kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng, Bên A thanh toán lại cho Bên B số tiền đã nhận
của Bên B sau khi:
(i) Trừ tiền phạt vi phạm Hợp Đồng là 08% (tám phần trăm) đƣợc tính trên Giá Bán theo
quy định tại Điều 12.4.3 của Hợp Đồng;
(ii) Trừ tiền bồi thƣờng thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A, nhƣ những khoản tiền khác
bù đắp các chi phí phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng này, từ việc bán cho Bên Thứ
Ba; thiệt hại chênh lệch Giá Bán mà Bên B phải bồi thƣờng cho Bên A là khoản tiền
chênh lệch giữa Giá Bán cho Bên B so với Giá Bán cho Bên Thứ Ba trong trƣờng hợp
Giá Bán cho Bên Thứ Ba thấp hơn Giá Bán theo Điều 3.1 và Phụ Lục 03 của Hợp
Đồng;
(iii) Trừ lãi chậm thanh toán theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng (nếu Bên B chƣa
thanh toán tính đến ngày chấm dứt Hợp Đồng).
23
(iv) Trừ các khoản chi phí liên quan đến quản lý Tài Sản từ ngày đến hạn bàn giao theo
thông báo của Bên A, trong trƣờng hợp tính đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng, Bên
B không nhận bàn giao Tài Sản hoặc Bên B đã nhận bàn giao Tài Sản nhƣng chƣa
thanh toán chi phí này theo thông báo của Bên A.
Bên B có trách nhiệm tiếp tục thanh toán cho Bên A các khoản trên, nếu số tiền mà
Bên B đã thanh toán không đủ trả cho các Điều 15.4 (i) đến 15.4 (iv) trên đây.
15.5. Trƣờng hợp chấm dứt Hợp Đồng theo Điều 15.1.4 của Hợp Đồng, Các Bên sẽ cùng
thống nhất số tiền trả lại cho Bên B mà Bên B đã thanh toán cho Bên A, sau khi trừ đi
tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản chi phí khác mà Bên A đã nộp cho Cơ Quan Có
Thẩm Quyền liên quan đến Tài Sản, Căn Hộ. Để tránh hiểu nhầm, Các Bên thống nhất
rằng Bên B sẽ không đƣợc yêu cầu Bên A thanh toán thêm bất kỳ khoản tiền nào ngoài
khoản tiền đƣợc nhận theo quy định tại Điều 15.5 này.
ĐIỀU 16. THÔNG BÁO
16.1. Địa chỉ để Các Bên nhận thông báo của Bên kia đƣợc quy định tại Phụ Lục 04 của
Hợp Đồng.
16.2. Hình thức thông báo giữa Các Bên có thể thông qua fax, thƣ, điện tín, giao trực tiếp
mà Một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp Đồng và phải đƣợc lập thành văn bản.
16.3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp Đồng phải
đƣợc lập thành văn bản. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại
đƣợc coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên ngƣời nhận thông báo, đúng
hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điều 16.1, 16.2 và 16.3 này và trong thời gian
nhƣ sau:
(i) Vào ngày gửi trong trƣờng hợp thƣ giao tận tay và có chữ ký của ngƣời nhận thông
báo;
(ii) Vào ngày Bên gửi nhận đƣợc thông báo chuyển fax thành công trong trƣờng hợp gửi
thông báo bằng fax;
(iii) Sau 02 (hai) ngày kể từ ngày đóng dấu bƣu điện trong trƣờng hợp gửi thông báo bằng
thƣ chuyển phát nhanh.
16.4. Các Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ,
hình thức và tên ngƣời nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về địa chỉ mà Bên có
thay đổi không thông báo lại cho Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không chịu trách
nhiệm về việc Bên có thay đổi không nhận đƣợc các văn bản thông báo.
ĐIỀU 17. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
17.1 Diễn giải, giải thích Hợp Đồng
Trong Hợp Đồng, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi:
17.1.1. Bất cứ từ ngữ nào không đƣợc định nghĩa riêng, cụ thể trong Hợp Đồng nhƣng đƣợc
24
định nghĩa bằng cách dẫn chiếu đến các điều khoản của Hợp Đồng thì sẽ đƣợc hiểu
nhƣ đƣợc quy định tại các điều khoản đó;
17.1.2. Bất cứ dẫn chiếu nào đến các điều khoản do pháp luật quy định sẽ bao gồm cả những
quy định đó đƣợc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành lại, tuỳ từng thời điểm;
17.1.3. Bất cứ dẫn chiếu nào đến bất cứ tài liệu nào thuộc Hợp Đồng sẽ bao gồm tài liệu đó
đƣợc sửa đổi, bổ sung tuỳ từng thời điểm;
17.1.4. Các tiêu đề chỉ để nhằm cho việc tiện theo dõi và sẽ không ảnh hƣởng đến nội dung và
ý nghĩa của các điều khoản của Hợp Đồng;
17.1.5. Mọi từ ngữ, thuật ngữ đã đƣợc định nghĩa nếu đƣợc sử dụng bất cứ khi nào trong bất
kỳ ngữ cảnh nào khác của Hợp Đồng sẽ đƣợc hiểu theo sự định nghĩa đó;
17.1.6. Trong trƣờng hợp có sự không thống nhất hoặc đồng nhất về nội dung và ngôn ngữ sử
dụng giữa Hợp Đồng và các Phụ lục của Hợp Đồng (nếu có), thì sẽ đƣợc giải thích
theo nội dung và ngôn ngữ của Hợp Đồng, trừ các nội dung của Hợp Đồng đƣợc sửa
đổi, bổ sung bởi chính Phụ Lục đó.
17.2 Tuân thủ nội quy
17.2.1. Nhằm nâng cao điều kiện sống, bảo vệ các lợi ích hợp pháp và bảo đảm an toàn cho
các cƣ dân sống trong Khu Căn Hộ đồng thời xây dựng một cộng đồng dân cƣ văn
minh, tại thời điểm ký Hợp Đồng này, Bên A đã tiến hành xây dựng Bản Nội Quy
Khu Căn Hộ để áp dụng cho toàn bộ các cƣ dân sinh sống trong Khu Căn Hộ. Bằng
việc ký kết Hợp Đồng này, Bên B đồng ý tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định hợp
pháp của Bản Nội Quy Khu Căn Hộ đính kèm Hợp Đồng này hoặc đƣợc sửa đổi, bổ
sung từng thời kỳ theo quyết định của Bên A;
17.2.2. Khi chuyển nhƣợng Hợp Đồng này hoặc bán Tài Sản cho Bên Thứ Ba theo quy định
tại Điều 10 của Hợp Đồng, Bên B có nghĩa vụ thông báo cho Bên Thứ Ba các quy
định của Bản Nội Quy Khu Căn Hộ. Trong mọi trƣờng hợp, Bên B và Bên Thứ Ba
phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của Bản Nội Quy Khu Căn Hộ;
17.2.3. Xuất phát từ lợi ích chung của cộng đồng ngƣời sử dụng trong Khu Căn Hộ, các nội
dung của Bản Nội Quy Khu Căn Hộ có thể đƣợc điều chỉnh theo quy định trong Bản
Nội Quy Khu Căn Hộ hoặc quyết định của Hội Nghị Những Ngƣời Sử Dụng Khu Căn
Hộ sau này, với điều kiện các điều chỉnh đó không trái pháp luật.
17.3 Bảo mật
Các Bên có trách nhiệm bảo mật thông tin của Bên còn lại, Hợp Đồng, Tài Sản, Căn
Hộ, Khu Căn Hộ, trừ các thông tin đã đƣợc công khai rộng rãi hoặc việc cung cấp
thông tin theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của Cơ Quan Có Thẩm Quyền.
17.4 Miễn trách nhiệm
17.4.1. Bên B sẽ chịu trách nhiệm đối với Tài Sản kể từ thời điểm cuối cùng của Ngày Bàn
Giao Tài Sản hoặc thời điểm cuối cùng của thời hạn nêu tại Điều 8.4 của Hợp Đồng
mà Bên B chƣa nhận bàn giao Tài Sản theo thông báo bàn giao Tài Sản hoặc ngày bàn
25
giao Tài Sản thực tế, tùy thuộc thời điểm nào đến trƣớc.
17.4.2. Sau khi nhận bàn giao Tài Sản từ Bên A, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải
giữ cho Bên A đƣợc miễn trừ bởi mọi khiếu nại, khiếu kiện đối với Bên A từ các bên
thuê, ngƣời sử dụng, khách của Bên B hoặc bất kỳ Bên Thứ Ba phát sinh từ các hoạt
động, công việc hay vụ việc có liên quan đến Tài Sản, Căn Hộ, Khu Căn Hộ theo Hợp
Đồng này, trừ trƣờng hợp do lỗi của Bên A.
17.4.3. Kể từ thời điểm cuối cùng của Ngày Bàn Giao Tài Sản hoặc thời điểm cuối cùng của
thời hạn nêu tại Điều 8.4 của Hợp Đồng mà Bên B chƣa nhận bàn giao Tài Sản theo
thông báo bàn giao Tài Sản của Bên A, Bên A không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối
với các tổn hại về tài sản, con ngƣời phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo
Căn Hộ do Bên B hoặc ngƣời của Bên B thực hiện gây ra đồng thời không chịu trách
nhiệm với Bên B đối với các hành vi hoặc vi phạm của các chủ sở hữu và/hoặc ngƣời
sử dụng Tài Sản khác trong Khu Căn Hộ gây ra cho Bên B, trừ trƣờng hợp do lỗi của
Bên A.
17.5 Phụ lục và tài liệu đính kèm theo
Các Bên cùng đồng ý rằng Hợp Đồng này cùng với các Phụ lục và các tài liệu khác
đính kèm Hợp Đồng (đƣợc liệt kê tại Danh Mục Tài Liệu Đính Kèm Hợp Đồng) tạo
thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên và thay thế toàn bộ các thỏa thuận, ghi
nhớ bằng văn bản hoặc bằng miệng trƣớc đó liên quan đến nội dung cơ bản của Hợp
Đồng này.
17.6 Bảo hiểm
Kể từ Ngày Bàn Giao Tài Sản, Bên B chịu trách nhiệm mua và duy trì các loại bảo
hiểm Căn Hộ theo quy định của Bản Nội Quy Khu Căn Hộ và quy định của pháp luật.
17.7 Quản lý và thực hiện chi phí Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung
Kể từ khi bàn giao Tài Sản đầu tiên trong Khu Căn Hộ để quản lý, sử dụng thì Bên A
hoặc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đang quản lý Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung
đƣợc sử dụng Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung để thanh toán các chi phí bảo trì
Phần Sử Dụng Chung Khu Căn Hộ.
17.8 Thời điểm giao quyền đối với Tài Sản
Trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác tại thời điểm bàn giao, Các Bên thống
nhất quyền đối với Tài Sản chỉ đƣợc chuyển giao cho Bên B khi Bên B đã thanh toán
cho Bên A đầy đủ Giá Bán và các khoản tiền khác theo quy định tại Hợp Đồng (nếu
có).
ĐIỀU 18. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trƣờng hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng thì Hai Bên cùng
bàn bạc giải quyết thông qua thƣơng lƣợng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ
26
ngày một trong Hai Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh
mà tranh chấp đó không giải quyết bằng thƣơng lƣợng đƣợc thì một trong Hai Bên có
quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 19. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
19.1 Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
19.2 Hợp Đồng có 19 (mười chín) Điều, đƣợc lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị nhƣ nhau,
Bên B giữ 01 (một) bản, Bên A giữ 03 (ba) bản.
19.3 Các phụ lục đính kèm Hợp Đồng và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Hai Bên
là nội dung không tách rời Hợp Đồng và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên.
Trong trƣờng hợp Các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng thì phải lập
bằng văn bản có chữ ký của cả Hai Bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B
(Bằng việc ký tên dưới đây, Bên B xác nhận đã
đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp Đồng)
(Ký từng trang và ký tại đây)
PHỤ LỤC 01
CHI TIẾT VỀ TÀI SẢN
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số /2018/HĐMBTS - RTS ngày 17/8/2018)
ĐIỀU 1. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN
1. Đặc điểm của Tài Sản
Quyền sử dụng Căn Hộ số: tại tầng: , thuộc Dự án Tòa nhà thƣơng mại, dịch vụ, đỗ
xe và cây xanh tại 18A đƣờng Phạm Hùng, phƣờng Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội do Bên A làm Chủ Đầu Tƣ.
1.1. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là: m2.
Diện tích này đƣợc tính theo kích thƣớc thông thủy (gọi chung là “Diện Tích Thông
Thủy”) theo quy định tại Điều 1.7 của Hợp Đồng và là căn cứ để tính Giá Bán quy
định tại Điều 3 của Hợp Đồng;
Hai Bên nhất trí rằng, Diện Tích Thông Thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có
thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Tài Sản. Bên B
có trách nhiệm thanh toán Giá Bán cho Bên A theo diện tích thực tế khi bàn giao Tài
Sản; trong trƣờng hợp Diện Tích Thông Thủy thực tế chênh lệch nhỏ hơn hoặc bằng
01% (Tức là tăng lên hoặc giảm đi trong tỉ lệ chênh lệch từ 0% đến 1%,) so với diện
tích ghi trong Hợp Đồng thì Hai Bên không phải điều chỉnh lại Giá Bán. Nếu Diện
Tích Thông Thủy thực tế chênh lệch vƣợt quá ±01% (Cộng trừ một phần trăm) so
với diện tích ghi trong Hợp Đồng thì Giá Bán sẽ đƣợc điều chỉnh lại theo diện tích
đo đạc thực tế khi bàn giao Tài Sản theo đơn giá tính theo mét vuông đƣợc thỏa
thuận trong Hợp Đồng này.
Trong Biên Bản Bàn Giao Tài Sản đƣợc lập theo mẫu quy định tại Phụ Lục 08 của
Hợp Đồng này và/hoặc trong phụ lục của Hợp Đồng mà Hai Bên sẽ ký kết, Hai Bên
nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Thông Thủy thực tế khi bàn giao Tài Sản và Diện Tích
Thông Thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp Đồng đã ký (nếu có). Biên
Bản Bàn Giao Tài Sản và/hoặc phụ lục của Hợp Đồng là một bộ phận không thể tách
rời của Hợp Đồng. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ đƣợc xác định theo Diện Tích Thông
Thủy thực tế khi bàn giao Tài Sản;
1.2. Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ là: [●] m2, diện tích này đƣợc tính theo quy định
tại Điều 1.8 của Hợp Đồng;
1.3. Mục đích sử dụng Căn Hộ: Căn Hộ đƣợc sử dụng để lƣu trú theo quy định của pháp
luật (ngắn hạn, không đƣợc đăng ký hộ khẩu thƣờng trú);
1.4. Thời hạn sử dụng: 50 năm kể từ ngày 06/01/2017
ĐIỀU 2. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG MÔ PHỎNG VỊ TRÍ TÀI SẢN
(Bản vẽ đính kèm)
2
ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B
1
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN CỦA CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số /2018/ HĐMBTS - RTS ngày 17/8/2018)
STT KHOẢN
MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH
HÌNH ẢNH
MINH HỌA GHI CHÚ
SÀN
1 Phòng khách Gạch ceramic cao cấp
600x600
2 Phòng bếp Gạch ceramic chống
trơn cao cấp 600x600
3 Phòng ngủ Gỗ công nghiệp
4 Ban công lô
gia
Gạch ceramic cao cấp
chống trơn 300x300
5 Phòng tắm +
WC
Gạch ceramic cao cấp
chống trơn 300x300
TƢỜNG
6
Phòng khách,
phòng ngủ,
phòng ăn, lối
đi,…
Bả matit, lăn sơn 2 nƣớc Màu sắc theo
thiết kế
Sơn ICI,
Jotun hoặc
tƣơng
đƣơng
7 Phòng tắm Ốp gạch ceramic cao
cấp 300x600
8 Phòng bếp Ốp gạch Ceramic cao
cấp 300x600
Vị trí giữa
tủ bếp cánh
trên và
cánh dƣới
2
TRẦN
9 Trần phòng
khách + bếp
Thạch cao xƣơng chìm,
khung xƣơng Vĩnh
Tƣờng hoặc tƣơng
đƣơng, thạch cao
Lagyp/Gyproc hoặc
tƣơng đƣơng. Bả matit
lăn sơn 2 nƣớc
Màu trắng và
các màu theo
thiết kế
Sơn ICI,
Jotun hoặc
tƣơng
đƣơng
10 Trần phòng
tắm + WC
Trần tấm chịu ẩm,
khung xƣơng Vĩnh
Tƣờng hoặc tƣơng
đƣơng, thạch cao
Lagyp/Gyproc hoặc
tƣơng đƣơng. Bả matit
lăn sơn 2 nƣớc
Màu trắng và
các màu theo
thiết kế
Sơn ICI,
Jotun hoặc
tƣơng
đƣơng
11 Trần phòng
ngủ
Thạch cao xƣơng chìm,
khung xƣơng Vĩnh
Tƣờng hoặc tƣơng
đƣơng, thạch cao
Lagyp/Gyproc hoặc
tƣơng đƣơng. Bả matit
lăn sơn 2 nƣớc
Màu trắng và
các màu theo
thiết kế
Sơn ICI,
Jotun hoặc
tƣơng
đƣơng
12 Trần lô gia
ban công
- Riêng lô gia phòng
khách: loại căn B3, B6,
B11, B14: bổ sung trần
thạch cao che khe hở kết
cấu.
- Lô gia phòng ngủ loại
căn C4, C5, C12, C13:
bổ sung trần thạch cao
che hệ thống kỹ thuật.
- Hoàn thiện trần nhƣ
trần WC - đảm bảo thẩm
mỹ.
Màu trắng và
các màu theo
thiết kế
Sơn ICI,
Jotun hoặc
tƣơng
đƣơng
CỬA ĐI VÀ CỬA SỔ
3
13 Cửa đi chính Khóa gạt tay Yalis mắt
thần
14 Cửa sổ
Kính an toàn 2 lớp ép
liền, khung nhôm sơn
tĩnh điện
Cấu tạo, quy
cách, màu sắc
đồng bộ theo
thiết kế
15 Cửa ngăn
phòng
Cửa gỗ CN, khóa tròn,
chặn của Chrome mờ
(bán nguyệt)
16 Cửa phòng
tắm + WC
Cửa nhựa lõi thép kính
dán 2 lớp, Phụ kiện
đồng bộ.
17
Phụ kiện cửa
(tay nắm,
khóa, cục
chặn,…)
Cửa vào chính Tài Sản
có gắn mắt thần, khóa
cửa chính YALIS hoặc
tƣơng đƣơng, khóa
trong nhà hoặc ban công
Việt Tiệp hoặc tƣơng
đƣơng
BẾP
18
Để chờ đầu
cấp điện, cấp
nƣớc. Hệ
thống đầu
chờ máy hút
mùi.
THIẾT BỊ VỆ SINH
4
19 Lavabo Sứ
Màu trắng,
kiểu dáng hiện
đại
Toto, Inax
hoặc tƣơng
đƣơng
20 Vòi chậu rửa Mạ crom Kiểu dáng
hiện đại
Toto, Inax
hoặc tƣơng
đƣơng
21 Bồn cầu hai
khối Sứ
Kiểu dáng
hiện đại
Toto, Inax
hoặc tƣơng
đƣơng
22 Sen tắm Mạ crom Kiểu dáng
hiện đại
Toto, Inax
hoặc tƣơng
đƣơng
23 Vách kính
tắm đứng
Kính cƣờng lực, phụ
kiện Inox 304
Kiểu dáng
hiện đại
Kính
cƣờng lực
Việt Nhật,
kính an
toàn hoặc
tƣơng
đƣơng
24
Các phụ kiện
khác (móc
treo khan,
hộp giấy, vòi
toilet, phễu
thu sàn,…)
Inox Hoàn chỉnh
Toto, Inax
hoặc tƣơng
đƣơng
5
CÁC CHI TIẾT KHÁC
25 Hệ thống
chuông Chuông điện
26 Thông tin
liên lạc
Đầu cắm điện thoại,
internet, truyền hình cáp
theo thiết kế
27 Đèn chiếu
sáng
Đèn chiếu sáng:
- Đèn led downlight:
phòng khách, khu bếp,
phòng ngủ, phòng WC.
- Đèn led ốp trần: lô gia,
ban công.
28 Điện Ổ cắm, công tắc của
Sino hoặc tƣơng đƣơng
6
29 Dây điện
Dây điện Lioa, Trần
Phú, LS (của LG) hoặc
tƣơng đƣơng
30 Đầu báo cháy Hochiki, Nohmi hoặc
tƣơng đƣơng
31 Ống cấp
thoát nƣớc
Tiền Phong, Bình Minh
hoặc tƣơng đƣơng
32 Lan can
Thép hộp mã kẽm cáo
1,4m hoặc xây tƣờng
1,1m + thép hộp mạ
kẽm
ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B
1
PHỤ LỤC 03
GIÁ BÁN TÀI SẢN VÀ THANH TOÁN GIÁ BÁN TÀI SẢN
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số /2018/ HĐMBTS – RTS ngày 17/8/2018)
ĐIỀU 1. GIÁ BÁN TÀI SẢN
1.1. Giá Bán đƣợc tính theo công thức:
Giá Bán =
Đơn giá tƣơng ứng với
01 m2 Diện Tích
Sử Dụng Căn Hộ
X Diện Tích Sử Dụng Căn
Hộ
Cụ thể:
Giá Bán = #DIV/0! VNĐ/1m2 X m
2 = 0 VNĐ
1.2. Giá Bán quy định tại Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1.3. Giá Bán quy định tại Điều 3.1.1 của Hợp Đồng này không bao gồm các khoản sau:
(i) Các khoản lệ phí trƣớc bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến
việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên B trong trƣờng hợp
pháp luật cho phép. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên B chịu trách nhiệm
thanh toán;
(ii) Phí ngân hàng, phí chuyển khoản và/hoặc các loại phí, lệ phí khác liên quan đến việc
thanh toán (các) đợt thanh toán Giá Bán (nếu có);
(iii) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Tài Sản gồm: dịch vụ
cung cấp gas, dịch vụ bƣu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà
Bên B sử dụng cho riêng Tài Sản. Các chi phí này Bên B thanh toán trực tiếp cho
đơn vị cung ứng dịch vụ;
(iv) Phí quản lý vận hành Khu Căn Hộ hàng tháng: Kể từ Ngày Bàn Giao Tài Sản cho
Bên B theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp Đồng, Bên B có trách nhiệm thanh toán
phí quản lý vận hành Khu Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 11.4 của Hợp Đồng;
(v) Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung mà Bên B phải nộp tƣơng ứng với Tài Sản theo
quy định tại Điều 1.4 Phụ lục này.
(vi) Các chi phí khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của Hai Bên theo Hợp
Đồng.
1.4. Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung mà Bên B phải nộp tƣơng ứng với Tài Sản là
bằng 02% Giá Bán (trƣớc thuế) nêu tại Điều 1.1 của Phụ lục. Số tiền cụ thể sẽ đƣợc
thông báo tại thông báo thanh toán đợt 3 theo thông báo bàn giao Tài Sản
2
ĐIỀU 2. THỜI HẠN THANH TOÁN:
2.1. Tiến độ thanh toán theo Giá Bán:
Đợt Thời hạn thanh toán Tỷ lệ Số tiền thanh toán
1 Ngay khi ký Hợp Đồng 30% 0 VNĐ (Bằng chữ: )
2 Trong vòng 60 ngày kể từ ngày thanh
toán đợt 1
15% 0 VNĐ (Bằng chữ: )
3 Trong vòng 120 ngày kể từ ngày thanh
toán đợt 1
15% 0 VNĐ (Bằng chữ: )
4 Trong vòng 180 ngày kể từ ngày thanh
toán đợt 1
10% 0 VNĐ (Bằng chữ: )
5 Trong vòng 240 ngày kể từ ngày thanh
toán đợt 1
15% 0 VNĐ (Bằng chữ: )
6 Trong vòng 300 ngày kể từ ngày thanh
toán đợt 1
15% 0 VNĐ (Bằng chữ: ...)
2.2. Tiến độ thanh toán Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung:
Vào Đợt thanh toán thứ 3 ngoài việc thanh toán Giá Bán cho Bên A, Bên B phải có
trách nhiệm nộp phần Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung theo quy định cho Bên A,
Bên A có trách nhiệm chuyển phần Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung mà Bên B phải
nộp vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm của Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung.
- Trƣớc ngày đến hạn của mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 2 Phụ Lục này,
Bên A sẽ gửi thông báo cho Bên B về số tiền và thời hạn thanh toán của đợt thanh
toán đó. Thông báo đƣợc chuyển đến Bên B bằng phƣơng thức theo quy định tại Điều
16 của Hợp Đồng. Tuy nhiên, trƣờng hợp Bên A chậm gửi thông báo hoặc kể cả trong
trƣờng hợp không gửi thông báo đến Bên B, Bên B cũng không đƣợc coi việc chậm
gửi hoặc không gửi thông báo đó là lý do để trì hoãn hoặc không hoàn thành việc
thanh toán cho Bên A.
- Bên B có nghĩa vụ căn cứ lịch thanh toán đã thỏa thuận tại Hợp Đồng và Phụ Lục Hợp
Đồng để tự thực hiện đúng tiến độ.
ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B
1
PHỤ LỤC 04
ĐỊA CHỈ NHẬN THÔNG BÁO CỦA CÁC BÊN
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số /2018/ HĐMBTS – RTS ngày 17/8/2018)
Địa chỉ để Các Bên thông báo cho Bên kia nhƣ sau:
1. Gửi cho Bên A: Công ty TNHH đầu tƣ tài chính và quản lý tài sản RTS
Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà FLC Land Mark Tower, đƣờng Lê Đức Thọ, phƣờng Mỹ
Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Email: [email protected]
Điện thoại: 024.37711111
2. Gửi cho B: Ông/bà
Địa chỉ:
Email:
Fax: []
ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B
1
PHỤ LỤC 05
BẢN NỘI QUY KHU CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số /2018/ HĐMBTS – RTS ngày 17/8/2018)
ĐIỀU 1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG
Bản Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng Tòa nhà thƣơng mại,
dịch vụ, đỗ xe và cây xanh tại 18A đƣờng Phạm Hùng, phƣờng Mỹ Đình 2, quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội đƣợc áp dụng đối với các chủ sở hữu, ngƣời mua
Tài Sản là quyền sử dụng đối với Căn Hộ, ngƣời sử dụng Căn Hộ, Chủ Đầu Tƣ và
các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng (các) Căn Hộ thuộc Khu
Căn Hộ.
ĐIỀU 2. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Bản Nội Quy này, các từ ngữ dƣới đây sẽ có nghĩa nhƣ sau:
2.1. Bản Nội Quy đƣợc hiểu là bản nội quy này và các sửa đổi, bổ sung nếu có.
2.2. Chủ Đầu Tƣ đƣợc hiểu là Công ty TNHH đầu tƣ tài chính và quản lý tài sản RTS:
Số 18A đƣờng Phạm Hùng, Phƣờng Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Thành Phố Hà
Nội, Việt Nam.
2.3. Chủ Sử Dụng đƣợc hiểu là tổ chức, cá nhân đang sử dụng hợp pháp phần sử dụng
riêng trong Khu Căn Hộ theo Hợp đồng với Chủ Đầu Tƣ (nếu có) và đã đƣợc Chủ
Đầu Tƣ bàn giao Tài Sản.
2.4. Ngƣời Mua Tài Sản là ngƣời đang sử dụng hợp pháp Căn Hộ theo Hợp Đồng Mua
Bán Tài Sản đƣợc ký kết với Chủ Đầu Tƣ và đã đƣợc Chủ Đầu Tƣ bàn giao Tài Sản.
2.5. Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ đƣợc hiểu là tổ chức, cá nhân đang sử dụng hợp pháp Căn
Hộ theo hình thức phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan phần sử dụng
riêng, sử dụng riêng trong Khu Căn Hộ.
2.6. Hợp Đồng đƣợc hiểu là hợp đồng giữa Chủ Đầu Tƣ với Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua
Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ để trao cho ngƣời đó quyền sử dụng hợp pháp, hợp
lệ Căn Hộ, phần sở hữu riêng (liên quan tới khu thƣơng mại, văn phòng hoặc diện
tích khác) trong Khu Căn Hộ.
2.7. Hội Nghị Khu Căn Hộ hoặc Hội Nghị Những Ngƣời Sử Dụng Khu Căn Hộ đƣợc
hiểu nhƣ quy định tại Điều 10.4.1 Bản Nội Quy này.
2.8. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ đƣợc hiểu là đơn vị có năng lực
chuyên môn về quản lý vận hành Khu Căn Hộ đƣợc thành lập, hoạt động theo quy
định của pháp luật về doanh nghiệp do Chủ Đầu Tƣ hoặc Hội Nghị Khu Căn Hộ lựa
chọn theo quy định tại Bản Nội Quy này để quản lý vận hành Khu Căn Hộ.
2.9. Dịch Vụ Quản Lý Khu Căn Hộ đƣợc hiểu nhƣ quy định tại Điều 10.10 Bản Nội
2
Quy này.
ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM CHỦ ĐẦU TƢ
3.1. Lựa chọn và ký Hợp Đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản
lý vận hành Khu Căn Hộ (kể cả doanh nghiệp trực thuộc ) kể từ khi đƣa Khu Căn Hộ
vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc thành lập. Đề xuất doanh
nghiệp quản lý vận hành Khu Căn Hộ để Hội Nghị Khu Căn Hộ lần thứ nhất thông
qua;
3.2. Thu Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung trong Khu Căn Hộ và thực hiện quản lý Quỹ
Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản;
3.3. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Khu Căn Hộ cho cơ quan quản lý
chuyên ngành ở địa phƣơng theo quy định;
3.4. Hƣớng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Khu Căn
Hộ cho Chủ Sử Dụng, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ;
3.5. Bàn giao 01 (một) bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng
Khu Căn Hộ đối với phần sử dụng chung cho Ban Quản Trị Khu Căn Hộ lƣu giữ;
3.6. Chủ trì tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ và cử ngƣời tham gia Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng Khu Căn Hộ theo quy định của pháp
luật (nếu có), và theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản;
3.7. Trƣớc khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ thành lập, Chủ Đầu Tƣ có quyền ngừng hoặc
yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nƣớc và các dịch vụ tiện ích khác nếu
Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ, Ngƣời Mua Tài Sản không đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi
phí quản lý vận hành Khu Căn Hộ hoặc vi phạm quy định của pháp luật hoặc Điều 7
Bản Nội Quy này, sau khi thông báo bằng văn bản về hình thức xử lý cho bên vi
phạm biết trƣớc 03 (ba) ngày mà bên vi phạm không khắc phục.
3.8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Bản Nội Quy này và quy định của
pháp luật.
ĐIỀU 4. DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ VẬN HÀNH KHU CĂN HỘ
4.1. Doanh nghiệp quản lý vận hành Khu Căn Hộ đƣợc ký kết Hợp đồng phụ với các
doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho Khu Căn Hộ (nếu có); giám sát việc cung
cấp các dịch vụ quản lý vận hành Khu Căn Hộ đối với các doanh nghiệp nêu trên để
đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký;
4.2. Thực hiện việc quản lý vận hành Khu Căn Hộ. Quản lý vận hành Khu Căn Hộ bao
gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm
thang máy, máy bơm nƣớc, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
các trang thiết bị khác) thuộc phần sử dụng chung hoặc phần sử dụng chung của Khu
Căn Hộ; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vƣờn
3
hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho Khu Căn Hộ hoạt
động bình thƣờng;
4.3. Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho Ngƣời Sử
Dụng Căn Hộ, Ngƣời Mua Tài Sản khi bắt đầu sử dụng Khu Căn Hộ; hƣớng dẫn
việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sử dụng riêng vào hệ thống trang thiết bị
dùng chung trong Khu Căn Hộ;
4.4. Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của Khu Căn Hộ để thực hiện việc quản lý
vận hành Khu Căn Hộ;
4.5. Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ,
Ngƣời Mua Tài Sản và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sử dụng chung hoặc
trang thiết bị dùng chung trong Khu Căn Hộ bị hƣ hỏng đảm bảo cho Khu Căn Hộ
hoạt động đƣợc bình thƣờng;
4.6. Thu Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ hàng tháng theo quy định khi đƣợc Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ uỷ quyền.
4.7. Phối hợp với Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đề nghị các cơ quan cấp điện, nƣớc ngừng
cung cấp, nếu Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ không
thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản Lý Vận Hành Tòa hoặc vi phạm
nghiêm trọng các quy định tại Điều 7 Bản Nội Quy này mà không khắc phục;
4.8. Định kỳ 06 (sáu) tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành
Khu Căn Hộ với Ban Quản Trị Khu Căn Hộ và phối hợp với Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ lấy ý kiến của Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ về việc cung cấp dịch vụ cho Khu Căn
Hộ;
4.9. Phối hợp với Ban Quản Trị Khu Căn Hộ, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật
tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Khu Căn Hộ;
4.10. Thực hiện các công việc khác liên quan đến quản lý Khu Căn Hộ theo quy định của
pháp luật, thỏa thuận với hoặc các công việc đƣợc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ ủy
quyền.
ĐIỀU 5. BAN QUẢN TRỊ
5.1. Ban Quản Trị Khu Căn Hộ do Hội Nghị Khu Căn Hộ bầu ra, bao gồm đại diện các
Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ và đại diện Chủ Đầu
Tƣ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ.
5.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
5.2.1. Chủ trì Hội Nghị Khu Căn Hộ; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng Khu Căn
Hộ trong thời gian giữa hai kỳ Hội Nghị Khu Căn Hộ;
5.2.2. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử
Dụng Căn Hộ trong việc sử dụng Khu Căn Hộ; kiểm tra đôn đốc việc thực hiện đúng
4
Bản Nội Quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng Khu Căn Hộ;
tạo điều kiện để Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ hoàn thành tốt
nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
5.2.3. Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh
với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ, các cơ quan chức năng, tổ
chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;
5.2.4. Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn
Hộ và hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân về xây dựng (việc
lựa chọn các doanh nghiệp này phải đƣợc thông qua Hội Nghị Khu Căn Hộ); theo
dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì Khu Căn Hộ theo nội dung hợp đồng
đã ký kết để quản lý vận hành và bảo trì Khu Căn Hộ; nghiệm thu, thanh toán và
thanh lý Hợp Đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ;
5.2.5. Trực tiếp thu hoặc uỷ quyền cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ thu
Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ;
5.2.6. Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì Khu Căn Hộ
do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ, doanh nghiệp bảo trì thực hiện
theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội Nghị Khu Căn Hộ theo quy định tại
Điều 5.2.1 Bản Nội Quy này;
5.2.7. Phối hợp với chính quyền địa phƣơng, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn
minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong Khu Căn Hộ đƣợc giao quản lý;
5.2.8. Định kỳ 06 (sáu) tháng một lần, Ban Quản Trị Khu Căn Hộ lấy ý kiến của Chủ Sử
Dụng/ Ngƣời Mua Tài Sản/ Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ làm cơ sở để đánh giá chất
lƣợng dịch vụ quản lý vận hành của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn
Hộ;
5.2.9. Thực hiện các công việc khác do Hội Nghị Khu Căn Hộ giao;
5.2.10. Đƣợc hƣởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động
của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ;
5.2.11. Không đƣợc tự tổ chức các bộ phận dƣới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành
viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ;
5.3. Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số;
5.4. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ là 03 (ba) năm và đƣợc bầu lại
tại Hội Nghị Khu Căn Hộ thƣờng niên của năm cuối nhiệm kỳ, trừ trƣờng hợp họp
Hội Nghị Khu Căn Hộ bất thƣờng để bầu thay thế Ban Quản Trị Khu Căn Hộ..
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỬ DỤNG, NGƢỜI MUA TÀI SẢN
VÀ NGƢỜI SỬ DỤNG CĂN HỘ
6.1. Chủ Sử Dụng có quyền và nghĩa vụ sau:
5
6.1.1. Quyền sử dụng đối với phần diện tích thuộc sử dụng riêng theo quy định tại Hợp
Đồng;
6.1.2. Đƣợc quyền sử dụng diện tích thuộc phần sử dụng chung của Khu Căn Hộ này, bao
gồm các diện tích quy định tại Điều 9.2 Bản Nội Quy này;
6.1.3. Yêu cầu ngƣời có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan
đến quản lý sử dụng Khu Căn Hộ;
6.1.4. Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Khu Căn Hộ;
6.1.5. Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sử dụng riêng;
6.1.6. Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Kinh Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ, Quỹ
Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định tại
Bản Nội Quy này;
6.1.7. Tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì
phần sử dụng chung của Khu Căn Hộ;
6.1.8. Chấp hành Bản Nội Quy, quy định về quản lý việc sử dụng Khu Căn Hộ; thực hiện
đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh
trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Khu Căn Hộ;
6.1.9. Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
6.1.10. Thông báo các quy định nêu tại Bản Nội Quy này cho ngƣời đƣợc uỷ quyền hợp
pháp sử dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ
của mình;
6.1.11. Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thƣờng thiệt hại đối với phần sử dụng chung
hoặc phần sử dụng riêng của Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ khác bị hƣ hỏng do mình gây
ra.
6.1.12. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng, Bản Nội Quy này và quy
định của pháp luật.
6.2. Ngƣời Mua Tài Sản và Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ có quyền và trách nhiệm sau:
6.2.1. Đƣợc sử dụng hợp pháp phần sử dụng riêng Căn Hộ và đƣợc sử dụng các phần diện
tích thuộc sử dụng chung của Khu Căn Hộ;
6.2.2. Yêu cầu ngƣời có trách nhiệm cung cấp Bản Nội Quy này và các thông tin liên quan
đến việc quản lý sử dụng Căn Hộ và Khu Căn Hộ;
6.2.3. Tham gia Hội Nghị Khu Căn Hộ, đóng góp Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ;
6.2.4. Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Khu Căn Hộ;
6.2.5. Tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì
phần sử dụng chung của Khu Căn Hộ;
6
6.2.6. Chấp hành Bản Nội Quy, quy định về quản lý việc sử dụng Khu Căn Hộ; thực hiện
đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh
trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Khu Căn Hộ;
6.2.7. Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
6.2.8. Thông báo các quy định nêu tại Bản Nội Quy cho ngƣời đƣợc uỷ quyền hợp pháp sử
dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ;
6.2.9. Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thƣờng thiệt hại đối với phần sử dụng chung
hoặc phần sử dụng riêng, sử dụng riêng của Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ khác bị hƣ
hỏng do mình gây ra.
6.2.10. Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Kinh Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ, Quỹ
Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định tại
Bản Nội Quy này;
6.2.11. Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sử dụng riêng.
ĐIỀU 7. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM TRONG VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHU
CĂN HỘ
7.1. Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hƣ hỏng tài sản thuộc phần diện
tích sử dụng chung trong Khu Căn Hộ dƣới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ
hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử
dụng chung, kiến trúc bên ngoài của Căn Hộ và của Khu Căn Hộ;
7.2. Phân chia, chuyển đổi phần diện tích thuộc sử dụng chung của Khu Căn Hộ trái quy
định;
7.3. Gây tiếng ồn; làm ảnh hƣởng đến an ninh, trật tự mỹ quan của Khu Căn Hộ;
7.4. Xả rác thải, nƣớc thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi
trƣờng; chăn nuôi gia súc, gia cầm, trồng cây trong khu vực thuộc phần diện tích sử
dụng chung của Khu Căn Hộ;
7.5. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không
cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn Hộ hoặc Khu Căn Hộ
trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sử dụng riêng (xây tƣờng ngăn
trên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu
chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dƣới mọi hình thức);
7.6. Sử dụng hoặc cho ngƣời khác sử dụng phần diện tích thuộc sử dụng riêng trái với
mục đích sử dụng Căn Hộ theo quy định của pháp luật;
7.7. Nuôi gia súc, gia cầm, trồng các loại cây cảnh trong khu vực thuộc sử dụng riêng
làm ảnh hƣởng đến trật tự, mỹ quan và môi trƣờng sống của các hộ khác và khu vực
công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp
luật);
7.8. Không đƣợc chứa, cất trữ, tàng trữ các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ, hƣ hỏng, ôi
7
thiu trong phần diện tích thuộc phần sử dụng riêng.
7.9. Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trƣờng (nhà hàng karaôkê, vũ
trƣờng, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm
khác);
7.10. Sử dụng không đúng mục đích Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ và Quỹ Bảo Trì
Phần Sử Dụng Chung (áp dụng đối với Chủ Đầu Tƣ, Ban Quản Trị Khu Căn Hộ và
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ).
ĐIỀU 8. CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ PHẢI NỘP
8.1. Chủ Sử Dụng hoặc Ngƣời Mua Tài Sản hoặc Ngƣời Sử dụng Căn Hộ thuộc Khu
Căn Hộ phải đóng góp những khoản phí sau đây:
Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì
phần sử dụng chung đã thu theo Hợp Đồng với Chủ Đầu Tƣ không đủ (khoản tiền
2% (hai phần trăm) theo thỏa thuận trong Hợp Đồng) hoặc đã sử dụng hết. Mức thu
cụ thể sẽ đƣợc thông qua Hội Nghị Khu Căn Hộ đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp
này tƣơng ứng với phần diện tích sử dụng riêng của từng Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua
Tài Sản trong Khu Căn Hộ.
8.1.2. Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ:
(i) Kinh phí quản lý, vận hành Khu Căn Hộ: Theo chính sách của Chủ Đầu Tƣ hoặc
Bên thứ ba do Chủ Đầu Tƣ chỉ định (khi chƣa thành lập Ban Quản Trị) hoặc Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ áp dụng vào từng thời điểm phù hợp với các quy định của
pháp luật.
(ii) Mức kinh phí này không bao gồm phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc
sử dụng riêng của Chủ Đầu Tƣ.
8.1.3. Phí trông xe ô tô, xe đạp, xe máy và các phƣơng tiện vận tải khác.
Phí trông giữ ô tô, xe đạp, xe máy và các phƣơng tiện vận tải khác theo quy định của
UBND thành phố Hà Nội tại thời điểm áp dụng, mức phí không cao hơn mức trần do
UBND thành phố Hà Nội quy định.
8.1.4. Phí tiện ích khác (internet, truyền hình cáp, điện thoại, tiền điện, tiền nƣớc, tiền gas,
vệ sinh, an ninh, v.v…):
Mức phí, thời hạn và phƣơng thức thu do các đơn vị cung cấp dịch vụ áp dụng theo
quy định của pháp luật và thoả thuận trong hợp đồng cung cấp ký giữa Chủ Sử
Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản với các đơn vị cung cấp dịch vụ.
8.2. Các khoản phí khác (nếu có): Đƣợc Chủ Đầu Tƣ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận
Hành Khu Căn Hộ hoặc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ thu theo quy định của bên cung
cấp dịch vụ.
8
ĐIỀU 9. PHẦN DIỆN TÍCH THUỘC SỞ HỮU RIÊNG/SỬ DỤNG RIÊNG; PHẦN
DIỆN TÍCH THUỘC SỬ DỤNG CHUNG CỦA KHU CĂN HỘ
9.1. Diện tích thuộc sở hữu riêng/ sử dụng riêng
9.1.1. Phần diện tích (tài sản) thuộc sử dụng riêng bao gồm phần diện tích riêng bên trong
Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với Căn Hộ đó), hệ thống trang
thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ đƣợc xác định cụ thể tại Hợp
Đồng giữa Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ đã ký kết
với Chủ Đầu Tƣ theo quy định tại Khoản 2.6 Điều 2 Bản Nội Quy này.
9.1.2. Phần diện tích (tài sản) thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tƣ nhƣ các Căn Hộ chƣa
bán/chuyển giao/chuyển nhƣợng hết, các Căn Hộ đang đƣợc Chủ Đầu Tƣ cho thuê,
các diện tích văn phòng, thƣơng mại, dịch vụ khác ngoài diện tích Căn Hộ; diện tích
để xe ô tô; các trang thiết bị kỹ thuật dùng riêng gắn liền với các diện tích đƣợc xác
định là diện tích (tài sản) thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tƣ.
Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tƣ quy định tại Điều 9.1.2 Bản Nội
Quy không bao gồm các diện tích quy định tại Điều 9.2 Bản Nội Quy này.
9.2. Diện tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc quyền sử dụng chung của các Chủ Sử
Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ trong Khu Căn Hộ (bao gồm cả
Chủ Đầu Tƣ), gồm:
9.2.1. Phần không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thƣợng, khung, cột,
tƣờng chịu lực, tƣờng bao ngôi nhà, tƣờng phân chia các căn hộ, sàn, mái, đƣờng
thoát hiểm, lồng xả rác, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung và các phần khác
không thuộc quyền sử dụng riêng;
9.2.2. Phần diện tích khác không phải là phần diện tích thuộc sở hữu riêng, sử dụng riêng
quy định tại Điều 9.1.1 Bản Nội Quy này;
9.2.3. Nơi để xe (xe đạp, xe cho ngƣời tàn tật, xe động cơ hai bánh) đƣợc xây dựng theo
quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại tầng một hoặc tại phần
diện tích khác trong hoặc ngoài Khu Căn Hộ;
9.2.4. Các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng chung cho Khu Căn Hộ, trong đó bao gồm hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhƣng đƣợc kết nối với Khu Căn Hộ, hộp kỹ thuật,
hệ thống cấp điện, nƣớc, ga, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nƣớc,
bể phốt, thu lôi, cứu hoả.
ĐIỀU 10. QUY ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI QUY VÀ MỘT SỐ QUY
ĐỊNH KHÁC
10.1. Sửa đổi, bổ sung Bản Nội Quy
Sau khi đƣợc triệu tập hợp lệ, Hội Nghị Khu Căn Hộ sẽ xem xét sửa đổi, bổ sung
nếu cần thiết.
9
10.2. Quy định bổ sung về bảo trì
10.2.1. Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung là khoản tiền 02% (hai phần trăm) theo quy định
của Hợp Đồng đã ký kết giữa Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng
Căn Hộ với Chủ Đầu Tƣ theo quy định tại Điều 2.6 Bản Nội Quy này.
10.2.2. Trƣờng hợp Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung ì quy định tại Điều 10.2.1 Bản Nội
Quy không đủ để thực hiện bảo trì phần sử dụng chung thì các Chủ Sử Dụng, Ngƣời
sử dụng Căn Hộ, Ngƣời Mua Tài Sản đối với Căn Hộ có trách nhiệm đóng góp thêm
kinh phí tƣơng ứng với phần diện tích thuộc sử dụng riêng. Trong trƣờng hợp Khu
Căn Hộ phải phá dỡ mà kinh phí bảo trì quy định tại Điều 10.2.1 Bản Nội Quy chƣa
sử dụng hết thì đƣợc sử dụng để hỗ trợ tái định cƣ khi xây dựng lại Khu Căn Hộ
hoặc đƣa vào Quỹ Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung sau khi xây dựng lại.
10.2.3. Đối với kinh phí bảo trì quy định tại Điều 10.2.1 và 10.2.2 Bản Nội Quy, Chủ Đầu
Tƣ có trách nhiệm lập tài khoản tiền gửi cho từng Khu Căn Hộ tại ngân hàng thƣơng
mại với lãi suất không thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn kể từ khi
đƣa Khu Căn Hộ vào sử dụng và bàn giao tài khoản đó cho Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc bầu ra.
Ban Quản Trị Khu Căn Hộ quản lý tài khoản kinh phí bảo trì với hình thức đồng chủ
tài khoản (gồm Trƣởng Ban Quản Trị Khu Căn Hộ và một thành viên do Ban Quản
Trị Khu Căn Hộ cử ra) để quản lý và sử dụng khoản kinh phí này theo quy định của
pháp luật về tài chính.
Số tiền lãi phát sinh quy định tại Điều 10.2.3 Bản Nội Quy đƣợc bổ sung vào Quỹ
Bảo Trì Phần Sử Dụng Chung.
10.2.4. Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản có trách nhiệm bảo trì đối với phần sử dụng riêng
của mình. Trong trƣờng hợp ngƣời sử dụng không phải là Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua
Tài Sản muốn thực hiện công tác bảo trì sử dụng riêng thì phải đƣợc Chủ Sử Dụng,
Ngƣời Mua Tài Sản đồng ý bằng văn bản. Ngoài việc tuân thủ các quy định bảo trì
theo quy định của pháp luật, hƣớng dẫn của nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm thì
việc bảo trì đối với phần sử dụng riêng còn phải thực hiện theo quy định tại Bản Nội
Quy này (nếu có).
10.2.5. Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí về bảo
trì, chịu trách nhiệm riêng rẽ trƣớc pháp luật đối với mọi vấn đề phát sinh từ việc
thực hiện (không thực hiện) quy định về bảo trì phần sử dụng riêng, sử dụng riêng
theo quy định của pháp luật, quy định của nhà sản xuất hoặc cung ứng sản phẩm cho
Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản.
10.2.6. Việc bảo trì đối với phần sử dụng chung, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và
trang thiết bị sử dụng chung do tổ chức có tƣ cách pháp nhân và có chức năng về
hoạt động xây dựng phù hợp với nội dung công việc bảo trì thực hiện và phải tuân
10
thủ các chỉ dẫn của nhà thiết kế, chế tạo, quy trình, quy phạm do cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền ban hành.
10.2.7. Kinh phí bảo trì cho các nội dung quy định tại Điều 10.2.6 Bản Nội Quy đƣợc nộp,
thanh toán từ kinh phí bảo trì quy định Điều 10.2.1 và 10.2.2 Bản Nội Quy này.
10.2.8. Việc bảo trì đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật nhƣng phải bảo đảm an toàn
cho ngƣời, tài sản, vệ sinh môi trƣờng, cảnh quan, kiến trúc của Khu Căn Hộ.
10.3. Bổ sung về Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ
10.3.1. Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ bao gồm:
(i) Chi phí thù lao cho thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ và chi phí khác của Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ theo quy định tại Điều 10.5.7 Bản Nội Quy.
(ii) Chi phí trực tiếp:
Chi phí sử dụng năng lƣợng, nguyên, nhiên, vật liệu và các chi phí khác (nếu có) để
phục vụ công tác vận hành Khu Căn Hộ (bao gồm thang máy, máy bơm nƣớc, máy
phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác);
Chi phí nhân công điều khiển và duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị Khu
Căn Hộ (bao gồm thang máy, máy bơm nƣớc, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác);
Chi phí cho các dịch vụ trong khu Khu Căn Hộ nhƣ: bảo vệ, vệ sinh môi trƣờng, thu
gom rác thải, chăm sóc vƣờn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu
có) đƣợc xác định trên cơ sở khối lƣợng công việc cần thực hiện và mức giao khoán
thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ;
Chi phí điện chiếu sáng công cộng, nƣớc công cộng trong khu Khu Căn Hộ;
Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế, phòng làm việc, chi phí điện, nƣớc sinh hoạt và
một số chi phí khác của bộ phận quản lý Khu Căn Hộ;
Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác phục vụ cho việc quản lý, vận hành Khu Căn Hộ
ngoài quy định nêu trên.
(iii) Chi phí quản lý chung cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ để thực
hiện các dịch vụ tại Khu Căn Hộ.
(iv) Thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nƣớc.
10.3.2. Trƣớc khi Hội Nghị Khu Căn Hộ đƣợc triệu tập hợp lệ và thông qua Phí Quản Lý
Vận Hành Khu Căn Hộ thì Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ sẽ do Chủ Đầu Tƣ
hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ quyết định phù hợp với quy
định của pháp luật.
10.3.3. Sau khi Hội Nghị Khu Căn Hộ đƣợc triệu tập hợp lệ, Phí Quản Lý Vận Hành Khu
Căn Hộ sẽ do Hội Nghị Khu Căn Hộ quyết định, đảm bảo đủ chi phí quản lý, vận
11
hành Khu Căn Hộ, phù hợp với quy định của Bản Nội Quy này và quy định của
pháp luật.
10.3.4. Mức đóng góp Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ đƣợc tính theo tháng, phân bổ
theo diện tích phần sử dụng riêng và thu từ Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản,
Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ mỗi tháng một lần (kể cả trƣờng hợp phần sử dụng riêng
mà Chủ Sử Dụng không sử dụng).
10.3.5. Đối với Khu Căn Hộ có dịch vụ gia tăng (nhƣ tắm hơi, bể bơi sử dụng riêng cho
từng nhà hoặc các dịch vụ gia tăng khác) ngoài các dịch vụ quy định tại Mục (i)
Điều 10.10 Bản Nội Quy này thì ngƣời sử dụng có trách nhiệm thanh toán cho Chủ
Đầu Tƣ hoặc đơn vị cung cấp phí dịch vụ gia tăng đó.
10.3.6. Trƣờng hợp xảy ra tranh chấp về giá dịch vụ Khu Căn Hộ thì Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ đƣợc tạm thu theo mức giá trần
của khung giá dịch vụ Khu Căn Hộ do UBND cấp tỉnh ban hành cho đến khi giải
quyết xong tranh chấp.
10.4. Quy định về Hội Nghị Khu Căn Hộ
10.4.1. Hội Nghị Khu Căn Hộ là cơ quan có quyền cao nhất trong việc quản lý sử dụng Khu
Căn Hộ. Hội Nghị Khu Căn Hộ là hội nghị các đại diện Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua
Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ theo quy định của pháp luật và Bản Nội Quy này.
Mỗi Căn Hộ đƣợc cử 01 (một) đại diện tham dự Hội Nghị Khu Căn Hộ.
10.4.2. Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ có thể cử đại diện hoặc
ủy quyền cho ngƣời khác tham dự hội nghị.
10.4.3. Chủ Sử Dụng hoặc Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ có quyền tham gia
Hội Nghị Khu Căn Hộ nếu không ủy quyền cho ngƣời khác tham dự.
10.4.4. Số lƣợng ngƣời tham gia Hội Nghị Khu Căn Hộ để xác định điều kiện tổ chức Hội
Nghị Khu Căn Hộ quy định tại Điều 10.4.5 Bản Nội Quy đƣợc tính trên tổng số Chủ
Sử Dụng hoặc Ngƣời Mua Tài Sản hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ mà ngƣời đại diện
tham dự Hội Nghị Khu Căn Hộ đại diện theo quy định tại Điều này.
Nếu Căn Hộ có một ngƣời tham dự Hội Nghị Khu Căn Hộ thì ngƣời đó đƣợc coi là
đại diện có ủy quyền hợp pháp của Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử
Dụng Căn Hộ của Căn Hộ đó. Chủ Đầu Tƣ/Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc Hội
Nghị Khu Căn Hộ không phải chứng minh về việc ủy quyền này. Ngƣời tham dự
Hội Nghị Khu Căn Hộ chịu trách nhiệm xuất trình chứng cứ của việc ủy quyền nếu
Chủ Đầu Tƣ/Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc Hội Nghị Khu Căn Hộ yêu cầu. Ngƣời
đại diện tham dự Hội Nghị Khu Căn Hộ cam kết và chịu trách nhiệm về việc có
quyền đại diện hợp pháp (hoặc thực hiện công việc tham dự Hội Nghị Khu Căn Hộ
theo ủy quyền) cho Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn hộ
tham dự Hội Nghị Khu Căn Hộ.
12
10.4.5. Hội Nghị Khu Căn Hộ có thể tổ chức cho một Khu Căn Hộ hoặc một cụm Khu Căn
Hộ. Trƣờng hợp tổ chức cho một Khu Căn Hộ thì số ngƣời tham dự phải có số lƣợng
trên 50% (năm mươi phần trăm) tổng số Chủ Sử Dụng và Ngƣời Mua Tài Sản .
Trƣờng hợp tổ chức cho một cụm Khu Căn Hộ thì mỗi Khu Căn Hộ phải cử đại biểu
tham dự, số đại biểu tham dự của mỗi Khu Căn Hộ phải có số lƣợng trên 10% (mười
phần trăm) số Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản và Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ của
mỗi Khu Căn Hộ đó.
10.4.6. Nhiệm vụ, quyền hạn Hội Nghị Khu Căn Hộ
(i) Để cử và bầu Ban Quản Trị Khu Căn Hộ; đề cử và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên
Ban Quản Trị Khu Căn Hộ trong trƣờng hợp tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ bất
thƣờng; thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi nội quy/quy chế hoạt động của Ban Quản
Trị Khu Căn Hộ; thông qua mức hỗ trợ kinh phí cho các thành viên Ban Quản Trị
Khu Căn Hộ và các chi phí hợp lý khắc phục vụ cho hoạt động của Ban Quản Trị
Khu Căn Hộ;
(ii) Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Bản Nội Quy quản lý sử dụng Khu Căn Hộ;
(iii) Thông qua việc lựa chọn doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì Khu
Căn Hộ;
(iv) Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của các
đơn vị đƣợc giao thực hiện;
(v) Quyết định những nội dung khác có liên quan đến việc quản lý sử dụng Khu Căn
Hộ.
10.4.7. Nguyên tắc thông qua quyết định thuộc thẩm quyền của Hội Nghị Khu Căn Hộ
(i) Mọi quyết định của Hội Nghị Khu Căn Hộ phải đảm bảo nguyên tắc theo đa số (trên
50% (năm mươi phần trăm) phiếu biểu quyết) thông qua bằng hình thức biểu quyết
hoặc bỏ phiếu và đƣợc xác lập bằng văn bản.
(ii) Quyền biểu quyết đƣợc tính theo đơn vị diện tích phần sử dụng riêng (mỗi m2 diện
tích sử dụng riêng đƣợc 01 (một) phiếu biểu quyết).
10.4.8. Hội Nghị Khu Căn Hộ đƣợc tổ chức mỗi năm 01 lần (Hội Nghị Khu Căn Hộ thƣờng
niên). Trƣờng hợp cần thiết có thể tổ chức Hội nghị bất thƣờng (vào bất kỳ thời gian
nào) khi có trên 50% (năm mươi phần trăm) tổng số các Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua
Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ đề nghị bằng văn bản hoặc khi Ban Quản Trị Khu
Căn Hộ đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của 30% (ba mươi phần trăm) Chủ Sử
Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ.
10.4.9. Chủ Đầu Tƣ chịu trách nhiệm tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ lần đầu theo quy định
tại Mục (i) Điều 10.4.11 Bản Nội Quy.
Ban Quản Trị Khu Căn Hộ chịu trách nhiệm tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ thƣờng
13
niên hoặc bất thƣờng sau khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc thành lập, phù hợp
với quy định tại Bản Nội Quy này.
Trƣớc khi tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ, Chủ Đầu Tƣ hoặc Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ theo quy định tại Điều 10.4.9 Bản Nội Quy có trách nhiệm thông báo trên hệ
thống phát thanh nội bộ của Khu Căn Hộ hoặc trên bảng tin chung của Khu Căn Hộ
(nếu có) hoặc gửi giấy mời tham dự Hội Nghị Khu Căn Hộ cho Chủ Sử Dụng,
Ngƣời Mua Tài Sản và Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ. Trong trƣờng hợp chỉ gửi giấy mời,
đối với mỗi Căn Hộ, Chủ Đầu Tƣ hoặc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ chỉ cần chuyển
giấy mời chung đến Căn Hộ đó (mời Chủ Sử Dụng hoặc Ngƣời Mua Tài Sản hoặc
Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ tham dự Hội Nghị Khu Căn Hộ mà không nhất thiết phải
mời đích danh tên của các Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn
Hộ) cho ngƣời đang có mặt/sử dụng Căn Hộ (không phụ thuộc vào việc ngƣời nhận
có là Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ hay không). Chủ
Đầu Tƣ hoặc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ sẽ đƣợc coi là Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua
Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ của Căn Hộ đó đã nhận đƣợc giấy mời tham dự
Hội Nghị Khu Căn Hộ.
10.4.10. Nếu Hội Nghị Khu Căn Hộ đƣợc triệu tập lần đầu mà không đủ số lƣợng ngƣời tham
dự theo quy định tại Điều 10.4.5 Bản Nội Quy này thì đƣợc triệu tập lần hai. Nếu lần
hai vẫn không đủ số lƣợng theo quy định tại Điều 10.4.5 thì triệu tập lần ba.. Hội
Nghị Khu Căn Hộ lần ba đƣợc tiến hành không phụ thuộc vào số lƣợng Chủ Sử
Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản và Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ tham dự.
10.4.11. Tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ lần đầu
(i) Trong thời hạn không quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Khu Căn Hộ đƣợc bàn giao,
đƣa vào khai thác, sử dụng và có 50% (năm mươi phần trăm) Căn Hộ đƣợc bán quyền
sử dụng trở lên (kể cả số Căn Hộ mà Chủ Đầu Tƣ giữ lại) thì Chủ Đầu Tƣ có trách
nhiệm tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ lần đầu.
(ii) Phƣơng thức tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ lần đầu
ii.a. Chủ Đầu Tƣ chuẩn bị:
- Kế hoạch tổ chức và nội dung hội nghị (dự kiến Ban tổ chức hội nghị, dự thảo quy chế
hội nghị, quy chế bầu Ban Quản Trị Khu Căn Hộ);
- Bản Nội Quy quản lý sử dụng Khu Căn Hộ;
- Văn bản giới thiệu đại diện của Chủ Đầu Tƣ tham gia làm Phó Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ;
- Dự thảo quy chế hoạt động của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ.
ii.b. Sau khi hoàn thành nội dung tại Mục ii.a Điều 10.4.11 Bản Nội Quy, Chủ Đầu Tƣ tiến
hành tổ chức Hội nghị trù bị. Thành phần Hội nghị trù bị gồm:
14
- Bí thƣ chi bộ, tổ trƣởng, tổ phó tổ dân phố (trƣờng hợp Khu Căn Hộ đã thành lập tổ
dân phố và Bí thƣ chi bộ, tổ trƣởng, tổ phó tổ dân phố là Chủ Sử Dụng Căn Hộ, Ngƣời
Mua Tài Sản) hoặc ít nhất một Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản hoặc Ngƣời Sử
Dụng Căn Hộ bất kỳ (đối với Khu Căn Hộ chƣa có chi bộ, tổ dân phố).
- Ban Quản Trị Khu Căn Hộ lâm thời (nếu có);
- Đại diện Chủ Đầu Tƣ.
ii.c. Hội nghị trù bị có trách nhiệm chuẩn bị đóng góp ý kiến các nội dung tại Hội Nghị
Khu Căn Hộ và thống nhất các vấn đề sau:
- Thống nhất phƣơng pháp và phân công trách nhiệm lấy ý kiến của các Chủ Sử Dụng,
Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ về các nội dung thông qua tại Hội Nghị
Khu Căn Hộ (Bản nội quy quản lý sử dụng Khu Căn Hộ, quy chế hoạt động của Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ); thủ tục ủy quyền cử đại biểu dự Hội nghị;
- Thống nhất thời gian tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ và các nội dung khác có liên quan
(nếu có);
- Đề cử ngƣời tham gia Ban Quản Trị Khu Căn Hộ.
ii.d. Tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ
- Trong thời hạn theo nghị quyết của Hội nghị trù bị, Chủ Đầu Tƣ có trách nhiệm tổng
hợp các ý kiến đóng góp, hoàn chỉnh các nội dung cần thông qua tại hội nghị và tiến
hành tổ chức Hội Nghị Khu Căn Hộ. Thành phần Hội nghị đƣợc quy định tại Điều
10.4.1, 10.4.2. 10.4.3 Bản Nội Quy;
- Hội nghị quyết định các vấn đề quy định tại Điều 10.4.6 Bản Nội Quy.
10.4.12. Hội Nghị Khu Căn Hộ thƣờng niên của các lần tiếp theo do Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ triệu tập (không phải tiến hành Hội nghị trù bị) và thực hiện theo quy định tại Bản
Nội Quy này.
Hội Nghị Khu Căn Hộ bất thƣờng (bất kỳ thời gian nào) đƣợc Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ triệu tập theo đề nghị của Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản và Ngƣời Sử Dụng
hoặc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ quy định tại Điều 10.4.8 Bản Nội Quy.
Hội Nghị Khu Căn Hộ bất thƣờng đƣợc tổ chức để giải quyết các vấn đề thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội Nghị Khu Căn Hộ theo quy định tại Điều 10.4.6 Bản Nội
Quy và quy định khác của pháp luật (nếu có). Ban Quản Trị Khu Căn Hộ có quyền từ
chối triệu tập Hội Nghị Khu Căn Hộ bất thƣờng nếu không phù hợp với quy định tại
Bản Nội Quy này.
10.5. Bổ sung về Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
10.5.1. Bổ sung về số lƣợng, cơ cấu Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
(i) Số lƣợng: Ban Quản Trị Khu Căn Hộ gồm 05 (năm) thành viên trong đó có 01 ngƣời
15
do Chủ Đầu Tƣ cử tham gia Ban Quản Trị Khu Căn Hộ.
(ii) Cơ cấu: Ban Quản Trị Khu Căn Hộ gồm 01 (một) Trƣởng Ban, 01 (một) hoặc 02 (hai)
Phó Ban, trong đó có 01 ngƣời do Chủ Đầu Tƣ cử đảm nhiệm chức Phó Ban.
10.5.2. Bổ sung về nhiệm kỳ Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
(i) Nếu pháp luật không có quy định khác thì nhiệm kỳ của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ tối
đa là 03 (ba) năm kể từ ngày đƣợc thành lập.
(ii) Thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của Ban Quản Trị
Khu Căn Hộ trừ trƣờng hợp bị miễn nhiệm, bãi nhiệm theo quyết định của Hội Nghị
Khu Căn Hộ.
Thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ chịu trách nhiệm về các quyết định của Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ (trừ trƣờng hợp có ý kiến rõ ràng về việc bảo lƣu ý kiến của
thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đó liên quan đến quyết định của Ban Quản Trị
Khu Căn Hộ) cho đến khi Hội Nghị Khu Căn Hộ có quyết định miễn nhiệm hoặc bãi
nhiệm chức danh thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đó.
(iii) Ban Quản Trị Khu Căn Hộ kết thúc nhiệm kỳ theo thời hạn quy định tại Mục (i) Điều
10.5.2 Bản Nội Quy sẽ tiếp tục hoạt động cho đến khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ mới
đƣợc Hội Nghị Khu Căn Hộ bầu và đƣợc thành lập.
(iv) Các quyết định của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ sau khi kết thúc nhiệm kỳ mà Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ mới chƣa đƣợc công nhận sẽ đƣợc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
mới quy định tại Mục (iii) Điều 10.5.2 Bản Nội Quy kế thừa, thực hiện.
10.5.3. Quy định về đề cử, bầu Ban Quản Trị Khu Căn Hộ; đề cử và bầu bổ sung thành viên
Ban Quản Trị Khu Căn Hộ; miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban Quản Trị Khu
Căn Hộ
(i) Đề cử và bầu Ban Quản Trị Khu Căn Hộ: Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời
Sử Dụng Căn Hộ, Chủ Đầu Tƣ có quyền đề cử đại diện để Hội Nghị Khu Căn Hộ bầu
vào Ban Quản Trị Khu Căn Hộ. Thể lệ đề cử và bầu Ban Quản Trị Khu Căn Hộ theo
quy định của Chủ Đầu Tƣ (đối với trƣờng hợp bầu Ban Quản Trị Khu Căn Hộ nhiệm
kỳ đầu tiên) hoặc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ (nếu Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đã đƣợc
công nhận).
Chủ Đầu Tƣ có quyền cử đại diện tham gia Ban Quản Trị Khu Căn Hộ giữ chức danh
Phó Ban Quản Trị Khu Căn Hộ.
(ii) Đề cử và bầu bổ sung thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
ii.a. Bầu bổ sung thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ trong các trƣờng hợp sau:
ii.a.1. Khi có bất kỳ thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ nào tự nguyện xin miễn nhiệm
chức danh thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ;
ii.a.2. Thành viên Hội đồng Quản Trị bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành
16
vi dân sự, không thể liên lạc đƣợc trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, bị chết, chịu
trách nhiệm hình sự.
ii.a.3. Khi có bất kỳ thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ nào bị Hội Nghị Khu Căn Hộ bãi
nhiệm theo đề nghị của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc theo quy định tại Mục ii.c
Điều 10.5.3 Bản Nội Quy này;
ii.a.4. Theo đề xuất của Trƣởng Ban Quản Trị Khu Căn Hộ để đảm bảo cho hoạt động hiệu
quả của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ và vì lợi ích của các Chủ Sử Dụng, Chủ Đầu Tƣ
tại Khu Căn Hộ;
ii.a.5. Khi Hội Nghị Khu Căn Hộ thấy cần thiết.
ii.b. Trình tự thực hiện bầu bổ sung thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ:
ii.b.1 Nếu pháp luật không có quy định khác, trƣờng hợp bầu bổ sung thành viên Ban Quản
Trị Khu Căn Hộ quy định tại Mục ii.a.1 Điều 10.5.3 Bản Nội Quy thì Ban Quản Trị
Khu Căn Hộ đề xuất ngƣời thay thế, lấy ý kiến của Hội Nghị Khu Căn Hộ bằng văn
bản theo quy định tại Bản Nội Quy này. Nếu thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ là
đại diện do Chủ Đầu Tƣ cử tham gia Ban Quản Trị Khu Căn Hộ thì Ban Quản Trị Khu
Căn Hộ chỉ đƣợc đề xuất ngƣời thay thế trên cơ sở đề cử của Chủ Đầu Tƣ.
ii.b.2 Trƣờng hợp quy định tại Mục ii.a.1 Điều này mà thành viên Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ xin miễn nhiệm là Trƣởng Ban hoặc Phó Ban thì Ban Quản Trị Khu Căn Hộ tổ
chức Hội Nghị Khu Căn Hộ bất thƣờng để bầu ngƣời thay thế.
ii.b.3 Trƣờng hợp bầu bổ sung thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ quy định tại Mục
ii.a.2, ii.a.3, ii.a.4 và ii.a.5 đƣợc thực hiện theo trình tự, thủ tục tại Hội Nghị Khu Căn
Hộ thƣờng niên hoặc tổ chức bầu bổ sung tại Hội Nghị Khu Căn Hộ bất thƣờng theo
đề xuất của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc quyết định của Hội Nghị Khu Căn Hộ.
ii.b.4 Nhiệm kỳ của thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ bổ sung hoặc thay thế là thời hạn
còn lại của nhiệm kỳ Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đó.
ii.c. Bãi nhiệm thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
Thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ sẽ bị xem xét bãi nhiệm trong trƣờng hợp sau:
ii.c.1 Vi phạm quy định của pháp luật;
ii.c.2 Vi phạm đạo đức xã hội;
ii.c.3 Vi phạm các Quy chế/Nội quy/Quy định của Chủ Đầu Tƣ, Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ;
ii.c.4 Có bất kỳ hành vi nào (trực tiếp hoặc gián tiếp) nhằm cản trở hoạt động hợp pháp của
Ban Quản Trị Khu Căn Hộ, Chủ Đầu Tƣ, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn
Hộ;
ii.c.5 Bất kỳ hành vi nào khác không thuộc các trƣờng hợp trên mà Ban Quản Trị Khu Căn
17
Hộ, Chủ Đầu Tƣ, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ, Chủ Sử Dụng,
Ngƣời Mua Tài Sản hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ cho rằng thành viên Ban Quản Trị
Khu Căn Hộ đó cản trở hoạt động hợp pháp của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào tại Khu
Căn Hộ.
Ban Quản Trị Khu Căn Hộ sẽ đề xuất thành viên thay thế để Hội Nghị Khu Căn Hộ
bầu thay thế thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ bị bãi nhiệm.
Trƣờng hợp đại diện Chủ Đầu Tƣ là thành viên Ban Quản Trị bị bãi nhiệm thì Chủ
Đầu Tƣ có quyền và nghĩa vụ bổ sung thành viên khác để thay thế thành viên bị bãi
nhiệm.
10.5.4. Việc miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc thực hiện
theo trình tự, thủ tục thông qua quyết định thuộc thẩm quyền của Hội Nghị Khu Căn
Hộ quy định tại Bản Nội Quy này.
10.5.5. Bổ sung về trình tự, thủ tục thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền của Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ
(i) Các quyết định thuộc thẩm quyền của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc thông qua tại
cuộc họp Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc lấy ý kiến các thành viên Ban Quản Trị Khu
Căn Hộ bằng văn bản.
(ii) Cuộc họp Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc tiến hành hợp lệ khi có trên 50% (năm
mƣơi phần trăm) thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ tham dự, trong đó có đại diện
của Chủ Đầu Tƣ. Nếu cuộc họp lần thứ nhất không đủ số lƣợng thành viên tham dự thì
Trƣởng Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc Phó Ban Quản Trị Khu Căn Hộ do Chủ Đầu
Tƣ đề cử có quyền triệu tập cuộc họp lần thứ hai. Cuộc họp Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
sẽ đƣợc tiến hành (hợp lệ) tại lần dự kiến diễn ra cuộc họp thứ ba không phụ thuộc vào
số lƣợng thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ tham dự.
(iii) Trƣởng Ban Quản Trị Khu Căn Hộ có trách nhiệm triệu tập, tổ chức và chủ trì cuộc
họp Ban Quản Trị Khu Căn Hộ. Trƣởng Ban Quản Trị Khu Căn Hộ có thể phân công
cho một Phó Ban Quản Trị Khu Căn Hộ thực hiện triệu tập, tổ chức và chủ trì cuộc
họp. Trƣờng hợp Trƣởng Ban Quản Trị Khu Căn Hộ từ chối hoặc không thể tiến hành
cuộc họp Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc không tiến hành cuộc họp trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận đƣợc đề nghị triệu tập cuộc họp của bất kỳ thành viên Ban Quản
Trị Khu Căn Hộ nào thì Phó Ban Quản Trị Khu Căn Hộ do Chủ Đầu Tƣ đề cử sẽ triệu
tập, tổ chức và chủ trì cuộc họp.
(iv) Thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ có thể trực tiếp tham dự cuộc họp hoặc ủy
quyền bằng văn bản cho ngƣời khác tham dự cuộc họp. Trong trƣờng hợp này thành
viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ ủy quyền vẫn đƣợc tính một phiếu biểu quyết tại cuộc
họp.
(v) Tại cuộc họp, mỗi thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ sẽ có một phiếu biểu quyết.
18
Các quyết định của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc thông qua tại cuộc họp khi có quá
nửa tổng số phiếu biểu quyết (bao gồm cả phiếu biểu quyết của thành viên Ban Quản
Trị Khu Căn Hộ vắng mặt nhƣng có ủy quyền hợp lệ và của thành viên dự họp) thông
qua (đồng ý).
(vi) Quyết định của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc thông qua bằng hình thức lấy ý kiến
bằng văn bản khi đƣợc quá nửa số thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ thông qua
(đồng ý).
10.5.6. Bổ sung về trách nhiệm của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
(ii) Chậm nhất là 15 (mƣời lăm) ngày kể từ ngày đƣợc Hội Nghị Khu Căn Hộ bầu, Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ có trách nhiệm đăng ký với UBND cấp quận/huyện để đƣợc
công nhận.
(iii) Trong vòng 15 (mƣời lăm) ngày kể từ ngày thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ mới
đƣợc bầu bổ sung hoặc đƣợc bầu để thay thế thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ bị
miễn nhiệm, bãi nhiệm, Ban Quản Trị Khu Căn Hộ có trách nhiệm nộp hồ sơ tại
UBND cấp quận/huyện để đăng ký điều chỉnh danh sách Ban Quản Trị Khu Căn Hộ.
(iv) Giám sát việc thực hiện hợp đồng của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn
Hộ; đồng thời định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND cấp tỉnh, UBND cấp
huyện việc thu, chi liên quan đến giá dịch vụ Khu Căn Hộ nếu UBND cấp đó yêu cầu.
Đồng thời, phải niêm yết công khai việc thu, chi giá dịch vụ Khu Căn Hộ cho ngƣời
dân biết theo định kỳ mỗi năm một lần hoặc báo cáo đột xuất nếu có trên 50% (năm
mƣơi phần trăm) số hộ dân yêu cầu.
(v) Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành do Doanh Nghiệp Quản
Lý Vận Hành Khu Căn Hộ thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội Nghị
Khu Căn Hộ theo quy định.
(vi) Dự thảo dự trù chi phí hoạt động của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ trình Hội Nghị Khu
Căn Hộ quyết định.
10.5.7. Bổ sung về quyền của thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
Các thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc hƣởng phụ cấp trách nhiệm theo
quyết định của Hội Nghị Khu Căn Hộ.
10.5.8. Bổ sung về chi phí hoạt động của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
(i) Chi phí hoạt động của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ bao gồm chi phụ cấp cho các thành
viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ và các chi phí khác cho hoạt động của Ban Quản Trị
Khu Căn Hộ (bao gồm: chi phí thuê địa điểm hoạt động thƣờng trực (nếu cần thiết)
hoặc thực hiện các cuộc họp (nếu không có địa điểm hoạt động thƣờng trực); chi phí
văn phòng phẩm; chuyển phát thƣ, giấy mời; các khoản phí, lệ phí có liên quan đến
việc xin phê duyệt, chấp thuận tƣ cách thành viên Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc
hoạt động của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ (nếu có); các chi phí phát sinh từ việc triệu
19
tập, tổ chức cuộc họp/hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của Hội Nghị Khu Căn Hộ; các chi
phí hợp lý, hợp lệ khác của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ.
(ii) Chi phí hoạt động của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ đƣợc trích từ Phí Quản Lý Vận
Hành Khu Căn Hộ quy định tại Điều 10.3 Bản Nội Quy.
10.6. Bổ sung quy định về trông giữ xe ô tô, xe đạp, xe máy và các phƣơng tiện vận tải
khác.
(i) Khu để xe ô tô, xe đạp, xe máy và các phƣơng tiện vận tải đƣợc Chủ Đầu Tƣ bố trí
phù hợp với thiết kế tại Khu Căn Hộ và thuận tiện cho việc quản lý của Chủ Đầu Tƣ
và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ.
(ii) Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sảnvà Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ sẽ đóng phí trông giữ
xe ô tô và các phƣơng tiện vận tải khác cho Chủ Đầu Tƣ; xe đạp, xe máy cho Chủ Đầu
Tƣ (nếu chƣa thành lập Ban Quản Trị Khu Căn Hộ) hoặc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ
hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ theo thời hạn do Chủ Đầu Tƣ
hoặc Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ
quy định.
(iii) Mỗi Căn Hộ đƣợc bố trí 02 (hai) chỗ để xe máy (hoặc phƣơng tiện vận tải chiếm chỗ
tƣơng đƣơng). Nếu không đƣợc sự đồng ý của Chủ Đầu Tƣ thì Chủ Sử Dụng, Ngƣời
Mua Tài Sản và Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ không đƣợc chuyển giao (cho mƣợn, cho
thuê hoặc bằng cách khác) để chuyển quyền đỗ xe (quyền đƣợc bố trí chỗ đỗ xe) tại
Khu Căn Hộ cho ngƣời khác (kể cả ngƣời đó là Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản và
Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ khác tại Khu Căn Hộ).
(iv) Chủ Đầu Tƣ sẽ thông báo tải trọng của các phƣơng tiện vận tải đƣợc đỗ xe tại Khu
Căn Hộ.
(v) Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ hoặc bất kỳ cá nhân nào
có nhu cầu sử dụng chỗ đỗ xe tại Khu Căn Hộ có nghĩa vụ nộp phí trông giữ xe theo
quy định tại Bản Nội Quy này.
(vi) Phí trông giữ xe quy định tại Bản Nội Quy này không bao gồm chi phí trông giữ tài
sản khác đƣợc gắn, buộc, để, vận chuyển, lƣu giữ trên, trong hoặc bất kỳ bộ phận nào
của phƣơng tiện vận tải đó.
(vii) Việc trông giữ xe chỉ bao gồm trông giữ mũ bảo hiểm với điều kiện mũ bảo hiểm đƣợc
đặt (hoặc gửi giữ riêng) đúng vị trí, cách thức và điều kiện theo hƣớng dẫn của cá
nhân, tổ chức trông giữ xe. Tổ chức, cá nhân trông giữ xe không có trách nhiệm bồi
thƣờng cho ngƣời gửi giữ xe nếu không tuân thủ quy định tại Mục này.
(viii) Chủ Đầu Tƣ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ quy định chi tiết về
Bản Nội Quy trông giữ xe.
(ix) Trƣờng hợp các phƣơng tiện vận tải không đƣợc UBND Thành phố Hà Nội quy định
cụ thể thì áp dụng theo quy định của Chủ Đầu Tƣ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận
20
Hành Khu Căn Hộ (trƣớc khi Hội Nghị Khu Căn Hộ đƣợc thành lập) hoặc theo quyết
định của Hội Nghị Khu Căn Hộ.
(x) Chi phí trông giữ xe đạp, xe máy và các phƣơng tiện vận tải khác (trừ khai thác diện
tích chỗ đỗ xe ô tô thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tƣ) đƣợc hạch toán riêng và đƣợc
bù đắp vào chi Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ.
(xi) Chủ Đầu Tƣ có toàn quyền khai thác, kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật,
phù hợp với quy hoạch đã đƣợc phê duyệt đối với diện tích thuộc sở hữu riêng của
Chủ Đầu Tƣ (bao gồm nhƣng không giới hạn diện tích chỗ đỗ xe ô tô). Chủ Đầu Tƣ
đƣợc toàn quyền sở hữu các khoản tiền thu đƣợc từ việc khai thác, kinh doanh diện
tích thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tƣ.
10.7. Bổ sung các quy định về phí sử dụng dịch vụ khác tại Khu Căn Hộ
(i) Các chi phí dịch vụ không thƣờng xuyên trong Khu Căn Hộ (nếu có) nhƣ phí sử dụng
điện thoại công cộng, thuê trông giữ tài sản và các chi phí khác (nếu có) thực hiện theo
thỏa thuận giữa ngƣời sử dụng dịch vụ và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
(ii) Các chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lƣợng, nƣớc và các chi phí khác mà có hợp đồng
riêng đối với từng ngƣời sử dụng Khu Căn Hộ thì do ngƣời sử dụng dịch vụ trực tiếp
chi trả với đơn vị cung cấp dịch vụ (trừ trƣờng hợp tổ chức, cá nhân khác đƣợc đơn vị
này ủy quyền thu).
(iii) Các chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lƣợng, nƣớc và các chi phí khác đƣợc cung cấp
qua Chủ Đầu Tƣ đƣợc thanh toán trực tiếp cho Chủ Đầu Tƣ hoặc đơn vị, cá nhân do
Chủ Đầu Tƣ ủy quyền theo khối lƣợng tiêu thụ trong đó cộng thêm phần chi phí để bù
đắp hao hụt theo quy định của Chủ Đầu Tƣ.
(iv) Các chi phí dịch vụ khác ngoài quy định tại Bản Nội Quy này đƣợc thực hiện theo
thỏa thuận giữa ngƣời sử dụng dịch vụ và đơn vị cung cấp.
10.8. Quy định về bảo hiểm đối với phần sở hữu riêng, sử dụng riêng và sử dụng chung.
(i) Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản có có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
đối với phần sử dụng riêng của mình và có trách nhiệm đóng góp chi phí mua bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với phần sử dụng chung. Chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ
bắt buộc phần sử dụng chung đƣợc phân bổ tƣơng ứng với phần diện tích thuộc sử
dụng riêng của từng Chủ Sử Dụng.
(ii) Chủ Đầu Tƣ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ có trách nhiệm
phân bổ và công bố công khai mức thu và thực hiện mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
đối với phần sử dụng chung của từng Khu Căn Hộ.
(iii) Việc mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với các phần sử dụng chung trong Khu Căn
Hộ không thay thế trách nhiệm phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy, nổ, phòng
cháy chữa cháy tại Khu Căn Hộ của đơn vị đang quản lý Khu Căn Hộ hoặc của các
Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ.
21
(iv) Các quy định khác về bảo hiểm không đƣợc quy định tại Bản Nội Quy này đƣợc áp
dụng theo quy định của pháp luật.
10.9. Quy định bổ sung về trách nhiệm của Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản và Ngƣời Sử
Dụng Căn Hộ
Trừ khi pháp luật và các bên có thỏa thuận khác, Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sảnvà
Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ có trách nhiệm:
(i) Tuân thủ các quy định, hƣớng dẫn của Chủ Đầu Tƣ, Ban Quản Trị Khu Căn Hộ,
Doanh Nghệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ trong công tác sử dụng, quản lý, vận
hành Khu Căn Hộ (bao gồm nhƣ không giới hạn bởi đăng ký tạm trú, thƣờng trú,
phòng cháy, chữa cháy, diễn tập phòng cháy, chữa cháy, sử dụng các thiết bị dùng
chung của Khu Căn Hộ...).
(ii) Đăng ký tạm trú, thƣờng trú tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(iii) Đăng ký danh sách ngƣời sử dụng Căn Hộ cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
Khu Căn Hộ để giám sát, bảo đảm an ninh, trật tự chung của Khu Căn Hộ.
(iv) Thông báo cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ khi có thay đổi về
danh sách ngƣời sử dụng Căn Hộ đã đăng ký.
(v) Cử một ngƣời làm đại diện (đồng thời cung cấp số điện thoại, địa chỉ liên hệ và các
thông tin cần thiết khác) để ngƣời này đại diện cho Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản
và Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ đó tiếp nhận các thông tin, thông báo từ Chủ Đầu Tƣ/Ban
Quản Trị Khu Căn Hộ/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ. Tuy nhiên,
nếu ngƣời gửi thông báo, giấy mời không liên hệ đƣợc với ngƣời này thì bên thông
báo có thể gửi thông báo, giấy mời cho bất kỳ các nhân nào đang có mặt tại Căn Hộ tại
thời điểm gửi thông báo, giấy mời.
Ký xác nhận vào các văn bản, thông báo hoặc sổ ghi chép khác theo quy định của Chủ
Đầu Tƣ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ.
(vi) Chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại đối với các thiệt hại phát sinh từ hành vi của
Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ hoặc các thiệt hại phát
sinh từ phần sử dụng riêng của Chủ Sử Dụng, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ gây ra đối với
bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác.
(vii) Bồi thƣờng thiệt hại theo quy định của pháp luật.
(viii) Thanh toán cho Chủ Đầu Tƣ hoặc đơn vị đƣợc giao nhiệm vụ thu Phí Quản Lý Vận
Hành Khu Căn Hộ một khoản tiền phạt bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm)
lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố trên số tiền chậm thanh toán cho Chủ
Đầu Tƣ hoặc đơn vị đƣợc giao nhiệm vụ thu phí.
(ix) Nếu không đƣợc sự đồng ý của Chủ Đầu Tƣ thì Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản,
Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ không đƣợc sử dụng khu vực để xe và các khu vực sử dụng
22
chung của Khu Căn Hộ khác với chức năng thiết kế, bố trí tại khu vực đó.
(x) Nếu Bản Nội Quy này không có quy định khác và trong trƣờng hợp phải đƣợc Doanh
Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ đồng ý, Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản,
Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ không đƣợc có chủ ý lƣu giữ, đƣa, vận chuyển động vật vào
Khu Căn Hộ.
(xi) Cá nhân có nhu cầu gửi giữ xe có nghĩa vụ tuân thủ các quy định về trông giữ xe do
Chủ Đầu Tƣ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ ban hành.
(xii) Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ có nghĩa vụ tôn trọng và
tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến quyền sử dụng phần diện tích riêng
của các Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ, Chủ Đầu Tƣ.
(xiii) Không đƣợc cản trở bằng bất kỳ hành vi nào việc sử dụng tài sản thuộc sử dụng
chung theo đúng mục đích thiết kế của các Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời
Sử Dụng Căn Hộ, Chủ Đầu Tƣ (bao gồm nhƣng không giới hạn bởi: chiếm dụng phần
sử dụng chung để sử dụng cho mục đích riêng; đặt, để bất kỳ vật dụng nào gây cản trở
cho việc sử dụng diện tích sử dụng chung; không cho ngƣời khác sử dụng phần diện
tích (tài sản) sử dụng chung theo đúng chức năng thiết kế hoặc có bất ký hành vi nào
khác nhằm hoặc có thể cản trở hoạt động của các trang thiết bị sử dụng chung hoặc
việc sử dụng các trang thiết bị, diện tích sử dụng chung đúng mục đích của ngƣời
khác).
(xiv) Không đƣợc có bất kỳ hành vi nào nhằm hoặc có thể làm hƣ hỏng, giảm giá trị sử
dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của các Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản, Ngƣời Sử
Dụng Căn Hộ khác hoặc các tài sản của tổ chức, cá nhân khác tại Khu Căn Hộ (nếu
không đƣợc họ đồng ý) hoặc các công trình sử dụng chung của Khu Căn Hộ.
(xv) Không đƣợc tự ý di chuyển, lắp đặt, thay thế các tài sản thuộc sở hữu, sử dụng của
ngƣời khác (khi chƣa có sự đồng ý của họ) hoặc các tài sản sử dụng chung khác tại
Khu Căn Hộ.
(xvi) Không đƣợc có bất kỳ hành vi nào làm gây nguy hiểm hoặc có khả năng gây nguy
hiểm đối với sức khỏe, tính mạng của ngƣời sinh sống, làm việc tại Khu Căn Hộ.
(xvii) Không đƣợc có bất kỳ hành vi nào làm mất vệ sinh môi trƣờng, cảnh quan, mỹ quan
tại Khu Căn Hộ.
(xviii) Không đƣợc dán, treo, xây dựng, đặt, để hoặc bằng cách khác để gắn bất kỳ vật nào
vào bất kỳ khu vực dùng chung nào, khu vực của Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài
Sảnkhác và khu vực bên ngoài tƣờng của Căn Hộ.
(xix) Thực hiện bất kỳ hành vi nào bị ngăn cấm hợp pháp của bất kỳ tổ chức, cá nhân tại
Khu Căn Hộ.
(xx) Tháo dỡ, phá dỡ, di chuyển, lắp đặt, dán, dựng các thiết bị (tài sản và các vật khác)
không đúng quy định của Bản Nội Quy này.
23
(xxi) Khôi phục lại hiện trạng nhƣ trƣớc khi vi phạm.
(xxii) Trƣờng hợp vận chuyển các thiết bị (tài sản và các vật khác) có nguy cơ gây nguy
hiểm cho sức khỏe, tính mạng hoặc cản trở sinh hoạt, hoạt động của ngƣời khác tại
Khu Căn Hộ thì phải thông báo cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ
và thực hiện theo hƣớng dẫn, thời gian, cách thức vận chuyển do Doanh Nghiệp Quản
Lý Vận Hành Khu Căn Hộ quy định.
Trong mọi trƣờng hợp Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản và/hoặc Ngƣời Sử Dụng
Căn Hộ chịu trách nhiệm chấp hành mọi hƣớng dẫn, quyết định của Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ trong việc vận chuyển, lắp đặt các thiết bị tại Căn Hộ
và chịu mọi thiệt hại phát sinh từ việc vận chuyển, lắp đặt, sử dụng các thiết bị bên
trong hoặc tự ý lắp đặt bên ngoài Căn Hộ.
(xxiii) Không đƣợc thay đổi hiện trạng của Căn Hộ và các tài sản gắn liền với Căn Hộ so với
hiện trạng khi đƣợc Chủ Đầu Tƣ bàn giao. Trƣờng hợp có hƣ hỏng thì Chủ Sử Dụng
có trách nhiệm thông báo cho Chủ Đầu Tƣ để thực hiện bảo hành theo quy định tại
Hợp đồng đã ký với Chủ Đầu Tƣ. Nếu Chủ Sử Dụng có nhu cầu sửa chữa, cải tạo,
thay đổi thì phải thông báo kèm theo biện pháp thi công cho Chủ Đầu Tƣ (nếu Ban
Quản Trị chƣa đƣợc thành lập) và Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ và
phải đƣợc Chủ Đầu Tƣ (nếu Ban Quản Trị chƣa đƣợc thành lập) và Doanh Nghiệp
Vận Hành Khu Căn Hộ chấp thuận trƣớc khi tiến hành sửa chữa, cải tạo, thay đổi. Chủ
Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết theo
quy định của pháp luật, Chủ Đầu Tƣ, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ
và chịu trách nhiệm đối với mọi thiệt hại (nếu có) liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo,
thay đổi ngay cả khi đã đƣợc Chủ Đầu Tƣ và Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu
Căn Hộ đồng ý cho thi công.
Không phụ thuộc vào việc phƣơng án thi công quy định tại Mục này đã đƣợc Chủ Đầu
Tƣ và Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ đồng ý, nếu việc thi công quy
định tại Mục này làm ảnh hƣởng hoặc có nguy cơ làm ảnh hƣởng đến tổ chức, cá nhân
khác tại Khu Căn Hộ thì Chủ Đầu Tƣ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu
Căn Hộ (tại mọi thời điểm) có quyền yêu cầu Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản hoặc
đơn vị thi công điều chỉnh phƣơng án thi công, thời điểm thi công hoặc tạm ngừng
hoặc đình chỉ thi công.
(xxiv) Có trách nhiệm trông giữ, bảo vệ tài sản thuộc sở hữu riêng, các tài sản bên trong Căn
Hộ.
(xxv) Bảo vệ môi trƣờng, vệ sinh, an ninh trật tự tại Căn Hộ, Khu Căn Hộ; chấp hành các
quy định về xả thải nƣớc thải, rác thải theo quy định, chỉ dẫn, hƣớng dẫn của Chủ Đầu
Tƣ (nếu Ban Quản Trị chƣa đƣợc thành lập), Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu
Căn Hộ.
(xxvi) Không trồng, treo, đặt, để, bất kỳ vật, loại cây trồng nào (nếu không đƣợc Chủ Đầu Tƣ
24
hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ đồng ý) tại khu vực sử dụng
chung của Khu Căn Hộ, hoặc ngoài ban công, mặt ngoài cửa sổ, tƣờng bao Căn Hộ.
(xxvii) Thông báo và bảo đảm khách của mình tuân thủ các quy định tại Bản Nội Quy này.
Thực hiện đúng các quy định tại Bản Nội Quy này và tuân thủ các quy định của pháp
luật.
10.10. Dịch Vụ Quản Lý Khu Căn Hộ
(i) Quản lý việc điều khiển và duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị thuộc phần sử
dụng chung nhà của Khu Căn Hộ (thang máy, máy bơm nƣớc, máy phát điện dự
phòng, hệ thống cấp thoát nƣớc, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cấp gaz (nếu có), thu
lôi, cứu hỏa, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị dùng chung khác), bảo vệ, vệ
sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vƣờn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng đối với diện tích
sử dụng chung của Khu Căn Hộ.
(ii) Để không nhầm lẫn, Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản và/hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn
Hộ có trách nhiệm chi trả cho các dịch vụ thuộc phần sử dụng riêng của mình.
10.11. Bổ sung về quyền của Chủ Đầu Tƣ
Nếu pháp luật không có quy định khác, khi Ban Quản Trị Khu Căn Hộ chƣa đƣợc
thành lập, Chủ Đầu Tƣ có quyền:
(i) Thực hiện các công việc của Ban Quản Trị Khu Căn Hộ khi Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ chƣa đƣợc thành lập;
(ii) Lựa chọn, ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ;
(iii) Tạm dừng, chấm dứt hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ;
(iv) Quyết định Phí Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ; phí trông giữ xe trƣớc khi Hội Nghị
Khu Căn Hộ lần đầu đƣợc triệu tập hợp lệ phù hợp với quy định của UBND thành phố
Hà Nội;
(v) Quyết định phí dịch vụ khác trực tiếp cung cấp cho Chủ Sử Dụng và/hoặc Ngƣời Sử
Dụng Căn Hộ;
(vi) Tự chủ kinh doanh phần diện tích (tài sản) thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tƣ phù
hợp với quy hoạch đã đƣợc phê duyệt và quy định của pháp luật;
(vii) Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Bản Nội Quy này;
(viii) Các quyền khác theo quy định tại Bản Nội Quy này và quy định của pháp luật.
10.12. Quy định bổ sung về Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ
(i) Từ chối trông giữ tài sản cho Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản hoặc Ngƣời Sử Dụng
Căn Hộ hoặc khách mời của họ nếu Chủ Sử Dụng hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ
không thanh toán đúng thời hạn phí trông giữ tài sản theo quy định tại Bản Nội Quy
này (nếu có); quy định của Chủ Đầu Tƣ/Ban Quản Trị Khu Căn Hộ hoặc Doanh
25
Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ.
(ii) Khi có ghi ngờ về sự cố cháy, nổ, tràn nƣớc, hở ga, chập điện hoặc các tình huống có
thể gây nguy hiểm khác hoặc có ghi ngờ về việc vi phạm pháp luật bên trong Căn Hộ
thì đại diện Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ có quyền vào Căn Hộ để
kiểm tra. Tuy nhiên, việc vào Căn Hộ mà không có đại diện Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua
Tài Sản hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ thì phải có ngƣời làm chứng. Các sự cố đƣợc
lập văn bản để xử lý theo quy định tại Bản Nội Quy này và quy định của pháp luật.
Các tình huống khẩn cấp sẽ đƣợc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ xử
lý nhằm ngăn chặn thiệt hại (trong phạm vi khả năng cho phép). Nếu gây thiệt hại, thì
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ phải bồi thƣờng toàn bộ thiệt hại cho
Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ.
(iii) Ngăn chặn kịp thời bất kỳ hành vi nào không thực hiện đúng Bản Nội Quy này, đồng
thời xử lý các hành vi vi phạm (bao gồm nhƣng không giới hạn bởi: di chuyển tài sản
do Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản và/hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ hoặc bất kỳ cá
nhân nào đặt, để, bố trí, lắp đặt, xây dựng không đúng quy định; thu các khoản phí di
dời, phá dỡ, tháo gỡ, bảo quản, trông giữ, lƣu giữ các tài sản vi phạm đó). Ngăn chặn
khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua Tài Sản
và/hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ hoặc bất kỳ cá nhân nào là khách mời của họ tại Khu
Căn Hộ.
(iv) Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ có quyền điều tiết phƣơng tiện vận tải
trong khu vực Khu Căn Hộ và khu vực trông giữ xe; dịch chuyển vị trí các xe trong
khu vực trông giữ để đảm bảo thuận tiện cho việc quản lý, trông giữ xe.
(v) Yêu cầu ngƣời sử dụng Khu Căn Hộ đƣa vật nuôi không tuân thủ quy định tại Bản Nội
Quy này ra khỏi Khu Căn Hộ.
(vi) Ngăn cản việc tiếp cận của bất kỳ cá nhân nào đối với Căn Hộ, khu vực thuộc quyền
sử dụng chung hoặc các khu vực khác nếu ngƣời đó không chấp hành các quy định về
tiếp đón (không xuất trình đƣợc giấy tờ tùy thân theo quy định của Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành Khu Căn Hộ (nếu có) hoặc không đƣợc Chủ Sử Dụng, Ngƣời Mua
Tài Sản hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ xác nhận là khách mời của họ.
(vii) Ngăn cản các hành vi vận chuyển các tài sản, thiết bị, phƣơng tiện có thể gây nguy
hiểm đến tính mạng, sức khỏe hoặc cản trở sinh hoạt, hoạt động của Chủ Sử Dụng,
Ngƣời Mua Tài Sản hoặc Ngƣời Sử Dụng Căn Hộ hoặc các cá nhân khác tại Khu Căn
Hộ. Xem xét cho phép vận chuyển tài sản, thiết bị, phƣơng tiện cồng kềnh hoặc có
nguy cơ gây nguy hiểm vào Khu Căn Hộ.
(viii) Lập sổ theo dõi thu, chi đối với kinh phí bảo trì, phối hợp với Ban Quản Trị Khu Căn
Hộ thực hiện kiểm tra, quyết toán các khoản thu chi.
(ix) Tổ chức quản lý, vận hành và cung cấp các dịch vụ theo đúng thoả thuận trong hợp
đồng, đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự, tạo lập nếp sống văn minh đô thị cho ngƣời
26
dân sinh sống tại Khu Căn Hộ; đồng thời duy trì chất lƣợng, kiến trúc, cảnh quan, vệ
sinh môi trƣờng của Khu Căn Hộ;
(x) Tổ chức thu, chi, hạch toán giá dịch vụ Khu Căn Hộ và các nguồn thu, chi khác đảm
bảo công khai, minh bạch theo đúng quy định của Nhà nƣớc.
(xi) Báo cáo Chủ Đầu Tƣ, Ban Quản Trị Khu Căn Hộ về công tác thu, chi và các hoạt động
khi đƣợc yêu cầu.
(xii) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Bản Nội Quy này và quy định của pháp
luật.
ĐIỀU 11. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN
11.1. Mọi sửa đổi, bổ sung Bản Nội Quy này phải đƣợc lập thành văn bản và đƣợc Hội
Nghị Khu Căn Hộ thông qua;
11.2. Bản Nội Quy này gồm 11 (mười một) Điều, 27 (hai mươi bảy) trang và đƣợc lƣu giữ
01 (một) bản gốc tại trụ sở của Chủ Đầu Tƣ.
CHỦ ĐẦU TƢ
1
PHỤ LỤC 06
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO TÀI SẢN
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số ……./20…/ HĐMBTS – RTS ngày
……/…./20…)
Hà Nội, ngày…......tháng…....… năm 20........
Kính gửi Ông/Bà:
Địa chỉ:
- Căn cứ Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số: ……. Ngày …/…/20…… giữa Công ty … và
Ông/Bà…...................................... (“Hợp Đồng Mua Bán”);
- Căn cứ Điều 8 Giao nhận Tài Sản của Hợp Đồng Mua Bán;
- Căn cứ …. về việc hoàn thành xây dựng Tài Sản.
Chúng tôi trân trọng thông báo với Quý Ông/Bà rằng Căn Hộ số …. thuộc Dự án
…..đã hoàn thành xây dựng phù hợp với quy định của Hợp Đồng Mua Bán. Bằng
thông báo này, chúng tôi thông báo tới Quý Ông/Bà về việc nhận bàn giao Tài Sản là
quyền sử dụng Căn Hộ nhƣ sau:
1. Ngày bàn giao: …/…/…
2. Thời gian bàn giao: …/…/…
3. Địa điểm: ……...................
4. Thanh toán:
Các khoản phải nộp tại Ngày Bàn Giao Tài Sản là …. VNĐ gồm:
- Khoản thanh toán Giá Bán Tài Sản đợt … : … VNĐ;
- Các khoản phạt chậm thanh toán: … VNĐ
- ……………………………………………
Khi đến nhận bàn giao Tài Sản, đề nghị Quý Ông/Bà thanh toán cho chúng tôi toàn bộ
số tiền: ……VNĐ.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác Quý Ông/Bà!
TM.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ TÀI
CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN RTS
(Ký tên, đóng dấu)
2
Lƣu ý:
- Chúng tôi xin lƣu ý rằng Quý Ông/Bà có trách nhiệm thanh toán số tiền nêu trên và
nhận bàn giao Tài Sản trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày …/…/….
- Nếu quá thời hạn nêu trên, chúng tôi có quyền yêu cầu thanh toán tiền lãi chậm thanh
toán và các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản đã ký.
- Khi đến nhận bàn giao Tài Sản đề nghị Quý Ông/Bà mang theo bản gốc của: Hợp
Đồng Mua Bán Tài Sản; giấy tờ tuỳ thân chứng minh là ngƣời đứng tên nhận mua Tài
Sản trên hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền (có Hợp đồng uỷ quyền đƣợc xác nhận công
chứng) và các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định tại
Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản.
- Trong trƣờng hợp Quý Ông/Bà không thể đến để bàn giao Tài Sản, Quý Ông/Bà có
trách nhiệm gửi thông báo đến Chủ Đầu Tƣ theo quy định tại Điều 8.1.2 của Hợp
Đồng Mua Bán Tài Sản.
1
PHỤ LỤC 07
MẪU THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN
V/v: Thông báo thay đổi thông tin của Bên Mua
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số ……./20…/ HĐMBTS – RTS ngày
……/…./20…)
…, ngày…....tháng...… năm 20….
Kính gửi: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN RTS
Địa chỉ:
Tôi là ………………….................……..,
Là Bên Mua của Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số…. ngày …;
Bằng văn bản này, tôi thông báo với Quý Công ty rằng, các thông tin của tôi đã đƣợc thay đổi
nhƣ đƣợc nêu bên dƣới đây.
Tôi thừa nhận rằng địa chỉ mới này sẽ đƣợc thay thế cho địa chỉ cũ dùng để giao dịch thƣ từ
giữa Quý Công ty và tôi cho đến khi tôi gửi đến Quý Công ty thông báo mới về việc thay đổi
thông tin của tôi.
Tôi cũng thừa nhận rằng tôi có trách nhiệm phải thông báo lại cho Quý Công ty mỗi lần tôi
thay đổi địa chỉ và trong trƣờng hợp tôi không thông báo ngay cho Quý Công ty về việc thay
đổi địa chỉ thì tôi sẽ chịu tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm phát sinh theo đó.
1. Thông tin của Bên Mua trƣớc khi điều chỉnh:
2. Thông tin của Bên Mua sau khi điều chỉnh:
ĐỊA CHỈ CŨ: ..............................................................................................................................
ĐỊA CHỈ MỚI: .............................................................................................................................
SỐ ĐIỆN THOẠI NHÀ RIÊNG MỚI (nếu có): ..........................................................................
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG: ............................................................................................................
(Tên và chữ ký của Bên Mua)
1
PHỤ LỤC 08
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
(Kèm theo Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản số ……./20…/ HĐMBTS – RTS ngày
……/…./20…)
Căn cứ Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số [...] ngày [...] giữa:
1. Bên Bán : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ
TÀI SẢN RTS
Địa chỉ : Số 18A đƣờng Phạm Hùng, Phƣờng Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ
Liêm, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại : 04.66751920
Giấy ĐKKD số : 0101582298 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hà Nội đăng
ký lần đầu ngày 29/12/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 29 ngày
25/3/2016
Số tài khoản : [●] tại Ngân hàng [●]
Mã số thuế : 0101582298
Đại diện bởi : Ông Nguyễn Thanh Bình
Chức vụ : Chủ tịch Công ty
Và
2. Bên Mua : [Đề nghị điền thông tin]
Hộ khẩu thƣờng trú : [Đề nghị điền thông tin]
Số CMND (hộ chiếu) : [Đề nghị điền thông tin]
Cấp ngày : [Đề nghị điền thông tin] Nơi cấp : [●]
Địa chỉ liên hệ : [Đề nghị điền thông tin]
Điện thoại : [Đề nghị điền thông tin]
1. Hôm nay, ngày [...], tại [...], thành phố Hà Nội, Các Bên xác nhận rằng Bên Bán bàn
giao Tài Sản cho Bên Mua với các đặc điểm nhƣ sau:
- Tài Sản là Quyền sử dụng Căn Hộ số: [...]
- Tầng: [...]
- Diện tích: [...]
Cùng với toàn bộ các chìa khóa Căn Hộ cho Bên Mua
2
2. Bên Mua đã xem xét kỹ tình trạng thực tế của Căn Hộ, xác nhận thiết kế Căn Hộ và
các thiết bị nội thất lắp đặt bên trong Căn Hộ hoàn toàn phù hợp với các thoả thuận
trong Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản và đồng ý nhận bàn giao Tài Sản.
3. Bên Mua đồng ý chấp nhận các nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đến Tài Sản kể từ
ngày ký Biên bản bàn giao này. Bên Bán có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về
bảo hành trong Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản.
4. Ý kiến, đề nghị khác của Bên Mua:
……………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………….......
Biên Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và đƣợc lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp
lý nhƣ nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản đƣợc nộp cho cơ quan có thẩm quyền
khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Tài Sản khi pháp luật cho phép.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA