BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo...

73
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ NHUẬN – PNCo Địa chỉ: 314-316-318 Phan Đình Phùng Phường 1 Quận Phú Nhuận Điện thoại: 38 440 816 – 38 459 149 Fax: 38 443 980 Email: [email protected] website: www.pnco.vn BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2011

Transcript of BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo...

Page 1: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ NHUẬN – PNCo Địa chỉ: 314-316-318 Phan Đình Phùng Phường 1 Quận Phú Nhuận

Điện thoại: 38 440 816 – 38 459 149 Fax: 38 443 980 Email: [email protected] website: www.pnco.vn

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2011

Page 2: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 1

MỤC LỤC Trang

1. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 02 2. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 04 3. BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 06

3.1 Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2010 06

3.2 Phương hướng hoạt động kinh doanh năm 2011 11

4. BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT 15 5. BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂM 2010 22 6. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRƯỚC HỢP NHẤT 24

6.1 Bảng cân đối kế toán 24

6.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 26

6.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 28

6.4 Thuyết minh báo cáo tài chính 29

7. BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 48 7.1 Bảng cân đối kế toán 48

7.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 51

7.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 51

7.4 Thuyết minh báo cáo tài chính 52

Page 3: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 2

CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI PHÚ NHUẬN

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011

1. Những sự kiện quan trọng:

1.1 Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần: Theo quyết định số 4735/QĐ-UB ngày 03/11/2003 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tp. HCM về việc chuyển Công ty Thương mại Phú Nhuận thành Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận, đến ngày 01 tháng 07 năm 2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo hình thức công ty cổ phần. Vốn điều lệ ban đầu là 9 tỷ đồng,

1.2 Niêm yết: ngày 17 tháng 10 năm 2008 Công ty chính thức trở thành Công ty đại chúng. 1.3 Các sự kiện: * Năm 2006 Công ty phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 9 tỷ lên 12 tỷ đồng, nhằm bổ

sung vốn kinh doanh. * Năm 2008 Công ty phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 12 tỷ lên 24 tỷ đồng, nhằm bổ

sung vốn kinh doanh và tái cấu trúc vốn. * Năm 2009 - 2010 Công ty đã phát hành tăng vốn điều lệ từ 24 tỷ lên 36 tỷ đồng, nhằm bổ

sung vốn kinh doanh và tái cấu trúc vốn. Đối tượng phát hành : cổ đông hiện hữu Loại chứng khoán : cổ phiếu phổ thông Mệnh giá : 10.000 đ/cổ phần. Số lượng : 1.200.000 cổ phần

2. Ngành, nghề kinh doanh: 1. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.

Chi tiết: Dịch vụ kho bãi; Cho thuê nhà xưởng, văn phòng, cửa hàng, quầy hàng; Kinh doanh nhà; Kinh doanh bất động sản.

2. Bán buôn thực phẩm Chi tiết: Mua bán hàng công nghệ phẩm, thực phẩm công nghệ, thủy hải sản, thực phẩm (Thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và quyết định 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi khoản 2 điều 1 quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

3. Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống. Chi tiết: Mua bán hàng nông – lâm – sản (Thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và quyết định 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi khoản 2 điều 1 quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

4. Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Chi tiết: mua bán chất đốt

5. Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào

Page 4: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 3

Chi tiết: thuốc lá 6. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

Chi tiết: mua bán hàng kim khí điện máy, hàng điện gia dụng, điện lạnh. 7. Bán mô tô, xe máy.

Chi tiết: xe máy 8. Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.

Chi tiết: Dịch vụ nhà đất. 9. Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật.

Chi tiết: Sản xuất và lắp ráp xe đạp, xe đạp điện (không hoạt động tại trụ sở) 10. Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.

Chi tiết: kinh doanh hàng may mặc 11. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ.

Chi tiết: Dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu. 12. Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

Chi tiết: mua bán hàng điện tử 13. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

Chi tiết: mua bán vật liệu xây dựng. 14. Bán buôn đồ uống

Chi tiết: Rượu bia 15. Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng các loại và các loại hàng hóa khác, hàng tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm nhựa; Mua bán nguyên liệu hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh)

16. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Chi tiết: Kinh doanh ăn uống và các dịch vụ phục vụ khách hàng.

17. Sản xuất đồ điện gia dụng Chi tiết: Sản xuất, lắp ráp, mua bán hàng điện gia dụng, điện lạnh (không sản xuất tại trụ sở)

18. Sản xuất sản phẩm từ plastic Chi tiết: Sản xuất sản phẩm nhựa (không hoạt động tại cơ sở)

19. Đại lý, môi giới, đấu giá Chi tiết: Đại lý ký gởi hàng hóa

20. Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục) Chi tiết: Sản xuất hàng may mặc (trừ tẩy, nhuộm, hồ, in, gia công hàng đã qua sử dụng)

21. Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm Chi tiết: mua bán thiết bị máy tính tin học

22. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày Chi tiết: Kinh doanh khách sạn (phải đạt tiêu chuẩn sao và không hoạt động tại trụ sở)

23. Giáo dục khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Đào tạo ngoại ngữ , tin học

24. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp

25. Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ hoạt động thể thao) Chi tiết: Dịch vụ massage (không hoạt động tại TPHCM)

26. Điều hành tour du lịch Chi tiết: Kinh doanh lữ hành nội địa

Page 5: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 4

27. (Được chuyển đổi từ Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa: Công ty Thương mại Phú Nhuận; số ĐKKD: 103255, do Trọng tài Kinh tế TPHCM cấp ngày 23/12/1992).

3. Tình hình hoạt động kinh doanh: Lĩnh vực xuất khẩu: Cà phê, điều nhân, và dịch vụ nhà hàng là thế mạnh của Công ty trong nhiều năm qua và trong năm 2011 Công ty sẽ đưa vào hoạt động nhà máy chế biến nấm rơm và trái cây các loại tại huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp. Ngoài ra Công ty cũng có các hoạt động khác như nhập khẩu hóa chất các loại, hàng hóa tiêu dùng... Dịch vụ văn phòng, kho hàng... 4. Định hướng phát triển

3.1 Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Mở rộng kinh doanh dịch vụ, xuất khẩu nấm rơm và kinh doanh bất động sản.

3.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Phát triển mạng lưới dịch vụ trong nước. Đầu tư xuất khẩu nông sản. Kinh doanh dịch vụ bất động sản. Liên doanh liên kết kinh tế.

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2010

Căn cứ vào quy định của Điều lệ, Nghị quyết ĐHĐCĐ, Quy chế làm việc của Hội đồng quản trị và tình hình thực tế của Công ty, Hội đồng quản trị trân trọng báo cáo trước Đại hội kết quả các công tác quản trị năm 2010 và phương hướng hoạt động năm 2011.

I/ TÌNH HÌNH CHUNG: Năm 2010 là năm tiếp tục khó khăn của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, nhận thức được trách nhiệm mà Đại hội đồng cổ đông giao phó Hội đồng quản trị đã có những chỉ đạo chặt chẻ trong giám sát đồng thời đề ra các giải pháp, phát huy các nguồn lực nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng các hoạt động, các cơ hội đầu tư để ổn định nguồn hàng và tạo cơ sở cho sự phát triển bền vững, lâu dài của Công ty, hoàn thành các chỉ tiêu đề ra, điều chỉnh hoạt động quản lý ngày càng chuyên nghiệp hơn.

II/ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TRONG NĂM 2010: Hiện nay, Hội đồng quản trị có 3 (ba) trong 7 (bảy) thành viên tham gia hoạt động điều hành Công ty, đây là điểm thuận lợi cho hoạt động của Hội đồng quản trị, trong năm qua các cuộc họp của Hội đồng quản trị luôn được duy trì tốt, xem xét và giải quyết kịp thời các vấn đề thuộc trách nhiệm và đạt được kết quả như sau:

1) Về quản trị đầu tư – Kinh doanh - Hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, năm Ban Tổng giám đốc đều báo cáo tình hình hoạt động của Công ty để Hội đồng quản trị nắm rõ và tham gia ý kiến hoặc chỉ đạo kịp thời các vấn đề cần tham khảo trong kinh doanh, đầu tư … Mặc dù, tình hình kinh tế thế giới cũng như trong nước có khó khăn, nhưng bằng sự nỗ lực của tập thể lãnh đạo và CB-NLĐ, năm 2010 hoạt động kinh doanh của Công ty đạt kết quả tốt, đảm bảo lợi ích của cổ đông và đảm bảo đời sống của người lao động

Page 6: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 5

- Được sự ủy quyền của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị đã xem xét và ra các quyết định chấp thuận chủ trương về lập và quản lý các dự án, ngoài việc cho triển khai các dự án nội bộ như quyết định thành lập “Phú Nhuận Plaza”, Hội đồng quản trị đã thống nhất quyết định việc đầu tư ra ngoài như hổ trợ thêm về vốn và nhân lực cho Công ty Cổ phần Việt Mỹ (nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp tại tỉnh Đồng Tháp) để nhanh chóng đưa nhà máy đi vào vận hành, chấp thuận cho thành lập Cty TNHH DV Phú Thịnh kinh doanh mua bán xe ô tô, mô tô các loại và một số dịch vụ khác, quyết định đưa Nhà hàng Tiệc cưới Hội nghị Phú Nhuận-chi nhánh Vĩnh Long chính thức đi vào hoạt động, quyết định thành lập Nhà hàng Tiệc cưới Hội nghị Phú Nhuận-Tân Phú, cũng như quyết định cho rút vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần phát triển kinh tế Phú Nhuận…

2) Công tác phát hành tăng vốn điều lệ và đăng ký niêm yết cổ phiếu: Được sự ủy quyền của Đại hội đồng cổ đông cho HĐQT thực hiện các vấn đề liên quan đến việc phát hành tăng vốn điều lệ từ 24 tỷ lên 36 tỷ. Việc phát hành đã hoàn tất và đạt kết quả tốt, đồng thời chỉ đạo Ban Tổng giám đốc Công ty hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý theo quy định. Riêng việc đăng ký niêm yết cổ phiếu của Công ty tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đã xin ĐHĐCĐ năm 2010 nhưng chưa thực hiện được do tình hình thị trường chứng khoán năm qua không thuận lợi nên HĐQT Công ty đã cân nhắc và đưa ra quyết định tạm hoãn thời gian đăng ký niêm yết lại. Việc niêm yết sẽ thực hiện khi tình hình kinh tế tốt hơn, đảm bảo hài hòa lợi ích của Công ty và lợi ích Cổ đông

3) Các vấn đề khác Hội đồng quản trị thường xuyên kiểm tra, giám sát Ban điều hành trong việc thực hiện các nghị quyết mà đại hội đồng cổ đông đã thông qua. Linh hoạt trong chỉ đạo điều hành theo tình hình thực tiễn . Hội đồng quản trị tạo điều kiện và tham gia ý kiến để hoạt động điều hành của Tổng giám đốc và cán bộ quản lý Công ty đạt hiệu quả hơn. Hoàn thiện các quy chế về quản trị nội bộ Công ty. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, phát triển và mở rộng mạng lưới Bảo vệ quyền lợi của Cổ đông bằng việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và công tác công bố thông tin thường xuyên.

III/ ĐÁNH GIÁ CHUNG: Năm 2010 là năm có rất nhiều chuyển biến đầy khó khăn và thử thách nhưng Hội đồng

quản trị Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận đã vượt qua và hoàn thành nhiệm vụ cổ đông giao, thể hiện sự phấn đấu của HĐQT Công ty trong việc bảo toàn và phát triển vốn. Việc giám sát, đôn đốc của HĐQT đã giúp Ban Tổng giám đốc tổ chức triển khai các nghị quyết, quyết định nhanh chóng kịp thời, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ổn định đem lại sự an toàn và lợi ích cho các cổ đông.

IV/ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2011: Hội đồng quản trị xác định phương hướng hoạt động trong năm 2011 như sau:

- Chỉ đạo, giám sát, quản trị hoạt động của doanh nghiệp hoàn thành các chỉ tiêu do Đại hội đồng cổ đông giao.

- Xây dựng tầm nhìn và chiến lược phát triển Công ty cho các năm tiếp theo.

Page 7: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 6

- Thực hiện và hoàn thành tốt các vấn đề được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền giao cho Hội đồng quản trị giải quyết, quyết định .

- Tăng cường công tác dự báo, quản trị rủi ro để hoạt động Công ty được an toàn và hiệu quả. - Thực hiện các chức năng quản trị hoạt động Công ty theo đúng phạm vi quyền hạn và

nhiệm vụ của Hội đồng quản trị trong điều lệ tổ chức hoạt động Công ty. Trên đây là báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị năm 2010 và phương hướng hoạt động năm 2011.

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC PHẦN I: BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NĂM 2010

I/ Tình hình chung Năm 2010 nền kinh tế vĩ mô Việt Nam đã đạt những thành quả đáng khích lệ nhưng cũng gặp nhiều thách thức. Kim ngạch xuất nhập khẩu phục hồi sau giai đoạn khủng hoảng thì các vấn đề như thâm hụt thương mại quốc tế, lạm phát, tỷ giá, lãi suất vẫn là những rủi ro đe dọa sự ổn định của kinh tế và ảnh hưởng không ít đến hoạt động của doanh nghiệp.

II/ Hoạt động kinh doanh của Công ty Trước tình hình trên, năm 2010 mặc dù cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố trên nhưng Công ty đã vượt qua được những khó khăn thách thức, với tinh thần quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp. Hoạt động kinh doanh trong năm qua Công ty có một số thuận lợi, khó khăn sau:

Thuận lợi: - Sự ổn định an ninh, chính trị xã hội và hành lang pháp lý cho hoạt động kinh doanh tiếp tục được hoàn thiện. - Được sự chỉ đạo kịp thời và thường xuyên của Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc trong các lĩnh vực hoạt động. Việc triển khai các hoạt động thường xuyên có cân nhắc và điều chỉnh theo tình hình thị trường. - Có được thị trường và khách hàng truyền thống. - Đội ngũ nhân viên đã được trẻ hóa, trình độ chuyên môn được nâng lên, chủ động và nhiệt huyết trong công việc. - Có được sự đoàn kết nhất trí, đồng thuận, tin tưởng của cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc và toàn thể CB-NLĐ. - Sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, cơ quan chức năng và của cổ đông, nhất là cổ đông hoạt động trong cùng lĩnh vực đã hỗ trợ cho Công ty trong hoạt động.

Khó khăn:

Page 8: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 7

- Chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực nhà, đất, quy hoạch, cấp phép xây dựng … tuy đã được cải cách nhưng vẫn còn nhiều bất cập ảnh hưởng đến vấn đề triển khai lập và thực hiện các dự án. - Chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ cũng ảnh hưởng đến nguồn tiền vay tín dụng các ngân hàng đối với doanh nghiệp - Vấn đề lãi suất tăng và cơ chế hai tỷ giá vào thời điểm cuối năm là một khó khăn lớn, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động. - Giá cả hàng hóa, nguyên vật liệu tăng liên tục và đối thủ cạnh tranh cũng làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các đơn vị trong Công ty.

1/ Kết quả kinh doanh năm 2010:

Năm 2010 Năm 2009

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Tỷ lệ TH so KH

Thực hiện Tỷ lệ 2010 so 2009

Doanh thu (triệu đồng) 125.000 199.202 159 % 138.378 144 %

Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng) 9.600 11.635 121 % 8.578 136 %

Kim ngạch xuất khẩu (USD) 5.000.000 4.805.217 96 % 4.341.579 110 %

2/ Phân tích theo lĩnh vực kinh doanh: (đvt: 1 tr.đồng)

Đơn vị Doanh thu Tỷ trọng Lợi nhuận Tỷ trọng - Kinh doanh thương mại 168.915 85 % 5.684

49 %

- Dịch vụ cho thuê 10.366

5% 2.100 18 %

- Dịch vụ nhà hàng 19.921 10 % 3.851 33 %

Cộng: 199.202 100 % 11.635 100 %

2.1 Kinh doanh xuất nhập khẩu: Công ty đã tăng cường mở rộng thị phần kinh doanh sang các nước trong khu vực Châu Á,

Châu Âu, Châu Mỹ và Nam Phi chủ yếu là mặt hàng hạt điều nhân, riêng mặt hàng cà phê có những khó khăn về phương thức kinh doanh và rủi ro cao nên Công ty thận trọng trong giao dịch, doanh thu không đáng kể.

Hoạt động xuất khẩu hạt điều nhân đạt doanh thu và hiệu quả cao nhất trong nhóm hàng này vì Công ty kiểm soát được quy trình đầu vào, đầu ra của hàng hóa. Mặt khác, đây là mặt hàng Công ty có uy tín đối với khách hàng nước ngoài nên khi thị trường có biến động về giá, phương thức thanh toán … việc đàm phán thực hiện cũng có phần thuận lợi hơn so với các doanh nghiệp khác.

Page 9: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 8

Nhìn chung hoạt động thương mại xuất nhập khẩu đảm bảo được tỷ lệ doanh thu và lợi nhuận so với kế hoạch.

2.2 Kinh doanh dịch vụ nhà kho: Trong năm có nhiều biến động về lượng khách thuê nhưng vẫn ổn định nguồn thu, đảm bảo hiệu quả theo kế hoạch được giao, chất lượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng luôn được duy trì tốt.

2.3 Kinh doanh dịch vụ ăn uống: Công ty có 3 nhà hàng tiệc cưới - hội nghị và một nhà hàng ăn uống. - Nhà hàng Tiệc cưới - Hội nghị Phú Nhuận: qua 3 năm hoạt động, đến nay đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường, công suất phục vụ, doanh thu, lợi nhuận cao. Tuy nhiên do diện tích mặt bằng hạn chế nên khả năng phát triển tăng về doanh thu và lợi nhuận tại đơn vị này trong thời gian tới sẽ có khó khăn. Chiến lược của đơn vị này là tìm cách tăng giá trị chất lượng-dịch vụ để giữ khách hàng và tăng lợi nhuận. - Nhà hàng Tiệc cưới Hội nghị Phú Nhuận-Vĩnh Long: Chính thức đưa vào hoạt động từ tháng 9/2010. Hiện nay, nhà hàng đang tiếp tục hoàn thiện các mảng dịch vụ, tăng cường quảng cáo, khuyến mãi để tăng hiệu quả kinh doanh. - Nhà hàng Tiệc cưới Hội nghị Phú Nhuận-Tân Phú: được tổ chức khai trương vào ngày 25/11/2010 để kịp phục vụ khách hàng trong mùa cao điểm của năm. Tuy mới được thành lập nhưng bước đầu tạo được tín hiệu tốt về thị trường và đây cũng là nguồn thu đáng kể nếu khai thác hết công suất trong tương lai. - Nhà hàng Tri Kỷ: sau thời gian gặp khó khăn về địa điểm, giao thông, khách hàng và sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ăn uống. Hiện nay, hoạt động đã có sự khởi sắc và dần ổn định về nguồn thu và lợi nhuận.

3/ Hoạt động đầu tư và tài chính: Ưu tiên khai thác các mặt bằng, cơ sở sẳn có của Công ty, cũng như các vị trí thuận lợi bên ngoài để tạo thêm nguồn thu và lợi nhuận cao nhất. 3.1 Những dự án đã và đang thực hiện trong năm 2010:

* Dự án Nhà hàng Tiệc cưới - Hội nghị Phú nhuận Chi nhánh Vĩnh Long tại khu du lịch Trường An, thành phố Vĩnh long đã đưa vào khai thác sử dụng đầu tháng 8/2010 khi có điều kiện thuận lợi sẽ đầu tư mở rộng hơn.

* Dự án Nhà hàng Tiệc cưới Hội nghị Phú Nhuận - Tân Phú với tổng công suất 2.000 khách đã đưa một phần vào khai thác năm 2010 và tiếp tục hoàn thiện phần còn lại trong năm 2011 để đưa toàn bộ dự án vào khai thác.

* Dự án Phú Nhuận Plaza tại số 82 Trần Huy Liệu đã khởi công xây dựng dự kiến vào khoảng quý 3/2012 sẽ đưa vào khai thác sử dụng.

Quy mô : 3 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 9 tầng lầu Vốn đầu tư : 68 tỷ (trong đó: xây dựng 54 tỷ, trang thiết bị 14 tỷ)

Page 10: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 9

* Dự án “Khu phức hợp” (PNCo Building Complex) tại số 6/8 Hoàng Minh Giám hiện đang tiến hành việc xin phép xây dựng, nếu điều kiện thuận lợi sẽ thực hiện xây dựng trong năm 2011 và đến năm 2013 sẽ đưa vào hoạt động.

Quy mô : 2 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 11 tầng lầu Vốn đầu tư : 152 tỷ

3.2 Hoạt động đầu tư và tài chính: - Đầu tư dài hạn:

+ Công ty Cổ phần Việt Mỹ (nhà máy chế biến đóng hộp nấm rơm và trái cây tại tỉnh Đồng Tháp) dự án này gặp khó khăn lớn về tài chính do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế, không vay được vốn tại các ngân hàng quỹ đầu tư như đã dự kiến trước đây. Tuy nhiên về mặt thị trường và công nghệ cho thấy đây vẫn là dự án tốt. Vì vậy, Công ty vẫn quyết định theo đuổi dự án bằng cách điều chỉnh công suất các hạng mục xây dựng. Đồng thời Công ty mẹ hỗ trợ một phần tài chính, mục tiêu đưa dự án vào hoạt động nhanh và tiếp tục hoàn thiện các công đoạn không quan trọng trong giai đoạn sau. Đến nay cơ bản đã xây dựng xong nhà xưởng chính, mua sắm một số trang thiết bị cơ bản và cho lắp ráp vận hành thử nghiệm. Riêng bộ phận meo giống cũng đã cử kỷ sư đi tập huấn tại Hà Nội nhận chuyển giao công nghệ, đã trở về địa phương để triển khai thực hiện. + Công ty Cổ phần Phú Hưng Thịnh Gia Lai (khai thác khu du lịch sinh thái thác Phú Cường trên tổng thể 135 ha mặt bằng và Nhà nước đã đầu tư hạ tầng hơn 19 tỷ) đang trong giai đoạn thiết kế từng hạng mục cơ bản để xây dựng từng phần trên cơ sở đầu tư khai thác kinh doanh theo từng giai đoạn. + Công ty TNHH Dịch vụ Phú Thịnh được thành lập (Công ty góp 55% vốn điều lệ) chuyên mua bán xe ô tô, mô tô các loại và các loại dịch vụ khác. + Trong năm qua, Công ty cũng đã quyết định rút vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế Phú Nhuận vì xét thấy hoạt động của Công ty này không có hiệu quả. - Đầu tư ngắn hạn: dành một phần nhỏ vốn để kinh doanh. Đây cũng là một mảng đầu tư khá tốt nếu có đội ngũ chuyên nghiệp. Trong năm, hoạt động mặc dù chưa cao nhưng cũng là bước tiếp cho Công ty khi đăng ký niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán trong thời gian sắp tới.

4/ Về phương án tăng vốn điều lệ và đăng ký niêm yết cổ phiếu: Trong năm, sau khi được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và của các cơ quan chức năng Công ty đã phát hành thành công việc tăng vốn điều lệ từ 24 tỷ lên 36 tỷ. Đây là một điều đáng trân trọng mà cổ đông đã giúp cho Công ty vượt qua được những khó khăn về vốn kinh doanh trong năm qua. Sắp tới hàng loạt các dự án đầu tư xây dựng được triển khai, áp lực vốn đầu tư vào các dự án khá lớn đối với Công ty. Công ty đang cân nhắc và tính toán sẽ đưa ra phương án tốt nhất trình Đại hội đồng cổ đông cho phép phát hành tăng vốn. Riêng vấn đề đăng ký niêm yết cổ phiếu của Công ty tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội đến nay chưa thực hiện được, HĐQT và Ban Tổng giám đốc Công ty đã cân nhắc và đưa ra quyết định tạm hoãn thời gian đăng ký niêm yết do những yếu tố chủ quan và khách quan cần phải tạm hoãn để tính toán chọn thời điểm có lợi nhất cho cổ đông và Công ty.

III/ Công tác quản trị điều hành: 1) Công tác quản trị doanh nghiệp :

Page 11: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 10

Hiện nay, Công ty có tốc độ phát triển khá nhanh và cơ hội đầu tư còn nhiều trong vài năm tới, Công tác điều hành cần phải có sự cải tiến liên tục phù hợp với quy mô hoạt động vì vậy việc nâng cao chất lượng và tạo ra giá trị gia tăng mới và hiệu quả hơn trong công tác quản trị điều hành của Công ty luôn được đưa lên hàng đầu với quyết tâm cao, các chính sách, chiến lược của Công ty luôn được cân nhắc với nhiều giải pháp để vừa quản trị được hoạt động Công ty trong tình hình mới vừa hạn chế được các rủi ro trong hoạt động. 2) Công tác nhân sự: Nguồn nhân lực là một trong những vấn đề nan giải của nhiều doanh nghiệp, riêng Công ty khi có được định hướng, tầm nhìn chiến lược, công tác nhân sự được chú trọng, sắp xếp, lựa chọn nhân sự ngay để đảm bảo nhân sự phục vụ cho kế hoạch đề ra. Các yếu tố đoàn kết nội bộ cho mục tiêu chung, kết hợp hài hòa giữa lợi ích Công ty và lợi ích người lao động, tạo môi trường làm việc tốt cả về vật chất và tinh thần để người lao động phát huy hết khả năng cho công việc. Công tác tuyển dụng cố gắng khéo léo để người mới - cũ, người được đào tạo có kiến thức mới - với người có kinh nghiệm lâu năm, người trẻ - người lớn tuổi không xảy ra xung đột tất cả đều vì mục tiêu chung. Hiện tại, tuổi đời bình quân của lao động có nghiệp vụ của Công ty được trẻ hóa nhiều hơn trước. Trình độ văn hóa, chuyên môn của nhân viên cũng được nâng lên.

3) Công tác xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, xây dựng văn hóa doanh nghiệp: Đẩy mạnh xúc tiến thương mại là những giải pháp hữu hiệu để đẩy mạnh kinh doanh hàng hóa, thường xuyên cho cập nhật các thông tin về thị trường để đưa ra những giải pháp kinh doanh cho từng giai đoạn. Thương hiệu là nhân tố quan trọng trong hoạt động của Công ty. Vì vậy, Công ty không ngừng đẩy mạnh việc xây dựng thương hiệu và quảng bá hình ảnh thương hiệu trên thị trường. Vừa qua Công ty đã cho thành lập tổ xây dựng thương hiệu để đánh giá và xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu, việc thực hiện sẽ bài bản, tốt hơn trong thời gian tới. Hiên tại, trong hoạt động dịch vụ thông qua hoạt động quảng cáo, khuyến mãi giúp Công ty đến gần người tiêu dùng và người tiêu dùng cũng hiểu sâu hơn về sản phẩm của Công ty.

4) Chăm lo đời sống: Đời sống vật chất và tinh thần của người lao động luôn được Công ty quan tâm, để đảm bảo cuộc sống ổn định của CB-NLĐ, Công ty cũng đã mạnh dạn điều chỉnh thu nhập bình quân của người lao động từ 3.500.000đ/người/tháng lên 4.000.000đ/người/tháng. Các chính sách pháp luật về lao động đều được thực hiện tốt, các chế độ bảo hiểm xã hội, nghỉ mát, sinh hoạt học tập luôn được Công ty và hai đoàn thể phối hợp thực hiện đảm bảo đúng theo thỏa ước lao động tập thể, tạo sự gắn bó, đoàn kết trong toàn Công ty, tạo động lực trong công việc của từng người giúp nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ.

5) Hoạt động đoàn thể: Công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất để hai đoàn thể Công đoàn và Chi đoàn hoạt động thuận lợi và ngược lại hai đoàn thể này cũng đóng vai trò gắn kết giữa lãnh đạo và người lao động, giữa Công ty và xã hội, giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt và giải quyết, hỗ trợ kịp thời tâm tư, nguyện vọng, khó khăn của người lao động. Kết quả hoạt động phong trào của Công ty năm 2010 như sau:

- Công ty được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ “đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH & bảo vệ tổ quốc”

Page 12: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 11

- Chi Bộ đạt tiêu chuẩn “Tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh năm 2010”. - Công đoàn đạt danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc năm 2010”

- Chi đoàn thanh niên đạt danh hiệu “ Chi đoàn Cơ sở vững mạnh năm 2010”

IV/ Kết luận Trong năm 2010, mặc dù gặp nhiều khó khăn bởi ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn cầu, nhưng Công ty vẫn phát huy được tiềm năng, chủ động đón đầu các cơ hội, hoàn thành cơ bản nhiệm vụ cổ đông giao. Chúng tôi hy vọng rằng, cùng với sự khuyến khích và động viên của quý vị cổ đông, tình thần đoàn kết, gắn bó của HĐQT, Ban Tổng giám đốc và đội ngũ CB-NLĐ trong Công ty, chúng ta cố gắng tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ trong năm 2011 và thực hiện thắng lợi các mục tiêu dài hạn.

PHẦN II: PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2011

I/ Nhận định chung: Sang năm 2011, dự báo tình hình kinh tế thế giới vẫn còn những bất ổn với mâu thuẫn ngày càng phức tạp có nhiều biến động. Kinh tế Việt Nam hiện hội nhập tương đối sâu vào kinh tế thế giới nên cũng sẽ bị ảnh hưởng không ít. Nhất là hiện tại chúng ta vẫn chưa thoát ra khỏi những khó khăn kinh tế do ảnh hưởng biến động những năm trước. Các vấn đề tài chính, lạm phát, cán cân mậu dịch, xuất nhập khẩu, lãi suất … sẽ là vấn đề lớn trong năm 2011 mà cấp vĩ mô đang tìm giải pháp đối phó. Về phía Công ty, quan điểm sẽ thận trọng trong các hoạt động có tiềm ẩn nhiều rủi ro, củng cố nội lực, phát triển các hoạt động mà Công ty có thế mạnh nhằm vừa đảm bảo đem lại lợi nhuận, hạn chế các yếu tố rủi ro, vừa linh động, kiên trì các giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển Công ty kể cả trong ngắn hạn và dài hạn.

II/ Hoạt động kinh doanh: Định hướng kinh doanh: Trong năm 2011 kinh doanh của Công ty vẫn theo định hướng “Thương mại - Xuất nhập khẩu - Dịch vụ” theo đó hoạt động thương mại xuất nhập khẩu vẫn được duy trì như năm 2010 nhằm tận dụng thế mạnh về thị trường, khách hàng để tạo nguồn thu nhập ổn định, củng cố mặt hàng theo hướng chuyên ngành có tính ổn định lâu bền. Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động dịch vụ vừa phát triển thế mạnh trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống, nhà hàng tiệc cưới vừa đầu tư các hoạt động dịch vụ khác có liên quan đến ngành nghề và Công ty có ưu thế về mặt bằng, tay nghề kỹ thuật như dịch vụ khách sạn, văn phòng cho thuê …

1. Kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu: 1.1 Mặc dù hoạt động xuất khẩu năm 2010 khả quan nhưng vẫn có lo ngại về tính bền vững, các mặt hàng nông sản vốn có thế mạnh và chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhưng lại phụ thuộc vào giá cả và khách hàng. Vì vậy, hoạt động kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng nông sản truyền thống của Công ty trong năm chủ yếu là hạt điều nhân, nấm rơm thông qua các nhà tiêu thụ với các thị trường như Mỹ, Úc, Châu Âu …cố gắng nâng cao năng lực dự báo tình hình để có thể

Page 13: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 12

tránh được rủi ro, cũng cố vị thế cạnh tranh trong khai thác thị trường, tăng khả năng tiếp cận vốn đảm bảo doanh thu, lợi nhuận đạt kết quả tốt. 1.2 Nhập khẩu: Duy trì nguồn nhập khẩu và nơi tiêu thụ các loại hóa chất công nghiệp, các sản phẩm tiêu dùng, máy móc thiết bị … phục vụ sản xuất và tiêu dùng trong nước. Đồng thời, các bộ phận trong Công ty thường xuyên cập nhật thông tin về thị trường để phát hiện nhanh các vấn đề phát sinh, chủ động xử lý, hạn chế tối đa các trường hợp biến động bất thường.

2. Kinh doanh dịch vụ: 2.1 Dịch vụ nhà, kho: Đây là mảng kinh doanh tương đối ổn định về nguồn thu trước mắt; Vì vậy, các bộ phận liên quan luôn cố gắng tìm nguồn khách hàng thuê thường xuyên cũng như cải tiến chất lượng, phong cách phục vụ, dịch vụ ngày càng tốt hơn. Tuy nhiên, về lâu dài mảng dịch vụ này sẽ được chuyển đổi công năng để phù hợp với nhu cầu thị trường và hiệu quả cao hơn.

2.2 Dịch vụ ăn uống: * Nhà hàng Tiệc cưới - Hội nghị: đây là hoạt động kinh doanh mà xã hội có nhu cầu khá lớn. Sau thời gian các nhà hàng tiệc cưới của Công ty hoạt động cho thấy có hiệu quả cao, khẳng định được thương hiệu của Công ty trên thương trường. Vì vậy, Công ty sẽ tiếp tục phát huy và cho triển khai mô hình này thành chuổi nhà hàng tiệc cưới mang thương hiệu riêng có uy tín, bằng cách tận dụng các mặt bằng sẵn có của Công ty (dự án Phú Nhuận Plaza) hoặc có thể phát triển ra ngoài địa bàn, tận dụng kinh nghiệm tổ chức, tay nghề chuyên nghiệp của nhân viên. * Nhà hàng ăn uống: loại hình hoạt động truyền thống của Công ty đang gặp cạnh tranh gay gắt tuy nhiên Công ty vẫn duy trì hoạt động bằng cách liên tục đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo lợi nhuận, sự ổn định như chuẩn hóa phong cách phục vụ, chất lượng món ăn phong phú, đa dạng, giá cả hợp lý …

3. Lĩnh vực đầu tư dự án: 3.1 Dự án Phú Nhuận plaza tại số 82 Trần Huy Liệu phường 15 quận Phú Nhuận, hiện đang trong giai đoạn xây dựng sau khi hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý. Dự kiến khoảng quý 3/2012 sẽ đưa vào khai thác hoạt động.

3.2 Đối với hai dự án: dự án khu phức hợp (PNCo Building Complex) tại số 6/8 Hoàng Minh Giám, phường 9, quận Phú Nhuận và dự án Căn hộ chung cư-Trung tâm Thương mại tại số 6/5 Hoàng Minh Giám, phường 9, quận Phú Nhuận do cần vốn đầu tư lớn vì vậy ngoài năng lực hiện có, Công ty cũng đang tìm cách liên kết với các đơn vị chuyên ngành có lực về tài chính, năng lực và kinh nghiệm trong chuyên môn để hợp tác. Việc này đề nghị ĐHĐCĐ ủy quyền cho HĐQT được thay mặt cổ đông quyết định dự án, tìm và lựa chọn đối tác, phương thức hợp tác… một cách tốt nhất. 3.3 Tiếp tục xây dựng phương án và tiến hành các thủ tục để chuẩn bị cho kế hoạch đầu tư tại các mặt bằng như 38 Trương Quốc Dung, 168 Hoàng Văn Thụ khi có đủ điều kiện sẽ tiến hành cho thực hiện. 3.4 Nhu cầu vốn cho các dự án: Tổng nhu cầu vốn dự kiến thực hiện dự án năm 2011 cụ thể sau:

1) Dự án Phú Nhuận PLAZA:

Page 14: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 13

- Địa điểm : 82 Trần Huy Liệu phường 15 quận Phú Nhuận. - Diện tích : 669,7 m2 - Quy mô : 3 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 9 lầu - Vốn đầu tư : 68 tỷ đồng. 2) Dự án Khu phức hợp (PNCo Building Complex) - Địa điểm : 6/8 Hoàng Minh Giám phường 9 quận Phú Nhuận. - Diện tích : 2.300 m2 - Quy mô : 2 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 10 lầu - Vốn đầu tư : 152 tỷ đồng.

* Riêng các dự án dưới đây được xây dựng phương án, tiến hành các thủ tục để thực hiện cho các năm kế tiếp là:

1) Dự án cao ốc văn phòng - Địa điểm : 38 Trương Quốc Dung phường 10 quận Phú Nhuận.

- Diện tích : 644 m2

- Quy mô : 2 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 6 lầu - Vốn đầu tư : 47 tỷ đồng.

2) Dự án Căn hộ chung cư – Trung tâm Thương mại - Địa chỉ : 6/5 Hoàng Minh Giám phường 9 quận Phú Nhuận. - Diện tích : 4.450 m2

- Quy mô : 1 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 15 lầu - Vốn đầu tư : 400 tỷ đồng. (không bao gồm tiền mua đất)

3) Dự án khách sạn: (quy mô 3 sao) Pink Point - Địa chỉ : 168 Hoàng Văn Thụ phường 9 quận Phú Nhuận. - Diện tích : 884 m2 - Quy mô : 2 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 10 lầu

- Vốn đầu tư : 77 tỷ đồng. Với các dự án trình bày trên, việc huy động nguồn vốn sẽ được thực hiện bằng nhiều hình thức: phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vốn vay, liên kết … tùy theo điều kiện thực tế HĐQT Công ty sẽ quyết định theo thẩm quyền hoặc trình ĐHĐCĐ để quyết định nhằm đảm bảo có đủ tài chính thực hiện các dự án và việc sử dựng vốn đạt hiệu quả tốt nhất. Việc này đề nghị ĐHĐCĐ ủy quyền cho HĐQT được thay mặt cổ đông tìm giải pháp và quyết định phương án tốt nhất.

4. Về hoạt động đầu tư tài chính: 4.1 Đầu tư dài hạn:

* Công ty Cổ phần Việt Mỹ: (do Công ty nắm cổ phần chi phối) đưa nhanh nhà máy đi vào hoạt động tạo nguồn thu ổn định và tiếp tục hoàn thiện các công đoạn còn lại.

Page 15: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 14

* Công ty Cổ phần phú Hưng thịnh Gia Lai (khu du lịch sinh thái thác Phú Cường): đây là dự án lớn, lâu dài. Công ty đang tham gia 33% vốn điều lệ. Mục tiêu trong năm 2011 hoàn thành các thủ tục về đất đai, xây dựng. Tiến hành xây dựng một số hạng mục nhỏ để đưa vào khai thác như: đường xuống thác, điểm ngắm cảnh, nhà hàng, cảnh quan. * Ngoài ra, tiếp tục nghiên cứu và đầu tư các dự án theo phương thức tự kinh doanh hoặc liên doanh liên kết với các đơn vị bạn trong và ngoài thành phố theo các ngành nghề mà Công ty có thế mạnh.

4.2 Đầu tư ngắn hạn: Công ty tiếp tục dành một số vốn với tỷ lệ thích hợp để đầu tư, tạo lợi nhuận và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực này.

Chỉ tiêu kế hoạch năm 2011:

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2011

1 Vốn điều lệ Triệu đồng 36.000

2 Doanh thu thuần Triệu đồng 140.000

3 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 10.500

4 Cổ tức % / VĐL 12

Doanh thu và lợi nhuận năm 2011 được xây dựng theo kế hoạch định hướng 5 năm (2010 – 2015) và cân nhắc theo tình hình kinh tế hiện tại. Công ty cố gắng đảm bảo hoạt động có lợi nhất cho cổ đông và Công ty.

III/ Các giải pháp thực hiện: 1. Nguyên tắc chung: Hoạt động của Công ty mang tính đa ngành, vì vậy chiến lược kinh doanh cần có sự linh động, các giải pháp thực hiện phải phù hợp với tình hình nhưng phải đạt mục tiêu trong và dài hạn. Các mục tiêu hoạt động của Công ty luôn công khai để người lao động hiểu, phấn đấu như vậy công tác quản trị sẽ thuận lợi hơn. Việc nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ mới cố gắng sáng tạo và tìm ra các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, giá hợp lý, có nhu cầu cao theo nhu cầu thị trường. Các dự án đầu tư cần phải điều tra, khảo sát và phân tích nhiều phương án để có sự lựa chọn khả thi nhất. Hoạt động sản xuất phải nắm được quy trình sản xuất, chế biến có giải pháp, đối phó các rào cản kỹ thuật khi xuất khẩu. Xây dựng nguyên tắc và lộ trình thực hiện kế hoạch một cách bài bản, khoa học, cụ thể cho từng lĩnh vực, phù hợp với định hướng chiến lược của Công ty. Ngoài việc mở rộng thị trường, Công ty không ngừng đẩy mạnh việc xây dựng và quảng bá hình ảnh thương hiệu Công ty bằng nhiều hình thức với tầm nhìn dài hạn. Cũng cố trang web của Công ty nhằm tăng khả năng tiếp cận với khách hàng và cổ đông.

Page 16: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 15

Tổ chức quản lý: Chú trọng điều chỉnh phương thức quản lý, tăng cường hiệu quả điều hành, tái cấu trúc về bộ máy quản lý theo hướng xây dựng bộ máy chuyên nghiệp, tinh gọn, hiệu quả và đảm bảo cho việc thực thi chiến lược. Sắp xếp lại nhân sự cho phù hợp với chuyên môn công việc của từng cá nhân và đáp ứng tốt mục tiêu phát triển của Công ty, tạo môi trường làm việc tốt cho người lao động cả về vật chất lẫn tinh thần để họ có điều kiện cống hiến hết khả năng cho Công ty, công tác này cần được chú trọng và đảm bảo yếu tố đoàn kết nội bộ. Tăng cường công tác đào tạo, quy hoạch và có định hướng ngắn hạn, dài hạn nhằm phát huy tính chủ động sáng tạo của từng CB-NLĐ để phục vụ công việc ngày càng tốt hơn và được thực hiện liên tục. Xây dựng quy trình chuẩn cho các hoạt động ở từng bộ phận, đảm bảo các hoạt động được khoa học, hiệu quả dễ kiểm soát, kể cả dự kiến được tình huống rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh. Quy trình đòi hỏi tính khoa học, hiệu quả nhưng không mất làm đi sự linh hoạt, nhạy bén trong điều hành. Chính sách đãi ngộ và thu hút nhân tài với quan điểm con người là vốn quý của doanh nghiệp. Nâng cao phẩm chất, vai trò đạo đức nghề nghiệp của nhân viên.

2. Tài chính: Đây là năm mà vốn đầu tư cho xây dựng được sử dụng khá lớn để thực hiện được các chiến lược kinh doanh trong ngắn và dài hạn, đáp ứng nhu cầu về nguồn vốn việc cấu trúc lại vốn, tăng vốn là phương án đang được cân nhắc và tính toán. Việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, nguồn lực vật chất, thực hiện tốt xây dựng chiến lược tài chính phù hợp từng thời kỳ. Bên cạnh đó, việc tăng cường công tác quản trị tài chính nhằm giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh là việc làm thường xuyên. Tóm lại, năm 2011 dự báo tình hình kinh tế có nhiều khó khăn nhưng với quyết tâm của HĐQT, Ban Tổng giám đốc cùng toàn thể CB-CNV, nổ lực phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ kế hoạch mà Đại hội cổ đông thông qua. Trên đây là báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2010 và phương hướng hoạt động kinh doanh năm 2011 của Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận.

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ NHUẬN NĂM 2010

I. HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT:

Với phương hướng năm 2010 đã được Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận thông qua. BKS căn cứ vào đó để thực hiện, nhiệm vụ cụ thể như sau:

1- Xem xét các quyết định của HĐQT, Ban Tổng giám đốc trong công tác quản lý, điều hành đảm bảo đúng quy định của pháp luật, điều lệ Công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch được giao.

Page 17: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 16

2- Tham gia các cuộc họp của HĐQT, Ban TGĐ trong việc xây dựng và thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng quí, năm. Kiểm tra quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng quí, năm.

3- Xem xét báo cáo tài chính hàng quý, năm của Công ty trước kiểm toán và sau khi kiểm toán.

4- Xem xét báo cáo do HĐQT, Ban điều hành cung cấp. 5- Xem xét báo cáo kiểm toán do công ty kiểm toán độc lập phát hành.

II. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH – ĐẦU TƯ : 1. Hoạt động kinh doanh: Các mảng hoạt động kinh doanh của Công ty như: Xuất nhập khẩu, cho thuê kho, thuê nhà,

kinh doanh dịch vụ ăn uống như : Nhà hàng Tiệc cưới Hội nghị Phú Nhuận, Nhà Hàng Tri Kỷ hoạt động ổn định.

Nhà hàng Tiệc cưới Hội nghị Vĩnh Long được đưa vào hoạt động kinh doanh từ đầu tháng 9 năm 2010.

Nhà hàng Tiệc cưới Hội nghị Phú Nhuận – Tân Phú được đầu tư xây dựng và đưa một phần vào khai thác kinh doanh trong tháng 12 năm 2010.

2. Hoạt động đầu tư: Tiếp tục đầu tư Nhà hàng Hội nghị Tiệc cưới Phú Nhuận - Tân Phú và đưa toàn bộ nhà hàng

vào hoạt động đầu quí II năm 2011. Dự án Trung tâm Tiệc cưới - Hội nghị - Văn phòng số 82 Trần Huy Liệu (PHÚ NHUẬN

PLAZA) hiện đang được xây dựng, dự kiến quí 3 năm 2012 dự án được đưa vào hoạt động. 3. Hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn: Đầu tư ngắn hạn vào một số Công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán năm 2010 ổn

định. 4. Hoạt động đầu tư tài chính dài hạn: Góp 55% (550 triệu đồng) thành lập Công ty TNHH dịch vụ Phú Thịnh đã đưa vào hoạt động

trong tháng 9 năm 2010. Góp 33 % (1 tỷ 650 triệu đồng - trong năm 2010 thực góp 500 triệu đồng) thành lập Công ty

Cổ phần Phú Hưng Thịnh Gia Lai tại khu du lịch thác Phú Cường - Gia lai với diện tích khoảng 135ha đang trong giai đoạn giao đất và thiết kế các hạng mục cơ bản để đầu tư xây dựng.

Công ty Cổ phần Việt Mỹ: đã xây dựng xong nhà xưởng, năm 2011 có sản phẩm nấm rơm xuất khẩu.

HĐQT Công ty cũng đã rút vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế Phú Nhuận (PEDCO).

5. Một số dự án của Công ty đang triển khai như : Dự án 6/8 Hoàng Minh Giám, phường 9, quận Phú Nhuận, dự án 38 Trương Quốc Dung,

Phường 10, quận Phú Nhuận và dự án 168 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận. HĐQT, Ban TGĐ đang chuẩn bị tiến hành các bước đầu tư xây dựng.

6. Phát hành cổ phiếu theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông: Việc phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 24 tỷ đồng lên 36 tỷ đồng, HĐQT đã thực hiện

theo đúng nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. 7. Kế hoạch niêm yết cổ phiếu theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông: Năm 2010 công ty có kế hoạch niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội

nhưng chưa thực hiện được do tình hình không thuận lợi. III. GIÁM SÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY:

Page 18: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 17

- HĐQT Công ty đã thực hiện các quyền và nhiệm vụ quản lý Công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

- HĐQT Công ty có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông giao và hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đã được Đại hội đồng cổ đông đề ra.

- Ban Tổng giám đốc Công ty đã thực hiện tốt chủ trương, nghị quyết của HĐQT ban hành, mang lại hiệu quả và giữ vững mục tiêu tăng trưởng và phát triển của Công ty.

- Năm 2010 Công ty chấp hành đầy đủ việc cung cấp và công bố thông tin theo qui định của pháp luật đối với mô hình Công ty Đại chúng.

- Các cuộc họp của HĐQT thực hiện đúng theo qui định điều lệ Công ty. Với qui mô phát triển của Công ty ngày một lớn, rộng trong các mảng hoạt động sản xuất

kinh doanh, Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc : - Chú trọng thêm công tác điều hành, quản trị làm cho bộ máy hoạt động đạt hiệu quả, đáp

ứng được tốc độ phát triển của Công ty. - Thường xuyên củng cố, hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực có năng lực

và chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty trong thời gian tới.

IV. CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2010: Trong năm 2010 Ban kiểm soát Công ty nhận được đầy đủ các báo cáo tài chính do phòng tài

chính kế toán Công ty lập, sau khi thẩm định BKS xác nhận một số vấn đề sau: Báo cáo tài chính của Công ty được lập đầy đủ, đúng biểu mẫu quy định của Bộ Tài chính,

phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành; Báo cáo tài chính năm của Công ty được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập (DTL) theo

đúng nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Điều lệ của Công ty; Số liệu báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính của Công ty, đáp ứng

yêu cầu của các cơ quan quản lý.

V. SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA BAN KIỂM SOÁT VỚI HĐQT, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC: Trong năm 2010 Ban kiểm soát thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo qui định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông ;

Ban kiểm soát phối hợp chặt chẽ với Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc trong quá trình điều hành, quản lý để thực hiện nhiệm vụ kế hoạch được giao theo đúng nghị quyết Đại hội đồng cổ đông; Luôn tuân thủ các qui định của pháp luật, Điều lệ Công ty trong quá trình phối hợp, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty; Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc Công ty và các đơn vị trực thuộc đã cung cấp thông tin, biên bản cuộc họp đúng qui định, tạo điều kiện cho Ban kiểm soát tiếp cận tài liệu để kiểm tra tính sát thực của thông tin. VI. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT NĂM 2010

Ban kiểm soát Công ty với chức năng nhiệm vụ được giao nắm bắt kịp thời các văn bản pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phản ánh trung thực các mảng hoạt động kinh doanh của Công ty đến cổ đông Công ty. Trên đây là báo cáo tình hình hoạt động của Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận năm 2010. Ban kiểm soát xin báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông được rõ.

Page 19: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 18

Page 20: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 19

Page 21: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 20

Page 22: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 21

Page 23: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 22

Page 24: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 23

Page 25: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 24

IV. Báo cáo tài chính (đã được kiểm toán)

1. Báo cáo tài chính trước hợp nhất:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 34.628.094.581 18.176.817.055 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 4. Phải thu dài hạn khác 218 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 21.891.780.122 9.364.434.557 1. Tài sản cố định hữu hình 221 5.6 6.040.717.818 6.130.977.510 + Nguyên giá 222 9.921.375.050 9.574.541.074 + Giá trị hao mòn lũy kế 223 (3.880.657.232) (3.443.563.564) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 + Nguyên giá 225

TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 108.327.048.524 97.300.850.912 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5.1 20.783.314.899 11.274.719.064 1. Tiền 111 13.783.314.899 11.274.719.064 2. Các khoản tương đương tiền 112 7.000.000.000 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 5.2 5.506.067.800 2.652.650.800 1. Đầu tư ngắn hạn 121 7.238.817.851 4.075.071.551 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn hạn

129 (1.732.750.051) (1.422.420.751) III. Các khoản phải thu 130 5.3 64.331.593.978 35.951.367.045 1. Phải thu khách hàng 131 11.190.760.022 14.142.437.992 2. Trả trước cho người bán 132 53.102.039.400 21.746.880.734 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134 5. Các khoản phải thu khác 135 201.534.909 226.217.619 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (162.740.353) (164.169.300) IV. Hàng tồn kho 140 5.4 15.111.668.370 41.264.549.334 1. Hàng tồn kho 141 15.218.866.370 41.350.855.039 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (107.198.000) (86.305.705) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2.594.403.477 6.157.564.669 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 197.469.486 141.591.071 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 1.810.752.412 5.405.469.332 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154

4. Tài sản ngắn hạn khác 158 5.5 586.181.579 610.504.266

Page 26: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 25

+ Giá trị hao mòn lũy kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 5.7 15.978.996 21.789.540 + Nguyên giá 228 29.052.720 29.052.720 + Giá trị hao mòn lũy kế 229 (13.073.724) (7.263.180) 4. Giá trị xây dựng cơ bản dở dang 230 5.8 15.835.083.308 3.211.667.507 III. Bất động sản đầu tư 240 5.9 3.728.818.299 3.894.526.299

+ Nguyên giá 241 7.029.390.782 7.029.390.782 + Giá trị hao mòn lũy kế 242 (3.300.572.483) (3.134.864.483) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 5.10 5.450.000.000 3.875.000.000 1. Đầu tư vào công ty con 251 4.950.000.000 2.675.000.000 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 500.000.000 500.000.000 3. Đầu tư dài hạn khác 258 700.000.000 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V. Đầu tư dài hạn khác 260 3.557.496.160 1.042.856.199 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 810.050.731 648.944.199 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 5.11 48.357.455 33.912.000 3. Tài sản dài hạn khác 268 2.699.087.974 360.000.000

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 142.955.143.105 115.477.667.967

NGUỒN VỐN Mã số

Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

A. NỢ PHẢI TRẢ 300 78.686.601.102 68.823.192.460 I. Nợ ngắn hạn 310 66.957.854.879 67.264.359.479 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 5.12 61.050.057.750 59.763.230.464 2. Phải trả người bán 312 5.13 65.403.830 719.396.582 3. Người mua trả tiền trước 313 5.13 1.929.107.683 3.223.723.840 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 314 5.14 2.168.357.535 1.702.966.773 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 140.248.000 85.248.000 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 5.15 1.347.276.111 1.754.364.053 10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi, Ban điều hành 320 5.16 257.403.970 15.429.767 II. Nợ dài hạn 330 11.728.746.223 1.558.832.981 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 3. Phải trả dài hạn khác 333 5.17 2.956.242.400 1.319.003.000 4. Vay và nợ dài hạn 334 5.18 8.562.944.593 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 156.377.412 189.429.981 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 53.181.818 50.400.000 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 5.19.1 64.268.542.003 46.654.475.507 I. Vốn chủ sở hữu 410 64.268.542.003 46.654.475.507 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 5.19.2 36.000.000.000 24.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 17.891.454.546 15.545.000.000 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415

Page 27: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 26

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 2.545.051.597 1.827.091.000 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 938.252.944 579.272.645 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 503.260.568 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 5.19.5 6.390.522.348 4.703.111.862 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 3. Nguồn kinh phí do hình thành TSCĐ 433

TỔNG NGUỒN VỐN 440 142.955.143.105 115.477.667.967

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngày 31 tháng 12 năm 2010

CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 191.737.119.733

141.322.143.898 2. Các khoản giảm trừ 02 1.593.990 4.424.552.598 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 6.1 191.735.525.743 136.897.591.300

4. Giá vốn hàng bán 11 6.2 155.405.596.197 110.015.846.611 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 36.329.929.546 26.881.744.689

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21

6.3 1.289.848.404 1.428.147.010 7. Chi phí tài chính 22 6.4 8.235.990.153 5.089.155.819 Trong đó, chi phí lãi vay 23 7.297.874.484 4.764.259.750

8. Chi phí bán hàng 24 6.5 11.984.011.479 9.212.344.446 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6.6 5.522.773.682 5.214.605.626

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 11.877.002.636 8.793.785.808 11. Thu nhập khác 31 131.349.993 52.915.146

12. Chi phí khác 32 266.048.061 268.691.085

CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

1. Tài sản thuê ngoài

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

4. Nợ khó đòi đã xử lý 178.616.668 178.616.668 5. Ngoại tệ các loại

+ USD 43.015,12 297.970,69

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Page 28: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 27

13. Lợi nhuận khác 40 (134.698.068) (215.775.939) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 11.742.304.568 8.578.009.869 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 6.7 3.016.227.675 1.472.628.318

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 6.8

(14.445.455) (74.224.420) 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 8..740.522.348 7.179.605.971

Page 29: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 28

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (theo phương pháp trực tiếp) Ngày 31 tháng 12 năm 2010

CHỈ TIÊU Mã số

Thuyết minh Năm nay Năm trước

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SXKD

1. Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

01 200.207.621.264 139.644.223.199

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ

02 (161.029.166.735) (111.013.000.677)

3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (7.820.942.600) (6.314.332.700) 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (7.297.874.484) (4.764.259.750) 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (2.544.671.868) (190.542.806) 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 36.173.595.841 26.218.793.548 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (44.236.363.133) (34.355.582.213) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SX - KD 20 13.452.198.285 9.225.298.601

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các loại tài sản dài hạn khác

21 (20.298.363.566) (2.113.900.954)

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các loại tài sản dài hạn khác

22

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23 (6.557.950.000

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24

3.407.950.000

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25 (2.275.000.000) (2.050.000.000)

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 644.000.000

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27 267.334.064

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động Đầu tư 30 (24.812.029.502) (4.163.900.954) III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG

TÀI CHÍNH

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 14.400.000.000

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

3. Tiền vay ngắn hạn và dài hạn đã nhận được 33 146.129.032.428 104.308.425.711 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (136.267.236.643) (98.960.812.146)

Page 30: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 29

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (3.394.250.000) (2.710.750.000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động Tài chính 40 20.867.545.785 2.636.863.565 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40) 50 9.507.714.568 7.698.261.212 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 5.1 11.274.719.064 3.542.151.972 Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 881.267 34.305.880

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61) 70 5.1 20.783.314.899 11.274.719.064

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ngày 31 tháng 12 năm 2010

1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1.1 Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận (dưới đây gọi tắt là Công ty) được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002390 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11 tháng 06 năm 2004 và các Giấy chứng nhận thay đổi sau đó với lần thay đổi gần đây nhất là vào ngày 05 tháng 04 năm 2011. Trụ sở chính đăng ký hoạt động kinh doanh của Công ty được đặt tại 314-316-318 Phan Đình Phùng, Phường 1, Quận Phú Nhuận, Thành phồ Hồ Chí Minh. Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 36 tỷ đồng. Các đơn vị trực thuộc tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 gồm: Nhà hàng Tiệc cưới – Hội nghị Phú Nhuận – Tân Phú: 36 Thạch Lam,

Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú. Nhà hàng Tiệc cưới – Hội nghị Phú Nhuận: 124 Phan Đăng Lưu Phường

3 Quận Phú Nhuận. Chi nhánh Vĩnh Long: Khu du lịch Trường An, 26 Quốc lộ 1A, Ấp Tân

Thuận An, Xã Tân Ngãi, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long. Nhà hàng Tri Kỷ: 742/8 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận.

1.2 Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là:

1. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết: Dịch vụ kho bãi; Cho thuê nhà xưởng, văn phòng, cửa hàng, quầy hàng; Kinh doanh nhà; Kinh doanh bất động sản.

2. Bán buôn thực phẩm Chi tiết: Mua bán hàng công nghệ phẩm, thực phẩm công nghệ, thủy hải sản, thực phẩm (Thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày

Page 31: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 30

31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và quyết định 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi khoản 2 điều 1 quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

3. Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống. Chi tiết: Mua bán hàng nông – lâm – sản (Thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và quyết định 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi khoản 2 điều 1 quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

4. Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Chi tiết: mua bán chất đốt

5. Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào Chi tiết: thuốc lá

6. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình Chi tiết: mua bán hàng kim khí điện máy, hàng điện gia dụng, điện lạnh.

7. Bán mô tô, xe máy. Chi tiết: xe máy

8. Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất. Chi tiết: Dịch vụ nhà đất.

9. Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật. Chi tiết: Sản xuất và lắp ráp xe đạp, xe đạp điện (không hoạt động tại trụ sở)

10. Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép. Chi tiết: kinh doanh hàng may mặc

11. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu.

12. Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông Chi tiết: mua bán hàng điện tử

13. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Chi tiết: mua bán vật liệu xây dựng.

14. Bán buôn đồ uống Chi tiết: Rượu bia

15. Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng các loại và các loại hàng hóa khác, hàng tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm nhựa; Mua bán nguyên liệu hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh)

16. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Chi tiết: Kinh doanh ăn uống và các dịch vụ phục vụ khách hàng

17. Sản xuất đồ điện gia dụng Chi tiết: Sản xuất, lắp ráp, mua bán hàng điện gia dụng, điện lạnh (không sản xuất tại trụ sở)

Page 32: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 31

18. Sản xuất sản phẩm từ plastic Chi tiết: Sản xuất sản phẩm nhựa (không hoạt động tại cơ sở)

19. Đại lý, môi giới, đấu giá Chi tiết: Đại lý ký gởi hàng hóa

20. Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục) Chi tiết: Sản xuất hàng may mặc (trừ tẩy, nhuộm, hồ, in, gia công hàng đã qua sử dụng)

21. Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm Chi tiết: mua bán thiết bị máy tính tin học

22. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày Chi tiết: Kinh doanh khách sạn (phải đạt tiêu chuẩn sao và không hoạt động tại trụ sở)

23. Giáo dục khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Đào tạo ngoại ngữ , tin học

24. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp

25. Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ hoạt động thể thao) Chi tiết: Dịch vụ massage (không hoạt động tại TPHCM)

26. Điều hành tua du lịch Chi tiết: Kinh doanh lữ hành nội địa

27. (Được chuyển đổi từ Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa: Công ty Thương mại Phú Nhuận; số ĐKKD: 103255, do Trọng tài Kinh tế TPHCM cấp ngày 23/12/1992).

2. Năm tài chính, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

2.1. Năm tài chính

Năm tài chính của Công ty từ 01/01 đến 31/12.

2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam. 3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

3.1. Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.

3.2. Hình thức kế toán áp dụng

Công ty áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chứng từ.

3.3. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Việt

Nam Công ty tuân thủ Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam để soạn thảo và trình bày các báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010.

Page 33: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 32

4. Các chính sách kế toán áp dụng

4.1. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản ký gởi không kỳ hạn. Tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

4.2. Các giao dịch bằng ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày lập bảng cân đối kế toán. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình thanh toán hoặc chuyển đổi vào cuối năm tài chính được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

4.3. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho

Hàng tồn kho được hạch toán theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì hạch toán theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.

Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối năm tài chính

Hàng nông sản được hạch toán theo phương pháp thực tế đích danh. Hàng tồn kho khác được hạch toán theo phương pháp bình quân gia quyền.

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối năm tài chính, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất ra sản phẩm không được lập dự phòng nếu sản phẩm do chúng góp phần

Page 34: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 33

cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm.

4.4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Nguyên tắc ghi nhận

Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác thể hiện giá trị có thể thực hiện được theo dự kiến.

Nguyên tắc dự phòng phải thu khó đòi

Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán hoặc các khoản nợ có bằng chứng chắc chắn là không thu được.

4.5. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định

Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định hữu hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sử dụng.

Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sử dụng theo dự tính.

Phương pháp khấu hao

Nguyên giá tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu ích của tài sản.

Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản như sau:

Năm 2010

+ Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 50 năm + Máy móc thiết bị 4 – 9 năm + Phương tiện vận tải 6 – 10 năm + Thiết bị văn phòng 3 năm + Phần mềm kế toán 4 năm

4.6. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư

Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá. Nguyên giá bất động sản đầu tư là toàn bộ các chi phí bằng tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đưa ra để trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hình thành bất động sản đầu tư đó. Nguyên giá của bất động sản đầu tư bao gồm cả các chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu.

Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư

Page 35: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 34

Bất động sản đầu tư được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm bất động sản như sau:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc 5 - 50 năm

4.7. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính Các khoản đầu tư vào công ty con và công ty liên kết được ghi nhận theo giá

gốc. Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác được ghi nhận theo giá gốc. Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn

Cuối năm tài chính, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của chứng khoán đầu tư nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của chứng khoán đầu tư lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

4.8. Ghi nhận chi phí phải trả và dự phòng phải trả

Chi phí phải trả được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời điểm cuối năm và các ước tính dựa vào thống kê kinh nghiệm.

Theo Luật Bảo hiểm Xã hội, Công ty và các nhân viên phải đóng góp vào quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam quản lý. Mức đóng bởi mỗi bên được tính bằng 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của nhân viên hoặc 20 lần mức lương tối thiểu chung được Chính phủ quy định trong từng thời kỳ.

4.9. Nguồn vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Ghi nhận cổ tức Cổ tức được ghi nhận là một khoản phải trả vào ngày công bố cổ tức.

Nguyên tắc trích lập các quỹ dự trữ từ lợi nhuận sau thuế Các quỹ dự trữ được trích lập theo quy định tại Điều lệ Công ty.

4.10. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa. Đối với mặt hàng cà phê xuất khẩu, Công ty sẽ ghi nhận doanh thu tại thời điểm xuất khẩu là 100% giá trị hợp đồng và khách hàng thanh toán 70% giá trị hợp đồng, còn 30% giá trị còn lại sẽ được thanh toán và ghi nhận theo giá thị trường trước ngày đáo hạn được quy định trên hợp đồng.

Doanh thu về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó.

Page 36: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 35

4.11. Thuê tài sản Các hợp đồng được phân loại là các hợp đồng thuê tài chính khi các điều khoản của hợp đồng thuê về cơ bản chuyển giao mọi rủi ro và lợi liên quan đến quyền sở hữu tài sản cho Công ty. Các hợp đồng không thỏa điều kiện nêu trên được phân loại là thuê hoạt động. Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa vào thời hạn của hợp đồng thuê.

4.12. Thuế

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành: Chi phí thuế TNDN hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại: Chi phí thuế TNDN hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất (và các luật thuế) có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính.

Các báo cáo thuế của Công ty chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau, dẫn đến số thuế được trình bày trên báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.

4.13. Các bên liên quan

Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định tài chính và hoạt động.

4.14. Số liệu so sánh

Một vài số liệu so sánh đã được sắp xếp lại cho phù hợp với việc trình bày báo cáo tài chính của năm tài chính này, cụ thể:

Bảng cân đối kế toán (Trích) Đầu năm Đầu năm (Phân loại lại) (Đã được trình bày trước đây) A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn - Phải trả người bán 719.396.582 3.326.120.422 - Người mua trả tiền trước 3.223.723.840 617.000.000 - Các khoản phải trả, phải nộp NH khác 1.754.364.053 1.804.764.053 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi 15.429.767 - II. Nợ dài hạn - Doanh thu chưa thực hiện 50.400.000

Page 37: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 36

B. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - Quỹ khen thưởng, phúc lợi - 15.429.767

5. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trên bảng cân đối kế toán

5.1. Tiền và các khoản tương đương tiền

Cuối năm Đầu năm

Tiền mặt 599.817.904 689.859.669 Tiền gửi ngân hàng 13.183.496.995 10.584.859.395 Các khoản tương đương tiền 7.000.000.000

Tổng cộng 20.783.314.899 11.274.719.064 Các khoản tương đương tiền là các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn không quá 3 tháng.

5.2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

Cuối năm Đầu năm

Cổ phiếu ngắn hạn 4.088.817.851 4.075.071.551 Đầu tư ngắn hạn khác 3.150.000.000 Cộng giá gốc các khoản đầu tư ngắn hạn 7.238.817.851 4.075.071.551

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (1.732.750.051) (1.422.420.751) Giá trị thuần của đầu tư tài chính ngắn hạn 5.506.067.800 2.652.650.800

Các khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn được chi tiết như sau:

Cuối năm Đầu năm

Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị

Cổ phiếu CTCP Tập đoàn Hapaco (HAP)

10.002

712.054.975

11.632 725.932.675 Cổ phiếu CTCP Tấm lợp VLXD Đồng Nai (DCT)

15.000

299.625.626

10.000 249.625.626 Cổ phiếu CTCP Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

2.000

91.683.000

1.000 91.683.000

Cổ phiếu CTCP Gemadept (GMD)

5.000

400.900.000

3.000 360.900.000

Cổ phiếu CTCP Cơ điện lạnh (REE)

14.300

555.184.500

6.500 555.184.500

Cổ phiếu Tổng CTCP Phân bón 17.000

941.007.750

16.000 906.939.750

Page 38: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 37

và Hóa chất Dầu khí (DPM)

Cổ phiếu Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (STB)

7.020

167.778.000

5.200 155.298.000

Cổ phiếu CTCP Đầu tư xây dựng Bình Chánh (BCI)

2.666

145.584.000

2.000 132.264.000

Cổ phiếu CTCP Chứng khoán Bảo Việt (BVS)

1.600

75.000.000

1.600 75.000.000

Cổ phiếu CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HAG)

- -

1.500 122.244.000 Cổ phiếu CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SAB)

10.000

700.000.000

10.000 700.000.000

Cộng 84.588 4.088.817.851 68.432 4.075.071.551

Đầu tư ngắn hạn khác được chi tiết như sau:

Cuối năm Cho Công ty TNHH Phú Thịnh vay – xem thêm mục 7

2.700.000.000

Cho Công ty Cổ phần Việt Mỹ vay – xem thêm mục 7

450.000.000

Cộng 3.150.000.000

5.3. Các khoản phải thu ngắn hạn

Cuối năm Đầu năm

Phải thu khách hàng 11.190.760.022 14.142.437.992 Trả trước cho người bán 53.102.039.400 21.746.880.743 Các khoản phải thu khác 201.534.909 226.217.619

Cộng các khoản phải thu ngắn hạn 64.494.334.331 36.115.536.354 Dự phòng phải thu khó đòi (162.740.353) (164.169.300) Giá trị thuần của các khoản phải thu 64.331.593.978 35.951.367.045 Phải thu khách hàng là các khoản phải thu thương mại phát sinh trong điều kiện kinh doanh bình thường của Công ty. Trong đó, nợ phải thu North America Trading Inc với số tiền 5,18 tỷ đồng (tương đương 266.082,36 USD) phát sinh trong năm 2008 là 3,18 tỷ đồng và trong năm 2009 là 1,37 tỷ đồng. Đến tháng 3/2011, khách hàng đã thanh toán thêm 506 triệu đồng và số dư còn lại là 4,67 tỷ đồng.

Page 39: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 38

5.4. Hàng tồn kho

Cuối năm Đầu năm

Hàng mua đi đường 1.982.008.474

Nguyên liệu, vật liệu 12.197.675.507 28.222.993.964

Cụng cụ, dụng cụ 2.559.600 -

Thành phẩm 67.564.134 86.408.053

Hàng hóa 2.951.067.129 11.059.444.548

Cộng giá gốc hàng tồn kho 15.218.866.370 41.350.855.039

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (107.198.000) (86.305.705)

Giá trị thuần có thể thực hiện 15.111.668.370 41.264.549.334

5.5. Tài sản ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm Tạm ứng 471.479.000 517.650.000 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 114.702.579 92.854.266 Tổng cộng 589.181.579 610.504.266

5.6. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình ĐVT: ngàn đồng

Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc

thiết bị Phương tiện

vận tải truyền dẫn

Thiết bị, dụng cụ quản lý

Tổng cộng

Nguyên giá Số dư đầu năm 5.572.689 298.714 1.436.021 2.267.117 9.574.541

Mua trong năm - - - 381.650 381.650

Đầu tư XDCB hoàn thành - - - 529.666 529.666

Thanh lý, nhượng bán (552.055) - - (12.427) (564.482)

Số dư cuối năm 5.020.634 298.714 1.436.021 3.166.006 9.921.375

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm 1.375.311 285.714 1.063.842 718.696 3.443.563

Khấu hao trong năm 181.848 6.000 169.704 479.620 837.172

Thanh lý, nhượng bán (394.901) - - (5.178) (400.079)

Số dư cuối năm 1.162.258 291.714 1.233.546 1.193.138 3.880.656 Giá trị còn lại Số dư đầu năm 4.197.378 13.000 372.179 1.548.421 6.130.978

Số dư cuối năm 3.858.376 7.000 202.475 1.972.868 6.040.719

Page 40: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 39

Giá trị còn lại cuối năm của tài sản đã dùng thế chấp cho các khoản vay là 1.200.594.591 đồng – xem thêm mục 5.12 và mục 5.18. Nguyên giá của tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 554.035.719 đồng

5.7. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình

Phần mềm kế toán Đầu năm Tăng Giảm Cuối năm Nguyên giá

29.052.720

-

-

29.052.720

Giá trị hao mòn lũy kế

7.263.180

5.810.544

-

13.073.724

Giá trị còn lại

21.789.540

15.978.996 5.8. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Cuối năm Đầu năm

Công trình nhà hàng tiệc cưới – 36 Thạch Lam 8.226.668.189 - Trung tâm tiệc cưới, cao ốc VP - 82 Trần Huy Liệu 4.089.370.627 1.783.226.529 Công trình nhà hàng - tiệc cưới Vĩnh Long 2.425.486.101 883.865.523 Công trình cao ốc văn phòng–6/8 Hoàng 646.504.846 542.975.455 Minh Giám Khác 447.054.545 1.600.000

Tổng cộng 15.835.083.308 3.211.667.507

5.9. Tăng, giảm bất động sản đầu tư Nhà cửa, vật kiến trúc Đầu năm Tăng Giảm Cuối năm Nguyên giá 7.029.390.782 - - 7.029.390.782 Giá trị hao mòn lũy kế 3.134.864.483 165.708.000 - 3.300.572.483 Giá trị còn lại 3.894.526.299 - 3.728.818.299

Page 41: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 40

Giá trị còn lại cuối năm của Bất động sản đầu tư dùng để thế chấp cho các khoản vay là 2.966.729.742 đồng xem thêm mục 5.12. và mục 5.18. Nguyên giá của bất động sản đầu tư đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 36.831.838 đồng. 5.10. Đầu tư tài chính dài hạn

Đầu tư vào công ty con được chi tiết như sau: Cuối năm Đầu năm Công ty cổ phần Việt Mỹ 4.400.000.000 2.675.000.000 Công TNHH Dịch vụ Phú Thịnh 550.000.000 - Cộng: 4.950.000.000 2.675.000.000 Đầu tư vào công ty liên kết là khoản đầu tư vào CTCP Phú Hưng Thịnh Gia Lai với tỷ lệ góp vốn là 33%.

5.11. Tài sản dài hạn khác Là khoản tiền ký quỹ thuê mặt bằng 5.12. Vay ngắn hạn Cuối năm Đầu năm

Vay ngân hàng 60.050.057.750 57.323.230.464 Phòng tài chính Quận Phú Nhuận 1.000.000.000 2.440.000.000

Tổng cộng 61.050.057.750 59.763.230.464

Các khoản vay ngân hàng chịu lãi suất từ 12%/năm đến 16%/năm đối với khoản vay

Cuối năm Đầu năm Đầu tư vào công ty con 4.950.000.000 2.675.000.000 Đầu tư vào công ty liên kết 500.000.000 500.000.000 Đầu tư dài hạn khác 700.000.000 Cộng giá gốc các khoản đầu tư dài hạn 5.450.000.000 3.875.000.000

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - - Giá trị thuần của đầu tư tài chính dài hạn 5.450.000.000 3.875.000.000

Page 42: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 41

bằng VND và từ 5%/năm đến 8%/năm đối với khoản vay bằng USD. Các khoản vay này được thế chấp bằng tài sản cố định hữu hình và bất động sản đầu tư với giá trị còn lại có số tiền lần lượt là 1.200.594.591 đồng và 2.966.729.742 đồng - xem thêm mục 5.6 và 5.9

5.13. Phải trả người bán và người mua trả tiền trước Cuối năm Đầu năm

Phải trả người bán 65.403.830 719.396.582 Người mua trả tiền trước 1.929.107.683 3.223.723.840

Tổng cộng 1.994.511.513 3.943.120.422

Phải trả người bán là các khoản phải trả thương mại phát sinh trong điều kiện kinh doanh bình thường của Công ty.

5.14. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Cuối năm Đầu năm

Thuế giá trị giá tăng 9.137.457

- Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.938.304.125 1.466.748.318 Thuế thu nhập cá nhân 572.957 5.975.185 Thuế nhà đất và tiền thuê đất 204.342.996 204.232.996 Thuế nhập khẩu -

26.010.274

Tổng cộng 2.168.357.535 1.702.966.773

5.15. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

Cuối năm Đầu năm

BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 2.782.826 2.197.254

Cổ phiếu trả chậm cho công nhân viên 128.634.000 122.056.000

Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.215.859.285

Page 43: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 42

1.630.110.799

Tổng cộng 1.347.276.111 1.754.364.053

Các khoản phải trả, phải nộp khác chi tiết như sau: Cuối năm Đầu năm

Lãi phải trả Nhà nước 1.073.393.430 1.073.393.430

Cổ tức phải trả 125.000.000 519.250.000

Khác 17.465.855 37.467.369

Tổng cộng 1.215.859.285 1.630.110.799

5.16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Cuối năm Đầu năm

Số dư đầu năm 15.429.767 -

Trích lập trong năm 515.669.203 664.337.857

Sử dụng trong năm 273.695.000 (648.908.090)

Số dư cuối năm 257.403.970 15.429.767

5.17. Phải trả dài hạn khác

Là khoản ký quỹ của các khách hàng thuê mặt bằng 5.18. Vay và nợ dài hạn

Là các khoản vay dài hạn ngân hàng bằng VND có thời hạn 5 năm với lãi suất từ 14,5%/năm. các khoản vay này được thể hiện bằng tài sản cố định hữu hình và bất động sản đầu tư với giá trị còn lại có số tiền lần lượt là 1.200.594.591 đồng và 2.966.729.742 đồng – xem thêm mục 5.6 và mục 5.9 5.19. Vốn chủ sở hữu

5.19.1. Biến động của Vốn chủ sở hữu

ĐVT: ngàn đồng

Page 44: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 43

Vốn đầu tư của chủ sở

hữu

Thặng dư vốn cổ phần

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng tài

chính

Quỹ khác thuộc Vốn

CSH

Lợi nhuận sau thuế

chưa phân phối

Cộng

Số dư đầu năm trước 24.000.000 15.570.000 971.181 291.919 2.400 2.969.669

43.805.169

Lợi nhuận trong năm trước - - - - - 7.179.606

7.179.606

Chia cổ tức - - - - - (3.120.000) 3.120.000)

Trích lập quỹ - - 855.910 287.354 232.268 (2.039.869) (664.337)

Sử dụng quỹ - - - - (234.668) (234.668)

Khác - (25.000) - - - (286.294) (311.294)

Số dư đầu năm nay 24.000.000 15.545.000 1.827.091 579.273 - 4.703.112 46.654.476 Tăng vốn trong năm 12.000.000 2.400.000 - - - -

14.400.000

Lợi nhuận trong năm nay - - - - - 8.740.522

8.740.522

Chia cổ tức - - - - - (3.000.000) (3.000.000)

Trích lập quỹ - - 717.961 358.980 588.258 (3.503.112) (1.837.913)

Khác - (53.545) - - (84.997) (550.000) (688.542)

Số dư cuối năm nay 36.000.000 17.891.455 2.545.052 938.253 503.261 6.390.522 64.268.543

5.19.2 Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

Cuối năm Đầu năm

Vốn góp của Nhà nước 10.327.500.000 6.885.000.000 Vốn góp của đối tượng khác 25.672.500.000 17.115.000.000

Tổng cộng 36.000.000.000 24.000.000.000 5.19.3 Cổ tức

Năm nay Năm trước Cổ tức đã chia trên cổ phiếu phổ thông 3.000.000.000 3.120.000.000 Trong năm 2010, Công ty tạm ứng cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 5% trên vốn chủ sở hữu. Cổ tức năm 2010 sẽ được công bố sau khi tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2011.

5.19.4 Cổ phần Cuối năm Đầu năm

Số lượng cổ phần phổ thông phát hành 3.600.000 2.400.000 Số lượng cổ phần phổ thông đã bán ra công chúng 3.600.000 2.400.000

Page 45: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 44

Số lượng cổ phần phổ thông đang lưu hành 3.600.000 2.400.000 Mệnh giá cổ phần phổ thông đang lưu hành: 10.000đ/cổ phiếu

5.19.5 Phân phối lợi nhuận

Năm nay Năm trước Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 4.703.111.862 2.969.669.252 Lợi nhuận sau thuế trong năm 8.740.522.348 7.179.605.971 Trích lập quỹ đầu tư phát triển (717.960.597) (855.909.794) Trích lập Quỹ dự phòng tài chính (358.980.299) (287.354.011) Trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi (515.669.203) (664.337.857) Trích lập Quỹ khác thuộc VCSH (588.257.653) (232.267.590) Chi thưởng HĐQT, BKS, CBCNV (1.872.244.110) (286.294.109) Chia cổ tức (3.000.000.000) (3.120.000.000)

Lợi nhuận chưa phân phối 6.390.522.348 4.703.111.862

6. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả kinh doanh

6.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm nay Năm trước Doanh thu bán hàng hóa 161.070.930.037 114.171.632.288 Doanh thu cung cấp dịch vụ nhà hàng 19.585.968.637 15.810.624.316 Doanh thu cho thuê kho, mặt bằng 10.365.566.472 6.340.210.909 Doanh thu khác 714.654.587 575.123.787 Thuế tiêu thụ đặc biệt (1.593.990) Giảm giá hàng bán - (4.424.552.598) Doanh thu thuần 191.735.525.743 136.897.591.300 6.2 Giá vốn hàng bán Năm nay Năm trước Giá vốn hàng hóa 147.142.790.080 104.107.495.329 Giá vốn dịch vụ nhà hàng 8.076.205.822 5.933.546.140 Giá vốn cho thuê kho, mặt bằng 165.708.000 244.779.162 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 20.892.295 (269.974.020) Tổng cộng: 155.405.596.197 110.015.846.611

6.3. Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước Lãi chênh lệch tỷ giá 847.397.348 764.895.411 Lãi tiền gửi ngân hàng, tiền cho vay 192.667.064 73.572.733 Lãi đầu tư chứng khoán 24.907.864 507.034.234 Cổ tức, lợi nhuận được chia 74.667.000 47.325.000 Doanh thu hoạt động tài chính khác 150.209.128 35.319.632

Tổng cộng 1.289.848.404 1.428.147.010

Page 46: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 45

6.4. Chi phí hoạt động tài chính

Năm nay Năm trước

Chi phí lãi vay ngân hàng 7.297.874.484 4.764.259.750 Lỗ chênh lệch tỷ giá 370.895.062 324.896.069 Dự phòng giảm giá chứng khoán 284.612.742 - Chi phí khác 282.607.865 -

Tổng cộng 8.235.990.153 5.089.155.819

6.5. Chi phí bán hàng Năm nay Năm trước Chi phí nhân viên 5.007.077.599 3.268.963.034

Chi phí dụng cụ, đồ dùng 1.345.214.884 1.472.332.484

Chi phí khấu hao tài sản cố định 695.551.565 585.988.204

Thuế, phí và lệ phí 505.971.867 863.309.905 Chi phí dự phòng 35.918.715 -

Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.370.850.539 1.794.463.969

Chi phí bằng tiền khác 1.023.426.310 1.227.286.850

Tổng cộng 11.984.011.479 9.212.344.446

6.6.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Năm nay

Năm trước

Chi phí nhân viên

2.250.858.587

2.569.061.227

Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng

309.041.425

697.493.812

Chi phí khấu hao tài sản cố định

147.431.310

63.060.217

Thuế, phí và lệ phí

224.100.292

55.024.033

Chi phí dự phòng

11.398.698

173.929.625

Chi phí dịch vụ mua ngoài

682.556.644

492.395.479

Chi phí tiếp khách, công tác phí

412.011.447

-

Chi phí bằng tiền khác

1.023.426.310

1.163.641.233

Tổng cộng 5.522.773.682 5.214.605.626

Page 47: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 46

6.7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Năm nay Năm trước

Lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 11.742.304.568 8.578.009.869

Cộng các khoản điều chỉnh tăng 872.753.487 258.222.065

Trừ các khoản điều chỉnh giảm (550.147.357) (421.212.973)

Thu nhập tính thuế từ hoạt động KD chính 12.064.910.698 8.415.018.961

Thuế suất thuế thu nhập hiện hành 25% 25%

Chi phí thuế TNDN từ hoạt động KD chính 3.016.227.675 2.103.754.740

Thuế thu nhập được miễn giảm theo TT 03 - (631.126.422)

Chi phí thuế TNDN phải nộp trong năm 3.016.227.675 1.472.628.318

Các khoản điều chỉnh tăng, giảm thu nhập chịu thuế chủ yếu là các khoản mục không

được khấu trừ khi tính thuế theo quy định của Luật thuế TNDN.

6.8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Tài sản thuế TNDN hoãn lại của Công ty và những biến động trong năm và năm trước được trình bày như sau:

Doanh thu nhận trước

Chi phí trả trước Chênh lệch tỷ giá

Tổng cộng

Số dư đầu năm trước 17.355.682 855.858 (58.523.960) (40.312.420) Hạch toán là (chi phí)/thu nhập trong kết quả kinh doanh năm trước

(4.755.682) 20.456.142 58.523.960 74.224.420

Số dư đầu năm nay 12.600.000 21.312.000 - 33.912.000 Hạch toán là thu nhập trong kết quả kinh doanh năm nay

695.455 13.750.000 - 14.445.455

Số dư cuối năm nay 13.295.455 35.062.000 - 48.357.455

7. Thông tin về các bên có liên quan

Theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các đơn vị sau đây được xem là các bên có liên quan với Công ty:

Tên công ty Mối quan hệ 1. Công ty cổ phần Việt Mỹ Công ty con 2. Công ty TNHH Dịch vụ Phú Thịnh Công ty con 3. Công ty cổ phần Phú Hưng Thịnh Gia Lai Công ty liên

kết

Page 48: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 47

Tại ngày lập bảng cân đối kế toán, số dư phải thu với các bên liên quan như sau:

Cuối năm Đầu năm Phải thu – xem thêm mục 5.2

3.150.000.000 -

Bản chất các giao dịch nội bộ quan trọng và giá trị giao dịch trong năm như sau:

Năm nay Năm trước Cho vay 6.557.950.000 - Chi phí lãi vay 109.709.128 -

Thù lao Hội đồng quản trị và Thu nhập của Tổng Giám đốc:

Năm nay Năm trước Thù lao Hội đồng quản trị 312.000.000 204.000.000 Lương Tổng Giám đốc 250.398.000 227.160.000

Tổng cộng 562.398.000 431.160.000 8. Cam kết theo các hợp đồng thuê hoạt động

Công ty thuê mặt bằng để kinh doanh nhà hàng, dịch vụ tiệc cưới... theo các hợp động thuê hoạt động. Các hợp đồng thuê có kỳ hạn trung bình là 5 năm, với tiền thuê thay đổi qua các năm được quy định trên hợp đồng.

Năm nay Năm trước Chi phí thuê hoạt động ghi nhận trong năm

1.025.911.470 483.256.760

Tại ngày 31/12/2010, Công ty có các khoản cam kết phải trả đến hạn theo các hợp đồng thuê hoạt động không hủy ngang như sau:

Cuối năm Đầu năm

Từ 1 năm trở xuống 1.391.585.760 1.083.251.760 Trên 1 năm đến 5 năm 15.699.443.520 6.212.675.280 Trên 5 năm 12.901.686.000 5.280.000.000

Tổng cộng 29.992.715.280 12.575.927.040

9. Các sự kiện sau ngày kết thúc năm tài chính Không có các sự kiện quan trọng xảy ra sau ngày kết thúc năm tài chính đến ngày phát hành báo cáo tài chính.

Page 49: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 48

10. Các thông tin thuyết minh khác Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp liên quan đến các vấn đề sau: đơn vị tiền tệ trong kế toán; hướng dẫn chế độ kế toán cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phương pháp kế toán cho một số nghiệp vụ kinh tế. Công ty đã áp dụng các quy định này cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính từ năm 2010 trở đi.

11. Phê duyệt phát hành báo cáo tài chính Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 được Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt và phát hành vào ngày 31 tháng 3 năm 2011.

Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2011 KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC

TRẦN XUÂN ÁNH NGUYỄN VĂN ĐIỆP

2. Báo cáo tài chính sau hợp nhất: (đã được kiểm toán)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TÀI SẢN Mã

Số Thuyết Minh Số cuối năm Số đầu năm

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 112.465.490.125 98.778.080.192 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5.1 21.350.916.033 11.396.675.745 1. Tiền 111 14.350.916.033 11.396.675.745 2. Các khoản tương đương tiền 112 7.000.000.000 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 5.2 2.356.067.800 2.652.650.800 1. Đầu tư ngắn hạn 121 4.088.817.851 4.075.071.551 2. Dự phòng giảm giá CK đầu tư ngắn hạn 129 (1.732.750.051) (1.422.420.751) III. Các khoản phải thu 130 5.3 68.404.018.172 36.878.548.946 1. Phải thu khách hàng 131 11.190.760.022 14.142.437.992 2. Trả trước cho người bán 132 56.421.398.914 22.674.062.635 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134 5. Các khoản phải thu khác 135 954.599.589 226.217.619 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (162.740.353) (164.169.300) IV. Hàng tồn kho 140 5.4 17.175.545.334 41.264.549.334 1. Hàng tồn kho 141 17.282.743.334 41.350.855.039 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (107.198.000) (86.305.705)

Page 50: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 49

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 3.178.942.786 6.585.655.367 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 291.436.773 141.591.071 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 2.218.824.434 5.495.659.909 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 668.681.579 948.404.387 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 34.2573742.990 17.544.292.375 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 4. Phải thu dài hạn khác 218 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 26.364.914.365 11.362.096.545 1. Tài sản cố định hữu hình 221 6.640.775.818 6.130.977.510 - Nguyên giá 222 5.5 10.521.433.050 9.574.541.074 -Giá trị hao mòn lũy kế 223 (3.880.657.232) (3.443.563.564) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn lũy kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 5.6 15.978.996 21.789.540 - Nguyên giá 228 29.052.720 29.052.720 - Giá trị hao mòn lũy kế 229 (13.073.724) (7.263.180) 4. Giá trị xây dựng cơ bản dở dang 230 5.7 19.708.159.551 5.209.329.495 III. Bất động sản đầu tư 240 5.8 3.728.818.299 3.894.526.299 - Nguyên giá 241 7.029.390.782 7.029.390.782 - Giá trị hao mòn lũy kế 242 (3.300.572.483) (3.134.864.483) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 5.9 500.000.000 1.200.000.000 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 500.000.000 500.000.000 3. Đầu tư dài hạn khác 258 700.000.000 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V. Lợi thế thương mại 260 VI. Đầu tư dài hạn khác 270 3.664.010.326 1.087.669.531 1. Chi phí trả trước dài hạn 271 916.564.897 693.757.531 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 272 48.357.455 33.912.000 3. Tài sản dài hạn khác 278 2.699.087.974 360.000.000 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 280 146.723.233.115 116.322.372.567

NGUỒN VỐN Mã Số

Thuyết Minh Số cuối năm Số đầu năm

A. NỢ PHẢI TRẢ 300 80.363.532.561 68.832.390.660 I. Nợ ngắn hạn 310 68.634.786.338 67.273.547.679 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 5.10 61.050.057.750 59.763.230.464 2. Phải trả người bán 312 5.11 128.469.130 719.396.582 3. Người mua trả tiền trước 313 5.12 3.529.107.683 3.223.723.840 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 5.13 2.169.141.294 1.702.966.773 5. Phải trả người lao động 315 6.000.000 4.000.000 6. Chi phí phải trả 316 140.248.000 85.248.000 7. Phải trả nội bộ 317

Page 51: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 50

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 5.14 1.354.358.511 1.759.552.253 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 5.15 257.403.970 15.429.767 II. Nợ dài hạn 330 11.728.746.223 1.558.932.981 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 3. Phải trả dài hạn khác 333 5.16 2.956.242.400 1.319.003.000 4. Vay và nợ dài hạn 334 5.17 8.562.944.593 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 156.377.412 189.429.981 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 53.181.818 50.400.000 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 5.18.1 64.242.626.078 46.654.475.507 I. Vốn chủ sở hữu 410 64.160.126.078 46.654.475.507 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 5.18.2 36.000.000.000 24.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 17.891.454.546 15.545.000.000 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 2.545.051.597 1.827.091.000 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 938.252.944 579.272.645 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 503.260.568 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 5.18.6 6.282.106.423 4.703.111.862 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 82.500.000 1. Quỹ khen thưởng phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 82.500.000 3. Nguồn kinh phí do hình thành TSCĐ 433 C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 439 5.18.7 2.117.074.476 835.516.400 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 500 146.723.233.115 116.322.372.567

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU Thuyết Minh Số cuối năm Số đầu năm

1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược 4.Nợ khó đòi đã xử lý 178.616.668 178.616.668 5. Ngoại tệ các loại + USD 43.015,12 297.970,69 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Page 52: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 51

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH HỢP NHẤT Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Chỉ tiêu Mã Số

Thuyết Minh Năm nay Năm trước

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 197.887.519.733 141.322.143.898 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 1.593.990 4.424.552.598 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 6.1 197.885.925.743 136.897.591.300 4. Giá vốn hàng bán 11 6.2 161.361.451.118 110.015.846.611 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 36.524.474.625 26.881.744.689 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 6.3 1.185.399.767 1.428.147.010 7. Chi phí tài chính 22 6.4 8.235.990.153 5.089.155.819 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 7.297.874.484 4.764.259.750 8. Chi phí bán hàng 24 6.5 12.032.648.273 9.212.344.446 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6.6 5.670.807.421 5.214.605.626 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11.770.428.545 8.793.785.808 {30=20+(21-22)-(24+25)} 30 11. Thu nhập khác 31 131.349.994 52.915.146 12. Chi phí khác 32 266.048.061 268.691.085 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (134.698.067) (215.775.939) 14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh 50 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (60=30+40+50) 60 11.635.730.478 8.578.009.869 16.1 Chi phí thuế TNDN hiện hành 61 6.7 3.017.011.434 1.472.628.318 16.2 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 62 6.8 (14.445.455) (74.224.420) 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (70=60-61-62) 70 8.633.164.499 7.179.605.971 17.1 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của cty mẹ

8.632.106.423 7.179.605.971

17.2. Lợi nhuận của cổ đông thiểu số 1.058.076 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5.18.5 2.616 2.992

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

(THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP) Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Chỉ tiêu Mã Số

Thuyết Minh Năm nay Năm trước

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN SUẤT, KINH DOANH 1. Tiền thu bán hàng cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 208.573.061.264 139.644.223.199 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa

Page 53: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 52

dịch vụ 02 (168.880.732.735) (111.013.000.677) 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (7.878.442.600) (6.314.332.700) 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (7.297.874.484) (4.764.259.750) 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (2.544.671.868) (190.542.806) 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 37.788.716.398 26.860.912.824 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (48.914.650.971) (35.259.686.763) Lưu chuyển thuần từ hoạt động SX-KD 20 10.845.405.004 8.963.313.327 II LƯU CHUYỂN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các loại tài sản dài hạn khác 21 (22.570.591.704) (3.445.709.833) 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các loại tài sản dài hạn khác 22 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (500.000.000) 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 644.000.000 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 166.999.936 2.045.100 Lưu chuyển thuần từ hoạt động Đầu tư 30 (21.759.591.768) (3.943.664.733) III LƯU CHUYỂN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 14.400.000.000 160.000.000 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại Cổ phiếu của DN đã phát hành 32 3. Tiền vay ngắn hạn và dài hạn đã nhận được 33 146.129.032.428 104.308.425.711 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (136.267.236.643) (98.960.812.146) 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (3.394.250.000) (2.710.750.000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 20.867.545.785 2.796.863.565 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 9.953.359.021 7.816.512.159 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 5.1 11.396.675.745 3.545.857.706 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 881.267 34.305.880 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 5.1 21.350.916.033 11.396.675.745

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010

Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

Bảng thuyết minh này là một bộ phận không thể tách rời và được đọc cùng với các bản báo cáo tài chính hợp nhất được đính kèm.

1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

Page 54: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 53

1.1 Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận (dưới đây gọi tắt là Công ty) được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 4103002394 ngày 11 tháng 6 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp và các Giấy chứng nhận thay đổi sau đó với lần thay đổi gần đây nhất là vào ngày 5 tháng 4 năm 2011.

Trụ sở đăng ký hoạt động kinh doanh của Công ty được đặt tại 314-316-318 Phan Đình Phùng, Phường 1, Quận Phú Nhuận, Thành phồ Hồ Chí Minh. Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 36 tỷ đồng Các đơn vị trực thuộc tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 gồm: Nhà hàng Tiệc cưới – Hội nghị Phú Nhuận – Tân Phú: 36 Thạch Lam,

Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú. Nhà hàng Tiệc cưới – Hội nghị Phú Nhuận: 124 Phan Đăng Lưu Phường 3

Quận Phú Nhuận. Chi nhánh Vĩnh Long: Khu du lịch Trường An, 26 Quốc lộ 1A, Ấp Tân

Thuận An, Xã Tân Ngãi, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long. Nhà hàng Tri Kỷ: 742/8 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận.

1.2. Lĩnh vực kinh doanh Mua bán hàng công nghệ, thực phẩm, kinh doanh nhà hàng.

1.3. Ngành nghề kinh doanh Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh chính của Nhóm Công ty là: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng

hoặc đi thuê. Chi tiết: Dịch vụ kho bãi; Cho thuê nhà xưởng, văn phòng, cửa hàng, quầy hàng; Kinh doanh nhà; Kinh doanh bất động sản.

Bán buôn thực phẩm Chi tiết: Mua bán hàng công nghệ phẩm, thực phẩm công nghệ, thủy hải sản, thực phẩm (Thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và quyết định 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi khoản 2 điều 1 quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống. Chi tiết: Mua bán hàng nông – lâm – sản (Thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và quyết định 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi khoản 2 điều 1 quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

Page 55: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 54

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Chi tiết: mua bán chất đốt

Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào Chi tiết: thuốc lá

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình Chi tiết: mua bán hàng kim khí điện máy, hàng điện gia dụng, điện lạnh.

Bán mô tô, xe máy. Chi tiết: xe máy

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất. Chi tiết: Dịch vụ nhà đất.

Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật. Chi tiết: Sản xuất và lắp ráp xe đạp, xe đạp điện (không hoạt động tại trụ sở)

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép. Chi tiết: kinh doanh hàng may mặc

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu.

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông Chi tiết: mua bán hàng điện tử

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Chi tiết: mua bán vật liệu xây dựng.

Bán buôn đồ uống Chi tiết: Rượu bia

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng các loại và các loại hàng hóa khác, hàng tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm nhựa; Mua bán nguyên liệu hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh)

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Chi tiết: Kinh doanh ăn uống và các dịch vụ phục vụ khách hàng

Sản xuất đồ điện gia dụng Chi tiết: Sản xuất, lắp ráp, mua bán hàng điện gia dụng, điện lạnh (không sản xuất tại trụ sở)

Sản xuất sản phẩm từ plastic Chi tiết: Sản xuất sản phẩm nhựa (không hoạt động tại cơ sở)

Đại lý, môi giới, đấu giá Chi tiết: Đại lý ký gởi hàng hóa

Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục) Chi tiết: Sản xuất hàng may mặc (trừ tẩy, nhuộm, hồ, in, gia công hàng đã qua sử dụng)

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm Chi tiết: mua bán thiết bị máy tính tin học

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày Chi tiết: Kinh doanh khách sạn (phải đạt tiêu chuẩn sao và không hoạt động tại trụ sở)

Giáo dục khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Đào tạo ngoại ngữ , tin học

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Page 56: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 55

Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ

hoạt động thể thao) Chi tiết: Dịch vụ massage (không hoạt động tại TPHCM)

Điều hành tua du lịch Chi tiết: Kinh doanh lữ hành nội địa

(Được chuyển đổi từ Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa: Công ty Thương mại Phú Nhuận; số ĐKKD: 103255, do Trọng tài Kinh tế TPHCM cấp ngày 23/12/1992).

1.4. Danh sách các công ty con được hợp nhất

STT Tên công ty con Địa chỉ Quyền biểu quyết của công ty mẹ

Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ

1. Công ty Cổ phần Việt Mỹ

Lô số 23, KCN Sông Hậu, Huyện Lai Vung, Tỉnh Đồng Tháp

55% 55%

2. Công ty Cổ phần Dịch vụ Phú Thịnh

517 Nguyễn Kiệm, phường 9 quận Phú Nhuận

55% 55%

1.5. Danh sách công ty liên kết được tổng hợp quyền lợi vào báo cáo tài chính hợp nhất

STT Tên công ty liên kết Địa chỉ Quyền biểu quyết của Công ty

Tỷ lệ lợi ích của Công ty

1. Công ty Cổ phần Phú Hưng Thịnh Gia Lai

IaPal – Chư Sê – Gia Lai 33% 33%

2. Năm tài chính, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 2.1. Năm tài chính

Năm tài chính của Nhóm Công ty từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. 2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam. 3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng 3.1. Chế độ kế toán áp dụng

Nhóm Công ty áp dụng Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam. 3.2. Hình thức kế toán áp dụng Nhóm Công ty áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chứng từ.

Page 57: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 56

3.3. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Công ty tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 – Đầu tư vào công ty con và báo cáo tài chính hợp nhất để soạn thảo và trình bày các báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010.

4. Các chính sách kế toán áp dụng 4.1. Nguyên tắc hợp nhất báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Thương mại Phú Nhuận và báo cáo tài chính các công ty con và phần quyền lợi của Công ty trong lãi, lỗ của các công ty liên doanh, liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010. Các báo cáo tài chính của công ty con đã được lập cho cùng năm tài chính với Công ty theo các chính sách kế toán thống nhất với các chính sách kế toán của Công ty. Các bút toán điều chỉnh đã được thực hiện đối với bất kỳ chính sách kế toán nào có điểm khác biệt nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa các công ty con và Công ty. Tất cả các số dư và các giao dịch nội bộ, kể cả các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đã được loại trừ hoàn toàn. Các khoản lỗ chưa thực hiện được loại trừ trên báo cáo tài chính hợp nhất, trừ trường hợp không thể thu hồi chi phí.

4.2. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản ký gởi không kỳ hạn. Tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 03 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

4.3. Các giao dịch bằng ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày lập bảng cân đối kế toán. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình thanh toán hoặc chuyển đổi vào cuối năm tài chính được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

4.4. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho Hàng tồn kho được hạch toán theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì hạch toán theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu

Page 58: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 57

thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối năm tài chính Hàng nông sản được hạch toán theo phương pháp thực tế đích danh. Hàng tồn kho khác được hạch toán theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối năm tài chính, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất ra sản phẩm không được lập dự phòng nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm.

4.5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Nguyên tắc ghi nhận Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác thể hiện giá trị có thể thực hiện được theo dự kiến. Nguyên tắc dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán hoặc các khoản nợ có bằng chứng chắc chắn là không thu được.

4.6. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định hữu hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà Nhóm Công ty bỏ ra để có được tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định vô hình Tài sản cố định vô hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà Nhóm Công ty bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sử dụng theo dự tính. Phương pháp khấu hao Nguyên giá tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng dự tính của tài sản.

Page 59: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 58

Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản như sau:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 50 năm + Máy móc thiết bị 4 – 9 năm + Phương tiện vận tải 6 – 10 năm + Thiết bị văn phòng 3 năm + Phần mềm kế toán 4 năm

4.7. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá. Nguyên giá bất động sản đầu tư là toàn bộ các chi phí bằng tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đưa ra để trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hình thành bất động sản đầu tư đó. Nguyên giá của bất động sản đầu tư bao gồm cả các chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu. Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản như sau:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc 5 – 50 năm 4.8. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính

Các khoản đầu tư vào công ty con được ghi nhận theo pháp vốn chủ sở hữu. Các khoản đầu tư vào công ty liên kết được ghi nhận theo pháp vốn chủ sở hữu. Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác được ghi nhận theo giá gốc. Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Cuối năm tài chính, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của chứng khoán đầu tư nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của chứng khoán đầu tư lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

4.9. Ghi nhận chi phí phải trả và dự phòng phải trả Chi phí phải trả được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời điểm cuối năm và các ước tính dựa vào thống kê kinh nghiệm. Theo Luật Bảo hiểm Xã hội, Nhóm Công ty và các nhân viên phải đóng góp vào quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam quản lý. Mức đóng bởi mỗi bên được tính bằng 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của nhân viên hoặc 20 lần mức lương tối thiểu chung được Chính phủ quy định trong từng thời kỳ.

4.10. Nguồn vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Page 60: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 59

Ghi nhận cổ tức Cổ tức được ghi nhận là một khoản phải trả vào ngày công bố cổ tức. Nguyên tắc trích lập các quỹ dự trữ từ lợi nhuận sau thuế. Các quỹ dự trữ được trích lập theo quy định tại Điều lệ Công ty.

4.11. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa. Đối với mặt hàng cà phê xuất khẩu, Nhóm Công ty sẽ ghi nhận doanh thu tại thời điểm xuất khẩu là 100% giá trị hợp đồng và khách hàng thanh toán 70% giá trị hợp đồng, còn 30% giá trị còn lại sẽ được thanh toán và ghi nhận điều chỉnh doanh thu theo giá thị trường trước ngày đáo hạn được quy định trên hợp đồng. Doanh thu về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó.

4.12. Thuê tài sản Các hợp đồng được phân loại là các hợp đồng thuê tài chính khi các điều khoản của hợp đồng thuê về căn bản chuyển giao mọi rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu tài sản cho Nhóm Công ty. Các hợp đồng không thỏa điều kiện nêu trên được phân loại là thuê hoạt động. Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa vào thời hạn của hợp đồng thuê.

4.13. Thuế Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành: Chi phí thuế TNDN hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại: chi phí thuế TNDN hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất (và các luật thuế) có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Các báo cáo thuế của các Công ty trong Nhóm Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, dẫn đến số thuế được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất có thể bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế đối với các báo cáo tài chính của các Công ty trong Nhóm Công ty.

4.14. Các bên liên quan

Page 61: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 60

Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh

hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định tài chính và hoạt động.

4.15. Số liệu so sánh

Một vài số liệu so sánh đã được sắp xếp lại cho phù hợp với việc trình bày báo cáo

tài chính của năm tài chính này, cụ thể như sau:

Bảng cân đối kế toán (Trích)

Đầu năm Đầu năm (Phân loại lại) (Đã được trình

bày trước đây) A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn - Phải trả người bán 719.396.582 3.326.120.422 - Người mua trả tiền trước 3.223.723.840 617.000.000 - Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

1.759.552.253 1.809.952.253

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi 15.429.767 - II. Nợ dài hạn - Doanh thu chưa thực hiện 50.400.000 - B. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - Quỹ khen thưởng, phúc lợi - 15.429.767

5. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trên bảng cân đối kế toán hợp nhất 5.1. Tiền và các khoản tương đương tiền

Cuối năm Đầu năm Tiền mặt 645.087.492 693.858.211 Tiền gửi ngân hàng 13.705.828.541 10.702.817.534 Tiền đang chuyển 7.000.000.000 -

Tổng cộng 21.350.916.033 11.396.675.745

5.2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

Cuối năm Đầu năm

Page 62: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 61

Cổ phiếu ngắn hạn 4.088.817.851 4.075.071.551 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (1.732.750.051) (1.422.420.751)

Giá trị thuần của đầu tư tài chính ngắn hạn 2.356.067.800 2.652.650.800

Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn được chi tiết như sau: Cuối năm Đầu năm

Số lượng

Giá trị Số lượng

Giá trị

Cổ phiếu CTCP Nhóm Công ty Hapaco (HAP)

10.002

712.054.975 11.632 725.932.675

Cổ phiếu CTCP Tấm lợp VLXD Đồng Nai (DCT)

15.000

299.625.626 10.000 249.625.626

Cổ phiếu CTCP Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

2.000

91.683.000 1.000 91.683.000

Cổ phiếu CTCP Gemadept (GMD)

5.000

400.900.000 3.000 360.900.000

Cổ phiếu CTCP Cơ điện lạnh (REE)

14.300

555.184.500 6.500 555.184.500

Cổ phiếu Tổng CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM)

17.000

941.007.750 16.000 906.939.750

Cổ phiếu Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (STB)

7.020

167.778.000 5.200 155.298.000

Cổ phiếu CTCP Đầu tư xây dựng Bình Chánh (BCI)

2.666

145.584.000 2.000 132.264.000

Cổ phiếu CTCP Chứng khoán Bảo Việt (BVS)

1.600

75.000.000 1.600 75.000.000

Cổ phiếu CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HAG) - - 1.500 122.244.000

Cổ phiếu CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SAB)

10.000

700.000.000 10.000 700.000.000

Cộng 84.588 4.088.817.851 68.432 4.075.071.551

5.3. Các khoản phải thu ngắn hạn

Cuối năm Đầu năm

Page 63: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 62

Phải thu khách hàng 11.190.760.022 14.142.437.992 Trả trước cho người bán 56.421.398.914 22.674.062.635 Các khoản phải thu khác 954.599.589 226.217.619

Cộng các khoản phải thu ngắn hạn 68.566.758.525 37.042.718.246 Dự phòng phải thu khó đòi (162.740.353) (164.169.300)

Giá trị thuần của các khoản phải thu 68.404.018.172 36.878.548.946

Phải thu khách hàng là các khoản phải thu thương mại phát sinh trong điều kiện kinh doanh bình thường của nhóm Công ty, trong đó, nợ phải thu North America Trading Inc. với số tiền 5,18 tỷ đồng (tương đương 266.082,36 USD) phát sinh trong năm 2008 là 3,81 tỷ đồng và trong năm 2009 là 1,37 tỷ đồng. Đến tháng 3/2011, khách hàng đã thanh toán thêm 506 triệu đồng và số dư còn lại là 4,67 tỷ đồng.

5.4. Hàng tồn kho

Cuối năm Đầu năm Nguyên liệu, vật liệu 12.197.675.507 28.222.993.964 Công cụ dụng cụ 2.559.600 - Thành phẩm 67.564.134 86.408.053 Hàng hóa 5.014.944.093 11.059.444.548 Hàng gửi bán 1.982.008.474

Cộng giá gốc hàng tồn kho 17.282.743.334 41.350.855.039 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (107.198.000) (86.305.705)

Giá trị thuần có thể thực hiện 17.175.545.334 41.264.549.334

5.5. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình ĐVT: ngàn đồng Khoản mục Nhà cửa,

vật kiến trúc

Máy móc thiết bị

Phương tiện vận

tải truyền dẫn

Thiết bị, dụng cụ quản lý

Tổng cộng

Nguyên giá Số dư đầu năm 5.572.689 298.714 1.436.021 2.267.117 9.574.541 Mua trong năm - 585.880 14.178 381.650 981.708 Đầu tư XDCB hoàn thành

- - - 529.666 529.666

Thanh lý, nhượng bán (552.055) - - (12.427) (564.482)

Page 64: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 63

Số dư cuối năm 5.020.634 884.594 1.450.199 3.166.006 10.521.433

Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 1.375.311 285.714 1.063.842 718.696 3.443.564 Khấu hao trong năm 181.848 6.000 169.704 479.620 837.172 Thanh lý, nhượng bán (394.901) - - (5.178) (400.078)

Số dư cuối năm 1.162.258 291.714 1.233.546 1.193.139 3.880.657

Giá trị còn lại Tại ngày đầu năm 4.197.378 13.000 372.179 1.548.421 6.130.978

Tại ngày cuối năm 3.858.376 592.880 216.653 1.972.867 6.640.776

Giá trị còn lại cuối năm của tài sản đã dùng thế chấp cho các khoản vay là 1.200.594.591 đồng – xem thêm mục 5.11 và 5.17. Nguyên giá của tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dùng là 554.035.719

đồng.

5.6. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình

Phần mềm kế toán Đầu năm Tăng Giảm Cuối năm Nguyên giá 29.052.720 - - 29.052.720 Giá trị hao mòn lũy kế

7.263.180 5.810.544 13.073.724 Giá trị còn lại 21.789.540 15.978.996

5.7. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Cuối năm Đầu năm Công trình nhà hàng tiệc cưới - 36 Thạch Lam

8.226.667.189 -

Trung tâm tiệc cưới, cao ốc văn phòng - 82 Trần Huy Liệu

4.089.370.627 1.783.226.529

Công trình nhà hàng tiệc cưới Vĩnh Long 2.425.486.101 883.865.523

Công trình cao ốc văn phòng - 6/8 Hoàng Minh Giám

646.504.846 542.975.455

Xây dựng nhà máy Việt Mỹ 3.873.076.243 1.997.661.988 Khác 447.054.545 1.600.000

Tổng cộng 19.708.159.551 5.209.329.495 5.8. Tăng, giảm bất động sản đầu tư

Nhà cửa, vật kiến trúc Đầu năm Tăng Giảm Cuối năm

Page 65: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 64

Nguyên giá 7.029.390.782 - 7.029.390.782 Giá trị hao mòn lũy kế

3.134.864.483 165.708.000 3.300.572.483 Giá trị còn lại 3.894.526.299 3.728.818.299 Giá trị còn lại cuối năm của bất động sản đầu tư dùng để thế chấp cho các khoản vay là 2.966.729.742 đồng – xem thêm mục 5.11 và mục 5.17. Nguyên giá của bất động sản đầu tư đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 36.831.838 đồng.

5.9. Đầu tư tài chính dài hạn Là khoản đầu tư vào CTCP Phú Hưng Thịnh Gia Lai tại thời điểm 31/12/2010 với tỷ lệ vốn góp là 33%.

5.10. Tài sản dài hạn khác Là khoản tiền ký quỹ thuê mặt bằng.

5.11. Vay ngắn hạn

Cuối năm Đầu năm

Vay ngân hàng 60.050.057.750 57.323.230.464

Phòng tài chính quận Phú Nhuận 1.000.000.000 2.440.000.000 Tổng cộng 61.050.057.750 59.763.230.464

Các khoản vay ngân hàng chịu lãi suất từ 12%/năm đến 16%/năm đối với khoản vay bằng VND và từ 5%/năm đến 8%/năm đối với khoản vay bằng USD. Các khoản vay này được thế chấp bằng tài sản cố định hữu hình và bất động sản đầu tư với giá trị còn lại có số tiền lần lượt là 1.200.594.591 đồng và 2.966.729.742 đồng – xem thêm mục 5.5 và 5.8.

5.12. Phải trả người bán và người mua trả tiền trước

Cuối năm Đầu năm Phải trả người bán 128.469.130 719.396.582 Người mua trả tiền trước 3.529.107.683 3.223.723.840

Tổng cộng 3.657.576.813 3.943.120.422

Phải trả người bán là các khoản phải trả thương mại phát sinh trong điều kiện kinh doanh bình thường của Nhóm Công ty.

5.13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước

Cuối năm Đầu năm Thuế giá trị gia tăng 9.137.457 - Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.939.087.884 1.466.748.318 Thuế thu nhập cá nhân 16.572.957 5.975.185

Page 66: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 65

Thuế nhập khẩu - 26.010.274 Thuế nhà đất và tiền thuê đất 204.342.996 204.232.996

Tổng cộng 2.169.141.294 1.702.966.773

5.14. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

Cuối năm Đầu năm BHXH, BHYT, KPCĐ 2.782.826 2.197.254 Cổ phiếu trả chậm của công nhân viên

128.634.000 122.056.000

Phải trả khác 1.222.941.685 1.635.298.999

Tổng cộng 1.354.358.511 1.759.552.253

Phải trả khác bao gồm các khoản sau: Cuối năm Đầu năm Lãi phải trả Nhà Nước 1.073.393.430 1.073.393.430 Cổ tức phải trả 125.000.000 519.250.000 Khác 24.548.255 42.655.569

Cộng 1.222.941.685 1.635.298.999

5.15. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Năm nay Năm trước Số dư đầu năm 15.429.767 - Trích lập trong năm 515.669.203 664.337.857 Sử dụng trong năm (273.695.000) (648.908.090)

Số dư cuối năm 257.403.970 15.429.767

5.16. Các khoản phải trả dài hạn khác Khoản phải trả dài hạn khác là các khoản nhận ký quỹ của khách hàng thuê mặt bằng.

5.17. Vay và nợ dài hạn Là vay dài hạn ngân hàng bằng VND có thời hạn 5 năm với lãi suất từ 14,5%/năm. Các khoản vay này được thế bằng tài sản cố định hữu hình và bất động sản đầu tư với giá trị còn lại với số tiền lần lượt là 1.200.594.591 đồng và 2.966.729.742 đồng – xem thêm mục 5.5 và mục 5.8.

5.18. Vốn chủ sở hữu 5.18.1 Biến động của Vốn chủ sở hữu

ĐVT: ngàn đồng

Page 67: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 66

Vốn đầu tư của chủ sở

hữu

Thặng dư vốn cổ phần

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng tài

chính

Quỹ khác thuộc Vốn

CSH

Lợi nhuận sau thuế chưa phân

phối

Nguồn kinh phí Cộng

Số dư đầu năm trước 24.000.000 15.570.000 971.181 291.919 2.400 2.969.669 -

43.805.169

Lợi nhuận trong năm trước - - - - - 7.179.606 -

7.179.606

Chia cổ tức - - - - - (3.120.000) - 3.120.000)

Trích lập quỹ - - 855.910 287.354 232.268 (2.039.869) - (664.337)

Sử dụng quỹ - - - - (234.668) - - (234.668)

Khác - (25.000) - - - (286.294) - (311.294)

Số dư đầu năm nay 24.000.000 15.545.000 1.827.091 579.273 - 4.703.112 - 46.654.476 Tăng vốn trong năm 12.000.000 2.400.000 - - - - -

14.400.000

Lợi nhuận trong năm nay - - - - - 8.632.106 -

8.632.106

Chia cổ tức - - - - - (3.000.000) - (3.000.000)

Trích lập quỹ - - 717.961 358.980 588.258 (3.503.112) - (1.837.913)

Khác - (53.545) - - (84.997) (550.000) 82.500 (606.042)

Số dư cuối năm nay 36.000.000 17.891.455 2.545.052 938.253 503.261 6.282.106 82.500 64.242.627

5.18.2 Chi tiết vốn đầu tư chủ sở hữu

Cuối năm Đầu năm Vốn góp của Nhà nước 10.327.500.000 6.885.000.000 Vốn góp của các đối tượng khác 25.672.500.000 17.115.000.000

Tổng cộng 36.000.000.000 24.000.000.000

5.18.3 Cổ tức

Năm nay Năm trước Cổ tức đã chia trên cổ phiếu phổ thông

3.000.000.000 3.120.000.000

Trong năm 2010, Công ty tạm ứng cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 5% trên vốn chủ sở hữu với số tiền 1,8 tỷ đồng. Cổ tức năm 2010 sẽ được công bố sau khi tổ chức Đại hội cổ đông năm 2011.

5.18.4 Cổ phần

Năm nay Năm trước

Page 68: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 67

Số lượng cổ phần phổ thông đăng ký phát hành

3.600.000 2.400.000

Số lượng cổ phần phổ thông đã bán ra 3.600.000 2.400.000 Số lượng cổ phần phổ thông đang lưu

hành 3.600.000 2.400.000

Mệnh giá cổ phần đang lưu hành: 10.000 VND/ cổ phần.

5.18.5 Lãi cơ bản trên cổ phần

Năm nay Năm trước Lãi hợp nhất sau thuế của cổ đông của Công ty mẹ 8.632.106.423 7.179.605.971 Số cổ phần phổ thông lưu hành bình quân trong kỳ của Công ty mẹ 3.300.000 2.400.000

Lãi cơ bản trên cổ phần (EPS) 2.616 2.992 Phân phối lợi nhuận Năm nay Năm trước Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 4.703.111.862 2.969.669.252 Lợi nhuận sau thuế trong năm 8.632.106.423 7.179.605.971 Trích lập Quỹ đầu tư phát triển (717.960.597) (855.909.794) Trích lập Quỹ dự phòng tài chính (358.980.299) (287.354.011) Trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi (515.669.203) (664.337.857) Trích lập Quỹ khác thuộc Vốn Chủ sở hữu (588.257.653) (232.267.590) Chi thưởng Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, cán bộ công nhân viên

(1.872.244.110) (286.294.109)

Chia cổ tức (3.000.000.000) (3.120.000.000) Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 6.282.106.423 4.703.111.862

5.18.6 Lợi ích cổ đông thiểu số Năm nay Năm trước Số dư đầu năm 835.516.400 - Vốn góp của cổ đông thiểu số tăng trong năm 1.280.500.000 835.516.400 Lợi nhuận thuần phân bổ cho lợi ích cổ đông thiểu số

1.058.076 -

Số dư cuối năm 2.117.074.476 835.516.400

6. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất

6.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Page 69: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 68

Năm nay Năm trước Doanh thu bán hàng hóa 167.221.330.037 118.615.207.613 Doanh thu cung cấp dịch vụ nhà hàng 19.585.968.637 15.810.624.316 Doanh thu cho thuê kho, mặt bằng 10.365.566.472 6.321.188.182 Doanh thu khác 714.654.587 575.123.787 Giảm giá hàng bán (1.593.990) (4.424.552.598)

Doanh thu thuần 197.885.925.743 136.897.591.300

6.2. Giá vốn hàng bán

Năm nay Năm trước Giá vốn hàng hóa 153.098.645.001 103.837.521.309 Giá vốn dịch vụ nhà hàng 8.076.205.822 5.933.546.140 Giá vốn cho thuê kho, mặt bằng 165.708.000 244.779.162 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 20.892.295 -

Tổng cộng 161.361.451.118 110.015.846.611

6.3. Doanh thu hoạt động tài chính

Năm nay Năm trước Lãi chênh lệch tỷ giá 847.397.348 764.895.411 Lãi đầu tư chứng khoán 24.907.864 507.034.234 Lãi tiền gửi ngân hàng, tiền cho vay 88.218.427 73.572.733 Cổ tức, lợi nhuận được chia 74.667.000 47.325.000 Doanh thu hoạt động tài chính khác 150.209.128 35.319.632

Tổng cộng 1.185.399.767 1.428.147.010

6.4. Chi phí hoạt động tài chính

Năm nay Năm trước Chi phí lãi vay ngân hàng 7.297.874.484 4.764.259.750 Dự phòng giảm giá chứng khoán 284.612.742 -

Chi phí khác 282.607.865 - Lỗ chênh lệch tỷ giá 370.895.062 324.896.069

Tổng cộng 8.235.990.153 5.089.155.819

6.5. Chi phí bán hàng

Năm nay Năm trước Chi phí nhân viên 5.007.077.599 3.268.963.034

Page 70: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 69

6.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí dụng cụ, đồ dùng 1.345.214.884 1.472.332.484 Chi phí khấu hao tài sản cố định 695.551.565 585.988.204 Thuế, phí và lệ phí 505.971.867 863.309.905 Chi phí dự phòng 35.918.715 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.370.850.539 1.794.463.969 Chi phí bằng tiền khác 1.072.063.104 1.227.286.850

Tổng cộng 12.032.648.273 9.212.344.446

Năm nay Năm trước Chi phí nhân viên 2.308.358.587 2.569.061.227 Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng 309.041.425 697.493.812 Chi phí khấu hao tài sản cố định 147.431.310 63.060.217 Thuế, phí và lệ phí 224.100.292 55.024.033 Chi phí dự phòng 11.398.698 173.929.625 Chi phí dịch vụ mua ngoài 754.480.383 492.395.479 Chi phí tiếp khách, công tác phí 412.011.447 - Chi phí bằng tiền khác 1.503.985.279 1.163.641.233

Tổng cộng 5.670.807.421 5.214.605.626

Page 71: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 70

6.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Năm nay Năm trước Lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 11.635.730.478 8.578.009.869 Cộng các khoản điều chỉnh tăng 875.888.525 258.222.065 Trừ các khoản điều chỉnh giảm (443.573.267) (421.212.973) Thu nhập tính thuế từ hoạt động kinh doanh chính

12.068.045.736 8.415.018.961

Thuế suất thuế TNDN hiện hành 25% 25% Chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh chính

3.017.011.434 2.103.754.740

Thuế TNDN được miễn, giảm theo thông tư 03/2009/BTC

- (631.126.422)

Chi phí thuế TNDN phải nộp trong năm 3.017.011.434 1.472.628.318

Các khoản điều chỉnh tăng, giảm thu nhập chịu thuế chủ yếu là các khoản mục không được khấu trừ khi tính thuế TNCN theo qui định của Luật thuế TNDN.

6.8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Tài sản thuế TNDN hoãn lại, thuế TNDN hoãn lại phải trả của Nhóm Công ty và những biến động trong năm và năm trước được trình bày như sau:

Doanh thu nhận trước

Chi phí trả trước

Chênh lệch tỷ giá

Tổng cộng

Số dư đầu năm trước 17.355.682 855.858 (58.523.960) (40.312.420) Hạch toán là (chi phí)/thu nhập trong kết quả kinh doanh năm trước

(4.755.682) 20.456.142 58.523.960 74.224.420

Số dư đầu năm nay 12.600.000 21.312.000 - 33.912.000

Hạch toán là thu nhập trong kết quả kinh doanh năm nay

695.455 13.750.000 - 14.445.455

Số dư cuối năm nay 13.295.455 35.062.000 - 48.357.455

7. Thông tin về các bên có liên quan Theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các đơn vị sau đây được xem là các bên có liên quan với Công ty:

Tên công ty Mối quan hệ 4. Công ty Cổ phần Việt Mỹ Công ty con 5. Công ty Cổ phần Dịch vụ Phú Thịnh Công ty con

Page 72: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 71

6. Công ty Cổ phần Phú Hưng Thịnh Gia Lai Công ty liên kết

Giao dịch giữa Công ty và các công ty con đã được loại trừ trong quá trình hợp nhất. Thù lao Hội đồng quản trị và Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc:

Năm nay Năm trước Thù lao Hội đồng quản trị 312.000.000 204.000.000 Lương Tổng Giám đốc 250.398.000 227.160.000

Tổng cộng 562.398.000 431.160.000 8. Cam kết theo các hợp đồng thuê hoạt động

Nhóm Công ty thuê mặt bằng để kinh doanh nhà hàng, dịch vụ tiệc cưới...theo các hợp đồng thuê hoạt động. Các hợp đồng thuê có kỳ hạn trung bình là 5 năm, với tiền thuê thay đổi qua các năm được quy định trên hợp đồng.

Năm nay Năm trước Chi phí thuê hoạt động ghi nhận trong năm

1.025.911.470 428.711.760

Tại ngày 31/12/2010, Nhóm Công ty có các khoản cam kết phải trả đến hạn theo các hợp đồng thuê hoạt động không hủy ngang như sau:

Cuối năm Đầu năm

Từ 1 năm trở xuống 1.391.585.760 1.083.251.760 Trên 1 năm đến 5 năm 15.699.443.520 6.212.675.280 Trên 5 năm 12.901.686.000 5.280.000.000

Tổng cộng 29.992.715.280 12.575.927.040 9. Các sự kiện sau ngày kết thúc năm tài chính

Không có các sự kiện quan trọng xảy ra sau ngày kết thúc năm tài chính đến ngày phát hành báo cáo tài chính hợp nhất.

10. Các thông tin thuyết minh khác Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp liên quan đến các vấn đề sau: đơn vị tiền tệ trong kế toán; hướng dẫn chế độ kế toán cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phương pháp kế toán cho một số nghiệp vụ kinh tế. Nhóm Công ty đã áp dụng các quy định này cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất từ năm 2010 trở đi.

11. Phê duyệt phát hành báo cáo tài chính Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 được Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt và phát hành vào ngày 31 tháng 3 năm 2011.

Page 73: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011 - pnco.vnpnco.vn/thongtincodong/baocaothuongnien_2011.pdfBáo cáo thường niên 2011 trang 1

Báo cáo thường niên 2011 trang 72

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2011 KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC

TRẦN XUÂN ÁNH NGUYỄN VĂN ĐIỆP