Post on 19-Feb-2020
T HÁP DINH DƯỠNG, THÁP VẬN ĐỘNG
Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh nắm được:
Hiêu được ý nghĩa thap dinh dương va thap vân đông.
Hiêu lượng thưc phâm nên ăn theo tưng nhom đôi vơi môi ngươi.
Mưc đô vân đông cua môi ngươi.
HS biêt ăn uông va vân đông theo hương dân .
Chuẩn bị:
Thiêt kê bai day.
Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm
Hinh anh minh hoa về thap dinh dương, thap vân đông
Nội dung bài học:
1. Giơi thiệu bai hoc
2. Tim hiêu Thap dinh dương
3. Tim hiêu Thap vân đông
4. Tổng kêt bai hoc
1. Giơi thiêu bài học
GV đưa một số hình anh: Kim tự tháp
Trên đây là những hình anh gì?
Kim tư thap
GV: Chi hình tháp và giang đê học sinh thây đăc điêm: hình tháp có phân
chân to, đinh nho.
GV: Đưa hình anh tháp dinh dưỡng , tháp vận động.
GV: Đây la thap dinh dương va thap vân đông. Thap dinh dương va thap vân
đông cung co hinh dang giông như kim tư thap co đay thap rông, cang lên cao
cang nhỏ lai va đinh thap nhon.
- Giơi thiêu bài: Tháp dinh dưỡng và tháp vận động.
- Đọc to mục tiêu bài học
2. Tim hiêu vê Thap dinh dương
GV: Giơi thiêu vê y nghia tháp dinh dưỡng: Nhằm bao đam cho viêc ăn
uống hợp ly, cân đối vê măt dinh dưỡng, giúp cho con người khoe mạnh,
các chuyên gia dinh dưỡng đã hình tượng hóa lượng thực phẩm tiêu thụ của
một người trong tháng, xếp theo mỗi nhóm thực phẩm giống như hình kim
tự tháp Ai Cập, gọi là “Tháp dinh dưỡng”.
Như vậy, tháp dinh dưỡng dùng đê minh họa lượng thực phẩm trung bình
mà các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo chúng ta nên ăn vào cho 1 người
trong 1 tháng
a. Hoạt động 1: Làm viêc theo nhóm - Kê tên nhưng thực phẩm đã ăn trong
tuân.
Hằng ngày em đã ăn những gì?
- HS: Kê cho nhau nghe những gì mình đã ăn: cơm, cá, thit, rau, qua, đường
sữa, muối,…
- HS: Một số đại diên trình bày (3-4 em)
GV: Tóm y Những gì các em vưa kê chinh là những thực phẩm cung câp
dinh dưỡng cho cơ thê chúng ta phát triên. Những thực phẩm đó được xếp
theo các nhóm chât sau: lương thực, rau xanh, qua chin, đạm, dâu mỡ,
đường, muối.
- GV đưa hình anh tháp dinh dưỡng cho HS quan sát và nêu lại các nhóm
chât theo thư tự
Trong số những thưc ăn em thây mình ăn gì nhiêu nhât? Ăn it nhât là gì?
- Hs tra lời, GV nhận xét bổ sung
GV tom y: Hàng ngày chúng ta ăn nhiêu cơm gạo, đường muối ăn it nhât.
Cơm, ngô khoai thuộc nhóm lương thực; thit, cá thuộc nhóm chât đạm.
b. Hoạt động 2: Chơi tro chơi: Xếp thực phẩm theo nhóm chât trong tháp
dinh dưỡng.
- GV: đánh giá viêc năm kiến thưc của học sinh qua tro chơi.
- HS: Nêu lại những thực phẩm nào nên ăn hạn chế, thực phẩm nào nên ăn it,
thực phẩm nào ăn có mưc độ, thực phẩm nào ăn đủ.
Nếu ta ăn quá nhiêu chât đạm, dâu mỡ thì có hại như thế nào?
- Hs tra lời, giáo viên nhận xét và chốt
GV:
Nếu chúng ta ăn quá nhiêu chât đạm, dâu, mỡ thì có thê măc bênh
béo phì.
Giang tác hại của viêc ăn uống không hợp li: Vi dụ: Ăn nhiêu đường
không tốt cho sưc khoe. Hay ăn đường con có nguy cơ bi sâu răng
cao hơn những người khác. Mỡ chi nên hạn chế. Ăn quá nhiêu sẽ
không tốt cho sưc khoe .
3. Thap vân động:
a. Hoạt động 1: Hoi đap
Hằng ngày em thường làm những viêc gì?
- HS kê những viêc làm hằng ngày của mình: đi bộ, quét dọn nhà cưa, xem ti
vi, …
Em đã chơi những môn thê thao nào?
Ngôi lâu xem tivi em thây thế nào?
- Gọi 1 hoăc 2 em tra lời, sau đó nhận xét, bổ sung
GV: Khi chúng ta ngôi lâu xem ti vi chúng ta sẽ thây măt moi, lưng moi
Hoạt động nào em làm nhiêu nhât?
GV giang:
Các hoạt động đi bộ, làm viêc nhà, đi xe đạp càng thực hiên hàng
ngày rât tốt cho sưc khoe. Chơi thê thao vưa phai 2-3 lân/tuân.
Xem ti vi, chơi game cân phai hạn chế vì không tốt cho măt và thân
kinh.
Nếu lười vận động sẽ có hại gì?
GV giang nếu không vận động cơ thê ta sẽ dê bi béo phì, kém nhanh
nhen năng động.
b. Hoạt động 2: Chơi tro chơi: Xếp các hoạt động theo nhóm trong tháp vận
động.
- GV nhận xét đánh giá HS.
- GV đưa hình anh tháp vận động cho HS quan sát.
- HS nêu lại các hoạt động cân hạn chế làm và nên làm hằng ngày, hoạt động
thinh thoang .
GV: Tháp vận động hương dẫn chúng ta vê mưc độ và tân xuât các loại
hoạt động thê lực phù hợp đê rèn luyên sưc khoe. Như vậy, chúng ta không
chi cân có một chế độ dinh dưỡng hợp ly, lành mạnh mà cân có ca chế độ
hoạt động thê lực hợp ly. Có như thế, chúng ta mơi duy trì được một tình
trạng sưc khoe tốt, góp phân nâng cao chât lượng cuộc sống.
4. Tổng kết bài học
- GV đưa hình anh tháp dinh dưỡng lông ghép tháp vận động cho học sinh
quan sát
Nếu chi ăn uống hợp li mà không có anh hương gì?
Nếu chi vận động mà không ăn uống hợp li có anh hương như thế nào tơi sưc
khoe?
GV giang: mối quan hê mật thiết giữa dinh dưỡng và vận động hơp li: Như
vậy, chúng ta không chi cân có một chế độ dinh dưỡng hợp ly, lành mạnh
mà cân có ca chế độ hoạt động thê lực hợp ly. Có như thế, chúng ta mơi
duy trì được một tình trạng sưc khoe tốt, góp phân nâng cao chât lượng
cuộc sống.
- Dặn do: Vê nhà cố găng áp dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
- Kiêm tra học sinh bằng các câu hoi trăc nghiêm
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Thap dinh dương co y nghĩa như thế nào?
A. Dùng đê minh họa lượng thực phẩm trung bình mà các chuyên gia dinh
dưỡng khuyến cáo cho 1 người nên ăn vào trong 1 khoang thời gian
nhât đinh (vi dụ trong 1 tháng, trong 1 ngày hoăc trong 1 tuân).
B. Dùng đê đo lường lượng thực phẩm mà chúng ta đã ăn vào trong 1
tháng.
C. Dùng đê đo lường mưc độ cân thiết và quan trọng của các nhóm thực
phẩm khác nhau
D. Ca 3 y trên đêu đúng
2. Lượng muối mà một người trưởng thành ăn vào trong 1 thang nên giơi
hạn là bao nhiêu?
A. Dươi 180gr
B. Tư 180 đến dươi 200gr
C. Tư 200 đến 300gr
D. Dươi 600gr
3. Thap vân động co y nghĩa như thế nào?
A. Dùng đê đo mưc độ hoạt động thê lực (theo các mưc độ năng-trung
bình-nhe).
B. Dùng đê minh họa và hương dẫn cho chúng ta vê mưc độ và tân xuât
các loại hoạt động thê lực, nhằm tăng cường rèn luyên sưc khoe một
cách phù hợp.
C. Dùng đê phân loại các hoạt động thê lực (phân theo loại hoạt động
năng-nhe khác nhau).
D. Ca 3 y trên đêu đúng
4. Cac nhom thực phẩm trong thap dinh dương được xắp xếp theo tiêu chí
nào từ trên xuống dươi?
A. Dựa vào mưc độ quan trọng; nhóm nào quan trọng nhât xếp phia trên
B. Dựa vào giá tri dinh dưỡng; nhóm nào bổ nhât xếp phia trên
C. Dựa vào tân xuât tiêu thụ; nhóm nào hay dùng nhât xếp phia trên cùng
D. Dựa vào lượng tiêu thụ; nhóm nào tiêu thụ it nhât xếp phia trên.
5. Căn cứ vào nghĩa của Thap dinh dương và Thap vân động, em rút ra điêu
gi sau đây?
A. Nên ăn uống điêu độ, hợp li; Tham gia một số loại hình vận động phù
hợp đê tăng cường sưc khoe.
B. Nên ăn nhiêu và hạn chế vận động cho đỡ mêt.
C. Nên ăn ăn it và hạn chế vận động bằng cách chơi tro chơi điên tư và
ngôi xem tivi nhiêu giờ liên tục
D. Ca 3 y trên đêu đúng
6. Loại Thực phẩm nào sau đây nên ăn hạn chế?
A. Thit lợn, Cá.
B. Trưng gà, Sữa
C. Muối, Đường ngọt
D. Rau xanh, Qua chin
7. Những loại hinh vân động nào sau đây nên thực hiên hàng ngày?
A. Tập võ, đá bóng, bóng rổ, bóng chuyên.
B. Làm viêc nhà, đi bộ, đạp xe đạp
C. Bơi lội
D. Chơi tro chơi điên tư (chơi Game)
8. Nhom thực phẩm nào sau đây hoàn toàn thuộc nhom bột đường (Gluxit).
A. Gạo; Bánh Mỳ, Bún, Cá.
B. Đậu Xanh, Ngô, Khoai lang
C. Ngô, Khoai lang, Săn
D. Bánh mì; Thit lợn, Trưng gà.
9. Nhom thực phẩm nào sau đây hoàn toàn thuộc nhom đạm (Protein)?
A. Cá; Trưng gà; Đậu phụ
B. Đậu Xanh; Thit bo; Cua đông
C. Thit dê; Săn; Thit Gà
D. Bánh mì; Thit lợn, Trưng gà.
10. Nhom thực phẩm nào sau đây hoàn toàn thuộc nhom vitamin và khoang
chất?
A. Rau ngót; Rau muống; Qua Đu đủ;
B. Thit dê; Săn; Thit Gà
C. Bánh mì; Thit lợn, Trưng gà
D. Đậu Xanh; Thit bo; Cua đông